1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

khả năng sinh sản của tổ hợp lai giữa lợn nái f1(landrace × yorkshire), f1(yorkshire × landrace) được phối với đực duroc và pidu nuôi tại trại chăn nuôi xã thượng lan, việt yên, bắc giang

74 358 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 74
Dung lượng 1,31 MB

Nội dung

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM NGUYỄN ĐỨC HƯNG KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA TỔ HỢP LAI GIỮA LỢN NÁI F1(LANDRACE × YORKSHIRE), F1(YORKSHIRE × LANDRACE) ĐƯỢC PHỐI VỚI ĐỰC DUROC VÀ PIDU NUÔI TẠI TRẠI CHĂN NUÔI XÃ THƯỢNG LAN, VIỆT YÊN, BẮC GIANG Chuyên ngành: Mã số: Người hướng dẫn khoa học: Chăn nuôi 60.62.01.05 TS Nguyễn Hoàng Thịnh PGS.TS Đinh Văn Chỉnh NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu riêng tôi, kết nghiên cứu trình bày luận văn trung thực, khách quan chưa dùng để bảo vệ lấy học vị Tôi xin cam đoan giúp đỡ để thực luận văn cám ơn thông tin trích dẫn luận văn rõ nguồn gốc Hà Nội, ngày tháng năm 2016 Tác giả luận văn Nguyễn Đức Hưng i LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu hoàn thành luận văn, nhận hướng dẫn, bảo tận tình thầy cô giáo, giúp đỡ, động viên bạn bè, đồng nghiệp gia đình Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép bày tỏ long kính trọng biết ơn sâu sắc tới giáo viên hướng dẫn TS Nguyễn Hoàng Thịnh PGS TS Đinh Văn Chỉnh – Giảng viên khoa Chăn nuôi – Học viện Nông nghiệp Việt Nam tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian tạo điều kiện cho suốt trình học tạp thực đề tài Tôi xin bày tỏ long biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ môn Di truyền – Giống gia súc, Khoa Chăn nuôi, Học viện Nông nghiệp Việt Nam tận tình giúp đỡ trình học tập, thực đề tài hoàn thành luận văn Tôi xin chân thành cảm ơn ông Nguyễn Văn Nguyệt, chủ trang trại chăn nuôi xã Thượng Lan, Việt Yên, Bắc Giang giúp đỡ tạo điều kiện cho suốt trình thực đề tài Xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ mặt, động viên khuyến khích hoàn thành luận văn./ Hà Nội, ngày tháng năm 2016 Tác giả luận văn Nguyễn Đức Hưng ii MỤC LỤC Lời cam đoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Danh mục viết tắt v Danh mục bảng vi Danh mục hình vii Trích yếu luận văn viii Thesis abstract ix Phần Mở đầu 1.1 1.2 Tính cấp thiết đề tài Mục đích đề tài Phần Tổng quan tài liệu 2.1 2.1.1 2.1.2 2.1.3 2.2 2.2.1 2.2.2 Cơ sở sinh lý sinh sản cái, tiêu đánh giá yếu tố ảnh hưởng Cơ sở sinh lý sinh sản Các tiêu đánh giá sức sản xuất lợn nái Các yếu tố ảnh hưởng đến suất sinh sản lợn nái Tình hình nghiên cứu nước nước 12 Tình hình nghiên cứu nước 12 Tình hình nghiên cứu nước 15 Phần Nội dung phương pháp nghiên cứu 19 3.1 Đối tượng nghiên cứu 19 3.3 Nội dung nghiên cứu 19 3.2 3.4 3.5 3.5.1 3.5.2 Địa điểm, thời gian, điều kiện nghiên cứu 19 Điều kiện chăm sóc nuôi dưỡng 19 Phương pháp nghiên cứu 20 Năng suất sinh sản lợn nái 20 Sinh trưởng lợn tiêu tốn thức ăn cho kg lợn cai sữa 22 3.6 Xử lý số liệu 22 iii Phần Kết thảo luận 23 4.1 Ảnh hưởng yếu tố đến suất sinh sản 23 4.3 Năng suất sinh sản lợn nái F1(L×Y) F1(Y×L) phối với đực 4.4 4.5 Năng suất sinh sản lợn nái F1(L×Y) F1(Y×L) 24 Duroc PiDu 31 Năng suất sinh sản lợn nái F1(L×Y) F1(Y×L) phối với đực giống Duroc PiDu qua lứa đẻ 38 Sinh trưởng lợn tiêu tốn thức ăn cho kg lợn cai sữa 51 Phần Kết luận kiến nghị 56 5.1 5.2 Kết luận 56 Kiến nghị 56 Tài liệu tham khảo 57 iv DANH MỤC VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nghĩa tiếng Việt CS: Cai sữa Du/D: Duroc F1(YL)/F1(Y×L): F1(Yorkshire × Landrace) F1(LY)/F1(L×Y): F1(Landrace × Yorkshire) KL: Khối lượng SS: Sơ sinh L: Landrace TA: Thức ăn Y: Yorkshire TTTA: Tiêu tốn thức ăn v DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Giá trị dinh dưỡng thức ăn cho lợn 20 Bảng 4.1 Ảnh hưởng yếu tố đến suất sinh sản lợn nái F1(L×Y) F1(Y×L) phối với đực Duroc PiDu 23 Bảng 4.2 Năng suất sinh sản chung lợn nái F1(L×Y) F1(Y×L) 25 Bảng 4.3 Năng suất sinh sản lợn nái F1(L×Y) F1(Y×L)phối với đực Duroc PiDu 32 Bảng 4.4 Năng suất sinh sản lợn nái F1(L×Y) F1(Y×L) phối với đực Du PiDu lứa 39 Bảng 4.5 Năng suất sinh sản lợn nái F1(L×Y) F1(Y×L) phối với đực Du PiDu lứa 40 Bảng 4.6 Năng suất sinh sản lợn nái F1(L×Y) F1(Y×L) phối với đực Du PiDu lứa 41 Bảng 4.7 Năng suất sinh sản lợn nái F1(L×Y) F1(Y×L) phối với đực Du PiDu lứa 42 Bảng 4.8 Năng suất sinh sản lợn nái F1(L×Y) F1(Y×L) phối với đực Du PiDu lứa 43 Bảng 4.9 Sinh trưởng lợn tiêu tốn thức ăn/kg lợn cai sữa 52 vi DANH MỤC HÌNH Hình 4.1 Số con/ổ lợn nái F1(L×Y) F1(Y×L) 27 Hình 4.2 Khối lượng/con lợn nái F1(L×Y) F1(Y×L) 29 Hình 4.3 Khối lượng/ổ lợn nái F1(L×Y) F1(Y×L) 30 Hình 4.4 Số con/ổ lợn nái F1(L×Y) F1(Y×L) phối với đực Duroc PiDu 34 Hình 4.5 Khối lượng/con lợn nái F1(L×Y) F1(Y×L)phối với đực Duroc PiDu 35 Hình 4.6 Khối lượng/ổ lợn nái F1(L×Y) F1(Y×L) phối với đực Duroc PiDu 36 Hình 4.7 Số đẻ ra/ổ từ lứa đến lợn nái F1(L×Y) F1(Y×L) phối với đực giống Duroc PiDu 44 Hình 4.8 Số đẻ sống/ổ từ lứa đến lợn nái F1(L×Y) F1(Y×L) phối với đực giống Duroc PiDu 45 Hình 4.9 Số cai sữa/ổ từ lứa đến lợn nái F1(L×Y) F1(Y×L) phối với đực giống Duroc PiDu 46 Hình 4.10 Khối lượng cai sữa/ổ từ lứa đến lợn nái F1(L×Y) F1(Y×L) phối với đực giống Duroc PiDu 49 Hình 4.11 Tăng khối lượng lợn từ sơ sinh đến cai sữa (g/ngày) 53 Hình 4.12 Tiêu tốn thức ăn/kg lợn cai sữa 54 vii TRÍCH YẾU LUẬN VĂN Tên tác giả: Nguyễn Đức Hưng Tên Luận văn: Khả sinh sản tổ hợp lai lợn nái F1(Landrace × Yorkshire), F1(Yorkshire × Landrace) phối với đực Duroc PiDu nuôi Trại chăn nuôi xã Thượng Lan, Việt Yên, Bắc Giang Ngành: Chăn nuôi Mã số: 60.62.01.05 Tên sở đào tạo: Học viện Nông nghiêp Việt Nam Mục đích nghiên cứu - Đánh giá suất sinh sản lợn nái lai F1(Landrace × Yorkshire) F1(Yorkshire × Landrace) phối với đực Duroc PiDu nuôi điều kiện trang trại - Đánh giá sinh trưởng lợn từ sơ sinh đến cai sữa tiêu tốn thức ăn để sản xuất kg lợn cai sữa Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu thực trang trại chăn nuôi xã Thương Lan, Việt Yên, Bắc Giang từ 08/2014 đến 07/2015 nhằm đánh giá khả sản suất lợn nái F1 (LxY) phối với đực Duroc PiDu Nghiên cứu theo dõi đánh giá suất sinh sản tổ hợp lai Du x F1(LxY), PiDu x F1(LxY), Du x F1(YxL) PiDu x F1(YxL) với 1020 ổ đẻ từ lứa đẻ đến 5; đánh giá sinh trưởng lợn từ sơ sinh đến cai sữa tiêu tốn thức ăn để sản xuất kg lợn cai sữa với tổng số 12 ổ đẻ, tổ hợp lai 03 ổ đẻ Kết kết luận Năng suất sinh sản lợn nái F1(L×Y) F1(Y×L) đạt tương đương với số đẻ sống/ổ đạt cao tổ hợp lai PiDu x F1(YxL) (10,85 con/ổ) đạt thấp tổ hợp lai PiDu x F1(LxY) (10,66 con/ổ); số cai sữa/ổ đạt cao tổ hợp lai PiDu x F1(YxL) (10,28 con/ổ) đạt thấp tổ hợp lai Du x F1(YxL) (10,00 con/ổ); khối lượng cai sữa/ổ đạt cao tổ hợp lai PiDu x F1(YxL) (62,49 kg) đạt thấp tổ hợp lai Du x F1(YxL) (62,00 kg) Năng suất sinh sản lợn nái F1(L×Y) F1(Y×L) phối với đực Duroc PiDu qua lứa đẻ đạt hoàn toàn phù hợp với quy luật sinh sản lợn nái, tức tăng dần từ lứa đến lứa 5, sau giảm dần Tăng khối lượng lợn từ sơ sinh đến cai sữa đạt cao tổ hợp lai nái F1(Y×L) với đực PiDu đạt 239,24 g/ngày Tiêu tốn thức ăn/kg lợn cai sữa tổ hợp lai nái F1(Y × L) với đực Duroc cao đạt 5,89 kg lợn cai sữa tổ hợp lai nái F1(L × Y) với đực Duroc thấp đạt 5,20 kg lợn cai sữa viii THESIS ABSTRACT Master candidate: Nguyen Duc Hung Thesis title: Reproduction performance of hybrid combinations between F1(Landrace × Yorkshire), F1 (Yorkshire × Landrace) sows and Duroc, PiDu boars raised in Thuong Lan community, Viet Yen district, Bac Giang province Major: Animal Science Code: 60.62.01.05 Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA) Research Objectives - Evaluate reproductive productivity of hybrid F1(Landrace × Yorkshire) and F1(Yorkshire × Landrace) sows with Duroc and PiDu boars under farm conditions - Evaluate the growth of piglets from birth to weaning and the feed conversion ratio to produce kg of weaner Materials and Methods The study was conducted at pig farm, Thuong Lan community, Viet Yen, Bac Giang from 08/2014 to 07/2015 in order to evaluate reproductive productivity of the F1(Landrace x Yorkshire) and F1(Yorkshire x Landrace) sows with PiDu and Duroc boars hybrid combinations Du x F1(L×Y), PiDu × F1 (L×Y), Du × F1 (Y×L) and PiDu × F1 (Y×L) with 1020 litters from to were studied to evaluate the reproduction performance and the growth of piglets from birth to weaning and the feed conversion ratio to produce kg of weaned with a total of 12 litters, 03 litters for each hybrid combinations Results and conclusions Reproductive performance of F1(L×Y) and F1(Y×L) sows are achieved similar to the piglets born alive/litter combinations highest in PiDu x F1(Y×L) (10.85 piglets/litter) and was lowest in PiDu × F1(L×Y) (10.66 piglets/litter); number piglets weaned/litter combinations hybrid highest in PiDu x F1(Y×L) (10.28 piglets/litter) and was lowest in Du × F1(Y×L) (10.00 piglets/litter); weaning piglets weight/highest litter in PiDu x F1(Y×L) (62.49 kg) and was lowest in Du x F1(Y×L) (62.00 kg) Reproductive performance of F1(L×Y) and F1(Y×L) sows in collaboration with Duroc and PiDu boars through parities are achieved and fully consistent with the law of reproductive sows, that mean ascending from age to age or 5, then subside ADG of piglets from birth to weaning highest in hybrid combinations between F1(Y×L) sows with PiDu boars reached 239.24 g/day FCR/kg piglets weaned hybrid combinations F1(Y×L) sows between with the highest Duroc 5.89 kg weaners also hybrid combinations between F1 (L×Y) sows with Duroc 5.20 kg is the lowest gain of weaners ix Ở tổ hợp lai Du × F1 (L×Y), PiDu × F1 (L×Y) PiDu × F1 (Y×L) có khối lượng cai sữa/ổ đạt cao lứa 5; tổ hợp lai Du × F1 (Y×L) lứa đạt cao cao so với tất tổ hợp lai lứa khác Nhưng tổ hợp lai này, khối lượng cai sữa/ổ lứa lại thấp Sự khác lứa đẻ tiêu khối lượng cai sữa/ổ có ý nghĩa thống kê (P0,05) Nghiên cứu Đoàn Văn Soạn Đặng Vũ Bình (2011) cho biết, khối lượng cai sữa/ổ lợn nái lai F1 (Landrace × Yorkshire) F1 (Yorkshire × Landrace) có giá trị thấp lứa 1, tăng dần từ lứa đến lứa 4, lứa thứ đạt cao nhất, ổn định giảm lứa đẻ thứ + Thời gian cai sữa (ngày): Thời gian cai sữa lợn tổ hợp lai Du × F1(L×Y), PiDu × F1(L×Y), Du × F1(Y×L) PiDu × F1(Y×L) từ lứa đến là: + Tổ hợp lai Du × F1(L×Y): 22,27; 21,65; 21,62; 22,40; 21,46 ngày + Tổ hợp lai PiDu × F1(L×Y): 21,36; 21,22; 21,33; 22,74; 22,17 ngày + Tổ hợp lai Du × F1 (Y×L): 22,09; 21,64; 22,16; 22,11; 22,77 ngày + Tổ hợp lai PiDu × F1 (Y×L): 21,76; 22,22; 20,98; 23,08; 21,68 ngày Lợn nghiên cứu có thời gian cai sữa sớm lứa tổ hợp lai Du × F1(L×Y); lứa tổ hợp lai PiDu × F1(L×Y) Du × F1(Y×L); lứa tổ hợp PiDu × F1(Y×L) Thời gian cai sữa muộn lứa tổ hợp lai Du × F1(L×Y); PiDu × F1(L×Y) PiDu × F1(Y×L), tổ hợp lai Du × F1(Y×L) lứa Sự khác có ý nghĩa thống kê tất lứa đẻ (P < 0,05) Thời gian mang thai nghiên cứu tác giả Lê Đình Phùng (2009) lợn nái F1(Landrace × Yorkshire) phối tinh đực F1(Duroc × Pietrain) 22,00 ngày (lứa 1, 2); 23,06 ngày (lứa 3, 4) 22,74 ngày (lứa 5, 6) + Thời gian phối giống có chửa sau cai sữa (ngày): Thời gian cai sữa lợn tổ hợp lai Du × F1(L×Y), PiDu × F1(LY), Du × F1(YL) PiDu × F1(Y×L) từ lứa đến là: + Tổ hợp lai Du × F1(L×Y): 4,79; 5,42; 4,83; 4,63; 4,85 ngày + Tổ hợp lai PiDu × F1(L×Y): 5,07; 4,95; 5,19; 5,12; 5,03 ngày + Tổ hợp lai Du × F1(Y×L): 4,73; 4,89; 5,34; 4,91; 4,77 ngày 50 + Tổ hợp lai PiDu × F1(Y×L): 5,38; 4,68; 4,88; 4,92; 4,80 ngày Thời gian phối có chửa nghiên cứu tương đối đồng qua tổ hợp lai lứa đẻ, dao động khoảng từ 4,63 đến 5,42 ngày Sự khác tiêu có ý nghĩa thống kê tất lứa đẻ (P < 0,05) + Khoảng cách lứa đẻ (ngày): Khoảng cách lứa đẻ lợn nái tổ hợp lai Du × F1(L×Y), PiDu × F1(LY), Du × F1(YL) PiDu × F1(Y×L) từ lứa đến là: + Tổ hợp lai Du × F1(L×Y): 142,33; 142,00; 141,96; 142,00 ngày + Tổ hợp lai PiDu × F1(L×Y): 141,24; 142,22; 143,31; 142,84 ngày + Tổ hợp lai Du × F1(Y×L): 141,98; 143,05; 142,77; 143,30 ngày + Tổ hợp lai PiDu × F1(Y×L): 141,94; 141,32; 143,48; 141,78 ngày Khoảng cách lứa đẻ từ lứa đến lứa bốn tổ hợp lai dao động từ 141 ngày đến 143 ngày Nhìn chung, lợn chăn nuôi theo quy trình, chuồng trại khép kín nên giảm nhiều yếu tố bất lợi dẫn đến giảm thời gian không sản xuất lợn nái, giảm tiêu tốn thức ăn, giảm khoảng cách lứa đẻ, tăng số cai sữa/nái/năm tăng hiệu chăn nuôi lợn Sự khác có ý nghĩa thống kê lứa (P > 0,05); lứa khác ý nghĩa thống kê 4.5 SINH TRƯỞNG LỢN CON VÀ TIÊU TỐN THỨC ĂN CHO KG LỢN CON CAI SỮA Sinh trưởng lợn từ sơ sinh đến cai sữa tiêu tốn thức ăn cho kg lợn cai sữa tổ hợp lai Du × F1(L×Y), PiDu × F1(LY), Du × F1(YL) PiDu × F1(Y×L) thể qua Bảng 3.9; Hình 4.11 4.12: - Sinh trưởng lợn từ sơ sinh đến cai sữa: + Khối lượng sơ sinh/con: Khối lượng sơ sinh/con bốn tổ hợp lai Du × F1(L×Y), PiDu × F1(LxY), Du × F1(YxL) PiDu × F1(Y×L) dao động từ 1,60 đến 1,63 kg (P>0,05) Nhìn chung, lợn đưa vào theo dõi có khối lượng tương đồng + Khối lượng cai sữa/con: Khối lượng trung bình lúc cai sữa lợn ba tổ hợp lai Du × F1(L×Y), PiDu × F1(LxY), Du × F1(YxL) 6,55, riêng tổ hợp lai PiDu × F1(Y×L) đạt cao 6,62 kg Tuy nhiên, chênh lệ không đáng kể (P>0,05) 51 Bảng 4.9 Sinh trưởng lợn tiêu tốn thức ăn/kg lợn cai sữa Du × F1(L × Y) Chỉ tiêu n Mean SE PiDu × F1(L × Y) Cv% n Mean SE Du × F1(Y × L) Cv% n Mean SE Cv% PiDu × F1(Y × L) n Mean SE Cv% - Sinh trưởng lợn từ sơ sinh đến cai sữa: + Khối lượng sơ sinh/con (kg) 30 1,63 0,02 7,07 30 1,61 0,02 5,58 30 1,63 0,02 5,49 30 1,60 0,01 4,88 + Thời gian cai sữa (ngày) 30 21,37a 0,09 2,29 30 21,10a 0,27 6,97 30 21,39a 0,23 6,00 30 20,10b 0,26 7,08 + Khối lượng cai sữa/con (kg) + Tăng KL từ SS-CS (g/ngày) 30 6,55 0,05 2,04 3,90 30 30 234,13 4,78 30 Mang thai (kg) 224,00 18,00 13,92 + TA lợn cho tập ăn (kg) 6,55 235,08 0,04 2,15 3,28 5,00 30 6,55 30 234,72 0,04 2,03 3,07 4,81 30 6,62 0,02 1,43 1,95 30 239,24 3,22 0,00 224,00 18,00 13,92 13,01 4,07 0,38 16,37 3,84 11,19 - TTTA/kg lợn cai sữa: + TA cho lợn mẹ Nuôi (kg) + Tổng thức ăn tiêu (kg) + Khối lượng cai sữa/ổ (kg) + TTTA/kg lợn cai sữa (kg) 3 3 123,00 2,00 2,82 351,37ab 16,97 8,37 4,37 67,73ab 5,20 0,22 2,15 8,67 5,51 0,31 10,47 260,00 0,00 0,00 260,00 0,00 5,00 0,12 4,00 4,23 0,32 123,00 388,00a 3 70,07a 5,54 5,29 5,40 1,88 0,11 7,45 2,41 4,66 3,34 119,67 383,90ab 3 65,50ab 5,89 8,11 11,74 8,12 3,66 3,67 0,31 9,70 9,09 5,29 345,07b 14,44 5,85 0,37 * Trong hàng, giá trị trung bình không mang chữ sai số có ý nghĩa thống kê (P0,05) Hình 4.12 Tiêu tốn thức ăn/kg lợn cai sữa Kết nghiên cứu Phùng Thị Vân cs (2002) cho biết, tiêu tốn thức ăn/kg lợn cai sữa 35 ngày tuổi 5,25 kg tổ hợp lai Du × F1(L×Y) 5,48 kg tổ hợp lai Du × F1(Y×L) 54 Theo Nguyễn Văn Thắng Đặng Vũ Bình (2005), tiêu tốn thức ăn/kg lợn cai sữa 28,58 ngày tuổi tổ hợp lai PiDu(L×Y) 5,74 kg, tổ hợp lai Duroc × F1(L×Y) 28,58 ngày tuổi 5,76 kg Theo Phan Xuân Hảo Hoàng Thị Thúy (2009), tiêu tốn thức ăn /kg lợn cai sữa tổ hợp lai PiDu × Yorkshire, PiDu × Landrace PiDu × F1(LY) 5,57; 5,68 5,60 kg Theo Vũ Đình Tôn Nguyễn Công Oánh (2010), tiêu tốn thức ăn/kg lợn cai sữa 26,45 ngày tuổi tổ hợp lai Duroc × F1(L×Y) 5,47 kg Như vậy, kết nghiên cứu năm khoảng tiêu tốn thức ăn mà nghiên cứu công bố 55 PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 5.1 KẾT LUẬN Đực phối nái không ảnh hưởng đến đến suất sinh sản tổ hợp lai lợn nái F1(L×Y) F1(Y×L) phối với đực Duroc PiDu Tương tác đực phối nái ảnh hưởng đến tỷ lệ sơ sinh sống, tỷ lệ sống đến cai sữa thời gian cai sữa Lứa đẻ ảnh hưởng đến số đẻ ra, số đẻ sống, thời gian cai sữa, tỷ lệ sống đến cai sữa, khối lượng sơ sinh/con, khối lượng sơ sinh/ổ (P

Ngày đăng: 24/03/2017, 23:38

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Đặng Vũ Bình (1995). Các tham số thống kê, di truyền và chỉ số chọn lọc năng suất sinh sản lợn nái Yorkshire và Landrace. Kỷ yếu kết quả nghiên cứu khoa học Chăn nuôi-Thú y 1991-1995. Trường Đại học Nông nghiệp I, Hà Nội. tr. 61-65 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Các tham số thống kê, di truyền và chỉ số chọn lọc năng suất sinh sản lợn nái Yorkshire và Landrace
Tác giả: Đặng Vũ Bình
Nhà XB: Kỷ yếu kết quả nghiên cứu khoa học Chăn nuôi-Thú y 1991-1995
Năm: 1995
3. Đặng Vũ Bình, Nguyễn Văn Tường, Đoàn Văn Soạn và Nguyễn Thị Kim Dung (2005). Khả năng sản xuất của một số công thức lai của đàn lợn nuôi tại Xí nghiệp Chăn nuôi Đồng Hiệp – Hải Phòng. Tạp chí Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp.03(4). tr. 304-309 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Khả năng sản xuất của một số công thức lai của đàn lợn nuôi tại Xí nghiệp Chăn nuôi Đồng Hiệp – Hải Phòng
Tác giả: Đặng Vũ Bình, Nguyễn Văn Tường, Đoàn Văn Soạn, Nguyễn Thị Kim Dung
Nhà XB: Tạp chí Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp
Năm: 2005
4. Đỗ Đức Lực, Hà Xuân Bộ, Farnir Frédéric, Pascal Leroy và Đặng Vũ Bình (2013). Sinh trưởng và phẩm chất tinh dịch của lợn đực Piétrain kháng stress thuần và đực lai với Duroc. Tạp chí Khoa học và Phát triển. 11(2). tr. 217 - 222 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Sinh trưởng và phẩm chất tinh dịch của lợn đực Piétrain kháng stress thuần và đực lai với Duroc
Tác giả: Đỗ Đức Lực, Hà Xuân Bộ, Farnir Frédéric, Pascal Leroy, Đặng Vũ Bình
Nhà XB: Tạp chí Khoa học và Phát triển
Năm: 2013
5. Đoàn Phương Thúy, Phạm Văn Học, Trần Xuân Mạnh, Lưu Văn Tráng, Đoàn Văn Soạn, Vũ Đình Tôn và Đặng Vũ Bình (2015). Năng suất sinh sản và định hướng chọn lọc đối với lợn nái Duroc, Landrace và Yorkshire tại Công ty TNHH lợn giống hạt nhân Dabaco. Tập chí Khoa học và Phát triển. 13(8). tr.1397-1404 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Năng suất sinh sản và định hướng chọn lọc đối với lợn nái Duroc, Landrace và Yorkshire tại Công ty TNHH lợn giống hạt nhân Dabaco
Tác giả: Đoàn Phương Thúy, Phạm Văn Học, Trần Xuân Mạnh, Lưu Văn Tráng, Đoàn Văn Soạn, Vũ Đình Tôn, Đặng Vũ Bình
Nhà XB: Tập chí Khoa học và Phát triển
Năm: 2015
6. Đoàn Văn Soạn và Đặng Vũ Bình (2011). Khả năng sản xuất của các tổ hợp lợn lai giữa nái lai F1(Yorkshire × Landrce) với đực Duroc và L19. Tạp chí Khoa học và Phát triển. 09(4). tr. 614-621 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Khả năng sản xuất của các tổ hợp lợn lai giữa nái lai F1(Yorkshire × Landrce) với đực Duroc và L19
Tác giả: Đoàn Văn Soạn, Đặng Vũ Bình
Nhà XB: Tạp chí Khoa học và Phát triển
Năm: 2011
7. Kiều Minh Lực (1999). Di truyền giống động vật. Chương trình nâng cao cho cán bộ kỹ thuật. Viện KHKT Miền Nam. 01(9). tr. 45 - 68 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Di truyền giống động vật
Tác giả: Kiều Minh Lực
Nhà XB: Viện KHKT Miền Nam
Năm: 1999
8. Lê Đình Phùng (2009). Năng suất sinh sản của lợn nái lai F1(Landrace x Yorkshire) phối tinh đực F1(Duroc x Pietrain) trong điều kiện chăn nuôi trang trại tại Quảng Bình. Tạp chí Khoa học - Đại học Huế. 55(5). tr. 42-51 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Năng suất sinh sản của lợn nái lai F1(Landrace x Yorkshire) phối tinh đực F1(Duroc x Pietrain) trong điều kiện chăn nuôi trang trại tại Quảng Bình
Tác giả: Lê Đình Phùng
Nhà XB: Tạp chí Khoa học - Đại học Huế
Năm: 2009
9. Lê Đình Phùng và Mai Đức Trung (2008). Mức độ đóng góp của một số yếu tố đến khả năng sinh sản của lợn nái lai F1(Móng Cái x Yorkshire) và nái Móng Cái nuôi trong nông hộ tại Quảng Bình. Tạp chí Khoa học - Đại học Huế. 49(14). tr.123-131 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Mức độ đóng góp của một số yếu tố đến khả năng sinh sản của lợn nái lai F1(Móng Cái x Yorkshire) và nái Móng Cái nuôi trong nông hộ tại Quảng Bình
Tác giả: Lê Đình Phùng, Mai Đức Trung
Nhà XB: Tạp chí Khoa học - Đại học Huế
Năm: 2008
10. Lê Đình Phùng và Nguyễn Trường Thi (2009). Khả năng sinh sản của lợn nái lai F1(Yorkshire x Landrace) và năng suất của lợn thịt lai 3 máu (Duroc x Landrace) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Khả năng sinh sản của lợn nái lai F1(Yorkshire x Landrace) và năng suất của lợn thịt lai 3 máu (Duroc x Landrace)
Tác giả: Lê Đình Phùng, Nguyễn Trường Thi
Năm: 2009
11. Lê Đình Phùng và Phan Hữu Tuần (2008). Ảnh hưởng của một số yếu tố đến các tính trạng sinh sản của lợn nái Móng Cái tại huyện Hương Thuỷ tỉnh Thừa Thiên Huế. Tạp chí Khoa học - Đại học Huế. 46(10). tr. 1-9 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ảnh hưởng của một số yếu tố đến các tính trạng sinh sản của lợn nái Móng Cái tại huyện Hương Thuỷ tỉnh Thừa Thiên Huế
Tác giả: Lê Đình Phùng, Phan Hữu Tuần
Nhà XB: Tạp chí Khoa học - Đại học Huế
Năm: 2008
12. Lê Đình Phùng, Lê Lan Phương, Phạm Khánh Từ, Hoàng Nghĩa Duyệt, Mai Đức Trung (2011). Ảnh hưởng của một số nhân tố đến khả năng sinh sản của lợn nái Landrace, Yorkshire và F1(Landrace x Yorkshire) nuôi trong các trang trại tại tỉnh Quảng Bình. Tạp chí Khoa học - Đại học Huế. 01. tr. 64 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ảnh hưởng của một số nhân tố đến khả năng sinh sản của lợn nái Landrace, Yorkshire và F1(Landrace x Yorkshire) nuôi trong các trang trại tại tỉnh Quảng Bình
Tác giả: Lê Đình Phùng, Lê Lan Phương, Phạm Khánh Từ, Hoàng Nghĩa Duyệt, Mai Đức Trung
Nhà XB: Tạp chí Khoa học - Đại học Huế
Năm: 2011
13. Nguyễn Quế Côi, Võ Hồng Hạnh (2000). Xây dựng chỉ số chọn lọc trong chọn lọc lợn đực hậu bị giống ngoại Landrace và Yorkshire. Báo cáo tổng kết đề tài cấp nhà nước KHCN 08-06. Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Việt Nam Sách, tạp chí
Tiêu đề: Xây dựng chỉ số chọn lọc trong chọn lọc lợn đực hậu bị giống ngoại Landrace và Yorkshire
Tác giả: Nguyễn Quế Côi, Võ Hồng Hạnh
Nhà XB: Báo cáo tổng kết đề tài cấp nhà nước KHCN 08-06
Năm: 2000
14. Nguyễn Thị Viễn (2005). Giá trị kinh tế của tính trạng độ dày mỡ lưng và dày cơ thăn trong hệ thống sản xuất và phân phối thịt khu vực Tp. HCM. Tạp chí Chăn nuôi. 12(05). tr. 4-6 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giá trị kinh tế của tính trạng độ dày mỡ lưng và dày cơ thăn trong hệ thống sản xuất và phân phối thịt khu vực Tp. HCM
Tác giả: Nguyễn Thị Viễn
Nhà XB: Tạp chí Chăn nuôi
Năm: 2005
15. Nguyễn Văn Đức, Bùi Quang Hộ, Giang Hồng Tuyến, Đặng Đình Trung, Nguyễn Văn Trung, Trần Quốc Việt và Nguyễn Thị Viễn (2010). Năng suất sinh sản, sản xuất của lợn Móng Cái, Pietrain, Landrace, Yorkshire, và ưu thế lai của lợn lai F1(LRxMC), F1(YxMC) và F1(PixMC). Tạp chí Khoa học công nghệ. 22(2).tr.29-36 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Năng suất sinh sản, sản xuất của lợn Móng Cái, Pietrain, Landrace, Yorkshire, và ưu thế lai của lợn lai F1(LRxMC), F1(YxMC) và F1(PixMC)
Tác giả: Nguyễn Văn Đức, Bùi Quang Hộ, Giang Hồng Tuyến, Đặng Đình Trung, Nguyễn Văn Trung, Trần Quốc Việt, Nguyễn Thị Viễn
Nhà XB: Tạp chí Khoa học công nghệ
Năm: 2010
16. Nguyễn Văn Thắng và Đặng Vũ Bình (2005). So sánh khả năng sinh sản của lợn nái F1(Landrace × Yorkshire) phối với lợn đực giống Pietrain và Duroc. Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp. 03(2). tr. 140-143 Sách, tạp chí
Tiêu đề: So sánh khả năng sinh sản của lợn nái F1(Landrace × Yorkshire) phối với lợn đực giống Pietrain và Duroc
Tác giả: Nguyễn Văn Thắng, Đặng Vũ Bình
Nhà XB: Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp
Năm: 2005
17. Nguyễn Văn Thắng và Đặng Vũ Bình (2006). Năng suất sinh sản, sinh trưởng và chất lượng thân thịt của các công thức lai giữa nái F1(Landrace × Yorkshire) phối giống với lợn đực Duroc và Pietrain. Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp. 4(6). tr. 48-55 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Năng suất sinh sản, sinh trưởng và chất lượng thân thịt của các công thức lai giữa nái F1(Landrace × Yorkshire) phối giống với lợn đực Duroc và Pietrain
Tác giả: Nguyễn Văn Thắng, Đặng Vũ Bình
Nhà XB: Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp
Năm: 2006
18. Nguyễn Văn Thắng và Vũ Đình Tôn (2010). Năng suất sinh sản, sinh trưởng, thân thịt và chất lượng thịt của các tổ hợp lai giữa lợn nái F1(Landrace × Yorkshire) với đực giống Landrace, Duroc và (Pietrain × Duroc). Tạp chí Khoa học và Phát triển. 8(1). tr. 98-105 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Năng suất sinh sản, sinh trưởng, thân thịt và chất lượng thịt của các tổ hợp lai giữa lợn nái F1(Landrace × Yorkshire) với đực giống Landrace, Duroc và (Pietrain × Duroc)
Tác giả: Nguyễn Văn Thắng, Vũ Đình Tôn
Nhà XB: Tạp chí Khoa học và Phát triển
Năm: 2010
19. Phạm Khánh Từ, Hoàng Nghĩa Duyệt, Dư Thanh Hằng, Đào Thị Phượng, Nguyễn Văn Chào, Nguyễn Thị Lộc (2014). Khả năng sinh trưởng và sinh sản của lợn nái Sách, tạp chí
Tiêu đề: Khả năng sinh trưởng và sinh sản của lợn nái
Tác giả: Phạm Khánh Từ, Hoàng Nghĩa Duyệt, Dư Thanh Hằng, Đào Thị Phượng, Nguyễn Văn Chào, Nguyễn Thị Lộc
Năm: 2014
20. Phạm Thị Kim Dung (2005). Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới một số tính trạng về sinh trưởng và cho thịt của lợn lai F1(LY), F1(YL), D(LY) và D(YL) ở miền Bắc Việt Nam. Luận án Tiến sỹ Nông nghiệp. Viện Chăn nuôi Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới một số tính trạng về sinh trưởng và cho thịt của lợn lai F1(LY), F1(YL), D(LY) và D(YL) ở miền Bắc Việt Nam
Tác giả: Phạm Thị Kim Dung
Nhà XB: Viện Chăn nuôi
Năm: 2005
27. Tổng cục thống kê (2015). Thông cáo báo chí về tình hình Kinh tế - Xã hội năm 2015. Truy cập ngày 14/05/2016 tạihttps://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=382&amp;idmid=2&amp;ItemID=15503 Link

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w