1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Đề tài phân tích và thiết kế hệ thống quản lý bán hàng tại tập Đoàn amazon

67 0 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý bán hàng tại tập đoàn Amazon
Tác giả Phạm Minh Lộc - B21DCTC064, Lê Thị Ngọc Mai - B21DCTC067, Đinh Lê Hoàng Minh - B21DCTC069, Nguyễn Cường Minh - B21DCTC009, Chu Văn Mạnh - B21DCTC068
Người hướng dẫn Nguyễn Đình Hiến
Trường học Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông
Chuyên ngành Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin
Thể loại Bài Tập Lớn
Năm xuất bản 2023
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 67
Dung lượng 6,25 MB

Nội dung

Đây là một trong những cơ sở hạtầng CNTT lớn nhất và phức tạp nhất trên thế giới, hỗ trợ nhiều loại dịch vụ, bao gồmthương mại điện tử, điện toán đám mây và phương tiện truyền thông trực

Trang 1

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

KHOA TÀI CHÍNH KẾ TOÁN 1

BỘ MÔN PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ

HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ ( FINTECH)

BÀI TẬP LỚN

Đề tài: Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý

bán hàng tại tập đoàn Amazon

Giảng viên: Nguyễn Đình Hiến Nhóm môn học: INT13132 Nhóm BTL: 07

Danh sách thành viên

1 Phạm Minh Lộc - B21DCTC064

2 Lê Thị Ngọc Mai - B21DCTC067

3 Đinh Lê Hoàng Minh - B21DCTC069

4 Nguyễn Cường Minh - B21DCTC009

5 Chu Văn Mạnh - B21DCTC068

Hà Nội – 2023

Trang 2

Mục lục

Trang 3

LỜI NÓI ĐẦU

Chúng ta đang sống trong kỷ nguyên thông tin, nơi mà dữ liệu và hệ thống thông tin đóng vai trò nền tảng cho sự phát triển và vận hành của mọi tổ chức Việc phân tích và thiết kế hệ thống thông tin không chỉ là một phần quan trọng của ngành công nghệ thông tin mà còn là yếu tố then chốt quyết định sự thành công của các doanh nghiệp trong thời đại số hiện nay Trong môi trường cạnh tranh khốc liệt của thương mại điện tử, Amazon không chỉ là một cái tên đi đầu mà còn là một biểu tượng cho sự đổi mới, hiệu quả và quy mô Để đạt được vị thế ưu việt như ngày hôm nay, Amazon đã xây dựng một hệ thống thông tin vô cùng mạnh mẽ và phức tạp, vận hành trên nền tảng công nghệ tiên tiến, đảm bảo hiệu suất và

an toàn thông tin tối ưu.

Nhận thức rõ tầm quan trọng của việc nghiên cứu sâu về cách thức thiết kế và vận hành hệ thống thông tin trong các doanh nghiệp lớn, chúng

em đã quyết định chọn đề tài "Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin cho

hệ thống bán hàng online của Amazon" làm đề tài nghiên cứu cho bài báo cáo này.

Qua bài báo cáo, chúng em sẽ trình bày chi tiết về cách thức mà Amazon xử lý lượng lớn dữ liệu từ người dùng và đơn hàng, quản lý hiệu quả hàng tồn kho, cũng như cách hệ thống này hỗ trợ cho quyết định kinh doanh và mang lại trải nghiệm khách hàng tốt nhất Đồng thời, chúng em cũng sẽ phân tích những thách thức và giải pháp mà Amazon đã và đang áp dụng để giữ vững vị thế hàng đầu của mình trong lĩnh vực thương mại điện tử.

Bằng việc phân tích cấu trúc và các quy trình công nghệ thông tin tại Amazon, chúng ta có thể rút ra được những bài học quan trọng cho việc thiết kế và vận hành hệ thống thông tin hiệu quả trong thực tiễn Đây không chỉ là cơ hội để chúng ta hiểu rõ hơn về thế giới phức tạp của hệ thống thông tin mà còn là dịp để áp dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn, đóng góp vào sự nghiệp phát triển công nghệ thông tin của đất nước.

Trang 4

Chương 1 Khảo sát yêu cầu

1.1 Khảo sát sơ bộ

Đối tượng : Website Amazon -https://www.amazon.com/

Chức năng: Trang web của Amazon cho phép người dùng đăng nhập vào tài khoản và

cho phép người dùng chọn lựa sản phẩm rồi thực hiện thanh toán để mua hàng

Phương pháp khảo sát: Khảo sát online trên internet và một số nguồn thông tin khác

từ trang web, ứng dụng về Amazon

Quy mô hệ thống:

Hệ thống của Amazon vô cùng rộng lớn và phức tạp Đây là một trong những cơ sở hạtầng CNTT lớn nhất và phức tạp nhất trên thế giới, hỗ trợ nhiều loại dịch vụ, bao gồmthương mại điện tử, điện toán đám mây và phương tiện truyền thông trực tuyến.Dưới đây là một số số liệu thống kê quan trọng minh họa quy mô của hệ thốngAmazon:

- Hơn 310 triệu tài khoản khách hàng đang hoạt động trên toàn thế giới

- Hơn 200 dịch vụ đầy đủ tính năng từ các trung tâm dữ liệu trên toàn cầu

- Hàng triệu khách hàng—bao gồm các công ty khởi nghiệp phát triển nhanhnhất, doanh nghiệp lớn nhất và các cơ quan chính phủ hàng đầu

- Đã xử lý hơn 89,2 triệu yêu cầu mỗi giây vào Prime Day 2021

- Vận hành hơn 80 trung tâm thực hiện trên 15 quốc gia

- Tuyển dụng hơn 1,6 triệu người trên toàn thế giới

Hệ thống của Amazon hoạt động ở quy mô khổng lồ để xử lý hàng triệu yêu cầu nhậnđược hàng ngày Cơ sở hạ tầng của công ty được thiết kế để có khả năng mở rộng cao,cho phép xử lý các tải lượng làm việc gia tăng mà không gặp sự gián đoạn Amazonđạt được khả năng mở rộng này thông qua việc sử dụng điện toán đám mây và cácdịch vụ AWS khác nhau

Đây là một số khía cạnh chính về quy mô hệ thống của Amazon:

- Mở rộng theo chiều ngang: Amazon áp dụng mở rộng theo chiều ngang, nơithêm nhiều máy chủ và phiên bản vào cơ sở hạ tầng để xử lý tải lượng làm việcgia tăng Điều này cho phép Amazon phân phối tải lượng làm việc giữa nhiềumáy, tăng cường khả năng chịu lỗi và đảm bảo khả năng sẵn có cao

- Amazon DynamoDB: Amazon DynamoDB, một dịch vụ cơ sở dữ liệu NoSQL,

Trang 5

lên hàng nghìn máy chủ phân tán trên nhiều vùng khả dụng trên phạm vi cácquốc gia hoặc lục địa để đáp ứng yêu cầu thông lượng.

- Amazon Elastic Block Store (EBS): Amazon EBS là dịch vụ lưu trữ khối chophép gắn với các phiên bản EC2 của Amazon Nó cung cấp lưu trữ cho hệthống của Amazon Trong giai đoạn cao điểm như Ngày Prime, nhóm AWS bổsung hàng nghìn petabyte dung lượng EBS để xử lý tải lượng tăng

- Amazon CloudFront: Amazon CloudFront là mạng phân phối nội dung (CDN)lưu trữ nội dung như video và hình ảnh, cải thiện tốc độ truy cập cho ngườidùng Trong Ngày Prime, CloudFront xử lý gốc tải lượng là hơn 290 triệu yêucầu HTTP mỗi phút và hơn 600 tỷ yêu cầu HTTP tổng cộng

- Amazon Simple Queue Service (SQS): SQS là dịch vụ xếp hàng tin nhắn phântán của Amazon dùng để phân tách các lớp hệ thống khác nhau Trong NgàyPrime, SQS có thể xử lý 47,7 triệu tin nhắn mỗi giây tại đỉnh điểm

Đối tượng khách hàng:

Khách hàng tiềm năng mua sắm trên website của Amazon thường bao gồm nhiều cánhân đa dạng tìm kiếm tính tiện lợi, đa dạng sản phẩm và giá cả cạnh tranh Nhữngngười mua hàng này đánh giá cao sự lựa chọn sản phẩm phong phú, đánh giá sảnphẩm từ người dùng và tính năng giao hàng nhanh chóng mà Amazon cung cấp

- Amazon thu hút khách hàng tiềm năng của mình bằng cách cung cấp:

- Sản phẩm đa dạng từ hàng tiêu dùng đến điện tử và các mặt hàng khác

- Tùy chọn mua sắm trực tuyến và thuận tiện qua điện thoại hoặc máy tính bảng

- So sánh nhanh giá sản phẩm và lựa chọn nhà cung cấp

- Đánh giá sản phẩm từ người tiêu dùng giúp người mua đưa ra quyết định muahàng

- Lựa chọn giao hàng nhanh chóng, tiện lợi

- Chương trình khuyến mãi, ưu đãi thường xuyên

Nhờ đó, Amazon thu hút được đối tượng khách hàng đa dạng cả về độ tuổi lẫn nhucầu

1.2 Xác định các yêu cầu hệ thống

1.2.1 Yêu cầu về chức năng

Trang web của Amazon hoạt động với 2 chức năng: đăng nhập và mua hàng

Trang 6

a) Chức năng Đăng nhập Amazon

Thông tin Người dùng:

- Hệ thống phải lưu trữ thông tin cá nhân của người dùng, bao gồm địa chỉ email vàmật khẩu, để xác thực danh tính của họ

Xác thực Người dùng:

- Người dùng cung cấp địa chỉ email và mật khẩu của họ để đăng nhập

- Hệ thống phải xác thực các thông tin đăng nhập và xác định tính hợp lệ của chúng

- Trong trường hợp xác thực nhiều yếu tố, sẽ yêu cầu xác nhận thứ cấp (như mã đượcgửi tới thiết bị di động)

b) Chức năng Mua hàng Amazon

Ràng buộc khi Mua hàng:

- Người dùng Amazon phải có tài khoản hợp lệ và phương thức thanh toán liên kết(như thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ hoặc số dư Amazon Pay) để thực hiện giao dịch muahàng

- Tổng giá trị đơn hàng phải tuân thủ giới hạn giao dịch và giới hạn của phương thứcthanh toán

Thực hiện Mua hàng:

- Người dùng thêm sản phẩm vào giỏ hàng và thanh toán

- Họ chọn phương thức thanh toán và cung cấp thông tin cần thiết (như địa chỉ giaohàng)

- Hệ thống kiểm tra số lượng hàng tồn và xác nhận tổng số tiền, bao gồm thuế và phívận chuyển

- Khi xác nhận đơn hàng, hệ thống sẽ thực hiện thanh toán từ phương thức đã chọn

- Chi tiết đơn hàng cùng ngày dự kiến giao hàng sẽ được cập nhật trong tài khoảnngười dùng

Hoàn thành đơn hàng và bảo mật:

- Hệ thống phải đảm bảo an ninh cho quá trình thanh toán và thông tin người dùng

Trang 7

- Mã hóa và xử lý an toàn là yếu tố then chốt để bảo vệ dữ liệu tài chính trong giaodịch.

- Sau khi mua hàng, hệ thống cập nhật lịch sử đơn hàng và gửi email xác nhận chitiết đơn hàng

1.2.2 Yêu cầu phi chức năng

a) Bảo mật và quyền riêng tư:

- Bảo vệ dữ liệu cá nhân: Thiết lập các biện pháp bảo mật mạnh mẽ để bảo vệ dữ liệungười dùng, tuân thủ các tiêu chuẩn và khuôn khổ pháp lý quốc tế như GDPR

- Xác thực đa yếu tố: Cung cấp và khuyến khích xác thực đa yếu tố để tăng cường anninh tài khoản và giao dịch

- Nhật ký kiểm tra: Duy trì các nhật ký đầy đủ về tất cả các giao dịch và hoạt độngquan trọng để theo dõi an ninh và phát hiện độ lệch bất thường

b) Khả năng mở rộng và hiệu suất:

- Khả năng mở rộng hệ thống: Thiết kế hệ thống có thể mở rộng hiệu quả và xử lý sốlượng người dùng và giao dịch tăng lên mà không suy giảm hiệu suất

- Khả năng tích hợp linh hoạt: Cung cấp API được tài liệu rõ ràng để tích hợp suôn sẻ

và hiệu quả cho các nhà phát triển bên thứ ba

- Kiểm thử an ninh: Thực hiện đánh giá an ninh thường xuyên và kỹ lưỡng để xác định

và giảm thiểu điểm yếu

- Kiểm thử tích hợp: Thực hiện kiểm thử toàn diện để xác nhận tích hợp và chức năngcủa nền tảng thương mại điện tử và các ứng dụng liên quan

f) Quản lý dữ liệu:

Trang 8

- Chiến lược sao lưu: Xây dựng quy trình sao lưu dữ liệu mạnh mẽ có kế hoạch khắcphục rõ ràng để xử lý sự cố hệ thống hoặc mất dữ liệu.

Trang 9

Giao diện Đăng nhập

Trang 10

Giao diện chính của hệ thống

Giao diện Tìm kiếm

Trang 11

Xem danh mục sản phẩm:

Trang 12

Giao diện xem chi tiết sản phẩm

Trang 13

Giao diện giỏ hàng

Giao diện thanh toán

Trang 14

Chương 2 Phân tích hệ thống

2.1 Biểu đồ usecase

2.1.1 Biểu đồ usecase tổng quát

Trang 15

2.1.2 Biểu đồ usecase phân rã

2.1.2.1 Phân rã biểu đồ usecase Đăng nhập

2.1.2.2 Phân rã biểu đồ usecase Mua hàng

Trang 16

2.1.2.3 Phân rã biểu đồ usecase Thanh toán

Trang 17

2.2 Kịch bản (Kịch bản theo chức năng)

2.2.1 Kịch bản Đăng ký:

hoặc số điện thoại hợp lệ

Khách hàng không được đăng ký tàikhoản có cùng địa chỉ email hoặc sốđiện thoại trong hệ thống

tạo và lưu trữ trong hệ thống.Khách hàng đã đăng nhập vào hệthống và có quyền truy cập vào cáctính năng tài khoản của mình.Email hoặc tin nhắn xác nhận sẽđược gửi đến địa chỉ email hoặc sốđiện thoại đã đăng ký của kháchhàng

Những sự kiện chính:

1 Hệ thống hiển thị form đăng ký tài khoản Người dùng nhập các thôngtin theo đúng yêu cầu

2 Hệ thống kiểm tra xem username có bị trùng lặp không, các thông tin

có được điền đúng format không

3 Hệ thống thông báo đăng ký thành công

4 Người dùng thoát khỏi chức năng đăng ký

Ngoại lệ:

3.1 Nếu địa chỉ email hoặc số điện thoại đã nhập đã được đăng ký:3.1.1 Hệ thống xác định rằng địa chỉ email hoặc số điện thoại đã đượcliên kết với tài khoản hiện có

3.1.2 Hệ thống thông báo tới người dùng địa chỉ email hoặc số điệnthoại đã được đăng ký Thông báo có thể có nội dung: "Địa chỉ email hoặc sốđiện thoại đã nhập đã được liên kết với tài khoản hiện có."

3.1.4 Người dùng có thể chọn nhập thông tin khác để tiếp tục đăng kýmới

3.1.5 Nếu người dùng nhập thông tin khác, quay lại bước 2

Trang 18

Hậu điều kiện Người dùng được thông báo đăng nhập

thành công và được chuyển đến trang muahàng

Kích hoạt Khách hàng nhập địa chỉ email/tên người

dùng và mật khẩu của họ vào trường 'Đăngnhập' và nhấp vào nút 'Đăng nhập'.Những sự kiện chính:

1 Khách hàng điều hướng đến trang 'Đăng nhập'

2 Khách hàng nhập địa chỉ email/tên người dùng đã đăng ký vào trường được cungcấp

3 Khách hàng nhập mật khẩu của họ vào trường được cung cấp

4 Khách hàng nhấp vào nút 'Đăng nhập'

5 Hệ thống xác nhận thông tin đăng nhập được cung cấp

6 Hệ thống đăng nhập khách hàng vào tài khoản của họ và chuyển hướng họ đếntrang chủ hoặc trang đã xem trước đó của họ

Ngoại lệ:

5.1 Nếu địa chỉ email/tên người dùng đã nhập chưa được đăng ký:

5.1.1 Hệ thống xác định rằng địa chỉ email/tên người dùng không được liên kết vớibất kỳ tài khoản hiện có nào

5.1.2 Hệ thống thông báo cho khách hàng tài khoản không tồn tại bằng thông báo "Tàikhoản có địa chỉ email/tên người dùng đã nhập không tồn tại."

5.1.3 Sau đó, khách hàng có thể chọn đăng ký tài khoản mới hoặc nhập lại địa chỉemail/tên người dùng chính xác

5.1.4 Quay lại bước 2

5.2 Nếu mật khẩu đã nhập không chính xác

5.2.1 Hệ thống xác định mật khẩu không chính xác

5.2.2 Hệ thống thông báo sai mật khẩu với thông báo “Mật khẩu quý khách nhập sai”.5.2.3 Khách hàng có thể nhập lại mật khẩu đúng

5.2.4 Quay lại bước 3

5.3 Nếu khách hàng nhập sai thông tin đăng nhập nhiều lần:

5.3.1 Hệ thống xác định nhiều lần đăng nhập không chính xác

5.3.2 Hệ thống tạm khóa tài khoản vì lý do bảo mật

5.3.3 Hệ thống thông báo cho khách hàng về việc khóa tài khoản và hướng dẫn kháchhàng liên hệ bộ phận chăm sóc khách hàng để được hỗ trợ thêm

Trang 19

2.2.3 Kịch bản Xác nhận thông tin tài khoản

bảng điều khiển quản lý của hệ thốngbán hàng trực tuyến

Người quản lý được ủy quyền xácnhận thông tin tài khoản

đã xác nhận trên hệ thống

Người quản lý được thông báo vềviệc xác nhận thành công

thông tin tài khoản cho một tài khoản

cụ thể

Những sự kiện chính:

1 Người quản lý đăng nhập vào bảng điều khiển quản lý

2 Hệ thống hiển thị danh sách tài khoản hoặc công cụ tìm kiếm để tìmtài khoản cụ thể

3 Người quản lý chọn một tài khoản hoặc tìm kiếm một tài khoản cụ thể

4 Hệ thống truy xuất và hiển thị thông tin tài khoản

5 Người quản lý xem xét thông tin tài khoản

6 Hệ thống cập nhật trạng thái tài khoản thành “đã xác nhận” và hiển thịthông báo xác nhận

Ngoại lệ:

3.1 Nếu tài khoản đã chọn không tồn tại hoặc không thể truy cập được:3.1.1 Hệ thống xác định tài khoản không tồn tại hoặc không thể truycập được

3.1.2 Hệ thống hiển thị thông báo lỗi cho biết có vấn đề khi truy cập tàikhoản Thông báo có thể có nội dung: "Tài khoản đã chọn không tồn tại hoặckhông thể truy cập được Vui lòng xác minh thông tin tài khoản và thử lại."3.1.3 Hệ thống nhắc người quản lý chọn tài khoản khác hoặc thực hiệntìm kiếm mới

3.1.4 Quay lại bước 2

Trang 20

3 Khách hàng chọn một mặt hàng cụ thể để xem thêm chi tiết.

4 Hệ thống truy xuất và hiển thị thông tin chi tiết về hàng hóa đã chọn,chẳng hạn như mô tả, giá cả và tình trạng còn hàng

Ngoại lệ:

3.1 Nếu khách hàng chọn mặt hàng không tồn tại hoặc không có sẵn:3.1.1 Hệ thống xác định mục đã chọn không tồn tại hoặc không có.3.1.2 Hệ thống hiển thị thông báo lỗi cho biết có sự cố Thông báo cóthể có nội dung: "Mục đã chọn không tồn tại hoặc hiện không có sẵn Vuilòng chọn mục khác hoặc thử lại sau."

3.1.3 Hệ thống nhắc khách hàng chọn mục khác hoặc thực hiện tìmkiếm mới

3.1.4 Quay lại bước 2

Trang 21

2.2.5 Kịch bản Tìm kiếm:

công cụ tìm kiếm hoạt động

sản phẩm mong muốn

Hệ thống đã cung cấp danh sách sảnphẩm phù hợp với tiêu chí tìm kiếm

phẩm bằng cách gõ tên sản phẩmhoặc theo loại sản phẩm

Ngoại lệ:

3.1 Nếu tìm kiếm của khách hàng không khớp với bất kỳ sản phẩm nào:3.1.1 Hệ thống xác định không có sản phẩm nào phù hợp với tiêu chítìm kiếm

3.1.2 Hệ thống hiển thị thông báo không tìm thấy sản phẩm Thông báo

có thể có nội dung: "Tìm kiếm của bạn không khớp với bất kỳ sản phẩm nào.Vui lòng thử lại với tiêu chí khác."

3.1.3 Hệ thống nhắc khách hàng nhập truy vấn tìm kiếm mới hoặc chọnloại sản phẩm khác

3.1.4 Quay lại bước 2

Trang 22

2.2.6 Kịch bản Thêm hàng hóa vào giỏ hàng

thống bán hàng trực tuyến và đăngnhập vào tài khoản của mình.Khách hàng đã tìm thấy sản phẩm họmuốn mua

vào giỏ hàng của khách hàng với sốlượng đã chỉ định

Khách hàng nhận được xác nhận rằngsản phẩm đã được thêm vào giỏ hàngcủa họ

phẩm vào giỏ hàng của mình.Những sự kiện chính:

1 Sau khi xem chi tiết sản phẩm mong muốn, khách hàng chọn tùy chọnthêm sản phẩm vào giỏ hàng

3.1.3 Hệ thống nhắc khách hàng điều chỉnh số lượng dựa trên lượnghàng sẵn có

3.1.4 Quay lại bước 2

Trang 23

2.2.7 Kịch bản Quản lý giỏ hàng

phẩm trong giỏ hàng của mình

điều chỉnh theo thông tin khách hàngnhập

Khách hàng được chuyển tới phầnthanh toán để xác nhận đơn hàng

hàng của mình và chuyển sang phầnthanh toán

Những sự kiện chính:

1 Khách hàng điều hướng đến giỏ hàng của họ

2 Hệ thống hiển thị tất cả các sản phẩm có trong giỏ hàng của kháchhàng kèm theo số lượng

3 Khách hàng điều chỉnh số lượng sản phẩm theo ý muốn và xác nhậnthay đổi

4 Hệ thống cập nhật giỏ hàng và tính lại tổng giá

5 Sau khi khách hàng hài lòng với những điều chỉnh của mình, họ chọntùy chọn để chuyển sang phần thanh toán

6 Hệ thống điều hướng khách hàng đến phần thanh toán để hoàn tất đơnhàng

3.1.3 Hệ thống nhắc khách hàng điều chỉnh số lượng dựa trên lượnghàng sẵn có

3.1.4 Quay lại bước 2

Trang 24

2.2.8 Kịch bản Cập nhật thông tin hàng hóa

bảng điều khiển quản lý của hệ thốngbán hàng trực tuyến

Người quản lý được ủy quyền cậpnhật thông tin hàng hóa

được cập nhật vào hệ thống

Người quản lý nhận được xác nhậnrằng quá trình cập nhật đã thànhcông

tên hoặc loại hàng hóa cụ thể.Những sự kiện chính:

1 Người quản lý đăng nhập vào bảng quản lý và điều hướng đến phầnquản lý hàng hóa

2 Hệ thống hiển thị danh sách hàng hóa hoặc công cụ tìm kiếm để tìmmột mặt hàng cụ thể

3 Người quản lý chọn một mặt hàng hoặc tìm kiếm một mặt hàng cụ thể

để cập nhật

4 Hệ thống truy xuất và hiển thị thông tin hàng hóa đã chọn

5 Người quản lý lựa chọn chỉnh sửa thông tin của hàng hóa

6 Người quản lý cập nhật tên và/hoặc loại hàng hóa và xác nhận cácthay đổi

7 Hệ thống cập nhật thông tin hàng hóa vào cơ sở dữ liệu và hiển thịthông báo xác nhận

3.1.3 Hệ thống nhắc người quản lý chọn mục khác hoặc thực hiện tìmkiếm mới

3.1.4 Quay lại bước 2

Trang 25

2.2.9 Kịch bản Phương thức thanh toán

thống bán hàng trực tuyến và đăngnhập vào tài khoản của mình.Khách hàng có các mặt hàng tronggiỏ hàng và đã chuyển đến phầnthanh toán

hàng lựa chọn đã được thiết lập chođơn hàng

Khách hàng có thể tiến hành hoàn tấtđơn hàng

thức thanh toán cho đơn hàng củamình

Những sự kiện chính:

1 Hệ thống trình bày các phương thức thanh toán có sẵn (tiền mặt, ngânhàng trực tuyến, thẻ tín dụng) cho khách hàng

2 Khách hàng chọn phương thức thanh toán ưa thích của mình

3 Tùy thuộc vào phương thức thanh toán đã chọn, hệ thống có thể nhắckhách hàng cung cấp thông tin bổ sung (ví dụ: số thẻ tín dụng để thanhtoán bằng thẻ tín dụng, chi tiết ngân hàng trực tuyến cho ngân hàngtrực tuyến)

4 Khách hàng nhập các thông tin cần thiết và xác nhận phương thứcthanh toán

5 Hệ thống xác thực thông tin được cung cấp và nếu hợp lệ sẽ đặtphương thức đã chọn làm phương thức thanh toán cho đơn hàng.Ngoại lệ

4.1 Nếu khách hàng chọn phương thức thanh toán nhưng cung cấpthông tin không hợp lệ hoặc không đầy đủ:

4.1.1 Hệ thống xác định thông tin cung cấp không hợp lệ

4.1.2 Hệ thống hiển thị thông báo lỗi cho biết có sự cố Thông báo:

"Thông tin bạn cung cấp không hợp lệ hoặc không đầy đủ Vui lòng sửathông tin."

4.1.3 Hệ thống nhắc nhở khách hàng chỉnh sửa thông tin

4.1.4 Quay lại bước 3

Trang 26

hàng đã hoàn thành của họ.

Hệ thống đã cung cấp thông tin hóađơn ở dạng dễ đọc, dễ hiểu

hóa đơn cho đơn hàng của họ.Những sự kiện chính:

1 Khách hàng điều hướng đến lịch sử đặt hàng của họ hoặc nhận đượcthông báo về việc mua hàng đã hoàn tất

2 Khách hàng chọn tùy chọn xem hóa đơn cho đơn hàng đã hoàn thành

3 Hệ thống truy xuất và hiển thị hóa đơn, bao gồm các chi tiết như ngàyđặt hàng, tên sản phẩm, số lượng, giá cả, tổng số tiền đã thanh toán vàphương thức thanh toán

2.1.3 Hệ thống nhắc khách hàng chọn đơn hàng khác hoặc kiểm tra lạilịch sử đơn hàng

2.1.4 Quay lại bước 1

Trang 27

2.2.11 Kịch bản Xác nhận thông tin đơn hàng

bảng điều khiển quản lý của hệ thốngbán hàng trực tuyến

Người quản lý có quyền xem và xácnhận thông tin đơn hàng

chọn đã được người quản lý xácnhận

Hệ thống đã cập nhật trạng thái đơnhàng thành "đã xác nhận"

thông tin hóa đơn của đơn hàng.Những sự kiện chính:

1 Người quản lý đăng nhập vào bảng điều khiển quản lý và điều hướngđến phần quản lý đơn hàng

2 Hệ thống hiển thị danh sách đơn hàng hoặc công cụ tìm kiếm để tìmđơn hàng cụ thể

3 Người quản lý chọn một đơn hàng hoặc tìm kiếm một đơn hàng cụ thể

để xác nhận

4 Hệ thống truy xuất và hiển thị thông tin hóa đơn của đơn hàng đãchọn

5 Người quản lý xem xét thông tin hóa đơn về tính chính xác và đầy đủ

6 Nếu thông tin chính xác và đầy đủ người quản lý lựa chọn phương ánxác nhận thông tin đơn hàng

7 Hệ thống cập nhật trạng thái đơn hàng thành “đã xác nhận” và hiển thịthông báo xác nhận

3.1.3 Hệ thống nhắc người quản lý chọn đơn hàng khác hoặc thực hiệntìm kiếm mới

Trang 28

3.1.4 Quay lại bước 2.

6.1 Nếu hệ thống không thể truy xuất thông tin đơn hàng hoặc cập nhậttrạng thái đơn hàng do sự cố kỹ thuật (như server ngừng hoạt động):

6.1.1 Hệ thống xác định không thể thực hiện thao tác được yêu cầu do

sự cố kỹ thuật

6.1.2 Hệ thống hiển thị thông báo lỗi cho người quản lý Thông báo cóthể có nội dung: "Chúng tôi hiện đang gặp sự cố kỹ thuật Vui lòng thử lạisau."

6.1.3 Người quản lý được nhắc thử lại sau

6.1.4 Quay lại bước 5

Trang 29

2.2.12 Kịch bản Giao hàng

truy cập vào hệ thống quản lý đơnhàng

Đơn hàng đã được xác nhận và thanhtoán đã được xử lý

Khách hàng đã ghi phương thức giaohàng cho đơn hàng trong phần thôngtin

hàng theo phương thức giao hàng đãchọn

Trạng thái đơn hàng đã được cập nhậtvào hệ thống

việc giao hàng theo phương thức giaohàng đã chọn

Những sự kiện chính:

1 Người quản lý giao hàng đăng nhập vào hệ thống quản lý đơn hàng vàđiều hướng đến phần xác nhận đơn hàng

2 Hệ thống hiển thị danh sách các đơn hàng cần giao

3 Người quản lý giao hàng chọn đơn hàng và xem chi tiết, lưu ý cụ thểphương thức giao hàng đã chọn

4 Tùy thuộc vào phương thức giao hàng (ví dụ: vận chuyển tiêu chuẩn,chuyển phát nhanh, nhận hàng), Người quản lý giao hàng sẽ sắp xếpđơn hàng để chuẩn bị giao hàng

5 Người quản lý giao hàng cập nhật trạng thái đơn hàng trong hệ thống

để phản ánh quá trình giao hàng (ví dụ: chuẩn bị giao hàng, giao hàng

Trang 30

5.1.2 Hệ thống cho phép Người quản lý giao hàng gắn cờ vấn đề.5.1.3 Hệ thống gửi thông báo cho khách hàng về sự cố Thông báo cóthể có nội dung: "Có vấn đề với việc giao đơn đặt hàng của bạn Vui lòng liên

hệ với bộ phận hỗ trợ của chúng tôi để biết thêm chi tiết."

5.1.4 Quay lại bước 2

Trang 31

2.3 Biểu đồ lớp

2.3.1 Biểu đồ lớp tổng quát

Trang 32

- Đăng nhập: Cho phép khách hàng đăng nhập vào hệ thống sau khi đã đăng ký,

khách hàng có thể sửa lại thông tin tài khoản sau khi đăng nhập

- Xem hàng hóa: Khách hàng có thể chọn để xem thông tin của hàng hóa

- Tìm kiếm: Khách hàng có thể tìm kiếm sản phẩm sau khi gõ tên sản phẩm

hoặc tìm kiếm theo loại

- Thêm hàng hóa vào giỏ hàng: Sau khi tìm thấy sản phẩm mong muốn, khách

hàng có thể thêm hàng hóa vào giỏ hàng

- Quản lý giỏ hàng: Khách hàng có thể điều chỉnh số lượng sản phẩm trong giỏ

hàng sau đó có thể xác nhận đơn hàng bằng các chuyển đến phần thanh toán

- Phương thức thanh toán: Khách hàng có thể chọn một trong các phương thức

thanh toán như tiền mặt, online banking, thẻ tín dụng

- Hóa đơn: Sau khi thanh toán khách hàng có thể chọn để xem thông tin hóa

đơn

2.3.2.1.2 Quản lý

- Xác nhận thông tin tài khoản: Quản lý có thể xem thông tin của khách hàng

và xác nhận thông tin tài khoản

- Cập nhật thông tin hàng hóa: Quản lý có thể cập nhật lại tên và loại hàng

hóa

- Xác nhận thông tin đơn hàng: Quản lý có thể xác nhận thông tin hóa đơn

- Giao hàng: Quản lý giao hàng theo như phương thức giao hàng mà khách

hàng đã chọn

Trang 33

2.3.2.2 Đặc tả phương thức

2.3.2.2.1 Khách hàng:

List<item>

Ngày đăng: 15/02/2025, 22:17

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN