Tài liệu tham khảo |
Loại |
Chi tiết |
2. Bộ NN & PTNT (2012). Quy hoạch tổng thể phát triển ngành nông nghiệp cả nước đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Quy hoạch tổng thể phát triển ngành nông nghiệp cả nước đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 |
Tác giả: |
Bộ NN & PTNT |
Năm: |
2012 |
|
4. Cao Trường Sơn (2012). Đánh giá tình hình xử lý chất thải tại các trang trại chăn nuôi lợn trên địa bàn huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên. Luận văn thạc sĩ Khoa học, trường Đại học Khoa học tự nhiên |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Đánh giá tình hình xử lý chất thải tại các trang trại chăn nuôi lợn trên địa bàn huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên |
Tác giả: |
Cao Trường Sơn |
Nhà XB: |
Luận văn thạc sĩ Khoa học, trường Đại học Khoa học tự nhiên |
Năm: |
2012 |
|
5. Cao Trường Sơn (2015). Đề xuất một số giải pháp bảo vệ môi trường cho quy trình chăn nuôi lợn tại các trang trại chăn nuôi trên địa bàn huyện Gia Lâm, Hà Nội, Tạp chí Khoa học và phát triển, Học viện Nông nghiệp Việt Nam. 13 (3). tr. 427 – 436 |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Đề xuất một số giải pháp bảo vệ môi trường cho quy trình chăn nuôi lợn tại các trang trại chăn nuôi trên địa bàn huyện Gia Lâm, Hà Nội |
Tác giả: |
Cao Trường Sơn |
Nhà XB: |
Tạp chí Khoa học và phát triển |
Năm: |
2015 |
|
9. Nguyễn Thế Chinh (2009). Áp dụng kỹ thuật phân tích chi phí – lợi ích cho biến đổi khí hậu. Từ http: / /isp o nre , g ov,vn/ h ome/dien- d a n/443-ap- d u n g - k y -th u at - phan- t ich- chi-phi- l oi - ic h -ch o -bie n - doi - khi- h au |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Áp dụng kỹ thuật phân tích chi phí – lợi ích cho biến đổi khí hậu |
Tác giả: |
Nguyễn Thế Chinh |
Năm: |
2009 |
|
10. Nguyễn Quốc Chỉnh (2010). Phát triển chăn nuôi bò sữa, hậu quả ô nhiễm và các lựa chọn hạn chế sự ô nhiễm ở Hà Nội, Tạp chí kinh tế phát triển số 8 năm 2010. tr. 244 – 252, Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Phát triển chăn nuôi bò sữa, hậu quả ô nhiễm và các lựa chọn hạn chế sự ô nhiễm ở Hà Nội |
Tác giả: |
Nguyễn Quốc Chỉnh |
Nhà XB: |
Tạp chí kinh tế phát triển |
Năm: |
2010 |
|
24. Trường Giang (2011). Quản lý chăn nuôi – thú y, Kinh nghiệm từ Thái Lan, Báo điện tử Nông Nghiệp Việt Nam. Từ http://non g n g hiep.vn/qua n -l y - chan- n uoi- t hu - y - kinh-n g hiem-tu-t h a i -lan - post77015.html |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Quản lý chăn nuôi – thú y, Kinh nghiệm từ Thái Lan |
Tác giả: |
Trường Giang |
Nhà XB: |
Báo điện tử Nông Nghiệp Việt Nam |
Năm: |
2011 |
|
29. Vũ Duy Giảng (2011). Kiểm soát ô nhiễm chăn nuôi toàn diện – kinh nghiệm từ Đan Mạch, Khoa chăn nuôi – Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam, truy cập ngày 11/03/2016, từ Website Tổng cục thống kê htt p s:/ /www. g so . g ov.vn/ |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Kiểm soát ô nhiễm chăn nuôi toàn diện – kinh nghiệm từ Đan Mạch |
Tác giả: |
Vũ Duy Giảng |
Nhà XB: |
Khoa chăn nuôi – Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam |
Năm: |
2011 |
|
32. Feder, G. and D.L.Umali (1993). “The adoption of agricultural innovations: A review”, Technological Forecasting Social Change, Volume 43, Issue 3 – 4.pp 215 – 239 |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
The adoption of agricultural innovations: A review |
Tác giả: |
G. Feder, D.L. Umali |
Nhà XB: |
Technological Forecasting Social Change |
Năm: |
1993 |
|
35. Siriporn Kiratikarnkul (2010). A cost-benefit analysis of alternative pig waste disposal methods used in Thailand, Environmental Economics, Volume 1, Issue 2.pp. 105 – 121 |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
A cost-benefit analysis of alternative pig waste disposal methods used in Thailand |
Tác giả: |
Siriporn Kiratikarnkul |
Nhà XB: |
Environmental Economics |
Năm: |
2010 |
|
1. Bộ NN & PTNT (2008). Báo cáo chiến lược phát triển chăn nuôi đến năm 2020 |
Khác |
|
3. Bùi Quang Tuấn (2012). Giải pháp tăng cường quản lý chất thải chăn nuôi lợn của các hộ nông dân ở tỉnh Hưng Yên |
Khác |
|
6. Lâm Vĩnh Sơn và Nguyễn Trần Ngọc Phương (2011). Nghiên cứu nâng cao hiệu quả xử lý chất thải bằng mô hình Biogas có bổ sung bã mía. Kỷ yếu Hội nghị Khoa học Môi trường và công nghệ sinh học năm 2011. tr. 89 – 105 |
Khác |
|
7. Lê Văn Cát (2007). Xử lý nước thải giàu hợp chất ni tơ và phốt pho. NXB Khoa học và Công nghệ, Hà Nội |
Khác |
|
8. Nguyễn Thế Chinh (2003). Kinh tế và quản lý môi trường. NXB Thống kê, Hà Nội |
Khác |
|
11. Nguyễn Thị Hồng và Phạm Khắc Liệu (2012). Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải chăn nuôi lợn bằng hầm Biogas quy mô hộ gia đình ở Thừa Thiên Huế, Tạp chí khoa học, Đại học Huế. 73 (4). tr. 81-91 |
Khác |
|
14. Nguyễn Văn Tuế (2009). Kinh nghiệm chăn nuôi sinh thái của Trung Quốc, Báo điện tử Bắc Ninh, truy cập ngày 10/03/2016 từ |
Khác |
|
15. Phùng Đức Tiến, Nguyễn Duy Điều, Hoàng Văn Lộc, Bạch Thị Thanh Dân (2009).Đánh giá thực trạng ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi. Tạp chí Chăn nuôi số 4/2009. tr. 10-16 |
Khác |
|
22. Trương Thanh Cảnh (2010). Kiểm soát ô nhiễm môi trường và sử dụng kinh tế chất thải trong chăn nuôi. NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội |
Khác |
|
23. Trịnh Thị Chung (2014). Nghiên cứu tình hình quản lý chất thải chăn nuôi lợn từ các trang trại trên địa bàn xã Vĩnh Phúc, huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa, Khóa luận tốt nghiệp đại học, Trường Học viện Nông nghiệp Việt Nam |
Khác |
|
26. Trần Võ Hùng Sơn (2001). Nhập môn phân tích lợi ích chi phí, NXB Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh |
Khác |
|