Hình 1.5 Cụm trục thứ cấp -Bánh răng trung gian và bánh răng lồng không số lùi : Hình 1.6 Trục và bánh răng lồng không số lùi 1.3.3-Cặp bánh răng số Hộp số của các ô tô ngày nay thường
Trang 1NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
HưngYên,ngày tháng năm 2012 Giáo viên hướng dẫn:
Đỗ Văn Cường
Trang 2
MỤC LỤCPHẦN I : GIỚI THIỆU CHUNG 6PHẦN II1 :.NỘI DUNG CHẨN ĐOÁN 12PHẦN III1 :XỬ Lí HƯ HỎNG 13
Trang 3Lời nói đầu
Ô tô đang ngày càng được sử dụng rộng rãi ở nước ta như một phương tiện đi
lại cá nhân cũng như vận chuyển hành khách và hàng hoá Sự gia tăng nhanh chóng số
lượng ôtô sử dụng trong xã hội, kéo theo nhu cầu về bảo dưỡng và sửa chữa ô tô rất
lớn Để đáp ứng được nhu cầu đó cua xã hội thì cần phải có nguồn nhân lực đủ cả về
số lượng và chất lượng, không những thế cần phải có nguồn tài liệu phong phú đi sâu
vào từng hãng cụ thể, từng loại xe cụ thể Đó cũng chính là mục tiêu mà mỗi sinh viên
nghành công nghệ ô tô cần đạt được khi làm đồ án sửa chữa
Là những sinh viên được đào tạo tại trường ĐHSPKT Hưng Yên chúng em
được các thầy cô trang bị cho những kiến thức cơ bản về chuyên môn Để tổng kết và
đánh giá quá trình học tập và rèn luyện tại trường em được giao đề tài : “Xây dựng quy
trình chẩn đoán, sửa chữa, bảo dưỡng, hộp số thường xe Toyota Innova 2008 ”.Em rất
mong rằng khi đề tài của em được hoàn thành sẽ đóng góp một phần nhỏ vào công tác
giảng dạy và học tập của khoa Cơ Khí Động Lực
Với sự nỗ lực phấn đấu của bản thân cộng thêm những hiểu biết của em và sự
dạy dỗ của các thầy cô trong trường, trong khoa cùng với sự giúp đỡ của các bạn trong
lớp và đặc biệt là sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của thầy giáo hướng dẫn: Đỗ Văn
Cường đến nay em đã hoàn thành đề tài này.Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng vì
thiếu kinh nghiệm, thời gian và tài liệu tham khảo nên không tránh khỏi những thiếu
sót và sai lầm trong khi làm đề tài
Em xin chân thành cảm ơn!
Hưng Yên, ngày tháng năm 2013
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thanh Sơn
Trang 4PHẦN I : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ XE Toyota Innova 2008
Chiều rộng cơ sở trước/sau: 1510/1510mm
Trọng lượng không tải: 1515kg
Dung tích bình nhiên liệu: 55lít
Hộp số truyền động
Hộp số: 5 số tay
Hãng sản suất: TOYOTA
Động cơ
Loại động cơ: 2.0 lít (1TR-FE)
Kiểu động cơ: 4 Cyl thẳng hàng, 16 van, cam kép với VVT-i
Trang 51.1 Giới thiệu chung về hộp số
1.1.1 Công dụng
Trong thực tế vận hành xe,sức cản của xe thay đổi trong một phạm vi rất rộng từmức độ cản nhỏ(trường hợp xe chạy trên bằng,không trở tải)đến mức độ cảnlớn(trường hợp xe chở đầy tải ,leo dốc hoặc khi xe chạy trên đường xấu) Trong khi đó
mô men xoắn do động cơ sinh ra chỉ đạt lớn nhất trong một phạm vi tốc độ nhấtđịnh(60-70%) tốc cực đại của động cơ).Do đó muốn cho động cơ luôn hoạt động ở chế
độ mômen kéo lớn và hiệu suất cao trong khi mô men cản của xe thay đổi Vì vậy cần
có hộp số để thay đổi momen truyền đến các bộ phận của bánh xe cho phù hợp với sứccản của mặt đường
Hộp số trên ôtô có ba nhiệm vụ quan trọng gồm:
1 Thay đổi tỷ số truyền(thay đổi mômen kéo ) khi lực cản của xe thay đổi
2 Thay đổi chiều quay của trục bị động để xe có lùi
3 Ngắt truyền động lâu dài giữa động cơ và các bánh xe để động cơ có thểlàmviệc ở chế độ chạy chậm không kéo tải trong khi xe dừng(bộ ly hợp ma sát chỉ ngắttạm thời mối liên hệ này để sang số)
1.1.2 Yêu cầu của hộp số
- Hoạt động dễ dàng nhanh chóng chính xác
- Truyền lực êm dịu, chính xác
- Thiết kế gọn nhẹ, ít sự cố và dễ vận hành
- Nó phải kinh tế và hiệu quả cao
- Nó phải chịu được điều kiện khắc nhiệt và có độ bền cao
- Công việc sửa chữa dễ dàng
1.1.3 Cấu tạo chung của hộp số cơ khí
Hầu hết hộp số cơ khí gồm những bộ phận sau:
+)Trục và các bánh răng số:
Đây là hai bộ phận quan trọng nhất của hộp số Nó đảm nhận 3 chức năng của hộp số Chúng làm việc trong môi trường chịu momen xoắn lớn, ma sát cao và nhiệt độ caonếu thiếu dầu bôi trơn Vì vậy chúng là hai bộ phận dễ xảy ra hư hỏng nhất
Trang 6 Càng chọn số và cần số.
Bộ phận này có tác dụng điều khiển số (cài số ,chuyển số và cắtsố).Bộ phận này ítkhi bị hỏng
1.2 Tính cấp thiết của đề tài
Trong hệ thống truyền lực thì hộp số là bộ phận quan trọng nhất đồng thời cũng
là bộ phận hay xảy ra hỏng hóc nhất Theo thống kê của NHIAT thì với những xe củaNGA sản xuất thì tỷ lệ hư hỏng của hộp số như sau: Tăng độ ồn 37%; tăng góclắc14,8%;tự nhảy số 20,4%; chảy dầu 7,8%.Do phải làm việc trong điều kiện chịumômen xoắn lớn nên trục và bánh răng số thường hay xảy ra hỏng hóc Trục thường
bị cong, mòn.Bánh răng thi mòn , gãy răng những hư hỏng này làm mất tính nănghoạt động bình thường của hộp số, Gây ra những tiếng kêu khó chịu cho người điềukhiển,làm giảm công suất động cơ,tăng tiêu hao nhiên liệu, làm giảm hiệu quả trongviệc khai thác và sử dụng xe Để có thể khai thác hết khả năng làm việc và tăng hiệu
quả sử dụng xe thì chủ xe phải tiến hành kiểm tra ,sửa chữa định kỳ để duy trì trạngthái kĩ thuật của xe
Chính vì lý do trên mà người thợ cần nắm vững dược quy trình bảo dưỡng vàsửa chữa hộp số cũng như các bộ phận khác trên xe Mỗi sinh viên chuyên nghànhcông nghệ ôtô cần được trang bị điều đó Vì vậy đồ án sữa chữa là thực sự cần thiết
Trang 71.3- Kết cấu hộp số - (Toyota Innova 2008)
1.3.1- Kết cấu hộp số
Trang 8-Trục sơ cấp: Đúc bằng thép liền khối với bánh răng chủ động số 1, số 2 và bánh
răng số lùi.Bánh răng số 3 và 4 lắp nồng không trên trục thông qua ổ bi kim vì vậy cũng cần có lỗ dầu bôi trơn cho hai ổ bi này, ở giữa có then hoa lắp bộ đồng tốc Còn bánh răng chủ động số 5 được lắp then hoa với trục.Phía ngoài có then hoa ráp vào moay ơ đĩa ly hợp.Trục sơ cấp quay tựa vào vòng bi trên vỏ hộp số và gối đầu vào vòng bi đặt ở tâm bánh đà
Hình 1.4 Cụm trục sơ cấp
-Trục thứ cấp:Dạng trục bậc được đúc liền với bánh răng luôn ăn khớp với
bánh răng vành chậu,có phay rãnh rọc để cấp dầu bôi trơn cho vòng bi kim ở bánhrăng số 1,số Còn bánh răng số 3 và4 lắp then hoa với trục thứ cấp Trục sơ cấp có1đầutựa lên lỗ ở tâm bánh răng chủ động,đầu còn lại tựa lên vòng bi ở mặt sau của vỏ hộp
số
Trang 9
Hình 1.5 Cụm trục thứ cấp
-Bánh răng trung gian và bánh răng lồng không số lùi :
Hình 1.6 Trục và bánh răng lồng không số lùi
1.3.3-Cặp bánh răng số
Hộp số của các ô tô ngày nay thường sử dụngcặp bánh răng nghiêng luôn ăn khớp,việc sang số được thực hiện nhờ bộ đồng tốc.Vì vậy truyền động của hộp số rất êm vàviệc sang số hết sức dễ dàng
Riêng với các bánh răng thứ cấp còn có thêm vành răng phụ và mặt côn ma sát đểthực hiện việc gài đồng tốc
Hình 1.7 Bánh răng thứ cấp
Trang 101.3.4- Cơ cấu điều khiển số
Hình 1.14 Cơ cấu điều khiển số
Gồm 1 trục chọn , 1đầu gắn với cần điều khiển,trên thân có gắn ống tròn có vấunhờ then hoa và chốt Vấu trên ống tròn nằm trong rãnh trên vấu gắn trên trục trượt Hai đầu ống tròn có lò xo giảm chấn và tạo cảm giác đi số Trên mặt bích bắt cơ cấu chọn số có 2vấu dài để hạn chế góc xoay trục còn trên vỏ hộp số có chốt bi để hạn chế hành trình di trượt của trục
Trang 11-Cần số : Được bố trí bên cạnh cột tay lái hoặc bố trí trên sàn xe
Cấu tạo cần số là một đòn bẩy, quay quanh các khớp cầu để điều khiển thanh trượt, cóthể là trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua cơ cấu dẫn động Trên tay nắm cần số thường
bố trí sơ đồ đi số
1.3.6- Cơ cấu hãm và tự khoá
a) Nhiệm vụ
- Đảm bảo hộp số không bị nháy số
- Không cho phép hai trục trượt cùng hoạt động một lúc
dịch chuyển trong rãnh của chúng và khoá hai trục còn lại với thành lỗ dẫn hướngkhông cho nó di chuyển Do vậy chỉ có thể gạt được một trục kéo khỏi vị trí trung gianvào vị trí gài số
Hình 1.17 Cơ cấu khoá
Trang 12
PHẦN II : NỘI DUNG CHẨN ĐOÁN
Trang 132.2 Quy trình chẩn đoán hộp số xe Toyota Innova 2008
2.2.1 Mức dầu (thấp) và phẩm cấp dầu (sai)
a Dừng xe trên mặt phẳng
b Tháo nút đổ dầu và gioăng.
c Kiểm tra rằng mức dầu cách mép dưới của miệng nút đổ dầu từ 0 đến 5 mm (0 đến
0.20 in.)
Nếu kết quả không như tiêu chuẩn, hãy đổ thêm dầu hộp số
Phẩm cấp dầu: API GL-4 hay GL-5
Độ nhớt: SAE 75W-90
Dung tích tiêu chuẩn: 2.2 lít (2.3 US qts, 1.9 Imp qts)
CHÚ Ý:
Quá nhiều hoặc quá ít dầu dẫn đến hư hỏng hộp số
Sau khi điều chỉnh mức dầu, hãy lái xe và kiểm tra lại mức dầu một lần nữa
d Kiểm tra rò rỉ dầu khi mức dầu là thấp Nếu bị rò rỉ, hãy sửa vùng đó để bịt rò rỉ
Hãy thay thế các chi tiết hư hỏng khi cần thiết
e Lắp một gioăng mới và nút đổ dầu.
Mômen: 37 N*m{ 377 kgf*cm , 27 ft.*lbf }
Trang 15a.Tháo kẹp và vòng bi cắt ra khỏi càng cắt li hợp.
5 THÁO GIÁ ĐỠ CÀNG CẮT
a.Tháo giá đỡ càng cắt li hợp ra khỏi vỏ li hợp
6 THÁO CAO SU CÀNG CẮT LI HỢP
a.Tháo cao su càng cắt li hợp ra khỏi vỏ li hợp
7 THÁO CỤM CÔNG TẮC ĐÈN LÙI
Trang 16a.Tháo 2 chốt hạn chế ra khỏi vỏ mở rộng.
10 THÁO CÁI HÃM CẦN ĐIỀU KHIỂN CHUYỂN SỐ
a.Tháo 4 bulông ra khỏi vỏ mở rộng
b.Tháo hãm cần chuyển số và bộ văng dầu ra
khỏi vỏ mở rộng
11 THÁO BÁNH RĂNG BỊ ĐỘNG ĐỒNG
HỒ TỐC ĐỘ
a. Tháo bu lông và bánh răng bị động
b. Tháo gioăng chữ O ra khỏi bánh răng bị động
Trang 17b.Tháo 8 bulông.
c.Dùng một búa nhựa, đóng vỏ mở rộng và tháo vỏ cần chuyển số và cần chọn và chuyển số ra khỏi vỏ hộp số
14 THÁO MIẾNG NAM CHÂM HỘP SỐ
a.Tháo nam châm ra khỏi vỏ mở rộng
Trang 18b.Dùng một đột chốt (5 mm) và búa, đóng chốt đàn hồi xẻ rãnh ra khỏi vỏ mở rộng.
Trang 1920 THÁO PHỚT DẦU TẤM CHẶN VÒNG
BI PHÍA TRƯỚC HỘP SỐ
a.Dùng một tô vít, nạy phớt dầu ra khỏi hãm
vòng bi phía trước
21 THÁO PHANH HÃM TRỤC VÒNG BI PHÍA TRƯỚC
a.Dùng kìm tháo lắp phanh hãm, tháo phanh hãm ra khỏi vòng bi phía trước
22 THÁO PHANH HÃM VÒNG BI BÁNH
PHÍA TRƯỚC BÁNH RĂNG TRUNG GIAN
NO.1
a.Dùng kìm tháo lắp phanh hãm, tháo phanh hãm
ra khỏi vòng bi phía trước
23 THÁO VỎ HỘP SỐ THƯỜNG
a.Đỡ hộp số như trong hình vẽ
b.Dùng một búa nhựa, cẩn thận đóng khỏi vỏ hộp
số ra
c.Tháo vỏ hộp số ra khỏi tấm trung gian như
được chỉ ra trên hình vẽ
Trang 20a.Kẹp tấm trung gian lên êtô.
25 THÁO BI HÃM CHUYỂN SỐ
a.Dùng chìa hoa khế T40, tháo 3 đế lò xo ra khỏi tấm trung gian
b.Dùng đũa nam châm, tháo 3 lò xo hãm và 3 bu lông hãm chuyển số ra khỏi tấm trung gian
26 THÁO VIÊN BI HÃM CHUYỂN SỐ
NO.2
a.Dùng chìa hoa khế T40, tháo đế lò xo ra
khỏi khỏi tấm trung gian
b.Dùng đũa nam châm, hãy tháo lò xo nén
và viên bi hãm ra khỏi tấm trung gian
Trang 2127 THÁO TRỤC CÀNG CHUYỂN SỐ NO.4
a.Tháo bu lông ra khỏi càng chuyển số No.3
b.Dùng 2 tô vít và một búa, đóng phanh hãm và 2
vòng hãm đầu chuyển số lùi No.2 ra khỏi trục
càng chuyển số No.4
c.Tháo trục càng chuyển số No.4, chốt bi, khoá
liện động và càng chuyển số bánh răng No.3 ra khỏi tấm trung gian
28 THÁO TRỤC CÀNG CHUYỂN SỐ NO.5
a.Dùng một đột chốt (5 mm) và búa, đóng chốt
đàn hồi xẻ rãnh ra khỏi đầu chuyển số lùi
b.Tháo đầu chuyển số lùi và trục càng chuyển số
No.5 ra khỏi tấm trung gian
Trang 2229 THÁO TRỤC CÀNG CHUYỂN SỐ NO.3
a.Tháo trục càng chuyển số No.3
b.Dùng đũa nam châm, hãy tháo chốt liên động
chuyển số No.2 ra khỏi trục càng chuyển số No.3
c.Tháo bi hãm chuyển số và lò xo nén ra khỏi càng chuyển số lùi
d.Dùng đũa nam châm, hãy tháo chốt liên động chuyển số No.3 ra khỏi tấm trung gian
30 THÁO ĐẦU NO.3 TRỤC BÁNH RĂNG
31 THÁO CHỐT KHOÁ LIÊN ĐỘNG CHUYỂN SỐ NO.2
a.Dùng đũa nam châm, hãy tháo chốt liên
động No.2 ra khỏi trục càng chuyển số
No.1
Trang 2332 THÁO TRỤC CÀNG CHUYỂN SỐ NO.1
a.Dùng 2 tô vít và một búa, đóng phanh
hãm ra khỏi trục càng chuyển số No.1
b.Tháo bu lông ra khỏi càng chuyển số
No.1
33 THÁO CHỐT KHOÁ LIÊN
ĐỘNG CHUYỂN SỐ NO.1
a.Dùng đũa nam châm, hãy tháo chốt liên
động No.1 ra khỏi tấm trung gian
34 THÁO TRỤC CÀNG CHUYỂN
SỐ NO.2
Trang 24b.Dùng 2 tô vít và một búa, đóng phanh hãm
ra khỏi trục càng chuyển số No.2
c.Tháo trục càng chuyển số No.2, càng chuyển số bánh răng No.1 và càng chuyển số No.2 ra khỏi tấm trung gian
35 KIỂM TRA KHE HỞ DỌC TRỤC
BÁNH RĂNG SỐ 5 TRỤC TRUNG GIAN
Dùng thước lá, đo khe hở dọc trục
Khe hở tiêu chuẩn:
Trang 25b Dùng SST, tháo then hoa bánh răng No.5 và
vành đồng tốc No.3 ra khỏi bánh răng trung
Trang 26b.Dùng đũa nam châm, hãy tháo viên bi hãm đệm dọc trục ra khỏi bánh răng trung gian.
38 THÁO GIÁ BẮT TAY NỐI CHUYỂN SỐ LÙI
a.Tháo 2 bu lông và giá bắt tay chuyển số ra
khỏi tấm trung gian
39 THÁO CÀNG CHUYỂN SỐ LÙI
a.Dùng một tô vít, tháo vòng hãm chữ E
b.Tháo càng chuyển số ra khỏi tay chuyển số
KHÔNG SỐ LÙI
a.Tháo bu lông và hãm trục bánh răng lồng
b.Tháo trục bánh răng trung gian và bánh
răng lồng không ra khỏi tấm trung gian
Trang 2741 KIỂM TRA KHE HỞ HƯỚNG KÍNH
BÁNH RĂNG SỐ LÙI
a.Dùng đồng hồ so, đo khe hở hướng kính
Khe hở tiêu chuẩn:0.04 đến 0.08 mm (0.0016
đến 0.0031 in.)
Khe hở lớn nhất:0.08 mm (0.0031 in.)
Nếu khe hở dầu lớn hơn giá trị tiêu chuẩn, hãy thay bánh răng lồng
không số lùi
42 KIỂM TRA BÁNH RĂNG LỒNG KHÔNG SỐ LÙI
a Dùng thước lá, đo khe hở giữa bánh
răng lồng không số lùi và tay nối chuyển
số lùi
Khe hở tiêu chuẩn:0.05 đến 0.35 mm
(0.0020 đến 0.0138 in.)
Khe hở lớn nhất:0.35 mm (0.0138 in.)
Nếu khe hở lớn hơn giá trị lớn nhất, hãy
thay thế bánh răng lồng không số lùi và
tay chuyển số lùi
43 THÁO TẤM HÃM VÒNG BI PHÍA SAU TRỤC THỨ CẤP
a.Dùng chìa hoa khế T40, tháo 4 vít và tấm chặn
vòng bi phía sau ra khỏi tấm trung gian
44 THÁO CỤM BÁNH RĂNG TRUNG GIAN
Trang 28b.Dùng SST, tháo vòng bi giữa, bánh răng trung gian và trục sơ cấp ra khỏi tấm trung gian.
Trang 292.2.3 Phớt dầu (Mòn hoặc bị hỏng)
1 THÁO PHỚT DẦU VỎ MỞ RỘNG HỘP SỐ THƯỜNG
a.Dùng SST, đóng phớt dầu ra
a.Xoay núm theo chiều mũi tên và tháo nó
3 THÁO CỤM TẤM PHÍA TRÊN HỘP
DẦM
a.Tháo 5 vít
b.Kéo bảng táp lô lên để nhả khớp 6 vấu hãm
c.Ngắt tất cả các giắc nối
Trang 30d.Tháo bảng táp lô nhưng cẩn thận không được làm hỏng vô lăng.
4 THÁO HỘP DẦM CÔNG XÔN
Tháo 4 vít, 2 kẹp và cao su cần chuyển số
6 THÁO CỤM CẦN CHUYỂN SỐ TRÊN SÀN
a Che nắp cần chuyển số bằng giẻ.
b úp nắp cần chuyển số xuống và quay nó
ngược chiều kim đồng hồ để tháo nó ra
Trang 31c Kép cần chuyển số ra.
7 XẢ DẦU HỘP SỐ THƯỜNG
a Tháo nút xả và gioăng để xả dầu
b Lắp một gioăng mới và nút xả
8 THÁO DẦM NGANG KHUNG XE SỐ 2
a Tháo 4 bulông, 4 đai ốc và dầm ngang khung xe
9 THÁO CỤM TRỤC CÁC ĐĂNG PHÍA SAU
a.Tháo trục các đăng phía sau
10 THÁO ĐOẠN ỐNG XẢ PHÍA TRƯỚC
a.Tháo đoạn ống xả phía trước
11 THÁO DÂY ĐIỆN
a.Ngắt giắc công tắc đèn lùi và giắc cảm biến tốc độ xe.
12 THÁO XI LANH CẮT LI HỢP
a.Tháo 2 bu lông và ngắt xi lanh cắt
13 THÁO CỤM MÁY KHỞI ĐỘNG
a.Tháo máy khởi động
14 THÁO DẦM NGANG
KHUNG XE SỐ 3
a Đỡ phía sau hộp số bằng giá
đỡ
b Tháo 4 bu lông của cụm cao su
chân máy phía sau No.1
Trang 3215 THÁO CAO SU CHÂN MÁY PHÍA SAU NO.1
a Tháo 4 bulông và cao su chân máy.
PHỚT DẦU VỎ MỞ RỘNG ĐUÔI HỘP SỐ THƯỜNG
CỤM HỘP SỐ THƯỜNG
Khe hở hướng trục bánh răng số 5 trục trung
gian
Tiêu chuẩn 0.100 đến 0.300 mm (0.0039 đến 0.0117 in.)Lớn
Độ dày phanh hãm trục phía sau của bánh
2.80 đến 2.85 mm (0.110 đến 0.112 in.)
Trang 330.04 đến 0.08 mm (0.0016 đến 0.0031 in.)
Lớn
Khe hở bánh răng trung gian số lùi
Tiêu chuẩn 0.05 đến 0.35 mm (0.0020 đến 0.0138 in.)Lớn
Độ dày của phanh hãm trục vòng bi phía
Trang 34TRỤC THỨ CẤP
đến 0.0098 in.)
Đường kính ngoài trục thứ cấp
Tiêu chuẩn:
Phần A 34.984 đến 35.000 mm (1.3773 đến 1.3780 in.)Tiêu chuẩn:
Phần B 37.984 đến 38.000 mm (1.4954 đến 1.4960 in.)Tiêu chuẩn:
Phần C
30.384 đến 30.400 mm (1.1962 đến 1.1968 in.)Tiêu chuẩn:
Phần D 30.002 đến 30.018 mm (1.1812 đến 1.1818 in.)Lớn nhất: