II/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài Những cánh buồm và trả lời các câu hỏi về bài 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết h
Trang 11- Đọc lưu loát toàn bài:
-Đọc đúng các từ mới và từ khó trong bài
-Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng ; ngắt giọng làm rõ từng điều luật, khoản mục
2- Hiểu nghĩa của các từ mới, hiểu nội dung của các điều luật Hiểu Luật Bảo vệ, chăm
sóc giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn
phận của trẻ em đối với gia đình và XH Biết liên hệ những điều luật với thực tế để có ý thức về
quyền lợi và bổn phận của trẻ em, thực hiện Luật Bảo vê, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài Những cánh buồm và trả lời các câu hỏi về
bài
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc Chia đoạn
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi
phát âm và giải nghĩa từ khó
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài
-GV đọc diễn cảm toàn bài
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc lướt 3 điều 15,16,17:
+ Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền
của trẻ em Việt Nam?
+Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên?
+)Rút ý 1:
-Cho HS đọc điều 21:
+Điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em?
+Nêu những bổn phận của trẻ em được quy
định trong điều luật?
-Mời HS nối tiếp đọc bài
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn
-Mỗi điều luật là một đoạn
Trang 2-Cho HS luyện đọc diễn cảm bổn phận 1, 2, 3
trong điều 21 trong nhóm 2
I/ Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và chu vi các hình đã học
6 x 4,5 = 27 (m2) Diện tích cần quét vôi là:
84 + 27 – 8,5 = 102,5 (m2) Đáp số: 102,5 m2
*Bài giải:
a) Thể tích cái hộp hình lập phương là:
10 x 10 x 10 = 1000 (cm2) b) Diện tích giấy màu cần dùng chính là diện tích toàn phần HLP Diện tích giấy màu cần dùng là:
10 x 10 x 6 = 600 (cm2)
Đáp số: a) 1000 cm2 b) 600 cm2
*Bài giải:
Thể tích bể là:
2 x 1,5 x 1 = 3 (m3) Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là:
3 : 0,5 = 6 (giờ)
Trang 3Sau bài học, HS biết:
-Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá
-Nêu tác hịa của việc phá rừng
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 134, 135, SGK Phiếu học tập
-Sưu tầm các tư liệu, thông tin về rừng ở địa phương bị tàn phá và tác hại của việc phá rừng
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
-Nêu nội dung phần Bạn cần biết.
2-Nội dung bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng
2.2-Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
*Mục tiêu: HS nêu được những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 7
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan
-GV cho cả lớp thảo luận: Phân tích những
nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá?
3-Hoạt động 2: Thảo luận
*Mục tiêu: HS nêu được tác hại của việc phá rừng
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
+ Các nhóm thảo luận câu hỏi: Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì? Liên hệ đến thực tế ở địa phương bạn?
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Mời đại diện một số nhóm trình bày
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
+GV nhận xét, kết luận: SGV trang 207
Trang 4-HS hiểu vai trò ý nghĩa của traị thiếu nhi.
-HS biết cách trang trí vàtrang trí được cổng trại, lều trại theo ý thích
-HS yêu thích các hoạt động của tập thể
-Giáo viên cho hoc sinh quan sat một số
tranh ảnh về hội trại
+ Hội trại thường được tổ chức vào những
-Vẽ màu tươi sáng ở hoạ tiết và nền
d/ Hoạt động 3: Thực hành:
-GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng
-Nhắc HS chọn những hoạ tiết đơn giản
để hoàn thành bài vẽ tại lớp
-HS thực hành vẽ theo nhóm
e/ Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá:
-Chọn một số bài vẽ để cả lớp nhận xét và xếp loại theo các tiêu chí
+Cách bố cục (Hài hoà ,cân đối)+Vẽ hoạ tiết (đều,đẹp.)
+Vẽ màu (có đậm có nhạt)
- Nhận xét chung tiết học và xếp loại
Trang 53/ Dặn dò:
- Sưu tầm tranh, chuẩn bị bài sau
Trang 6III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: HS nêu tác dụng của dấu hai chấm, cho ví dụ
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (147):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu Cả lớp đọc thầm lại
nội dung bài
-HS làm việc cá nhân
-Mời một số HS trình bày
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng
*Bài tập 2 (148):
-Mời 1 HS đọc nội dung BT 2
-Cho HS làm bài thao nhóm 7, ghi kết quả
thảo luận vào bảng nhóm
-Mời một số nhóm trình bày kết quả thảo
-Cho HS làm bài theo nhóm tổ, ghi kết quả
thảo luận vào bảng nhóm
-Mời một số nhóm trình bày
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải
đúng
*Bài tập 3 (148):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu
-Cho HS làm bài vào vở
-Mời 4 HS nối tiếp trình bày
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải
-Trẻ em như nụ hoa mới nở
-Lũ trẻ ríu rít như bầy chim non
…
*Lời giải:
a) Tre già măng mọc
b) Tre non dễ uốn
c) Trẻ người non dạ
d) Trẻ lên ba, cả nhà học nói
Trang 73-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
Tiết 2: Chính tả (nghe – viết)
$33: TRONG LỜI MẸ HÁT
Luyện tập viết hoa
I/ Mục tiêu:
-Nghe và viết đúng chính tả bài thơ Trong lời mẹ hát
-Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các cơ quan, tổ chức
II/ Đồ dùng daỵ học:
-Giấy khổ to viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị
-Bảng nhóm viết tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em - để làm bài tập 2
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
GV đọc cho HS viết vào bảng con tên các cơ quan, đơn vị ở bài tập 2, 3 tiết trước
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
2.2-Hướng dẫn HS nghe – viết :
- GV đọc bài viết Cả lớp theo dõi
+Nội dung bài thơ nói điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS
viết bảng con: ngọt ngào, chòng chành,
nôn nao, lời ru,…
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu thơ cho HS viết
- GV đọc lại toàn bài
- Mời 2 HS đọc nội dung bài tập
-Cả lớp đọc thầm đoạn văn, trả lời câu
hỏi:
+Đoạn văn nói điều gì?
-GV mời 1 HS đọc lại tên các cơ quan, tổ
chức có trong đoạn văn
-GV mời 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi
nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ
Uy ban/ Nhân dân/ Liên hợp quốc
Tổ chức/ Nhi đồng/ Liên hợp quốc
Tổ chức/ Lao động/ Quốc tế
Tổ chức/ Quốc tế/ về bảo vệ trẻ emLiên minh/ Quốc tế/ Cứu trợ trẻ em
Tổ chức/ Ân xá/ Quốc tế
Tổ chức/ Cứu trợ trẻ em/ của Thuỵ ĐiểnĐại hội đồng/ Liên hợp quốc
(về, của tuy đứng đầu mỗi bộ phận cấu tạo tên
nhưng không viết hoa vì chúng là quan hệ từ)
Trang 8Giúp HS rèn kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học
-Cho HS làm bài bằng bút chì vào SGK
-GV mời HS nối tiếp nêu kết quả, GV ghi
1,8 : 1,2 = 1,5 (m) Đáp số: 1,5 m
*Bài giải:
Diện tích toàn phần khối nhựa HLP là:
(10 x 10) x 6 = 600 (cm2)Cạnh của khối gỗ HLP là:
10 : 2 = 5 (cm)Diện tích toàn phần của khối gỗ HLP là:
(5 x 5) x 6 = 150 (cm2)Diện tích toàn phần của khối nhựa gấp diện tích toàn phần của khối gỗ số lần là:
Trang 9III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS
-Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: HS chọn mô hình lắp ghép.
-GV cho các nhóm HS tự chọn một mô hình lắp
ghép theo gợi ý trong SGK hoặc tự sưu tầm.
-GV yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu kĩ mô và
hình vẽ trong SGK hoặc hình vẽ tự sưu tầm.
-HS thực hành theo nhóm 4.
Trang 10Thứ tư ngày2 tháng 5 năm 2010
- Học trò chơi “Dẫn bóng” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động
II/ Địa điểm-Phương tiện:
- Trên sân trường vệ sinh nơi tập
- Cán sự mỗi người một còi, Mỗi tổ tối thiểu 5 quả bóng rổ, mỗi học sinh 1quả cầu Kẻ sân
để chơi trò chơi
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức
Trang 11-Hiểu câu chuyện ;trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2-Rèn kĩ năng nghe: Nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn
II/ Đồ dùng dạy học:
-Một số truyện, sách, báo liên quan
-Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
HS kể lại chuyện Nhà vô địch, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện.
1.Phần mở đầu.
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu
giờ học
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên
theo một hàng dọc hoặc theo vòng tròn
trong sân
- Đi thường và hít thở sâu
-Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông ,
+ Ôn phát cầu bằng mu bàn chân
+Ôn chuyển cầu bằng mu bàn chân theo
* * * * * * * * *
Trang 122-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
2.2-Hướng dẫn HS kể chuyện:
a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề:
-Mời một HS đọc yêu cầu của đề
-GV gạch chân những chữ quan trọng trong
đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp )
-GV giúp HS xác định 2 hướng kể chuyện:
+KC về gia đình, nhà trường, XH chăm sóc
GD trẻ em
+KC về trẻ em thực hiện bổn phận với gia
đình, nhà trường, XH
-Mời 4 HS đọc gợi ý 1, 2,3, 4 trong SGK
-GV nhắc HS: nên kể những câu chuyện đã
nghe hoặc đã đọc ngoài chương trình…
-GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS
-Cho HS nối tiếp nói tên câu chuyện sẽ kể
b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội
dung, ý nghĩa câu truyện
-Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý
sơ lược của câu chuyện
-Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân
vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện
-Cho HS thi kể chuyện trước lớp:
+Đại diện các nhóm lên thi kể
+Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về
nội dung, ý nghĩa truyện
-HS đọc
-HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể
-HS kể chuyện theo cặp Trao đổi với với bạn
về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.-HS thi kể chuyện trước lớp
-Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện
- Ôn tập, củng cố kĩ năng lập dàn ý cho một bài văn tả người – một dàn ý đủ 3 phần ; các
ý bắt nguồn từ quan sát và suy nghĩ chân thực của mỗi HS
- Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả người – trình bày rõ ràng, rành mạch,
tự nhiên, tự tin
II/ Đồ dùng dạy học:
- Một tờ phiếu khổ to ghi sẵn 3 đề văn
- Bảng nhóm, bút dạ
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
Trang 132-Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1:
Chọn đề bài:
-Mời một HS đọc yêu cầu trong SGK
-GV dán trên bảng lớp tờ phiếu đã viết 3 đề bài,
cùng HS phân tích từng đề – gạch chân những từ
ngữ quan trọng
-GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS
-Mời một số HS nói đề bài các em chọn
Lập dàn ý:
-GV mời HS đọc gợi ý 1, 2 trong SGK
-GV nhắc HS : Dàn ý bài văn tả người cần xây
dựng theo gợi ý trong SGK song các ý cụ thể
phải thể hiện sự quan sát riêng của mỗi em, giúp
các em có thể dựa vào dàn ý để tả người đó (trình
-Mời 1 HS yêu cầu của bài
-HS dựa vào dàn ý đã lập, từng em trình bày
trong nhóm 4
-GV mời đại diện các nhóm thi trình bày dàn ý
bài văn trước lớp
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học
Trang 14-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm
-Cho HS làm bài bằng bút chì vào SGK
-GV mời HS nối tiếp nêu kết quả, GV ghi
80 – 30 = 50 (m) Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:
50 x 30 = 1500 (m2)
Số kg rau thu hoạch được là:
15 : 10 x 1500 = 2250 (kg) Đáp số: 2250 kg
*Bài giải:
Chu vi đáy hình hộp chữ nhật là:
(60 + 40) x 2 = 200 (cm) Chiều cao hình hộp chữ nhật đó là:
6000 : 200 = 30 (cm) Đáp số: 30 cm
50 + 25 + 30 + 40 + 25 = 170 (m) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật ABCE là:
50 x 25 = 1250 (m2) Diện tích mảnh đất hình tam giác vuông CDE là: 30 x 40 : 2 = 600 (m2)
Diện tích mảnh đất hình ABCDE là:
1250 + 600 = 1850 (m2) Đáp số: a) 170 m ; b) 1850 m2.3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập
Tiết 5: Lịch sử
$33: ÔN TẬP : LỊCH SỬ NƯỚC TA
TỪ GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN NAY
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết:
-Nội dung chính của thời kì lịch sử nước ta từ năm 1858 đến nay
-Y nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám và đại thắng mùa xuân năm 1975
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ hành chính Việt Nam
-Tranh, ảnh, tư liệu liên quan tới kiến thức các bài
-Phiếu học tập
Trang 15III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
-Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng đồn Phố Ràng?
nghiên cứu, ôn tập một thời kì, theo 4 nội dung:
+Nội dung chính của thời kì ;
+Các niên đại quan trọng ;
+Các sự kiện lịch sử chính ;
+Các nhân vật tiêu biểu
-Mời đại diện một số nhóm trình bày
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
-GV nhận xét, chốt ý ghi bảng
2.3-Hoạt động 3 (làm việc cả lớp)
-GV nêu: Từ sau năm 1975, cả nước cùng bước
vào công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội Từ năm
1986 đến nay, dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân
dân ta đã tiến hành công cuộc đổi mới và thu được
nhiều thành tựu quan trọng, đưa nước ta vào giai
đoạn công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước
-Cho HS nêu lại ý nghĩa lịch sử của Cách mạng
tháng Tám và đại thắng mùa xuân năm 1975
-HS thảo luận nhóm 4 theo hướng dẫn của GV
-Đại diện nhóm trình bày
-Nhận xét, bổ sung
-HS nghe
-HS nêu
3-Củng cố, dặn dò:
-Cho HS nối tiếp đọc lại nội dung SGK
-GV nhận xét giờ học Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
Thứ năm ngày tháng 5 năm 2010
Trang 16II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ:
HS đọc bài Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em và trả lời các câu hỏi về ND bài.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.Chia đoạn
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa
lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài
-GV đọc diễn cảm toàn bài
+Thế giới tuổi thơ thay đổi TN khi ta lớn lên?
+Từ giã tuổi thơ con người tìm thấy HP ở
-Mời HS 3 nối tiếp đọc bài thơ
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ thơ
-Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1, 2
trong nhóm 2
-Thi đọc diễn cảm
-Cho HS luyện đọc thuộc lòng, sau đó thi đọc
-Cả lớp và GV nhận xét
-Mỗi khổ thơ là một đoạn
+Giờ con đang lon ton/ Khắp sân trường chạynhảy/ Chỉ mình con nghe thấy/…
+)Thế giới tuổi thơ rất vui và đẹp
+Con người tìm thấy hạnh phúc trong đời thật
+Thế giới của trẻ thơ rất vui và đẹp vì đó là…+Thế giới tuổi thơ thay đổi khi ta lớn lên.-HS nêu
-Nhắc học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau
Tiết 2: Luyện từ và câu
$66: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
Trang 17-Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu ngoặc kép.
-Phiếu học tập Bảng nhóm, bút dạ
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: GV cho HS làm lại BT 2, 4 tiết LTVC trước
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (151):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu Cả lớp theo dõi
-Mời HS nêu nội dung ghi nhớ về dấu ngoặc
kép
-GV treo bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ
về dấu ngoặc kép, mời một số HS đọc lại
-GV nhắc HS: Đoạn văn đã cho có những từ
được dùng với ý nghĩa đặc biệt nhưng chưa
được đặt trong dấu ngoặc kép Các em cần đọc
kĩ đoạn văn để phát hiện ra và đặt chúng vào
trong dấu ngoặc kép cho đúng
-Cho HS trao đổi nhóm 2
-Mời một số HS trình bày
-HS khác nhận xét, bổ sung
-GV chốt lại lời giải đúng
*Bài tập 3 (152):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài
-GV nhắc HS : Để viết được đoạn văn theo
đúng yêu cầu của đề bài các em phải dẫn lời
nói trực tiếp của những thành viên trong tổ và
dùng những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt
-Cho HS làm bài vào vở
-Mời một số HS đọc đoạn văn
-Các HS khác nhận xét, bổ sung
-GV nhận xét, cho điểm
*Lời giải :Những câu cần điền dấu ngoặc kép là:
-Em nghĩ : “Phải nói ngay điều này để thầy biết” (dấu ngoặc kép đánh dấu ý nghĩ của nhân vật)
-…ra vẻ người lớn : “Thưa thầy, sau này lớn lên, em muốn làm nghề dạy học Em sẽ dạy học ở trường này” (Dấu ngoặc kép đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật)
-HS nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc kép
-GV nhận xét giờ học Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
-Ôn tập, hệ thống một số dạng bài toán đã học
-Rèn kĩ năng giải bài toán có lời văn ở lớp 5 (Chủ yếu là phương pháp giải toán)