Toàn bộ các kỹ sư, nhân viên của Công ty làm việc trong lĩnh vực thi công, chế tạo đều được đào tạo hệ chính quy tại các trường đại học, được đào tạo, rèn luyện qua thực tế công việc cũn
Trang 1NHẬN XÉT BÁO CÁO THỰC TẬP CÁN BỘ KỸ THUẬT
CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
Vũng Tàu, ngày … tháng … năm 2012 Cán bộ hướng dẫn
KS Vũ Văn Hoan
Trang 2LỜI NÓI ĐẦU
Em là sinh viên : Ngô Quốc Vượng MSSV 10413.53 - lớp 53CB3 - Viện xây dựng công trình biển và dầu khí- trường Đại học Xây dựng Hà Nội thực tập tốt nghiệp tại Công ty Cổ Phần Dịch vụ Cơ khí Hàng hải PTSC M&C từ ngày 20/08/2012 đến ngày 22/09/2012
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong viện Công Trình Biển, đặc biệt là ThS Mai Hồng Quân Thầy là người đã nỗ lực giới thiệu nơi thực tập theo nguyện vọng của em, đúng chuyên ngành, môi trường làm việc chuyên nghiệp, thân thiện và được tiếp xúc nhiều với công trình thực tế
Em xin chân thành cảm ơn anh Bùi Hoàng Điệp, Phó giám đốc Công ty PTSC M&C, Nhờ sự quan tâm, khuyến khích và nghiêm khắc của anh em đã tập trung vào nhiệm vụ của mình ngay từ ngày đầu thực tập
Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các Anh Chị làm việc trong phòng thiết kế, đặc biệt là anh Vũ Văn Hoan Các Anh Chị là những người trực tiếp chỉ dẫn em trên công trường, đưa ra những lời giải đáp cho những thắc mắc và những giúp
đỡ hữu ích cho em trong quá trình viết báo cáo thực tập
Và cuối cùng em xin cảm ơn tập thể các anh chị công nhân, kỹ sư của Công ty Cổ Phần Dịch vụ cơ khí hàng hải
Thực tập tại Công ty PTSC M&C thực sự hữu ích đối với em Thời gian thực tập tuy ngắn (5 tuần), tuy vậy, nhờ vào những kiến thức đã được trang bị trong trường Đại học, sự giúp đỡ của các Thầy Cô giáo, các Anh Chị công nhân viên của PTSC M&C và thực tế công trường thi công, em đã nắm bắt được hiệu quả nội dung thực tập tốt nghiệp và hoàn thành đúng thời gian quy định
Em tin rằng những gì đã tích lũy được trong đợt thực tập này sẽ giúp em hoàn thành tốt Đồ án tốt nghiệp và nhiệm vụ của một người kỹ sư xây dựng Công trình Biển sau khi ra trường
Vũng Tàu, ngày 21 tháng 9 năm 2012
Sinh viên thực tập Ngô Quốc Vượng
Trang 3MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 2
PHẦN 1 : TÌM HIỂU VỀ CƠ QUAN THỰC TẬP 7
1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty 7
2 Ngành nghề kinh doanh 7
3 Nguồn nhân lực 7
4 Sơ đồ bộ máy điều hành công ty 8
5 Phòng thiết kế 10
6 Phòng kĩ thuật sản xuất 10
7 Phòng hành chính tổng hợp 11
8 Phòng tổ chức nhân sự 11
9 Phòng xây dựng công trình 11
10 Phòng an toàn, chất lượng 11
11 Xưởng Kết cấu thép 1 & 2: 12
12.Xưởng Dịch vụ Tổng hợp: 12
13.Xưởng Điện tự động: 12
14.Xưởng Cơ khí lắp máy: 12
15.Xưởng Thiết bị Tổng hợp: 12
16.Tổ Bảo vệ: 12
PHẦN 2 : NỘI DUNG THỰC TẬP 13
CHƯƠNG 1 ĐIỀU KIỆN THI CÔNG TRÊN BÃI LẮP RÁP PTSC M&C 13
CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU CÁC THIẾT BỊ THI CÔNG TRÊN BÃI LẮP RÁP 15
1 Que hàn 15
2 Tủ sấy que hàn 15
3 Máy cắt rùa 16
4 Mỏ cắt tay 18
5 Máy cắt CNC 18
6 Máy cắt profile SPC 1500 21
7 Máy cắt lớn Tiến Đạt (máy cắt 350) 22
8 Máy cắt + mài cầm tay 22
9 Máy mài hai đá B SCH SM200 24
10 Máy mài dùi 24
11 Máy nén khí 25
Trang 412 Máy Tacket (compressed air cylinder) 26
13 Kích 27
14 Máy khoan 28
15 Máy khoan bàn TIẾN ĐẠT 29
Máy khoan bàn Morgon 30
16 Máy TARUREN P50AV 31
17 Máy cắt tôn nguội ERMAK CNC HVR 6100X25 31
18 Máy dập cánh tôn ERMAK CNC HAP 3760X600 32
19 Máy hàn PRESCISION TIG 375 33
20 Máy thủy bình, máy kinh vĩ 33
21 C u DEMA CC6800 34
22 C u K BELC SL 6000 36
23 C u K BELC CKE 1800 37
24 C u HITACHI S MIT M SCX 1500-2 37
25 C u NISSHA EPOCA DH900 39
26 C u K BELC 7120 40
27 C u bánh lốp Kobelco RK-450 40
28 C u bánh lốp Terex T-775 41
29 C u bánh lốp TADAN AR-1200M 41
30 C u bánh lốp K BELC RK 450-2 PANTHER 500 43
31 C u bánh lốp K2498 43
32 Xe nâng 44
33 Máy đỡ ống 45
34 Bình Oxy 46
35 Bình Gas 46
CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU THỰC TẾ CÁC CÔNG VIỆC THI CÔNG TRÊN CÔNG TRƯỜNG 47
I QUY TRÌNH HÀN 47
1.Các phương pháp hàn 47
2 Vật liệu hàn 50
3 Các kiểu mối hàn và tư thế hàn 50
4 Quá trình gia nhiệt và nhiệt độ giữa các lớp hàn 56
II GIA CÔNG CẮT GỌT KIM LOẠI 66
1 Mục đích 66
Trang 52 Các phương pháp cắt 66
3 Trình tự cắt 66
II QUY TRÌNH LÀM SẠCH VÀ SƠN KẾT C U 67
1 Mục đích của công tác sơn 67
2 Các thiết bị phục vụ công tác sơn 67
3 Vật liệu sơn 68
4 Quy trình làm sạch bề mặt kết cấu 68
a) Thiết bị 68
b) Làm sạch bằng phương pháp bắn xỉ đồng hay granet 68
c) Làm sạch bằng dung môi 69
5 Trình tự sơn 69
CHƯƠNG : TÌM HIỂU QUY TRÌNH THI CÔNG CHẾ TẠO TOPSID VÀ ACK T PQP BIỂN ĐÔNG 1 70
1.GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN BIỂN ĐÔNG 1 70
2.C U TẠO CÔNG TRÌNH 73
2.1 C TẠ T PSIDE 73
2.2 C TẠ ACKET 75
3.QUY TRÌNH CHẾ TẠO ACK T VÀ TOPSID PQP HT 76
4.TÌM HIỂU QUY TRÌNH CẨU LẮP TRONG QUÁ TRÌNH CHẾ TẠO ACK T VÀ TOPSIDE PQP HT 86
4.1 Bài toán c u 86
4.2 Các bài toán kiểm tra: 89
4.3 ví dụ tính toán bài toán c u 90
5.QUY TRÌNH CÂN GIÀN 104
1 Mục đích 104
2 Trang thiết bị sử dụng 104
3 Chu n bị về địa điểm cân 105
4 Trình tự cân 105
5 Các bài toán trong quy trình cân giàn 105
6.TÌM HIỂU VỀ QUY TRÌNH HẠ THỦY 109
6.1 LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN HẠ THỦY 109
6.2 TÌM HIỂU QUY TRÌNH HẠ THỦY ACK T BẰNG KÉO TRƯỢT 114
1 iới thiệu 114
2 Công tác chu n bị 114
Trang 63 Thiết kế đường trượt 116
4 Thiết kế hệ thống kéo trượt 117
5 Quy trình hạ thủy 119
6 Công tác quản lý an toàn trong hạ thủy 119
6.3 TÌM HIỂU QUY TRÌNH HẠ THỦY TOPSID BẰNG PHƯƠNG PHÁP KÉO TRƯỢT 120
1 iới thiệu dầm hạ thủy 120
2 Hệ thống kéo trượt 120
3 Quy trình hạ thủy 121
CHƯƠNG 5 GIỚI THIỆU MỘT SỐ TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG 123
1 API(American Petrolium Institute) 123
2 DNV(Det Norske Veritas) 123
3 AWS (American Welding Society) 124
4 AISC(America Institute of Steel Construction) 125
Trang 7PHẦN 1 : TÌM HIỂU VỀ CƠ QUAN THỰC TẬP
1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
Công ty Cổ Phần Dịch vụ Cơ khí Hàng hải là một đơn vị của Tổng Công ty Dịch
vụ Kỹ thuật Dầu khí, được thành lập vào năm 2001 với tên giao dịch là “ Xí nghiệp Dịch vụ Cơ khí Hàng hải”, và vào năm 2007, Xí nghiệp được chuyển đổi thành “Công
ty TNHH Dịch vụ Cơ khí Hàng hải”
2 Ngành nghề kinh doanh
Các dịch vụ chính của Công ty TNHH Dịch vụ Cơ khí Hàng hải bao gồm:
- Bảo dưỡng, sửa chữa, đóng mới, hoán cải các phương tiện nổi
- Quản lý, tổ chức thực hiện các hoạt động trong lĩnh vực cơ khí hàng hải
- ia công, lắp ráp, chế tạo các cấu kiện, thiết bị dầu khí
Hệ thống quản lý của Công ty được áp dụng theo hệ thống quản lý chất lượng IS 9001:2000 và hệ thống quản lý chất lượng Hoạt động của Công ty trên cơ sở các quy định của Tổng công ty dịch vụ kỹ thuật dầu khí – PTSC
3 Nguồn nhân lực
Quy mô nguồn nhân lực của PTSC M&C khoảng gần 3000 cán bộ công nhân viên với đội ngũ kỹ sư, kiến trúc sư và chuyên viên lành nghề, trình độ bậc Đại học trở lên, kinh nghiệm dày dặn nhờ ý chí cầu tiến ham học hỏi và khả năng làm việc độc lập cũng như làm việc theo nhóm chuyên nghiệp Những kỹ sư, chuyên viên mặc dù tuổi đời còn rất tr nhưng đã đủ khả năng đảm nhận các vị trí quan trọng, chiến lực trong các Dự án nói riêng và trong Công ty nói chung Đội ngũ lãnh đạo tr đã thổi một luồng gió mới cho Công ty Đây chính là bộ khung vững chắc tạo những bước phát triển mạnh mẽ, vượt bậc cho công ty
Đối với mỗi dự án, PTSC thành lập một ban dự án bao gồm các iám sát viên và
Trang 8các kỹ sư từ các phòng ban chức năng, phối hợp với nguồn nhân lực từ Công ty TNHH Dịch vụ Kỹ thuật Hàng hải để hoàn thành dự án Toàn bộ các kỹ sư, nhân viên của Công ty làm việc trong lĩnh vực thi công, chế tạo đều được đào tạo hệ chính quy tại các trường đại học, được đào tạo, rèn luyện qua thực tế công việc cũng như thường xuyên tham gia các khóa đào tạo chuyên môn trong nước và quốc tế
Ngoài nguồn nội lực của Tổng Công ty, PTSC M&C cũng thiết lập được mối quan hệ khá chặt chẽ với các đối tác lớn trong và ngoài nước Nhờ đó, Công ty có khả năng huy động và tận dụng nguồn nhân lực, vật lực, trình độ KHKT và kinh nghiệm từ các đối tác nhằm đáp ứng tốt các yêu cầu khắt khe, đồng thời giúp Công ty có khả năng thực hiện các dự án lớn bao gồm cả thiết kế, vận chuyển và lắp đặt, chạy thử, kết nối ngoài khơi
Sơ đồ bộ máy điều hành công ty
Hình 1: Sơ đồ tổ chức của Công ty Dịch vụ Cơ khí Hàng hải
Trang 9Chức năng nhiệm vụ các phòng ban trong công ty
1 Phòng thương mại
- Quản lý và thực hiện công tác mua sắm thiết bị, vật tư ( trừ vật tư tiêu hao)
và dịch vụ phục vụ thi công các dự án của Công ty
- Quản lý và thực hiện các công tác xuất nhập kh u và giao nhận hàng hóa
- Thực hiện các công tác thương mại khác khi được B Đ giao
2 Phòng phát triển kinh doanh
- Thực hiện các công tác quảng cáo tiếp thị, tìm kiếm khách hàng
- Tham mưu cho ban giám đốc trong chiến lược phát triển sản xuất, chiến lược
mở rộng và chiếm lĩnh thị trường trong và ngoài nước phù hợp với chiến lược chung của công ty
+ Phát triển thương hiệu: quảng cáo, tiếp xúc khách hàng hội chợ, triển lãm,
tổ chức sự kiện, các hoạt động xúc tiến thương mại, xây dựng và phát triển
thương hiệu Công ty
+ Phát triển dịch vụ
4 Phòng tài chính kế toán
- Tổ chức hệ thồng kế toán và thống kê tuân thủ Pháp lệnh Kế toán - Thống
kê Xây dựng hệ thống sổ sách chứng từ kế toán, bảo đảm hệ thống sổ sách chứng từ kế toán phải rõ ràng, minh bạch phù hợp với các quy định của nhà nước về tổ chức hệ thống kế toán
Trang 105 Phòng thiết kế
- Triển khai thiết kế thi công phục vụ cho công tác chế tạo, hạ thuỷ, hoán cải, sửa chữa và bảo dưỡng các công trình biển và dầu khí, phương tiện nổi, dân dụng và công nghiệp
- Triển khai thiết kế chi tiết cho các dự án công việc chế tạo, sản xuất khác của
Công ty
- Thiết kế công nghệ, chế tạo các cụm thiết bị
- Thiết kế cơ sở cho các công trình biển và dầu khí, dân dụng và công nghiệp
- Thực hiện các công tác chu n bị, thiết kế đầu bài kỹ thuật phục vụ đầu tư
cho Công ty
- Đào tạo và tự đào tạo, phát triển năng lực thiết kế của công ty
- Các chức năng khác:
+ Khai thác, sử dụng hiệu quả thiết bị, phần mềm, tài sản được công ty giao, phục vụ tốt nhất công tác sản xuất, dịch vụ của Công ty
+ Thực hiện công tác chu n bị hồ sơ thầu, đấu thầu
+ Thực hiện việc mua bán các tài liệu kỹ thuật, thiết bị nhỏ l phục vụ công tác thiết kế khi được B Đ cho phép
+ Phối hợp với các ban dự án, bộ phận khác của công ty trong việc thực hiện các chức trách được phân công, các công việc khác liên quan đến thiết kế, kỹ
Trang 11- Công tác phát triển sản xuất: Tham mưu cho ban giám đốc trong chiến lược đầu tư mở rộng phát triển sản xuất của công ty phù hợp với chiến lược kinh doanh, tìm kiếm mở rộng thị trường trong nước và ngoài nước của công ty
và tổng công ty
7 Phòng hành chính tổng hợp
- Chức năng, nhiệm vụ quản lý hành chính: hệ thống thong tin liên lạc; mua sắm và quản lý trang thiết bị, dụng cụ văn phòng của Công ty; thực hiện công tác đối nội, đối ngoại, thực hiện công tác tạp vụ, hậu cần; Chức năng, nhiệm vụ quản lý tổng hợp
- Quản lý và thực hiện công tác khen thưởng, kỷ luật lao động trong Công ty
- Bảo đảm các chế độ phúc lợi của người lao động đúng quy định của Công ty, Tổng Công ty, Tập đoàn và pháp luật: BHXH, BHYT, BHTN, BHSMCN, Công đoàn
Trang 12lượng, kiểm tra giám sát chất lượng cho dự án và hoạt động sản xuất nói chung
- Tổ chức triển khai, điều hành, giám sát toàn bộ công tác An toànSức kho Môi trường
Tổ chức các khoá huấn luyện an toàn, phòng cháy chữa cháy, sơ cấp cứu, an toàn trang thiết bị và vệ sinh công nghiệp
11 Xưởng Kết cấu thép 1 & 2:
Trực tiếp tổ chức thi công các phần liên quan đến kết cấu thép tại các công trình, gồm có: tổ lắp ráp 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8; tổ hàn 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8
Quản lý phòng thí nghiệm các thiết bị điện
14 Xưởng Cơ khí lắp máy:
Trực tiếp tổ chức thi công các phần liên quan đến phần ống, lắp máy gồm:
tổ lắp ráp ống I, II; tổ hàn ống I, II; tổ lắp máy I, II
15 Xưởng Thiết bị Tổng hợp:
Quản lý các thiết bị thi công của công ty về c u lắp, hạ thủy…
Vận hành và tổ chức các công việc liên quan đến trang thiết bị công ty
16 Tổ Bảo vệ:
Có nhiệm vụ bảo vệ và cố vấn cho ban giám đốc trong việc duy trì an an
ninh trật tự trong phạm vi của Công ty
Trang 13Đặc điểm bến bãi :
- Bãi lắp ráp gồm có 2 đường trượt
+ đường trượt 25000T chuyên dùng để chế tạo TOPSIDE + đường trượt 10000T chuyên dùng để chế tạo JACKET
- Nền bãi được gia cố chịu áp lực 50T/m2
Trang 15CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU CÁC THIẾT BỊ THI CÔNG TRÊN BÃI LẮP RÁP
- Que hàn ERLIK N T316L, kích thước 2.4x1000mm
- Que hàn TRUSTARC LB-62, kích thước 3.2x350mm2
- Que hàn LINC LN LNT26, kích thước 2.4x1000mm
2 Tủ sấy que hàn
a Tủ sấy que hàn trong kho:
Tủ dùng để sấy và ủ que hàn
Trang 16Trong mỗi kho phải có ít nhất 02 tủ, một tủ để sấy và một tủ để ủ Nhiệt
độ sấy là 300oC- 350oC Sau khi sấy 1h chuyển sang tủ ủ ở nhiệt độ 150oC Mỗi
tủ có thể chứa được 200kg que hàn
Hiện nay trong kho của BLR đang sử dụng loại tủ sấy que hàn WELDBANK YCH-200 Tủ sử dụng hiệu điện thế 220V, 50/60Hz, công suất 3.3kW
Hình 2.2: Tủ ủ que hàn WELDBANK YCH-200
b Tủ ủ que hàn cá nhân:
Tủ dùng cho các thợ hàn bảo quản que hàn khi ra công trường
Nhiệt độ bảo quản que hàn trong tủ cá nhân là 75oC Mỗi tủ có thể chứa tối
Trang 17Có nhiều loại máy cắt rùa như máy cắt rùa xích (dùng để cắt ống), máy cắt rùa thẳng (dùng để cắt các tấm thép phẳng) Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của các loại máy cắt rùa tương tự nhau, chỉ khác về cách di chuyển
Máy sử dụng nhiên liệu là khí gas và oxy, khi hỗn hợp khí gas và oxy cháy tạo ra nhiệt độ cao làm nóng chảy thép Đầu cắt (bép cắt) được làm bằng đồng, có 4 loại với đường kính lỗ khác nhau để điều chỉnh lượng khí cắt nhiều hay ít tùy theo chiều dày vật cần cắt Nhiệt độ ngọn lửa phun ra ở đầu bép cắt khoảng 1820oC, kết hợp với dòng khí oxy phun ra dưới áp lực cao tạo ra nhiệt độ khoảng 3000oC làm nóng chảy vật cần cắt
Máy có thể di chuyển tiến, lùi với các tốc độ khác nhau bằng động cơ điện sử dụng nguồn điện 220V
Hình 2.4: Máy cắt rùa thẳng CG1-30C
Hình 2.5: Máy cắt rùa xích
Trang 19Đây là một loại máy mới, hiện đại Máy hoạt động trên ray và được vạch trước đường cắt bằng cách lập trình file cnc, máy di chuyển theo đường được vạch sẵn nhờ hệ thống máy tính lập trình điều khiển Nhờ đó đảm bảo được sự chính xác, hạn chế tối đa sai số trong quá trình gia công các chi tiết, đồng thời giải phóng được LĐ ( chỉ cần 1 công nhân điều khiển máy và công nhân phụ trợ)
Trang 21Hình 2.8: Máy cắt CNC
6 Máy cắt profile SPC 1500
Máy cắt profile dùng để cắt thép ống có chiều dày từ 3-50mm
Máy hoạt động dựa trên hệ thống điều khiển của máy tính, bép cắt được dùng khí gas và oxi ở áp suất cao
Hình 2.9: áy cắt S C 1500
Trang 227 Máy cắt lớn Tiến Đạt (máy cắt 350)
Máy dùng để cắt ống, thanh với các loại vật liệu khác nhau như kim loại, gỗ, nhựa
Các thông số của máy : nguồn điện 220V, 50Hz Công suất mô tơ 2-5HP, tốc độ cắt 2000 - 3000 rpm Đường kính lớn nhất máy có thể cắt được là 110mm
Máy sử dụng lưỡi cắt Flex Ovit với kích thước 356 x 3.0 x 25.4 mm
Hình 2.10: Máy cắt lớn
8 Máy cắt + mài cầm tay
Công dụng: mài nhẵn các chi tiết, cấu kiện sau khi cắt vát mép ở những vị trí hoặc kích thước bé không thể thực hiện bắn blasting, hoặc loại bỏ lớp sơn, tạo bề mặt nhám cho kết cấu trước khi hàn Có thể thay thế đá mài bằng lưỡi cắt để cắt các cấu kiện có chiều dày và kích thước nhỏ
Hiện nay trên BLR đang sử dụng nhiều loại máy cắt + mài cầm tay, chủ yếu là của hãng METABO Máy có các thông số định mức về nguồn điện là 230V, 6.5A, 50-60Hz Theo kích thước và khả năng sử dụng, máy được phân làm 3 nhóm chính
là compact class, middle class và top class
The compact class: bao gồm các máy
W 8-100, W 8-115, W 8-125, WP 115 Quick, WPS 115 Quick, WP
7-125 Quick, WPS 7-7-125 Quick, W 8-115 Quick, W 8-7-125 Quick, WE 9-7-125
Trang 23Quick, W11-125 Quick, W 11-150 Quick, WB 11-125 Quick, WB 11-150 Quick, WE 14-125 Plus, WE 14-150 Plus
Số đầu tiên chỉ công suất của máy, số thứ 2 chỉ đường kính đá mài
VD: máy W 8-100 có công suất 800W, đường kính đá mài 100mm
Máy có thể cắt được các vật liệu vừa phải, mài nhẵn mối hàn, cắt gạch Máy
có thể sử dụng trên các loại vật liệu kim loại, gỗ, plastic
Hình 2.11: áy cắt, mài cầm tay
Trang 249 Máy mài hai đá BOSCH GSM200
Máy sử dụng nguồn điện 280 V, 50H , có 2 đá mài riêng rẽ với công suất lần lượt là P1 700W và P2 = 500W
Hình 2.12: máy mài hai đá BOSCH GS 200
10 Máy mài dùi
Máy dùng để mài các vị trí mà các loại máy mài khác khó thực hiện như các
lỗ khoét nhỏ, các bề mặt nằm sâu trong cấu kiện
Hiện nay trên BLR đang sử dụng các máy mài dùi của hãng METAB như máy METAB E700 Máy có các thông số định mức về nguồn điện là 230V, 3.6A, 50H , 710W Máy có 6 cấp độ với 6 tốc độ quay của mũi khác nhau (1=7000rpm, 2=12000rpm, 3=16000rpm, 4=20000rpm, 5=24000rpm và 6=27000rpm) Dmax = 50 mm
Hiện nay có hai loại mũi mài là mũi mài bằng đá và mũi mài bằng crom
Trang 25Hình 2.13: Máy mài dùi
bộ tản nhiệt không khí, sản ph m cuối cùng là khí áp lực cao, nhiệt độ bình thường
Hiện nay trên BLR đang sử dụng nhiều loại máy nén khí khác nhau của các nhà sản xuất như Atlas, Denyo
Máy nén khí XAMS 286 MD
- Nhà sản xuất: Atlas Copco Airpower N.V.Wilrijk Belgium
- Áp suất thiết kế: 16 bar
- Áp suất làm việc: 8.6 bar
- Dung tích: 91 l
Máy nén khí Atlas Copco kiểu XAHS - 347
- Nhà sản xuất: Atlas Copco Airpower N.V.Wilrijk Belgium
Trang 2612 Máy Tacket (compressed air cylinder)
Máy dùng để chứa khí từ máy nén khí và nén tạo ra áp suất lớn để phục
vụ cho các công tác sơn, phun cát, bắn blasting…Không khí nén từ máy nén khí thông qua ống dẫn cao su được dẫn tới máy tacket Tại đây khí nén được tách hơi nước, sau đó dẫn tới các vị trí cần sử dụng với tính ổn định cao hơn so với khí dẫn trực tiếp từ máy nén khí
Các thông số của máy như sau:
- Nhiệt độ thiết kế: 60oC
Trang 27- Áp suất thiết kế: 15 bar
- Áp suất kiểm tra: 23 bar
Hiện nay trên BLR có nhiều loại kích với khả năng nâng khác nhau như kích 10T, 20T, 50T, 100T,…
Trang 28Hình 2.17: Kích đứng
Hình 2.18: Kích dẹt
14 Máy khoan
a Máy khoan BOSCH GBH 2-22RE
Máy có thể khoan trên nhiều vật liệu khác nhau với nhiều đường kính khác nhau Các thông số định mức về nguồn điện là 220/230V, 50/60Hz, 2.9A, 620W Tốc độ quay mũi khoan khi không tải là 0 - 1000 rpm, mức độ chấn động
0 - 4400 bpm Máy có thể khoan đường kính tối đa 22mm với bê tông, 13mm đối với thép và 30mm đối với gỗ
Trang 29Hình 2.19: Máy khoan BOSCH GBH2 – 22RE
b Máy khoan MAKITA 6821
Các thông số định mức về nguồn điện là 220-230V, 2.6A, 50-60Hz, 570W Tốc độ quay mũi khoan 0 – 4000 vòng/phút
Hình 2.20: Máy khoan MAKITA 6821
15 Máy khoan bàn TIẾN ĐẠT
Máy dùng để khoan các chi tiết cơ khí trong xưởng Máy sử dụng nguồn điện 220V, công suất ½-1 HP, có 8 tốc độ từ 260 đến 2800 rpm, đầu khoan có đường kính 3-16mm
Trang 30Hình 21: Máy khoan bàn TIẾN ĐẠT
Máy khoan bàn Morgon
- Công suất 1/2 HP
- Điện áp sử dụng 380V
- Khối lượng máy 194 kg
- Tốc độ quay: có 18 tốc độ quay từ 90 – 2000 vòng/phút
- Sản xuất năm 2010 tại Đài Loan
Hình 2.22: Máy khoan bàn Morgon
Trang 3116 Máy TARUREN P50AV
Máy dùng để tạo ren đầu ống, cắt ống Máy sử dụng nguồn điện 220V, công suất 600W Hiện tại trong xưởng cơ khí có 2 loại máy Taruren Máy Taruren nhỏ
có 2 loại dao, có thể tạo ren cho các ống có đương kính ½-2 inch Máy Taruren lớn
có thể tạo ren cho các ống có đường kính 2.5-6 inch
a) Máy TAR REN loại nhỏ
b) Máy TAR REN loại to
Hình 2.23: Máy Taruren
17 Máy cắt tôn nguội ERMAK CNC HVR 6100X25
Máy dùng để cắt tôn bằng hệ thống thủy lực điều khiển bằng nguồn điện 3 pha 380V, 50Hz Công tác cắt được thực hiện qua bảng điều khiển điện tử sử dụng
Trang 32nguồn điện 24V Máy có thể cắt các tấm tôn dày 25mm, công suất 3-5 tấm/phút Công suất mô tơ 45kW Kích thước máy w x l x h = 2480x8000x3390mm
Hình 24: Máy cắt tôn nguội ERMAK CNC HVR 6100X25
18 Máy dập cánh tôn ERMAK CNC HAP 3760X600
Máy dùng để dập cánh tôn bằng hệ thống thủy lực điều khiển bằng nguồn điện
3 pha 380V, 50Hz Công tác dập được thực hiện qua bảng điều khiển điện tử sử dụng nguồn điện 24V Máy có công suất mô tơ 37kW, tốc độ tiếp cận 80mm/s Kích thước máy w x l x h = 2650x5550x3600mm
Hình 2.25: Máy dập cánh tôn ERMAK CNC HAP 3760X600
Trang 3319 Máy hàn PRESCISION TIG 375
Máy thường được dùng trong xưởng để hàn các mối hàn đòi hỏi yêu cầu cao về chất lượng mối hàn Cấu tạo của máy tương tự máy biến áp, có cuộn dây sơ cấp và thứ cấp Khi hàn có khí argon thổi ra tạo môi trường trơ, tăng chất lượng mối hàn Hàn TIG sử dụng que hàn 2.4x1000mm không có thuốc hàn
Hình 2.26: Máy hàn TIG
20 Máy thủy bình, máy kinh vĩ
Máy dùng để căn chỉnh, kiểm tra ống trước khi hàn
Trang 34Hình 2.28: áy kinh v T pc n G T-7500
Hình 2.29: áy kinh v
21 C u D MAG CC6800
Các thông số cơ bản của c u:
- Sức nâng tối đa 1250 T
- Chiều dài boom: 96 m
Trang 35- Diện tích 1 bánh xích : 2 x 13.7 m
- Chiều cao bánh xích : 2.6 m
Hình 2.30: C u DE AG CC6800
Trang 3622 C u KOBELCO SL 6000
C u KOBELCO SL 6000 có các thông số cơ bản như sau :
- Sức nâng tối đa 650 T
- Chiều dài Boom 72m
Trang 37Hình 2.32 C u KOBELCO SL6000
23 C u KOB LCO CK 1800
- Sức nâng tối đa: 180 T
- Chiều dài boom: 12.2 - 85.3m
- Chiều dài boom: 15 – 75 m
- Chiều dài Jib : 10 – 28 m
- Góc làm việc Jib : 10 – 30 độ
- Diện tích một bánh xích : 965 x 6840 mm
- Chiều cao bánh xích 1,35 m
Trang 38Hình 2.34 C u H TACH S TO O SC 1500-2
Hình 2.35 C u H TACH S TO O SC 1500-2
Trang 3925 C u NISSHA POCA DH900
Hình 2.36 C u N SSHA E OCA DH900
Hình 2.37 C u N SSHA E OCA DH900
Trang 4026 C u KOB LCO 7120
- Sức nâng tối đa: 120 T ứng với tầm với 5m
- Chiều dài boom: 15.2 - 61m
Hình 2.38 C u KOBELCO 7120
27 C u bánh lốp Kobelco RK-450
Sức nâng tối đa 45T
Hình 2.39 C u Kobelco RK-450