1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

CÔNG TY CP ĐƯỜNG QUẢNG NGÃI ĐẦU TƯ SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM SOCOLA VÀ CÁC SẢN PHẨM TỪ SOCOLA

58 36 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Công Ty CP Đường Quảng Ngãi Đầu Tư Sản Xuất Các Sản Phẩm Socola Và Các Sản Phẩm Từ Socola
Tác giả Vi Thị Minh Tú, Đoàn Thị Hà, Ngô Thị Cẩm Vân, Ngô Thị Minh Tâm, Nông Thị Lan Duyên, Trần Thị Hằng, Dương Thùy Linh, Ngô Ngọc Châm, Lê Thanh Huyền, Ngô Văn Vinh, Nguyễn Mạnh Hưởng, Nguyễn Thị Thúy Trâm, Ngô Thị Thu Ngà, Ngô Đắc Thắng, Phạm Thị Diễm Hằng, Lưu Thị Vân, Nguyễn Thị Mỹ Duyên, Nguyễn Thị Hồng Ngọc, Nguyễn Văn Tuy, Vũ Thùy Linh, Ngô Thị Thanh Thúy, Phạm Thị Thu Hiền, Nguyễn Thị Quyên, Lê Thị Ánh, Nguyễn Huyền Trang, Vũ Thị Thu Hương, Khuất Thị Thơm, Hoàng Thị Thơ, Trần Thanh Mai, Trần Thị Tố Uyên
Người hướng dẫn Ths. Đinh Hoàng Minh
Trường học Trường Đại Học Ngoại Thương
Chuyên ngành Kinh Tế Đầu Tư
Thể loại dự án kinh tế
Năm xuất bản 2019
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 58
Dung lượng 0,99 MB

Cấu trúc

  • 2. Đoàn Thị Hà 1715510035 (0)
  • 3. Ngô Thị Cẩm Vân 1715510148 (0)
  • 4. Ngô Thị Minh Tâm 1715510118 (0)
  • 5. Nông Thị Lan Duyên 1715510029 (0)
  • 6. Trần Thị Hằng 1715510041 (0)
  • 7. Dương Thùy Linh 1715510069 (0)
  • 8. Ngô Ngọc Châm 1715510018 (0)
  • 9. Lê Thanh Huyền 1715510060 (0)
  • 10. Ngô Văn Vinh 1715510153 (0)
  • 11. Nguyễn Mạnh Hưởng 1715510057 (0)
  • 12. Nguyễn Thị Thúy Trâm 1711110702 (0)
  • 13. Ngô Thị Thu Ngà 1711120115 (0)
  • 14. Ngô Đắc Thắng 1711110617 (0)
  • 15. Phạm Thị Diễm Hằng 1711120054 (0)
  • 16. Lưu Thị Vân 1611110640 (0)
  • 17. Nguyễn Thị Mỹ Duyên 1711110164 (0)
  • 18. Nguyễn Thị Hồng Ngọc 1711120122 (0)
  • 19. Nguyễn Văn Tuy 1711110768 (0)
  • 20. Vũ Thùy Linh 1715510078 (0)
  • 21. Ngô Thị Thanh Thúy 1715510135 (0)
  • 22. Phạm Thị Thu Hiền 1715510044 (0)
  • 23. Nguyễn Thị Quyên 1715510110 (0)
  • 24. Lê Thị Ánh 1711110068 (0)
  • 25. Nguyễn Huyền Trang 1711110716 (0)
  • 26. Vũ Thị Thu Hương 1711110315 (0)
  • 27. Khuất Thị Thơm 1711110665 (0)
  • 28. Hoàng Thị Thơ 1711110662 (0)
  • 29. Trần Thanh Mai 1711110451 (0)
  • 30. Trần Thị Tố Uyên 1711110776 (0)
  • CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN (6)
    • 1.1 Chủ đầu tư (6)
    • 1.2 Tổng quan dự án (6)
      • 1.2.1 Tên dự án (6)
      • 1.2.2 Hình thức đầu tư (6)
      • 1.2.3 Mục tiêu, nhiệm vụ dự án (7)
        • 1.2.3.1 Mục tiêu (7)
        • 1.2.3.2 Nhiệm vụ chiến lược (7)
      • 1.2.4 Địa điểm, quy mô dự án (7)
        • 1.2.4.1 Địa điểm (7)
        • 1.2.4.2 Quy mô dự án (9)
      • 1.2.5 Mô hình SWOT (10)
      • 1.2.6 Căn cứ pháp lý (11)
  • CHƯƠNG 2 SẢN PHẨM (12)
    • 2.1. Danh mục sản phẩm và quy cách (12)
    • 2.2. Bao bì (13)
      • 2.2.1. Vai trò của bao bì (13)
      • 2.2.2. Chiến lược thiết kế bao bì (13)
      • 2.2.3. Một số mẫu bao bì tiêu biểu (14)
  • CHƯƠNG 3 MÔ HÌNH KINH DOANH CANVAS (15)
    • 3.1. Phân khúc khách hàng (15)
      • 3.1.1. Khách hàng doanh nghiệp (15)
      • 3.1.2. Khách hàng cá nhân (17)
    • 3.2 Phân tích giá trị dự án đối với từng đối tượng (17)
      • 3.2.1 Giá trị cho khách hàng (17)
      • 3.2.2 Giá trị cho xã hội (18)
      • 3.2.3 Giá trị cho chủ đầu tư (18)
    • 3.3 Kênh phân phối (19)
    • 3.4 Quan hệ khách hàng (20)
      • 3.4.1 Giai đoạn 1: Informing (20)
      • 3.4.2 Giai đoạn 2: Reminding (21)
      • 3.4.3 Giai đoạn 3: Persuading (22)
    • 3.5 Dòng doanh thu (23)
    • 3.6 Nguồn lực chính (24)
      • 3.6.1 Nguồn nhân lực (24)
      • 3.6.2 Nguyên liệu sản xuất (26)
      • 3.6.3 Cơ sở vật chất (27)
        • 3.6.3.1 Khu vực thực hiện dự án (27)
        • 3.6.3.2 Cơ sở hạ tầng (27)
        • 3.6.3.3 Tác động tới môi trường (28)
    • 3.7 Hoạt động chính (29)
      • 3.7.1 Quy trình và phương thức sản xuất (29)
      • 3.7.2 Thu mua cacao (34)
      • 3.7.3 Thu hoạch mía (35)
      • 3.7.4 Phương án mua sắm thiết bị sản xuất (36)
        • 3.7.4.1 Yêu cầu đối với các trang thiết bị (36)
        • 3.7.4.2 Dây chuyền thiết bị sản xuất, chế biến socola (36)
        • 3.7.4.3 Các nhu cầu khác cho sản xuất (37)
    • 3.8 Đối tác chiến lược (40)
      • 3.8.1 Đối tác cung cấp máy móc, thiết bị (40)
      • 3.8.2 Đối tác cung cấp nguyên vật liệu (40)
      • 3.8.3 Nhà phân phối sản phẩm (41)
    • 3.9 Kết cấu chi phí (42)
      • 3.9.1 Tổng vốn đầu tư (42)
      • 3.9.2 Chi phí sản xuất (43)
      • 3.9.3 Chi phí nguyên vật liệu (44)
      • 3.9.4 Chi phí nhân công (47)
      • 3.9.5 Chi phí marketing (50)
  • CHƯƠNG 4. HIỆU QUẢ (53)
    • 4.1 Đối với doanh nghiệp (53)
      • 4.1.1 Dự trù lợi nhuận (53)
      • 4.1.3 Đối với cổ đông (56)
    • 4.2 Đối với kinh tế - xã hội (56)
      • 4.2.1 Đối với kinh tế (56)
      • 4.2.2 Đối với xã hội (56)
        • 4.2.2.1 Lao động (56)
        • 4.2.2.2 Đào tạo nhân lực và nâng cao giá trị sản phẩm (56)
        • 4.2.2.3 Tác động môi trường (57)

Nội dung

DỰ án KINH tế đầu tư NHÓM 2 CÔNG TY CP ĐƯỜNG QUẢNG NGÃI đầu tư sản XUẤT các sản PHẨM SOCOLA và các sản PHẨM từ SOCOLA2 MỤC LỤC CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ................................................................1 1.1 Chủ đầu tư......................................................................................................1 1.2 Tổng quan dự án ............................................................................................1 1.2.1 Tên dự án ................................................................................................1 1.2.2 Hình thức đầu tư .....................................................................................1 1.2.3 Mục tiêu, nhiệm vụ dự án .......................................................................2 1.2.3.1 Mục tiêu...............................................................................................2 1.2.3.2 Nhiệm vụ chiến lược ...........................................................................2 1.2.4 Địa điểm, quy mô dự án..........................................................................2 1.2.4.1 Địa điểm ..............................................................................................2 1.2.4.2 Quy mô dự án ......................................................................................4 1.2.5 Mô hình SWOT ......................................................................................5 1.2.6 Căn cứ pháp lý ........................................................................................6 CHƯƠNG 2 : SẢN PHẨM.........................................................................................7 2.1. Danh mục sản phẩm và quy cách ..................................................................7 2.2. Bao bì.............................................................................................................8 2.2.1. Vai trò của bao bì....................................................................................8 2.2.2. Chiến lược thiết kế bao bì.......................................................................8 2.2.3. Một số mẫu bao bì tiêu biểu ...................................................................9 CHƯƠNG 3 : MÔ HÌNH KINH DOANH CANVAS..............................................10 3.1. Phân khúc khách hàng .................................................................................10 3.1.1. Khách hàng doanh nghiệp.....................................................................10 3.1.2. Khách hàng cá nhân..............................................................................12 3.2 Phân tích giá trị dự án đối với từng đối tượng.............................................12 3.2.1 Giá trị cho khách hàng..........................................................................12 3.2.2 Giá trị cho xã hội ..................................................................................13 3.2.3 Giá trị cho chủ đầu tư ...........................................................................13 3.3 Kênh phân phối............................................................................................14 3.4 Quan hệ khách hàng ....................................................................................15 3.4.1 Giai đoạn 1: Informing .........................................................................15 3.4.2 Giai đoạn 2: Reminding........................................................................16 3.4.3 Giai đoạn 3: Persuading........................................................................17 3.5 Dòng doanh thu ...........................................................................................18 3.6 Nguồn lực chính ..........................................................................................19 3.6.1 Nguồn nhân lực.....................................................................................19 3.6.2 Nguyên liệu sản xuất.............................................................................21 3.6.3 Cơ sở vật chất .......................................................................................22 3.6.3.1 Khu vực thực hiện dự án ...................................................................22 3.6.3.2 Cơ sở hạ tầng.....................................................................................22 3.6.3.3 Tác động tới môi trường....................................................................23 3.7 Hoạt động chính...........................................................................................24 3.7.1 Quy trình và phương thức sản xuất.......................................................24 3.7.2 Thu mua cacao ......................................................................................29 3.7.3 Thu hoạch mía ......................................................................................30 3.7.4 Phương án mua sắm thiết bị sản xuất ...................................................31 3.7.4.1 Yêu cầu đối với các trang thiết bị......................................................31 3.7.4.2 Dây chuyền thiết bị sản xuất, chế biến socola...................................31 3.7.4.3 Các nhu cầu khác cho sản xuất..........................................................32 3.8 Đối tác chiến lược........................................................................................35 3.8.1 Đối tác cung cấp máy móc, thiết bị ......................................................35 3.8.2 Đối tác cung cấp nguyên vật liệu..........................................................35 3.8.3 Nhà phân phối sản phẩm.......................................................................36 3.9 Kết cấu chi phí.............................................................................................37 3.9.1 Tổng vốn đầu tư....................................................................................37 3.9.2 Chi phí sản xuất ....................................................................................38 3.9.3 Chi phí nguyên vật liệu.........................................................................39 3.9.4 Chi phí nhân công .................................................................................42 3.9.5 Chi phí marketing .................................................................................45 CHƯƠNG 4. HIỆU QUẢ .......................................................................................48

TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN

Chủ đầu tư

Công ty cổ phần đường Quảng Ngãi

Quang Ngai Sugar Joint Stock Company Địa chỉ: 02 Nguyễn Chí Thanh, TP Quảng Ngãi, Tỉnh Quảng Ngãi Điện thoại: 0255 3726 110

Wesite: http://qns.com.vn/

Công ty cổ phần đường Quảng Ngãi, trước đây là Công ty đường Quảng Ngãi thuộc Bộ Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn, đã tiến hành cổ phần hóa vào năm 2005 và chính thức hoạt động từ năm 2006.

Công ty cổ phần đường Quảng Ngãi hoạt động đa dạng trong nhiều lĩnh vực, bao gồm chế biến đường, sản xuất thực phẩm và đồ uống, cũng như kinh doanh thương mại và cung cấp dịch vụ Ngoài ra, công ty còn tham gia vào lĩnh vực xây dựng và sửa chữa, lắp đặt máy móc.

Tổng quan dự án

“CÔNG TY CP ĐƯỜNG QUẢNG NGÃI ĐẦU TƯ SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM SOCOLA VÀ CÁC SẢN PHẨM TỪ SOCOLA”

Công ty CP Đường Quảng Ngãi đã thành lập nhà xưởng thông qua hình thức đầu tư trong nước, bao gồm cả vốn đầu tư trực tiếp từ các cổ đông và nguồn vốn vay từ các ngân hàng nội địa.

Công ty CP đường Quảng Ngãi là đơn vị tiên phong trong ngành chế biến nông sản và thực phẩm, nổi bật với các sản phẩm chủ lực như đường mía, sữa đậu nành, nước khoáng, bia, và bánh kẹo Công ty cũng cung cấp các dịch vụ hỗ trợ như giống mía và sản phẩm cơ khí nông nghiệp Với quy trình sản xuất được nghiên cứu kỹ lưỡng và mạng lưới phân phối rộng khắp, Công ty CP đường Quảng Ngãi cam kết mang đến chất lượng sản phẩm tốt nhất cho người tiêu dùng.

CP đường Quảng Ngãi tự tin trong việc nhập khẩu và khai thác nguyên liệu cacao từ công ty CP Cacao Việt Nam (Vietnamcacao – Vinacacao) Sự kết hợp này với sản phẩm chủ lực là đường hứa hẹn mang đến thị trường những dòng sản phẩm sôcôla chất lượng cao, đồng thời mở rộng thị trường ra các khu vực trong và ngoài nước.

1.2.3 Mục tiêu, nhiệm vụ dự án

Dự án nhằm sản xuất socola và các sản phẩm từ socola chất lượng cao, sử dụng công nghệ hiện đại và thân thiện với môi trường Mục tiêu chính là đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và thay thế các sản phẩm nhập khẩu.

Nhiệm vụ chiến lược của dự án là phát triển công nghệ sản xuất socola quy mô lớn và năng suất cao, đồng thời thiết lập liên kết với nông dân Dự án cũng tập trung vào việc đào tạo kỹ thuật và nâng cao năng lực cho người lao động nhằm đạt hiệu quả sản xuất ca-cao tốt nhất Mục tiêu cuối cùng là mang lại nguồn lợi bền vững cho cả doanh nghiệp và xã hội.

1.2.4 Địa điểm, quy mô dự án

Công ty cổ phần đường Quảng Ngãi đã quyết định chọn khu công nghiệp Tịnh Phong làm địa điểm cho nhà máy sản xuất socola và các sản phẩm từ socola.

Khu công nghiệp Tịnh Phong, cách thành phố Quảng Ngãi khoảng 8 km về phía Bắc, tọa lạc tại xã Tịnh Phong, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi.

+ Phía Bắc: Giáp Khu liên hợp công nghiệp - đô thị và dịch vụ VSIP Quảng Ngãi + Phía Tây: Giáp đường quốc lộ 1A

+ Phía Đông: Giáp Khu liên hợp công nghiệp - đô thị và dịch vụ VSIP Quảng Ngãi + Phía Nam: Giáp kênh thoát nước hiện hữu

Diện tích đất công nghiệp theo quy hoạch có thể cho thuê đạt 100,76 ha, trong đó đã có 70,16 ha được cho thuê, tương ứng với tỷ lệ lấp đầy là 69,63% Các ngành nghề chính đã đầu tư vào khu công nghiệp bao gồm chế biến nông sản, may mặc, bao bì và hóa mỹ phẩm.

Đầu tư vào sản xuất socola và các sản phẩm từ socola tại khu công nghiệp Tịnh Phong mang lại nhiều lợi thế cho công ty cổ phần Đường Quảng Ngãi Khu vực này có giao thông thuận lợi, giúp việc nhập nguyên liệu và vận chuyển sản phẩm trở nên dễ dàng và tiết kiệm Hơn nữa, gần đó có các nhà máy sản xuất bao bì và các sản phẩm hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất và tiêu thụ.

Hình 0-1 : Bản đồ quy hoạch chi tiết khu công nghiệp Tịnh Phong (Nguồn :

Tổng số vốn đầu tư dự kiến: 356.7 tỷ đồng, trong đó: Đơn vị : triệu đồng

Chi phí thuê mặt bằng 150,600,000

Chi phí xây dựng nhà xưởng 120,000,000

Chi phí máy móc, thiết bị 47,500,000

Vốn lưu động (10% doanh thu năm thứ I) 38,600,000

• Xu hướng tiêu dùng các sản phẩm sạch, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng ngày càng được khách hàng đề cao Vì vậy, dòng sản phẩm

Socola được sản xuất từ nguyên liệu nội địa, tận dụng lợi thế từ nguồn nguyên liệu phong phú của Việt Nam như cacao và đường, sẽ dễ dàng chiếm lĩnh thị trường trong nước.

Doanh nghiệp với nhiều năm kinh nghiệm trong ngành sản xuất đường có khả năng cung cấp và tìm kiếm nguồn nguyên liệu chất lượng cho quá trình sản xuất socola và các sản phẩm từ socola, từ đó tạo ra lợi thế cạnh tranh về chất lượng và giá thành sản phẩm.

• Có thế mạnh dây chuyền máy móc kỹ thuật hiện đại của Brussels, tiên tiến với công nghệ kỹ thuật cao và nguồn nguyên liệu sinh học đảm bảo

WEAKNESSES Điều kiện khí hậu thiên nhiên khắc nghiệt, nhiều biến động ảnh hưởng đến việc cung cấp nguyên liệu sản xuất (canh tác cacao, mía, )

Chất lượng cuộc sống ngày càng nâng cao đã dẫn đến sự gia tăng nhu cầu tiêu thụ socola và các sản phẩm từ socola trong nước, thu hút sự quan tâm từ nhiều độ tuổi và nhóm khách hàng khác nhau.

• Nhu cầu của thị trường thế giới rất cao, đặc biệt là thị trường Mỹ,

Các thị trường như EU, Châu Âu, Trung Quốc, Ấn Độ và Nhật Bản đang ghi nhận nhu cầu cao đối với socola và các sản phẩm từ socola Đồng thời, các thị trường mới nổi ở Đông Nam Á cũng thể hiện sự quan tâm đáng kể đến sản phẩm này.

Việt Nam hiện đang thiếu hụt các nhà máy sản xuất socola quy mô lớn với công nghệ cao, chủ yếu vẫn dựa vào sản xuất thủ công, dẫn đến việc thị trường có ít đối thủ cạnh tranh.

Thị hiếu tiêu dùng socola tại Việt Nam đang gia tăng mạnh mẽ, không chỉ trong các dịp lễ mà còn vào những ngày thường Khi nhu cầu sống của người dân nâng cao, socola đã trở thành một món quà phổ biến, không còn là sản phẩm xa xỉ Người tiêu dùng ngày càng nhận thức rõ lợi ích của socola như chống lão hóa, hỗ trợ tim mạch, giảm nguy cơ tiểu đường và bổ sung vi lượng Trong bối cảnh này, nếu so sánh với các sản phẩm tương tự, socola Việt Nam có lợi thế về chất lượng và giá cả hợp lý Đây là cơ hội lớn cho các doanh nghiệp socola trong nước đầu tư và phát triển sản phẩm tiềm năng này.

• Đòi hỏi nguồn vốn đầu tư lớn

• Yêu cầu cao từ nguồn nguyên liệu, tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng và bảo quản sản phẩm

- Căn cứ Luật Đầu tư 2014 số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội nước Công hoà xã hội chủ nghĩa VIỆT NAM

- Căn cứ vào Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

SẢN PHẨM

Danh mục sản phẩm và quy cách

Loại sản phẩm Chi tiết Quy cách

Sản phẩm này bao gồm đường, cacao miếng, bơ cacao, bột sữa nguyên kem, lactose, sữa béo, chất nhũ hóa và hương vani tự nhiên Với hương thơm nồng nàn, sản phẩm phù hợp cho mọi lứa tuổi.

Sản phẩm kết hợp hoàn hảo giữa cacao nguyên chất, đường, sữa bột nguyên kem, hạt phỉ, bơ cacao và hương vani tự nhiên, mang đến hương vị socola nhân hạt dẻ thơm ngon, hấp dẫn.

Sản phẩm socola với 54% cacao được chế biến từ các thành phần tự nhiên như đường, cacao mảnh, bơ cacao, bột cacao, chất nhũ hóa và hương vani tự nhiên, mang đến trải nghiệm thưởng thức thú vị cho người dùng.

Sản phẩm gồm bột socola, bơ cacao,bột cacao, đường, hương vani tự nhiên,lecithin đậu nành

Sản phẩm này kết hợp độc đáo giữa đường, sữa bột nguyên kem, bột đậu nành nguyên chất, bột socola, cacao miếng và hương vani tự nhiên, mang đến hương vị mới mẻ Sự hòa quyện giữa vị ngọt của socola và hương thơm bùi bùi của đậu nành chắc chắn sẽ thu hút người tiêu dùng.

Bao bì

2.2.1 Vai trò của bao bì

Bao bì và nhãn mác sản phẩm là yếu tố đầu tiên thu hút sự chú ý của khách hàng, không phải chất lượng Một thiết kế bao bì độc đáo và đẹp mắt không chỉ gây ấn tượng mà còn quyết định sự thành công của sản phẩm trên thị trường Vì vậy, chúng tôi chú trọng đầu tư vào thiết kế bao bì để nâng cao nhận diện thương hiệu trong tâm trí người tiêu dùng.

2.2.2 Chiến lược thiết kế bao bì

Đơn giản hóa thiết kế bao bì sản phẩm bán lẻ theo nguyên tắc "ít là nhiều" giúp truyền tải thông tin hiệu quả với ít từ ngữ và hình ảnh Việc lựa chọn ngôn từ và hình ảnh hấp dẫn, độc đáo sẽ làm nổi bật sự khác biệt của sản phẩm Sử dụng tông màu tự nhiên không chỉ kích thích thị giác mà còn tạo cảm giác hấp dẫn, ngọt ngào và quyến rũ cho sản phẩm socola đậu nành.

Thiết kế bao bì độc đáo và linh hoạt cho các dịp lễ đặc biệt như Tết, Valentine, và 8/3 nhằm thu hút khách hàng mua làm quà tặng cho bạn bè và người thân.

Sử dụng giấy thân thiện với môi trường không chỉ bảo vệ chất lượng sản phẩm mà còn mang lại sự tiện lợi trong quá trình vận chuyển.

2.2.3 Một số mẫu bao bì tiêu biểu

Hình 2-1 : Một số mẫu bao bì tiêu biểu ( Nguồn : Internet )

MÔ HÌNH KINH DOANH CANVAS

Phân khúc khách hàng

Việt Nam đang nổi lên như một thị trường tiềm năng với tốc độ tăng trưởng ấn tượng, đạt GDP 7,08% trong năm 2018, theo báo cáo của Tổng cục Thống kê Đặc biệt, ngành nông nghiệp đã phục hồi mạnh mẽ với mức tăng 2,89%, cao nhất trong giai đoạn từ 2012 đến 2018.

Ngành cacao tại Việt Nam đã có những bước tiến đáng kể khi Hội đồng Cacao quốc tế (ICC) công nhận Việt Nam là một trong những quốc gia có sản phẩm cacao đạt hương vị tốt, với 40% lượng cacao xuất khẩu đạt tiêu chuẩn này Trong khi đó, Indonesia là quốc gia châu Á duy nhất khác có chỉ 1% lượng cacao xuất khẩu đạt hương vị tốt Ngành chocolate tại Việt Nam cũng đang tăng trưởng về quy mô và tiêu dùng, nhưng chủ yếu phụ thuộc vào nhập khẩu từ nước ngoài, trong khi đầu tư trong nước vào ngành này còn hạn chế.

Ngành hàng Chocolate tại Việt Nam còn nhiều tiềm năng chưa được khai thác, với nguồn nguyên liệu chất lượng cao và nhu cầu tiêu dùng ngày càng tăng Điều này tạo ra cơ hội đầu tư hấp dẫn, giúp Việt Nam nổi bật trong khu vực về lĩnh vực này.

Công ty cổ phần Đường Quảng Ngãi đã quyết định đầu tư vào sản xuất socola và các sản phẩm từ socola, tận dụng nguồn nguyên liệu chất lượng cao với giá thành hợp lý Dự án này không chỉ tạo ra cơ hội việc làm cho một lượng lớn lao động mà còn đóng góp đáng kể vào phúc lợi xã hội.

Công ty cổ phần Đường Quảng Ngãi có khả năng cung cấp nguồn nguyên liệu đầu vào cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nước, nhắm đến đối tượng khách hàng mục tiêu này.

CTCP Đường Quảng Ngãi xác định 11 khách hàng chiến lược để quảng bá hình ảnh sản phẩm và khẳng định thương hiệu Qua việc tiếp cận các khách hàng doanh nghiệp, công ty sẽ từng bước thâm nhập vào thị trường Việt Nam và mở rộng sang các ngành cung ứng cho doanh nghiệp sản xuất.

CTCP Đường Quảng Ngãi xác định khách hàng doanh nghiệp chủ yếu là các doanh nghiệp sản xuất vừa và nhỏ, với mục tiêu xây dựng mối quan hệ hợp tác lâu dài và nâng cao uy tín trong ngành Doanh nghiệp sản xuất vừa là đối tượng chính, trong khi doanh nghiệp nhỏ đóng vai trò quan trọng trong việc thử nghiệm sản phẩm mới và khảo sát ý kiến người tiêu dùng Cả hai nhóm khách hàng này đều góp phần vào việc phát triển sản phẩm và thương hiệu của CTCP Đường Quảng Ngãi.

Bảng dưới phản ánh phân khúc thị trường mà CTCP Đường Quảng Ngãi hướng đến đối với khách hàng doanh nghiệp:

Doanh nghiệp vừa Doanh nghiệp nhỏ

Doanh nghiệp sản xuất với quy mô tầm trung, lớn

Thuộc các ngành sản xuất đồ uống, bánh kẹo,sữa và các sản phẩm từ sữa

Có mặt hàng phân phối trên toàn quốc hoặc tại các tỉnh, thành phố lớn

Nguyên liệu sử dụng chủ yếu là socola và các sản phẩm từ socola

Thường đặt hàng với số lường lớn, có yêu cầu khắt khe về mặt chất lượng và giao nhận

Doanh nghiệp sản xuất nhỏ, lẻ phục vụ số lượng khách hàng không quá lớn

Thuộc vào các doanh nghiệp gia đình trong ngành giải khát, café

Chỉ có 1 số ít cơ sở nhỏ lẻ tại các thành phố trực thuộc tỉnh, trung ương

Sử dụng thường xuyên socola và các sản phẩm từ socola trong chế biến giúp nâng cao chất lượng sản phẩm Đặt hàng với số lượng ít là giải pháp hiệu quả cho nhu cầu sản xuất nhỏ lẻ.

Xu hướng DN quan tâm đến nguồn gốc, xuất sứ của nguyên liệu, chất lượng nguyên liệu trên giá thành

Các DN tìm kiếm nguyên liệu mang lại cảm giác mới mẻ để làm phong phú, đa dạng tập sản phẩm

Họ tìm kiếm những nguồn nguyên liệu tốt, được ưa chuộng và dễ dàng sử dụng trong các sản phẩm của mình

Nhân khẩu học Độ tuổi: 15-45 Nơi sống: khu vực thành thị Đôí tượng: những người có thu nhập từ 5-7 triệu trở lên

Tâm lí học và hành vi

Khách hàng có sở thích hương vị của socola và có nhu cầu sử dụng hàng ngày hoặc sử dụng cho dịp đặc biệt

Họ quan tâm và sử dụng socola vì sở thích, nhu cầu, sức khỏe,…

Giá trị Nhóm khách hàng chính đóng góp chủ yếu cho lợi nhuận trong tương lai và dài hạn

Phân tích giá trị dự án đối với từng đối tượng

3.2.1 Giá trị cho khách hàng

Dự án cung cấp socola đạt tiêu chuẩn với nguyên liệu hoàn toàn tự nhiên, không chứa hóa chất hay thuốc trừ sâu, mang lại lợi ích tốt cho sức khỏe người tiêu dùng.

Khách hàng có thể yên tâm sử dụng sản phẩm có nguồn gốc rõ ràng, đảm bảo sạch sẽ và an toàn cho sức khỏe, không cần lo lắng về vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm.

- Tăng thêm nguồn cung, thúc đẩy xu hướng sử dụng dinh dưỡng lành mạnh, góp phần nâng cao sức khỏe cộng đồng Việt

- Được sử dụng sản phẩm đạt chuẩn chất lượng quốc tế nhưng sản xuất tại nội địa với giá cả hợp lý

3.2.2 Giá trị cho xã hội

Dự án đầu tư phát triển công nghệ chế biến socola sạch tại Việt Nam cam kết sản xuất sản phẩm đạt tiêu chuẩn hữu cơ, bảo vệ môi trường bằng cách loại bỏ hoàn toàn thuốc trừ sâu và hóa chất độc hại.

Dự án này hướng đến việc nâng cao giá trị nông sản ca cao của Việt Nam, đồng thời khuyến khích mở rộng diện tích trồng cacao Mục tiêu là biến cây cacao thành một trong những cây công nghiệp chủ lực, góp phần phát triển kinh tế nông nghiệp bền vững.

- Mang về dây chuyền công nghệ sản xuất mới hiện đại

- Cho thấy tâm huyết của doanh nghiệp đối với việc phát triển và nâng tầm giá trị cacao Việt Nam tại thị trường trong nước và quốc tế

Dự án này đóng góp đáng kể cho ngân sách Nhà Nước thông qua các khoản thuế, đồng thời thúc đẩy nền kinh tế bằng cách tăng tổng GDP và nâng cao thu nhập bình quân đầu người.

Giải quyết vấn đề thiếu việc làm cho lực lượng lao động tại tỉnh, bài viết nhấn mạnh việc tạo cơ hội việc làm cho công nhân trong các khu công nghiệp và nông dân trồng cacao ở các tỉnh thành Việt Nam.

Vinafarm sẽ mở rộng diện tích rừng cacao để tăng cung cacao, từ đó góp phần kích cầu ngành cacao Hành động này không chỉ giúp phủ xanh đất trống đồi trọc mà còn hạn chế tình trạng đất bỏ hoang và xói mòn.

3.2.3 Giá trị cho chủ đầu tư

Dự án sẽ khai thác nguồn cơ sở vật chất và lực lượng lao động giá rẻ tại Việt Nam, kết hợp với việc chuyển giao công nghệ hiện đại, giúp gia tăng tỉ suất sinh lời cao và mang lại lợi nhuận lớn cho các nhà đầu tư.

Dự án còn rất tiềm năng và có thể mở rộng thêm bằng việc mở thêm các nhà máy mới và xuất khẩu sản phẩm sang nước ngoài

Dự án này sẽ nâng cao vị thế, uy tín và thương hiệu của chủ đầu tư, từ đó tạo cơ hội cho doanh nghiệp mở rộng hoạt động kinh doanh sang các lĩnh vực khác tại thị trường Việt Nam.

Việc đầu tư xây dựng là một yếu tố cần thiết, không chỉ đáp ứng nhu cầu thực phẩm sạch cho người dân mà còn mang lại lợi ích lớn cho xã hội, đất nước và các nhà đầu tư.

Kênh phân phối

Chúng tôi dự định mở cửa hàng trực tiếp tại thành phố Hồ Chí Minh, một trong những thành phố lớn nhất cả nước, nhằm cung cấp trải nghiệm mua sắm độc đáo cho khách hàng với các chương trình ưu đãi hàng ngày Việc chọn Hà Nội và Hồ Chí Minh làm điểm khởi đầu xuất phát từ dung lượng thị trường lớn và sự chấp nhận dễ dàng các sản phẩm mới của người tiêu dùng tại đây Ngoài ra, vị trí gần địa điểm sản xuất giúp tiết kiệm chi phí vận chuyển trong giai đoạn giới thiệu sản phẩm Cửa hàng đầu tiên không chỉ là bước thăm dò mà còn là cơ hội thử nghiệm hiệu quả của kênh phân phối này; nếu thành công, chúng tôi sẽ mở rộng thêm các cửa hàng khác, tạo thành chuỗi phân phối hiện đại, từ đó nâng cao niềm tin của khách hàng vào sản phẩm sạch và an toàn cho sức khỏe.

Chúng tôi xây dựng hệ thống website với hotline chăm sóc khách hàng và cung cấp dịch vụ đặt hàng trực tuyến Giao diện đẹp, dễ sử dụng và thông tin đầy đủ giúp khách hàng có trải nghiệm mua sắm tốt nhất Chúng tôi tự tin kết nối khách hàng với doanh nghiệp, giải đáp thắc mắc và xử lý vấn đề dịch vụ, mang đến cái nhìn rõ ràng về sản phẩm Khách hàng chỉ cần đặt hàng trên internet, nhân viên sẽ kiểm tra thông tin và xác nhận đơn hàng qua điện thoại, sau đó sẽ lựa chọn cửa hàng phân phối phù hợp.

Chúng tôi cam kết giao hàng nhanh chóng và tiết kiệm đến tay khách hàng trong thời gian ngắn nhất Để nâng cao trải nghiệm mua sắm, chúng tôi đã thành lập các fanpage trên Facebook, nơi khách hàng có thể nhận tư vấn trực tiếp và gửi đơn hàng qua inbox Với lượng người dùng Facebook đông đảo, chúng tôi dễ dàng tiếp cận và phục vụ nhu cầu của khách hàng một cách hiệu quả.

Kênh phân phối gián tiếp là phương thức chủ yếu của công ty chúng tôi, giúp tiếp cận khách hàng nhanh chóng và gia tăng doanh số Chúng tôi lựa chọn kênh phân phối trung gian, bao gồm các đại lý, nhà bán buôn và nhà bán lẻ Sản phẩm sẽ được phân phối tới các cửa hàng bán lẻ như tạp hóa, siêu thị và cửa hàng tiện lợi, với sự chú trọng đặc biệt đến hệ thống siêu thị lớn như Vinmart, Lotte Mart, Coop Mart và BigC Vinmart nổi bật với độ phủ sóng mạnh mẽ, cho phép cạnh tranh hiệu quả với các cửa hàng tạp hóa truyền thống, nơi người dân thường xuyên mua sắm Hệ thống siêu thị và đại lý sẽ phân phối socola trực tiếp đến tay khách hàng hoặc tới các cửa hàng bán lẻ, từ đó tạo điều kiện cho khách hàng dễ dàng mua sắm.

Quan hệ khách hàng

- Tổ chức event giới thiệu sản phẩm

Đối với khách hàng doanh nghiệp, các sự kiện được tổ chức tại các tỉnh thành và trong các hội chợ xúc tiến thương mại quốc tế nhằm cung cấp thông tin và giới thiệu sản phẩm một cách hiệu quả.

Khách hàng tư nhân có thể tổ chức các sự kiện tại trung tâm thương mại để giới thiệu sản phẩm, đồng thời mời khách tham gia trải nghiệm và nếm thử sản phẩm.

+ Các sự kiện có sự tham gia của các KOLs trong lĩnh vực ẩm thực, các chuyên gia dinh dưỡng, một số chuyên gia về chocolate

- Quảng cáo trên các phương tiện báo chí

+ Gửi thông cáo báo chí

+ Mua bài quảng cáo, mua banner quảng cáo trên các trang báo online

- Website thông tin cung cấp các thông tin về đặc trưng sản phẩm, giá trị cốt lõi được hướng tới

- Website, fanpage bán hàng với giao diện đẹp mắt, dễ dàng sử dụng cho các khách hàng

Các website được tối ưu hóa giúp người dùng dễ dàng thao tác, đồng thời hỗ trợ đa dạng ngôn ngữ và liên tục cập nhật thông tin quan trọng, cần thiết.

Gửi email marketing giới thiệu sản phẩm, sự kiện và ưu đãi đến các kênh phân phối trung gian, đồng thời gửi thư chào hàng đến các công ty nhập khẩu tiềm năng.

+ Đặt các banner, poster tại các khu vực tập trung dân cư, tại các ngã tư đông người qua lại, tại các tòa nhà lớn

TVC quảng cáo, viral clip và talkshow là những công cụ hiệu quả giúp sản phẩm tiếp cận thị trường một cách dễ dàng hơn, đặc biệt khi phát sóng trong khung giờ vàng để tối ưu hóa hiệu quả Sự xuất hiện của các celeb và KOLs trong các TVC và clip cũng góp phần tăng cường sức hấp dẫn và độ tin cậy của sản phẩm.

Tiếp tục đầu tư vào quảng cáo trên các tạp chí và báo mạng, đặc biệt là những trang hướng đến giới trẻ, nhằm nâng cao khả năng tiếp cận sản phẩm đến với khách hàng tiềm năng.

Vào các dịp lễ, Tết, đặc biệt là ngày Valentine, nhu cầu tiêu thụ chocolate tăng cao, do đó, các chương trình bán hàng phù hợp là cần thiết để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Mời các KOLs trong lĩnh vực ẩm thực và các chuyên gia dinh dưỡng đánh giá về sản phẩm chocolate sẽ giúp nâng cao uy tín và chất lượng sản phẩm trong tâm trí khách hàng.

+ Mua quảng cáo trên các Social Netwwork như Facebook, Youtube,

+ Phát triển fanpage bán hàng, bán hàng trên các kênh bán hàng toàn cầu:

Alibaba, Amazon, và các kênh trong nước như Shoppee, Lazada

+ Hệ thống chăm sóc khách hàng tiếp nhận và xử lí các phản ánh của khách hang nhanh nhất, xử lí hiệu quả các vấn đề phát sinh

+ Các chương trình ưu đãi như thẻ tích điểm, voucher, khuyến mãi cho các khách hàng và đặc biệt khách hàng trung thành

+ Tài trợ cho các cuộc thi ẩm thực, các hội nghị nâng cao vị thế thương hiệu trên thị trường

Tổ chức chuyến tham quan cơ sở sản xuất không chỉ là cách tri ân khách hàng mà còn giúp mọi người hiểu rõ hơn về doanh nghiệp.

Dòng doanh thu

Bảng 3-1 : Doanh thu của các dòng sản phẩm qua các năm ( Nguồn : Nhóm tác giả tự tính )

Năm 1 Năm 2 Năm ổn định

(nghìn đồng) Số lượng Doanh thu

Sô-cô-la sữa với hạnh nhân

Sô-cô-la sữa với hạt phỉ

Sô-cô-la sữa đậu nành 100g

Nguồn lực chính

• Giám đốc điều hành dự án :

Giám sát dự án là rất quan trọng để đưa ra quyết định chính xác và đề xuất các giải pháp, chiến lược phù hợp với Ban điều hành Đồng thời, cần xây dựng hệ thống quy trình và quy định cho toàn công ty cũng như các bộ phận liên quan.

Giám đốc Marketing đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý và điều phối các hoạt động hàng ngày của phòng marketing, bao gồm nghiên cứu và tổng hợp thông tin từ các nguồn thị trường khác nhau.

+ Lập kế hoạch marketing, nghiên cứu thị trường, trên cơ sở đó, đề xuất kế hoạch hành động cho từng giai đoạn của dự án

Đề xuất chiến lược marketing cho các sản phẩm socola bao gồm việc xây dựng kế hoạch hành động chi tiết, xác định ngân sách thực thi hợp lý, và phối hợp chặt chẽ với các bộ phận khác để nâng cao hiệu quả kinh doanh.

Thực hiện các chiến lược quảng cáo và truyền thông hiệu quả để quảng bá sản phẩm, cung cấp thông tin và định hướng cho công chúng Xử lý kịp thời các vấn đề phát sinh trong quá trình chạy quảng cáo Xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với các cơ quan truyền thông và báo chí nhằm tạo dựng hình ảnh tích cực cho dự án, từ đó thu hút sự chú ý của khách hàng, đối tác và cộng đồng.

+ Xác định nhu cầu và mong muốn khách hàng, đưa ra chiến lượctiếp cận hợp lý

• Bộ phận nghiên cứu và phát triển sản phẩm :

Giám đốc bộ phận là người phụ trách toàn bộ hoạt động của phòng, có trách nhiệm phối hợp với các trưởng phòng khác để xây dựng kế hoạch hợp lý Họ quản lý và điều hành các hoạt động theo quy chế và quy định của pháp luật, đồng thời chịu trách nhiệm trước Ban Tổng Giám đốc về kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao.

Kiểm tra và xác định khối lượng, chất lượng nguyên liệu cùng mức hao phí lao động theo định mức đã được phê duyệt; Nghiên cứu và phát triển sản phẩm, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và vệ sinh môi trường; Hướng dẫn, giám sát và kiểm tra các đơn vị trực thuộc trong quá trình sản xuất về kỹ thuật, chất lượng và tiến độ.

+ Kiểm tra chất lượng sản phẩm, báo cáo, lập kế hoạch thu mua nguyên liệu hàng quý, hàng năm

• Bộ phận kế toán - tài chính :

Giám đốc bộ phận chịu trách nhiệm thiết lập và thực hiện các chiến lược quản trị vốn theo yêu cầu của công ty Họ cần nắm rõ kế hoạch dài hạn của công ty, đánh giá các yêu cầu tài chính tiềm ẩn và phát triển các yêu cầu tài chính một cách linh hoạt Đồng thời, họ cũng phải đảm bảo rằng các cuộc kiểm toán được hoàn thành đúng thời hạn và việc đóng sổ được thực hiện theo quy định pháp luật.

Lập kế hoạch và thực hiện quản lý thu – chi hàng tháng, quý, năm là cần thiết để đảm bảo hiệu quả hoạt động của dự án Cần cân đối nguồn thu, chi và điều hoà sử dụng vốn hợp lý Đồng thời, tổng hợp công nợ phải thu và nợ phải trả, từ đó đề xuất các phương án xử lý theo quy định.

Xác định chi phí và giá thành từ giai đoạn triển khai đến khi dự án hoạt động là rất quan trọng Việc tổng hợp và phân tích kết quả hoạt động của dự án giúp đánh giá hiệu quả và tối ưu hóa quy trình.

+ Lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế; bảo quản, lưu trữ các chứng từ kế toán theo quy định

+ Thực hiện thanh toán tiền lương và các chế độ khác cho người lao động

• Bộ phận hành chính - nhân sự :

Giám đốc bộ phận chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch nhân sự dài hạn và ngắn hạn, đồng thời thiết lập cơ chế lương và khen thưởng phù hợp với chiến lược và mục tiêu của dự án.

Theo dõi và đánh giá tình hình nguồn nhân lực là rất quan trọng Cần thống kê nhu cầu nhân sự hiện tại và dự báo nhu cầu nhân sự cho tương lai, tối thiểu 3 tháng một lần, dựa trên các quy trình đã được lập kế hoạch, những thay đổi trong tổ chức và các yếu tố khác.

+ Xác định nhu cầu và nội dung chương trình Đào tạo Xây dựng kế họach đào tạo

(1 lần/quý) Chuẩn bị nguồn lực (tài chính, phòng ốc,…) để đào tạo nhân viên

Xây dựng và quản lý hệ thống thang bảng lương là nhiệm vụ quan trọng, bao gồm việc lập bảng thanh toán lương định kỳ hàng tháng Cần đảm bảo thực hiện thống nhất các quy định về tiền lương và thưởng do công ty ban hành, đồng thời thực hiện nâng lương, nâng bậc cho người lao động theo quy định Ngoài ra, hoàn tất hồ sơ và biểu mẫu để mua bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội hàng tháng cho nhân viên cũng là một phần không thể thiếu trong quy trình này.

+ Tổ chức xây dựng và hoàn thiện các các chính sách lương bổng, khen thưởng, phúc lợi, phụ cấp cho cán bộ nhân viên

3.6.2 Nguyên liệu sản xuất Để sản xuất ra các sản phẩm socola và sản phầm từ socola, Công ty cồ phần đường Quảng Ngãi nhập vào các nguồn nguyên liệu chính : Socola sữa hữu cơ, socola đen hữu cơ, cacao, đường, đậu nành, hạnh nhân, hạt phỉ, hạt dẻ cười

- Socola sữa hữu cơ và socola đen hữu cơ : Nhập mỗi loại 60 tấn từ công ty TNHH Thương mại Organic Farm

Công ty dự kiến nhập khẩu khoảng 200 tấn cacao trong năm đầu tiên của dự án, dựa trên khảo sát nhu cầu sử dụng sản phẩm socola trong nước Trong đó, 40% (80 tấn) sẽ được nhập từ Vinacacao, một trong những thương hiệu cacao hàng đầu Việt Nam, và 60% (120 tấn) sẽ được nhập trực tiếp từ nông dân trồng cacao ở các vùng khác nhau của Việt Nam Việc chọn nguồn nguyên liệu từ Vinacacao không chỉ đảm bảo chất lượng sản phẩm mà còn khẳng định nguồn gốc rõ ràng cho các sản phẩm socola mà công ty sản xuất.

Công ty sử dụng nguyên liệu đường từ cây mía nhập khẩu và tự sản xuất tại nhà máy Dự kiến, công ty sẽ sản xuất 5 tấn đường để phục vụ cho quy trình sản xuất.

- Nguyên liệu đậu nành : thu hoạch 50 tấn đậu nành từ công ty con: Công ty TNHH Fami

- Hạnh nhân và hạt dẻ cười : Nhập 50 tấn hạnh nhân và 30 tấn hạt dẻ cười từ công ty nước ngoài thuộc bang California, Hoa Kỳ

- Hạt phỉ : Nhập 60 tấn hạt phỉ từ công ty chuyên sản xuất hạt phỉ của Thổ Nhĩ

3.6.3.1 Khu vực thực hiện dự án

Chia thành các khu vực :

- khu vực tập kết nguyên vật liêu 600m2

- Các công trình phụ trợ khác ( nhà ăn, nơi để xe, đường xá, cây cối, ) 800m2

• Một cổng dành cho khu vực hành chính phía Đông

• Một cổng để chuyên chở hạt ca-cao thô và các sản phẩm phía Tây

- Hệ thống xử lý rác thải lần 1

- Gần quốc lộ 1A thuận lợi cho việc vận chuyển đường bộ

Hoạt động chính

3.7.1 Quy trình và phương thức sản xuất

Hình 3-1 : Quy trình sản xuất ( Nguồn : Nhóm tác giả tự nghiên cứu )

Xử lý nhiệt hồng ngoại

Bước 1: Phân loại và làm sạch

Quá trình chuẩn bị hạt cacao sau khi lên men và sấy là rất quan trọng, nhằm loại bỏ các tạp chất như cát, đá, gỗ vụn, cao su, mảnh kim loại, vụn thuỷ tinh và vải sợi từ bao bì vận chuyển Việc loại bỏ những tạp chất này không chỉ đảm bảo chất lượng hạt cacao khi nghiền và tách vỏ mà còn bảo vệ thiết bị khỏi các tác động cơ học như va đập và xay xát, từ đó kéo dài tuổi thọ của thiết bị trong các công đoạn xử lý tiếp theo.

Bước 2: Xử lý nhiệt hồng ngoại

Trong quy trình chế biến cacao, quá trình tách vỏ diễn ra trước khi rang hạt Để nâng cao hiệu suất tách vỏ, cần thực hiện xử lý nhiệt sơ bộ cho khối hạt cacao Vinacacao cao áp dụng phương pháp xử lý nhiệt bằng tia hồng ngoại, đây là phương pháp phổ biến nhất hiện nay.

Mục đích của công nghệ này là chuẩn bị cho quá trình tách vỏ:

Việc làm yếu các liên kết giữa vỏ và nhân cacao sẽ giúp quá trình tách vỏ diễn ra dễ dàng và triệt để hơn, từ đó nâng cao hiệu suất thu hồi nhân cacao.

- Ngăn chặn việc khuếch tán bơ cacao từ nhân ra vỏ cacao

Sau khi làm sạch, hạt cacao được phân loại để tách hạt bể vỏ khỏi hạt nguyên Hạt bể không qua xử lý hồng ngoại mà được chuyển thẳng vào thiết bị tách vỏ để tránh mất chất khô Tia hồng ngoại làm nóng vỏ cacao, khiến nước giữa vỏ và nội nhũ bốc hơi, giúp việc tách vỏ dễ dàng hơn Nếu độ ẩm hạt quá thấp, nước sẽ được phun sương lên bề mặt trước khi xử lý nhiệt Chất lượng quá trình phụ thuộc vào tốc độ quay của trống, thời gian lưu hạt và vị trí chiếu tia hồng ngoại trong thiết bị trống quay.

Sau quá trình xử lý nhiệt, liên kết giữa vỏ ngoài và nhân hạt cacao bị yếu đi do mất ẩm Khi tách vỏ cacao, lớp vỏ và các tạp chất không mong muốn sẽ được loại bỏ, khiến lớp vỏ bị tách ra khỏi hạt Ma sát giữa các lớp vỏ làm nhiệt độ của vỏ và hạt tăng lên, nhưng mức tăng này không đáng kể do quá trình diễn ra nhanh chóng.

Trong quá trình kiềm hóa cacao, bơ đóng vai trò quan trọng trong việc ngăn chặn phản ứng hóa học giữa dung dịch kiềm và hạt cacao Do đó, việc kiềm hóa nhân cacao sẽ tăng cường khả năng tiếp xúc giữa kiềm và nhân cacao, từ đó đảm bảo đạt được các mục tiêu mong muốn.

Quá trình trung hòa acid trong cacao giúp giảm độ chua, nâng cao chất lượng sản phẩm Sau khi thu hoạch, cacao trải qua quá trình lên men để tách lớp vỏ nhầy khỏi hạt, trong đó hình thành các acid hữu cơ như acid lactic và acid acetic Acid acetic bị bay hơi trong quá trình phơi sấy, trong khi acid lactic vẫn còn tồn tại trong nhân hạt Hàm lượng acid cao có thể làm cho sản phẩm trở nên chua, do đó, cần thiết phải thực hiện quá trình kiềm hóa để trung hòa acid trong nguyên liệu.

Việc cải thiện các chỉ tiêu của sản phẩm cacao không chỉ nâng cao chất lượng cảm quan mà còn mang lại nhiều lợi ích thiết thực Đặc biệt, quá trình tẩm dịu hương vị cho bột cacao trước khi ép dầu giúp tạo ra hương vị thơm ngon hơn Bên cạnh đó, việc tạo màu sắc đặc trưng cho cacao trước khi ép cũng làm tăng tính hấp dẫn của sản phẩm Hơn nữa, cải thiện tính hòa tan của bột cacao cùng với việc bột cacao có màu sắc sậm hơn sẽ nâng cao trải nghiệm người tiêu dùng.

Cacao paste khi được kiềm hoá sẽ có cấu trúc mềm hơn và độ ẩm tối ưu, điều này giúp quá trình ép bơ cacao diễn ra dễ dàng hơn.

Quá trình kiềm hoá nhân cacao được thực hiện bằng cách ngâm chúng trong dung dịch K2CO3 và khuấy đảo liên tục Nước từ bên ngoài thẩm thấu vào trong khối cacao, làm cho khối cacao trở nên mềm hơn, từ đó hỗ trợ cho phản ứng trung hoà diễn ra dễ dàng hơn Đặc biệt, ở nhiệt độ kiềm hoá cao, hiệu quả của quá trình này càng được nâng cao.

27 một phần nước trong dịch cacao sẽ bốc hơi

Trong quy trình chế biến cacao, nếu không có bước xử lý nhiệt, quá trình rang sẽ diễn ra trước khi tách vỏ Sau khi tách vỏ, nhân cacao sẽ được rang để đạt được các mục tiêu cần thiết.

Mục đích chuẩn bị: tăng độ phồng nở của hạt, thay đổi cấu trúc để quá trình nghiền và ép bơ tiếp sau sẽ được thuận lợi hơn

Mục đích của quá trình rang cacao là tạo ra những biến đổi cần thiết để hình thành hương vị đặc trưng cho các sản phẩm cacao Đây là bước quan trọng nhất, có ảnh hưởng quyết định đến chất lượng của bột cacao và các sản phẩm khác từ cacao.

Quá trình rang không chỉ giúp giảm hàm ẩm mà còn vô hoạt enzyme và tiêu diệt vi sinh vật có hại, từ đó kéo dài thời gian bảo quản sản phẩm.

Quá trình này giảm kích thước các mảnh nhân cacao, tạo ra một khối cacao đặc sệt, được gọi là cacao khối (cocoa mass) hoặc dịch cacao (cocoa liquor).

Mục đích chế biến hạt cacao là để tạo ra cacao khối, một dạng paste quan trọng cho sản xuất bột cacao Cacao khối chứa khoảng 55% bơ cacao ở dạng huyền phù, trong đó bơ cacao là pha lỏng và bột cacao là pha rắn So với hạt cacao nhân ban đầu, sản phẩm sau quá trình nghiền có sự thay đổi rõ rệt về kích thước và tính chất.

Mục đích chuẩn bị: sau khi nghiền thu được cacao khối ở dạng paste, là bước chuẩn bị thuận lợi hổ trợ cho quá trình ép bơ tiếp theo

Đối tác chiến lược

3.8.1 Đối tác cung cấp máy móc, thiết bị

Khi lựa chọn nhà cung cấp, cần chú ý đến các tiêu chí quan trọng như chất lượng và uy tín trên thị trường, cùng với giá thành hợp lý Ngoài ra, nhà cung cấp cũng phải cam kết cung cấp dịch vụ lắp đặt, bảo hành và hỗ trợ sau bán hàng để đảm bảo sự hài lòng cho khách hàng.

Nguồn lực từ đối tác bao gồm việc sử dụng máy móc và thiết bị vận hành tự động, giúp tiết kiệm nhiên liệu và thời gian Điều này không chỉ đảm bảo chi phí hợp lý mà còn mang lại chất lượng tốt và hiệu quả cao trong quá trình sản xuất.

Công ty tập trung vào việc nghiên cứu thông tin về các nhà cung cấp, tiến hành đàm phán và ký kết hợp đồng nhằm đảm bảo nhận được máy móc, thiết bị chất lượng với mức giá hợp lý.

3.8.2 Đối tác cung cấp nguyên vật liệu

- Tiêu chí lựa chọn: chọn nhà cung cấp nguyên vật liệu hàng đầu, đáng tin cậy, có thương hiệu trên thị trường, giá cả hợp lý

Khai thác nguồn lực từ đối tác là yếu tố quan trọng để đảm bảo nguồn cung nguyên vật liệu ổn định Sự uy tín về chất lượng nguyên vật liệu của đối tác trên thị trường không chỉ giúp nâng cao giá trị sản phẩm mà còn tạo dựng niềm tin với khách hàng.

+ Khảo sát, điều tra các nhà cung cấp nguyên vật liệu theo tiêu chí đề ra

+ Liên lạc, đàm phán, ký kết hợp đồng

+ Kiểm tra kỹ hàng trước khi thanh toán, yêu cầu chứng nhận chất lượng hàng hoá

3.8.3 Nhà phân phối sản phẩm

+ Lựa chọn nhà phân phối không có mâu thuẫn quyền lợi, không phân phối sản phẩm của đối thủ cạnh tranh trực tiếp

Nhà phân phối cần có năng lực tài chính vững mạnh để đầu tư vào hàng hóa và trang thiết bị phục vụ cho hoạt động phân phối, bao gồm kho bãi, phương tiện vận tải và máy móc quản lý.

+ Lựa chọn nhà phân phối đã có kinh nghiệm kinh doanh hoặc phân phối hàng hoá trong cùng lĩnh vực với công ty muốn tuyển chọn

+ Nhà phân phối phải là một pháp nhân theo luật pháp Việt Nam, có chức năng phân phối hàng hoá

+ Chọn nhà cung cấp có tinh thần hợp tác trong việc triển khai mọi chính sách phân phối

Nguồn lực từ đối tác là một lợi thế quan trọng của nhà phân phối, giúp tận dụng kiến thức và mối quan hệ trong hệ thống phân phối hàng và quản lý địa phương.

+ Liên lạc, chào hàng với các nhà cung cấp thoả mãn yêu cầu

Chúng tôi cam kết thiết lập các thỏa thuận hợp tác bền vững với các nhà phân phối, nhằm tạo ra mối quan hệ lâu dài Đồng thời, chúng tôi sẽ theo dõi sát sao tình hình tiêu thụ sản phẩm và tiến hành điều tra nhu cầu của khách hàng để phát triển các chiến lược tiếp thị hiệu quả.

Kết cấu chi phí

Tổng vốn đầu tư : 356,7 tỷ đồng

Bảng 3-4 : Bảng dự tính tổng vốn đầu tư ( Nguồn : Nhóm tác giả tự tính ) Đơn vị : triệu đồng

Chi phí thuê mặt bằng 150,600,000

Chi phí xây dựng nhà xưởng 120,000,000

Chi phí máy móc, thiết bị 47,500,000

Vốn lưu động (10% doanh thu năm thứ I) 38,600,000

Bảng 3-5 : Bảng các loại chi phí qua từng năm ( Nguồn : Nhóm tác giả tự tính ) Đơn vị : triệu đồng

Năm 1 Năm 2 Năm ổn định

Chi phí nguyên vật liệu 232,249,008 275,985,776 332,946,432 Chi phí nhân sự 43,179,600 45,338,580 47,605,509

Chi phí quảng cáo tiếp thị 11,430,000 10,030,000 9,430,000

Các loại chi phí khác

- Chi phí lãi vay: Với khoản vay 100 tỷ với lãi suất 9% và trả theo thời hạn 10 năm

- Chi phí khấu hao: thời gian trích khấu hao đều là 10 năm

3.9.3 Chi phí nguyên vật liệu

Bảng 3-6 : Bảng chi phí nguyên vật liệu đầu vào ( Nguồn : Nhóm tác giả tự tính) Đơn vị : triệu đồng

Sô-cô-la sữa hữu cơ 32% 31.5 800 25200

Hạnh nhân, hạt phỉ, hạt dẻ cười, đậu nành 53% 40.1 420 16842 Đường 13% 26 11.4 296.4

Sô-cô-la đen hữu cơ 35% 26.8 800 19269.2

Hạnh nhân, một chút hạt phỉ, hạt dẻ cười, đậu nành 10% 26 420 12428

Sô-cô-la sữa đậu nành 100g

Sô-cô-la sữa hữu cơ 41% 39 800 31200

Hạnh nhân, một chút hạt phỉ, hạt dẻ cười, đậu nành 45% 47 420 19740 Đường 12% 12 11.4 136.8

Sô-cô-la sữa hạnh nhân

Sô-cô-la sữa hữu cơ 48% 45 800 32355

Hạnh nhân, một chút hạt phỉ, hạt dẻ cười, đậu nành 42% 40 420 19120

Sô-cô-la sữa với hạt phỉ 45g

47931.2 Đậu nành, có một chút hạnh nhân, hạt dẻ cười 38% 39 520 20280 Đường 10% 8 11.4 91.2

Bảng 3-7 : Bảng đơn giá nguyên vật liệu (Nguồn : Nhóm tác giả tự nghiên cứu ) Đơn vị: VNĐ/g

Tên nguyên liệu Đơn giá

Sô-cô-la sữa hữu cơ 800

Sô-cô-la đen hữu cơ 800

Hạt dẻ cười 430 Đậu nành 10

Bảng 3-8 : Bảng chi phí nguyên vật liệu dự tính ( Nguồn : Nhóm tác giả tự tính)

Năm thứ I Năm thứ II Năm ổn định

Sữa đậu nành sô-cô- la 100g

Sô-cô- la sữa với hạnh nhân

Sô-cô- la sữa với hạt phỉ

Bảng 3-9 : Quỹ tiền lương của công ty trong năm đầu ( Nguồn : Nhóm tác giả tự tính ) Đơn vị : nghìn đồng

Nhân viên các phòng ban

Bảng 3-10 : Quỹ tiền lương của công ty trong năm 2 ( Nguồn : Nhóm tác giả ) Đơn vị: Nghìn đồng

Nhân sự SL Lương cơ bản

Nhân viên các phòng ban

Bảng 3-11 : Quỹ tiền lương của công ty trong giai đoạn ổn định ( năm 3 )

( Nguồn : Nhóm tác giả tự tính) Đơn vị: Nghìn đồng

Nhân viên các phòng ban

Bảng 3-12 : Chi phí Marketing dự kiến năm đầu (Nguồn : Nhóm tác giả tự tính ) Đơn vị: nghìn VNĐ

Loại chi phí Thành phần Đơn giá Số lượng Tổng

1 Chi phí TVC Quảng cáo trên

2 Chi phí cho poster, banner

3 Chi phí tổ chức event giới thiệu sản phẩm Quỹ tổ chức 10000 100 1.000.000

4 Chi phí cho KOLs Trả cho KOLs 3000 100 300.000

Bảo trì website và fanpage 30000 1 30.000

6 Chi phí cho các event khuyến mại Quỹ dự phòng 300000 1 300.000

7 Chi phí tiếp thị sản phẩm 5000 500 2.500.000

Bảng 3-13 : Chi phí Marketing dự kiến năm 2 ( Nguồn : Nhóm tác giả tự tính )

Loại chi phí Thành phần Đơn giá Số lượng Tổng

1 Chi phí TVC Quảng cáo trên VTV3 30000 120 3.600.000

2 Chi phí cho poster, banner

3 Chi phí tổ chức event giới thiệu sản phẩm Quỹ tổ chức 10000 100 1.000.000

4 Chi phí cho KOLs Trả cho KOLs 3000 100 300.000

Bảo trì website và fanpage 30000 1 30.000

6 Chi phí cho các event khuyến mại Quỹ dự phòng 300000 1 300.000

7 Chi phí tiếp thị sản phẩm 5000 300 1.500.000

Bảng 3-14 : Chi phí Marketing dự kiến năm ổn định ( Nguồn : Nhóm tác giả tự tính )

Loại chi phí Thành phần Đơn giá Số lượng Tổng

1 Chi phí TVC Quảng cáo trên

2 Chi phí cho poster, banner

3 Chi phí tổ chức event giới thiệu sản phẩm Quỹ tổ chức 10000 100 1.000.000

4 Chi phí cho KOLs Trả cho KOLs 3000 100 300.000

Bảo trì website và fanpage 30000 1 30.000

6 Chi phí cho các event khuyến mại Quỹ dự phòng 300000 1 300.000

7 Chi phí tiếp thị sản phẩm 5000 300 1.500.000

HIỆU QUẢ

Ngày đăng: 05/12/2021, 23:45

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình  0-1 : Bản đồ quy hoạch chi tiết khu công nghiệp Tịnh Phong (Nguồn : - CÔNG TY CP ĐƯỜNG QUẢNG NGÃI ĐẦU TƯ SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM SOCOLA VÀ CÁC SẢN PHẨM TỪ SOCOLA
nh 0-1 : Bản đồ quy hoạch chi tiết khu công nghiệp Tịnh Phong (Nguồn : (Trang 8)
Hình 2-1 : Một số mẫu bao bì tiêu biểu ( Nguồn : Internet ) - CÔNG TY CP ĐƯỜNG QUẢNG NGÃI ĐẦU TƯ SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM SOCOLA VÀ CÁC SẢN PHẨM TỪ SOCOLA
Hình 2 1 : Một số mẫu bao bì tiêu biểu ( Nguồn : Internet ) (Trang 14)
Bảng 3-1 : Doanh thu của các dòng sản phẩm qua các năm ( Nguồn : Nhóm tác - CÔNG TY CP ĐƯỜNG QUẢNG NGÃI ĐẦU TƯ SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM SOCOLA VÀ CÁC SẢN PHẨM TỪ SOCOLA
Bảng 3 1 : Doanh thu của các dòng sản phẩm qua các năm ( Nguồn : Nhóm tác (Trang 23)
Hình 3-1 : Quy trình sản xuất ( Nguồn : Nhóm tác giả tự nghiên cứu ) - CÔNG TY CP ĐƯỜNG QUẢNG NGÃI ĐẦU TƯ SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM SOCOLA VÀ CÁC SẢN PHẨM TỪ SOCOLA
Hình 3 1 : Quy trình sản xuất ( Nguồn : Nhóm tác giả tự nghiên cứu ) (Trang 29)
Bảng 3-2 : Bảng các trang thiết bị trong dây chuyền sản xuất, chế biến socola - CÔNG TY CP ĐƯỜNG QUẢNG NGÃI ĐẦU TƯ SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM SOCOLA VÀ CÁC SẢN PHẨM TỪ SOCOLA
Bảng 3 2 : Bảng các trang thiết bị trong dây chuyền sản xuất, chế biến socola (Trang 36)
Bảng 3-3 : Một số chỉ tiêu đối với bơ cacao làm nguyên liệu sản xuất - CÔNG TY CP ĐƯỜNG QUẢNG NGÃI ĐẦU TƯ SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM SOCOLA VÀ CÁC SẢN PHẨM TỪ SOCOLA
Bảng 3 3 : Một số chỉ tiêu đối với bơ cacao làm nguyên liệu sản xuất (Trang 38)
Bảng 3-4 : Bảng dự tính tổng vốn đầu tư ( Nguồn : Nhóm tác giả tự tính ) - CÔNG TY CP ĐƯỜNG QUẢNG NGÃI ĐẦU TƯ SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM SOCOLA VÀ CÁC SẢN PHẨM TỪ SOCOLA
Bảng 3 4 : Bảng dự tính tổng vốn đầu tư ( Nguồn : Nhóm tác giả tự tính ) (Trang 42)
Bảng 3-5 : Bảng các loại chi phí qua từng năm ( Nguồn : Nhóm tác giả tự tính ) - CÔNG TY CP ĐƯỜNG QUẢNG NGÃI ĐẦU TƯ SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM SOCOLA VÀ CÁC SẢN PHẨM TỪ SOCOLA
Bảng 3 5 : Bảng các loại chi phí qua từng năm ( Nguồn : Nhóm tác giả tự tính ) (Trang 43)
Bảng 3-6 : Bảng chi phí nguyên vật liệu đầu vào ( Nguồn : Nhóm tác giả tự tính) - CÔNG TY CP ĐƯỜNG QUẢNG NGÃI ĐẦU TƯ SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM SOCOLA VÀ CÁC SẢN PHẨM TỪ SOCOLA
Bảng 3 6 : Bảng chi phí nguyên vật liệu đầu vào ( Nguồn : Nhóm tác giả tự tính) (Trang 44)
Bảng 3-7 : Bảng đơn giá nguyên vật liệu (Nguồn : Nhóm tác giả tự nghiên cứu ) - CÔNG TY CP ĐƯỜNG QUẢNG NGÃI ĐẦU TƯ SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM SOCOLA VÀ CÁC SẢN PHẨM TỪ SOCOLA
Bảng 3 7 : Bảng đơn giá nguyên vật liệu (Nguồn : Nhóm tác giả tự nghiên cứu ) (Trang 45)
Bảng 3-8 : Bảng chi phí nguyên vật liệu dự tính ( Nguồn : Nhóm tác giả tự tính) - CÔNG TY CP ĐƯỜNG QUẢNG NGÃI ĐẦU TƯ SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM SOCOLA VÀ CÁC SẢN PHẨM TỪ SOCOLA
Bảng 3 8 : Bảng chi phí nguyên vật liệu dự tính ( Nguồn : Nhóm tác giả tự tính) (Trang 46)
Bảng 3-9 :  Quỹ tiền lương của công ty trong năm đầu ( Nguồn : Nhóm tác giả tự - CÔNG TY CP ĐƯỜNG QUẢNG NGÃI ĐẦU TƯ SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM SOCOLA VÀ CÁC SẢN PHẨM TỪ SOCOLA
Bảng 3 9 : Quỹ tiền lương của công ty trong năm đầu ( Nguồn : Nhóm tác giả tự (Trang 47)
Bảng 3-10 : Quỹ tiền lương của công ty trong năm 2 ( Nguồn : Nhóm tác giả ) - CÔNG TY CP ĐƯỜNG QUẢNG NGÃI ĐẦU TƯ SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM SOCOLA VÀ CÁC SẢN PHẨM TỪ SOCOLA
Bảng 3 10 : Quỹ tiền lương của công ty trong năm 2 ( Nguồn : Nhóm tác giả ) (Trang 48)
Bảng 3-11 : Quỹ tiền lương của công ty trong giai đoạn ổn định ( năm 3 ) - CÔNG TY CP ĐƯỜNG QUẢNG NGÃI ĐẦU TƯ SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM SOCOLA VÀ CÁC SẢN PHẨM TỪ SOCOLA
Bảng 3 11 : Quỹ tiền lương của công ty trong giai đoạn ổn định ( năm 3 ) (Trang 49)
Bảng 3-12 : Chi phí Marketing dự kiến năm đầu (Nguồn : Nhóm tác giả tự tính ) - CÔNG TY CP ĐƯỜNG QUẢNG NGÃI ĐẦU TƯ SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM SOCOLA VÀ CÁC SẢN PHẨM TỪ SOCOLA
Bảng 3 12 : Chi phí Marketing dự kiến năm đầu (Nguồn : Nhóm tác giả tự tính ) (Trang 50)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w