Hình 1.1
Sơ đồ tỷ lệ cộng đồng quản lý rừng và đất rừng (Trang 11)
Bảng 1.2
Tiêu chí phân loại nhóm cộng đồng (Trang 18)
Hình 1.3
Chu trình quản lý rừng cộng đồng (Trang 27)
Hình 3.2
Thành phần dân tộc – Cơ cấu lao động– Phân loại kinh tế hộ (Trang 39)
Hình 3.4
Thành phần dân tộc – Cơ cấu lao động – Phân loại kinh tế hộ (Trang 40)
Hình 3.6
Thành phần dân tộc – Cơ cấu lao động – Phân loại kinh tế hộ (Trang 42)
Hình 3.7
Hiện trạng sử dụng đất tại thôn Nà Kèng (Trang 42)
Hình 3.10
Thành phần dân tộc – Cơ cấu lao động – Phân loại kinh tế hộ Cỏc biểu đồ trờn cho thấy rừ người dõn tộc Dao chiếm số động ở thụn Nà Làm, tỷ lệ ngưới trong độ tuổi lao động lớn hơn nhiều tỷ lệ người quá tuổi lao động và người chưa đến tuổi lao (Trang 44)
Hình 3.12
Thành phần dân tộc – Cơ cấu lao động – Phân loại kinh tế hộ (Trang 45)
Hình 3.18
Thành phần dân tộc – Cơ cấu lao động – Phân loại kinh tế hộ (Trang 49)
Hình 3.21
Hiện trạng sử dụng đất tại thôn Nà Khoang (Trang 51)
Hình 3.20
Thành phần dân tộc – Cơ cấu lao động – Phân loại kinh tế hộ Biểu đồ cho thấy rừ ngoài cỏc dõn tộc Tày và Kinh thỡ thụn Cụng Quản cũn cú một bộ phận người dân tộc Hoa sinh sống với tỷ lệ 11.6% dân số (Trang 51)
Hình 3.22
Thành phần dân tộc – Cơ cấu lao động – Phân loại kinh tế hộ (Trang 52)
Hình 3.24
Thành phần dân tộc – Cơ cấu lao động – Phân loại kinh tế hộ Thôn Bản Hùa ngoài người dân tộc Tày chiếm phần lớn thì người Kinh cũng có tỷ lệ tương đối lớn là 12.81% dân số (Trang 53)