1. Trang chủ
  2. » Giáo án - Bài giảng

tai lieu benh tren ca

25 163 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 25
Dung lượng 920,43 KB

Nội dung

BỆNH TRÊN - PHẦN Bệnh vi khuẩn Streptococcus spp Đối tượng nhiễm: Bệnh nhóm vi khuẩn gây thường có tên đặc trưng gọi bệnh bỏng đỏ “red boil diseasế Quá trình xuất bệnh thường liên quan đến tác nhân gây bệnh nhóm vi khuẩn Vibrio spp gây Streptococcus spp gây bệnh loài Mú chấm nâu (Epinephelus malabaricus), Mú gầu (E bleekeri) Mú chấm đỏ (E akaraa) nuôi môi trường nước mặn Tác nhân gây bệnh: vi khuẩn Streptococcus spp Triệu chứng bệnh: Khi bị bệnh thường có dấu hiệu bệnh điển bơi khơng định hướng, bơi vòng tròn, số thể có dấu hiệu xuất huyết Các vết loét xuất vùng miệng ngày lan rộng Một số thể có dấu hiệu bệnh khác vết loét xuất da ăn sâu vào tận xương, mù mắt Biện pháp phòng trị bệnh Giảm thiểu yếu tố stress không nuôi với mật độ cao, vận chuyển phải áp dụng phương pháp phù hợp có biện pháp xử lý sau vận chuyển Bên cạnh việc giảm thiểu yếu tố gây stress cải thiện môi trường nuôi, sử dụng loại thức ăn phù hợp phòng trị bệnh vi khuẩn phù hợp cần thiết Phương pháp trị bệnh :Bệnh điều trị số loại kháng sinh cho ăn oxolinic acid với liều lượng 20 mg/kg trộn với thức ăn Tắm perfuran với liều lượng 1ppm có hiệu việc trị bệnh liên cầu khuẩn Tuy nhiên việc sử dụng loại kháng sinh cần đề phòng tượng kháng thuốc dư lượng kháng sinh sản phẩm thủy sản Bệnh sán đơn chủ Đối tượng nhiễm: Các lồi ni nước mặn Tác nhân gây bệnh: Có số lồi sán đơn chủ ký sinh mang Mú thường gặp bao gồm Pseudorhabdosynochus spp, Megalocotyloides spp Diplectanum epinepheli Trong lồi ký sinh trùng Pseudorhabdosynochus lantauensis phổ biến Mú chấm nâu E coioides Các ký sinh trùng ký sinh mang Mú thường có kích thước dao động từ 1-5mm chúng ảnh hưởng đến tất giai đoạn phát triển từ giai đoạn ương đến nuôi thương phẩm bố mẹ Dấu hiệu bệnh lý: Khi bị bệnh đặc điểm dễ nhận biết bơi khơng bình thường thường bơi tập trung tầng mặt, khả bắt mồi giảm bị nhiễm nặng thường có dấu hiệu mang bạc màu vết xuất huyết tạo điều kiện cho tác nhân gây bệnh thứ cấp (nấm, vi khuẩn virút) Phương pháp phòng trị bệnh: Việc phòng nhóm tác nhân gây bệnh có ý nghĩa quan trọng Các phương pháp phòng bệnh chủ yếu nhóm tác nhân gây bệnh sán đơn chủ kiểm tra giống trước mua Con giống bắt đầu đưa vào thả nên tắm nước thời gian 20-30 phút Trong q trình ni thường xun tẩy dọn lồng, lưới, vớt bỏ thức ăn thừa hàng ngày Trị bệnh: Kết thử nghiệm phòng trị bệnh sán đơn chủ thực địa cho thấy tắm nước biện pháp có hiệu Tuy nhiên việc tắm nước 20-30 phút có tác dụng làm cho sán đơn chủ rời khỏi vật chủ Vì nước chứa sán đơn chủ sau tắm cần xử lý 20-30ppm chlorine 200ppm formalin Tránh gây tượng sán tồn quanh lồng nuôi tiếp tục gây bệnh trở lại Việc điều trị bệnh sán đơn chủ nước nên lặp lại 2-3 lần vào ngày đồng thời việc tắm nước thời gian 10-15 phút sau thêm loại hóa chất sau nhằm tăng hiệu trị bệnh formalin nồng độ 150-250ppm 150ppm ô xy già tiếp tục tắm 1015 phút tùy theo điều kiện sức khỏe Khi tắm hóa chất thường gây tượng trày xước nhớt dẫn đến công vi khuẩn gây bệnh hội Vì nên kết hợp sử dụng thuốc tím nồng độ 5ppm vài loại thuốc kháng sinh phép sử dụng nuôi trồng thủy sản oxytetrecycline, erythromycine, streptomycine có ý nghĩa quan trọng việc phòng ngừa tác nhân gây bệnh nấm vi khuẩn công Bệnh sán Benedenia (người dân thường gọi bệnh mò) Đối tượng nhiễm: Trên hầu hết nuôi nước mặn Tác nhân gây bệnh: Các loài thuộc giống Benedenia, chúng ký sinh nhiều da, mắt vật chủ Chúng có kích thước tương đối lớn, mắt thường nhìn thấy Phần phía sau thân có móc cắm sâu vào tổ chức ký chủ, cắn, hút máu làm cho ký chủ ngứa ngáy khó chịu, nhiễm với cường độ cao gây chết lượng lớn thời gian ngắn Cơ thể dẹt, có kích thước lớn -5 x -3mm, đĩa bám phía sau thân chia thành nhiều xoang xếp hình đối xứng, phía cuối đĩa bám có hai đơi móc sử dụng để móc sâu vào tổ chức ký chủ Dấu hiệu bệnh lý: Khi bị lồi sán cơng thường bơi khơng bình thường, thường hay bơi sát vào thành lồng Ở Giò chúng thường ký sinh vào mắt gây mù cho Những bị nhiễm nặng bị chết khơng có biểu khác thường bên thể, bị chết nguyên nhân Benedenia có biểu giống bệnh chết đẹp vi rút (cơ thể có màu tối, chết biểu bên ngồi khơng có biến đổi, chết nhanh), mơi trường có mầm bệnh tỉ lệ nhiễm bệnh thường 100%, cường độ nhiễm khác Phương pháp phòng trị bệnh: Phòng trị bệnh sán Benedenia tương tự bệnh sán đơn chủ Bệnh trùng bánh xe Tác nhân gây bệnh: Trichodina sp, giống Trichodina, họ Trichodinidae Đối tượng nhiễm: Trên hầu hết nuôi biển Dấu hiệu bệnh lý: Biểu bên bị nhiễm Trichodina sp: Khi nuôi bị công Trichodina sp bơi lờ đờ mặt nước, mang có màu nhợt nhạt, có nhiều dịch nhầy bám mang, nắp mang khép mở hô hấp chậm chạp Tỉ lệ nhiễm bắt gặp từ 15 đến 31% Cát bà Phương pháp phòng trị bệnh: Giảm mật độ nuôi, cần giữ môi trường nước nuôi Bệnh trùng bánh xe trị phương pháp tắm nước 1h lặp lại lần liên tục ngày, điều trị phương pháp tắm formalin với nồng độ 200ppm-250ppm thời gian từ 30-60 phút tùy theo sức khỏe hoăc ngâm nước chứa 20-25ppm formalin liên tục 1-2 ngày Bệnh sán ký sinh ruột Giò Đối tượng nhiễm: Hầu lồi ni biển Tác nhân gây bệnh: Magnacetabulum selari, giống Magnacetabulum, họ Dinuridae Ký sinh nhiều ruột Dấu hiệu bệnh lý: Khi nhiễm sán ruột thường có biểu chậm lớn, còi cọc so với khác đàn Biện pháp phòng trị bệnh: Với bệnh sán ruột việc xác định trị bệnh khó khăn, hạn chế mầm bệnh cách không sử dụng tạp chất lượng (cá để lâu ngày có mùi khó chịu) ăn, giữ môi trường nuôi BỆNH TRÊN - PHẦN Bệnh nấm  Đối tượng nhiễm: Tất lồi ni nước nhiễm bệnh  Tác nhân gây bệnh: Leptolegnia, Aphanomyces, Saprolegnia Achlya  Triệu chứng: Trên da xuât vùng trắng xám, có sợi nấm nhỏ mềm Sau vài ngày nấm phát triển đan chéo thành búi trắng Nếu trứng bị nhiễm bệnh trứng có màu trắng đục xung quanh có sợi nấm  Biện pháp phòng trị bệnh: Phòng bệnh: Áp dụng biện pháp phòng bệnh tổng hợp Trị bệnh: Dùng formalin nồng độ 200-250ml/m3 tắm 30phút Bệnh nhiễm khuẩn Aeromonas  Đối tượng nhiễm: Đối với tất lồi ni nước  Tác nhân gây bệnh: Aeromonas hydrophila, A.caviae, A sobria  Triệu chứng: ăn Trên thân xuất đốm đỏ vẩy bị tuột, tia vây cụt dần, hậu mơn sưng đỏ Khơng có vết xuất huyết da bóc lớp da ngồi  Cách phòng trị bệnh: Phòng bệnh: Áp dụng biện pháp phòng bệnh tổng hợp Dùng thuốc “fish health”cho ăn trước mùa dịch bệnh suốt ngày(với liều 50gam thuốc/100kg trọng lượng cá/ngày) Trị bệnh: - Dùng Oxytetracyclin cho ăn với liều 55-77mg/kg trọng lượng suốt ngày liên tục, đến ngày thứ trở giảm ½ so với ngày đầu đồng thời cho ăn kết hợp Vitamin C 30mg/kg trọng lượng cá/ngày - Dùng Rifamycin cho ăn với liều 20mg-30mg/kgw ngày liên tục, từ ngày thứ trở giảm ½ so với ngày đầu đồng thời cho ăn kết hợp Vitamin C 30mg/kg trọng lượng cá/ngày - Dùng Kanamycin: 50mg/kgw cho ăn ng ày liên tục từ ngày thứ trở giảm ½ so với ngày đầu đồng thời cho ăn kết hợp Vitamin C 30mg/kgw/ngày Hội chứng lở loét  Đối tượng nhiễm: Hầu hết lồi ni nước bị bệnh  Tác nhân gây bệnh: Nấm Aphanomyces có tác nhân hội virut, vi khuẩn, ký sinh trùng  Triệu chứng: Trên thân bệnh có vết lở loét, vết loét ăn sâu vào thể gây chết hàng loạt  Cách phòng trị bệnh: Phòng bệnh: Áp dụng biện pháp phòng bệnh tổng hợp Trị bệnh: Khi bị bệnh dùng vơi với liều 4-6kg/100m3nước ao để tăng pH nước nhằm kìm hãm phát triển nấm Bệnh nhiêm khuẩn Pseudomonas  Đối tượng nhiễm bệnh: Hầu hết lồi ca nước ni  Tác nhân gây bệnh: P fluorescens, P anguilliseptica, P chlororaphis  Triệu chứng: Xuất huyết đốm nhỏ da, xung quanh miệng nắp mang, phía mặt bụng, bề mặt thể chảy máu, tuột vẩy không xuất huyết vây hậu mơn  Biện pháp phòng trị bệnh Phòng bệnh: Áp dụng biện pháp phòng bệnh tổng hợp Trị bệnh: Dùng Oxytetracyclin cho ăn với liều 55-77mg/kg trọng lượng suốt ngày liên tục, đến ngày thứ trở giảm ½ so với ngày đầu đồng thời cho ăn kết hợp Vitamin C 30mg/kg trọng lượng cá/ngày - Dùng Rifamycin cho ăn với liều 20mg-30mg/kgw suốt ngày, từ ngày thứ trở giảm ½ so với ngày đầu đồng thời cho ăn kết hợp Vitamin C 30mg/kgw/ngày - Dùng Kanamycin: 50mg/kgw cho ăn ng ày liên tục từ ngày thứ trở giảm ½ so với ngày đầu đồng thời cho ăn kết hợp Vitamin C 30mg/kgw/ngày Bệnh nhiễm khuẩn huyết Edwardsiella · Đối tượng nhiễm: Hầu hết loại nuôi nước · Tác nhân gây bệnh: Edwardsiella tarda · Triệu chứng: Xuất vết thườn da, đường kính 3-5mm, vết thương phát triển thành khốí u rỗng bên mắc bệnh chức vận động vây bị tưa rách, có xuất vết thương biểu bì, ấn vào có mùi hôi, vết thương gây hoại tử vùng xung quanh · Cách phòng trị Phòng bệnh: Áp dụng biện pháp phòng bệnh tổng hợp Trị bệnh: Dùng Oxytetracyclin cho ăn với liều 55-77mg/kg trọng lượng suốt ngày liên tục, đến ngày thứ trở giảm ½ so với ngày đầu đồng thời cho ăn kết hợp Vitamin C 30mg/kg trọng lượng cá/ngày - Dùng Rifamycin cho ăn với liều 20mg-30mg/kg trọng lượng suốt ngày, từ ngày thứ trở giảm ½ so với ngày đầu đồng thời cho ăn kết hợp Vitamin C 30mg/kg trọng lượng cá/ngày - Dùng Kanamycin: 50mg/kg trọng lượng cho ăn ng ày liên tục từ ngày thứ trở giảm ½ so với ngày đầu đồng thời cho ăn kết hợp Vitamin C 30mg/kg trọng lượng cá/ngày BỆNH TRÊN - PHẦN Bệnh xuất huyết Streptococcus · Đối tượng nhiễm: Hầu hết nuôi , điển hình rơphi ni xuất cao hệ tuần hồn khép kín · Tác nhân gây bệnh: Streptococcus spp · Triệu chứng: bơi lờ đờ, ăn hay bỏ ăn hậu môn gốc vây chuyển màu đỏ, mắt mang quan nội tạng xuất huyết thận, gan, lách mềm nhũn, bụng trứơng to · Biện pháp phòng trị bệnh Phòng bệnh: Áp dụng biện pháp phòng bệnh tổng hợp Trị bệnh: Dùng Erythromycine trộn vào thức ăn cho ăn ngày với liều 20mg-50mg/kg trọng lượng cá/ngày đến ngày thứ lượng thuốc cho ăn giảm ½ so với ngày đầu - Dùng KN-04-12 cho ăn 4g/1kg trọng lượng cá/ngày cho ăn ngày lên tục kết hợp với Vitamin C 20-30mg/1kg trọng lượng cá/ngày Bệnh thối mang  Đối tượng nhiễm: Chủ yếu chép, mè, trắm đen  Tác nhân gây bệnh: Vi khuẩn dạng sợi Myxoccocus piscicolas  Triệu chứng: Các tia mang thối nát có dính bùn, lớp biểu bì phía mang xưng huyết tế bào tổ chức mang bị thối nát  Biện pháp phòng trị bệnh: Phòng bệnh: Áp dụng biện pháp phòng bệnh tổng hợp, Trước mùa dịch bệnh hay thời tiết chuyển giao mùa cho ăn thêm vitamin C 30mg/1kg trọng lượng cá/ngày Trị bệnh: Dùng Oxytetracyclin cho ăn với liều 55-77mg/kg trọng lượng suốt ngày liên tục, đến ngày thứ trở giảm ½ so với ngày đầu đồng thời cho ăn kết hợp Vitamin C 30mg/kg trọng lượng cá/ngày - Dùng Rifamycin cho ăn với liều 20mg-30mg/kg trọng lượng suốt ngày, từ ngày thứ trở giảm ½ so với ngày đầu đồng thời cho ăn kết hợp Vitamin C 30mg/kg trọng lượng cá/ngày - Dùng Kanamycin: 50mg/kg trọng lượng cho ăn ng ày liên tục từ ngày thứ trở giảm ½ so với ngày đầu đồng thời cho ăn kết hợp Vitamin C 30mg/kg trọng lượng cá/ngày Bệnh virut · Đối tượng nhiễm: trắm cỏ, trắm đen đặc biệt năm tuổi · Tác nhân gây bệnh: Reovirus · Triệu chứng: ăn bơi lờ đờ mặt nước, vây bị xuất huyết Ở có vết xuất huyết da bóc lớp da ngồi, ruột bị xuất huyết khơng hoại tử · Biện pháp phòng trị bệnh: Áp dụng biện pháp phòng bệnh tổng hợp Cho ăn thêm vitamin C 30mg/kg trọng lượng cá/ngày, cho ăn liên tục mùa phát bệnh Dùng vacxin để phòng bệnh BỆNH TRÊN - PHẦN Bệnh đốm trắng gan da trơn (Enteric septicaemia of catfish) Tác nhân gây bệnh: Edwardsiella Lồi cảm nhiễm: da trơn Đặc tính bệnh: gan, thận có mủ, bơi lờ đờ, lơn nhào Vây đuôi xuất huyết Tỷ lệ chết không cao, chết rải rác Biện pháp sử dụng để ngăn chặn kiểm soát dịch bệnh (sử dụng kháng sinh trộn vào thức ăn (Sulfamethionine, Enrofloxacine)ỗi Bệnh viêm ruột (đốm đỏ) Bệnh viêm ruột (đốm đỏ) thường gặp trắm cỏ tuổi, loại bệnh truyền nhiễm, vi khuẩn gây hại qua mang, qua thức ăn Vì vậy, môi trường nước thức ăn không gây bệnh viêm ruột cho trắm cỏ Bệnh thường xảy vào mùa hè, mùa thu (miền bắc), mùa mưa (miền nam) Do đó, biện pháp phòng bệnh hiệu không để bị sốc mơi trường nước thay đổi; thường xun bón vơi bột xuống ao ni để khử trùng kiềm hóa mơi trường nước Bình qn bón vơi bột hai tuần lần, lần kg/100 m3 nước Ngoài ra, bổ sung vi-ta-min C vào thức ăn cho cá; dùng thuốc KN-04-12 Viện nghiên cứu nuôi trồng thủy sản cho ăn với liều lượng 2g/kg cá/ngày, liên tục ba ngày; tiêm vắc-xin vi khuẩn A.hydrophila phòng bệnh cho Nếu bị mắc bệnh, dùng số kháng sinh, thảo mộc có tác dụng diệt khuẩn; dùng phương pháp cho ăn kháng sinh trộn với thức ăn tinh, thuốc phối chế KN-04-12, liều dùng 4g/kg cá/ngày, cho ăn liên tục từ năm đến bảy ngày Bệnh trùng dưa (đốm trắng) Bệnh trùng dưa (đốm trắng) biểu cá: da, mang, vây bị có nhiều trùng bám thành hạt lấm tấm, mầu trắng đục, thấy mắt thường; da, mang có nhiều nhớt, mầu sắc nhợt nhạt; đàn lên mặt nước, bơi lờ đờ Bệnh thường xảy vào mùa xuân, mùa đơng (miền bắc), mùa thu (miền nam) Để phòng bệnh cho cá, không thả chung bị nhiễm bệnh với khỏe; thời gian cách ly phụ thuộc nhiệt độ; tẩy dọn kỹ ao, phơi đáy ao ba, bốn ngày để diệt tạp Để trị bệnh trùng dưa cho cần ý đến hai giai đoạn chu kỳ sống Diệt trùng giai đoạn ấu trùng dễ giai đoạn ký sinh Thuốc hóa chất trị bệnh trùng dưa đa dạng: dùng xanh-ma-la-chít phun trực tiếp xuống ao với nồng độ 0,1-0,3 ml/m3, hai lần/tuần; dùng pho-ma-li nồng độ 200-250 ml/m3 tắm cho 30-60 phút, phun xuống ao 20-25 ml/m3, hai lần/tuần Nguồn: Theo Trung tâm khuyến ngư trung ương 9/10/2003 Bệnh thích bảo tử trùng  Đối tượng nhiễm:Phần lớn loài nước ngọt, nhiên chép loài nhạy cảm với bệnh  Tác nhân gây bệnh: Myxobolus, Henneguya, Thelohanellus  Triệu chứng:Cá bơi lội khơng bình thường, ăn Nếu bị nặng: da, mang có nhiều bào nang to hạt màu trắng đục Nấp mang bị kênh làm ảnh hưởng đến hơ hấp gây chết hàng loạt  Biện pháp phòng trị bệnh: Phòng bệnh: Áp dụng biện pháp phòng bệnh tổng hợp, đặc biệt tẩy dọn ao, tẩy vôi với liều lượng 10-14kg/100m2 phơi đáy từ 5-7 ngày Kiểm tra giống phát bệnh thích bào tử trùng, phải loại bỏ giống Trị bệnh: Cho tới chưa có thuốc trị bệnh hữu hiệu cho bệnh BỆNH TRÊN - PHẦN Bệnh trùng bánh xe  Đối tượng nhiễm: Tất lồi ni, gây tác hại lớn giai đoạn hương giống  Tác nhân gây bệnh: Trichodina, Trichodinella, Tripartiella  Triệu chứng: Khi bị mắc bệnh thường ngứa ngáy bơi lội lung tung, thường đàn lên mặt nước, số tách đàn bơi quanh bờ, da chuyển màu xám Riêng với tra giống thường nhô hẳn lên mặt nước lắc mạnh, người ta thường gọi bệnh “lắc đầu” Khi bị bệnh nặng thân thường có nhiều nhớt màu trắng đục, mang bạc trắng Trùng phá huỷ tơ mang khiến bị ngạt thở bơi lội lung tung không định hướng  Biện pháp phòng trị bệnh: Phòng bệnh: Áp dụng biện pháp phòng bệnh tổng hợp Trị bệnh: Tắm nước muối(NaCl)2-3% thời gian 5-15 phút Dùng sulphat đồng(CuSO4)tắm với nồng độ 3-5g/m3 thời gian 515phút phun xuống ao với nồng độ 0,5-0,7g/m3 Dùng formalin tắm với nồng độ 200-250ml/m3 thời gian 30-60phút phun xuống ao 20-25ml/m3 Nếu dùng formalin phải ý theo dõi tình trạng ao Cần sục khí suốt thời gian xử lý Bệnh Trùng dưa  Đối tượng nhiễm: Hầu hết loại nước bị nhiễm bệnh này,đặc biệt với da trơn nhạy cảm  Tác nhân gây bệnh: Ichthyophthirius multifiliis  Triệu chứng: bị bệnh thường đầu, bơi lờ đờ, quẫy mạnh cọ vào cỏ thuỷ sinh Da mang bị bệnh tiết nhiều dịch nhầy có màu sắc nhợt nhạt Ở trê giống bị bệnh thường có tượng treo râu Khi bệnh nặng vây, da, mang thường có nhiều trùng bám thành hạt lấm nhỏ, màu trắng đục, thấy rõ mắt thường bệnh thường gọi bệnh đốm trắng  Cách phòng trị bệnh: Phòng bệnh: Áp dụng biện pháp phòng bệnh tổng hợp Trị bệnh: Dùng formalin nồng độ 200-250ml/m3 tắm 15-30phút có sục khí, phun với nồng độ 20-25ml/m3 tuần lần Bệnh sán đơn chủ  Đối tượng nhiễm: Hầu hết loại nước  Tác nhân gây bệnh: Sán đơn chủ 16 móc thuộc giống Dactylogyrus sán đơn chủ 18 móc Gyrodactylus  Triệu chứng: bị bệnh có dấu hiệu bơi bất thường, mang có tượng sưng, phù nề, đầu bơi lội chậm chạp, thể gầy yếu chết từ rải rác đến hàng loạt hương giống  Biện pháp phòng trị bệnh: Phòng bệnh: Áp dụng biện pháp phòng bệnh tổng hợp Trị bệnh: Dùng KMnO4 tắm với nồng độ 20g/m3 thời gian 15-30phút Dùng muối tắm với nồng độ 2-3%trong thời gian phút Dùng formalin nồng độ 200-250ml/m3 thời gian 30-60phút có sục khí nồng độ 20-25ml/m3 trường hợp phun Bệnh trùng mỏ neo  Đối tượng nhiễm: Các lồi ni nước ngọt, đặc biệt mè nhạy cảm với bệnh  Tác nhân gây bệnh: Lernaea  Triệu chứng: bơi khơng bình thường, khả bắt mồi giảm dần, gầy yếu, dị hình cong đi, thân có vết đỏ nhỏ Khi ký sinh phần đầu trùng cắm sâu vào tổ chức ký chủ, phần thân lơ lửng nước bố mẹ bị nhiễm trùng mỏ neo với số lượng nhiều, tuyến sinh dục khơng phát triển  Cách phòng trị bệnh: Phòng bệnh: Áp dụng biện pháp phòng bệnh tong hợp Dùng xoan bón lót xuống ao trước thả với số lượng 0,2-0,3kg/m3 Trị bệnh: Thay nước kết hợp với bón nước vơi bột hồ tan liều lượng 2kg/100m3 Dùng xoan 0,4-0,5kg/m3nước ngâm xuống ao bị bệnh Dùng thuốc tím KMnO4 nồng độ 10-12g/m3 tắm từ 1-2giờ Dùng Neguvon phun xuống ao với nồng độ 0,4-0,6ml/m3 thay nước sau 3-6 Bệnh rận  Đối tượng nhiễm: Hầu hết tất lồi ni  Tác nhân gây bệnh: Argulus  Triệu chứng: ngứa ngáy vận động mạnh, bơi cuồng dại, cường độ bắt mồi giảm Đối với nuôi lồng nghe tiếng lách tách lồng nhiễm bệnh Rận kích thước lớn nhìn thấy mắt thường   Cách phòng trị bệnh: Phòng bệnh: Áp dụng biện pháp phòng bệnh tổng hợp Treo túi vôi xung quanh thành lồng với liều lượng 2-4kg/10m3lồng Trị bệnh: Dùng KMnO4 với nồng độ 10ppm tắm cho 30phút Dùng formalin nồng độ 20-25ml/m3 phun xuống ao Dung Neguvon phun xuống ao nồng độ 0,4-0,6ml/m3 ... (Enteric septicaemia of catfish) Tác nhân gây bệnh: Edwardsiella Lồi cảm nhiễm: cá da trơn Đặc tính bệnh: gan, thận có mủ, cá bơi lờ đờ, lôn nhào Vây đuôi xuất huyết Tỷ lệ chết không cao, chết rải... Bệnh nhiêm khuẩn Pseudomonas  Đối tượng nhiễm bệnh: Hầu hết lồi ca nước ni  Tác nhân gây bệnh: P fluorescens, P anguilliseptica, P chlororaphis  Triệu chứng: Xuất huyết đốm nhỏ da, xung quanh... cắm sâu vào tổ chức ký chủ, cắn, hút máu làm cho ký chủ ngứa ngáy khó chịu, nhiễm với cường độ cao gây chết cá lượng lớn thời gian ngắn Cơ thể dẹt, có kích thước lớn -5 x -3mm, đĩa bám phía sau

Ngày đăng: 27/06/2018, 08:02

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w