Xác định USE CASE USE CASE chính: - _ Quản lý danh mục trò chơi - Quan ly khung thời gian hoạt động - Giao dich tai quay - Xuat bao cao -._ Thống kê tình hình hoạt động kinh doanh ACTO
Trang 1
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIÊN THÔNG
KHOA TÀI CHÍNH KÉ TOÁN
BÀI TẬP LỚN PHAN TICH VA THIET KE HỆ THONG
THONG TIN QUAN LY
Đề tài: Xây dựng hệ thống thông tin
quản lý khu vui chơi
Giảng viên: Tran Quoc Khanh
Hà Nội - 2024
Trang 2
2 Déi voi vidc dat Vé trurc tl6p tal QUAY n6 48
3 DOI VOI QUAN IY VA KE LOAN cecccccccscsssseseseseecouscessseseseseecesesesesssessseecasaseseseasiesesescacecens 50
VI NQUGN thAM KNA0 oo ceccceccscesesescesesesescesesesessesessseasesessscssessssscasasessscacesessseaceieisacacaeaceneneseas
Trang 3I Phân tích yêu cầu và mô tả bài toán
1 Mô tả bài toán
a) Hoạt động chung của khu vui chơi
Khu vui chơi TinïNie cần thiết ké hệ thống đề quán lý Cách hoạt động của khu vui chơi như
sau: Khu vui chơi sẽ bao gồm danh mục các trò chơi: Đua xe, Tàu lượn siêu tốc, Trượt nước, Nhà
bóng Thông tin để quản lý của mỗi trò chơi sẽ bao gồm: Tên trò chơi, giá vé lẻ, độ tuôi, tình trạng, điểm tích lũy, ưu đãi giảm giá
STT Tên trò chơi Giá vé lẻ Độ tuổi Tình trạng Điểm tích lũy
2 Tàu lượn siêu tốc 50.000 16 Hoạt động 1.500
3 Nha ma 50.000 10 Bao tri 1.000
4 Nhà bóng 30.000 6 Hoạt động 500
5 Lẹo núi 100.000 18 Hoạt động 2.000
6 Trượt nướC 50.000 16 Hoạt động 1.000
Đề khu vui chơi đi vào hoạt động cần: người quán lý và người bán vé Người quán lý sẽ
có quyèn can thiệp vào danh mục trò chơi, thay đối các trường thông tin và quản lý thời gian hoạt
động của khu vui chơi Bên cạnh đó người quán lí có thê thay đổi mức ưu đãi giảm giá của từng
trò chơi, tùy thuộc vào thời gian (ngày lễ, tét, )
Khung thời gian hoạt động Áp dụng
b) Hoạt đông mua vé và bán vé
Nhân viên bán vé sẽ là người giao dịch với khách hàng tại quày, thanh toán, in vé hoặc tạo thẻ thành viên
Khách hàng (người chơi) đến khu vui chơi sẽ mua vé tai quay va chi can cung cáp thông
tin cá nhân cho nhân viên (Họ và tên, số điện thoại, email), vé được bán lẻ theo các trò chơi Quá
trình mua của khách hàng sẽ được nhân viên tai quay hé tro
Đặc biệt, khu vui chơi cung cấp dịch vụ làm thẻ thành viên cho khách hàng Đề làm thé
thành viên, khách hàng có thẻ yêu câu tại quây Sở hữu thẻ thành viên khách hàng sẽ được nhận
Trang 4điểm tích lũy sau mỗi lần chơi (điểm tích lũy phụ vào trò chơi mà khách hàng chơi) Số điểm tích
lũy sẽ được quy đôi thành mức giám giá khi khách hàng thanh toán cho lân tiếp theo
cá nhân để đặt vé Vé được dat sẽ được cung cáp thông qua Email, hoặc tải về sau khi thanh toán xong, bao gồm hóa đơn điện tử và vé trực tuyến Khách hàng chỉ cần đưa vé trực tuyến cho nhân viên quây khi đến chơi trực tiếp
c) Hoạt động thông kê tình hình hoạt động và báo cáo
Nhân viên ké toán: Nhiệm vụ của nhân viên tài chính là thông kê hoạt động của khu vui chơi, bao gôm việc tính toán doanh thu, lợi nhuận, lượng khách, tình trạng hoạt động Xuất báo cáo
2 Xác định USE CASE
USE CASE chính:
- _ Quản lý danh mục trò chơi
- Quan ly khung thời gian hoạt động
- Giao dich tai quay
- Xuat bao cao
-._ Thống kê tình hình hoạt động kinh doanh
ACTOR:
-._ Nhân viên: Quan ly, ké toan, nhan vién quay (Ké thira nhan vién)
- Khach hang
a) USE CASE téng quat:
Mô tá: (1) Nhân viên muốn thực hiện các chức năng riêng của mình trước hết phải đăng nhập vào
hệ thống với tài khoản và mật kháu riêng của nhân viên, tùy thuộc vào chức vụ của mình (2)
Quán lý: ké thừa nhân viên, có chức năng chính là quản lý danh mục trò choi va quan lý thời gian
hoạt động (3) Nhân viên quảy: kế thừa nhân viên, có chức năng chính là thực hiện việc giao dịch tại quày (4) Nhân viên kế toán: ké thừa nhân viên, có chức năng chính là thực hiện việc thống kê
tình hình hoạt động kinh doanh va xuat bao cao (5) Khách hàng: đến với khu vui chơi khách
hàng có thẻ mua vé trực tiếp tại quây hoặc mua vé online.
Trang 5Đăng nhập hệ
Quản lÍ danh
U: Quản lý danh mục trò chơi
UI: Đăng nhập hệ thống quán lý
U2: Check password
U23: Báo lỗi
U4: Thêm trò chơi
US: X6a trò chơi
U6: Thay đổi thông tin trò chơi
U7: Hién thị thông tin trò chơi
Đây là chức năng của Quán lí, Quán lí thực hiện chức năng này bằng cách: (U1, U2/U3)
Đăng nhập vào hệ thóng bảng tài khoán và mật khâu của mình, (U4, U5, U6) thực hiện các thao
tác thêm, xóa hoặc thay đổi thông tin trò chơi Các trường hợp thao tác trên là lựa chọn của quán
lý, và xảy ra ở những trường hợp cụ thế (U7) Quá trình thao tac cua quan ly sé déu sinh ra use
case “Hién thi thông tin trò chơi”
Trang 6ener <<Include>>
⁄
Thay đổi thông th tò chơi CC Roe Xóa trò chơi Ƒ~ ~~~~~~~~~~~ thông tin trò chơi Xóa trò chơi ng = Thêm trò chơi
U: Quản lý khung thời gian hoạt động
UI: Đăng nhập hệ thống quán lý
U2: Check password
U83: Báo lỗi
U4: Thêm khung thời gian
U5: Xóa khung thời gian
U6: Thay đổi khung thời gian
U7: Hiển thị thông tin khung thời gian
Đây là chức năng của Quản lí, Quán lí thực hiện chức năng này băng cách: (U1, U2/ U3)
Đăng nhập vào hệ thóng bảng tài khoán và mật khâu của mình, (U4, U5, U6) thực hiện các thao
tác thêm, xóa hoặc thay đổi thông tin khung thời gian hoạt động Các trường hợp thao tác trên là lựa chọn của quán lý, và xáy ra ở những trường hợp cụ thế (U7) Quá trình thao tác của quản lý
Sẽ đều sinh ra use case “Hiến thị thông tin khung thời gian”
Trang 7> Hién thi théng tin
( Thay đổi khung thời gian extension points RAR SATS <<Extend>> Sam Rises ss 1 ( Xba khung thời Lo <<Include>> ee eT AA sf khung thời gian 9
x
Giao dich tai quay:
Quá trình giao dịch tại quảy có 2 tác nhân tham gia vào: Nhân viên quày và Khách hàng
Nhân viên quảy đăng nhập vào hệ thóng với tài khoán của nhân viên (U1, U2, U3)
Khách hàng sẽ có thao tác là tìm kiếm trò chơi, chọn trò chơi, và thanh toán (U5, U6)
Trong quá trình thanh toán nhân viên sẽ yêu cầu khách hàng cung cáp các thông tin cá
nhân cần thiết cho quá trình thanh toán (U7)
Đối với khách hàng là thành viên (đã có thẻ thành viên), nhân viên thực hiện việc
kiếm tra thông tin thé thành viên của khách hàng và thực hiện giám giá néu khách hang muén (U8, U9)
Đối với khách hàng chưa là thành viên, khách hàng có thê yêu cầu làm thẻ thành viên nếu muốn (U4).
Trang 8
ge,
Nhân viên quay ———” 4 N ) % c=.= chơ _⁄ GÀ ~ ` )
U1: Tìm kiếm trò chơi
U2: Chon tro chơi
U3: Dién théng tin vao biéu mau
U4: Thực hiện thanh toán online
U5: Kiếm tra thông tin thành viên
U6: Cập nhật điềm
U7: Cung cáp vé
Ngoài việc đến quày mua trực tiếp, thì khách hàng có thẻ đặt vé trực tiếp thông qua trang
web của TiniNie Khách hàng có thẻ tìm kiếm trò chơi và chọn trò chơi ngay trên web của Tininie (U1, U2) Qua trinh đặt vé online của khách hàng không cản phái đăng kí tài khoản, chỉ
cân thực hiện điền các thông tin cân thiết vào biếu mẫu thanh toán (U3, U4, U7) Khách hàng van
Sẽ có các ưu đãi khi là thành viên như mua vé trực tiếp tai quay (U5, U6)
Trang 9ám tra thông tin thành viến
UI1: Đăng nhập hệ thống ké toán
U2: Check password
U3: Báo lỗi
U4: Trá về số lượng người chơi
U5: Trả về doanh thu hoạt động
U6: Trả về chỉ phí hoạt động
Ké toán thực hiện việc thống kê tình hình hoạt động kinh doanh, sau khi đăng nhập thành công vào hệ thóng với tài khoán và mật khâu của ké toán (U1, U2, U3) Kế toán thực hiện việc thu thập dữ liệu thông qua chức năng thống kê của hệ thóng (U), có thé thống kê các dữ liệu cần
thiết cho việc tạo lập báo cáo như: Số lượng người chơi, doanh thu hoạt động, chỉ phí (U4, U5,
U6)
Trang 10U: Xuất báo cáo
UI1: Đăng nhập hệ thống ké toán
U2: Check password
U3: Báo lỗi
U4: Xuất báo cáo tháng
U5: Xuất báo cáo quý
Ú6: Xuất báo cáo năm
Phục vụ cho công tác quản lý khu vui chơi, kế toán sau khi xử lý đữ liệu thống kê, thực
hiện xuất báo cáo Các loại báo cáo: Báo cáo tháng, báo cáo quý, báo cáo năm (U4, U5, U6)
10
Trang 11extension points - <<Extend>> _ Xuất báo cáo quý
Xuất báo cáo tháng Xuắt báo cáo quý
<<Extend>>
<<Include>>
' Đăng nhập hệ thống kế toán
V
Đăng nhập
Xuắt bảo cáo năm
extension points Lỗi đăng nhập
Quản lý danh mục trò chơi
Tác nhân chính Quản lý
Tiền điều kiên Quan lý Đăng nhập vào hệ thông
Chuỗi sự kiện chính:
T1 Quản lý đăng nhập vào hệ thống đưới tài khoản được cấp quyền quản lý
2 Hệ thông hiện thị Trang quản lý trò chơi với form “Danh sách trò chơi” vả 3 thao tác: Sửa thông tin trò chơi, Xóa trò chơi, Thêm trò chơi
3 Quản lý thực hiện thao tác Sửa thông ti trò chơi
4 Hệ thống kiểm tra thông tin và lưu vào cơ sở đữ liệu
5 Hệ thống thông báo Sửa thông tin trò chơi thành công
T1
Trang 12Xóa frò chơi
Chuỗi sự kiện chính:
1 Quản lý đăng nhập vào hệ thông dưới tài khoản được cấp quyền quản lý
2 Hệ thống hiền thị Trang quản lý trò chơi với form “Danh sách trò chơi” và 3 thao tác: Sửa thông tin trò chơi, Xóa trò chơi, Thêm trò chơi
3 Quản lý thực hiện thao tác XÓa trò chơi
4 Hệ thống kiểm tra thông tin và lưu vào cơ sở dữ liệu
5 Hệ thống thông báo Xóa trò chơi thành công
Chuỗi sự kiện chính:
1 Quản lý đăng nhập vào hệ thong dưới tài khoản được cấp quyền quản lý
2 Hệ thống hiển thị trang quản lý trò chơi với form “Danh sách trò chơi” và 3 thao tác: Sửa thông tin trò chơi, Xóa trò chơi, Thêm trò chơi
3 Quản lý thực hiện thao tác T hêm trò chơi
4 Hệ thống kiểm tra thông tin và lưu vào cơ sở dữ liệu
5 Hệ thống thông báo Thêm trò chơi thành công
12
Trang 13Thay đổi khung thời gian
Tiền điều kiện
Đảm bảo tối thiểu
Quản ly Đăng nhập vào hệ thống Đăng nhập vào hệ thông thành công
1 Quản lý đăng nhập vào hệ thông dưới tải khoản được cấp quyền quản lý
2 Hệ thống hiền thị Trang quản lý khung thời gian với form “Danh sách khung thời gian trò chơi” vả
3 thao tác: Sửa khung thời gian trò chơi, Xóa khung thời gian trò chơi, Thêm khung thời gian trò chơi
3 Quản lý thực hiện thao tác Thay đôi khung thời gian trò chơi
4 Hệ thống kiểm tra thông tin vả lưu vào cơ sở dữ liệu
5 Hệ thống thông báo Thay đổi khung thời gian trò chơi thành công
Tiền điều kiện
Dam bao tối thiểu
Quản lý Đăng nhập vào hệ thống
Hệ thông trở về trạng thái ban dau
1 Quản lý đăng nhập vào hệ thống dưới tài khoản được cấp quyên quản lý
2 Hệ thông hiện thị Trang quản lý khung thời gian với form “Danh sách khung thời gian trò chơi” và
3 thao tác: Sửa khung thời gian trò chơi, Xóa khung thời gian trò chơi, Thêm khung thời gian trò chơi
4 Hệ thống kiểm tra thông tin và lưu vào cơ sở dữ liệu
Trang 14
Chuỗi sự kiện chính:
1 Quản lý đăng nhập vào hệ thống dưới tài khoản được cấp quyên quản lý
2 Hệ thông hiện thị Trang quản lý khung thời gian với form “Danh sách khung thời gian trò chơi” và
3 thao tác: Sửa khung thời gian trò chơi, Xóa khung thời gian trò chơi, Thêm khung thời gian trò chơi
3 Quản lý thực hiện thao tác Thêm khung thời gian trò chơi
4 Hệ thống kiêm tra thông tin vả lưu vào cơ sở dữ liệu
5 Hệ thống thông báo Thêm khung thời gian trò chơi thành công
Đặt vé online (& Giao dịch tài quầy)
Tác nhân chính Hệ thống thanh toán vé
quây Đảm bảo tối thiêu Đặt vé thành công
Đảm bảo thành công
Chuỗi sự kiện chính:
1 Khách hàng truy cập vảo Trang chủ để tìm kiếm các trò chơi
2 Khách hàng click button “Đặt vé” và được điều hướng tới Trang xác thực thảnh viên
3 Trang xác thực thành viên hiển thị biêu mẫu để Khách nhập thông tin thành viên (nếu có), bên đưới biểu mẫu có button “Đặt vé khi không là thành viên”
7 Khách tiễn hành đặt vé và nhắn submit form đặt vé
8 Hệ thống kiểm tra điểm tích lũy và thông báo lại cho Khách về điểm tích lũy hiện có
9 Khách hàng dong y ý sử dụng điểm tích lũy để giảm giá bằng cách click “Str dung Diém Bonus”
10 Hệ thống lưu vé đã được giảm giá vào cơ sở đữ liệu và hiện thị nút '“Xác nhận thanh toán” trên Trang Đặt Vé
11 Khách nhân mút '°Xác nhận thanh toản” trên Trang Đặt Vé
12.Hệ thống tự cập nhật điểm thưởng hiện có của Khách và lưu vào cơ sở đữ liệu Hiển thị thong bao
“Điểm bonus được cập nhật” trên Trang Đặt Vé
13 Hệ thông hiện thị mã QR đê khách thanh toán
5.1 Khách hảng đặt vé khi không là thành viên
5.1.1 Khách hàng click button “Đặt vé khi không là thành viên”
5.1.2 Tiếp tục đặt vé thông thường, không có liên quan tới các tính năng của Thành viên
6.1 Không tìm thấy thông tin
6.1.1 Hệ thống yêu cầu kiểm tra và nhập lại ID thành viên
9.1 Khách chọn không sử dụng điểm tích lũy
9.1.1 Hệ thống tiếp tục lưu vé với giả gốc và hiện thị nút “Xác nhận thanh toán”
9.1.2 Khách nhân ““Xác nhận thanh toán” với số điệm tích lũy được bảo toản và giá vé không giảm
Trang 15Nhân viên quây chọn button “Đăng kí thành viên” trên Trang Làm Việc của nhân viên
Hệ thống chuyển tới Trang đăng kí thành viên với form có sẵn trên màn hình
Khách hàng cung cấp thông tin cá nhân (Họ tên, SDT, Email, Tuôi) cho nhân viên
Nhân viên nhập thông tin của Khách vào và nhấn lưu thông tin
Hệ thống lưu thông tin của thành viên và hiển thị kết qua lưu bao gồm ID thành viên của họ
2 Nhân viên kế toán click button “Số liệu thong kê” trên Trang kế toàn
3 Hệ thống hiển thị Trang dữ liệu thống kê gồm ba tùy chọn: Số lượng người chơi, Doanh thu hoạt
4 Nhân viên kế toan sé kiểm tra và lựa chọn loại Trang dữ liệu cần thống kê
5 Hệ thông hiện thị kết quả Trang dữ liệu thông kê mà kế toán chọn
Trang 16
Chuỗi sự kiện chính:
1 Nhân viên kế toán đăng nhập vào hệ thống bằng mã nhân viên kế toán
2 Nhân viên kế toán click button “Xuất bảo cáo” trên Trang kế toán
3 Hệ thống hiển thị Trang báo cáo gồm ba tùy chọn: Xuất báo cáo tháng, Xuất bảo cáo quý, Xuất báo
4 Nhân viên kế toán sẽ kiểm tra và lựa chọn loại Báo cáo cần xuất
II Phan tich tinh
1 Xác định các lớp đối tượng
Để xác định các lớp thực thẻ ta dùng kĩ thuật danh từ trong ca sử dụng và kịch bản Các
danh từ thu được từ trong kịch bán bao gồm:
-_ Danh từ: Nhân viên, Nhân viên ké toán, Nhân viên quày, Nhân viên quán lí, Khách
hàng, Hệ thống thanh toán vé online, Hóa đơn, Trò chơi, Thẻ thành viên, Báo cáo,
Thanh toán, Họ tên, Mã nhân viên, Căn cước công dân, Tài khoán, Mật khẩu, Tuôi, Điểm tích lũy, Doanh thu, Chi phí hoạt động, Vé, Dữ liệu thống kê
- Loai bỏ các danh từ thuộc tính: Tên đăng nhập, Mật khâu, Họ tên, Mã nhân viên, Căn
cước công dân, Tuổi, Điểm tích lũy, Doanh thu, Chi phí hoạt động
-_ Loại bỏ các danh từ trừu tượng: Hệ thóng thanh toán vé online
*> Các danh từ có thẻ sử dụng làm lớp ứng cử: Nhân viên, Nhân viên ké toán, Nhân viên quày, Nhân viên quán lí, Khách hàng, Hóa đơn, Trò chơi, Thẻ thành viên, Vé, Dữ liệu thông kê
Trang 172 Xác định thuậc tính của các lớp và mỗi quan hệ giữa các lớp
Thẻ thành viên
-ID thẻ -Điềm tích lũy
- Lớp Quán lí có quan hệ liên kết với lớp Khung thời gian Quán lí có liên kết với lớp Khung thời
gian là thực hiện việc điều chinh khung thời gian
17
Trang 18
- Lớp Kế toán có quan hệ liên két với Lớp Dữ liệu thống kê Nhân viên ké toán thực hiện
thống kê tính toán dữ liệu nào đó
-Tên trò chơi -Số lượng
Trang 19Nhân viên quầy Vé
-Số lượng
-SĐT
-Tudi
- Lớp thẻ thành viên có quan hệ kết hợp với lớp Hóa đơn
-Điểm tích lũy [CC Số tiền
-Vé
Trang 20
- Lớp Khách hàng có quan hệ hợp thành với lớp Hóa đơn
-_ Lớp quán lý và khung thời gian: Một quán lý có thẻ sửa một hoặc nhiều khung thời
gian; Một khung thời gian chỉ được sửa bởi một quản lý
4+Thêm trò chơi() : void 1 * |-Khoảng thời gian
+Xóa khung thời gian() : void
+Sửa khung thời gian() : void
-_ Lớp Trò chơi và lớp quản lí: Một quán lí có thế sửa một hoặc nhiều trò chơi khác nhau;
Một trò chơi chỉ được sửa bởi một quản lí
Trang 21
- _ Lớp Hóa đơn và lớp vé: Một hóa đơn có thê chứa nhiều vé trong đó; Một vé cũng có thế có trong nhiều hóa đơn
Lớp Thẻ thành viên và lớp nhân viên quay: Mot thé thành viên thì được cáp bởi 1 nhân
viên quày; Một nhân viên quây có thẻ cáp nhiều thẻ thành viên
Trang 22Lớp hóa đơn và lớp Khách hàng: Một hóa đơn được sở hữu bởi một khách hàng; Một
khách hàng có thê sở hữu nhiều hóa đơn
-Số tiền ~ -Điểm tích lũy
Trang 23
-_ Lớp Kế toán và lớp Dữ liệu thống kê: Một nhân viên ké toán có thẻ làm nhiều đữ liệu thống kê; Một dữ liệu thống kê chỉ được làm bởi một nhân viên ké toán
Trang 24
‘Chon Thên xóa/ thay đổi 'Chọn thêcV xóa thay đổi thông
Trang 25Kế toán tạo báo cáo
act [Hoạt động báo cáo của Kế toán) }
Trang 26Hiện thông tin trò chơi cụ thé