Tài liệu tham khảo |
Loại |
Chi tiết |
8. Ngô Thái Lan, Trần Kiên (2000), “Phân tích hình thái của ba quần thể thạch sùng đuôi sần Hemidactylus frenatus (Dumeril and Bibron, 1836) ở Vĩnh phúc và ngoại thành Hà Nội (Sóc Sơn) Bắc Việt Nam”, Những Vấn đề nghiên cứu cơ bản trong Sinh học, Nxb Đại học Quốc gia Hà Néi, tr. 404-409 |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Những Vấn đề nghiên cứu cơ bản trong Sinh học |
Tác giả: |
Ngô Thái Lan, Trần Kiên |
Nhà XB: |
Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội |
Năm: |
2000 |
|
9. Ngô Thái Lan, Trần Kiên (2002), “Sự sinh sản của thạch sùng đuôi sần Hemidactylus frenatus Schlegel, 1836 trong điều kiện nuôi”, Tạp chí Sinh học, 24 (2A), tr. 104-110 |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Sự sinh sản của thạch sùng đuôi sần "Hemidactylus frenatus" Schlegel, 1836 trong điều kiện nuôi”, "Tạp chí Sinh học |
Tác giả: |
Ngô Thái Lan, Trần Kiên |
Năm: |
2002 |
|
10. Đỗ Tất Lợi (1995), Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, Nxb Khoa học và Kĩ thuật, Hà Nội, tr.1241-1242 |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam |
Tác giả: |
Đỗ Tất Lợi |
Nhà XB: |
Nxb Khoa học và Kĩ thuật |
Năm: |
1995 |
|
11. Lê Nguyên Ngật, Nguyễn Văn Sáng (2000), “Kết quả điều tra sơ bộ thành phần loài ếch nhái- bò sát của khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Sơn, Thanh Sơn, Phú Thọ”, Thông báo khoa học, Đại học Sư phạm Hà Nội, 4, tr.91-96 |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Kết quả điều tra sơ bộ thành phần loài ếch nhái- bò sát của khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Sơn, Thanh Sơn, Phú Thọ |
Tác giả: |
Lê Nguyên Ngật, Nguyễn Văn Sáng |
Nhà XB: |
Thông báo khoa học |
Năm: |
2000 |
|
12. Lê Nguyên Ngật, Nguyễn Văn Sáng (1999), “Kết quả khảo sát bước đầu hệ ếch nhái- bò sát ở vùng rừng núi Tây Quảng Nam”, Tạp chí sinh học, 21(1), tr.11-16 |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Kết quả khảo sát bước đầu hệ ếch nhái- bò sát ở vùng rừng núi Tây Quảng Nam”, "Tạp chí sinh học |
Tác giả: |
Lê Nguyên Ngật, Nguyễn Văn Sáng |
Năm: |
1999 |
|
13. Lê Nguyên Ngật, Nguyễn Văn Sáng (2000), “Kết quả điều tra ếch nhái- bò sát ở khu đồi rừng núi Bằng Tạ, Ngọc Nhị (Cẩm Lỹnh, Ba Vì, Hà Tây)”, Thông báo khoa học, Đại học Sư phạm Hà Nội, 4, tr.91-102 |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Kết quả điều tra ếch nhái- bò sát ở khu đồi rừng núi Bằng Tạ, Ngọc Nhị (Cẩm Lỹnh, Ba Vì, Hà Tây) |
Tác giả: |
Lê Nguyên Ngật, Nguyễn Văn Sáng |
Nhà XB: |
Thông báo khoa học |
Năm: |
2000 |
|
14. Lê Nguyên Ngật, Nguyễn Văn Sáng (2000), “Kết quả điều tra bước đầu về thành phần loài ếch nhái- bò sát của khu bảo tồn thiên nhiên Pù Mát, tỉnh Nghệ An”, Tạp chí sinh học, 23(3b), tr.59- 65 |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Kết quả điều tra bước đầu về thành phần loài ếch nhái- bò sát của khu bảo tồn thiên nhiên Pù Mát, tỉnh Nghệ An |
Tác giả: |
Lê Nguyên Ngật, Nguyễn Văn Sáng |
Nhà XB: |
Tạp chí sinh học |
Năm: |
2000 |
|
15. Nguyễn Văn Sáng, Hồ Thu Cúc, Nguyễn Quảng Trường (2005), Danh lục ếch nhái –Bò sát Việt Nam, Nxb Nông Nghiệp, Hà Nội |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Danh lục ếch nhái –Bò sát Việt Nam |
Tác giả: |
Nguyễn Văn Sáng, Hồ Thu Cúc, Nguyễn Quảng Trường |
Nhà XB: |
Nxb Nông Nghiệp |
Năm: |
2005 |
|
16. Đào Văn Tiến (1979), “Về định loại thằn lằn Việt Nam”, Tạp chí sinh vật học, 1(1), tr. 2- 10 |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Về định loại thằn lằn Việt Nam”, "Tạp chí sinh vật học |
Tác giả: |
Đào Văn Tiến |
Năm: |
1979 |
|
19. Church G. (1962), “The reproductive cycles of the Javanese house geckos, Cosymbotus platyurus, Hemidactylus frenatus, and Peporus mutilatus”, Copeia, 2, pp. 262-269 |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
The reproductive cycles of the Javanese house geckos, Cosymbotus platyurus, Hemidactylus frenatus, and Peporus mutilatus |
Tác giả: |
Church G |
Nhà XB: |
Copeia |
Năm: |
1962 |
|
20. Günther A. (1864), The Reptiles of British India, Ray Society, London, United Kingdom, 452 pp |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
The Reptiles of British India |
|
26. Bourret R. (1942), Les Batracientry de L’ Indochine, Inst oceanogr Indochine, Ha Noi, 242p |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Les Batracientry de L’ Indochine |
Tác giả: |
Bourret R |
Năm: |
1942 |
|