1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Phân tích tín dụng tại ngân hàng nông nghiêp và phát triển nông thôn thành phố mỹ tho

99 46 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 99
Dung lượng 654,84 KB

Nội dung

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Sự phát triển hệ thống tài điều kiện cần cho phát triển kinh tế đất nước Một hệ thống tài phát triển đóng vai trò mạch máu lưu thơng kinh tế Việt Nam nước phát triển khác, thị trường tài chính- tiền tệ chưa phát triển đồng nên tín dụng Ngân hàng kênh cung cấp vốn quan trọng doanh nghiệp Đặc biệt năm gần đây, nhu cầu vốn kinh tế lớn Ngân hàng ngày thể vai trò vơ quan trọng thơng qua hai chức là: huy động nguồn vốn nhàn rỗi tổ chức kinh tế dân cư, sau phân phối lại nguồn vốn cho tất thành phần kinh tế có nhu cầu sản xuất kinh doanh cách hợp lý để sử dụng vốn có hiệu quả, ngày đưa kinh tế đất nước phát triển vững ổn định Việt Nam có đặc điểm nước với 80% dân số sống nông thôn, nên bên cạnh đẩy mạnh phát triển ngành công nghiệp, dịch vụ, xuất nhập khẩu, việc đẩy mạnh nơng nghiệp vững vấn đề quan trọng, sở cho phát triển kinh tế phát triển ổn định Khi kinh tế phát triển ổn định đời sống người dân nâng cao, xã hội tiến bộ, đất nước bước theo kịp với phát triển toàn cầu Để làm điều ngồi yếu tố cần thiết chủ trương sách đắn Đảng Nhà Nước vai trò Ngân hàng to lớn Đặc biệt Ngân hàng Nông Nghiệp Phát triển nông thôn.Với vai trò trung gian người thừa vốn người thiếu vốn Ngân hàng Nơng Nghiệp Phát triển nơng thơn ngày khẳng định vị trí hơn, Ngân hàng ln tự đổi mới, hồn thiện để đáp ứng nhu cầu vốn cho phát triển nông thôn thơng qua hoạt động tín dụng.Tín dụng hoạt động kinh doanh chủ yếu đem lại lợi nhuận cao tất Ngân hàng Đồng thời hoạt động tín dụng nói lên qui mơ phát triển kinh tế Ngân hàng thông qua doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ Tuy nhiên, qua thực tế cho thấy hoạt động tín dụng Ngân hàng tiềm ẩn nhiều rủi ro rủi ro lại bắt nguồn từ nhiều nguyên nhân khác Để hoạt động kinh doanh ổn định phát triển, đảm bảo có hiệu hạn chế rủi ro trước tiên phải thơng qua việc phân tích tín dụng mục tiêu khơng thể thiếu hoạt động tín dụng tất Ngân hàng Là Ngân hàng quốc doanh hoạt động theo chế cạnh tranh thị trường Ngân hàng Nông Nghiệp Phát triển nông thôn chi nhánh TP Mỹ Tho đưa việc phân tích tín dụng lên hàng đầu để đảm bảo kinh doanh có hiệu khả bảo tồn vốn để tái đầu tư Từ lí nên em chọn đề tài: “PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TP MỸ THO” để làm luận văn thời gian thực tập tốt nghiệp chi nhánh 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu chung Phân tích hoạt động tín dụng Ngân hàng Nông nghiệp Phát triển nông thôn chi nhánh TP Mỹ Tho qua năm từ 2005 – 2007, đánh giá chung tình hình hoạt động tín dụng chi nhánh Phân tích xu hướng biến động dự báo doanh số cho vay phân tích xu hướng biến động nguồn vốn huy động nhằm xác định khả đáp ứng nguồn vốn Ngân hàng Đồng thời đề xuất giải pháp để mở rộng nâng cao hiệu hoạt động hoạt động tín dụng chi nhánh 1.2.2 Mục tiêu cụ thể - Khái quát tình hình huy động vốn Ngân hàng qua năm từ 2005-2007 - Phân tích doanh số cho vay theo kỳ hạn tín dụng theo ngành nghề - Phân tích doanh số thu nợ cho vay theo kỳ hạn tín dụng theo ngành nghề - Phân tích tình hình dư nợ cho vay theo kỳ hạn tín dụng theo ngành nghề - Tình hình nợ xấu cho vay theo theo kỳ hạn tín dụng theo ngành nghề - Đánh giá chung hoạt động tín dụng Ngân hàng thơng qua số tài để thấy hiệu hoat động tín dụng Ngân hàng qua năm từ 20052007 - Phân tích xu hướng biến động dự báo doanh số cho vay vốn huy động - Đánh giá chung hoạt động tín dụng chi nhánh, từ đề xuất số giải pháp nhằm để nâng cao hiệu hoạt động tín dụng Ngân hàng 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1 Không gian nghiên cứu Đề tài nghiên cứu Ngân hàng Nông nghiệp Phát triển nông thôn chi nhánh TP Mỹ Tho 1.3.2 Thời gian nghiên cứu Đề tài nghiên cứu thông qua số liệu thứ cấp thu thập từ báo cáo tài chi nhánh qua năm từ 2005-2007 1.3.3.Giới hạn nội dung Đề tài tập trung phân tích thực trạng hoạt động tín dụng chi nhánh Ngân hàng Nông Nghiệp Phát triển nông thôn TP Mỹ Tho qua năm từ 2005 – 2007 1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU Trong trình học tập nghiên cứu, tìm hiểu vấn đề tín dụng Ngân hàng, em đọc, tham khảo tài liệu sau: “Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng nơng thôn Ngân hàng Nông Nghiệp Phát triển nông thôn huyện Châu Thành” tác giả Lê Thị Ngọc Lĩnh viết luận văn phân tích tình hình hoạt động tín dụng Ngân hàng Nơng Nghiệp Phát triển nông thôn huyện Châu Thành thời gian qua Từ sở lí luận nghiên cứu sở phân tích tình hình hoạt động tín dụng Ngân hàng, luận văn đưa số biện pháp nhằm bước hoàn thiện hoạt động tín dụng Ngân hàng Nơng Nghiệp Phát triển nông thôn huyện Châu Thành địa bàn TP Cần Thơ, từ hạn chế rủi ro tín dụng Cùng với nhịp độ phát triển đổi không ngừng hệ thống Ngân hàng nước ta Ngân hàng thương mại khơng ngừng đổi để tồn phát triển môi trường cạnh tranh gay gắt v ậy tác giả Trịnh Quốc Trung viết “ Biện pháp nâng cao khả cạnh tranh Ngân hàng thương mại kinh tế thị trường nước ta ” Luận văn phân tích cách sâu sắc tồn hệ thống Ngân hàng Việt Nam q trình hội nhập, có vấn đề tín dụng ngắn hạn, vấn đề vốn, sách hạn chế phủ thuế, lãi suất Từ luận văn đưa số biện pháp, đặc biệt kiến nghị mở cửa hội nhập Ngân hàng nâng cao sức cạnh tranh Ngân hàng Đề tài “ Phân tích hiệu hoạt động tín dụng ngân hàng Sacombank An Giang” tác giả Nguyễn Ngọc Thủy viết nhằm phân tích, đánh giá hiệu hoạt động tín dụng Từ sở lí luận nghiên cứu sở phân tích thực trạng hoạt động tín dụng chi nhánh, luận văn đưa số giải pháp nhằm bước hoàn thiện hoạt động tín dụng, đưa biện pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động tín dụng, nâng cao sức cạnh tranh Sacombank An Giang với Ngân hàng khác tỉnh Phân tích hoạt động tín dụng nói chung hoạt động tín dụng Ngân hàng nói riêng em nhận thấy vấn đề tín dụng nhiều tác giả nghiên cứu, phân tích sâu, kĩ lưỡng đầy đủ Trên sở lí luận, phân tích chun mơn tài liệu vận dụng vào thực tiễn hoạt động tín dụng Ngân hàng Nơng Nghiệp Phát triển nông thôn chi nhánh TP Mỹ Tho để thực đề tài sử dụng hàm số đường thẳng để phân tích xu hướng biến động doanh số cho vay nhằm đưa nhận xét đánh giá chung hoạt động tín dụng chi nhánh Từ tìm biện pháp nâng cao hiệu hoạt động tín dụng Ngân hàng CHƯƠNG PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN 2.1.1.Khái niệm, chất, chức Ngân hàng thương mại: (Th.s THÁI VĂN ĐẠI Giáo trình “ Nghiệp Vụ Ngân Hàng Thương Mại”) 2.1.1.1.Khái niệm Theo pháp lệnh Ngân hàng ngày 23/05/1990 hội đồng Nhà Nước xác định “ Ngân hàng thương mại tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu thường xuyên nhận tiền gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn trả sử dụng số tiền vay, thực nghiệp vụ chiết khấu làm phương tiện toán.” 2.1.1.2 Bản chất ngân hàng thương mại - Ngân hàng thương mại tổ chức kinh tế - Ngân hàng thương mại hoạt động mang tính chất kinh doanh - Ngân hàng thương mại hoạt động kinh doanh lĩnh vực tiền tệ tín dụng dịch vụ Ngân hàng 2.1.1.3 Chức Ngân hàng thương mại - Chức tập trung phân phối vốn: chức tín dụng nhằm điều tiết vốn từ nơi “thừa” sang nơi “cần” để đầu tư phát triển Huy động nguồn vốn nhàn rỗi dân cư chuyển hoá quyền sử dụng để đáp ứng nhu cầu vốn cho xã hội - Chức tiết kiệm tiền chi phí lưu thơng: nhờ hoạt động tín dụng tạo điều kiện cho đời công cụ lưu thông không dùng tiền mặt như: kỳ phiếu, trái phiếu, loại sec, thẻ toán cho phép thay lượng tiền mặt lưu hành nhờ giảm bớt chi phí có liên quan đến việc in ấn, đúc tiền, vận chuyển - Chức tạo tiền: trình tạo tiền Ngân hàng thương mại thực thơng qua hoạt động tín dụng tổ chức toán hệ thống Ngân hàng 2.1.2 Một số khái niệm hoạt động tín dụng: (TH.S BÙI VĂN TRỊNH, TH.S THÁI VĂN ĐẠI (2005) Bài giảng “Tiền tệ - Ngân hàng”, Tủ sách Trường Đại học Cần Thơ Th.s THÁI VĂN ĐẠI Giáo trình “ Nghiệp Vụ Ngân Hàng Thương Mại”) 2.1.2.1.Khái niệm tín dụng Tín dụng chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng lượng giá trị, hình thức vật hay tiền tệ từ người sở hữu sang người sử dụng sau hồn trả lại lượng giá trị lớn 2.1.2.2.Các hình thức tín dụng 2.1.2.2.1 Căn vào thời hạn tín dụng - Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn năm thường dùng vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động doanh nghiệp cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân - Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ đến năm dùng vay vốn mua sắm TSCĐ, cải tiến đổi kỹ thuật, mở rộng xây dựng cơng trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh - Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn năm, sử dụng để cấp vốn cho xây dựng bản, cải tiến mở rộng sản xuất có quy mơ lớn 2.1.2.2.2 Căn vào mức độ tín nhiệm khách hàng - Tín dụng có bảo đảm: Là loại cho vay dựa sở bảo đảm chấp cầm cố, phải có bảo lãnh người thứ ba Sự đảm bảo pháp lý để Ngân hàng có thêm nguồn thu thứ 2, bổ sung cho nguồn thu nợ thứ thiếu chắn - Tín dụng khơng bảo đảm: Là loại cho vay khơng có tài sản chấp, cầm cố bảo lãnh người thứ ba, mà việc cho vay dựa vào uy tín thân khách hàng 2.1.2.2.3 Căn vào chủ thể quan hệ tín dụng - Tín dụng thương mại: Là quan hệ tín dụng nhà Doanh nghiệp, biểu hình thức mua bán chịu hàng hố - Tín dụng Nhà nước: Là quan hệ tín dụng Nhà nước Người vay, người cho vay tổ chức kinh tế Nhà nước vay dân chúng tổ chức kinh tế hình thức phát hành trái phiếu, cơng trái phủ - Tín dụng Ngân hàng: Tín dụng Ngân hàng mối quan hệ Ngân hàng, tổ chức tín dụng khác với doanh nghiệp cá nhân xã hội 2.1.2.2.4 Căn vào mục đích sử dụng vốn - Tín dụng sản suất lưu thơng hàng hóa: Loại tín dụng cấp cho doanh nghiệp chủ thể sản suất, kinh doanh tạo sản phẩm hàng hố lưu thơng hàng hố - Tín dụng tiêu dùng: Là loại tín dụng cấp cho cá nhân để sử dụng vào mục đích tiêu dùng như: mua sắm phương tiện, tiện nghi, sửa chữa nhà cửa Tín dụng tiêu dùng cấp phát hình thức tiền mặt, mua bán chịu hàng hố 2.1.2.3.Vai trò ý nghĩa tín dụng - Là công cụ tập trung vốn hữu hiệu cơng cụ thúc đẩy phát triển cho tổ chức kinh tế - Tín dụng giúp trì mở rộng sản xuất, thực tái sản xuất xã hội dễ dàng hơn, góp phần phát triển kinh tế xã hội - Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá, làm giảm áp lực lạm phát Ngồi tín dụng cầu nối để phát triển giao lưu, hợp tác kinh tế với nước khu vực giới 2.2 Một số quy định chung tín dụng Ngân hàng Nơng Nghiệp Phát triển nơng thơn Việt Nam (Sổ tay tín dụng Ngân hàng Nông nghiệp Phát triển nông thôn Việt Nam) 2.2.1 Nguyên tắc vay vốn Khách hàng vay vốn NHNo & PTNTVN phải đảm bảo nguyên tắc sau: Nguyên tắc 1: Tiền vay sử dụng mục đích thoả thuận hợp đồng tín dụng Theo nguyên tắc này, tiền vay phải sử dụng cho nhu cầu bên vay trình bày với Ngân hàng Ngân hàng cho vay chấp nhận Đó khoản chi phí, đối tượng phù hợp với nội dung sản xuất kinh doanh bên vay Ngân hàng có quyền từ chối hủy bỏ yêu cầu vay vốn không sử dụng mục đích thoả thuận Việc sử dụng vốn vay sai mục đích thể thất tín bên vay hứa hẹn rủi ro cho tiền vay Do đó, tuân thủ nguyên tắc này, cho vay Ngân hàng có quyền yêu cầu buộc bên vay phải sử dụng tiền vay mục đích cam kết thường xuyên giám sát hành động bên vay phương diện Hiệu sản xuất kinh doanh bên vay gắn liền với hiệu cho vay Ngân hàng Hiệu kinh tế hoạt động sản xuất kinh doanh khách hàng vay vốn sở cho an toàn khoản vay Thiếu u cầu khơng thể nói đến tồn phát triển quan hệ vay vốn Vì vậy, hiệu kinh tế tiền vay đưa đảm bảo, cam kết bên vay vốn Việc thỏa thuận cụ thể hóa nguyên tắc điều kiện cho vay sử dụng làm sở để Ngân hàng thiết lập quan hệ tín dụng giám sát hoạt động khách hàng vay vốn q trình hoạt động có sử dụng vốn vay Ngân hàng Các bên hữu quan luôn xác định hiệu sử dụng tiền vay Ngân hàng Mối quan hệ hiệu kinh doanh nói chung hiệu sử dụng vốn nói riêng khách hàng với hiệu hoạt động tín dụng Ngân hàng tất yếu, có tính độc lập tương đối Căn vào tình trạng vấn đề nêu Ngân hàng định mức độ quan hệ định hướng chiến lược cho quan hệ tương lai khách hàng Điều lý giải khách hàng thành đạt ngành kinh tế mũi nhọn luôn nhận ủng hộ từ phía Ngân hàng nhà tài trợ Nguyên tắc 2: Tiền vay phải hoàn trả đầy đủ gốc lãi hạn thoả thuận hợp đồng tín dụng Trong kinh tế thị trường, nguyên tắc bắt nguồn từ chất tín dụng giao dịch cung cấp vốn, tín dụng giao dịch quyền sử dụng vốn thời gian định Trong khoảng thời gian cam kết giao dịch, Ngân hàng bên vay thoả thuận hợp đồng tín dụng chuyển giao quyền sử dụng lượng giá trị định cho bên vay Khi kết thúc kỳ hạn, bên vay phải hoàn trả quyền cho Ngân hàng (trả nợ gốc) với khoản chi phí (lợi tức phí) định cho việc sử dụng vốn vay Về phương diện hạch toán, nguyên tắc nguyên tắc tính bảo tồn tín dụng: Tiền vay phải bảo đảm không bị giảm giá, tiền vay đảm bảo thu hồi đầy đủ sinh lời Tuân thủ nguyên tắc sở đảm bảo cho phát triển kinh tế, xã hội ổn định, mối quan hệ Ngân hàng phát triển theo xu an toàn động Nguyên tắc ràng buộc Ngân hàng khơng thể an tồn khách hàng làm ăn yếu kém, không trả nợ, gây khó khăn cho khách hàng khác Những sai lệch so với dự kiến việc hoàn trả nợ vay mức độ trả nợ, thời hạn trả nợ phản ảnh khơng bình thường hoạt động bên vay mức độ khác Nếu bất ổn khơng q mức bên phối hợp điều chỉnh Nhưng bất ổn mức độ trầm trọng (bên vay bị phá sản) việc xử lý tình xảy phức tạp nhiều Điều có liên quan đến uy tín tồn Ngân hàng Đối với công việc hạch toán Ngân hàng, việc tuân thủ nguyên tắc đảm bảo tạo điều kiện vật chất ( thu nhập) cho trì phát triển Ngân hàng, thể tính kinh doanh tín dụng Hơn nữa, phương thức hoạt động Ngân hàng “đi vay vay”, nên tính hồn trả tín dụng khẳng định chế tồn Ngân hàng Tiền vay phát tiền mặt chuyển khoản theo mục đích sử dụng tiền vay thoả thuận hợp đồng tín dụng 2.2.2 Điều kiện vay vốn - Có lực pháp luật dân sự, lực hành vi dân chịu trách nhiệm dân theo quy định pháp luật - Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp - Có khả tài đảm bảo trả nợ thời hạn cam kết - Có dự án, phương án đầu tư, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi, có hiệu có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống kèm phương án trả nợ khả thi Thực quy định đảm bảo tiền vay theo quy định Chính Phủ, Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam hướng dẫn Tổng Giám Đốc Ngân hàng Nông Nghiệp Việt Nam 2.2.3 Hồ sơ vay vốn Khi có nhu cầu vay vốn khách hàng gởi giấy xin vay vốn, thông tin, tài liệu cần thiết cho Ngân hàng Nông Nghiệp Phát triển nông thôn Thành Phố Mỹ Tho, hồ sơ bao gồm: - Đơn xin vay vốn - Sổ vay vốn ( dùng cho hộ gia đình sản xuất nông – lâm – ngư – nghiệp vay vốn bảo đảm tiền vay) - Đơn yêu cầu đăng ký chấp quyền sử dụng đất; - Phương án sản xuất kinh doanh (nếu có) - Hợp đồng chấp tài sản hợp đồng tín dụng có chứng nhận cấp có thẩm quyền xã, phường… - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính), giấy sở hữu tài sản chấp khác (bản chính) 2.2 Đối tượng vay vốn Đối tượng khách hàng vay NHNo & PTNTVN: + Khách hàng doanh nghiệp Việt Nam: - Các pháp nhân doanh nghiệp Nhà Nước, Hợp tác xã, Công ty TNHH, Công ty cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi tổ chức khác có đủ điều kiện quy định điều 94 Bộ luật dân - Các pháp nhân nước - Doanh nghiệp tư nhân - Công ty hợp danh + Khách hàng dân cư: - Cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác 2.2.4 Đối tượng nhu cầu vốn không đươc cho vay + Những đối tượng không cho vay: - Thành viên Hội Đồng Quản Trị, Ban kiểm soát, Tổng Giám Đốc, Phó Tổng Giám Đốc NHNo & PTNTVN - Cán bộ, nhân viên NHNo & PTNTVN thực nhiệm vụ thẩm định, định cho vay - Bố, mẹ, vợ, chồng, thành viên HĐQT, Ban kiểm soát, Tổng Giám Đốc, Phó Tổng Giám Đốc NHNo & PTNTVN - Giám Đốc, Phó Tổng Giám Đốc sở giao dịch, chi nhánh cấp - Vợ (chồng), Giám Đốc, Phó Tổng Giám Đốc sở giao dịch, chi nhánh cấp + Những nhu cầu vốn không cho vay: - Để mua sắm tài sản chi phí hình thành nên tài sản mà pháp luật cấm mua bán, chuyển nhượng, chuyển đổi - Để toán chi phí cho việc thực giao dịch mà pháp luật cấm - Để đáp ứng nhu cầu tài dịch vụ mà pháp luật cấm + Hạn chế cho vay: Ngân hàng cho vay thuộc hệ thống NHN o & PTNTVN không cho vay khơng có bảo đảm tài sản, cho vay với điều kiện ưu đãi lãi suất, mức cho vay đối tượng sau: - Các cổ đông lớn NHNo & PTNTVN - Tổng dư nợ cho vay đối tượng không vượt 15% vốn tự có NHNo & PTNTVN 10 CH ƯƠNG KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 6.1 KẾT LUẬN: Với 80% dân số chủ yếu sống nghề nơng nên nơng nghiệp chiếm vị trí quan trọng kinh tế Việt Nam Do đó, cơng đổi tồn diện đất nước theo định hướng Xã Hội Chủ Nghĩa với lãnh đạo Đảng việc phát triển nông nghiệp vững vấn đề quan trọng Để làm đựơc điều cần phải có đủ vốn mà vai trò Ngân hàng mà đặc biệt NHN o & PTNT Việt Nam nói chung NHNo & PTNT Mỹ Tho nói riêng to lớn Với chức trung gian tín dụng chi nhánh NHN o & PTNT Mỹ Tho huy động cung cấp vốn cho nông dân, tổ chức kinh tế địa phương để mở rộng qui mô hình thức sản xuất, góp phần nâng cao suất sản xuất nông nghiệp, nâng cao chất lượng nông sản làm tăng thu nhập cho nông dân lợi nhuận cho 22 ngành kinh tế địa phương, ba năm qua NHN o & PTNT Mỹ Tho cố gắng để đáp ứng nhu cầu vốn bà nông dân để tăng gia, mở rộng sản xuất nông nghiệp nhằm nâng cao đời sống người dân bước góp phần thực cơng đổi toàn diện đất nước Từ năm 2005 – 2007 doanh số cho vay Ngân hàng tăng giảm không ổn định doanh số cho vay năm 2007 giảm so với năm 2006 không đáng kể đáp ứng phần lớn nhu cầu vốn người dân Cụ thể, năm 2005 doanh số cho vay 59.320 triệu đồng sang năm 2007 doanh số cho vay 76.606 triệu đồng đến năm 2007 doanh số cho vay 74.660 triệu đồng chi nhánh tăng doanh số cho vay trung – dài hạn để phục vụ tốt cho nhu cầu đầu tư phát triển kinh tế địa phương Bên cạnh đó, dư nợ Ngân hàng tăng qua năm, cụ thể sau: năm 2005 40.294 triệu đồng sang năm 2006 40.529 triệu đồng đến năm 2007 43.186 triệu đồng Việc dư nợ Ngân hàng tăng dần qua năm góp phần quan trọng vào việc cung ứng vốn cho doanh nghiệp, hỗ trợ vốn cho tầng lớp dân cư đồng thời nhờ tác động tích cực đến việc khai thác mạnh, tiềm kinh tế địa phương Đồng thời công tác thu nợ làm tương đối tốt gớp phần tạo nhiều vòng quay vốn tín dụng, mang lại nhiều lợi nhuận cho Ngân hàng Tuy nhiên nợ xấu Ngân hàng tương đối cao có xu hướng giảm dần qua năm điều góp phần nâng cao chất lượng tín dụng chi nhánh ngày tốt Sự xuất ngày nhiều tổ chức tín dụng địa bàn làm cho cạnh tranh huy động vốn ngày gay gắt Và theo phân tích xu hướng biến động doanh số cho vay vốn huy động nguồn vốn huy động Ngân hàng thấp doanh số cho vay, mà nhu cầu đầu tư phát triển kinh tế ngày tăng thiếu hụt vốn Ngân hàng ngày tăng Do Ngân hàng cần thực nhiều biện pháp tích cực để khắc phục khó khăn thúc đẩy Ngân hàng ngày phát triển trước cạnh tranh gay gắt kinh tế thị trường chủ động tìm kiếm khách hàng tiền gửi, tăng lãi suất huy động vốn Nhìn cách tổng quát hoạt động tín dụng Ngân hàng nơng nghiệp Phát triển nông thôn Mỹ Tho hướng Việc cần làm phát huy thành tích đạt khẩn trương sức khắc phục yếu tồn để đảm bảo hoạt động tín dụng Ngân hàng có phát triển lành mạnh bền vững 23 6.2.KIẾN NGHỊ 6.2.1 Đối với Ngân hàng Nông nghiệp Phát triển nông thôn chi nhánh TP Mỹ Tho Tuy ba năm qua NHNo & PTNT Mỹ Tho hoạt động tốt, góp phần phát triển kinh tế Thành phố Mỹ Tho, ngày có niềm tin vững người dân Tuy nhiên để nâng cao hiệu hoạt động phục vụ khách hàng ngày tốt theo em cần có bổ sung sau: - Duy trì mở rộng thêm nhiều khách hàng nhằm làm tăng doanh số cho vay Ngân hàng, đồng thời giúp khách hàng có nhu cầu vay vốn mà chưa làm quen với Ngân hàng để khách hàng thấy lợi ích việc vay vốn sử dụng vốn vay cách có hiệu - Tiến hành nghiên cứu thăm dò ý kiến khách hàng thái độ, cung cách phục vụ cán Ngân hàng, sản phẩm Ngân hàng giúp cho Ngân hàng nắm bắt tình hình thực tế, từ Ngân hàng có biện pháp điều chỉnh hợp lí, đáp ứng kịp thời nhu cầu, nâng cao hiệu hoạt động - Ngân hàng cần tổ chức thường xuyên hợp ban giám đốc, trưởng phòng với cán tín dụng nhằm để trao đổi thơng tin, vấn đề khó khăn, khuyết điểm cán tín dụng Từ giúp cán tín dụng học hỏi kinh nghiệm, khắc phục sai sót trình cho vay - Năng suất sản xuất nơng nghiệp nâng cao giá hàng nông sản ngày tăng ổn định Do người dân mở rộng qui mơ sản xuất mình, số hộ mở rộng trang trại Ngân hàng cần xem xét tăng thêm số tiền cho vay để người dân mở rộng kinh tế sản xuất, tăng thu nhập nâng cao đời sống họ - Thực tiêu chí thưởng, phạt cho cán tín dụng việc cho vay thu hồi nợ - Không nên để nhân viên giỏi nắm nhiều công việc, tạo cạnh tranh công việc Ngân hàng nên phát động phong trào thi đua khen thưởng tập thể cán công nhân viên chi nhánh nhằm nâng cao khả nghiệp vụ vừa tạo gắn kết tập thể công nhân viên - Bộ phận nhân phận nghiệp vụ cần có phối kết hợp chặt chẽ để xác định sớm nhân viên có ý định nhảy việc để có biện pháp đối phó hiệu 24 Cần chủ động thực vấn lưu lại để biết họ điều khiến họ lại, khẳng định họ đánh giá cao Còn họ định cần chủ động bố trí cán thay hợp lý, kịp thời - Ngân hàng nên xem xét giải nạn tải cán tín dụng chi nhánh Tạo điều kiện cho cán nhân viên Ngân hàng học tập nâng cao trình độ chuyên môn, tinh thông nghiệp vụ, giỏi ngoại ngữ, có khả đánh giá xu hướng biến động tình hình kinh tế xã hội, sẳn sàng thích ứng nhanh đủ sức cạnh tranh với Ngân hàng đặc biệt Ngân hàng nước mạnh vốn, ưu dịch vụ Trong thời buổi cạnh tranh “khách hàng thượng đế” khơng nâng cao chất lượng dịch vụ mà tư cách phục vụ nhân viên Ngân hàng, chất lượng, mức phí dịch vụ Ngân hàng khách hàng ý tới tình cảm, cách giao tiếp, nhiệt tình nhân viên Ngân hàng - Củng cố phát huy kết đạt thời gian qua, trước mắt cần bám sát kế hoạch đề để công tác hoạt động đạt mục tiêu mong muốn - Củng cố tăng cường mối quan hệ với cấp quyền địa phương tổ trưởng tổ liên doanh, thể vật chất, vật 6.2.2 Đối với NHNo & PTNT tỉnh Tiền Giang - Cần tăng cường cán tín dụng để đáp ứng yêu cầu kiểm tra, kiểm sốt, đơn đốc thu nợ nhằm hạn chế rủi ro việc mở rộng quy mơ tín dụng - Trang bị bổ sung sở vật chất kĩ thuật công nghệ cho chi nhánh Ngân hàng Nông Nghiệp Phát triển nông thôn chi nhánh Mỹ Tho Ngân hàng cần đầu tư nhiều vào việc nâng cấp hệ thống phần mềm máy vi tính để giảm lổi kỷ thuật để giảm thời gian khách hàng phải đợi lâu - Đưa sách lãi suất linh hoạt hấp dẫn để tăng khả cạnh tranh với Ngân hàng khác địa bàn - Thường xuyên mở lớp tập huấn kỹ kiểm tra, phân tích báo cáo tài doanh nghiệp, thẩm định tình hình tài tài có văn thay đổi cách thức hạch toán kế toán cách thức lập báo cáo tài doanh nghiệp Có Ngân hàng Nơng nghiệp tham gia cạnh tranh với Ngân hàng bạn bước vào tiến trình Hội nhập Quốc tế - Nên xử lý văn chế độ kiến nghị chi nhánh nhanh chóng, kịp thời 25 - Ngồi hình thức cho vay truyền thống, NHNo & PTNT tỉnh cần đầu tư cho vay mơ hình kinh tế trang trại Bởi vì, mơ hình khơng thu hút nguồn lao động dồi tỉnh mà mơ hình đạt hiệu kinh tế cao 6.2.3 Đối với Chính Quyền địa phương - Tạo điều kiện cho nhân dân có nhu cầu vay vốn đem hồ sơ đến quyền chứng nhận, cần giải nhanh, giảm phiền hà lại nhiều cho nhân dân - Nhà Nước cần xây dựng phát triển tổ chức hỗ trợ thông tin cho thị trường, cho công tác thẩm định vay hoạt động tín dụng - Hổ trợ tích cực với Ngân hàng việc xử lý nợ khó đòi, nợ xấu Đối với hộ cố tình chay ì khơng trả nợ khả tài có, UBND Xã, phường cần có biện pháp xử lý cứng rắn hơn, cần thiết áp dụng biện pháp chế tài pháp luật giúp Ngân hàng thu hồi lại nợ - Thường xun có sách hổ trợ người dân sản xuất giống, kinh nghiệm, kỹ thuật trồng trọt chăn nuôi - Cần cơng khai vùng có qui hoạch phát triển kinh tế nhằm giúp Ngân hàng nắm thơng tin xác vay đối tượng, tránh rủi ro 26 BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC • H ọ tên người hướng dẫn: • H ọc vị: • C huyên ngành: • C quan công tác: • Tê n học viên: • M ã số sinh viên: • C huyên ngành: • Tê n đề tài: NỘI DUNG NHẬN XÉT 27 Tính phù hợp đề tài với chuyên ngành đào tạo: Về hình thức: Ý nghĩa khoa học, thực tiễn tính cấp thiết đề tài Độ tin cậy số liệu tính đại luận văn Nội dung kết đạt (theo mục tiêu nghiên cứu,…) Các nhận xét khác Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài yêu cầu chỉnh sửa,…) Cần Thơ, ngày…… tháng ……năm 200… NGƯỜI NHẬN XÉT 28 LỜI CẢM TẠ Trong suốt thời gian học tập trường ĐạI học Cần Thơ, bên cạnh nổ lực thân, giúp đỡ bạn bè, em bảo tận tình Q thầy Đồng thời ban giám hiệu trường tạo điều kiện cần thiết để chúng em học tập, nghiên cứu, phát huy khả Thêm vào qua tháng thực tập NHNo & PTNT TP Mỹ Tho, với giúp đỡ nhiệt tình Ban Giám Đốc toàn thể nhân viên chi nhánh, đặc biệt nhân viên phòng tín dụng, đến em hòan thành luận văn Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu trường Đại Học Cần Thơ tạo điều kiện thuận lợi cho chúng em học tập, nghiên cứu, cám ơn Quý thầy cô trường ĐHCT đặc biệt quý thầy cô khoa kinh tế & Quản trị kinh doanh truyền đạt cho chúng em kiến thức quý báo trở thành tảng vững cho chúng em sau Em xin chân thành cảm ơn BGĐ chi nhánh NHNo & PTNT TP Mỹ Tho , anh chị, phòng bạn, phòng tín dụng NHNo & PTNT TP Mỹ Tho bảo hỗ trợ cho em suốt trình thực tập tốt nghiệp Xin chân thành cảm ơn cô Vũ Thị Hồng Nhung hướng dẫn tận tình để em hồn thành luận văn Tuy nhiên thời gian thực tập kiến thức hạn chế nên khơng thể tránh khỏi sai sót, em mong đóng gớp tận tình q thầy cơ, quan thực tập bạn để đề tài hoàn chỉnh cuối em xin kính chúc Q thầy cơ, chú, anh chị nhiều sức khỏe sống thành công công việc Cần thơ, ngày 08 tháng 05 năm 2008 Lương Thị Hồng Đào LỜI CAM ĐOAN 29 Tôi cam đoan đề tài tơi thực hiện, số liệu thu thập kết phân tích đề tài trung thực, đề tài không trùng vớI đề tài nghiên cứu khoa học 30 Ngày 08 tháng 05 năm 2008 Sinh viên thực Lương Thị Hồng Đào DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 1: Kết họat động kinh doanh Ngân hàng(2005-2007)……….24 Bảng 2: Tình hình huy động vốn qua năm (2005-2007)………………….28 Bảng 3: Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng (2005-2007)…………….31 Bảng 4: Doanh số cho vay theo ngành kinh tế (2005-2007)……………… 35 Bảng 5: Doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng (2005-2007)………………40 Bảng 6: Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế (2005-2007)………………….43 Bảng 7: Tình hình dư nợ theo thời hạn tín dụng (2005-2007)………………47 Bảng 8: Tình hình dư nợ theo ngành kinh tế (2005-2007)………………… 50 Bảng 9: Tình hình nợ xấu theo thời hạn tín dụng (2005-2007………………54 Bảng 10: Tình hình nợ xấu theo ngành kinh tế (2005-2007)……………… 57 Bảng 11: Hiệu hoạt động tín dụng Ngân hàng (2005-2007)……… 61 Bảng 12: Vốn huy động Ngân hàng từ 1/2005 – 12/2007………………65 Bảng 13: Doanh số cho vay Ngân hàng từ 1/2005 – 12/2007………… 66 Bảng 14: Dự báo doanh số cho vay vốn huy động năm 2008………… 67 31 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Trang Biểu đồ 1: Kết hoạt động kinh doanh ngân hàng (2005-2007)……25 Biểu đồ 2: Biểu đồ tỷ trọng vốn huy động qua năm ( 2005-2007 )………29 Biểu đồ 3: Biểu đồ tỷ trọng doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng (2005-2007)…………………………………………32 Biểu đồ 4: Biểu đồ tỷ trọng doanh số cho vay theo ngành kinh tế (2005-2007)………………………………………………….36 Biểu đồ 5: Biểu đồ tỷ trọng doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng (2005-2007)………………………………………………41 Biểu đồ 6: Biểu đồ tỷ trọng doanh số thu nợ theo ngành kinh tế (2005-2007)………………………………………………… 44 Biểu đồ 7: Biểu đồ tỷ trọng dư nợ theo thời hạn tín dụng (2005-2007)…….48 Biểu đồ 8: Biểu đồ tỷ trọng dư nợ theo ngành kinh tế (2005-2007)……… 51 Biểu đồ 9: Biểu đồ tỷ trọng nợ xấu theo thời hạn tín dụng (2005-2007)……55 Biểu đồ 10: Biểu đồ tỷ trọng nợ xấu theo ngành kinh tế (2005-2007)…… 58 Biểu đồ 11: Doanh số cho vay Ngân hàng từ 1/2005-12/2007…………64 Biểu đồ 2: vốn huy động Ngân hàng từ 1/2005-12/2007……………….64 32 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT NHNN: Ngân hàng Nhà N ước NHNo & PTNTVN: Ngân hàng Nông nghiệp Phát triển nông thôn Việt Nam NHNo & PTNT TP Mỹ Tho: Ngân hàng Nông nghiệp Phát triển nông thôn Thành Phố Mỹ Tho BG Đ: Ban giám đốc ĐHCT: Đại học Cần Thơ Phòng KT_NQ: Phòng kế tốn_Ngân quỹ Phòng HCNS: Phòng hành chánh nhân Ngành CN, TTCN: Ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp Ngành TN, DV: Ngành thương nghiệp, dịch vụ Ngành TM, DV: Ngành thương mại, dịch vụ Ngành CNCB: Ngành công nghiệp chế biến 33 TĨM TẮT Đề tài: “PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TP MỸ THO” thực thông qua việc thu thập số liệu thứ cấp thời gian thực tập tốt nghiệp chi nhánh với mục tiêu Phân tích hoạt động tín dụng Ngân hàng Nông nghiệp Phát triển nông thôn chi nhánh TP Mỹ Tho qua năm từ 2005 – 2007, đánh giá chung tình hình hoạt động tín dụng chi nhánh Phân tích xu hướng biến động dự báo doanh số cho vay phân tích xu hướng biến động nguồn vốn huy động nhằm xác định khả đáp ứng nguồn vốn Ngân hàng Đồng thời đề xuất giải pháp để mở rộng nâng cao hiệu hoạt động hoạt động tín dụng chi nhánh Đề tài gồm có chương cụ thể sau: Chương 1: Giới thiệu chung Ngân hàng Nông nghiệp phát triển nông thôn Thành Phố Mỹ Tho Chương 2: Phương pháp luận phương pháp nghiên cứu gồm: Khái niệm, chất, chức Ngân hàng thương mại; Một số khái niệm hoạt động tín dụng số quy định chung tín dụng Ngân hàng Chương 3: Giới thiệu khái quát Ngân hàng Nông nghiệp phát triển nông thơn chi nhánh Thành Phố Mỹ Tho gồm: Q trình hình thành phát triển; cấu tổ chức; chức năng; nhiệm vụ Ngân hàng Khái quát hoạt động kinh doanh Ngân hàng qua năm từ 2005 – 2007 Phương hướng hoạt động năm 2008 Chương 4: Phân tích hoạt động tín dụng Ngân hàng nông nghiệp Phát triển nông thôn chi nhánh Thành Phố Mỹ Tho gồm: Khái quát tình hình huy động vốn Ngân hàng qua năm từ 2005-2007; Phân tích hoạt động tín dụng chi nhánh thơng qua việc phân tích: doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ xấu theo thời hạn tín dụng theo ngành nghề kinh tế Đánh giá hiệu hoạt động tín dụng chi nhánh qua năm xu hướng biến động tình hình cho vay chi nhánh qua tháng năm 2008 Chương 5: Một số giải pháp nâng cao hiệu hoạt động tín dụng chi nhánh 34 Chương 6: Kết luận kiến nghị 35 TÀI LIỆU THAM KHẢO -o0o T.s LÊ THỊ MẬN “Tiền tệ - ngân hàng toán quốc tế”, NXB tổng hợp TPHCM TH.S BÙI VĂN TRỊNH, TH.S THÁI VĂN ĐẠI (2005) Bài giảng “Tiền tệ - Ngân hàng”, Tủ sách Trường Đại học Cần Thơ Th.s THÁI VĂN ĐẠI Giáo trình “ Nghiệp Vụ Ngân Hàng Thương Mại” VÕ THỊ THANH LỘC Thống kê ứng dụng dự báo kinh doanh kinh tế, NXB thống kê năm 2000 Sổ tay tín dụng ngân hàng nông nghiệp phát triển nông thôn Việt Nam PGS.TS NGUYỄN VĂN DỜN “Tín dụng Ngân hàng” Trường Đại học kinh tế TPHCM, NXB Thống kê Các báo cáo đánh giá hoạt động kinh doanh Ngân hàng Nông nghiệp Phát triển nông thôn TP Mỹ Tho 36 ... QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TP MỸ THO 3.1 Quá trình hình thành phát triển Quá trình xây dựng trưởng thành Ngân hàng Nông Nghiệp Phát triển nông thôn Tiền Giang... động tín dụng nơng thơn Ngân hàng Nông Nghiệp Phát triển nông thôn huyện Châu Thành tác giả Lê Thị Ngọc Lĩnh viết luận văn phân tích tình hình hoạt động tín dụng Ngân hàng Nơng Nghiệp Phát triển. .. khai thác khách hàng tiềm CHƯƠNG PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TP MỸ THO 4.1 Khái quát tình hình huy động vốn Ngân hàng qua năm từ 20052007

Ngày đăng: 03/11/2018, 13:26

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. T.s. LÊ THỊ MẬN . “Tiền tệ - ngân hàng và thanh toán quốc tế”, NXB tổng hợp TPHCM Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tiền tệ - ngân hàng và thanh toán quốc tế
Nhà XB: NXB tổnghợp TPHCM
2. TH.S BÙI VĂN TRỊNH, TH.S THÁI VĂN ĐẠI (2005). Bài giảng “Tiền tệ - Ngân hàng”, Tủ sách Trường Đại học Cần Thơ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bài giảng “Tiền tệ -Ngân hàng”
Tác giả: TH.S BÙI VĂN TRỊNH, TH.S THÁI VĂN ĐẠI
Năm: 2005
3. Th.s THÁI VĂN ĐẠI. Giáo trình “ Nghiệp Vụ Ngân Hàng Thương Mại” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiệp Vụ Ngân Hàng Thương Mại
5. Sổ tay tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam 6. PGS.TS. NGUYỄN VĂN DỜN. “Tín dụng Ngân hàng”. Trường Đại học kinh tế TPHCM, NXB Thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tín dụng Ngân hàng
Nhà XB: NXB Thống kê
4. VÕ THỊ THANH LỘC. Thống kê ứng dụng và dự báo trong kinh doanh và kinh tế, NXB thống kê năm 2000 Khác
7. Các báo cáo đánh giá hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn TP Mỹ Tho Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w