1. Trang chủ
  2. » Giáo án - Bài giảng

Bài giải chi tiết đề thi đại học 2008

7 1,6K 13
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Bài Giải Chi Tiết Đề Thi Đại Học 2008
Trường học Trường Đại Học Quốc Gia Việt Nam
Chuyên ngành Hóa học
Thể loại bài giải
Năm xuất bản 2008
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 7
Dung lượng 282,5 KB

Nội dung

Nhận xét : ở đây các bạn có thể nghiên cứu sử dụng cách 2 đây là một cách làm cho kết quả nhanh và đơn giản.. H2N-CH2-COOH3N-CH3 là sản phẩm của phản ứng giữa glyxin và metyl amin.. The

Trang 1

Bài giải chi tiết đề thi đại học khối A – 2008 – mã đề 518

Câu 1 Chọn D

Câu 2 Vmaxkhi Al(OH)3 tạo thành tối đa rồi bị hòa tan một phần

Theo bài ra ta có: 2 4

2 4 3

H SO

Al (SO )

+

3+

2-4

H

Al

SO

n = 0,2 mol

và nAl(OH) 3 ¯ = 0,1 mol

Khi cho NaOH vào phản ứng xảy ra theo thứ tự:

H+ + OH-  H2O

0,2 mol  0,2 mol

và Al3+ + 3OH-  Al(OH)3 ; Al3+ + 4OH-  AlO

-2+ H2O 0,1 mol 0,3 mol  0,1 mol 0,1 mol  0,4 mol

-OH

n

 = 0,2 + 0,3 + 0,4 = 0,9 mol => Vmax = 0,9 : 2 = 0,45 lít => Chọn B

Câu 3 Gọi công thức của rượu là CxHyO theo bài ra “tổng khối lượng của cacbon và hiđro gấp 3,625 lần khối lượng oxi” nên ta có: 12.x + y = 16.3,625 <=> 12.x + y = 58 => x < 58

12= 4,83 Vậy ta có : x = 4

y = 10

 => công thức của rượu là C4H10O có các đồng phân là

CH3CH2CH2CH2OH ; CH3CH2CH(OH)CH3 ; (CH3)2CHCH2OH ; (CH3)3C-OH

có 4 đồng phân => Chọn A

Câu 4 Chọn C

CaCO3 o

t

  CaO + CO2 CaO + H2O  Ca(OH)2

Ca(OH)2 + NaHCO3  CaCO3 + NaOH + H2O

Ca(OH)2 + 2NaHCO3  CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O

Câu 5 Chọn A.

Ta có cấu hình e của : 3Li : 1s22s1 ; 8O: 1s22s22p4 ; 9F: 1s22s22p5 ; 11Na : 1s22s22p63s1

Từ cấu hình e nhận thấy : Na ở chu kì 3 nên bán kính lớn nhất Li, O, F cùng chu kì 2 nên khi điện

tích hạt nhân tăng thì bán kính nguyên tử giảm => thứ tự: F, O, Li, Na

Câu 6 Chọn B.

Theo đầu bài thì Z là rượu: Z phản ứng với Na cho nH 2 = nZ => Z là rượu hai chức => X là anđehit hai chức 1V X + 3VH2 = 2V hỗn hợp khí nên X phải là anđehit no

Câu 7 Chọn C.

Vì nFeO = nFe2 O 3 ta coi hỗn hợp chỉ có Fe3O4 Vậy nFe O3 4= 2,32 : 232 = 0,01 mol

Phản ứng : Fe3O4 + 8HCl  FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

0,01 mol  0,08 mol

Câu 8 Chọn D

Theo bài ra ta có:

2

2

CO

NaOH Ba(OH)

=>

2

-2+

+

CO

OH

Ba

Na

Trang 2

Cách 1 Ta có

-2 OH CO

n 0,2 => tạo thành 2 loại muối

CO2 + OH-  HCO3

 (1) và CO2 + 2OH-  CO2

3

 + H2O (2)

a a a b 2b b (mol)

ta có hệ 2

-CO

OH

=>

a = 0,15 mol

Ba2+ + CO2

3

  BaCO3 (3) 0,1 mol 0,05 mol

Pư 0,05 mol 0,05 mol 0,05 mol => m = 0,05.197 = 9,85g

Cách 2 sử dụng sơ đồ: (sơ đồ này là hệ quả của các phương trình trên)

CO2 0,2 mol

OH

 0,25 - 0,2 = 0,05 mol

OH

3

 0,2 mol 0,2 mol 0,05 mol

=> có 0,05 mol CO2

3

và 0,2 – 0,05 = 0,15 mol HCO3

 Đến đây là như (3) ở trên

Cách 3 Tính lần lượt theo hai phương trình

CO2 + 2OH-  CO2

3

 + H2O (1) CO2 + CO2

3

 + H2O  2HCO3

 (2)

Pư 0,125 0,25 0,125 0,075 0,075 0,15 (mol) sau pư 0,075 0 0,125 0 0,05 0,15 (mol) đến đây làm như phương trình 3 ở trên

Nhận xét : ở đây các bạn có thể nghiên cứu sử dụng cách 2 đây là một cách làm cho kết quả nhanh

và đơn giản

Câu 9 Chọn A Các chất lần lượt là: Al, Al2O3, Zn(OH)2, NaHS, (NH4)2CO3

Câu 10 Chọn A liên kết giữa ion Cl- và NH4

Câu 11 H2N-CH2-COOH3N-CH3 là sản phẩm của phản ứng giữa glyxin và metyl amin

H2N – CH2 – COOH + CH3-NH2  H2N-CH2-COOH3N-CH3 => Chọn D

Câu 12 khối lượng bình brom tăng là khối lượng hiđrocacbon không no bị hấp thụ.

Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: mhỗn hợp đầu = mY = mhiđrocacbon không no +

 mhiđrocacbon không no = 0,06.26 + 0,04.2 – 0,5.32.0, 448

Vậy khối lượng bình brom tăng 1,32g => Chọn B

Câu 13 Chọn A.

Câu 14

Cách 1 Gọi kim loại tương đương là M và hóa trị là n Hóa trị tương ứng là n là có.

4M + nO2  2M2On (1) và M2On + 2nHCl  2MCln + nH2O (2)

a a/2 a/2 a.n (mol)

Theo bài ra ta có:

2 n M

M O

m = a.M = 2,13g

Ma = 2,13 (g)

=>

a

na = 0,15 (mol)

2

=> nHCl = 0,15 mol

VHCl = 0,15 : 2 = 0,075 lít = 75 ml => Chọn C

Trang 3

Cách 2 Dựa theo phản ứng giữa oxit và HCl là : O2- + 2H+  H2O ; nO (trong oxit) = H+ HCl

nO (trong oxit) = 3,33 - 2,13

16 = 0,075 mol => nHCl = 0,075.2 = 0,15 mol => VHCl như trên

Câu 15 Chọn C Theo nguyên lí Lơ-sa-tơ-lie khi giảm nồng độ một chất cân bằng dịch chuyển theo

chiều làm tăng nồng độ chất đó

Câu 16 Chọn C glixerin trioleat là este của glixerin và axit oleic có cấu tạo:

(CH3- [CH2]7 – CH = CH- [CH2]7 - COO)3C3H5 => có phản ứng với Br2 và NaOH

Câu 17 Gọi công thức phân tử của rượu là CnH2n + 1OH x mol

Phản ứng: CnH2n + 1OH + CuO  CnH2nO + Cu + H2O

x x x x x (mol)

Vậy hỗn hợp Z gồm CnH2nO (x mol) và H2O x (mol) Số mol bằng nhau

Z

18 + (14n + 16)

M =

2 = 13,75.2 = 27,5.(số mol bằng nhau thì M là trung bình cộng) => n = 1,5 Vậy

2 rượu là CH3OH và C2H5OH và n = 1,5 là trung bình cộng của 1 và 2 nên số mol của 2 rượu phải bằng nhau = x/2 mol và anđehit là HCHO và CH3CHO

- Phản ứng với Ag2O HCHO  4 Ag ; và CH3CHO  2 Ag

x/2 2x x/2 x (mol) Vậy nAg = 2x + x = 3x = 0,6 => x = 0,2 (mol).=> m = 0,2.(14n + 18) = 0,2.(14.1,5+18) = 7,8g

=> Chọn C

-3

2 4

2-4

Cu Cu

H HNO

NO

H SO

SO

n =

n = 0,8.0,1 = 0,08 (mol) =>

Phản ứng: Cu + 8H+ + 2NO3

  3Cu + 2NO + 4H2O Đầu 0,05 0,12 0,08

Pư 0,015 0,12 0,03 0,03 => VNO = 0,03 22,4 = 0,672 lít

Chọn D

Câu 19 Chọn A

CH3 CH CH CH3 CH3 C CH CH3 + H2O

1 2

3

Câu 20 Giả sử anđehit không phải là anđehit fomic => anđehit là RCHO Bản chất của phản ứng

trên là C+1 của nhóm CHO nhường e cho N+5 trong HNO3 nên ta có

C+1 – 2e  C+3 và N+5 + 1e  N+4

0,05 0,1 0,1 2,24=0,1

22,4 (mol) Bảo toàn e : nanđehit = 0,05 mol => 3,6 72

0,05

RCHO

M   => R = 72 – 29 = 43 R là C3H7

Trang 4

Câu 21 Gọi số mol cua Na và Al lần lượt là x và 2x Phản ứng

Na + H2O  NaOH + 1/2H2 (1)

x x 0,5x (mol)

Al + NaOH + H2O  NaAlO2 + 3/2H2 (2)

x x 1,5x (mol)

Sau phản ứng còn chất rắn chứng tỏ sau phản ứng (2) Al vẫn còn dư

=> nH2= 0,5x + 1,5x = 2x = 8, 96

22, 4= 0,4 (mol) => x = 0,2 mol => nNa = 0,2 mol và nAl = 0,4 mol Theo (2) số mol Al phản ứng là x =0,2 mol => số mol Al dư là 0,4 – 0,2 = 0,2 mol

Và m = 0,2.27 = 5,4g => Chọn B

Câu 22 Theo bài ra ta có: nNaOH = 0,6.0,1= 0,06 (mol)

Vì phản ứng chỉ xảy ra ở nhóm OH nên có thể thay hỗn hợp trên bằng ROH

Ta có ROH + NaOH  RONa + H2O

Cách 1 Nhận thấy số mol NaOH = số mol H2O = 0,06 mol

Theo định luật bảo toàn khối lượng thì: m ROH + m NaOH = m RONa + m H O 2

=> m RONa = m ROH + m NaOH - m H O 2 = 5,44 + 0,06.40 – 0,06.18 = 6,8 g => Chọn C

Cách 2 Cứ 1 mol ROH + 1 mol NaOH  1 mol RONa khối lượng tăng 23 – 1 = 22g

0,06 mol  22.0,06 = 1,32g

Vậy khối lượng muối thu được là : 5,48 + 1,32 = 6.8 g

Câu 23 Chọn A.

Tơ nilon-6,6: [- HN – (CH2)6 – NH – CO – (CH2)4 – CO-]n

có M = 226n = 27346 => n = 27346

226 = 121

Tơ capron : [ - HN-(CH2)5-CO - ]m có M = 113m = 17176 => m = 152

Câu 24 Chọn D C4H8O2 là este no đơn chức Các đồng phân là

HCOOCH2CH2CH3 ; HCOOCH(CH3)2 ; CH3COOCH2CH3 ; CH3CH2COOCH3

Câu 25 Chọn D

Sử dụng phương pháp quy đổi Coi hỗn hợp chỉ gồm Fe và O ta có sơ đồ sau

Fe: x (mol)

56x + 16y = 11,36g (*)

N + 3e  N

x 3x x y 2y 0,18  1, 344

Theo định luật bảo toàn e ta có : 3x = 2y + 0,18 (**)

Kết hợp (*) và (**) ta có hệ 56 16y = 11,36 => x = 0,16

x

y

  => mFe(NO ) 3 3= 0,16.242 = 38,72g

có thể quy đổi hỗn hợp trên thành Fe và Fe 2 O 3 vv….

Câu 26 Chọn B

Phản ứng : CO + O (trong oxit)  CO2 và H2 + O (trong oxit)  H2O

Trang 5

Khối lượng chất O (trong oxit) rắn giảm = mO (trong oxit) phản ứng và bị lấy đi = 0,32 g

=> nO (trong oxit) = 0,32 : 16 = 0,02 mol

=> Theo phản ứng thì số mol H2 và CO phản ứng = số mol Oxi trong oxit = 0,02 mol

=> V = 0,02.22,4 = 0,448 lít

Câu 27 Chọn D

X + H2SO4 loãng  Z + T => X phải là muối natri của axit và Z có phản ứng tráng gương nên X là HCOONa => Công thức của este là HCOOCH=CH2 và Y là CH3CHO

Câu 28 Chọn C Gọi công thức chung của C3H8, C3H6, C3H4 là C3Hy ta có

X

M = 21,2 2 = 42,4 = 12.3 + y => y = 6,4

Phản ứng: C3Hy  3CO2 + y/2 H2O

0,1 0,3 0,1.0,5y

=> mCO2 + mH2 O = 0,3.44 + 0,1.0,5.6,4.18 =19,96g

Câu 29 Chọn A

Từ sơ đồ : 2nCH4  nC2H2  nC2H3Cl  (C2H3Cl)n

8 k.mol  250

62, 5= 4 k.mol  250 kg

mCH 4 tt = 8.100 100.

80 50 = 20 (k.mol) => VCH4 = 20.22,4 = 488 (m3)

Câu 30 Chọn B

Gọi số mol của Al và Al4C3 lần lượt là x và y ta có : x + y = 0,3 mol (*)

Theo bài ra ta có sơ đồ :

x mol

y mol

Al

x + 4y (mol)

CH4

H2

3y mol 1,5x mol

Theo sơ đồ ta có nAl(OH) 3= x + 4y = 46, 8

78 = 0,6 mol (**) Kết hợp (*) và (**) ta được 0,2 mol

0,1 mol

x y

Vậy thể tích khí thoát ra là : VCH4 + VH2 = 3y + 1,5x = 0,6 mol

câu 31 Chọn B.Các phản ứng:

(1) 2Cu(NO3)2 o

t

  2CuO + 4NO2 + O2 (2) NH4NO2 o

t

  N2 + 2H2O (3) 4NH3 + 5O2 o

Pt , 850 C

t

  N2 + 6HCl (5) NH4Cl o

t

  NH3 + HCl (6) 2NH3 + 3CuO o

t

  3Cu + N2 + 3H2O

Câu 32 Chọn A Các đồng phân lần lượt là

CH3

CH3

CH3

CH3

CH3

Câu 33 Chọn B

Trang 6

- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau => X là este no đơn chức

- Thủy phân X thu được Y phản ứng tráng gương => Y phải là axit fomic => E là este của axit fomic Z có số C bằng một nửa của X vậy số C của Z phải bằng của axit fomic => Z là

CH3OH

Tách nước từ CH3OH không thu được anken

câu 34 Chọn C X + Cu + H2SO4  NO => X có gốc nitrat

Mặt khác X + NaOH  NH3 => X có gốc amoni

Câu 35 Chọn B 2HCl + Fe  FeCl2 + H2 và 6HCl + 2Al  2AlCl3 + 3H2

Câu 36 Chọn D

Theo bài ra ta có nAl = 0,1 mol và nFe = 0,1 mol

Al + 3Ag+  Al3+ + 3Ag ; Fe + 2Ag+  Fe2+ + 2Ag va Fe2+ + Ag+  Fe3+ + Ag

0,1 0,3 0,3 0,1 0,2 0,2 0,05 0,05 (mol)

Số mol Ag thu được = 0,3 + 0,2 + 0,05 = 0,55 mol => mAg = 0,55.108 = 59,4g

Câu 37 Chọn A.

Câu 38 Chọn B nNaOH = 0,01V ; nHCl = 0,03V

Phản ứng : H+ + OH-  H2O

Đầu 0,03V 0,01V

Pư 0,01V 0,01V

Dư 0,02V 0

Câu 39 Chọn B.

Câu 40 Chọn B Y phản ứng được với Fe(NO3)3 Y không thể là Ag => loại A và D X phản ứng với H2SO4 loãng => đáp án B

Câu 41 Chọn C

Câu 42 Chọn A Các chất đó là: C6H5-NH3Cl, ClH3N-CH2-COOH, HOOC-CH2-CH2-CH(NH2 )-COOH

Câu 43 Chọn D

Câu 44 Chọn B

Câu 45 Chọn D

Câu 46 Chọn D Chỉ có chất CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3 có đồng phân hình học

H

C C

H

CH2 CH

CH2CH3 H

C C

H

cis- penta®ien-1,3 trans- penta®ien-1,3

Câu 47 Chọn A

Câu 48 Chọn D Vì cùng điều kiện nên tỉ lệ thể tích là tỉ lệ số mol => Crackinh 1 mol A được 3 mol

hỗn hợp khí Y

Y

M = 12.2 = 24 => mY = 24.3 = 72g Theo định luật bảo toàn khối lượng : mX = mY = 72 g

=> MX = 72:1 = 72 X là CnH2n + 2 Vậy : 14n + 2= 72 => n = 5 C5H12

Câu 49 Chọn C.

Câu 50 Chọn B

Trang 7

Phần 2 phản ứng với NaOH cho khí H2 bay ra chứng tỏ trong phản ứng nhiệt nhôm thì Fe2O3 hết và

Al dư Gọi số mol Al dư và Fe ở mỗi phần lần lượt là x ta có

Phần 1 Al + 3HCl  AlCl3 + 3/2 H2 và Fe + 2HCl  FeCl2 + H2

x 1,5x y y (mol)

Phần 2 Al + NaOH + H2O  NaAlO2 + 3/2H2

x 1,5x (mol)

Kết hợp (*) và (**) ta được y = 0,1 mol và x = 0,025 mol

Phản ứng: 2Al + Fe2O3  Al2O3 + 2Fe

0.2 0,1 0,2 (mol)

=> Hỗn hợp đầu có 0,1 mol Fe2O3 và (0,2 + 0,025.2) = 0,25 mol Al

Vậy m = 0,1.160 + 0,25.27 = 22,75g

Câu 51 Chọn A

Câu 52 Chọn C

Câu 53 Chọn A

Phản ứng : 2CrCl3 + 3Cl2 + 16KOH  2K2CrO4+ 12KCl + 8H2O

0,01 0,015 0,08

Câu 54 Chọn C

Phản ứng : HOCH2-[CH(OH)]5-CHO + H2 o

Ni, t

0,01 mol 1, 82

182 = 0,01 mol

Khối lượng glucozơ thực tế cần dùng là: 0, 01.100.180

80 = 2,25g

Câu 55 Chọn C

CH3 C CH2 CH2 CH3 CH3 C CH CH3 CH3 CH2 C CH2 CH3

CH3

Câu 56 Chọn C

Ngày đăng: 09/06/2013, 01:27

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w