1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Nghiên cứu tử vong do ung thư Đại - trực tràng ở tám vùng sinh thái nước ta trong hai năm 2005 - 2006

56 271 1

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 56
Dung lượng 331,86 KB

Nội dung

Đặt vấn đề Ung thư hiện đang là vấn đề sức khoẻ đáng lo ngại bởi hiện nay dù đ> có nhiều tiến bộ trong y học nhưng để hiểu rõ về nguyên nhân, cách phòng bệnh và chữa bệnh ung thư vẫn đang là bài toán nan giải. Ung thư là nguyên nhân gây tử vong hàng thứ hai ở các nước phát triển. Năm 2002, ung thư đ> cướp đi tính mạng của hơn 6,7 triệu người và có khoảng 10,9 triệu trường hợp mới mắc đ> được phát hiện trên toàn thế giới. Cũng trong năm đó, có khoảng 24,6 triệu người đ> sống chung cùng căn bệnh hiểm nghèo này [ 11] ở Việt Nam, tỷ lệ mắc và tỷ lệ tử vong do ung thư cũng tăng nhanh. Năm 2000, số trường hợp ung thư xuất hiện trong cả nước ước tính khoảng 36.024 trường hợp ở nam giới và 32.786 ở nữ giới. Dự báo đến năm 2010 mỗi năm Việt Nam có khoảng 200.000 trường hợp mới mắc và 100.000 trường hợp chết do ung thư. Như vậy, hiện nay bệnh ung thư đ> trở thành nguyên nhân thứ hai gây tử vong đứng sau bệnh tim mạch và trong tương lai nó sẽ là nguyên nhân số một đe doạ sức khoẻ cộng đồng [43]. Ung thư đại trực tràng (UTĐTT) là một bệnh thường gặp trong ung thư đường tiêu hoá, đ> được nhiều thầy thuốc trên thế giới cũng như ở Việt Nam nghiên cứu. Ngày nay tỷ lệ bệnh nhân mắc bệnh UTĐTT trên toàn thế giới tăng lên không ngừng. ở những nước công nghiệp phát triển, khối u ác tính đạiư trực tràng (ĐTT) là một trong các loại ung thư phổ biến nhất, nó đứng hàng thứ hai sau ung thư phổi ở nam giới và ung thư vú ở nữ giới. Trên thế giới có khoảng hơn 3,5 triệu bệnh nhân mắc bệnh này và hàng năm có thêm khoảng 600.000 trường hợp mới được phát hiện [11]. ở Việt Nam, một số công trình nghiên cứu về ung thư cho thấy UTĐTT đứng hàng thứ hai trong số các ung thư đường tiêu hoá, sau ung thư dạ dày và ung thư gan. Theo Đoàn Hữu Nghị và Phạm Hoàng Anh thì từ năm 1992, tỷ lệ mắc UTĐTT chuẩn theo tuổi: 10,2/100.000 ở nam, 5,7/100.000 ở nữ [16]. Theo Phạm Thụy Liên (1993) thì tỷ lệ mắc ung thư đại trực tràng ở nam là 6,8/100.000 và ở nữ là 4,99/100.000 [12]. Nghiên cứu mô hình bệnh tật và tử vong do ung thư có ý nghĩa quan trọng trong việc đánh giá hoạt động của y tế cũng như tình hình kinh tế, x> hội và môi trường của khu vực hay quốc gia. Ghi nhận về tỷ lệ mắc do ung thư trong quần thể được bắt đầu từ năm 1998, tuy nhiên ghi nhận về tử vong do ung thư thì chưa nhiều và đa số chỉ mới tiến hành nghiên cứu trên quần thể một huyện, một x>. Việc mô tả tử vong do ung thư nói chung và mô tả riêng một loại ung thư, đặc biệt là UTĐTT thì số lượng chưa đáng kể. Bên cạnh đó, trên các tạp chí và báo cáo hàng năm đ> có nhiều công trình nghiên cứu rất công phu với số lượng lớn bệnh nhân, với những chẩn đoán và điều trị trong thời gian nằm viện, và được theo dõi liên tục trong nhiều năm liền sau ra viện. Tuy nhiên việc nghiên cứu về tỷ lệ mắc và tử vong trong cộng đồng thì có rất ít. Góp phần vào công cuộc xây dựng mô hình sức khoẻ cộng đồng, đặc biệt là phù hợp với từng quần thể nhất định, chúng tôi tiến hành nghiên cứu. Mục tiêu: 1. Thống kê số lượng tử vong do ung thư đại – trực tràng theo nguồn số liệu theo mẫu sổ A6ưYTCS , 2. Mô tả tỷ lệ tử vong do ung thư đại – trực tràng theo vùng sinh thái nước ta trong hai năm 2005 ư 2006.

Ngày đăng: 04/03/2015, 16:30

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Phạm Hoàng Anh, Nguyễn Thị Hạnh, Trần Hồng Tr−ờng, Nguyễn Hoài Nga (1993). “Ung th− Hà Nội, 1991-1992”. Tạp chí Y học Việt Nam. (tậpu 173 sè 7), trang 14-21 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ung th− Hà Nội, 1991-1992”. "Tạp chí Y học Việt Nam. (tậpu 173 sè 7)
Tác giả: Phạm Hoàng Anh, Nguyễn Thị Hạnh, Trần Hồng Tr−ờng, Nguyễn Hoài Nga
Năm: 1993
2. Nguyễn Đại Bình (1987). “Một số nhận xét b−ớc đầu về điều trị ung th− đại tràng tại Bệnh viện Hữu nghị Việt-Đức trong 10 năm 1977-1986. Luận văn tốt nghiệp Nội trú ngành Ung th−, trang 32-33 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Một số nhận xét b−ớc đầu về điều trị ung th− đại tràng tại Bệnh viện Hữu nghị Việt-Đức trong 10 năm 1977-1986. "LuËn v¨n tốt nghiệp Nội trú ngành Ung th−
Tác giả: Nguyễn Đại Bình
Năm: 1987
3. Hoàng Thanh Bình. “Nhận xét qua 42 trường hợp ung thư đại- trực tràng”. Tạp chí Y học thực hành số 11 năm 1999, trang 46-47 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nhận xét qua 42 trường hợp ung thư đại- trực tràng”. "Tạp chí Y học thực hành số 11 năm 1999
4. Đặng Thế Căn (2001). Các ph−ơng pháp chẩn đoán ung th−. H−ớng dẫn thực hành chẩn đoán điều trị ung th−. Nhà Xuất bản Y học, trang 7-15 Sách, tạp chí
Tiêu đề: H−ớng dẫn thực hành chẩn đoán điều trị ung th−
Tác giả: Đặng Thế Căn
Nhà XB: Nhà Xuất bản Y học
Năm: 2001
5. Phạm Văn Duyệt (2000). Một số nhận xét đặc điểm lâm sàng bệnh ung th− đại-trực tràng tại Bệnh viện Đa khoa Việt-Tiệp Hải Phòng từ 1995-2000. Tạp chí Y học thành phố Hồ Chí Minh, số 4 năm 2000, trang 129-135 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Một số nhận xét đặc điểm lâm sàng bệnh ung th− đại-trực tràng tại Bệnh viện Đa khoa Việt-Tiệp Hải Phòng từ 1995-2000
Tác giả: Phạm Văn Duyệt
Nhà XB: Tạp chí Y học thành phố Hồ Chí Minh
Năm: 2000
6. Lê Chính Đại (1986). “Nhận xét lâm sàng về chẩn đoán và điều trị bệnh ung th− trực tràng”. Luận văn tốt nghiệp bác sĩ nội trú Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nhận xét lâm sàng về chẩn đoán và điều trị bệnh ung th− trực tràng”
Tác giả: Lê Chính Đại
Năm: 1986
7. Nguyễn Bá Đức (2000). Ung th− đại-trực tràng. Hoá chất điều trị bệnh ung th−. Nhà Xuất bản Y học, trang 87-94 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nhà Xuất bản Y học
Tác giả: Nguyễn Bá Đức
Nhà XB: Nhà Xuất bản Y học
Năm: 2000
8. Nguyễn Bá Đức (2006). “Tổng quan về tình hình ung th− và công tác phòng chống ung th− ở Việt Nam”. B áo cáo toàn văn Hội nghị khoa học toàn quốc. Hội Y tế Công cộng Việt Nam, trang 6-14 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tổng quan về tình hình ung th− và công tác phòng chống ung th− ở Việt Nam
Tác giả: Nguyễn Bá Đức
Nhà XB: B áo cáo toàn văn Hội nghị khoa học toàn quốc
Năm: 2006
9. Nguyễn Văn Hiếu (1997). Ung th− đại-trực tràng. Bài giảng Ung th− học, Nhà Xuất bản Y học, trang 199-205 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bài giảng Ung th− "học, Nhà Xuất bản Y học
Tác giả: Nguyễn Văn Hiếu
Nhà XB: Nhà Xuất bản Y học
Năm: 1997
10. Nguyễn Huy Hoàn (2005). “Tình hình tử vong do ung th− trong quần thể huyện Từ Liêm, Hà Nội, 2001-2004”. Khoá luận tốt nghiệp Cử nhân Y tế Công cộng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tình hình tử vong do ung th− trong quần thể huyện Từ Liêm, Hà Nội, 2001-2004
Tác giả: Nguyễn Huy Hoàn
Nhà XB: Khoá luận tốt nghiệp Cử nhân Y tế Công cộng
Năm: 2005
11. D.K.Hossfeld, C.D.S., R.R.Love, F.X.Bosch, Ng−ời dịch: Nhóm cán bộ Bệnh viện K và Bộ môn Ung thư Trường đại học Y Hà Nội (1991). “Ung thưhọc lâm sàng”. Nhà Xuất bản Y học, Hà Nội, trang 75-115 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ung thưhọc lâm sàng
Tác giả: D.K.Hossfeld, C.D.S., R.R.Love, F.X.Bosch
Nhà XB: Nhà Xuất bản Y học
Năm: 1991
12. Phạm Thuỵ Liên (1993). “Tình hình ung th− ở Việt Nam và công tác phòng chống”. Tạp chí Y học Việt Nam. (Tập 173, số 7), trang 1-9 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tình hình ung th− ở Việt Nam và công tác phòng chống”." Tạp chí Y học Việt Nam. (Tập 173, số 7)
Tác giả: Phạm Thuỵ Liên
Năm: 1993
13. Phạm Thuỵ Liên (2003). “Dự phòng và phát hiện sớm ung th−”. Tạp chí Y học thực hành số 457. Trang 5-7 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Dự phòng và phát hiện sớm ung th−”. "Tạp chí Y học thực hành số 457
Tác giả: Phạm Thuỵ Liên
Năm: 2003
14. Đỗ Tuyết Mai, Đoàn Hữu Nghị (1993). “Nhận xét tổng quan 191 trường hợp ung thư đại-trực tràng đ> điều trị tại Bệnh viện K từ 1988-1992”. Tạp chí Y học Việt Nam. (Tập 173, số 7), trang 62-66 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nhận xét tổng quan 191 trường hợp ung thư đại-trực tràng đ> điều trị tại Bệnh viện K từ 1988-1992”. "Tạp chí Y học Việt Nam. (Tập 173, số 7)
Tác giả: Đỗ Tuyết Mai, Đoàn Hữu Nghị
Năm: 1993
15. Hà Thị Mơ (1994). “Nhận xét kết quả qua 1.230 lần soi trực tràng tại Bệnh viện Đa khoa Thái Nguyên 1984-1988”. Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ Chuyên khoa II, Trường đại học Y Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nhận xét kết quả qua 1.230 lần soi trực tràng tại Bệnh viện Đa khoa Thái Nguyên 1984-1988
Tác giả: Hà Thị Mơ
Nhà XB: Trường đại học Y Hà Nội
Năm: 1994
16. Đoàn Hữu Nghị, Phạm Hoàng Anh, Nguyễn Thị Hạnh, Trần Hồng Tr−ờng. “Ung th− tiêu hoá trên ng−ời Hà Nội, từ 1988-1992”. Tạp chí Y học thực hành số 3-1995, trang 4-6 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ung th− tiêu hoá trên ng−ời Hà Nội, từ 1988-1992”. "Tạp chí Y học thực hành số 3-1995
17. Nguyễn Đăng Phấn, Nguyễn Đăng Tần và cộng sự (2001). Ung th− trực tràng dịch tễ học, định bệnh và kết quả phẫu thuật. Tạp chí Y học thành phố Hồ Chí Minh, số 4 năm 2001, trang 189-199 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tạp chí Y học thành phố Hồ Chí Minh, số 4 năm 2001
Tác giả: Nguyễn Đăng Phấn, Nguyễn Đăng Tần và cộng sự
Năm: 2001
18. Nguyễn Sào Trung, Nguyễn Chấn Hùng (1992). “B−ớu của ruột già”. Bệnh học ung b−ớu cơ bản. Trung tâm Đào tạo và Bồi d−ỡng cán bộ y tế Thành phố Hồ Chí Minh, trang 79-87 Sách, tạp chí
Tiêu đề: B−ớu của ruột già”. Bệnh học ung b−ớu cơ bản. "Trung tâm Đào tạo và Bồi d−ỡng cán bộ y tế Thành phố Hồ Chí Minh
Tác giả: Nguyễn Sào Trung, Nguyễn Chấn Hùng
Năm: 1992
19. Nguyễn Cường Thình (2000). “Nhận xét 212 trường hợp ung thư đại- trực tràng”. Tạp chí Y học thực hành, số 5, trang 27-28 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nhận xét 212 trường hợp ung thư đại-trực tràng”. "Tạp chí Y học thực hành, số 5
Tác giả: Nguyễn Cường Thình
Năm: 2000
20. Lê Phong Tuyết (1994). “Góp phần nghiên cứu về đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của ung th− tuyến đại trực tràng”. Luận văn tốt nghiệp công nhận bác sĩ chuyên khoa cấp II chuyên ngành Bệnh học Nội khoa, trang 3, 28- 29 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Góp phần nghiên cứu về đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của ung th− tuyến đại trực tràng”. "Luận văn tốt nghiệp công nhận bác sĩ chuyên khoa cấp II chuyên ngành Bệnh học Nội khoa
Tác giả: Lê Phong Tuyết
Năm: 1994

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w