NỘI DUNGChương I: Tổng quan về bồn chứa dầu khí Chương II: Thiết kế bồn chứa dầu khí Chương III: Thi công bồn chứa Chương IV: Các thiết bị phụ trợ... Việc tồn trữ sản phẩm trong bồn ch
Trang 1THÁNG 09-2013
Trang 2NỘI DUNG
Chương I: Tổng quan về bồn chứa dầu khí Chương II: Thiết kế bồn chứa dầu khí
Chương III: Thi công bồn chứa
Chương IV: Các thiết bị phụ trợ
Trang 3CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ BỒN
CHỨA DẦU KHÍ
1.1 Giới thiệu về bồn chứa
1.2 Phân loại bồn chứa
1.3 Một số điểm lưu ý về bồn chứa
Trang 41.1 Giới thiệu về bồn chứa
Bồn chứa là một công trình xây dựng nhằm mục
đích phục vụ cho công tác tồn trữ các sản phẩm dầu (xăng, dầu hoả…), khí hoá lỏng (LNG)
Việc tồn trữ sản phẩm trong bồn chứa được hỗ trợ
bởi các thiết bị phụ trợ như: van, các thiết bị đo, mái che, thiết bị chống tĩnh điện,…
Trang 51.2 Phân loại bồn chứa
1.2.1 Phân loại theo vị trí lắp đặt, xây dựng 1.2.2 Phân loại theo áp suất
1.2.3 Phân loại theo vật liệu xây dựng
1.2.4 Phân loại theo hình dạng
Trang 61.2.1 Phân loại bồn chứa theo vị trí lắp
Trang 7Bể ngầm (underground tank)
Bể ngầm: được đặt bên dưới mặt đất, chứa gasoline(xăng),
diesel, … và thường được sử dụng trong các cửa hàng bán lẻ,
Trang 8Bể nổi (aboveground tank)
Bể nổi: được xây dựng trên mặt đất và thường sử dụng ở
các kho lớn.
Trang 9Bể ngầm Bể nổi
An to àn cao: bảo đảm phòng
cháy tốt - nếu có rò rỉ thì dầu cũng
không lan ra xung quanh v à hạn
chế việc tiếp x úc với môi trường
gây ch áy nổ.
Ít bay hơi: do không có gió,
không trao nhiệt với môi trường
So sánh bể ngầm và bể nổi
Trang 10Bể nửa ngầm & Bể ngoài khơi
Bể nửa ngầm: loại bể có một phần chiều cao bể nhô lên
mặt đất, nhưng hiện nay còn rất ít.
Bể ngoài khơi: được thiết kế nổi trên mặt nước, có thể
duy chuyển từ nơi này đến nơi khác.
Trang 11Bể ngoài khơi
FSO/FPSO
Trang 121.2.2 Phân loại bồn theo áp suất
Bể cao áp: áp suất chịu đựng trong bể > 200mmHg
Bể áp lực trung bình: áp suất = 20 200mmHg - bể KO, DO
Bể áp thường: áp suất = 20mmHg - bể dầu nhờn, FO, bể mái phao.
Trang 131.2.3 Phân loại bồn theo vật liệu xây dựng
Bể kim loại: bể làm bằng thép và được ứng dụng hầu hết cho các
bể hiện nay.
Bể phi kim: bể làm bằng các vật liệu như gỗ, composite, nhưng
chỉ được áp dụng cho các bể nhỏ.
Trang 141.2.4.Phân loại theo hình dạng
bể trụ đứng
bể hình trụ nằm
bể hình cầu
bể hình giọt nước
Trang 15 Bể trụ đứng: chứa các sản phẩm có áp lực thấp như dầu, mazut….
Cấu tạo của bể gồm 3 phần: đáy, thân và mái.
Bể trụ đứng
Trang 16Bể trụ ngang thường dung để chứa các sản phẩm như khí hóa lỏng LPG, Sulfur Dioxide (SO2), Hydrogen Chloride (HCl),….
Trạm nạp LPG Thị Vải (2 bồn có dung tích 50m 3 / bồn )
Bể trụ ngang
Trang 17Bể hình cầu & bể hình giọt nước
Khu bể chứa Khí hóa lỏng ở nhà máy lọc dầu Dung Quất
Bể trụ cầu và bể hình giọt nước dung để chứa sản phẩm có áp lực cao như LPG, methane, propane,……
Trang 181.3 Một số điểm cần lưu ý về bồn chứa
Trang 20Các yêu cầu cần đạt được khi tồn trữ
Giảm thiểu ô nhiễm môi trường
Giảm thiểu khả năng hoả hoạn
Giảm thiểu mất mát các sản phẩm có giá trị
Tuân thủ nghiêm các nguyên tắc an toàn lao động
Trang 21Các khả năng mất mát sản phẩm
Mất mát do các hoạt động xuất / nhập
Mất mát do “thở” : giãn nở nhiệt, giãn nở do thay đổi
áp suất khí quyển,
Mất mát do hơi thoát ra từ chỗ nối thiết bị hỗ trợ
Khi hơi thoát ra, API của sản phẩm giảm, chất
lượng của sản phẩm bị ảnh hưởng !!!
Trang 22Thu hồi sản phẩm thất thoát trong quá trình tồn trữ
-Hệ thống thu hồi hơi (Vapor Recovery Unit – VRU)
Trang 23Các phương pháp thu hồi hơi
Hấp thụ : dùng dung môi nặng hơn hơi cần thu hồi để hấp thụ hơi
Hấp phụ : dùng silicagel, than hoạt tính, zeolite để hấp
phụ; sau đó tăng nhiệt độ / giảm áp suất để giải hấp; cuối cùng hoá lỏng / ngưng tụ hơi thu hồi
Làm lạnh / hoá lỏng hơi cần thu hồi
Trang 24Thiết bị điều tiết hơi
• Hoạt động khi áp suất trong bể chênh lệch so với áp suất cài đặt khoảng 0.001 psi
Trang 25CHƯƠNG II: THIẾT KẾ BỒN CHỨA
25
Trang 26Tính toán bồn chứa bao gồm:
1.Xác định các thông số công nghệ bồn chứa
7.Xác định chân đỡ và tai nâng
8.Các ảnh hưởng thủy lực đến bồn chứa
26
Trang 271 Xác định thông số công nghệ bồn chứa:
27
Trang 282 Lựa chọn vật liệu làm bồn
Sản phẩm dầu khí thường có: áp suất hơi bão hòa lớn, nhiệt độ hóa hơi thấp, có tính độc hại và mức độ ăn
mòn trung bình ảnh hưởng đến việc lựa chọn bồn
Ngoài ra ,việc lựa chọn vật liệu bồn phụ thuộc vào
yếu tố kinh tế
Sau khi lựa chọn được vật liệu làm bồn sẽ xác định
được ứng suất tương ứng (ứng suất là thông số quan trọng giúp xác định chiều dày bồn chứa)
28
Trang 293.Xác định giá trị áp suất tính toán
Trang 30- tác động của con người: đào đất, các hoạt động gây ra
va đập với thành bồn, các hoạt động phá hoại…
30
Trang 315 Xác định chiều dày của bồn:
Xác định chiều dày của bồn sau khi:
1.Xác định tiêu chuẩn thiết kế
2.Xác định ứng suất vật liều làm bồn
3.Xác định áp suất tính toán bồn chứa
4.Xác định hệ số bổ sung chiều dày ăn mòn C
5.Các thông số công nghệ
6.Các thông số về nắp bồn chứa
31
Trang 32Ứng suất trên thành bể chứa
Ứng suất dọc : sinh ra do áp suất trong bể
Ứng suất chu vi : sinh ra do áp suất trong bể
Ứng suất dư : do gia nhiệt cục bộ tại vùng xung quanh
các mối hàn
Ứng suất do tải trọng ngoài : gió, thiết bị phụ trợ
Ứng suất do thay đổi nhiệt độ
32
Trang 33Tính toán độ dày tối thiểu thành bể theo ứng xuất dọc
t
pd d
t
d
p A
P
4 4
Trang 34Tính toán độ dày tối thiểu thành bể
theo ứng xuất chu vi
t
pd tl
pdl A
Trang 35Hiệu quả mối hàn & Độ ăn mòn cho phép
Trong đó :
E : hiệu quả mối hàn
c : độ ăn mòn cho phép
c E
pd t
c E
pd t
Trang 366 Xác định các lỗ trên bồn
Các lỗ trên bồn bao gồm: cửa người, các lỗ dùng lắp
thiết bị đo (T, P, L), các lỗ cho ống nhập liệu, xuất
liệu ống vét bồn, …
Cần chú ý khoảng cách giữa các lỗ và tăng cứng cho lỗ
36
Trang 377 Xác định chân đỡ và tai nâng
Chân đỡ bồn chứa: chân đỡ bằng thép hàn, chân đỡ gạch hay bê tông….
Chọn vật liệu chân đỡ, thông số chân đỡ và kiểm tra bền (yêu cầu kiểm tra bền giá trị ứng suất mà tải trọng tác
động lên giá đỡ không lớn hơn 2/3 giá trị ứng suất vật liệu làm chân đỡ.)
37
Trang 388 Các ảnh hưởng thủy lực đến bồn chứa
1. Áp suất làm việc cực đại
2. Tải trọng gió
3. Dung tích lớn nhất cho bồn mái nổi
38