Bước đầu nghiên cứu đánh giá về phát thải và lắng đọng axít ở vùng kinh tế trọng điểm phía bắc Việt Nam = Initial study and assessment on emission and acid depo172250
Bảng 3.
Giá trị pH và nồng độ (neq/1) các ion chính trong nưóc mưa từ năm 1997-2000 khu vực phía Bắc (Trang 15)
Bảng 4.
Ước tính thải lượng khí thải từ 9 khu công nghiệp cũ của Hà Nội năm 2004 và dự báo đến năm 2010 (Trang 21)
Bảng 5.
ư ớ c tính thải lượng khí thải từ 5 KCN mói của Hà Nội năm 2004 và dự báo đến năm 2010 (Trang 22)
Bảng 6.
Lượng khí thải từ các nguồn phân tán chính của TP. Hà Nội vào năm 2004 và dụ (Trang 22)
Bảng 9.
Ước tính thải lượng khí thải từ 7 khu công nghiệp của Hải Dưong năm 2004 và dụ (Trang 25)
Bảng 10.
L ư ợ n g k h í th ải từ các nguồn phân tán chính của tỉnh H ải D ư ơ n g năm 2004 và d ự báo đên năm 2010 (Trang 26)
Bảng 12.
Lượng khí thải từ các nguồn phân tán chính của tỉnh Quảng Ninh năm 2004 và năm 2010 (Trang 27)
nh
1: Tý lệ mưa axít (%) ớ bốn trạm kltu vực phía Bắc (Trang 28)
nh
2: Giá tr ịp H TB năm giai đoạn 2004 — 2008 ở bốn trạm khu vực phía Bắc (Trang 29)
nh
3 cho thấy khuynh hướng chung của giá trị pH trung bình tháng của nước mưa cua một số trạm quan trác khu vực Bắc Bộ trong giai đoạn 2004 - 2008 (Trang 29)
nh
3: Biến động p H qua các tháng của các trạm khu vực phía Bắc giai đoạn 2004 - 2008 (Trang 30)
nh
4 biểu diễn nồng độ trung bình nhiều năm của các ion chính trong nước mưa tại các trạm khu vực phía Bắc trong giai đoạn 2004 - 2008 (Trang 31)
nh
4: N ồng độ TB các năm 2004-2008 của bốn ion chính trong nước mưa tại các trạm kltu vực phía Bắc (Trang 32)
Bảng 13
Kết quả tính toán tỷ lệ nồng độ đương lượng các tliànli phần hóa học nước mưa giai đoạn 2004 - 2008 tại trạm Hà Nội (Trang 33)