Bài tập chuẩn bị cho bài kiểm tra viết về Nguyên tố hóa học

MỤC LỤC

Bài tập

Bài tập : Bài tập 2/41 SGK

 Học bài để chuẩn bị làm kiểm tra viết.chú ý đến dạng bài tập 1, 2 phần bài tập SGK của các bài nguyên tố hóa học, phân tử, đơn chất, hợp chất, CTHH, hóa trị.

CHUAÅN Bề

Điền những từ thích hợp vào chỗ trống (..)trong các câu sau :. .là những chất tạo nên từ một. b) Những chất tạo nên từ hai. trở lên gọi là. .là những chất có. gồm những nguyên tử khác loại. có phân tử là hạt hợp thành, còn. .là hạt hợp thành của đơn chất kim loại. Hãy khoanh tròn vào một trong những chữ A, B, C, D ở đầu câu mà em cho là đúng. Nguyên tố hóa học là :. Tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số nơtron trong hạt nhân. Là những nguyên tử có cùng số electron lớp ngoài cùng. Tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân. Là những nguyên tử có cùng số lớp electron. b) Đều gồm hai nguyên tử cùng một nguyên tố hóa học. c) Từ một nguyên tố oxi. d) Là một hợp chất. Chọn công thức hóa học đúng trong các công thức sau đây, chỉ ra những công thức viết sai và sửa lại cho đúng : NaCl2 ; Al203 ; Zn0H.

MỤC TIÊU BÀI DẠY :Tiết :17 Bài :12

 Phân biệt được hiện tượng vật lý khi chất chỉ biến đổi về thể hay hình dạng.  Hiện tượng hóa học khi có sự biến đổi từ chất này thành chất khác.  Học sinh giải thích các hiện tượng trong tự nhiên, ham thích học tập bộ môn.

 Hóa cụ : Ống nghiệm, nam châm, thìa lấy hóa chất rắn, giá ống nghiệm, kẹp, đèn cồn.

TỔ CHỨCHOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

     Đổ phần 2 vào ống nghiệm rồi nung nóng Yêu cầu HS quan sát sự thay đổi màu sắc của hỗn hợp ?. – Sản phẩm thu được khoâng bò nam chaâm huùt  chaát raén thu được không còn tính chất của sắt nữa. Trộn đều bột sắt với bột lưu huỳnh rồi chia làm 2 phần bằng nhau Đưa nam châm vào phaàn 1  saét bò nam chaâm huùt.

    – Muoỏn phaõn bieọt hieọn tượng vật lý và hóa học ta dựa vào dấu hiệu nào ?. Trong các quá trình trên , hiện tượng vật lý là a, c Vì trong các quá trình đó không sinh ra chất mới.

    Khi nào thì phản ứng hóa học xảy ra ?

    → Qua thí nghiệm trên, các em thấy muốn phản ứng hóa học xảy ra, nhất thiết phải có điều kiện gì ?. − GV : Thuyeát trình theâm : Bề mặt tiếp xúc càng lớn thì phản ứng xảy ra dễ dàng và nhanh hơn. Nếu để một ít phốt pho đỏ (hoặc than, bột lưu huỳnh) trong không khí, các chất có tự bốc cháy không ?. − GV : Hướng dẫn HS đốt than hoặc phốt pho đỏ trong không khí và yêu cầu HS nhận xét, rút ra kết luận ?. − GV : Yeõu caàu HS lieõn heọ đến quá trình chuyển hóa từ tinh bột sang rượu. Hỏi HS là cần điều kiện gì ?. − Miếng kẽm nhỏ dần. − HS : Các chất tham gia phản ứng phải tiếp xúc với nhau. − HS : Một số phản ứng muốn xảy ra phải được đun nóng đến một nhiệt độ thích hợp. − HS : Cần có men rượu cho quá trình chuyển hóa đó. Tl Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức kết luận. “Chất xúc tác là chất kích thích cho phản ứng xảy ra nhanh hụn, nhửng khoõng biến đổi sau khi phản ứng keát thuùc “. − HS : Có những phản ứng cần có mặt chất xúc tác. 1) Các chất phản ứng phải tiếp xúc với nhau 2) Một số phản ứng cần có nhiệt độ. 3) Một số phản ứng cần có mặt của chất xúc tác.

    − Phản ứng xảy ra được khi các chất tham gia tieáp xuùc với nhau, có trường hợp cần đun nóng, có trường hợp cần chất xúc tác.

    Kiểm tra bài cũ

    GV : Giới thiệu chất kết tủa trắng và Barisunfat (BaS04) và một chất tan trong dung dịch là Natri clorua (NaCl). Tl Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức khối lượng các chất tham. GV : Giới thiệu : Đó là nội dung cơ bản của định luật bảo toàn khối lượng.

    − Tổng khối lượng của các chaỏt tham gia baống toồng khoỏi lượng của các sản phẩm. Hai nhà khoa học Lônônô xốp (Nga) và Lavoadiê (Pháp) đã tiến hành độc lập những thí nghiệm được cân đo chính xác. − Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.

    PệHH, toồng khoỏi lượng của các chất sản phẩm baống toồng khoỏi lượng của các chaát tham gia phản ứng. − Số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trứơc và sau phản ứng thế nào ?. − GV giới thiệu : Dựa vào nội dung của ĐLBTKL, ta sẽ tính được khối lượng của một chất còn lại nếu biết khối lượng của những chaát kia, ta sang phaàn 3.

    − Công thức về khối lượng của phản ứng trong thớ nghieọm treõn vieỏt nhử thế nào ?.

    Hướng dẫn về nhà

    TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY

      Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức GV : Gọi HS khác nhận xét oxit. − GV : Yeâu caàu HS vieát coâng thức hóa học của các chất có trong phương trình phản ứng (biết rằng magie oxit là hợp chất gồm magie và 0xi). − GV : Theo định luật bảo toàn khối lượng, số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng không thay đổi.

      Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức nguyên tử 0xi ở 2 vế của. Biết phốt pho khi bị đốt cháy trong oxi thu được hợp chất điphopho pentaoxit, → hãy. − Caân baèng soá nguyên tử mỗi nguyeõn toỏ, tỡm heọ số thích hợp đặt trước các công thức.

      Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức lập phương trình hóa học của. Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức một số các miếng bìa (có. băng dính ở mặt sau). − Các nhóm hãy thảo luận Sau đó lần lượt từng em lên dán những miếng bìa của mình vào chỗ thích hợp sao cho được các phương trình hóa học đúng (thời gian để dán là 2 phút).

      (Dựa vào cơ sở : số nguyên tử của mỗi nguyên tố phải bảo toàn)→ Vì vậy nếu có Al, Cl2 tham gia phản ứng thì sản phẩm phải là hợp chất có Al, Cl.  Bảng phụcó ghi bài tập luyện tập Học sinh :  Học bài và dụng cụ học tập đầy đủ C. Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức 10’ HĐ 1 Kiểm tra bài cũ và.

      YÙ nghúa cuỷa phửụng trình hóa học

      Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức – Em hãy nêu các bước. Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức trên và lấy ví dụ minh họa. HS : Phương trình hóa học cho bieỏt tổ leọ veà soỏ nguyeõn tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng.

      Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng. Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức HS1 : Làm tiếp bài tập số 2. Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa hai cặp chất (tùy chọn) trong mỗi phản ứng :. a) Đốt bột nhôm trong.

      Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau và cho bieỏt tổ leọ soỏ nguyên tử, số phân tử giữa hai cặp chất (tùy. Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức không khí, thu được 0xit. b) Cho sắt tác dụng với clo, thu được hợp chất sắt III clurua (FeCl3). c) Đốt cháy khí metan (CH4) trong khoâng khí, thu được khí cacbonic và nước. GV Định hướng các nhóm thảo luận bằng cách gợi ý sau :. 1) Các bước lập phương trình hóa học. − Viết sơ đồ phản ứng. − Cân bằng số nguyên tử cuûa moãi nguyeân toá. 2) Công thức hóa học chung cuỷa ủụn chaỏt kim loại là gì ?. − Công thức chung của các đơn chất phi kim như 0xi, clo ?. chọn) trong mỗi phản ứng :. a) Đốt bột nhôm trong khoâng khí, thu được 0xit nhoâm. b) Cho sắt tác dụng với clo, thu được hợp chất sắt III clurua (FeCl3) c) Đốt cháy khí metan (CH4) trong khoâng khí, thu được khí cacbonic và nước. HS : Phản ứng hóa học được biểu diễn bằng phương trình hóa học, trong đó có ghi công thức hóa học của các chất tham gia và sản phẩm. Trước mỗi công thức hóa học có thể có hệ số (trừ khi bằng 1 thì không ghi) để cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố đều bằng nhau.

      − Từ phương trình hóa học rút ra được tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất. Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức trong phản ứng. Tỉ lệ này bằng đúng tỉ lệ của hệ số trước công thức hóa học của các chất tương ứng.