1. Trang chủ
  2. » Giáo án - Bài giảng

hoa 8

75 187 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Hóa trị
Trường học Trường Đại Học Sư Phạm
Chuyên ngành Hóa học
Thể loại Bài giảng
Năm xuất bản 2007
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 75
Dung lượng 471,5 KB

Nội dung

Ngày soạn : 11/10/2007 Tiết : 13 HÓA TRỊ A. MỤC TIÊU BÀI DẠY :  Kiến thức :  Hiểu được hóa trò của một nguyên tố (hoặc nhóm nguyên tử) là con số biểu thò khả năng liên kết của nguyên tử (hoặc nhóm nguyên tử) được xác đònh theo hóa trò của H chọn làm đơn vò và hóa trò của 0 là hai đơnvò.  Hiểu và vận dụng được quy tắc về hóa trò trong hợp chất hai nguyên tố. Biết quy tắc này đúng cả khi trong hợp chất có nhóm nguyên tử.  Biết cách tính hóa trò và lập CTHH  Biết cách xác đònh CTHH đúng, sai khi biết hóa trò của hai nguyên tố tạo thành hợp chất.  Kỹ năng :  Có kỹ năng lập công thức của hợp chất hai nguyên tố, tính hóa trò của một nguyên tố trong hợp chất.  Thái độ :  HS chăm chỉ học tập , rèn luyện tư duy hóa học B. CHUẨN BỊ : Giáo viên :  Bảng ghi hóa trò một số nguyên tố (bảng 1 trang 42)  Bảng ghi hóa trò một số nhóm nguyên tử (bảng 2 trang 43) Học sinh :  Bảng nhóm C TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC 53 TG Giáo viên Học sinh Nội dung ghi bài 5 / HĐ 1 Kiểm tra :Viết CTHH của các hợp chất sau : + Khí amoniac (1N, 3H) + Axit sunfuric (2H,1S, 4 0) Từ các công thức hóa học trên, hãy nêu ý nghóa của các CTHH này ? Tổ chức tình huống dạy học Ta có thể biểu diễn hợp chất chỉ có một CTHH. Nhưng tại sao lại biết chỉ số nguyên tử của từng nguyên tố trong hợp chất gồm 2 nguyên tố hóa học để viết được CTHH ? Như đã biết nguyên tử có khả năng liên kết với nhau và hóa trò là con số biểu thò khả năng đó. Biết được hóa trò, ta sẽ hiểu và viết đúng cũng như lập được CTHH của hợp chất. Nhưng hóa trò của một nguyên tố được xác đònh bằng cách nào ? Để giải thích những vấn đề nêu trên, chúng ta tìm hiểu về hóa trò. 2HS lên bảng mỗi em trình bày 1 CTHH HS : trả lời câu hỏi kiểm tra (các CTHH được ghi lên bảng và giữ lại khi giảng bài) 20 / HĐ 2 : Hóa trò của một nguyên tố GV : Nguyên tử hidro bé nhất chỉ gồm 1p và 1e, người ta chọn khả năng liên kết của nguyên tử H làm đơn vò và gán cho H có hóa trò 1. Hãy xét một số hợp chất có chứa nguyên tố hidro : HCl, H 2 0, NH 3 , CH 4 − Từ CTHH, hãy cho biết khả năng liên kết của các nguyên tử các nguyên tố Cl , O , N , C với nguyên tử H có giống nhau không ? khác nhau thế nào ? Học sinh nhóm trao đổi và phát biểu : – Khả năng liên kết với H của các nguyên tố này là khác nhau HS thảo luận nhóm và phát biểu. – Hóa trò của Cl là I vì liên kết với 1 nguyên tử H , hóa trò của O , N , C lần lượt I. Hóa trò của một nguyên 1) Cách xác đònh : Qui ước : – H hóa trò I từ đó chỉ ra hóa trò của nguyên tố khác Ví dụ :HCl , H 2 O , NH 3 , CH 4  Cl có hóa trò I 54 TG Giáo viên Học sinh Nội dung ghi bài GV kết luận : Các nguyên tố này có hóa trò khác nhau . Người ta qui ước gán cho H hóa trò I . Một nguyên tử nguyên tố khác liên kết với bao nhiêu nguyên tử H thì nói nguyên tố đó có hóa trò bấy nhiêu , tức là lấy hóa trò của H làm 1 đơn vò hóa trò – Theo qui ước đó hóa trò của các nguyên tố Cl , O , N , C lần lượt là bao nhiêu ? GV chuyển ý : Nếu hợp chất không có hidro thì hóa trò của nguyên tố xác đònh thế nào ? Xét các hợp chất Na 2 0, Ca0, Al 2 0 3 . Hóa trò của 0xi được xác đònh bằng 2 đơn vò. Hãy cho biết hóa trò từng nguyên tố còn lại ? GV treo bảng 1 trang 42 SGK yêu cầu HS kiểm chứng GV chuyển ý : Còn đối với hợp chất 3 nguyên tố thì cách xác đònh hóa trò như thế nào ? Xét các công thức : HN0 3 , H 2 SO 4 , H 3 PO 4 , HOH Ta xem cả nhóm NO 3 như nguyên tố thứ 2 , nhóm NO 3 liên kết với 1 nguyên tử H ta nói NO 3 có hóa trò I – Hãy cho biết hóa trò của các nhóm nguyên tố còn lại ? GV giới thiệu bảng 2 trang 43 SGK – Qua các ví dụ trên em hãy cho biết hóa trò của một nguyên tố là gì ? là II , III , IV HS thảo luận nhóm , ghi hóa trò Na, Ca, Al vào bảng con Na là I , Ca là II , Al là III Nhóm SO 4 có hóa trò II vì liên kết với 2 nguyên tở H , PO 4 hóa trò III , OH có hóa trò I HS trả lời theo SGK , GV ghi lên bảng O có hóa tri II N có hóa trò III C có hóa trò IV – O hóa trò II, từ đó chỉ ra hóa trò của nguyên tố khác Ví dụ :Na 2 O , CaO , Al 2 O 3  Na có hóa trò I Ca có hóa trò II Al có hóa trò III 1) Kết luận : – Hóa trò của nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thò khả năng liên kết của nguyên tử (hay nhóm nguyên tử) – Một nguyên tố có thể có nhiều hóa trò HĐ 3 : Quy tắc hóa trò GV đưa ra bảng sau: HS nhóm thực hiện và phát biểu : II. Quy tắc hóa trò : 1 Quy tắc : 55 TG Giáo viên Học sinh Nội dung ghi bài 15 / 5 / x . a y . b Al 2 O 3 P 2 O 5 H 2 S Nhận xét GV hướng dẫn cách thực hiện : − Các nhóm hãy thảo luận để tìm ra các giá trò : x . a và y . b => mối liên hệ giữa 2 giá trò đó – Em hãy nêu qui tắc về hóa trò ? GV thông báo : Qui tắc này đúng ngay cả khi A hay B là một nhóm nguyên tử Ví dụ : Zn(OH) 2 II . 1 = I . 2 GV : Từ qui tắc hóa trò ta có thể áp dụng để tính hóa trò của một nguyên tố hay nhóm nguyên tử trong hợp chất GV đưa ra ví dụ 1 và ví dụ 2 yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời HĐ 3 : Củng cố GV yêu cầu HS thực hiện nhanh bằng miệng bài tập 2b trang 37 SGK và bài 4a trang 38 SGK Al 2 O 3 : III . 2 và II . 3 P 2 O 5 : V . 2 và II . 5 H 2 S : I . 2 và II . 1  Nhận xét : x . a = y . b HS trả lời như SGK HS thảo luận nhóm trả lời GV ghi lên bảng Hướng dẫn về nhà :  Học quy tắc hóa trò.  Làm bài tập 2, 3, 4 vào vở.  Đọc trước phần 2b/ II trang 36 vận dụng quy tắc hóa trò để lập công thức hóa học của hợp chất. Cần yêu cầu học sinh học thuộc hóa trò một số nguyên tố phổ biến Trong CTHH, tích của chỉ số và hóa trò của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trò của nguyên tố kia. Tổng quát : b y a x BA => ax = by 2. Vận dụng : a) Tính hóa trò của một nguyên tố Ví du 1ï : Tính hóa trò của Fe trong hợp chất FeCl 3 . Gọi a là hóa trò của Fe . Ta có : 1 . a = 3 . I ⇒ a = III Vậy hóa trò của Fe là III Ví dụ 2 : Tính hóa trò của nhóm SO 3 trong hợp chất H 2 SO 3 Gọi b là hóa trò của nhóm SO 3 Ta có : b = I . 2 = II  Hóa trò của SO 3 là II D. RÚT KINH NGHIỆM : 56 Ngày soạn : 14/10/2007 Tiết : 14 HÓA TRỊ ( tt ) A. MỤC TIÊU BÀI DẠY :  Kiến thức :  HS biết lập công thức hóa học củ hợp chất dựa vào hóa trò của các nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử  Kỹ năng :  Rèn luyện kỹ năng lập công thức hóa học của chất và kỹ năng tính toán hóa trò của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tố  Tiếp tục củng cố về ý nghóa của công thức hóa học  Thái độ :  HS chăm chỉ học tập , rèn luyện tư duy hóa học B. CHUẨN BỊ : Giáo viên :  Bảng ghi hóa trò một số nguyên tố (bảng 1 trang 42)  Bảng ghi hóa trò một số nhóm nguyên tử (bảng 2 trang 43) Học sinh :  Bảng nhóm C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Tl Giáo viên Học sinh Nội dung ghi bài 5 / HĐ 1.Kiểm tra : – Hãy xác đònh hóa trò của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau : N0 2 , H 2 S, Fe 2 0 3 , CaH 2 . Hãy cho biết hóa trò của một nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là gì ?. − Nêu quy tắc hóa trò với hợp chất hai nguyên tố. Biết – HS trả lời : Hóa trò của N là IV S là II , Fe là III , Ca là II HS trả lời như vở ghi II. Quy tắc hóa trò : 1. Quy tắc 2. Vận dụng a) Tính hóa trò của một nguyên tố 57 Tl Giáo viên Học sinh Nội dung ghi bài công thức hóa học Na 2 S0 4 (nhóm (S0 4 ) hóa trò II). Hãy giải thích đó là công thức phù hợp đúng theo quy tắc hóa trò. Tổ chức tình huống dạy học : Tiết học trước, chúng ta đã vận dụng quy tắc hóa trò để xác đònh hóa trò một nguyên tố. Hiểu được hóa trò, biết được hóa trò nhưng làm thế nào để lập được CTHHH cũng như viết đúng CTHH ? cũng như viết đúng CTHH. Bài học hôm nay giúp chúng ta giải quyết vấn đề đó. – HS nêu qui tắc hóa trò : Na 2 SO 4 : I . 2 = II . 1 b) Lập công thức hóa học của hợp chất theo hóa trò. Ví dụ1 : Lập CTHH của hợp chất tạo bởi nitơ (IV) và oxi ? − Viết công thức dạng chung : N x 0 y − Theo quy tắc hóa trò , ta có : x . VI = y . II − Chuyển thành tỉ lệ 2 1 == IV II y x 30 / HĐ 2 : Lập công thức hóa học của hợp chất theo hóa trò. GV đưa ra ví dụ 1 và trình bày các bước thực hiện – Viết công thức dạng chung gồm KHHH của các nguyên tố nitơ , oxi có KHHH là gì ? – GV : Số nguyên tử nitơ và oxi trong phân tử lần lượt là x, y  tìm x , y bằng cách nào ? – Dựa vào qui tắc về hóa trò , hãy viết thành đẳng thức ? – Hãy chuyển thành tỉ lệ y x ? − Thường thì tỉ lệ số nguyên tử trong phân tử là những số đơn giản nhất. Vậy x là bao nhiêu ? y là bao nhiêu ? – Viết thành công thức hóa học ? GV đưa ra ví dụ 2 yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và Nitơ : N Oxi : O  N x O y IV . x = II . y 2 1 == IV II y x  x = 1 ; y = 2 NO 2 HS thảo luận nhóm và thực hiện HS thảo luận nhóm và rút ra cách lập nhanh : Hóa trò của nguyên tố thứ nhất là chỉ số của nguyên tố thứ hai , Chọn x , y là số tự nhiên đơn giản nhất Vậy x = 1 ; y = 2 − Viết thành CTHH ø : NO 2 Ví dụ 2 : Lập công thức hóa học của hợp chất gồm : a) Kali (I) và CO 3 (II) Giải a) K x (CO 3 ) y x . I = y . II 1 2 == I II y x 58 Tl Giáo viên Học sinh Nội dung ghi bài thực hiện ở bảng con mỗi nhóm Sau khoảng 1 phút GV gọi 2 HS đại diện 2 nhóm lên bảng chữa câu a và b GV đặt vấn đề : Khi làm bài tập hóa học đòi hỏi chúng ta phải có kỹ năng lập CTHH nhanh và chính xác  Từ các ví dụ trên em có thể rút ra được cách nào lập CTHH nhanh hơn không ? Yêu cầu HS thảo luận nhóm và đưa ra cáh lập nhanh GV tổng hợp các ý kiến của nhóm : Có 3 trường hợp :  Nếu a = b , thì x = y = 1  Nếu a ≠ b và b a tối giản , thì x = b ; y = a  Nếu b a chưa tối giản , thì phải giản ước để có b a và lấy x = b / ; y = a / GV yêu cầu HS thực hiện nhanh bài tập 5 trang 38 SGK trường hợp 2 hóa trò có thể đơn giản được thì phải đơn giản HS thảo luận nhóm , ghi vào bảng con x = 2 ; y = 1  K 2 CO 3  Tổng quát :  Lập CTHH của hợp chất A x B y  Ta có : x . a = y . b  → ' ' a b a b y x == .  Chọn x = b’ ; y = a’ (a’b’) là những số đơn giản nhất.  Viết CTHH 5 / 5’ HĐ 3 : Củng cố Hãy cho biết các CTHH sau đúng hay sai ? Hãy sửa lại công thức sai cho đúng . K(SO 4 ) 2 ; CuO 3 ; Na 2 O ; Ag 2 NO 3 ; SO 2 ; Al(NO 3 ) 3 ; FeCl 3 ; Zn(OH) 3 ; Ba 2 OH HS nhóm thảo luận và viết CTHH ra bảng con Sau đó lên dán ở bảng đen , cả lớp nhận xét Các CT sai phải sữa lại : K(SO 4 ) 2  K 2 SO 4 CuO 3  CuO 59 Tl Giáo viên Học sinh Nội dung ghi bài HĐ 4 : Hướng dẫn về nhà  Xem lại bài học  Làm các bài tập : 5 , 6 , 7 , 8 trang 38 SGK  Đọc bài đọc thêm trang 39  Chuẩn bò bài “ Luyện tập 2”  Học ôn các khái nệm : CTHH , ý nghóa CTHH , hóa trò Ag 2 NO 3  AgNO 3 Zn(OH) 3  Zn(OH) 2 Ba 2 OH  Ba(OH) 2 D . RÚT KINH NGHIỆM 60 Ngày soạn : 18/10/2007 Tiết : 15 LUYỆN TẬP 2 A. MỤC TIÊU BÀI DẠY :  Kiến thức :  Củng cố cách ghi và ý nghóa của CTHH, khái niệm hóa trò và quy tắc hóa trò.  Cách lập công thức hóa học , cách tính phân tử khối  Kỹ năng :  Rèn kỹ năng tính hóa trò của nguyên tố, biết đúng hay sai cũng như lập được CTHH của hợp chất khi biết hóa trò  Rèn luyên khả năng làm bài tập xác đònh nguyên tố hóa học  Thái độ :  Kích thích khả năng tư duy hóa học B. CHUẨN BỊ : Giáo viên :  Chuẩn bò trước các phiếu học tập (theo nội dung triển khai tiết học).  Các đề bài tập được chuẩn bò sẵn trên bảng phụ hoặc viết ra giấy (khi sử dụng thì gắn lên bảng). Học sinh :  Ôn tập các kiến thức : CTHH , ý nghóa của CTHH , hóa trò Tl Giáo viên Học sinh Nội dung ghi bài 15 / 2 HĐ 1 Kiến thức cần nhớ GV : Phát phiếu học tập − Yêu cầu học sinh đọc nội dung và chuẩn bò lần HS : Nhóm chuẩn bò câu hỏi 1 → Viết công thức hóa học lên bảng con. 1. Kiến thức cần nhớ : Hãy trả lời các câu hỏi : 1. Chất được biểu diễn 61 Tl Giáo viên Học sinh Nội dung ghi bài lượt từng câu hỏi. − GV : Chỉ đònh học sinh lên bảng 1 HS cho thí dụ CTHH hợp chất hai nguyên tố → Nêu ý nghóa : 1 HS cho thí dụ CTHH hợp chất gồm nguyên tố và nhóm nguyên tử → nêu ý nghóa. GV chỉ đònh 1 HS phát biểu câu hỏi 3 , 1 HS phát biểu câu hỏi 4 . Sau khi HS trả lời câu hỏi 4 GV yêu cầu HS làm bài tập 1/41 SGK (GV sử dụng bảng phụ đã viết sẵn đề bài tập 1 ) GV chỉ đònh 2 HS lên bảng , mỗi HS tính hóa trò của nguyên tố trong 2 công thức GV chuyển ý : Người ta áp dụng qui tắc hóa trò để tính hóa trò của nguyên tố , ngoài ra còn vận dụng qui − Một học sinh lên bảng ghi CTHH HS : Nhóm 2 chuẩn bò câu hỏi. HS : Cả lớp nhận xét HS chuẩn bò câu hỏi 3 và 4 HS làm bài tập 1 HS cả lớp nhận xét sau khi trên bảng làm xong bằng CTHH . hãy cho thí dụ CTHH của đơn chất kim loại, đơn chất phi kim (ở thể rắn, ở thể khí). 2. Hãy cho thí dụ CTHH của hợp chất có thành phần gồm :  Hai nguyên tố  Một nguyên tố và nhóm nguyên tử. Từ các CTHH trên, hãy nêu ý nghóa của CTHH. 3. Hóa trò của một nguyên tố (hay nhóm nguyên tử là gì ?) Khi xác đònh hóa trò, lấy hóa trò của nguyên tố nào làm đơn vò, nguyên tố nào là hai đơn vò. 4. Hãy phát biểu quy tắc hóa trò và cho biết chúng ta vận dụng quy 62 [...]... 3) + 31 + (16 4) = 164 (0,5đ) Câu 6 : Công thức hóa học đúng là : Al203 (0,5đ) CTHH sai là NaCl2 ; Zn0H (0,5đ) Sửa lại cho đúng là : NaCl ; Zn (0H)2 (1đ) C Kết qủa : Lớp Sỉ số 9 − 10 7− 8 5− 6 3− 4 1− 2 8A2 69 8A4 IV RÚT KINH NGHIỆM 70 Ngày soạn : 25/10/2004 Tiết : 27 Tiết :17 Bài :12 Chương2 Sự biến đổi chất A MỤC TIÊU BÀI DẠY : 71  Kiến thức :  Phân biệt được hiện tượng vật lý khi chất chỉ biến... trình chữ B CHUẨN BỊ :  Tranh vẽ hình 2.5 trang 48 SGK  Hóa chất : dung dòch HCl loãng, kẽm viên  Dụng cụ : Ống nghiệm, kẹp ống nghiệm C TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀHỌC : Tl Giáo viên 8 5’ Học sinh Nội dung ghi bài HĐ 1 − HS : Trả lời câu hỏi − Cho thí dụ về hiện kiểm tra tượng hóa học ? Thế nào là hiện tượng hóa học − HS : Cả lớp chú ý nghe Kiểm tra : 78 Tl Giáo viên 2 Học sinh Nội dung ghi bài − Cho... thuộc loại hiện tượng vật lý.còn khi có sự biến đổi chất này thành chất khác , sự biến đổi thuộc loại hiện tượng hóa học”  Đọc trước bài “ phản ứng hóa học “ D RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn : 28/ 10/2004 Tiết : 27 Tiết : 18 Bài :13 77 A MỤC TIÊU BÀI DẠY :  Kiến thức :  Hiểu được phản ứng hóa học (PƯHH) là quá trình làm biến đổi chất này thành chất khác Chất tham gia là chất ban đầu bò biến đổi trong phản... bài tập 1, 2, 3, 4 trang 50 SGK − Đọc trước phần 3, 4 / III Từ những thí nghiệm đã làm trong bài trước “Sự biến đổi chất”, hãy ghi nhớ những hiện tượng quan sát được D RÚT KINH NGHIỆM 82 Ngày soạn : 20/9/2004 Tiết : 27 83 Tiết :19 Bài :13 tt ( ) A MỤC TIÊU BÀI DẠY :  Kiến thức :  Biết được có PƯHH xảy ra khi các chất tác dụng tiếp xúc với nhau , có trường hợp cần đun nóng , có mặt chất xúc tác (là... nhận biết dấu hiệu có chất là : mới tạo thành, có − Màu sắc − Tính tan − tính chất khác với Trạng thái (ví dụ : Tạo chất phản ứng (màu GV : Ngoài ra sự tỏa nhiệt ra chất rắn không tan, sắc, trạng thái) 88 ... đó cho phương trình chữ của PƯ và yêu cầu HS đọc Kẽm + axit clohidric → khí hidro + kẽm lorua 15’ 1 HĐ 3 : Diễn biến của PƯHH II Diễn biến của PƯHH : GV : Có gì thay đổi trong PƯHH ? Phân tử thể hiện 80 Tl Giáo viên Học sinh Nội dung ghi bài đầy đủ tính chất hóa học của chất, phản ứng giữa các phân tử thể hiện phản ứng giữa các chất Sử dụng hình 2.5 − HS : Nhóm quan sát sơ − GV : Theo sơ đồ hãy đồ... và − Làm bài tập 4 trong sau phản ứng có khác SGK nhau không ? − GV : Qua phân tích sơ đồ nêu trên, ta kết luận được điều gì ? Trong PƯHH chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này 81 Tl Giáo viên Học sinh − GV : Treo bảng phụ : Đề bài tập số 4, gọi HS lên bảng điền vào 5’ Nội dung ghi bài biến đổi thành phân tử khác HĐ 4 : Vận dụng – Khi chất phản ứng thì – Khi chất phản ứng các... của Fe trong hợp chất FeCl2 Ta có : 1 a = 2 I ⇒ a = II Vậy hóa trò của Fe trong hợp chất FeCl2 là II (1đ) b) Gọi b là hóa trò của Fe trong hợp chất Fe2(S04)3 Ta có : 2 b = 3 II ⇒ b = 3.II = III 2 68 Vậy hóa trò của Fe trong hợp chất Fe2(S04)3 là III (1đ) Câu 5 : a) Công thức có dạng chung CaxCly Ta có : x II = y I x I 1 = = y II 2 Suy ra x = 1 ; y = 2 Chọn x = 1 ; y = 2 Vậy CTHH là : CaCl2 (0,5đ)...  Tư tưởng :  HS yêu thích bộ môn qua các hiênk tượng hóa học B CHUẨN BỊ : Giáo viên :  Hóa chất : Zn (Al) , HCl , P đỏ , Na2S04 , BaCl2 , CuS04  Dụng cụ : Ống nghiệm , Kẹp gỗ , Đèn cồn , Muôi sắt 84  Bảng phụ ghi đề bài luyện tập 1 và đề bài luyện tập 2 C HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tl Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức HĐ 1 Kiểm tra bài cũ và 10’ chữa bài tập về nhà : − Nêu đònh... với các phân tử khí 0xi xét HĐ 2 Khi nào thì phản ứng 15’ hóa học xảy ra ? − GV : Hướng dẫn các nhóm HS làm thí nghiệm cho một mảnh kẽm vào dung dòch HCl − HS : 3 Khi nào thì phản ứng hóa học xảy ra ? 85 Tl Hoạt động của giáo viên → Quan sát Hoạt động của học sinh Kiến thức − Có bọt khí → Qua thí nghiệm trên, các − Miếng kẽm nhỏ dần em thấy muốn phản ứng hóa học xảy ra, nhất thiết phải − HS : Các chất . đúng là : NaCl ; Zn (0H) 2 (1đ) C Kết qủa : Lớp Sỉ số 9 − 10 7 − 8 5 − 6 3 − 4 1 − 2 8A 2 69 8A 4 IV RUÙT KINH NGHIEÄM 70 Ngày soạn : 25/10/2004 Tiết : 27. 4 : Hướng dẫn về nhà  Xem lại bài học  Làm các bài tập : 5 , 6 , 7 , 8 trang 38 SGK  Đọc bài đọc thêm trang 39  Chuẩn bò bài “ Luyện tập 2”  Học ôn

Ngày đăng: 09/06/2013, 01:27

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

2HS lên bảng mỗi em trình bày 1 CTHH HS : trả lời câu hỏi kiểm tra (các CTHH được ghi lên bảng và giữ lại khi giảng bài) - hoa 8
2 HS lên bảng mỗi em trình bày 1 CTHH HS : trả lời câu hỏi kiểm tra (các CTHH được ghi lên bảng và giữ lại khi giảng bài) (Trang 2)
GV treo bảng 1 trang 42 SGK yêu cầu HS kiểm chứng   GV chuyển ý : Còn đối với hợp chất 3 nguyên tố thì cách xác định hóa trị như thế nào ?  - hoa 8
treo bảng 1 trang 42 SGK yêu cầu HS kiểm chứng GV chuyển ý : Còn đối với hợp chất 3 nguyên tố thì cách xác định hóa trị như thế nào ? (Trang 3)
ghi hóa trị Na, Ca, Al vào bảng con Na là I , Ca là II , Al là III - hoa 8
ghi hóa trị Na, Ca, Al vào bảng con Na là I , Ca là II , Al là III (Trang 3)
thực hiện ở bảng con mỗi nhóm - hoa 8
th ực hiện ở bảng con mỗi nhóm (Trang 7)
(GV sử dụng bảng phụ đã viết sẵn đề bài tập 1 ) GV chỉ định 2 HS lên bảng , mỗi HS tính hóa trị của nguyên   tố   trong   2   công thức  - hoa 8
s ử dụng bảng phụ đã viết sẵn đề bài tập 1 ) GV chỉ định 2 HS lên bảng , mỗi HS tính hóa trị của nguyên tố trong 2 công thức (Trang 10)
 Tranh vẽ : Hình 2.1 trang 45, SGK - hoa 8
ranh vẽ : Hình 2.1 trang 45, SGK (Trang 20)
 Tranh vẽ hình 2.5 trang 48 SGK - hoa 8
ranh vẽ hình 2.5 trang 48 SGK (Trang 26)
− 1HS lên bảng ghi - hoa 8
1 HS lên bảng ghi (Trang 28)
− GV : Treo bảng phụ : Đề bài tập số 4, gọi HS lên bảng điền vào... - hoa 8
reo bảng phụ : Đề bài tập số 4, gọi HS lên bảng điền vào (Trang 30)
 Bảng phụ ghi đề bài luyện tập 1 và đề bài luyện tập 2 - hoa 8
Bảng ph ụ ghi đề bài luyện tập 1 và đề bài luyện tập 2 (Trang 33)
− GV : Kiểm tra tình hình chuẩn bị dụng cụ, hóa chất.  GV :  - hoa 8
i ểm tra tình hình chuẩn bị dụng cụ, hóa chất. GV : (Trang 42)
(HS xem lại phần góc bảng bên phải mà HS1   đã ghi ở phần kiểm tra đầu giờ) - hoa 8
xem lại phần góc bảng bên phải mà HS1 đã ghi ở phần kiểm tra đầu giờ) (Trang 45)
− Một em hãy lên bảng viết phương trình chữ của PƯHH  ? - hoa 8
t em hãy lên bảng viết phương trình chữ của PƯHH ? (Trang 52)
− 1HS lên bảng viết - hoa 8
1 HS lên bảng viết (Trang 54)
Một HS lên bảng viế t: - hoa 8
t HS lên bảng viế t: (Trang 55)
− GV : Treo tranh vẽ hình 2.5 (SGK tr 48) và yêu cầu HS lập   phương   trình   hóa   học giữa   hidro   và   0xi   theo   các bước sau : - hoa 8
reo tranh vẽ hình 2.5 (SGK tr 48) và yêu cầu HS lập phương trình hóa học giữa hidro và 0xi theo các bước sau : (Trang 59)
− GV :Viết lên bảng - hoa 8
i ết lên bảng (Trang 61)
 Bảng phụcó ghi bài tập luyện tập  Học sinh   :    Học bài và dụng cụ học tập đầy đủ - hoa 8
Bảng ph ụcó ghi bài tập luyện tập Học sinh :  Học bài và dụng cụ học tập đầy đủ (Trang 65)
GV Treo bảng phụ ghi đề bài   luyện   tập   số   1   lên bảng. - hoa 8
reo bảng phụ ghi đề bài luyện tập số 1 lên bảng (Trang 69)
GV Treo bảng phụ đề bài luyện   tập   2  lên   bảng   và yêu cầu HS làm vào vở. - hoa 8
reo bảng phụ đề bài luyện tập 2 lên bảng và yêu cầu HS làm vào vở (Trang 72)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w