Hiện trạng lưu vực sông và quản lý lưu vực sông Hoạt động trên lưu vực sông Nguyên nhân của sự ô nhiễm trên các lưu vực sông Hiện trạng ô nhiễm lưu vực sông Những rào cản và khó
Trang 1SINH THÁI THỦY VỰC
Chủ đề:
QUẢN LÝ TỔNG HỢP LƯU VỰC SÔNG Integrated Watershed Management
Trang 2Lớp DH08NT
Các thành viên của nhóm:
Trần Thị Kim Anh Văn Đỗ Tuấn Anh Nguyễn Thái Hòa
Lê Trúc Ly
Vũ Thị Ngọc Nhung
Trang 3Tóm tắt nội dung:
Giới thiệu chung
1 Định nghĩa
2 Những lợi ích lưu vực sông đem lại cho con người
3 Hiện trạng lưu vực sông và quản lý lưu vực sông
Hoạt động trên lưu vực sông
Nguyên nhân của sự ô nhiễm trên các lưu vực sông
Hiện trạng ô nhiễm lưu vực sông
Những rào cản và khó khăn cần khắc phục trong việc quản lý lưu vực sông
4 Ví dụ về hiện trạng ô nhiễm lưu vực sông
5 Cách khắc phục và phương án giải quyết
Định hướng giải quyết
Các bước thiết kế và phát triển hệ thống thông tin quản lý môi trường lưu vực
sông
Trang 41 Định nghĩa:
Lưu vực là phần lớn diện tích bề mặt trong
tự nhiên mà mọi lượng nước mưa khi rơi xuống
sẽ tập trung lại và thoát qua một cửa ra duy nhất
Trên thực tế, lưu vực thường được đề cập đến là lưu vực sông, và toàn bộ lượng nước trên sông
sẽ thoát ra cửa sông
Trang 5Những lưu vực sông
ở Việt Nam
Trang 62 Những lợi ích lưu vực sông đem lại cho con người:
Cung cấp nước
Kiểm soát lũ
Kiểm soát bồi lắng
Giao thông thủy
Phát triển kinh tế với các công trình thủy điện – thủy lợi
Đa dạng sinh học
Cung cấp cá và các sinh vật thủy sinh
Bảo tồn sinh cảnh, giải trí – du lịch
Trang 73 Hiện trạng lưu vực sông và quản lý lưu
vực sông:
Hoạt động đánh bắt cá trên sông
Là nơi buôn bán, trao đổi hàng hóa (chợ nổi Cần
Thơ)
Xây dựng các nhà máy thủy điện, các công trình thủy lợi
Là khu vực nuôi trồng thủy sản
Diễn ra các hoạt động du lịch, giải trí
Nhiều dòng sông là nơi tắm rửa, giặt giũ và nước
sông được sử dụng như nước sinh hoạt gia đình
Trang 8Nhà cất trên sông
Trang 9Một làng cá trên sông
Trang 10 Nguyên nhân của sự ô nhiễm trên các lưu vực sông:
Nước thải chưa qua xử lý được xả thẳng ra sông
Nhân sự quản lý còn hạn chế và chưa đủ tầm vóc kỹ thuật để giải quyết vấn đề
Ngân sách dành cho việc quản lý môi trường quá ít so với mức độ tăng trưởng của dân số và
Trang 11Nước thải từ một nhà máy được xả ra sông
Trang 12 Hiện trạng ô nhiễm trên các lưu vực sông:
Do lợi ích của lưu vực sông đem lại cho con người quá nhiều và con người đã quá lạm dụng điều đó nên:
• Nguồn nước sông bị ô nhiễm trầm trọng
• Hệ sinh thái khu vực sông bị tàn phá nặng nề
• Hệ thống nước thải của các nhà máy, khu công nghiệp, khu chế xuất vẫn ngày đêm đổ ra sông
• Rác thải được xả trên sông, nhất là những khu vực
đông dân cư ngày càng tăng
• Các hoạt động nuôi trồng thủy sản thâm canh không có
hệ thống xử lý chất thải vẫn diễn ra trên sông
Trang 13 Những rào cản và khó khăn cần khắc phục trong việc quản lý lưu vực sông:
Các mô hình để xây dựng kế hoạch thường dựa
trên cơ sở dữ liệu yếu
Ranh giới lưu vực sông thường không trùng với
Trang 144 Ví dụ về hiện trạng ô nhiễm lưu vực sông:
Hiện trạng lưu vực sông Đồng Nai và sông Hiện trạng lưu vực sông Đồng Nai và sông
Sài Gòn:
Diện tích: 14.500 km2.Dân số: khoảng 17.5 triệu người
Nước thải sinh hoạt ước tính khoảng 360 triệu m3/năm, nước thải công nghiệp ước tính
khoảng 40 triệu m3/năm
(http://www.iesd.gov.vn/)
Nước sông hoàn toàn bị ô nhiễm và hệ sinh thái vùng này bị tàn phá kinh khủng
Trang 15Vớt rác trên rạch Nhiêu Lộc, tỉnh
Đồng Nai
Trang 16Con rạch ở xã Long Thọ, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai
Trang 17Có 4 khu vực bị ô nhiễm trầm trọng:
Đoạn sông Đồng Nai từ cầu Hòa An đến cầu Đồng Nai
Đoạn từ Bình Phước đến Tân Thuận
Đoạn sông Thị Vải từ nhà máy hóa chất và bột ngọt Vedan của Đài Loan đến cảng Phú Mỹ
Sông Vàm Cỏ Đông
Trang 18Một đoạn sông Thị Vải bị ô nhiễm
trầm trọng
Trang 19Sông Thị Vải ảnh hưởng lớn đến đời
sống của người dân
Trang 20Ô nhiễm do công ty Vedan
gây ra
Trang 21Hệ thống đường ống nước thải ngầm của công ty Vedan thải ra sông Thị Vải
Trang 22Một đoạn sông Sài Gòn chìm trong rác và nước sông chìm
trong màu đen
Trang 23Tài nguyên môi trường nước lưu vực sông Đồng Nai
-Chất lượng nước -Các hệ sinh thái nước -Đa dạng sinh học -Các hồ chứa
(Tác động và ảnh hưởng của môi trường
-Giao thông vận tải
-Thủy lợi – Thủy điện
-Khai thác tài nguyên
Khai thác và sử dụng tài nguyên MT nước
Chất thải và các khả năng gây ô nhiễm môi trường
nước
QLTTN Lưu vực Sông ĐN
Áp lực ô nhiễm nguồn nước.
Mâu thuẫn, cạnh tranh giữa địa phương, các ngành
bảo vệ nguồn tài nguyên vô giá.
CÁC MỐI TƯƠNG QUAN CƠ BẢN TRONG VIỆC QUẢN LÝ THỐNG NHẤT
VÀ TỔNG HỢP MÔI TRƯỜNG NƯỚC LƯU VỰC SÔNG ĐỒNG NAI
Trang 245 Cách khắc phục, phương án giải quyết:
Định hướng phương án giải quyết: Định hướng phương án giải quyết:
Từ chối các dự án có công nghệ lạc hậu dẫn đến nguy cơ ô nhiễm cao
Bắt buộc các khu công nghiệp, khu chế xuất có hệ thống xử lý nước thải tập trung
Thành lập một tổ chức lưu vực sông để quản lý thống nhất và tổng hợp tài nguyên
môi trường lưu vực sông
Trang 25Định hướng phương án giải quyết: Định hướng phương án giải quyết:
Nghiên cứu, xây dựng cơ sở khoa học phục vụ cho việc đề xuất các tiêu chí, khung thể chế và chính sách quản lý thống nhất và tổng hợp nguồn nước lưu vực
sông.
Xây dựng một bộ hồ sơ lưu vực sông chứa đựng đầy
đủ thông tin và cơ sở dữ liệu liên quan đến hiện trạng tài nguyên môi trường nước và gây tác động hoặc tiềm ẩn tác động đến chất lượng nước của lưu vực sông.
Trang 26
Các bước thiết kế và phát triển hệ thống thông tin Các bước thiết kế và phát triển hệ thống thông tin
quản lý môi trường lưu vực sông:
Yêu cầu của hệ thống: Yêu cầu của hệ thống:
Đáp ứng được nhu cầu quản lý của từng lưu vực sông và nhu cầu chung.
Hệ thống có tính mở, sẵn sàng tiếp nhận thêm các chức năng
mới.
Hệ thống được thiết kế sao cho dễ sử dụng, khai thác, tra cứu,
thân thiện với người dùng.
Tạo ra các sản phẩm có độ chính xác và tin cậy cao.
Hệ thống có khả năng phát triển, có thể quản lý cơ sở dữ liệu
phân tán và tập trung.
Vận hành với chi phí chấp nhận được.
Trang 27Các bước xây dựng hệ thống: Các bước xây dựng hệ thống:
Khảo sát các hiện trạng thông tin và đánh giá nhu cầu thông tin.
Thu thập thông tin và dữ liệu.
Phân tích và xử lý thông tin.
Thiết kế hệ thống, xây dựng cấu trúc cơ sở dữ liệu.
Xác định công nghệ.
Lập kế hoạch cập nhật thường xuyên cho cơ sở dữ liệu môi trường lưu vực sông.
Trang 28
Biện pháp quản lý và giáo dục cộng đồng: Biện pháp quản lý và giáo dục cộng đồng:
Tuyên truyền, vận động quần chúng hưởng ứng các chương trình chống ô nhiễm môi trường nước: không thải chất thải
sinh hoạt, chất thải chăn nuôi và chất thải rắn xuống các kênh rạch, sông hồ.
Di dời các nhà ở phía lòng kênh vào phía trong để tránh
hiện tượng xả chất thải xuống lòng kênh và tai nạn thông thủy Xây dựng các khu tái định cư cần phải bố trí hệ thống thu gom, xử lý nước thải, rác thải, xây dựng hệ thống cấp nước
sinh hoạt.
Cần xây dựng kế hoạch thu nhập, phân tích định kỳ vế chất lượng nước trong vùng Phân tích diễn biến về thành phần các loài sinh vật trong nước.
Tiết kiệm nước trong sinh hoạt.
Trang 29Nguồn tài liệu lấy từ:
http://www.mekonginfo.org/
http://www.wateryear2003.org/ http://www.unep.or.ip/
http://www.tvmt.wru.edu.vn/ http://www.laodong.com/
http://www.tnmtphutho.gov.vn/ http://www.nea.gov.vn/
http://www.sggp.org.vn/
http://www.thesaigontimes.vn/ http://www.iesd.gov.vn/
Trang 30Cảm ơn thầy và các bạn đã chú ý theo dõi.