Rối loạn chức dày I Đại cơng: Rối loạn chức dày tình trạng rối loạn hai chức dày: chức vận động chức tiết dịch Nguyên nhân: a Nguyên nhân gây RLCNDD nguyên phát Những nguyên nhân gây rối loạn chức dày nguyên phát yếu tố thần kinh tâm thần gây nên: - Sự bực tức, phẫn nộ làm cho niêm mạc dày nhợt màu ức chế tiết dịch giảm nhu động Volt (1942) - Sự sợ hÃi làm niêm mạc dày xung huyết, tăng tiết nhu động tăng Volt (1942) b Nguyên nhân gây RLCNDD thứ phát Xẩy sau bệnh - Viêm đại tràng mạn - Viêm ruột thừa mạn - Viêm tụy mạn - Viêm túi mật mạn - Viêm gan mạn - Sai lầm ¨n uèng: ¡n véi v·, nhai kh«ng kü, giê giÊc ăn thất thờng, lao động nặng nhọc sau bữa ăn, vừa làm vừa ăn, ăn nhiều gia vị, ăn uống chất nóng, lạnh, hút thuốc lá, cà phê, chè đặc đói, ăn uống nhiều bia rợu Phân loại: a Rối loạn vận động - Giảm trơng lực dày - Mất trơng lực dày - GiÃn dày cấp - Tăng trơng lực - Co thắt môn vị - Co thắt tâm vị b Rối loạn tiết dịch - Vô dịch vị (Achilie) - Vô toan (Axitchlohydric) - Tăng toan, tăng tiết c Các rối loạn khác Ngoài hai rối loạn nêu thêm rối loạn cảm giác: đau dày Ba rối loạn có bệnh nhân, bệnh nhân có ba rối loạn kể Sự thờng gặp: Các công trình nghiên cứu nhiều tác giả (Edwards Copeman; Jones Polak, Hafter, Friedman, Williám, Maratke ) từ 1943 ®Õn cho ta thÊy RLCNDD chiÕm xÊp xØ 50% số bệnh nhân đến khám bị RLTH - Thờng gặp ngời trẻ, lứa tuổi dậy - Ngời có trạng thái thần kinh dễ xúc cảm (nghệ sĩ) - Ngời có trạng thái rối loạn thần kinh thùc vËt -1- II TriÖu chøng häc A TriÖu chứng lâm sàng Biểu dày: - Đau thợng vị: không rõ chu kỳ, cảm giác nằng nặng xảy ngủ dậy, sau bữa ăn - Cảm giác nóng rát dày, tăng uống rợu, ăn chua cay - Đầy dày làm cho bệnh nhân khó chịu - ợ chua, ợ có ợ lên dịch vị cảm giác chua đắng - Nôn: nôn thức ăn, có nôn dịch dày, dịch mật - Buồn nôn: thờng xảy vào buổi sáng thức giấc - Cảm giác nhạt đắng miệng không muốn ăn Biểu toàn thân: - Các rối loạn tiêu hóa khác đờng ruột: táo, lỏng thất thờng, có RLCNĐT kèm theo - Biểu suy nhợc thần kinh: nhức đầu không nguyên, hay đau nửa đầu hội chứng Migrain, ngủ đêm, ban ngày ngủ gật, cảm hứng giảm hoạt động tình dục - Biểu tim mạch: hồi hộp dễ xúc động, có ngất xỉu, mạch thay đổi thất thờng, có ngoại tâm thu Thể trạng chung bình thờng, không sốt, sinh hoạt bình thờng, gầy bệnh nhân tự khắt khe ăn uống, tự hạn chế ăn sợ gây rối loạn kể B Cận lâm sàng X-quang Hình ảnh soi chụp chứng tỏ RLCN vận động dày - Dạ dày co bóp nhiều ít, trì trệ nhng đoạn cứng đờ nh ung th dày - Thay đổi trơng lực: dày co thắt nhiều lần làm rõ nếp nhăn nên thờng xuyên chẩn đoán nhầm viêm dày phì đại Hoặc dày nhẽo, sa xuống thấp hình thác nớc (Encanscade) - Hành tá tràng ngấm thuốc chậm xấu Nội soi Phần lớn trờng hợp nội soi thấy niêm mạc bình thờng Một số trờng hợp thấy: - Niêm mạc đỏ phù nề, xung huyết dễ nhầm với viêm dày thể nông, Maratka dùng danh từ Niêm mạc bị kích thích (Irritated mucosa) để hình ảnh nội soi rối loạn chức dày - Dạ dày tăng trơng lực, không căng đợc đầy đủ bơm nên lớp niêm mạc to, dễ nhận định nhầm viêm phì đại Có bơm vào vừa đủ để soi bệnh nhân đà ợ hết Xét nghiệm dịch vị Độ toan dịch vị bình thờng tăng giảm, nhng tính đa toan, thiếu toan thất thờng Thay đổi hẳn từ xét nghiệm lần trớc đến xét nghiệm lần sau Nếu dịch vị thay đổi cố định kéo dài (nhất làm nghiệm pháp Histamin Pentagastrin) thờng báo hiệu bệnh lý thực tổn niêm mạc chức Sinh thiết niêm mạc dày Niêm mạc bình thờng hình thái niêm mạc số lợng tuyến (cần sinh thiết nhiều nơi để đánh giá đợc xác hơn) III Chẩn đoán A Chẩn đoán xác định: -2- Dựa vào tiêu chuẩn sau: - Sau loại trừ tổn thơng hậu phát (viêm, loét, ung th dày ) - Tính chất thất thờng chóng hồi phục kết xét nghiệm dịch vị - Có kèm theo rối loạn khác rối loạn thần kinh thực vật, đại tràng, tim mạch, nội tiết B Chẩn đoán phân biệt Các rối loạn tiêu hóa thực tổn - Ung th dày, loét dày - tá tràng: + Giống triệu chứng (đau, ợ chua, ợ ) + Khác: -Tính chất đau, thực thể, toàn thể - Khác kết X-quang, nội soi sinh thiết - Viêm dày mạn: + Giống nhau: năng, nội soi, X-quang Theo Atkim (1975), Debray (1980), Maratka (1987) trờng hợp soi dày cho viêm dày 50-70% + Khác - Sinh thiết: viêm có tổn thơng - Dịch vị thay đổi cố định lâu với Histamin Pentagastrin NX Huyên (1989) Các rối loạn tiêu hóa thứ phát: - Phản ứng với số bệnh toàn thân có tính chất nhiễm khuẩn, nhiễm độc, dị ứng bệnh nội tiết, mạch máu Dựa vào triệu chứng bệnh - Phản xạ từ bệnh lý ống tiªu hãa: sái mËt, sái niƯu, bƯnh lý sinh dơc Dựa vào hỏi bệnh khám bệnh Các bệnh gây rối loạn chức dày, nhng hết bệnh bệnh rối loạn chức dày hết IV Điều trị Dùng thuốc Dùng số thuốc cần thiết để giải triệu chứng, triệu chứng gây khó chịu cho bệnh nhân: - Cồn Benladon: 40 giọt chia lần uống/ngày - Atropin: 1/2mg x1-2 ống tiêm dới da/ngày - Trymo 120mg: viên/ngày, chia làm lần, uống trớc bữa ăn - Hạn chế sử dụng Natribicacbonate (vì có phản ứng kiềm - toan dày, lâu ngày gây tổn thơng thực tổn) Giải yếu tố địa rối loạn thần kinh thực vật: Để chống địa rối loạn thần kinh thực vật dùng an thần - Meprobamat: 0,04 x viªn ng tríc ngđ đêm - Hoặc Seduxen: 0,5mg x viên/24h tối - Hoặc Gacdenal: 0,10mg x viên/24h vào tối - Thể dục liệu pháp, tắm suối nớc nóng, an dỡng Xây dựng nề nếp sinh hoạt ăn uống điều độ: - Ăn uống điều độ, giấc, ăn chậm nhai kỹ - Kiêng thức ăn gây khó chịu sau ăn Cần làm tâm lý liệu pháp: Giải thích rõ bệnh cho bệnh nhân an tâm điều trị -3- V Một số bệnh rối loạn chức dày A Giảm trơng lực dày Nguyên nhân: - Sau chấn thơng loại - Căng thẳng thần kinh tâm thần - Bội thực sau thời gian dài nhịn đói - Sau bệnh lý: Viêm đờng mật, viêm tụy, viêm dày Triệu chứng: - Mệt mỏi, giảm sức lao động, khó ngủ - Cảm giác đầy bụng, ậm ạch, đau lâm râm - Ăn chóng no - Buồn nôn, nóng rát, ợ - Táo, lỏng, chớng bụng, sình ruột - X-quang: Dạ dày giÃn dài, co bóp yếu Cần phân biệt sa dày (có đọng thuốc thức ăn dày) Điều trị: - Thể dục liệu pháp, xoa bóp, lý liƯu - ¡n ng ®iỊu ®é - Thc: - Canxiglycerophosphat viên 0,3 uống ngày lần, lần viên 10 ngày liền - Stricnin 1mg ngày ống tiêm bắp 10 ngày liền - Vitamin B1, 0,01 x10 viên chia lần/24h 10 ngày liền - Motilium-M 10mg 4-6 viên/24h trớc bữa ăn 20-30 phút B GiÃn dày cấp (Liệt dày) Nguyên nhân: - Chấn thơng ổ bụng (mổ, vết thơng) - Viêm tụy có mủ - Ăn uống mức kéo dài Triệu chứng: - Đau thợng vị dội, đột ngột nh đau bụng cấp - Hoặc đau bụng âm ỉ, ậm ạch - Nôn nhiều, kéo dài gây rối loạn điện giải, kiềm máu Tử vong 40-50% - X-quang: dày giÃn to, ứ đọng thức ăn, dịch Điều trị: - Đặt sonde hút DD liên tục Không đợc rửa dày - Tránh không dùng: mocphin, promedol - Prostigmin 0,05% 1ml tiêm dới da 1ống/ngày 10 ngày - Stricnin 0,1% 1ml ngày tiêm bắp ống 10 ngày C Tăng trơng lực dày Nguyên nhân: - Chấn thơng tâm thần, nhiễm độc chì, thiếc mạn - Trong đau quặn gan, thận - Trong bệnh viêm loét dày, đại tràng Triệu chứng: - Đau thợng vị thờng xuyên, tăng xúc động, lao động - Buồn nôn, nôn, ợ chua, ợ - X-quang: dày hình sừng bò Điều trị: - Kiêng ăn uống chÊt kÝch thÝch m¹nh - Thuèc: -4- - Sinh tè Vitamin B1, B2 ,B6 - An thÇn: Seduxen, meprobamat - Chống co thắt: Atropin, Papaverin - Lý liệu pháp: xoa bóp D Co thắt môn vị Nguyên nhân: - Loét dày tá tràng, polyp dày - Viêm dày tăng toan - Viêm đại tràng mạn - Nghiện thuốc nặng - Thiếu vitamin B1 Triệu chứng: - Đau hạ sờn phải giống đau quặn gan (khác sau đau tiểu nhiều) - Nôn nhiều gây rối loạn điện giải, kiềm máu - Sờ có khối u rắn hạ sờn phải đau - X-quang: ứ đọng baryt dày (nếu hẹp môn vị tiêm Atropin có lắng đọng baryt) Điều trị: - Ăn uống nhẹ tránh chất kích thÝch - Thuèc: - An thÇn: Seduxen, Meprobamat, Stinox 3mg - GiÃn cơ: Atropin, Papaverin - Truyền dịch nôn nhiều E Tăng toan Nguyên nhân: - Căng thẳng thần kinh, tâm thần - Nghiện thuốc - Loét hành tá tràng Viêm dày giai đoạn đầu Triệu chứng: - Đau thợng vị, cảm giác nặng bụng - HCl tự tăng 40mEq Điều trị: - Ăn uống điều độ, bỏ thuốc - Thuốc: - Giảm tiết: Atropin, Cimetidin, Benladon - Trung hòa HCl: Natribicacbonnate 2-4g/ 24h F Achili (vô dịch vị) Achili tình trạng dịch vị thiếu: HCl + Pepsin thực thể chức Nguyên nhân: - Căng thẳng thần kinh, nhiễm độc kim loại, rợu - Sau bệnh dày, ruột - Sau nhiễm trùng mạn (lao, Brucedlose) - BƯnh hƯ thÇn kinh, thiÕu sinh tè TriƯu chứng: - Cảm giác nặng bụng, nóng rát, đau âm ỉ, có lúc nhói vùng thợng vị - Buồn nôn, nôn mửa, ăn ngon - ỉa lỏng, sống phân (phân mỡ: steatore) - Gầy sút, lỡi bóng đỏ, thiếu máu, chảy máu vết ấn lỡi - Dịch vị: HCl + Pepsin Chẩn đoán: -5- - Achili chức phận: lâm sàng không rõ, xảy đợt ngời lớn tuổi Làm dịch vị Histamin test (+), X-quang, soi, sinh thiết dày không tổn thơng - Achili thực tổn: lâm sàng có thờng xuyên, ngày nặng, xẩy ngời trẻ Xét nghiệm dÞch vÞ Histamin test (-), x-quang, néi soi, sinh thiÕt dày cho hình ảnh tổn thơng viêm dày Điều trị: - Chế độ ăn theo bệnh lý - Thuèc: - HCl 1%: 4ml - Pepsin 0,2g: 0,2g - Nớc cất vừa đủ: 200ml - Chia ba lần uống ba bữa ăn - HCl 10%: 15-20 giọt lần bữa ăn - Hoặc Acidin pepsin 0,5 x lần/24h Abomin viên 0,20 x lần/ 24h x 30 ngày Pancreatin 0,5 x viên/24h x lần Ngoài cho an thần, sinh tố B, C -6- ... không muốn ăn Biểu toàn thân: - Các rối loạn tiêu hóa khác đờng ruột: táo, lỏng thất thờng, có RLCN? ?T kèm theo - Biểu suy nhợc thần kinh: nhức đầu không nguyên, hay đau nửa đầu hội chứng Migrain,... khe ăn uống, tự hạn chế ăn sợ gây rối loạn kể B Cận lâm sàng X-quang Hình ảnh soi chụp chứng tỏ RLCN vận động dày - Dạ dày co bóp nhiều ít, trì trệ nhng đoạn cứng đờ nh ung th dày - Thay đổi trơng... kiềm máu Tử vong 40-50% - X-quang: dày giÃn to, ứ đọng thức ăn, dịch Điều trị: - Đặt sonde hút DD liên tục Không đợc rửa dày - Tránh không dùng: mocphin, promedol - Prostigmin 0,05% 1ml tiêm