Mục tiêu tổng quát Với đề tài “Phân tích tình hình hoạt động tín dụng tại TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam- chi nhánh Tây Nam” nhằm phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụ
Trang 1TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
VÕ NGỌC NGHĨA MSSV: 5095631
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH TÂY NAM
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH: Tài chính Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201
Tháng 11/2014
Trang 2TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
VÕ NGỌC NGHĨA MSSV: 5095631
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH TÂY NAM
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH: Tài chính Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN NGUYỄN VĂN DUYỆT
Tháng 11/2014
Trang 3LỜI CẢM TẠ
Qua bốn năm học tập, nghiên cứu và rèn luyện nhờ có sự chỉ dạy tận
tình của quý Thầy, Cô ở trường Đại học Cần Thơ đặc biệt là quý Thầy, Cô Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh đã giúp đỡ, tạo điều kiện để em học tập
và hoàn thành tốt khóa học
Trước hết, em xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu trường Đại học Cần Thơ cùng quý Thầy Cô trong khoa Kinh Tế - Quản trị kinh doanh đã truyền đạt những kiến thức quý báu để từ đó em có thể vận dụng những kiến thức đã học vào luận văn của mình
Đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới Thầy Nguyễn Văn Duyệt, người trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em về kiến thức và phương pháp để em hoàn thành được luận văn tốt nghiệp này
Em xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP BIDV – Chi nhánh Tây Nam và các Cô, Chú, Anh, Chị tại phòng Tín dụng – Tiếp Thị, phòng Kế Toán, phòng Giao Dịch đã tận tình giúp đỡ, chỉ dẫn những kiến thức
sơ khai trong thực tế và nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng, cũng như tạo điều kiện tốt nhất cho em hoàn thành đề tài luận văn này
Cuối cùng, em xin bày tỏ lòng biết ơn vô hạn tới Cha Mẹ, những người thân trong gia đình và bạn bè đã luôn quan tâm, động viên, khích lệ, tạo mọi điều kiện thuận lợi để em có thời gian học tập và hoàn thành luận văn này
Kính chúc quý Thầy, Cô trường Đại học Cần Thơ cùng quý Thầy, Cô Khoa Kinh tế - Quản Trị Kinh Doanh lời chúc sức khoẻ và thành công trong công tác giảng dạy của mình
Kính chúc Ban Giám Đốc cùng tập thể cán bộ nhân viên ở Ngân hàng TMCP BIDV Chi nhánh Tây Nam dồi dào sức khỏe, công tác tốt góp phần đưa ngân hàng ngày càng phát triển
Trân trọng!
Cần thơ, ngày… tháng….2014
Sinh viên thực hiện
Võ Ngọc Nghĩa
Trang 4LỜI CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp nào khác
Cần Thơ, ngày … tháng … năm …
Người thực hiện
Võ Ngọc Nghĩa
Trang 5NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
Cần Thơ, ngày tháng năm
Giám đốc
Trang 6MỤC LỤC
Trang
Chương 1 GIỚI THIỆU 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu 1
1.1.1 Sự cần thiết của đề tài 1
1.1.2 Căn cứ khoa học thực tiễn 2
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2
1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu tổng quát 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu 2
1.3.1 Không gian nghiên cứu 2
1.3.2 Thời gian nghiên cứu 3
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu 3
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4
2.1 Phương pháp luận 4
2.1.1 Những vấn đề chung về tín dụng 4
2.1.2 Một số quy định trong hoạt động cấp tín dụng 8
2.1.3 Một số quy định chung trong hoạt động tín dụng của Chi nhánh ngân hàng BIDV Tây Nam 12
2.2 Phương pháp nghiên cứu 14
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu 14
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu 14
2.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng 15
2.2.4 Các chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng 18
Trang 7Chương 3: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM- CHI NHÁNH TÂY NAM 20
3.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Tây Nam 20
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP BIDV - Chi nhánh Tây Nam 20
3.1.2 Lĩnh vực kinh doanh 20
3.1.3 Phương thức hoạt động 20
3.2 Cơ cấu tổ chức nhân sự và chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận 21
3.2.1 Sơ đồ tổ chức 21
3.2.2 Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban 22
3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP BIDV Tây Nam 29
3.3.1 Về thu nhập 29
3.3.2 Về chi phí 30
3.3.3 Về lợi nhuận 33
3.4 Thuận lợi và khó khăn của Chi nhánh ngân hàng BIDV Tây Nam 34
3.4.1 Thuận lợi 34
3.4.2 Khó khăn 35
3.4.3 Định hướng phát triển 36
Chương 4 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH TÂY NAM 38
4.1 Khái quát tình hình nguồn vốn và huy động vốn của Chi nhánh ngân hàng BIDV Tây Nam qua 3 năm 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 39
4.1.1 Tình hình nguồn vốn 39
Trang 84.1.2 Tình hình huy động vốn 42
4.2 Phân tích tình hình hoạt động tín dụng của Ngân hàng BIDV Tây Nam qua 3 năm 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 46
4.2.1 Doanh số cho vay 53
4.2.2 Doanh số thu nợ 62
4.2.3 Dư nợ 72
4.2.4 Tình hình phân loại nợ theo nhóm nợ 80
4.3 Phân tích một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng tại Chi nhánh ngân hàng BIDV Tây Nam 84
4.3.1 Tỷ lệ dư nợ trên vốn lưu động 84
4.3.2 Tỷ lệ dư nợ trên tổng nguồn vốn 85
4.3.3 Hệ số thu nợ 86
4.3.4 Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ 87
4.3.5 Vòng quay vốn tín dụng 87
4.3.6 Hệ số dự phòng rủi ro tài chính 88
4.3.7 Khả năng bù đắp rủi ro tín dụng 88
4.4 Phân tích một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Chi nhánh ngân hàng BIDV Tây Nam từ 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 89
4.4.1 Thu nhập lãi/Chi phí lãi 89
4.4.2 Thu nhập lãi/ Tổng thu nhập 90
4.4.3 Thu nhập lãi/ Dư nợ 90
4.4.4 Chi phí lãi/ Tổng chi phí 90
4.4.5 Tổng chi phí/ Tổng thu nhập 91
4.4.6 Tổng chi phí/ Tổng tài sản 91
Trang 94.4.7 Tổng thu nhập/ Tổng tài sản 92
Chương 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP BIDV CHI NHÁNH TÂY NAM 93
5.1 Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng, hoạt động huy động vốn 93
5.1.1 Đối với công tác huy động vốn 93
5.1.2 Đối với hoạt động cho vay và thu hồi nợ 93
5.2 Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng 95
5.3 Giải pháp nhằm giảm chi phí hoạt động 96
Chương 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 97
6.1 Kết luận 97
6.2 Kiến nghị 98
6.2.1 Đối với Nhà nước, các ban ngành chức năng 98
6.2.2 Đối với chính quyền địa phương 98
6.2.2 Đối với ngân hàng cấp trên 99
Tài liệu tham khảo 100
Trang 10DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 : Kết quả hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh ngân hàng BIDV Tây Nam từ
năm 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 32Error! Bookmark not defined
Bảng 4.1: Tổng quát về nguồn vốn tại Chi nhánh ngân hàng BIDV Tây Nam từ năm
2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 39 Bảng 4.2: Tình hình huy động vốn theo kì hạn của Chi nhánh ngân hàng BIDV Tây Nam từ năm 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 43 Bảng 4.3: Khái quát về hoạt động tín dụng tại ngân hàng BIDV chi nhánh Tây Nam
từ năm 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 48 Bảng 4.4: Doanh số cho vay theo ngành tại chi nhánh ngân hàng BIDV Tây Nam từ năm 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 54 Bảng 4.5: Doanh số cho vay theo thời hạn tại ngân hàng BIDV chi nhánh Tây Nam
từ năm 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 58 Bảng 4.6: Doanh số cho vay theo đối tượng đầu tư tại ngân hàng BIDV chi nhánh Tây Nam từ năm 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 61 Bảng 4.7: Doanh số thu nợ theo ngành nghề kinh doanh tại ngân hàng BIDV chi nhánh Tây Nam từ năm 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 66 Bảng 4.8: Doanh số thu nợ theo thời gian của Chi nhánh ngân hàng BIDV Tây Nam qua 3 năm 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 68 Bảng 4.9: Doanh số thu nợ theo đối tượng đầu tư tại ngân hàng BIDV chi nhánh Tây Nam từ năm 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 71 Bảng 4.10: Dư nợ theo ngành của ngân hàng BIDV chi nhánh Tây Nam từ năm 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 74 Bảng 4.11: Dư nợ theo thời gian của Chi nhánh ngân hàng BIDV Tây Nam qua 3 năm 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 77 Bảng 4.12: Dư nợ theo đối tượng đầu tư của ngân hàng BIDV chi nhánh Tây Nam qua 3 năm 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 79
Bảng 4.13: Tình hình phân loại nợ theo nhóm nợ qua 3 năm 2011 – 2013 và 6 tháng
đầu năm 2014 81 Bảng 4.14: Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng ngân hàng BIDV- chi nhánh Tây Nam qua 3 năm 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 84
Trang 11Bảng 4.15: Phân tích một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại chi nhánh qua 3 năm 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 89
Trang 12DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của Ngân hàng BIDV – Chi nhánh Tây Nam qua 3 năm 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 22 Hình 4.1: Tình hình về nguồn vốn của ngân hàng BIDV chi nhánh Tây Nam qua 3 năm 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 42 Hình 4.2: Doanh số cho vay theo ngành nghề kinh doanh của chi nhánh Ngân hàng 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 55 Hình 4.3: Doanh số cho vay theo thời hạn tại chi nhánh Ngân hàng BIDV Tây Nam qua 3 năm 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 59 Hình 4.4: Doanh số cho vay đối tượng đầu tư tại chi nhánh Ngân hàng BIDV Tây Nam qua 3 năm 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 60Hình 4.5: Doanh số thu nợ theo ngành tại chi nhánh Ngân hàng BIDV Tây Nam qua 3 năm 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 65 Hình 4.6: Doanh số thu nợ theo thời hạn tại chi nhánh Ngân hàng BIDV Tây Nam qua 3 năm 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 69 Hình 4.7: Doanh số thu nợ đối tượng đầu tư tại chi nhánh Ngân hàng BIDV Tây Nam qua 3 năm 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 70 Hình 4.8: Dư nợ theo ngành tại chi nhánh Ngân hàng BIDV Tây Nam qua 3 năm 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 73 Hình 4.9: Dư nợ theo thời hạn tại chi nhánh Ngân hàng BIDV Tây Nam qua 3 năm 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 76 Hình 4.10: Dư nợ đối tượng đầu tư tại chi nhánh Ngân hàng BIDV Tây Nam qua 3 năm 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 78
Trang 13DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Trang 14
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1.1 Sự cần thiết của đề tài
Trong những năm qua, đất nước ta có những chuyển biến rõ rệt trong định hướng phát triển kinh tế và những thành tựu mà nước ta đã đạt được trong khu vực
và trên thế giới Để xây dựng đất nước ta thành một nước công nghiệp theo định hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa có sơ cở vật chất, kỹ thuật hiện đại, cơ cấu kinh
tế hợp lý, quan hệ sản xuất tiến bộ… là trách nhiệm của nhiều ngành kinh tế trong đó
có sự đóng góp rất lớn của hệ thống Ngân hàng Việt Nam Ngành Ngân hàng được coi là ngành kinh tế huyết mạch, có tầm quan trọng đặc biệt góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế đất nước
Ngân hàng là ngành kinh doanh đặc biệt vì cả nguyên liệu lẫn sản phẩm kinh doanh đều là tiền tệ Cũng như các ngân hàng thương mại khác, Ngân hàng Đầu tư
và Phát triển Việt Nam kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ với chức năng chủ yếu là huy động vốn để cho vay, có đối tượng phục vụ rất đa dạng, ở nhiều ngành nghề, nhiều lĩnh vực kinh tế
Hệ thống ngân hàng đóng vai trò quan trọng là cầu nối giữa các nơi thừa và thiếu vốn Trong kinh doanh ngân hàng thì hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động tạo ra giá trị nhiều nhất, mang lại lợi nhuận cao nhất cho ngân hàng Hoạt động tín dụng là nghiệp vụ chủ yếu, nó chiếm từ 70-90% thu nhập của ngân hàng nhưng bên cạnh đó nó lại có độ rủi ro cao Thực hiện các cam kết mở cửa, đứng trước sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt, cơ hội mở ra nhiều nhưng thách thức cũng không nhỏ và chứa đựng nhiều rủi ro như: rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất, rủi ro tỷ giá bên cạnh đó ngân hàng thường phải đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi ro Đứng trước những thời cơ và thách thức của tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, vấn đề nâng cao khả năng cạnh tranh của các ngân hàng trong nước mà cụ thể là nâng cao chất lượng tín dụng, giảm thiểu rủi ro đã trở nên cấp thiết đối với các NHTM Việt Nam
Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Tây Nam (BIDV Tây Nam) với vai trò là ngân hàng thương mại đã và đang từng bước
mở rộng quy mô, chuyên nghiệp hóa các hoạt động của mình, chủ yếu là hoạt động cấp tín dụng Hiện nay, thị trường dịch vụ ngân hàng cạnh tranh hết sức gay gắt Nhiều ngân hàng mới ra đời và sự tham gia của nhiều tập đoàn tài chính lớn Trước tình hình đó buộc ngân hàng BIDV cũng như các NHTM khác phải tìm cho mình
Trang 15một lối đi riêng, để khẳng định thương hiệu và tính độc đáo của riêng mình Bên cạnh đó, làm thế nào để bổ sung được vốn cho nền kinh tế, sử dụng hiệu quả nguồn vốn huy động là điều mà các ngân hàng quan tâm Hoạt động tín dụng là hoạt động chính của ngân hàng, đã góp phần quan trọng vào việc tạo thu nhập cho ngân hàng cũng như hỗ trợ tích cực cho nền kinh tế Nhận thấy được tầm quan trọng của hoạt
động tín dụng nên em chọn đề tài: “Phân tích tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam- chi nhánh Tây Nam” làm luận
văn
1.1.2 Căn cứ khoa học thực tiễn
Luận văn dựa trên thực trạng hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP đầu
tư và phát triển chi nhánh Tây Nam Dựa trên cách phân tích thực trạng cộng với nghiên cứu lý thuyết và sự đóng góp ý kiến của các cán bộ trong ngân hàng để đưa
ra những ý kiến, đề xuất xác đáng, phù hợp với thực tế
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Với đề tài “Phân tích tình hình hoạt động tín dụng tại TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam- chi nhánh Tây Nam” nhằm phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng của ngân hàng như: nguồn vốn, doanh số cho vay, doanh số thu nợ, cũng như mức nợ quá hạn của ngân hàng Từ đó đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng và hạn chế rủi ro
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại BIDV Tây Nam qua 3 năm
2011, 2012, 2013 và 6 tháng đầu năm 2014, những khó khăn, thuận lợi và xu hướng hoạt động của Ngân hàng
Khái quát tình hình nguồn vốn và huy động vốn của ngân hàng
Phân tích, đánh giá về hoạt động tín dụng và một số nhân tố ảnh hưởng tới
hoạt động tín dụng của BIDV Tây Nam
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển chi nhánh Tây Nam trong thời gian tới
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Tây Nam
Trang 16
1.3.2 Phạm vi thời gian
Thời gian tiến hành nghiên cứu đề tài trong 3 tháng từ tháng 11/8/2014 đến tháng 17/11/2014 và thu thập các số liệu thứ cấp trong 3 năm 2011 đến năm 2013 và
6 tháng đầu năm 2014 của Ngân hàng BIDV chi nhánh Tây Nam
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu vào hoạt động tín dụng:
Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua 3 năm từ năm 2011 đến năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014
Tình hình nguồn vốn và huy động vốn tại Ngân hàng
Tình hình cho vay của chi nhánh Ngân hàng
Trang 17CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Những vấn đề chung về tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm
Tín dụng: Theo Luật Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam năm 2010 và Luật các
Tổ chức tín dụng năm 2010 thì hoạt động ngân hàng được xác định là việc kinh doanh cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: Nhận tiền
gửi, cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản Tín dụng là hoạt
động ra đời và phát triển gắn liền với sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hoá Tín dụng là một trong quan hệ kinh tế thể hiện dưới hình thức vay mượn và có hoàn
trả Ngày nay tín dụng được hiểu theo nhiều định nghĩa khác nhau:
Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền
tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định
Định nghĩa 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữ các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hoá
Định nghĩa 3: Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên (trái chủ- người cho vay) cấp tiền, hàng hoá, dịch vụ,… dựa vào lời hứa thanh toán lại trong tương lai của bên kia (thụ trái- người đi vay)
Như vậy, tín dụng được diễn đạt bằng nhiều cách hiểu khác nhau, nhưng chúng cùng chỉ những hành động thống nhất: Hoạt động cho vay và đi vay và quan
hệ này được ràng buộc trên cơ sở pháp luật hiện hành qui định
Nó thể hiện ở ba nội dung:
Trang 18
khác
Sự chuyển giao này mang tính tạm thời
Khi hoàn trả lại lượng giá trị đã chuyển giao cho người sở hữu phải trả kèm theo một lượng giá trị đội thêm gọi là lợi tức
Tóm lại, tín dụng tồn tại trong nhiều phương thức sản xuất khác nhau Ở bất
cứ phương thức nào tín dụng cũng biểu hiện ra bên ngoài như là sự vay mượn tạm thời một vật hoặc một số vốn bằng tiền, nhờ vậy mà người ta có thể sử dụng được giá trị của hàng hóa hoặc trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua trao đổi
2.1.1.3 Vai trò của tín dụng
Trong nền kinh tế thị trường, các quan hệ kinh tế vận động theo các quy luật khách quan như: Quy luật giá trị, quy luật cung- cầu, quy luật cạnh tranh… Các doanh nghiệp để có thể đứng vững trên thương trường thì cần phải có vốn để đầu tư
và tín dụng ngân hàng là một trong những nguồn vốn tối ưu để doanh nghiệp có thể khai thác Các doanh nghiệp phát triển cũng có nghĩa là nền kinh tế phát triển Như vậy, tín dụng ngân hàng là đòn bẩy mạnh mẽ thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế và góp phần điều hành nền kinh tế thị trường Vai trò của tín dụng ngân hàng được thể hiện trên các khía cạnh sau:
Thứ nhất: Tín dụng ngân hàng làm tăng hiệu quả kinh tế
Thứ hai: Tín dụng ngân hàng góp phần vào quá trình vận động liên tục của
nguồn vốn, làm tăng tốc độ chu chuyển tiền tệ trong nền kinh tế tạo cơ chế phân phối vốn một cách có hiệu quả
Thứ ba: Tín dụng ngân hàng góp phần hỗ trợ các chiến lược kinh tế vàcác
chính sách tiền tệ
Thứ tư: Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy quá trình mở rộng mốiquan hệ
giao lưu kinh tế quốc tế
Trước xu thế quốc tế hoá, sự giao lưu kinh tế giữa các nước luôn được đặt ra Trong nền kinh tế mở thì các doanh nghiệp không chỉ có quan hệ mua bán với các thành phần khác trong nền kinh tế mà còn có những quan hệ xuất nhập khẩu với các doanh nghiệp nước ngoài Ngân hàng thương mại có thể thúc đẩy mối quan hệ này thông qua hình thức bảo lãnh, cho vay… đối với các doanh nghiệp để từ đó nâng cao
uy tín của doanh nghiệp trên trường quốc tế
Như vậy, tín dụng Ngân hàng có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh
tế xã hội của một đất nước, nó thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng và phát triển Để đánh giá hoạt động tín dụng của một Ngân hàng thương mại có tốt hay không, cần
Trang 19xem xét chất lượng tín dụng
2.1.1.4 Nguyên tắc và điều kiện cấp tín dụng
Các nguyên tắc của tín dụng: Ngân hàng chỉ cho vay khi khách hàng đảm bảo
được các nguyên tắc sau:
Tiền vay được sử dụng vốn vay đúng mục đích như đã thỏa thuận trong Hợp
đồng tín dụng
Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng thời hạn đã thoả thuận
trên Hợp đồng tín dụng
Các điều kiện của tín dụng: Điều kiện cấp tín dụng là những yêu cầu của
ngân hàng đối với người vay để làm cơ sở xem xét, ra quyết định cho vay hay không
cho vay Các khách hàng muốn được ngân hàng cho vay vốn thì phải đáp ứng các
điều kiện cơ bản Căn cứ vào Điều 7 Quyết định 1627/2001/QĐ- NHNN thì khách
hàng muốn vay vốn ngân hàng phải có các điều kiện cơ bản sau:
- Khách hàng vay vốn phải có năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự và
chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật
- Có khả năng tài chính và đảm bảo trả nợ đúng hạn theo Hợp đồng tín dụng đã
ký kết
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp
- Có tài liệu chứng minh khả năng hấp thụ vốn vay phù hợp với quy định của
pháp luật và khả năng hoàn trả vốn vay ngân hàng
- Thực hiện đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ và theo hướng dẫn
của Thống đốc NHNN Việt Nam
Các điều kiện cho vay có thể được từng ngân hàng cụ thể hoá tuỳ thuộc vào
đặc điểm hoạt động của từng khách hàng, đặc điểm cảu từng khoản vay,tuỳ thuộc
vào môi trường kinh doanh,…
2.1.1.5 Phân loại tín dụng
Tùy theo thời hạn tín dụng, theo phương thức cho vay, theo mục đích sử dụng
vốn để phân hoạt động tín dụng ra các loại sau:
Trang 20
nhân trong quá trình sản xuất, kinh doanh
Cho vay trung hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng
đến 60 tháng Thường được cho vay để mua sắm tài sản cố định, đổi mới dây chuyền, thiết bị
Cho vay dài hạn: là các khoản vay với thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở
lên Thường được cho vay nhằm tài trợ đầu tư vào các dự án đầu tư, để đáp ứng các nhu cầu vốn dài hạn với mục đích xây dựng, mua sắm các tài sản có giá trị lớn, thời gian sử dụng tài sản dài như xây dựng nhà máy, xí nghiệp mới, các công trình thuộc
cơ sở hạ tầng, mở rộng sản xuất quy mô lớn
b) Theo phương thức cho vay
Theo Điều 16, Nghị định 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2001 Quyết định về việc ban hành quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng quy định:
Cho vay từng lần: là phương thức cho vay mà mỗi lần vay khách hàng và
ngân hàng đều phải làm các thủ tục cần thiết (khách hàng lập hồ sơ vay vốn, ngân hàng xét duyệt cho vay ) và ký hợp đồng tín dụng
Cho vay theo hạn mức tín dụng: là phương thức cho vay mà ngân hàng xác
định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng, duy trì trong một khoảng thời gian nhất định hoặc theo chu kỳ sản xuất kinh doanh
Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Ngân hàng cam kết đảm bảo sẵn
sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định Ngân hàng
và khách hàng thoả thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự phòng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng
Cho vay theo dự án đầu tư: Ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực
hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống
Cho vay trả góp: Khi vay vốn, ngân hàng và khách hàng xác định và thoả
thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay
Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Ngân
hàng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của ngân hàng
Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà ngân hàng thoả thuận
bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh
Trang 21toán của khách hàng
Cho vay hợp vốn: Một nhóm Ngân hàng cùng cho vay đối với một dự án vay
vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng; trong đó, có một ngân hàng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các ngân hàng khác
c) Theo mục đích sử dụng vốn
Cho vay sản xuất kinh doanh công thương nghiệp: cá nhân, hộ gia đình
vay để sản xuất, kinh doanh, đối với loại cho vay này, mục đích sử dụng vốn là tạo
ra lợi nhuận
Cho vay tiêu dùng cá nhân: là loại tín dụng cấp cho cá nhân để đáp ứng cho
nhu cầu chi tiêu, phục vụ đời sống, sinh hoạt hàng ngày như phương tiên đi lại, nhà
ở, đồ dùng gia đình
Cho vay mua bán bất động sản: là sản phẩm tín dụng dành cho khách hàng
cá nhân đáp ứng nhu cầu mua nhà, hợp thức hóa nhà đất, xây dựng, sửa chữa nhà của khách hàng nhưng chưa thể thực hiện được do gặp khó khăn về tài chính
Cho vay sản xuất nông nghiệp:là cung cấp khoảng vay sản xuất kinh doanh
nhưng tập trung các hộ sản xuất nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản
2.1.2 Một số quy định trong hoạt động tín dụng
- Có phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả
- Thực hiện các quy định đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ và quy định của Ngân hàng nhà nước
2.1.2.2 Đối tượng cấp tín dụng
Những nhu cầu được ngân hàng cho vay hay còn gọi là đối tượng cho vay là những chi phí vốn cần thiết để cấu thành tài sản cố định, tài sản lưu động và các khoản chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của khách hàng trong một thời kỳ nào đó Ngân hàng cho vay các nhu cầu sau:
- Giá trị vật tư, hàng hóa, máy móc, thiết bị và các khoản chi phí để khách hàng
Trang 22- Số tiền thuế phải nộp (trừ thuế xuất khẩu, nhập khẩu, VAT);
- Số tiền để trả gốc và lãi vay cho các tổ chức tín dụng khác;
- Số tiền vay trả cho tổ chức tín dụng cho vay vốn
2.1.2.3 Thời hạn cho vay
Ngân hàng và khách hàng căn cứ vào chu kỳ sản xuất, kinh doanh, chu kỳ ngân quỹ, khả năng trả nợ của khách hàng, khả năng nguồn vốn cho vay của ngân hàng và các nội dung khác để thỏa thuận thời hạn cho vay và được ghi nhận cụ thể trong hợp đồng tín dụng (HĐTD) giữa ngân hàng với khách hàng
Đối với các tổ chức Việt Nam và nước ngoài, thời hoạn cho vay không quá thời hạn được phép sinh sống, hoạt động tại Việt Nam
Đối với cá nhân nước ngoài, thời hạn cho vay không vượt quá thời hạn được phép sinh sống, hoạt động tại Việt Nam
Thời hạn cho vay bao gồm: thời hạn ân hạn (nếu có), thời hạn trả nợ
2.1.2.4 Mức cho vay
Mức cho vay được xác định dựa vào căn cứ sau:
- Nhu cầu vốn của khách hàng: căn cứ vào phương án kinh doanh, dự án đầu tư của khách hàng;
- Tối đa 70% giá trị tài sản thế chấp, cầm cố được xác định và ghi trên hợp đồng thế chấp, cầm cố, trừ trường hợp cầm cố là: giấy tờ trị giá được bằng tiền đang còn hiệu lực thanh toán (sổ tiết kiệm, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu do doanh nghiệp, ngân hàng hoặc Chính Phủ phát hành và các giấy
tờ trị giá được bằng tiền khác);
- Khả năng trả nợ của khách hàng;
- Khả năng nguồn vốn của Ngân hàng BIDV Tây Nam;
- Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng
Trang 232.1.2.5 Rủi ro
Rủi ro tín dụng: Tại Khoản 1, Điều 2 của Quy định về phân loại nợ, trích lập
và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro, theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày
22/4/2005 của Thống đốc NHNN thì: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng, do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện
nghĩa vụ của mình theo cam kết.”
Theo Nguyễn Đăng Dờn và cộng sự (2012), nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng có thể chia làm ba nhóm sau:
Nhóm nguyên nhân khách quan: Sự biến động của môi trường kinh tế (nội
địa, toàn cầu); Ngân hàng; Những bất cập trong cơ chế chính sách của nhà nước; Hành lang pháp lý cho hoạt động ngân hàng chưa hoàn thiện; Những nguyên nhân
bất khả kháng ( thiên tai, dịch bệnh)
Nhóm nguyên nhân thuộc về người đi vay: Tình hình sản xuất kinh doanh
thiếu ổn định, vững chắc; Tình hình tài chính không tốt; Công tác quản lý kinh doanh còn hạn chế; Thái độ thiếu thiện chi và bât hợp tác của người đi vay; Hiện
tượng cố ý , cố tình lừa đảo
Nhóm nguyên nhân thuộc về ngân hàng cho vay: Chưa có chính sách tín
dụng, chính sách khách hàng chưa hợp lý; Chưa nêu cao tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm trong hoạt động tín dụng; Chưa xác định đúng quy mô và tốc độ tăng trưởng của tín dụng; Chưa linh hoạt trong lãi suất và ưu đãi lãi suất; Chưa đơn giản hóa quy trình thủ tục cấp tín dụng; Chưa có chiến lược cạnh tranh và tiếp thị hợp lý; Quá cứng nhắc trong việc xác định và kiểm soát hạn mức tín dụng; Quy trình cho vay có nhiều khe hở bị khách hàng lợi dụng; Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ tín dụng còn hạn chế; Đạo đức kinh doanh chưa tốt
2.1.2.6 Phân loại nợ
Căn cứ quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22 tháng 4 năm 2005 và Quyết định sửa đổi bổ sung số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25 tháng 4 năm 2007 của Thống đốc NHNN việc phân loại nợ và nợ xấu được xác định như sau:
Trang 24
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định (khoản 2 điều 6 quyết định 18/2007/QĐ–NHNN)
Nhóm 2: (Nợ cần chú ý) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 đến 90 ngày
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu)
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định (khoản 2 điều 6 quyết định 18/2007/QĐ–NHNN)
Nhóm 3: (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 10 ngày, trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu tiên phân loại và nhóm 2 theo quy định
- Các khoản nợ được miễn giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định (khoản 2 điều 6 quyết định 18/2007/QĐ–NHNN)
Nhóm 4: (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ 2
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định (khoản 2 điều 6 quyết định 18/2007/QĐ–NHNN)
Nhóm 5: (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả
nợ được cơ cấu lại lần thứ hai
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ 3 trở lên, kể cả chưa bị quá
Trang 25hạn hoặc đã quá hạn
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ Chính phủ xử lý
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định (khoản 2 điều 6 quyết định 18/2007/QĐ–NHNN)
- Theo quy định của chi nhánh, nợ thông thường là các khoản nợ thuộc nhóm 1,
nợ chờ xử lý là các khoản nợ thuộc nhóm 2 đến nhóm 5, các khoản nợ thuộc nhóm 3 đến nhóm 5 là các khoản nợ xấu
2.1.3 Một số quy định chung trong hoạt động tín dụng của ngân hàng BIDV chi nhánh Tây Nam
2.1.3.1 Đối tượng cho vay
- Các pháp nhân là: doanh nghiệp Nhà nước, hợp tác xã, công ty trách nhiệm
hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
- Cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh
2.1.3.2 Thể loại cho vay
Ngân hàng BIDV Tây Nam xem xét quyết định cho khách hàng vay theo các thể loại ngắn hạn, trung hạn và dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống và dự án đầu tư phát triển:
- Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng Chủ yếu cho vay bổ sung vốn lưu động phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh của tổ chức kinh tế và cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân
- Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến
60 tháng Cho vay để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỷ thuật,
mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh
- Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở lên Được sử dụng để cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất
Trang 26
năm, có thể xem xét để tái tục Hạn mức tín dụng được sử dụng thông qua các khoản giải ngân ngắn hạn dùng để bổ sung vốn lưu động kể cả các giao dịch xuất nhập khẩu của khách hàng được thực hiện qua BIDV Tây Nam
- Cho vay theo dự án đầu tư: Ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ cuộc sống Thời hạn cho vay theo dự án đầu tư thường là trung hoặc dài hạn, bao gồm thời gian ân hạn (nếu có) và thời gian trả nợ
- Cho vay hợp vốn: Phương thức cho vay này áp dụng khi mức cho vay tối đa đối với khách hàng chỉ áp đứng một phần nhu cầu vốn của khách hàng để thực hiện dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, hoặc BIDV và các tổ chức tín dụng tham gia muốn phân tán rủi ro khi cùng cho vay một dự án Phương thức cho vay này thường có thời hạn cho vay trung hoặc dài hạn bao gồm thời gian ân hạn (nếu có) và thời gian trả nợ
- Cho vay trả góp: Phương thức này áp dụng đối với khách hàng có nguồn thu hàng tháng, hàng quý và có nhu cầu vay bổ sung vốn để thực hiện các dự án đầu
tư phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ và tiêu dùng Thời hạn cho vay thường
là trung hoặc dài hạn bao gồm thời gian ân hạn và thời gian trả nợ Ngân hàng và khách hàng xác định và thỏa thuận số lãi vốn vay phỉ trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn vay
- Bảo lãnh ngân hàng: tín dụng được cấp mà theo đó BIDV Tây Nam cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính thay cho người được bảo lãnh đối với người thụ hưởng Việc thế chấp tài sản đẻ đảm bảo cho khoản bảo lãnh là bắt buộc được yêu cầu tùy theo từng trường hợp
- Các phương thức cho vay khác mà pháp luật không cấm, phù hợp với điều kiện hoạt động kinh doanh của Ngân hàng và khách hàng
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu thứ cấp tại Ngân hàng BIDV chi nhánh Tây Nam thông qua các báo cáo hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính và những thông tin liên quan đến hoạt động ngân hàng, Báo cáo thường niên của Nhà nước, tạp chí ngân hàng, tạp chí phát triển kinh tế, giáo trình phân tích kết quả hoạt động kinh doanh…, giáo trình nghiệp vụ ngân hàng của thầy Thái Văn Đại
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
Mục tiêu 1: Sử dụng phương pháp thống kê mô tả để khái quát tình hình tín
dụng tại ngân hàng từ năm 2011, năm 2012, năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014
Trang 27Sau đó, sử dụng phương pháp so sánh số để thấy được tốc độ tăng giảm của các chỉ tiêu, đánh giá cơ cấu tỷ trọng các thành phần qua từng giai đoạn Sử dụng biểu đồ,
đồ thị để phân tích mức biến động của các chỉ tiêu
Mục tiêu 2 : Sử dụng phương pháp tỷ số để tính toán các chỉ tiêu tài chính cần
thiết nhằm đánh giá hiệu quả sử dụng vốn và hiệu quả tín dụng tại ngân hàng BIDV chi nhánh Tây Nam Sử dụng phương pháp so sánh tương đối để thấy sự tăng giảm các chỉ số qua từng năm giai đoạn từ năm 2011, 2012, 2013 và 6 tháng đầu năm
2014
Mục tiêu 3 : Dựa vào kết quả mục tiêu 1, 2 và tình hình thực tế tại Ngân hàng
BIDV Tây Nam
- Phương pháp so sánh: nhằm so sánh đối chiếu các thông tin trong quá khứ
để tìm hiểu nguyên nhân thấy được xu hướng biến động cả về số tuyệt đối lẫn tương đối và có kết luận phù hợp
* So sánh bằng số tuyệt đối: Là kết quả phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích
so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế Kết quả so sánh phản ánh tình hình thực hiện
kế hoạch, sự biến động về khối lượng, quy mô của các hiện tượng kinh tế Số tuyệt đối có ý nghĩa quan trọng vì thông qua số tuyệt đối ta sẽ có một nhận thức cụ thể về quy mô, khối lượng thực tế của hiện tượng nghiên cứu Số tuyệt đối chính xác là sự thật khách quan, có sức thuyết phục không ai có thể phủ nhận
∆Y = Y1 - Y0 (2.1)
* So sánh bằng số tương đối động thái: Là kết quả của phép chia giữa trị số
của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế Số tương đối là chỉ tiêu tổng hợp biểu hiện bằng số phần trăm (%), phản ánh tình hình của sự kiện khi số tuyệt đối không thể nói lên được Kết quả so sánh biểu hiện kết cấu, mối quan hệ, tốc độ phát triển của các hiện tượng kinh tế
Y0: chỉ tiêu năm trước
Y1: chỉ tiêu năm sau
ΔY: là phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế
* So sánh bằng số tương đối kết cấu: Số tương đối kết cấu phản ánh tỷ trọng
mỗi bộ phận chiếm trong tổng thể Số tương đối này thể hiện bằng số phần trăm và
Trang 28
bộ tổng thể
Số tương đối kết cấu = (Mức độ của bộ phận/ Mức độ tổng thể) x 100% (2.3)
- Phương pháp thống kê: nhằm đối chiếu tập hợp các số liệu và đánh giá thực trạng
- Phương pháp phân tích: dựa trên nội dung, ý nghĩa của các chỉ tiêu, các tỷ số phản
ánh hiệu quả hoạt động tín dụng cũng như các nguyên nhân thực tế phát sinh để phân tích, đánh giá những biến đổi của các chỉ tiêu và các tỷ số đó Qua đó thấy được những kết quả hoạt động trong thời gian qua để có những biện pháp điều chỉnh thích hợp nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động tín dụng cho ngân hàng
2.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng
* Một số khái niệm:
Doanh số cho vay (DSCV): là số tiền mà ngân hàng đã giải ngân dưới hình
thức tiền mặt hay chuyển khoản trong một thời gian nhất định Sự tăng trưởng của DSCV thể hiện quy mô tín dụng của ngân hàng Với nguồn vốn huy động hàng năm, ngân hàng cần có những biện pháp hữu hiệu để sử dụng nguồn vốn đó thật hiệu quả nhằm tránh tình trạng ứ đọng vốn làm tăng chi phí và ảnh hưởng đến lợi nhuận của ngân hàng
Doanh số thu nợ: Doanh số thu nợ cũng là một chỉ tiêu quan trọng giúp phần
nào đánh giá tình hình hoạt động tín dụng của ngân hàng Thông qua doanh số thu
nợ ta biết được tình hình quản lý vốn, hiệu quả vốn đầu tư, tính chính xác khi thẩm định, đánh giá khách hàng để cho vay vốn của cán bộ tín dụng Do đó, việc thu hồi
nợ đầy đủ và đúng hạn luôn được các ngân hàng quan tâm hàng đầu Một ngân hàng hoạt động tốt không phải chỉ lo nâng cao doanh số cho vay mà còn phải quan tâm đến công tác thu hồi nợ nhằm đảm bảo nguồn vốn hiện có và tăng số vòng quay của vốn tín dụng mà ngân hàng bỏ ra đầu tư, đồng thời mang lại lợi nhuận cao cho ngân hàng
Dư nợ: là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà Ngân hàng đã cho vay và chưa thu được
vào một thời điểm nhất định Để xác định đuợc dư nợ, Ngân hàng sẽ so sánh giữa hai chỉ tiêu doanh số cho vay và doanh số thu nợ
Dư nợ bình quân: là số dư nợ trung bình trong một năm, nó được tính bằng
công thức
Thời hạn cho vay: Là khoản thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu
Dư nợ đầu năm + Dư nợ cuối năm
2
Trang 29nhận vốn vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã được thỏa thuận
Vốn huy động: Là nguồn vốn chủ yếu chiếm tỷ trọng rất lớn trong các ngân
hàng, gồm:
+ Vốn tiền gửi từ các tổ chức kinh tế, vốn nhàn rỗi của dân cư
+ Vốn huy động qua các chứng từ có giá: kỳ phiếu, trái phiếu
+ Vốn vay từ Ngân hàng Trung Ương, các tổ chức tín dụng khác
Thu nhập lãi suất: là thu nhập từ các chứng từ có giá ngắn hạn, các khoản
đầu tư ngắn hạn, các khoản tín dụng thương mại, tín dụng tiêu dùng, tín dụng dài hạn
và các khoản tín dụng khác mà ngân hàng nhận được trên từng loại tài sản cụ thể này
Chi phí lãi suất: là khoản chi phí trả cho các khoản tiền gửi, các khoản vay
ngắn hạn, khoản nợ dài hạn, các khoản nợ khác… trên từng loại nợ phải trả cụ thể
2.2.3.1 Dư nợ trên nguồn vốn huy động (lần)
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng cho vay của ngân hàng so với nguồn vốn huy động tại chỗ
Tỷ số = 1: Vốn huy động tại chỗ đủ đáp ứng cho hoạt động cho vay
Tỷ số < 1: Lượng vốn huy động được dồi dào đảm bảo cho hoạt động cho
vay, ngoài ra có thể sử dụng cho hoạt động đầu tư khác
Tỷ số > 1: Vốn huy động ít, không đủ để cho vay, ngân hàng phải bổ sung
bằng nguồn vốn khác
2.2.3.2 Dư nợ trên tổng nguồn vốn (%)
Dựa vào chỉ tiêu này, so sánh qua các năm để đánh giá mức độ tập trung vốn tín dụng của ngân hàng Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của ngân hàng, khả năng sử dụng vốn của ngân hàng càng cao, ngược lại càng thấp thì ngân hàng đang
bị trì tuệ vốn, sử dụng vốn bị lãng phí, có thể gây ảnh hưởng đến doanh thu cũng như tỷ lệ thu lãi của ngân hàng
Dư nợ Vốn huy động
Dư nợ Tổng nguồn vốn
Trang 30
2.2.3.3 Vòng vay vốn tín dụng (vòng)
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, thời gian thu nợ
nhanh hay chậm Số vòng quay càng lớn càng tốt
2.2.3.4 Hệ số thu nợ (%)
Đây là chỉ số dùng để đánh giá công tác thu nợ của ngân hàng Chỉ số này càng cao phản ánh hoạt động thu nợ của ngân hàng càng có hiệu quả, đồng thời thể hiện ý thức trả nợ của người dân cao, đồng vốn cho vay được sử dụng đúng mục đích có hiệu quả
Dự phòng rủi ro tín dụng
Dư nợ
Nợ xấu
Dư nợ
Trang 312.2.4 Các chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng
2.2.4.1 Thu nhập lãi / Chi phí lãi ( lần )
Chỉ số thu nhập lãi trên chi phí lãi thể hiện một đồng chi phí trả lãi trong một thời gian nhất định tạo ra được bao nhiêu thu nhập từ lãi Chỉ số này lớn hơn 1 thì hoạt động tín dụng mới đạt hiệu quả Hệ số này phản ánh trong 100 đồng dư nợ thì
có bao nhiêu đồng dự phòng được trích lập để bảo vệ ngân hàng khỏi rủi ro tối đa Tuy nhiên, chỉ tiêu này quá lớn sẽ làm giảm lợi nhuận của ngân hàng
2.2.4.2 Thu nhập lãi/ Tổng thu nhập (%)
Đây là chỉ tiêu đo lường mức đóng đóng góp của hoạt động tín dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng
2.2.5.3 Thu nhập lãi/ Tổng dư nợ (lần)
Chỉ số này cho thấy khả năng tạo ra thu nhập lãi trên một đồng dư nợ
2.2.5.4 Chi phí lãi / tổng chi phí (%)
Chỉ số này cho biết trong một đồng chi phí thì có bao nhiêu đồng chi phí cho việc kinh doanh hoạt động tín dụng
2.2.5.5 Tổng chi phí/ Tổng thu nhập (%)
Chỉ số này tính toán khả năng bù đắp chi phí của một đồng thu nhập Đây là chỉ số đo lường hiệu quả kinh doanh của ngân hàng Thông thường chỉ số này nhỏ hơn 1, nếu nó lớn hơn 1 chứng tỏ ngân hàng hoạt động kém hiệu quả, đang có nguy
cơ phá sản trong tương lai
2.2.5.6 Tổng chi phí/ Tổng tài sản (%)
Đây là chỉ số xác định chi phí phải bỏ ra cho việc sử dụng tài sản đầu tư Chỉ
số này cao cho ta thấy được ngân hàng đang yếu kém trong khâu quản lý chi phí của mình và từ đó nên có những thay đổi thích hợp để có thể nâng cao lợi nhuận ngân hàng trong tương lai
Dự phòng rủi ro tín dụng
Nợ xấu
Trang 32
2.2.5.7 Tổng thu nhập/ Tổng tài sản (%)
Chỉ số này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản của ngân hàng, chỉ số này cao chứng tỏ ngân hàng đã phân bổ tài sản đầu tư một cách hợp lý và hiệu quả tạo nền tảng cho việc tăng lợi nhuận của ngân hàng thương mại
Trang 33CHƯƠNG 3 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP BIDV CHI NHÁNH TÂY NAM 3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG BIDV CHI NHÁNH TÂY NAM
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam-chi nhánh Tây Nam
- Tên đầy đủ: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam –Chi nhánh Tây Nam;
- Tên tiếng Anh viết tắt BIDV TÂY NAM BRANCH
- Địa điểm tọa lạc: Số 26-28 đường Nguyễn An Ninh, P Tân An, Q.Ninh Kiều, TP.Cần Thơ
- Số điện thoại: 0710.3797.001- 0710.3797.018 - Fax: 0710.3797.002
Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam - chi nhánh Tây Nam được thành lập theo quyết định số 977/QĐ-HĐQT ngày 8/10/2010 của Hội đồng quản trị BIDV, và Quyết định số 863/QĐ-HĐQT ngày 21/04/2014 của Hội đồng quản trị BIDV về việc thành lập Chi nhánh Tây Nam tại Thành phố Cần Thơ Và là chi nhánh cấp 1 được điều hành trực tiếp bởi BIDV Đến nay ngân hàng đã đi vào hoạt động được gần 4 năm Ngân hàng đã không ngừng đổi mới và lớn mạnh từng ngày, luôn là người bạn kề vai sát cánh cùng những doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế khác trên con đường phát triển, đóng góp một phần không nhỏ trong quá trình vực dậy nền kinh tế của địa bàn
3.1.2 Lĩnh vực kinh doanh
Kinh doanh đa ngành, đa lĩnh vực về tài chính, tiền tệ, tín dụng, dịch vụ ngân hàng và phi ngân hàng phù hợp với quy định của pháp luật, không ngừng nâng cao lợi nhuận của ngân hàng, góp phần thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, phục
vụ phát triển kinh tế đất nước
- Thực hiện các dịch vụ ngân hàng hiện đại
- Cho vay ngắn, trung và dài hạn bằng Việt Nam đồng và ngoại tệ (không phân
Trang 34
biệt thành phần kinh tế)
- Thanh toán quốc tế, thanh toán trong nước
- Bảo lãnh (dự thầu, thực hiện hợp đồng, …)
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC NHẤN SỰ VÀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÁC
- Khối quản lý khách hàng gồm 02 phòng là phòng quản lý khách hàng doanh nghiệp và phòng quản lý khách hàng cá nhân
- Khối quản lý rủi ro gồm 01 phòng là phòng quản lý rủi ro
- Khối tác nghiệp gồm 03 phòng là phòng quản trị tín dụng, phòng Giao dịch khách hàng, Phòng Quản lý và dịch vụ kho quỹ
- Khối quản lý nội bộ gồm 03 phòng là phòng kế hoạch tổng hợp, phòng tài chính kế toán, phòng tổ chức hành chính
Trang 35Giám Đốc
PGD Tây
Đô
Phòng TCHC
Phòng TCKT
Phòng KHTH
PHÓ GĐ
(Khối Tác
nghiệp )
Phòng QTTD
Phòng GDKH
Phòng
QL KHDN
Phòng
QL KHCN
Ql chung, khối NB, RR
Phòng QLRR Phòng Quản
lý và Dịch vụ
kho quỹ
Nguồn: Phòng kế hoạch tổng hợp ngân hàng BIDV chi nhánh Tây Nam qua 3 năm
2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014
Hình 3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của Ngân hàng BIDV – Chi nhánh Tây Nam qua 3
năm 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 Qua sơ đồ trên ta thấy cách tổ chức và quản lý của BIDV Tây Nam khá chặt chẽ, bộ máy tổ chức hoàn thiện đầy đủ với Mô hình quản lý mới tại BIDV Với cơ cấu này lãnh đạo có thể kiểm soát một cách chặt chẽ và quản lý từng phòng ban một cách dễ dàng Với mô hình hiện tại gồm một giám đốc và 03 phó giám đốc thì việc
tổ chức và quản lý sẽ nhanh chóng và thuận tiện khi có công việc hoặc quyết định ban hành đến các phòng tổ phân theo từng khối:
3.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
a) Ban giám đốc: Ban giám đốc bao gồm có 1 giám đốc và 3 phó giám đốc
được phân như sau:
Giám đốc:
Điều hành toàn bộ hoạt động của chi nhánh theo chức năng và nhiệm vụ, phạm vi của chi nhánh Có quyền quyết định chính thức cấp cho một hạn mức vay
Trang 36
nhất định; Có quyền quyết định tổ chức bổ nhiệm, miễn nhiệm, kỷ luật hay nâng lương các cán bộ công nhân viên trong đơn vị, ngoại trừ kế toán trưởng Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng bộ phận và nhận thông tin phản hồi từ các phòng ban… Trực tiếp chỉ đạo phân công nhiệm vụ cho các Phó giám đốc
Quản lý cán bộ, tiền lương, giải quyết chế độ chính sách liên quan đến quyền
và nghĩa vụ người lao động theo qui định của Nhà nước của BIDV
Xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển nguồn nhân lực và quản lý lao động, tổ chức triển khai thực hiện va quản lý công tác thi đua khen thưởng của chi nhánh theo quy định
Thực hiện công tác văn thư, quản lý, sử dụng con dấu của chi nhánh theo đúng quy định của pháp luật và BIDV Thực hiện công tác hậu cần đảm bảo công cụ, phương tiện là việc an toàn lao động cho cán bộ công nhân viên, đảm bảo môi trường làm việc văn minh, sạch đẹp Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của giám đốc chi nhánh
- Phòng quản lý rủi ro:
* Công tác quản lý tín dụng
Tham mưu đề xuất chính sách, biện pháp phát triển và nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng: Phổ biến các văn bản chỉ đạo, quy chế, quy trình, chính sách tín dụng, chính sách khách hàng do BIDV ban hành
Quản lý, giám sát, phân tích, đánh giá rủi ro tiềm ẩn đối với danh mục tín dụng của chi nhánh; duy trì và áp dụng hệ thống đánh giá, xếp hạng tín dụng vào việc quản lý danh mục
Đầu mối nghiên cứu, đề xuất trình lãnh đạo phê duyệt hạn mức, điều chỉnh hạn mức, cơ cấu, giới hạn tín dụng cho từng ngành, từng nhóm và từng khách hàng phù hợp với chỉ đạo của BIDV và tình hình thực tế tại Chi nhánh
Trang 37Giám sát việc phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro; tổng hợp kết quả phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro gửi Phòng tài chính kế toán để lập cân đối
kế toán theo quy định
* Công tác quản lý rủi ro tín dụng
Tham mưu, đề xuất xây dựng các quy định, biện pháp quản lý rủi ro tín dụng: Phổ biến các quy định của BIDV và đề xuất xây dựng các văn bản hướng dẫn về quản lý, đánh giá, định hạn rủi ro tín dụng.Trình lãnh đạo cấp tín dụng/bảo lãnh cho khách hàng: Nhận và xử lý kịp thời hồ sơ đề xuất tín dụng đối với khách hàng, dự án
từ các phòng liên quan
Chịu trách nhiệm hoàn toàn về việc thiết lập, vận hành, thực hiện và kiểm tra, giám sát hệ thống quản lý rủi ro của Chi nhánh
* Công tác quản lý rủi ro tác nghiệp
Phổ biến các văn bản quy định, quy trình về quản lý rủi ro tác nghiệp của BIDV và đề xuất, hướng dẫn các chương trình, biện pháp triển khai để phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro tác nghiệp trong các khâu nghiệp vụ tại Chi nhánh
Hướng dẫn, hỗ trợ các phòng nghiệp vụ trong Chi nhánh tự kiểm tra và phối hợp thực hiện việc đánh giá, rà soát, phát hiện rủi ro tác nghiệp ở các phòng, các sản phẩm hiện có hoặc sắp có
Áp dụng hệ thống quản lý, đo lường rủi ro để đo lường và đánh giá các rủi ro tác nghiệp xảy ra tại chi nhánh và đề xuất giải pháp xử lý các sự cố rủi ro phát hiện được
* Công tác phòng chống rửa tiền:
Tiếp thu, phổ biến các văn bản quy định, quy chế về phòng chống rửa tiền của Nhà nước và của BIDV Hướng dẫn, kiểm tra, hỗ trợ Phòng Giao dịch khách hàng
và các phòng liên quan thực hiện công tác phòng chống rửa tiền
Công tác quản lý hệ thống chất lượng ISO: Là đầu mối phối hợp xây dựng quy trình quản lý hệ thống chất lượng theo các tiêu chuẩn ISO tại Chi nhánh
* Công tác kiểm tra nội bộ
Tham mưu, giúp việc cho Giám đốc chi nhánh: Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch tự kiểm tra, kiểm soát nội bộ về việc thực hiện quy định, quy trình nghiệp vụ, quy chế điều hành của TGĐ/Giám đốc (chế độ phân công, phân cấp, uỷ quyến, chế độ giao ban, báo cáo ) tại các phòng và các đơn vị trực thuộc Chi nhánh nhằm tự phát hiện các sai sót, đảm bảo an toàn trong hoạt động
Trang 38
để tổ chức các cuộc kiểm tra/thanh tra/kiểm toán tại Chi nhánh theo quy định
* Các nhiệm vụ khác: Đề xuất, trình lãnh đạo phê duyệt các hạn mức kinh doanh, hạn mức giao dịch đối với từng nghiệp vụ, từng cấp độ, từng phòng nghiệp
vụ và đơn vị trực thuộc Giám sát độc lập việc tuân thủ các hạn mức trong hoạt động, đảm bảo vận hành hệ thống quản lý rủi ro (đề xuất, phê duyệt, cài đặt và tuân thủ các quy trình và hạn mức hoạt động)
- Phòng quản lý khách hàng doanh nghiệp:
Tham mưu, đề xuất chính sách, kế hoạch phát triển quản lý khách hàng doanh nghiệp
Chịu trách nhiệm thiết lập, duy trì và phát triển quan hệ hợp tác với khách hàng doanh nghiệp và bán sản phẩm Ngân hàng
Lập báo cáo đề xuất trình cấp có thẩm quyền quyết định cấp tín dụng, chiết khấu, cho vay theo quy định và qui trình nghiệp vụ của BIDV
Thông báo cho khách hàng về quyết định cấp tín dụng Hướng dẫn hoàn thiện
hồ sơ vay vốn và các điều kiện tín dụng yêu cầu, đảm bảo hồ sơ tài liệu được hoàn thiện theo đúng quy định trước khi trình ký
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ giải ngân, đề xuất giải ngân trình lãnh đạo Bàn giao toàn bộ hồ sơ tín dụng gốc và các tài liệu liên quan đến khoản vay sang phòng Quản trị tín dụng quản lý
Trực tiếp đề xuất hạn mức, giới hạn tín dụng và đề xuất tín dụng
Theo dõi, quản lý tình hình hoạt động của khách hàng Kiểm tra giám sát quá trình sử dụng vốn vay, tài sản đảm bảo nợ vay Đôn đốc khách hàng trả nợ gốc và lãi
Phân loại, rà soát phát hiện rủi ro Lập báo cáo phân tích, đề xuất các biện pháp phòng ngừa, xử lý rủi ro Thực hiện xếp hạng tín dụng nội bộ cho khách hàng theo quy định và tham gia ý kiến về việc trích lập dự phòng rủi ro tín dụng
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị miễn, giảm lãi, đề xuất miễn, giảm lãi và chuyển phòng quản lý rủi ro xử lý tiếp theo quy định
Tuân thủ các giới hạn, hạn mức tín dụng của Ngân hàng đối với khách hàng Theo dõi việc sử dụng hạn mức của khách hàng
Tham gia ý kiến đối với các vấn đề chung của chi nhánh theo chức năng, nhiệm vụ được giao
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của giám đốc chi nhánh
Trang 39Thông báo cho khách hàng về quyết định cấp tín dụng Hướng dẫn hoàn thiện
hồ sơ vay vốn và các điều kiện tín dụng yêu cầu, đảm bảo hồ sơ tài liệu được hoàn thiện theo đúng quy định trước khi trình ký
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ giải ngân, đề xuất giải ngân trình lãnh đạo Bàn giao toàn bộ hồ sơ tín dụng gốc và các tài liệu liên quan đến khoản vay sang phòng Quản trị tín dụng quản lý
Trực tiếp đề xuất hạn mức, giới hạn tín dụng và đề xuất tín dụng
Theo dõi, quản lý tình hình hoạt động của khách hàng Kiểm tra giám sát quá trình sử dụng vốn vay, tài sản đảm bảo nợ vay Đôn đốc khách hàng trả nợ gốc và lãi
Phân loại, rà soát phát hiện rủi ro Lập báo cáo phân tích, đề xuất các biện pháp phòng ngừa, xử lý rủi ro Thực hiện xếp hạng tín dụng nội bộ cho khách hàng theo quy định và tham gia ý kiến về việc trích lập dự phòng rủi ro tín dụng
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị miễn, giảm lãi, đề xuất miễn, giảm lãi và chuyển phòng quản lý rủi ro xử lý tiếp theo quy định
Tuân thủ các giới hạn, hạn mức tín dụng của Ngân hàng đối với khách hàng Theo dõi việc sử dụng hạn mức của khách hàng
Tham gia ý kiến đối với các vấn đề chung của chi nhánh theo chức năng, nhiệm vụ được giao
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của giám đốc chi nhánh
Trang 40
Theo dõi quản lý tài sản (giá trị), vốn và các quỹ của chi nhánh
Thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Lập quyết toán tài chính của chi nhánh Thục hiện việc kiểm soát, lưu trữ, bảo quản, bảo mật các loại chứng từ, sổ sách kế toán theo qui định của Nhà nước
Phối hợp các đơn vị thực hiện công tác kiểm tra, phục vụ các đoàn kiểm tra, thanh tra, phối hợp các đơn vị phục vụ công tác kiểm toán độc lập
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của giám đốc chi nhánh
- Phòng kế hoạch – tổng hợp:
Thu thập thông tin phục vụ công tác kế hoạch tổng hợp
Tham mưu xây dựng kế hoạch phát triển và kế hoạch kinh doanh
Đầu mối tổng hợp báo cáo sơ kết, tổng kết hoạt động, đánh giá kết quả hoàn thành kế hoạch kinh doanh và kết quả quản trị điều hành của chi nhánh (tháng, quý, năm), lập báo cáo phục vụ giao ban cụm, khu vực
Đề xuất các biện pháp chỉ đạo hoặc điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch
Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh, phát triển mạng lưới và quản trị điều hành của các chi nhánh theo các chỉ tiêu, tiêu chí và hướng dẫn của BIDV
Xây dựng mục tiêu, kế hoạch, tiến độ phấn đấu lên hạng của chi nhánh
Trực tiếp thực hiện nghiệp vụ kinh doanh tiền tệ với khách hàng và trình Giám đốc chi nhánh giao hạn mức mua bán ngoại tệ cho các phòng có liên quan
Chịu trách nhiệm quản lý các hệ số an toàn trong hoạt động kinh doanh, đảm bảo khả năng thanh toán, trạng thái ngoại hối của chi nhánh Chịu trách nhiệm về việc thực hiện đúng các quy định về công tác nguồn vốn tại chi nhánh
Lập các báo cáo, thống kê phục vụ quản trị điều hành theo quy định
Đầu mối phối hợp giải quyết các quyền và nghĩa vụ khi có quyết định chấm dứt hoạt động của phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của giám đốc chi nhánh
- Phòng giao dịch:
Có chức năng nhiệm vụ tương tự phòng quản lý khách hàng doanh nghiệp và
cá nhân trong giới hạn tín dụng theo qui định tại BIDV và Chi nhánh giao cho
Thực hiện việc giải ngân vốn trên cơ sở hồ sơ giải ngân được duyệt Lưu trữ
hồ sơ tín dụng như chức năng phòng quản trị tín dụng
Mở tài khoản tiền gửi, chịu trách nhiệm xử lý các yêu cầu của khách hàng về