1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Hoàn thiện pháp luật khuyến mại ở việt nam hướng tới việc sửa đổi, bổ sung luật thương mại năm 2005 (luận văn thạc sĩ luật học)

96 128 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 96
Dung lượng 1,26 MB

Nội dung

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TƢ PHÁP TRƢỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI -& - VŨ MỸ LINH HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT KHUYẾN MẠI Ở VIỆT NAM HƢỚNG TỚI VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LUẬT THƢƠNG MẠI NĂM 2005 LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC HÀ NỘI – NĂM 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TƢ PHÁP TRƢỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI -& - VŨ MỸ LINH HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT KHUYẾN MẠI Ở VIỆT NAM HƢỚNG TỚI VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LUẬT THƢƠNG MẠI NĂM 2005 LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC Chuyên ngành: Luật Kinh tế Mã số: 60.38.01.07 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS Nguyễn Thị Dung HÀ NỘI – NĂM 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập riêng Các kết nêu Luận văn chưa công bố công trình khác Các số liệu luận văn trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, trích dẫn theo quy định Tôi xin chịu trách nhiệm tính xác trung thực Luận văn Tác giản luận văn Vũ Mỹ Linh MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục LỜI MỞ ĐẦU Chƣơng KHÁI QUÁT VỀ KHUYẾN MẠI VÀ PHÁP LUẬT ĐIỀU CHỈNH HOẠT ĐỘNG KHUYẾN MẠI 1.1 Khái quát khuyến mại 1.1.1 Khái niệm khuyến mại 1.1.2 Đặc điểm hoạt động khuyến mại 1.2 Khái quát hệ thống pháp luật điều chỉnh hoạt động khuyến mại 1.2.1 Khái niệm đặc điểm pháp luật khuyến mại 1.2.2 Cấu trúc hình thức pháp luật khuyến mại vị trí 10 chế định pháp luật khuyến mại Luật thương mại năm 2005 1.2.3 Cấu trúc nội dung pháp luật hành 14 khuyến mại 1.3 Quy định pháp luật khuyến mại quốc gia 16 giới 1.3.1 Pháp luật khuyến mại Hoa Kỳ 16 1.3.2 Pháp luật khuyến mại Trung Quốc 17 Chƣơng THỰC TRẠNG PHÁP LUẬT VÀ THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ KHUYẾN MẠI Ở VIỆT NAM 21 HIỆN NAY 2.1 Những quy định pháp luật hành khuyến mại 21 2.1.1 Quy định chủ thể hoạt động khuyến mại 21 2.1.2 Quy định hình thức hạn mức khuyến mại 23 2.1.3 Quy định nguyên tắc thực khuyến mại 31 2.1.4 Quy định thẩm quyền quản lý nhà nước thủ tục 32 thực khuyến mại 2.1.5 Quy định hành vi bị cấm hoạt động khuyến 36 mại 2.1.6 Một số quy định hoạt động khuyến mại văn 37 quy phạm pháp luật lĩnh vực chuyên ngành 2.2 Thực tiễn thi hành pháp luật khuyến mại 39 2.2.1 Kết triển khai thực quy định pháp luật 39 khuyến mại 2.2.1.1 Tổng quan việc thực hoạt động khuyến mại 39 doanh nghiệp 2.2.1.2 Về việc thực sách, pháp luật thủ tục hành 45 doanh nghiệp 2.2.1.3 Thanh tra, xử lý vi phạm lĩnh vực khuyến mại 49 2.2.2 Những bất cập, hạn chế quy định pháp 50 luật khuyến mại qua 10 năm thi hành 2.2.2.1 Quy định chủ thể hoạt động khuyến mại 50 2.2.2.2 Quy định hình thức hạn mức khuyến mại 52 2.2.2.3 Quy định nguyên tắc thực khuyến mại 60 2.2.2.4 Quy định thẩm quyền quản lý nhà nước thủ tục 61 thực khuyến mại 2.2.2.5 Quy định hành vi bị cấm hoạt động khuyến 64 mại Chƣơng KIẾN NGHỊ SỬA ĐỔI QUY ĐỊNH CỦA PHÁP 68 LUẬT VỀ KHUYẾN MẠI HƢỚNG ĐẾN SỬA ĐỔI LUẬT THƢƠNG MẠI NĂM 2005 3.1 Sự cần thiết sửa đổi pháp luật khuyến mại bối 68 cảnh 3.2 Định hướng sửa đổi pháp luật khuyến mại bối 69 cảnh sửa đổi Luật Thương mại năm 2005 3.3 Một số giải hoàn thiện pháp luật khuyến mại 72 3.3.1 Giải pháp chung 72 3.3.2 Giải pháp cụ thể 74 3.3.2.1 Quy định chủ thể hoạt động khuyến mại 74 3.3.2.2 Quy định hình thức hạn mức khuyến mại 77 3.3.2.3 Quy định hành vi bị cấm hoạt động khuyến 79 mại quy định nguyên tắc thực khuyến mại 3.3.2.4 Quy định thủ tục thực khuyến mại 81 KẾT LUẬN 86 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO LỜI MỞ ĐẦU T nh hi i Cạnh tranh vấn đề tất yếu doanh nghiệp kinh tế thị trường Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, cạnh tranh doanh nghiệp ngày gay gắt việc đưa chiến lược kinh doanh hiệu kịp thời có ý nghĩa quan trọng cho phát triển doanh nghiệp Trong thời gian qua, hoạt động xúc tiến thương mại ngày phát triển trở thành công cụ thiếu thúc đẩy hoạt động thương mại bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế Trong ganh đua đó, doanh nghiệp sử dụng giải pháp để tìm kiếm, thúc đẩy hội bán hàng cung ứng dịch vụ như: Tuyên truyền, giới thiệu sản phẩm doanh nghiệp, thực giảm giá bán hàng, giảm giá cung ứng dịch vụ cho hách hàng, Theo cách hiểu thông thuờng, xúc tiến thuong mại hoạt đọng giới thiẹu, thúc đẩy mua bán hàng hoá, dịch vụ duới mọt số hoạt đọng cụ thể nhu huyến mại, quảng cáo, trung bày, giới thiẹu hàng hoá, dịch vụ nh m mục đ ch phát triển viẹc mua, bán hàng hoá, dịch vụ Hoạt động xúc tiến thương mại hình thành chế thị trường mà có nhiều chủ thể kinh doanh có khả cung cấp loại hàng hố, dịch vụ cịn người tiêu dùng có khả lựa chọn để mua hàng hố dịch vụ phù hợp với nhu cầu Trong xu cạnh tranh đó, để tồn phát triển, doanh nghiệp phải có chiến lược kinh doanh, phân tích hành vi nhu cầu mua sắm khách hàng, tìm cách để tiêu thụ hàng hoá cung ứng dịch vụ cách tốt Khuyến mại hoạt động xúc tiến thương mại doanh nghiệp sử dụng phổ biến để thúc đẩy hoạt động bán hàng, cung ứng dịch vụ thị trường Qua 10 năm triển khai thực hiện, quy định pháp luật xúc tiến thương mại nói chung, pháp luật khuyến mại nói riêng bộc lộ nhiều vướng mắc, bất cập gây ảnh hưởng đến việc xây dựng chiến lược kinh doanh doanh nghiệp gây hó hăn cơng tác quản lý nhà nước Trong bối cảnh đó, việc nghiên cứu hiểu rõ vướng mắc, bất cập quy định pháp luật phương hướng để điều chỉnh quy định pháp luật phù hợp với hoàn cảnh thực tế u cầu có tính cần thiết Vì vậy, học viên lựa chọn đề tài “Hồn thiện pháp luật khuyến mại Việt Nam hướng tới việc sửa đổi, bổ sung Luật Thương mại năm 2005” để làm Luận văn Thạc sĩ Luật học T nh h nh nghi n i Ở Việt Nam, pháp luật xúc tiến thương mại nói chung pháp luật khuyến mại nói riêng đưa nghiên cứu nhiều cơng trình nghiên cứu góc độ khía cạnh khác thơng qua việc nghiên cứu làm tiểu luận, luận văn, đề tài nghiên cứu khoa học, sách, báo, tạp ch , Có thể kể đến số tài liệu sau: - Luật học Lê Hoàng Oanh, “Xúc tiến thương mại – Lý luận thực tiễn”, Nhà xuất Chính trị quốc gia, năm 2014; - Nguyễn Thị Dung, “Pháp luật khuyến mại – Một số vướng mắc lí luận thực tiễn”, Tạp chí Luật học, Trường Đại học Luật Hà Nội, số 7/2007; - Nguyễn Thị Dung, “Pháp luật xúc tiến thương mại kinh tế thị trường Việt Nam – Lý luận, thực tiễn giải pháp hoàn thiện”, Luận án tiến sỹ luật học, Trường Đại học Luật Hà Nội, năm 2006; - Trần Dũng Hải, “Mấy ý kiến hoạt động khuyến mại vai trò pháp luật Việt Nam nay”, Tạp ch Nhà nước Pháp luật, Viện Nhà nước Pháp luật, số 6/2008; - Nguyễn Thị Dung, “Pháp luật xúc tiến thương mại Việt Nam – Những vấn đề lý luận thực tiễn”, Nhà xuất trị quốc gia, năm 2007; - Trần Dũng Hải, “Pháp luật thương mại hoạt động quảng cáo khuyến mại – Thực trạng giải pháp”, Luận văn Thạc sĩ Luật học, năm 2004; - Lê Đăng Khoa, “Pháp luật chống cạnh tranh không lành mạnh hoạt động khuyến mại Việt Nam”, Luận văn Thạc sĩ Luật học năm 2011; - Hồng Hiền Lương, “Một số khía cạnh pháp lý hoạt động khuyến mại kinh doanh dịch vụ viễn thông Việt Nam nay”, Luận văn Thạc sĩ Luật học, năm 2011; - Phùng Bích Ngọc, “Cạnh tranh không lành mạnh hoạt động khuyến mại theo Luật Cạnh tranh năm 2004”, Tạp chí Dân chủ Pháp luật, Bộ Tư pháp, Số 2/2014 Những cơng trình nghiên cứu nói chủ yếu nghiên cứu chung hoạt động xúc tiến thương mại có nghiên cứu riêng hoạt động khuyến mại góc độ lý luận thực tiễn hoạt động khuyến mại Đây tài liệu có giá trị để tác giả nghiên cứu, kế thừa giải vấn đề nghiên cứu đề tài Trong phạm vi đề tài mình, khái quát nội dung quy định hành pháp luật khuyến mại, từ thực tiễn thi hành vướng mắc, bất cập quy định pháp luật, từ đưa phương hướng, giải pháp đề xuất hoàn thiện quy định pháp luật khuyến mại Đ i ng nghi n h vi nghi n n van Đối tượng nghiên cứu luận văn hệ thống quy định pháp luật điều chỉnh hoạt động khuyến mại quy định Luật Thương mại năm 2005 văn liên quan như: Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04 tháng năm 2006 Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại hoạt động xúc tiến thương mại (sau viết tắt Nghị định số 37/2006/NĐ-CP), Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06/7/2007 Bộ Thương mại Bộ Tài ch nh hướng dẫn thực số điều khuyến mại hội chợ, triển lãm thương mại quy định Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04 tháng năm 2006 Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại hoạt động xúc tiến thương mại (sau viết tắt Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC) văn bản,, quy định pháp luật khác có liên quan quốc gia khác giới Phạm vi nghiên cứu luận văn vấn đề lý luận chung hoạt động khuyến mại, pháp luật điều chỉnh hoạt động khuyến mại, thực trạng thi hành thực tiễn áp dụng quy định pháp luật khuyến mại Việt Nam từ Luật Thương mại năm 2005, Nghị định số 37/2006/NĐ-CP Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ban hành đến M h nghi n v nhiệm v nghiên c n van Mục đ ch nghiên cứu luận văn làm rõ quy định pháp luật thực tiễn triển khai thực quy định pháp luật khuyến mại Việt Nam, từ đó, đề xuất phương hướng sửa đổi nh m hoàn thiện pháp luật nâng cao hiệu thực thi pháp luật khuyến mại Việt Nam Để đạt mục đ ch nghiên cứu trên, Luận văn đặt nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể sau: - Thực nghiên cứu vấn đề lý luận pháp luật khuyến mại; - Nghiên cứu, đánh giá thực tiễn pháp luật thi hành pháp luật khuyến mại Việt Nam nay, bất cập, tồn hệ thống pháp luật vướng mắc trình áp dụng pháp luật; - Đề xuất, kiến nghị phương hướng sửa đổi nh m hoàn thiện quy định pháp luật giải pháp nh m nâng cao hiệu thực thi pháp luật khuyến mại Việt Nam Các phuong h nghi n ng hự hiẹn lu n van Để giải mục tiêu nghiên cứu đặt ra, tác giả nghiên cứu đề tài dựa sở phương pháp luận chủ nghĩa vật biện chứng chủ nghĩa vật lịch sử Bên cạnh đó, tác giả cịn sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp nh m làm sáng tỏ vấn đề lý luận 76 chương trình chưa có quy định cụ thể để xác định thương nhân thực khuyến mại trường hợp Vì vậy, cần bổ sung quy định thương nhân thực khuyến mại theo hướng làm rõ, cụ thể hóa đối tượng thương nhân thực khuyến mại, thương nhân inh doanh dịch vụ khuyến mại trường hợp trực tiếp thực hiện, trường hợp thông qua đơn vị, tổ chức trung gian mà thực trực tiếp nhà cung cấp sản phẩm hàng hóa, dịch vụ Cụ thể cần bổ sung quy định sau: Thương nhân thực khuyến mạii bao gồm: “a Thương nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ trực tiếp khuyến mại cho khách hàng khuyến mại cho khách hàng thơng qua thương nhân phân phối (bán buôn, bán lẻ, đại lý, ng quyền thương mại) theo thỏa thuận b Thương nhân inh doanh dịch vụ khuyến mại thương nhân đư c thương nhân trực tiếp thực khuyến mại ủy quyền, thuê thực phần toàn hoạt động khuyến mại theo h p đồng dịch vụ khuyến mại.” Bên cạnh đó, pháp luật cần bổ sung quy định trách nhiệm thương nhân inh doanh dịch vụ khuyến mại pháp luật chưa có quy định cụ thể trách nhiệm đối tượng trường hợp đối tượng có hành vi vi phạm pháp luật khuyến mại Hiện nay, việc thương nhân thuê thương nhân inh doanh dịch vụ khuyến mại phụ trách công việc liên quan đến việc triển hai chương trình huyến mại ngày phổ biến Vì vậy, để có sở xử lý vi phạm trường hợp thương nhân kinh doanh dịch vụ khuyến mại thương nhân có hành vi vi phạm làm ảnh hưởng đến quyền lợi hách hàng tham gia chương trình, cần quy định cụ thể nghĩa vụ thương nhân inh doanh dịch vụ khuyến mại phải tuân theo thoả thuận hợp đồng dịch vụ khuyến mại, tuân thủ nghĩa vụ quy định đối vơi thương nhân thực khuyến mại chịu trách nhiệm với hoạt động thuộc phạm vi hợp đồng dịch vụ khuyến mại 77 3.3.2.2 Quy định hình thức hạn mức khuyến mại * Về hình thức khuyến mại Pháp luật đưa số đặc điểm pháp lý định để nhận biết số hình thức khuyến mại Tuy nhiên, quy định hình thức khuyến mại cịn chưa cụ thể, chưa rõ ràng gây hó hăn cho doanh nghiệp việc xác định hình thức khuyến mại chương trình doanh nghiệp đưa Việc dẫn đến gây lúng cho doanh nghiệp xác định thủ tục hành cần phải thực trước triển hai chương trình khuyến mại Bên cạnh đó, thương nhân cịn sử dụng nhiều hình thức khuyến mại hác chưa pháp luật quy định (như chiết khấu thương mại, chiết khấu tốn, Mơ hình khuyến mại mua theo nhóm (Groupon), Mơ hình khuyến mại mua theo gói hàng hóa, gói dịch vụ (coupon), Tháng khuyến mại, mùa khuyến mại ) đặc biệt thương nhân cịn ết hợp nhiều hình thức khuyến mại chương trình huyến mại Điều gây hó hăn khơng nhỏ cho khơng thương nhân mà quan quản lý việc xem xét hình thức khuyến mại mà thương nhân đăng ý có pháp luật quy định hay không Giải pháp trước mắt tiến hành sửa đổi quy định hình thức khuyến mại cần bổ sung hình thức khuyến mại chiết khấu thương mại chiết khấu toán Hiện nay, chiết khấu thương mại chiết khấu toán quy định 04 chuẩn mực kế toán Việt Nam đợt ban hành theo QĐ 149/2001/QĐ-BTC Thông tư số 89/2002/TT-BTC ngày 09/11/2002 hướng dẫn kế tốn 04 chuẩn mực Theo đó, “Chiết khấu thương mại hiểu khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn” “Chiết khấu toán khoản tiền người bán giảm tiền cho người mua, người mua toán tiền mua hàng trước thời hạn theo hợp đồng” Với quy định trên, thấy hoạt động chiết khấu thương mại chiết khấu toán hoạt động dành cho 78 khách hàng lợi ích định thực hoạt động mua bán hàng hố cách thức dành lợi ích cho khách hàng khơng giống với hình thức khuyến mại quy định Luật Thương mại Trên thực tế hoạt động mua bán háng hoá doanh nghiệp, hoạt động chiết khấu thương mại chiết khấu toán thực há thường xuyên phổ biến Vì vậy, cần có quy định thực tế để điều chỉnh hoạt động hình thức khuyến mại cụ thể Bên cạnh đó, thực tiễn phát triển hoạt động thương mại điện tử diễn phức tạp, đa dạng tinh vi nên cần quy định chặt chẽ, cụ thể hoạt động khuyến mại qua môi trường điện tử * Về hạn mức khuyến mại Khoản Điều Nghị định số 37/2006/NĐ-CP quy định tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ dùng đế khuyến mại mà thương nhân thực chương trình huyến mại khơng vượt q 50% tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ khuyến mại chưa phù hợp Đối với số hàng hóa thơng thường t nh số hàng hóa có tính chất trừu tượng (đặc biệt hi thương nhân huyến mại cho dịch vụ mà cung cấp) hó xác định Mặc hác, để t nh tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ thường phải đợi sau hi đợt khuyến mại kết thúc thương nhân đưa số cụ thể xác Và số đưa để thương nhân xin phép quan có thẩm quyền tiến hành chương trình huyến mại ước t nh Do đó, quy định khơng gây hó hăn cho thương nhân mà cịn gây hó hăn cho quan quản lý nhà nước có thẩm quyền nhận xem xét hồ sơ thông báo đăng ý doanh nghiệp Hơn nữa, khuyến mại hàng hóa, dịch vụ thời gian phép khuyến mại nội dung quyền tự kinh doanh, tự cạnh tranh thương nhân Thương nhân hi áp dụng chương trình huyến mại giảm giá hay tặng quà thực thu hút khách hàng dù có khuyến mại nhiều hạn mức họ tồn đồng thời hách hàng lợi từ việc 79 sử dụng hàng hóa, dịch vụ Ngược lại hông thu hút khách hàng tham gia vào chương trình huyến mại thương nhân phải tự chịu hậu hoạt động kinh doanh khơng hiệu Thêm vào đó, hơng có sở khoa học để nói r ng hạn mức khuyến mại phần trăm tạo cạnh tranh khơng lành mạnh, phần trăm hơng Tuy nhiên theo quy định khoản Điều 94 Luật Thương mại “Chính phủ quy định cụ thể hạn mức tối đa giá trị hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, mức giảm giá tối đa hàng hóa, dịch vụ đư c khuyến mại mà thương nhân đư c thực hoạt động khuyến mại” nên bỏ quy định hạn mức tối đa giá trị hàng hoá, dịch vụ dùng để khuyến mại Vì vậy, phạm vi sửa đổi Nghị định số 37/2006/NĐ-CP, quy định nên sửa đổi theo hướng nâng hạn mức tối đa giá trị hàng hố, dịch vụ dùng để khuyến mại (có thể lên đến 70%) quy định chế đặc thù hạn mức tối đa áp dụng tháng khuyến mại, mùa khuyến mại, tuần lễ khuyến mại quy định quốc gia hác (V dụ, Singapore, vào mùa huyến mại (từ tháng – tháng 7), mạt hàng giảm tới 70% Hay nhu Malaysia, Mùa giảm giá đuợc bắt đầu vào dịp lễ họi màu sắc Malaysia (Colours of Malaysia) diễn vào tháng Dịp này, tất hàng hóa, dịch vụ Malaysia đuợc giảm giá từ 10 – 80% so với ngày bình thuờng) Đồng thời quy định thời gian thực khuyến mại hình thức giảm giá xem xét bỏ quy định giới hạn thời gian thực khuyến mại nh m tạo môi trường thông thoáng cho thương nhân thực khuyến mại, phát huy tối đa hiệu chương trình huyến mại nh m đạt mục đ ch thúc đẩy việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ thương nhân 3.3.2.3 Quy định hành vi bị cấm hoạt động khuyến mại quy định nguyên tắc thực khuyến mại 80 * Về hành vi bị cấm hoạt động khuyến mại đư c quy định Luật Thương mại năm 2005 - Cần sửa đổi theo hướng làm rõ quy định hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh; hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh nh m thống quy định hành vi bị cấm hàng hoá, dịch vụ - Quy định rõ hành vi bị cấm khuyến mại khoản Điều 100 cấm chủ thể thực hoạt động khuyến mại hay cấm địa điểm thực khuyến mại - Quy định thống hành vi bị cấm khuyến mại nh m cạnh tranh không lành mạnh văn pháp luật quy định hoạt động xúc tiến thương mại nh m thống thực hiện, đảm bảo hiệu triển khai thực tế * Về nguyên tắc thực khuyến mại Các nguyên tắc thực khuyến mại theo quy định nêu chung chung dẫn đến cách hiểu áp dụng không thống quan quản lý nhà nước doanh nghiệp Vì cần quy định theo hướng cụ thể hóa, làm rõ nguyên tắc để đảm bảo tính minh bạch quản lý nhà nước Đồng thời, nguyên tắc đặt cần dựa sở bảo vệ tối đa quyền lợi người tiêu dùng hi tham gia chương trình huyến mại Cụ thể, cần sửa đổi nguyên tắc theo hướng sau: - Đối với quy định khoản Điều Nghị định số 37/2006/NĐ-CP, cần nêu rõ hành vi thương nhân dẫn đến việc gây cạnh tranh không lành mạnh, cụ thể: “Việc thực khuyến mại phải đảm bảo: i Khơng có khuyến hích, đề nghị khách hàng từ bỏ, từ chối đổi hàng hóa thương nhân, tổ chức khác hơng có điều kiện để đư c hưởng khuyến mại việc khách hàng phải từ bỏ, từ chối đổi hàng hóa thương nhân, tổ chức khác; ii Khơng có so sánh trực tiếp hàng hóa, dịch vụ với hàng hóa, dịch thương nhân, tổ chức cá nhân khác.” 81 - Đối với quy định nguyên tắc thực tế triển hai chưa áp dụng thống nhất, pháp luật cần quy định cách cụ thể phải quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phổ biến áp dụng cách thống nhất, tránh tình trạng quan có cách hiểu khác gây hó hăn cho doanh nghiệp việc xây dựng nội dung chương trình huyến mại 3.3.2.4 Quy định thủ tục thực khuyến mại Hiện theo Điều 101 Luật Thương mại, thương nhân trước thực hoạt động khuyến mại phải đăng ý sau hi ết thúc hoạt động khuyến mại phải thông báo kết với quan quản lý nhà nước thương mại Việc bắt buộc thương nhân phải thực thủ tục đăng ý gây khó hăn cho doanh nghiệp việc đăng ý cần phải nhận xác nhận quan quản lý nhà nước có thẩm quyền Vì vậy, với u cầu đặt cần phải cải cách thủ tục hành chính, tạo mơi trường pháp lý thơng thống đồng thời tạo điều kiện tối đa cho doanh nghiệp, cắt giảm thủ tục rườm rà, không cần thiết, cần đưa quy định theo hướng hạn chế tối đa can thiệp quan quản lý nhà nước vào hoạt động kinh doanh doanh nghiệp Cơ quan quản lý nhà nước thực giữ vai trò giám sát, trọng đến việc hậu kiểm trình doanh nghiệp thực chương trình huyến mại, đề cao tính tuân thủ pháp luật tinh thần tự chịu trách nhiệm hoạt động kinh doanh doanh nghiệp Thủ tục hành áp dụng cho hoạt động khuyến mại gồm 02 thủ tục: Thông báo thực khuyến mại đăng ý thực khuyến mại * Đối với thủ tục thông báo thực khuyến mại Theo quy định hành, thủ tục thông báo thực khuyến mại áp dụng tất hình thức khuyến mại Thời gian thương nhân phải thực thông báo trước 07 ngày làm việc trước thực khuyến 82 mại27 Để tạo điều kiện thuận lợi cho thương nhân chủ động hoạt động kinh doanh, cần xem xét quy định rút ngắn thời gian thực thủ tục thơng báo thực khuyến mại xuống cịn 03 đến 05 ngày làm việc nh m đơn giản hố thủ tục hành Mặt hác quy định địa điểm tiếp nhận thông báo thực khuyến mại doanh nghiệp Sở Công Thương nơi tổ chức khuyến mại Để kiểm tra, giám sát việc thực chương trình huyến mại doanh nghiệp nh m bảo vệ quyền lợi khách hàng tham gia chương trình huyến mại, Sở Cơng Thương địa phương phân cấp quản lý tất hoạt động khuyến mại địa bàn Sở Vì vậy, chương trình huyến mại thực hình thức cần thực thông báo thực nhiều tỉnh, thành phố phạm vi toàn quốc thương nhân thực khuyến mại phải thực thông báo cho tất Sở Công Thương tỉnh, thành phố nơi thương nhân triển hai chương trình Quy định thực gây hó hăn, lãng ph hông cần thiết cho doanh nghiệp, đồng thời gây hó hăn cho quan quản lý nhà nước việc kiểm sốt chương trình huyến mại số lượng hồ sơ thông báo doanh nghiệp nhiều Do đó, cần quy định theo hướng thống đầu mối tiếp nhận thông báo doanh nghiệp quan quản lý nhà nước cần xây dựng hệ thống liên thông để quan thực công tác quản lý nhà nước dễ dàng thuận tiện * Đối với thủ tục đăng ký thực khuyến mại Hiện nay, việc ứng dụng cung cấp dịch vụ công trực tuyến để giải thủ tục hành ch nh ngày ứng dụng rộng rãi quan quản lý nhà nước nh m tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp, tiết kiệm thời gian chi phí cho doanh nghiệp Vì vậy, cần xem xét quy định thêm phương thức thực thủ tục hành qua việc cung cấp dịch vụ 27 Khoản Điều 15 Nghị định số 37/2006/NĐ-CP 83 công trực tuyến giải thủ tục hành quan quản lý nhà nước có thẩm quyền Thời gian giải thủ tục hành ch nh đăng ký thực khuyến mại theo quy định vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ doanh nghiệp Tuy nhiên, việc triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến việc đăng ý thực chương trình huyến mại mang tính may rủi giúp doanh nghiệp nộp hồ sơ bổ sung cách nhanh chóng Vì vậy, xem xét quy định rút ngắn thời gian giải thủ tục hành cho doanh nghiệp xuống cịn từ 03 ngày đến 05 ngày làm việc tạo điều kiện cho thương nhân nhanh chóng triển hai chương trình khuyến mại, nắm bắt thời inh doanh Sau hi xác nhận quan quản lý nhà nước có thẩm quyền Bộ Cơng Thương doanh nghiệp đăng ý thực chương trình khuyến mại mang tính may rủi thực địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trở lên, doanh nghiệp có trách nhiệm thơng báo đến Sở Công Thương địa bàn thực khuyến mại theo quy định hành Quy định vơ hình chung hiến doanh nghiệp phải thực thủ tục để thực chương trình huyến mại thực khơng cần thiết Điều gây thời gian chi phí cho doanh nghiệp để triển khai thực 01 chương trình Vì vậy, pháp luật nên xây dựng chế liên thông quan quản lý nhà nước, quy định doanh nghiệp cần thực 01 thủ tục hành hi xác nhận Bộ Công Thương, doanh nghiệp thông báo đến Sở Công Thương Theo quy định hành, doanh nghiệp triển khai thực khuyến mại theo hình thức hác (chưa quy định cụ thể Luật) phải đăng ý xác nhận Bộ Công Thương trước triển khai thực (dù thực hay nhiều tỉnh thành) Như vậy, doanh nghiệp muốn thực chương trình huyến mại theo hình thức hác địa bàn 01 tỉnh, thành phố phải đăng ý Bộ Công Thương sau hi Bộ 84 Công Thương xác nhận, thương nhân phải thực thông báo đến Sở Công Thương nơi thương nhân tổ chức khuyến mại Quy định hơng cần thiết nên quy định phân cấp quản lý xuống Sở Công Thương hình thức khuyến mại hác thực địa bàn Sở Cơng Thương Đối với hoạt động khuyến mại qua môi trường điện tử với phạm vi rộng khắp nước, cần có quy định đơn giản hoá thủ tục hành ch nh doanh nghiệp thực theo phương thức nh m khuyến khích doanh nghiệp ứng dụng phương tiện điện tử vào hoạt động kinh doanh thương mại Có thể đưa quy định tạo chế đặc thù đối tượng hoạt động khuyến mại qua mơi trường điện tử phương thức khuyến mại hiến doanh nghiệp phải cơng khai thực nên có giám sát tất hách hàng tham gia chương trình huyến mại, doanh nghiệp khó vi phạm quyền lợi ích khách hàng chương trình 85 KẾT LUẬN CHƢƠNG Nắm bắt nhu cầu thực tế cần sửa đổi, bổ sung quy định tỏ hạn chế, gây hó hăn cho doanh nghiệp, quan quản lý nhà nước cần nhanh chóng sửa đổi quy định pháp luật nh m tạo hành lang pháp lý thơng thống, tạo mơi trường kinh doanh cạnh tranh lành mạnh bình đẳng cho doanh nghiệp tham gia Trên sở vướng mắc, bất cập quy định pháp luật nêu chương 2, chương nêu cần thiết phải sửa đổi quy định pháp luật khuyến mại, định hướng sửa đổi pháp luật số giải pháp cụ thể để sửa đổi quy định pháp luật đáp ứng nhu cầu điều chỉnh thực tiễn hoạt động khuyến mại 86 KẾT LUẬN Trên sở tảng lý luận pháp luật khuyến mại quy định pháp luật tại, sở kết tổng kết việc thi hành pháp luật khuyến mại thực tế, luận văn bất cập, hạn chế quy định pháp luật nh m đưa giải pháp hoàn thiện quy định để nâng cao hiệu thực thi quy định pháp luật phù hợp với nhu cầu điều chỉnh hoạt động khuyến mại thực tế Trong kinh tế nay, cạnh tranh doanh nghiệp quy luật hách quan, động lực cho phát triển kinh tế, bối cạnh hội nhập quốc tế cạnh tranh doanh nghiệp ngày trở nên gay gắt, không doanh nghiệp nước mà cạnh tranh với gia nhập thị trường mạnh mẽ doanh nghiệp nước ngồi vào Việt Nam Trong xu đó, chủ thể sử dụng công cụ, cách thức khác để giành lợi thế, gia tăng thị phần thị trường khuyến mại trở thành công cụ phổ biến thương nhân lựa chọn hàng đầu Tuy nhiên, để khuyến mại thực trở thành công cụ cho doanh nghiệp đem lại hiệu cho việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ thị trường, nhà nước cần xây dựng hành lang pháp lý thơng thống cho doanh nghiệp thực hoạt động xúc tiến thương mại đồng thời phải hành lang pháp lý vững để đảm bảo môi trường cạnh tranh lành mạnh cho doanh nghiệp bảo quyền lợi người tiêu dùng DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO A Văn pháp luật Hiến pháp năm 2013; Luật Thương mại năm 2005; Luật Cạnh tranh năm 2004; Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04 tháng năm 2006 Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại hoạt động xúc tiến thương mại; Nghị định số 68/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng năm 2009 Chính phủ sửa đổi, bổ sung khoản Điều Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04 tháng năm 2006 quy định chi tiết Luật Thương mại hoạt động xúc tiến thương mại; Nghị định số 71/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 07 năm 2014 Chính phủ quy định chi tiết Luật Cạnh tranh xử lý vi phạm pháp luật lĩnh vực cạnh tranh; Nghị định số 59/2006/NĐ-CP Chính phủ ngày 12 tháng năm 2006 quy định chi tiết Luật Thương mại hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế inh doanh inh doanh có điều kiện; Thơng tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng năm 2007 Bộ Thương mại, Bộ Tài ch nh hướng dẫn thực số điều khuyến mại hội chợ, triển lãm thương mại quy định Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04 tháng năm 2006 Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại hoạt động xúc tiến thương mại; B Sách tham khảo, giáo trình, luận văn ận án, khóa luận Bùi Thanh Tú, “Tìm hiểu pháp luật khuyến mại Việt Nam”, Khoá luận tốt nghiệp, Trường Đại học Luật Hà Nội, năm 2009; 10 Đặng Thị Thuỳ Vân, “Khuyến mại theo pháp luật Việt Nam góc độ pháp luật cạnh tranh”, Khoá luận tốt nghiệp, Trường Đại học Luật Hà Nội, năm 2012; 11 Lê Hoàng Oanh, “Xúc tiến thương mại – Lý luận thực tiễn”, Nhà xuất Chính trị quốc gia, năm 2014; 12 Lê Đăng Khoa, “Pháp luật chống cạnh tranh không lành mạnh hoạt động khuyến mại Việt Nam”, Luận văn Thạc sĩ Luật học, Trường Đại học Luật Hà Nội, năm 2011; 13 Nguyễn Thị Dung, “Pháp luật xúc tiến thương mại Việt Nam – Những vấn đề lý luận thực tiễn”, Nhà xuất trị quốc gia, Hà Nội, năm 2007; 14 Nguyễn Thị Dung, “Pháp luật xúc tiến thương mại kinh tế thị trường Việt Nam – Lý luận, thực tiễn giải pháp hoàn thiện”, Luận án Tiến sĩ Luật học, Trường Đại học Luật Hà Nội, năm 2006; 15 Phạm Nguyễn Linh, “Pháp luật điều chỉnh hành vi cạnh tranh không lành mạnh xúc tiến thương mại”, Khoá luận tốt nghiệp, Trường Đại học Luật Hà Nội, năm 2008; 16 Trường Đại học Luật Hà Nội, Giáo trình Luật thương mại, Tập 2, Nxb Cơng an nhân dân, năm 2007; 17 Tạ Thị Thuỳ Trang, “Pháp luật hình thức khuyến mại giảm giá số vấn đề lý luận thực tiễn”, Luận văn Thạc sĩ Luật học, Trường Đại học Luật Hà Nội, năm 2013; C T p chí, vi t, báo cáo 18 Bộ Công Thương, Báo cáo tổng kết thi hành Luật Thương mại năm 2005; 19 Bộ Công Thương, Báo cáo tổng hợp ch nh sách thương mại Việt Nam kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa giai đoạn từ năm 2016 trở đi; 20 Bộ Công Thương, Báo cáo đánh giá tác động sách dự án Luật sửa đổi, bổ sung số điều Luật Thương mại; 21 Bộ Công Thương, Dự thảo đề cương Dự thảo Luật Thương mại (sửa đổi); 22 Bộ Cơng Thương, Dự thảo Tờ trình Chính phủ đề nghị xây dựng dự án Luật sửa đổi, bổ sung số điều Luật Thương mại; 23 Bộ Công Thương, Cục Xúc tiến thương mại, Báo cáo tổng hợp kết khảo sát quản lý nhà nước xúc tiến thương mại ngày 15 tháng 01 năm 2015; 24 Bộ Công Thương, Cục Xúc tiến thương mại, Báo cáo đánh giá ết thực thi Nghị định số 37/2006/NĐ-CP năm 2017; 25 Bộ Công Thương, Cục Xúc tiến thương mại, Báo cáo rà soát, đánh giá tổng hợp kiến nghị sửa đổi Nghị định số 37/2006/NĐ-CP; 26 Bộ Công Thương, Báo cáo đánh giá tác động sách đề nghị Dự thảo Nghị định quy định chi tiết Luật Thương mại xúc tiến thương mại; 27 Bộ Công Thương, Cục Xúc tiến thương mại, Dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04 tháng năm 2006 quy định chi tiết Luật Thương mại hoạt động xúc tiến thương mại; 28 Bộ Công Thương, Cục Xúc tiến thương mại, Thuyết minh dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 37/2006/NĐ-CP Chính phủ; 29 Bộ Cơng Thương, Dự thảo Tờ trình Chính phủ việc ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04 tháng năm 2006 Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại hoạt động xúc tiến thương mại; 30 Bộ Công Thương, Cục Xúc tiến thương mại, Tổng hợp ý kiến cộng đồng doanh nghiệp hoàn thiện ch nh sách, quy định pháp luật xúc tiến thương mại; 31 Cao Thanh Huyền, Nguyễn Thị Huyền Trang & Lê Văn Đức, “Thực trạng pháp luật hoạt động khuyến mại kinh doanh dịch vụ viễn thông Việt Nam”, viết đăng tải website http://tcdcpl.moj.gov.vn/qt/tintuc/Pages/phap-luat-kinhte.aspx?ItemID=156 ngày truy cập 28/6/2017; 32 Nguyễn Thị Dung (2007), “Pháp luật khuyến mại – Một số vướng mắc lí luận thực tiễn”, Tạp chí Luật học,(07), Trường Đại học Luật Hà Nội; 33 Phùng Bích Ngọc, “Cạnh tranh không lành mạnh hoạt động khuyến mại theo Luật Cạnh tranh năm 2004”, Tạp chí Dân chủ Pháp luật, Bộ Tư pháp, Số 2/2014; 34 Thủ tướng Chính phủ, Dự thảo Quyết định phê duyệt khung sách thương mại giai đoạn từ năm 2016 trở đi; 35 Vũ Đặng Hải Yến, “Báo cáo rà soát văn pháp luật – Luật Thương mại 2005”, năm 2011, đăng tải http://luatkhaiphong.com/Nghien-cuu-chinh-sach/Bao-cao-ra-soat-LuatThuong-mai-2005-5267.html ngày truy cập 15/6/2017; D Website 36 http://tcdcpl.moj.gov.vn/qt/tintuc/Pages/phap-luat-kinhte.aspx?ItemID=156 ngày truy cập 22/5/2017; 37 http://law.vietnammarcom.edu.vn/Trangch%E1%BB%A7/Lu%E1%BA %ADtchiti%E1%BA%BFt/tabid/847/ArticleID/13305/CategoryID/63/D efault.aspx ngày truy cập 15/6/2017; 38 http://luatkhaiphong.com/Nghien-cuu-chinh-sach/Bao-cao-ra-soat-LuatThuong-mai-2005-5267.html ngày truy cập 08/6/2017; 39 https://luatminhkhue.vn/kien-thuc-luat-dan-su/tim-hieu-quy-dinh-cualuat-thuong-mai-nam-2005.aspx ngày truy cập 24/6/2017 ... “Hồn thiện pháp luật khuyến mại Việt Nam hướng tới việc sửa đổi, bổ sung Luật Thương mại năm 2005? ?? để làm Luận văn Thạc sĩ Luật học T nh h nh nghi n i Ở Việt Nam, pháp luật xúc tiến thương mại. .. TẠO BỘ TƢ PHÁP TRƢỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI -& - VŨ MỸ LINH HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT KHUYẾN MẠI Ở VIỆT NAM HƢỚNG TỚI VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LUẬT THƢƠNG MẠI NĂM 2005 LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC... cần thiết sửa đổi pháp luật khuyến mại bối 68 cảnh 3.2 Định hướng sửa đổi pháp luật khuyến mại bối 69 cảnh sửa đổi Luật Thương mại năm 2005 3.3 Một số giải hoàn thiện pháp luật khuyến mại 72 3.3.1

Ngày đăng: 03/11/2018, 15:23

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
9. Bùi Thanh Tú, “Tìm hiểu pháp luật về khuyến mại ở Việt Nam”, Khoá luận tốt nghiệp, Trường Đại học Luật Hà Nội, năm 2009 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tìm hiểu pháp luật về khuyến mại ở Việt Nam
10. Đặng Thị Thuỳ Vân, “Khuyến mại theo pháp luật Việt Nam dưới góc độ pháp luật cạnh tranh”, Khoá luận tốt nghiệp, Trường Đại học Luật Hà Nội, năm 2012 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Khuyến mại theo pháp luật Việt Nam dưới góc độ pháp luật cạnh tranh
11. Lê Hoàng Oanh, “Xúc tiến thương mại – Lý luận và thực tiễn”, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, năm 2014 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Xúc tiến thương mại – Lý luận và thực tiễn
Nhà XB: Nhà xuất bản Chính trị quốc gia
12. Lê Đăng Khoa, “Pháp luật chống cạnh tranh không lành mạnh trong hoạt động khuyến mại ở Việt Nam”, Luận văn Thạc sĩ Luật học, Trường Đại học Luật Hà Nội, năm 2011 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Pháp luật chống cạnh tranh không lành mạnh trong hoạt động khuyến mại ở Việt Nam
13. Nguyễn Thị Dung, “Pháp luật về xúc tiến thương mại ở Việt Nam – Những vấn đề lý luận và thực tiễn”, Nhà xuất bản chính trị quốc gia, Hà Nội, năm 2007 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Pháp luật về xúc tiến thương mại ở Việt Nam – Những vấn đề lý luận và thực tiễn
Nhà XB: Nhà xuất bản chính trị quốc gia
14. Nguyễn Thị Dung, “Pháp luật về xúc tiến thương mại trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam – Lý luận, thực tiễn và giải pháp hoàn thiện”, Luận án Tiến sĩ Luật học, Trường Đại học Luật Hà Nội, năm 2006 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Pháp luật về xúc tiến thương mại trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam – Lý luận, thực tiễn và giải pháp hoàn thiện
15. Phạm Nguyễn Linh, “Pháp luật điều chỉnh hành vi cạnh tranh không lành mạnh trong xúc tiến thương mại”, Khoá luận tốt nghiệp, Trường Đại học Luật Hà Nội, năm 2008 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Pháp luật điều chỉnh hành vi cạnh tranh không lành mạnh trong xúc tiến thương mại
17. Tạ Thị Thuỳ Trang, “Pháp luật về hình thức khuyến mại giảm giá một số vấn đề lý luận và thực tiễn”, Luận văn Thạc sĩ Luật học, Trường Đại học Luật Hà Nội, năm 2013;C. T p chí, bài vi t, báo cáo Sách, tạp chí
Tiêu đề: Pháp luật về hình thức khuyến mại giảm giá một số vấn đề lý luận và thực tiễn
31. Cao Thanh Huyền, Nguyễn Thị Huyền Trang & Lê Văn Đức, “Thực trạng pháp luật về hoạt động khuyến mại trong kinh doanh dịch vụ viễn thông ở Việt Nam”, bài viết đăng tải trên website http://tcdcpl.moj.gov.vn/qt/tintuc/Pages/phap-luat-kinh-te.aspx?ItemID=156 ngày truy cập 28/6/2017 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thực trạng pháp luật về hoạt động khuyến mại trong kinh doanh dịch vụ viễn thông ở Việt Nam”
32. Nguyễn Thị Dung (2007), “Pháp luật về khuyến mại – Một số vướng mắc về lí luận và thực tiễn”, Tạp chí Luật học,(07), Trường Đại học Luật Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Pháp luật về khuyến mại – Một số vướng mắc về lí luận và thực tiễn”
Tác giả: Nguyễn Thị Dung
Năm: 2007
33. Phùng Bích Ngọc, “Cạnh tranh không lành mạnh trong hoạt động khuyến mại theo Luật Cạnh tranh năm 2004”, Tạp chí Dân chủ và Pháp luật, Bộ Tư pháp, Số 2/2014 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Cạnh tranh không lành mạnh trong hoạt động khuyến mại theo Luật Cạnh tranh năm 2004
35. Vũ Đặng Hải Yến, “Báo cáo rà soát văn bản pháp luật – Luật Thương mại 2005”, năm 2011, được đăng tải trên http://luatkhaiphong.com/Nghien-cuu-chinh-sach/Bao-cao-ra-soat-Luat-Thuong-mai-2005-5267.html ngày truy cập 15/6/2017;D. Website Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo rà soát văn bản pháp luật – Luật Thương mại 2005
4. Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại Khác
5. Nghị định số 68/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung khoản 7 Điều 4 Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2006 quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại Khác
6. Nghị định số 71/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 07 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Cạnh tranh về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực cạnh tranh Khác
7. Nghị định số 59/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 12 tháng 6 năm 2006 quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế inh doanh và inh doanh có điều kiện Khác
16. Trường Đại học Luật Hà Nội, Giáo trình Luật thương mại, Tập 2, Nxb Công an nhân dân, năm 2007 Khác
19. Bộ Công Thương, Báo cáo tổng hợp hung ch nh sách thương mại của Việt Nam trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa giai đoạn từ năm 2016 trở đi Khác
20. Bộ Công Thương, Báo cáo đánh giá tác động chính sách trong dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thương mại Khác
22. Bộ Công Thương, Dự thảo Tờ trình Chính phủ đề nghị xây dựng dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thương mại Khác

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w