1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Bc Đề xuất cấp gpmt

77 0 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Báo Cáo Đề Xuất Cấp Giấy Phép Môi Trường Của Cơ Sở “Khu Du Lịch Sinh Thái Đỉnh Đèo Hoàng Liên”
Tác giả Công Ty Cổ Phần Pusamcap Lai Châu
Trường học Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải
Chuyên ngành Môi Trường
Thể loại Báo cáo
Thành phố Lai Châu
Định dạng
Số trang 77
Dung lượng 3,61 MB

Cấu trúc

  • Chương I: THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ (0)
    • 1.1. Tên Chủ Cơ sở (9)
    • 1.2. Tên Cơ sở (9)
    • 1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của Cơ sở (11)
      • 1.3.1. Quy mô công suất của Cơ sở (11)
    • 1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu (loại phế liệu, mã HS, khối lượng phế liệu dự kiến nhập khẩu), điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của Cơ sở (15)
      • 1.4.1. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu, vật liệu, phế liệu (15)
      • 1.4.2. Nhu cầu sử dụng điện, nước của cơ sở (15)
    • 1.5. Đối với Cơ sở có sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất phải nêu rõ: điều kiện kho, bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu; hệ thống thiết bị tái chế; phương án xử lý tạp chất; phương án tái xuất phế liệu (16)
    • 1.6. Các thông tin khác liên quan đến Cơ sở (nếu có) (16)
  • Chương II: SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG (21)
    • 2.1. Sự phù hợp của Cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường (nếu có) (21)
    • 2.2. Sự phù hợp của Cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường (nếu có) (21)
  • Chương III: KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ (24)
    • 3.1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải (24)
      • 3.1.1. Thu gom, thoát nước mưa (24)
      • 3.1.2. Thu gom, thoát nước thải (25)
        • 3.1.2.1. Hệ thống thu gom và thoát nước thải (25)
        • 3.1.2.2. Xử lý sơ bộ nước thải (29)
        • 3.1.2.3. Hệ thống xử lý nước thải tập trung (30)
    • 3.2. Công trình biện pháp xử lý bụi khí thải (45)
      • 3.2.1. Giảm thiểu ô nhiễm bụi, khí thải từ các phương tiện giao thông vận tải (45)
      • 3.2.2. Giảm thiểu ô nhiễm bụi phát sinh từ máy phát điện dự phòng (46)
      • 3.2.4. Giảm thiểu khí thải từ khu vực nhà hàng (47)
      • 3.2.5. Giảm thiểu khí thải từ hệ thống điều hòa và làm lạnh (48)
    • 3.3. Công trình biện pháp lưu giữ xử lý chất thải rắn thông thường (49)
      • 3.3.1. Khối lượng, thành phần chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tại khu vực Cơ sở (49)
      • 3.3.2. Công trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn sinh hoạt (51)
    • 3.4. Công trình biện pháp lưu giữ xử lý chất thải nguy hại (53)
      • 3.4.1. Khối lượng chất thải rắn nguy hại (53)
      • 3.4.2. Công trình lưu giữ chất thải rắn nguy hại (53)
    • 3.5. Công trình biện pháp giảm thiểu tiếng ồn độ rung (nếu có) (54)
    • 3.6. Phương án phòng ngừa ứng phó sự cố môi trường (54)
      • 3.6.1. Công trình phòng ngừa sự cố cháy nổ (54)
      • 3.6.2. Sự cố hệ thống xử lý nước thải (56)
      • 3.6.3. Sự cố hệ thống phòng chống cháy rừng (56)
      • 3.6.4. Giảm thiểu các tác động đến kinh tế, văn hóa, xã hội khu vực (58)
    • 3.7. Công trình. biện pháp bảo vệ môi trường khác (nếu có) (60)
    • 3.8. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có) (61)
    • 3.9. Các nội dung thay đổi so với giấy phép môi trường đã được cấp (khi đề nghị cấp lại giấy phép môi trường quy định tại điểm c khoản 4 Điều 30 Nghị định này) (64)
    • 3.10. Kế hoạch. tiến độ. kết quả thực hiện phương án cải tạo. phục hồi môi trường. phương án bồi hoàn đa dạng sinh học (nếu có) (64)
  • Chương IV: NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP. CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG (65)
    • 4.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải (nếu có) (65)
    • 4.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải (nếu có) (66)
    • 4.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn độ rung (nếu có) (67)
    • 4.4. Nội dung đề nghị cấp phép của Cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại (nếu có) (68)
    • 4.5. Nội dung đề nghị cấp phép của Cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất (nếu có) (68)
  • Chương V: KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CỞ SỞ (69)
    • 5.1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải (69)
    • 5.2. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với bụi khí thải (70)
  • Chương VI: CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ (71)
    • 6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải (71)
    • 6.2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động. liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật (72)
  • Chương VII: KẾT QUẢ KIỂM TRA. THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ (73)
  • Chương VIII: CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SƠ (75)

Nội dung

Chủ cơ sở: Công ty Cổ phần Pusamcap Lai Châu 4 DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT BOD : Nhu cầu oxy sinh hóa BTCT : Bê tông cốt thép BTNMT : Bộ Tài nguyên và Môi trường BVMT : Bảo

THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

Tên Chủ Cơ sở

CÔNG TY CỔ PHẦN PUSAMCAP LAI CHÂU

- Địa chỉ trụ sở chính: Khu cổng trời, xã Sơn Bình, huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu

- Người đại diện theo pháp luật của chủ Cơ sở: Ông Nguyễn Xuân Long

- Sinh ngày: 03/10/1969 Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam

- Số giấy chứng thực cá nhân: 011463459

- Ngày cấp: 22/07/2009 Nơi cấp: Công an thành phố Hà Nội

- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Pháp Vân, tổ 10, phường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội

- Chỗ ở hiện tại: Pháp Vân, tổ 10, phường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 6200011786 do phòng đăng ký kinh doanh

- Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lai Châu cấp lần đầu ngày 24 tháng 07 năm 2007 và cấp lại lần thứ 10 ngày 03 tháng 04 năm 2023.

Tên Cơ sở

“Khu du lịch sinh thái đỉnh đèo Hoàng Liên”

- Địa điểm Cơ sở: Khu Cổng Trời, xã Sơn Bình, huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu

*) Văn bản pháp lý liên quan đến thành lập Cơ sở

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số 8731500476 được Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lai Châu cấp lần đầu vào ngày 01/05/2012, đã trải qua 4 lần điều chỉnh, với lần thay đổi mới nhất vào ngày 30/09/2021.

Văn bản số 41/TB-SXD ngày 13/01/2021 của Sở Xây dựng tỉnh Lai Châu thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng, nhằm đảm bảo các tiêu chuẩn và quy định trong quá trình xây dựng Kết quả kiểm tra này là cơ sở để xác nhận tính hợp pháp và chất lượng của công trình, đồng thời góp phần nâng cao hiệu quả quản lý xây dựng tại địa phương.

Quyết định số 1439/QĐ-UBND ngày 28/11/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái đỉnh đèo Hoàng Liên Quyết định này nhằm đảm bảo rằng các yếu tố môi trường được xem xét kỹ lưỡng trong quá trình phát triển du lịch bền vững tại khu vực này.

Quyết định số 204/QĐ-UBND ngày 09/02/2022 của UBND tỉnh Lai Châu đã phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho Dự án Khu du lịch sinh thái đèo Hoàng Liên Quyết định này nhằm đảm bảo rằng dự án sẽ được triển khai một cách bền vững, bảo vệ môi trường và phát huy tiềm năng du lịch của khu vực.

Văn bản số 386/SXD-QLXD ngày 31/3/2023 của Sở Xây dựng thông báo kết quả thẩm định điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi cho dự án Khu du lịch sinh thái đèo Hoàng Liên giai đoạn 2.

- Giấy phép xây dựng số 481/GPXD ngày 18/4/2023 của Sở Xây dựng tỉnh Lai Châu

Văn bản số 2099/SXD-QHKT&NO ngày 21/12/2023 của Sở Xây dựng thông báo về việc thỏa thuận điều chỉnh tổng mặt bằng và kiến trúc công trình cho Khu du lịch sinh thái đỉnh đèo Hoàng Liên.

*) Vị trí của cơ sở

Theo báo cáo ĐTM được phê duyệt tại Quyết định số 204/QĐ-UBND ngày 09/02/2022 và Quyết định số 1444/QĐ-UBND ngày 23/11/2012 của UBND tỉnh Lai Châu, Công ty Cổ phần Pusamcap Lai Châu được phép thuê đất để thực hiện dự án Khu du lịch sinh thái đỉnh đèo Hoàng Liên Hợp đồng thuê đất số 50/HĐ-TĐ ngày 23/01/2013 quy định diện tích thuê là 517.541,0m², trong đó 417.541m² dành cho mục đích nông nghiệp và 100.000m² cho mục đích phi nông nghiệp Dự án nằm gần quốc lộ 4D, tại xã Sơn Bình, huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu.

- Vị trí tiếp giáp của cơ sở như sau:

+ Phía Bắc giáp rừng và quốc lộ 4D

Hình 1.1.Vị trí cơ sở Bảng 1.1 Toạ độ các điểm góc khống chế theo VN2000

*) Quy mô của cơ sở:

Dự án đầu tư nhóm B với tổng vốn đầu tư 261.866 triệu đồng được phân loại theo quy định của pháp luật về đầu tư công, cụ thể là có tổng mức đầu tư từ 40-1.000 tỷ đồng, theo Điều 6 của Luật Đầu tư công.

Dự án nhóm B được phân loại theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, cụ thể là số thứ tự 2 trong phụ lục IV của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP, ban hành ngày 10/01/2022 bởi Chính phủ, quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

- Căn cứ khoản 2 Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường thì Cơ sở thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường

Theo điểm c, khoản 3 Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường, các cơ sở cần có giấy phép môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu cấp, bao gồm những cơ sở đã được UBND tỉnh phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án.

- Phạm vi đề nghị cấp phép môi trường của Cơ sở: Toàn bộ các công trình trong diện tích đất xây dựng của Cơ sở

Tại thời điểm lập hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường, Cơ sở đã hoàn thành các công trình phục vụ hoạt động và bảo vệ môi trường, bao gồm hệ thống xử lý nước thải và thu gom chất thải rắn Theo báo cáo đánh giá tác động môi trường phê duyệt tại quyết định số 1439/QĐ-UBND ngày 28/11/2011, dự án cần xác nhận hoàn thành các biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn vận hành Tuy nhiên, đến 09/02/2022, dự án lại được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường mới tại quyết định số 204/QĐ-UBND, yêu cầu Cơ sở xây dựng đầy đủ các công trình bảo vệ môi trường cho cả giai đoạn hiện tại và trước đó Theo quy định của Luật bảo vệ môi trường năm 2020, dự án cần làm hồ sơ đề xuất cấp giấy phép môi trường trước khi hoạt động chính thức, và hồ sơ này đã được trình UBND tỉnh Lai Châu phê duyệt Hiện nay, Cơ sở đã hoàn thành các công trình và đang chờ cấp giấy phép môi trường để tiến hành vận hành thử nghiệm.

Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của Cơ sở

1.3.1 Quy mô công suất của Cơ sở

(1) Quy mô của cơ sở

* Giai đoạn 1: đã hoàn thiện xong một số hạng mục công trình xây dựng các hạng mục trên khu đất A và đang hoạt động gồm

Nhà khách sạn 03 tầng tại khu C là một công trình cấp III với diện tích xây dựng 468,29 m² và tổng diện tích sàn lên đến 1.538,19 m², bao gồm cả tầng trệt Tầng trệt có diện tích 1.340 m² và được bố trí 34 phòng nghỉ Chiều cao các tầng lần lượt là 3,60m cho tầng 1, 3,10m cho tầng 2 và 3,40m cho tầng 3.

Nhà hàng café tại Khu B được xây dựng theo tiêu chuẩn nhà cấp III, gồm 02 tầng và một tum mái, với diện tích xây dựng là 448 m² Tổng diện tích sàn của nhà hàng là 896 m², không bao gồm diện tích của tum mái, được thiết kế nhằm phục vụ nhu cầu của khách hàng.

Nhà hội chợ, dịch vụ và phụ trợ có tổng diện tích sàn khoảng 590m2 tại Khu B Công trình được xây dựng với quy mô nhà cấp III, bao gồm hai tầng với diện tích xây dựng khoảng 440m2 và một tầng với diện tích xây dựng khoảng 150m2.

Công trình phụ trợ tại Khu B bao gồm: Am thờ với diện tích xây dựng khoảng 50m², chòi nghỉ chân hình lục giác có diện tích khoảng 40m², nhà bán vé hội chợ với diện tích khoảng 30m², và nhà vệ sinh cho bãi đỗ xe cũng có diện tích khoảng 30m².

Các hạng mục phụ trợ bao gồm nhà vệ sinh chung, nhà vệ sinh cổng trời, nhà bếp, nhà bơm, nhà bán vé, nhà bảo vệ, kho đông lạnh và dụng cụ Đường dạo có tổng chiều dài khoảng 2.000m, trong khi sân vườn cảnh quan khu A có tổng diện tích khoảng 10.000m2.

+ Các hạng mục khác: đài phun nước, cầu, tượng, kè đá, bồn hoa … tạo cảnh quan và trồng cây ôn đới …

* Giai đoạn 2: xây dựng trên 02 lô đất: ô đất A có diện tích 2ha; ô đất B có diện tích 8ha và chuẩn bị đi vào hoạt động gồm:

- Hạng mục số 01: Nhà nghỉ dưỡng Bungalow 36m 2 (gồm 2 căn tại khu A): Tổng diện tích xây dựng: 72m 2 ; Tổng diện tích sàn: 72m 2 : Chiều cao công trình 5,27m; số tầng 01

- Hạng mục số 02: Nhà nghỉ dưỡng Bungalow 84m 2 (gồm 2 căn tại khu A): Tổng diện tích xây dựng: 168m 2 ; Tổng diện tích sàn: 168m 2 : Chiều cao công trình 5,27m; số tầng 01

- Hạng mục số 03: Nhà nghỉ dưỡng Bungalow 46m 2 (gồm 4 căn tại khu A): Tổng diện tích xây dựng: 184m 2 ; Tổng diện tích sàn: 368m 2 : Chiều cao công trình 5,2m; số tầng 02

- Hạng mục số 04: Nhà nghỉ dưỡng Bungalow 85m 2 (gồm 1 căn tại khu A): Tổng diện tích xây dựng: 85m 2 ; Tổng diện tích sàn: 170m 2 : Chiều cao công trình 9,05m; số tầng 02

- Hạng mục số 05: Nhà nghỉ dưỡng Bungalow 9m 2 (gồm 11 căn tại khu A): Tổng diện tích xây dựng: 99m 2+ ; Tổng diện tích sàn: 99m 2 : Chiều cao công trình 4,24m; số tầng 01

- Hạng mục số 06: Nhà nghỉ dưỡng Bungalow 100m 2 (gồm 1 căn tại khu B): Tổng diện tích xây dựng: 100m 2+ ; Tổng diện tích sàn: 100m 2 : Chiều cao công trình 8,39m; số tầng 01

- Hạng mục số 07: Nhà nghỉ dưỡng Bungalow 45m 2 (gồm 17 căn tại khu B): Tổng diện tích xây dựng: 765m 2 ; Tổng diện tích sàn: 765m 2 : Chiều cao công trình 5,20m; số tầng 01

- Hạng mục số 08: Nhà nghỉ dưỡng Bungalow 45m 2 (gồm 19 căn tại khu B): Tổng diện tích xây dựng: 855m 2 ; Tổng diện tích sàn: 1710m 2 : Chiều cao công trình 8,40m; số tầng 02

- Hạng mục số 09: Nhà nghỉ dưỡng Bungalow 32m 2 (gồm 14 căn tại khu B): Tổng diện tích xây dựng: 448m 2 ; Tổng diện tích sàn: 448m 2 : Chiều cao công trình 4,73m; số tầng 01

- Hạng mục số 10: Nhà nghỉ dưỡng Bungalow 32m 2 (gồm 14 căn tại khu B): Tổng diện tích xây dựng: 448m 2 ; Tổng diện tích sàn: 896m 2 : Chiều cao công trình 7,9m; số tầng 02

- Hạng mục số 11: Nhà hàng trung tâm (bố trí tại khu B): Tổng diện tích xây dựng: 1085m 2 ; Tổng diện tích sàn: 1500m 2 : Chiều cao công trình 13m; số tầng 02, 1 tum

- Hạng mục số 12: Trung tâm thương mại(bố trí tại khu B): Tổng diện tích xây dựng: 400m 2 ; Tổng diện tích sàn: 400m 2 : Chiều cao công trình 7m; số tầng 01

Chợ trung tâm Tây Bắc, thuộc hạng mục số 13, bao gồm 18 nhà được bố trí tại khu B với tổng diện tích xây dựng và sàn là 320m² Công trình có chiều cao đa dạng, gồm 12 căn cao 3m và 6 căn cao 5m, với tổng số tầng là 01.

- Hạng mục số 14: Vườn ánh sáng (bố trí tại khu B): Tổng diện tích xây dựng: 676m 2 ; Tổng diện tích sàn: 676m 2 : Chiều cao công trình 6m; số tầng 01

Hạng mục số 15: Nhà sinh hoạt cộng đồng (bố trí tại khu B): Tổng diện tích xây dựng: 189m 2 ; Tổng diện tích sàn: 389m 2 : Chiều cao công trình 9,1m; số tầng 01

- Hạng mục số 16: Nhà văn nghệ quần chúng (bố trí tại khu B): Tổng diện tích xây dựng: 189m 2 ; Tổng diện tích sàn: 252m 2 : Chiều cao công trình 9,1m; số tầng 01

- Hạng mục số 17: Khu nhà nhân viên (bố trí tại khu B): Tổng diện tích xây dựng: 445m 2 ; Tổng diện tích sàn: 645m 2 : Chiều cao công trình 9,1m; số tầng 01

- Hạng mục số 18: Khu tượng phật (Bố trí tại khu A) diện tích xây dựng 160m 2 ; chiều cao tổng thể h = 30m

- Hạng mục số 19: Nhà lầu vọng cảnh (bố trí tại khu B): Tổng diện tích xây dựng: 233m 2 ; Tổng diện tích sàn: 300m 2 : Chiều cao công trình 12,4m; số tầng 03

- Hạng mục số 20: Bể bơi (bố trí tại khu B): Tổng diện tích xây dựng: 557m 2 ; Tổng diện tích sàn: 557m 2 : Chiều cao công trình 6,9m; số tầng 01

- Hạng mục số 21: Sân khấu ngoài trời (bố trí tại khu B): Tổng diện tích xây dựng: 160m 2 ; Tổng diện tích sàn: 160m2: Chiều cao công trình 5m; số tầng 01

* Các công trình phụ trợ - khu B:

- Bãi đỗ xe: Bãi đỗ xe được đặt ở vị trí đầu nối khu vực từ Quốc lộ 4D với diện tích khoảng 1000m 2

- Đường giao thông nội bộ: Tuyến đường nội bộ chính trong khu vực đấu nối với

Quốc lộ 4D mặt cắt kí hiệu 1A - 1A: Bề rộng đường: 5 m, chiều dài khoảng 1500m (riêng đoạn đấu nối từ QL4D đến ranh giới phần xây dựng của khu B dài khoảng 252m)

Trong giai đoạn vận hành, cơ sở có 122 cán bộ và công nhân viên làm việc Đặc biệt, trong thời gian cao điểm, số lượng khách lưu trú có thể đạt 100% công suất phòng nghỉ và nhà ở.

- Khu A và C tổng số lượng khách ở khoảng 236 người/ngày Trong đó:

+ 18 biệt thự x 4 người/nhà = 72 người;

+ Khách sạn 30 phòng x 2 người/phòng = 60 người (tính trường hợp toàn bộ là phòng đôi)

+ Nhà nghỉ dưỡng Bungalow: 18 căn 30m2 và 8 căn 16 m2 x 2người/căn = 54 người

- Khu B: tổng khoảng 407 người/ngày Trong đó:

+ Nhà nghỉ dưỡng Bungalow: 53 căn 30m2 x 2 người/căn = 106 người; 7 căn 45m2 và

3 văn 60 m2 x 6 người/căn = 60 người; 13 căn 100m2 x 13 người/căn = 169 người Tổng khu nhà nghỉ dưỡng Bungalow khoảng 335 người

+ Cán bộ, nhân viên: 72 người

Bảng 1.2 Quy hoạch sử dụng đất của Cơ sở

A Khu A (Diện tích 2,0ha) 13.762,20 6.237,80 20.000,00 20,00 A1 Phần diện tích không được xây dựng 1.486,80 149,20 1.636,00 1,64

A2 Phần diện tích xây dựng 12.275,40 6.088,60 18.364,00 18,36

1 Nhà hàng cafe, nhà bán vé, nhà phụ trợ 1.217,20 - 1.217,2 1,22

3 Quảng trường, đài phun nước, cổng trời, am thờ, 2217,5 - 2217,5 2,22

B Khu B (Diện tích 8,0ha) 44.439,31 35.560,69 80.000,00 80,00 B1 Phần diện tích không được xây dựng 26.721,70 1.066,00 27.787,70 27,79

B2 Phần diện tích xây dựng 17.717,61 34.494,69 52.212,30 52,21

1 Nhà hàng trung tâm, sân khấu ngoài trời - 3.025,20 3.025,20 3,03

2 Chợ, nhà cộng đồng, bể bơi, nhà vệ sinh công cộng

4 Nhà thương mại, nhà ánh sáng, đường hầm, nhà vệ sinh công cộng

5 Nhà nhân viên, nhà văn nghệ quần chúng 2.141,80 2.141,80 2,14

6 Nhà vệ sinh công cộng bãi xe - 63,00 63,00 0,06

7 Công viên quảng trường vườn tượng - 3.687,00 3.687,00 3,69

8 Công viên, cây xanh, hồ cảnh - 2.445,20 2.445,20 2,45

Văn bản số 2099/SXD-QHKT&NO ngày 21/12/2023 của Sở Xây dựng thông báo về việc thỏa thuận điều chỉnh tổng mặt bằng và kiến trúc cho Khu du lịch sinh thái đỉnh đèo Quyết định này nhằm nâng cao chất lượng phát triển du lịch và bảo tồn môi trường tự nhiên tại khu vực.

Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu (loại phế liệu, mã HS, khối lượng phế liệu dự kiến nhập khẩu), điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của Cơ sở

dự kiến nhập khẩu), điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của Cơ sở 1.4.1 Nhu cầu sử dụng nguyên liệu, vật liệu, phế liệu

Do tính chất đặc thù của dịch vụ nhà hàng và các hoạt động giải trí, du lịch sinh thái, nhu cầu nguyên liệu của cơ sở bao gồm đa dạng hàng hóa và vật dụng phục vụ nhu cầu ăn uống, nghỉ ngơi của khách hàng, cũng như nguyên vật liệu cần thiết cho việc vận hành các hệ thống phụ trợ.

1.4.2 Nhu cầu sử dụng điện, nước của cơ sở

(1) Nhu cầu sử dụng nước

Nguồn nước cấp cho quá trình hoạt động của cơ sở là nguồn nước mặt từ khu vực suối gần khu vực Cơ sở:

- Khu vực 2ha: Nước được lấy từ bể nước hiện trạng (nước được lấy từ suối bơm lên và xử lý để cấp đi sử dụng)

Khu 8ha sử dụng nguồn nước từ suối, được bơm lên bể xử lý và bể chứa số 1 Nước từ bể chứa số 1 được cung cấp cho vùng 1 và tiếp tục bơm lên bể chứa số 2 Tương tự, nước từ bể chứa số 2 phục vụ cho vùng 2 và được bơm lên bể chứa số 3, trong khi nước từ bể chứa số 3 được cấp cho vùng 3 Hệ thống cấp nước được thiết kế dựa trên cao độ địa hình, cho phép các bể cung cấp nước tự chảy nhờ sự chênh lệch độ cao.

- Riêng khách sạn được thiết kế bể và trạm bơm riêng

- Đường ống có độ sâu đặt ống từ 0,4 -0,6 m tính từ đỉnh ống

- Chủng loại vật tư trong hệ thống: Sử dụng ống nhựa HDPE (phụ tùng phụ kiện kèm theo đồng bộ)

Hệ thống chữa cháy áp lực thấp được thiết kế để bảo vệ khu vực phía tây của Cơ sở, sử dụng hệ thống chữa cháy ngoài phố chạy dọc theo tuyến đường.

- Xây dựng bể nước ngầm và trạm bơm bao gồm 1 bơm sinh hoạt (1 bơm dự phòng)

Bảng 1.3 Thống kê số bể chứa nước của Cơ sở

STT Tên bể Thể tích (m3)

*) Nhu cầu sử dụng nước của Cơ sở:

Trong giai đoạn này, số lượng công nhân viên làm việc tại cơ sở là 122 người, trong khi đó, vào thời điểm cao điểm, số lượng khách lưu trú đạt khoảng 521 người.

Theo TCVN 13602:2023, khu vực nông thôn và miền núi cần đảm bảo cung cấp 150 lít nước sinh hoạt mỗi ngày cho mỗi người Tiêu chuẩn này áp dụng cho việc cấp nước tại các khu du lịch và nghỉ mát ở vùng ngoại vi trong giai đoạn 2020.

Theo Nghị định số 80/2014/NĐ-CP, lượng nước thải phát sinh từ hoạt động của nhân viên và khách lưu trú bằng 100% lượng nước cấp.

+ Khu A và C: Q1 = 234 x 150 x 100% = 35.100 lít/ngày = 35,1 m3 /ngày

➢ Nước thải từ hoạt động của du khách đi đến trong ngày

Theo TCVN 13602:2023, nước dịch vụ được xem như một phần thiết yếu, với lượng nước sử dụng khoảng 10% so với lượng nước cấp cho mỗi người trong một ngày Do đó, lượng nước thải phát sinh từ du khách sẽ tương ứng với tỷ lệ này, góp phần quan trọng vào việc quản lý tài nguyên nước trong ngành du lịch.

Giả sử mỗi ngày, ngoài lượng khách lưu trú, mỗi khu tiếp đón thêm khoảng 100 du khách đến tham quan Lượng nước sử dụng và thải ra của du khách tại mỗi khu sẽ được tính toán cụ thể để đảm bảo việc quản lý nguồn nước hiệu quả và bền vững.

➢ Nước thải khu nhà hàng và nhà bếp:

Nhu cầu sử dụng nước tại các khu nhà hàng và nhà bếp ước tính khoảng 3,4 m³/ngày cho khu A và C, trong khi khu B cần khoảng 27 m³/ngày Lưu lượng nước thải phát sinh là 30% tổng lưu lượng sử dụng hàng ngày (theo Giáo trình quản lý chất thải – Đại học QGHN, 2011).

Như vậy tổng lượng nước thải sinh hoạt phát sinh trong giai đoạn hoạt động là:

- Đối với khu A và C: Qac = Q1 + Q3 + Q4 = 35,1 + 1,5+ 1,2 = 37,8 m 3 /ngày

- Đối với khu B: Qb = Q2 + Q3 + Q5 = 61,1 + 1,5 + 8,1 = 70,7 m 3 /ngày.

Đối với Cơ sở có sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất phải nêu rõ: điều kiện kho, bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu; hệ thống thiết bị tái chế; phương án xử lý tạp chất; phương án tái xuất phế liệu

Các thông tin khác liên quan đến Cơ sở (nếu có)

*) Kết cấu các công trình của Cơ sở:

Bảng 1.4 Kết cấu công trình của Cơ sở

STT Hạng mục công trình Chi tiết Ghi chú

1 Nhà khách sạn 03 tầng (khu C)

Diện tích xây dựng Sxd = 468,29m 2

Tại thời điểm lập giấy phép môi trường công trình

Tổng diện tích sàn Ss = 1.538,19m 2 (bao gồm cả tầng trệt) đã xây dựng xong và đang hoạt động

Nhà cấp III, 02 tầng + tum mái;

Diện tích xây dựng Sxd = 448m 2 Tổng diện tích sàn Ss = 896m 2 (không bao gồm diện tích tum mái)

Nhà hội chợ, dịch vụ, phụ trợ (Khu

Tổng diện tích sàn khoảng S = 590m 2 Xây dựng ở hai khu (khu khách sạn và khu nhà hàng)

* Các hạng mục công trình phụ trợ

4 Am thờ Diện tích xây dựng 50m 2

5 Chòi nghỉ chân Diện tích xây dựng 40m 2 - dạng hình lục giác

6 Nhà bán vé hội trợ Diện tích 30m 2

7 Nhà vệ sinh bãi đỗ xe

Có nhiều hạng mục phụ trợ quan trọng bao gồm nhà vệ sinh chung, nhà vệ sinh cổng trời, nhà bếp, nhà bơm, nhà bán vé, nhà bảo vệ, kho đông lạnh và dụng cụ Những hạng mục này đóng vai trò thiết yếu trong việc nâng cao tiện ích và hiệu quả hoạt động của các cơ sở hạ tầng.

9 Đường dạo, sân vườn cảnh quan

+ Tổng chiều dài đường dạo L = 2.000m + Sân vườn cảnh quan khoảng 10.000 m 2 + hạng mục khác : đài phun nước, cầu, tượng, kè đá, bồn hoa …

Diện tích xây dựng Sxd = 1085m 2 Tổng diện tích sàn Ss = 1500m 2

Các công trình đã xây dựng xong và chờ giấy phép môi trường để đi vào hoạt động

Diện tích xây dựng Sxd = 320m 2 Tổng diện tích sàn Ss = 320m 2

Nhà cộng đồng - nhà văn nghệ quần chúng

Diện tích xây dựng Sxd = 378m 2 Tổng diện tích sàn Ss = 641m 2

Diện tích xây dựng Sxd = 676m 2 Tổng diện tích sàn Ss = 676m 2

Diện tích xây dựng Sxd = 400m 2 Tổng diện tích sàn Ss = 400m 2

Diện tích xây dựng Sxd = 445m 2 ; Tổng diện tích sàn Ss = 645m 2

- Mẫu nhà số 1:01 tầng, Sxd0m 2 , Ss100m 2 (1 căn)

- Mẫu nhà số 2: 01 tầng, Sxdrm 2 , Ssrm 2 (2 căn)

- Mẫu nhà số 3: 01 tầng, Sxd8m 2 ,

- Mẫu nhà số 4: 02 tầng, Sxd4m 2 , Ss68m 2 (4 căn)

- Mẫu nhà số 5: 02 tầng, Sxdm 2 , Ss0m 2

- Mẫu nhà số 6: 01 tầng, Sxdm 2 , Ssm 2

- Mẫu nhà số 7: 01 tầng, Sxdv5m 2 , Ssv5m 2 (17 căn)

- Mẫu nhà số 8: 02 tầng, Sxd5m 2 , Ss10m 2 (19 căn)

- Mẫu nhà số 9: 01 tầng, SxdD8m 2 , SsD8m 2 (14 căn)

- Mẫu nhà số 10: 02 tầng, SxdD8m 2 , Ss6m 2 (14 căn)

Diện tích xây dựng Sxd = 120m 2 Tổng diện tích sàn Ss = 120m 2

* Các hạng mục công trình phụ trợ

18 Bãi đỗ xe Diện tích khoảng 1000m 2

20 Đường giao thông nội bộ

Các hạng mục xử lý chất thải và bảo vệ môi trường

(Nguồn: Công ty Cổ phần Pusamcap Lai Châu)

Bảng 1.5 Danh mục các công trình, biệp pháp bảo vệ môi trường

TT Các hạng mục công trình xử lý Đơn vị Khối lượng Ghi chú

A Giai đoạn hoạt động (giai đoạn 1) Tại thời điểm lập giấy phép môi trường công trình đã xây dựng xong và đang hoạt động

II Nước thải sinh hoạt

Bể tách dầu, mỡ khu nhà hàng cái 1

Hệ thống thoát nước thải Hệ thống 1

Hệ thống xử lý nước thải

Hệ thống thoát nước mưa Hệ thống 1

B Giai đoạn mở rộng hoàn chỉnh Các công trình đã xây dựng xong và chờ giấy phép môi trường để đi

Bể tự hoại khu vực chòi nghỉ cái 5

Bể tự hoại tại khu nhà nghỉ, nhà hàng cái 126

Bể tách dầu khu vực nhà hàng cái 1

Hệ thống xử lý nước thải tập trung Hệ thống 2

Hệ thống thoát nước thải Hệ thống 2 vào hoạt động

II Chất thải rắn sinh hoạt

III Chất thải nguy hại

Hệ thống thoát nước mưa Hệ thống 2

Biển cảnh báo nguy cơ cháy rừng cái 5

Hình 1.2 Sơ đồ công năng công trình nhà hàng

Hình 1.3 Sơ đồ công năng công trình chợ trung tâm

*) Tổ chức, bộ máy vận hành các công trình bảo vệ môi trường gồm: Giám đốc, quản lý chung, quản lý bộ phận và nhân viên vận hành

Trong giai đoạn vận hành, cơ sở cần bố trí nhân lực thu gom chất thải và làm vệ sinh môi trường trong khu vực quản lý Cần có nhân sự hoặc đội ngũ bảo vệ môi trường để thực hiện kiểm tra và giám sát Đồng thời, cơ sở cũng cần xây dựng và lắp đặt các công trình vệ sinh công cộng phù hợp, đảm bảo hiệu suất xử lý chất thải và mỹ quan Cuối cùng, cần ban hành, niêm yết công khai và tổ chức thực hiện các quy định về giữ gìn vệ sinh và bảo vệ môi trường tại nơi công cộng thuộc phạm vi quản lý.

Hình 1.4 Hình ảnh tổng thể Cơ sở

Giám đốc Quản lý Quản lý bộ phận

SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG

Sự phù hợp của Cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường (nếu có)

Cơ sở này được hình thành và phát triển phù hợp với các quy hoạch ngành và các chủ trương phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, đặc biệt là tỉnh Lai Châu.

Khu du lịch sinh thái đỉnh đèo Hoàng Liên, tọa lạc tại xã Sơn Bình, huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu, được quy hoạch trong chiến lược phát triển du lịch tỉnh Lai Châu đến năm 2020, với tầm nhìn đến năm 2030 Theo Quyết định số 623/QĐ-UBND ngày 06/06/2013, khu du lịch này được bổ sung vào danh sách các điểm du lịch quan trọng, kết nối với các địa điểm như du lịch sinh thái hang động Tiên Sơn, bản văn hóa du lịch Hồ Thầu, Bản Bo và Bản Nà Tăm, tạo nên một hệ sinh thái du lịch phong phú và đa dạng cho du khách.

Khu du lịch sinh thái tọa lạc tại đỉnh đèo Hoàng Liên, trên Quốc lộ 4D nối Sa Pa với Lai Châu, được xem là một trong những điểm có phong cảnh thiên nhiên tuyệt đẹp nhất của đèo Ô Quy Hồ, nổi tiếng với cảnh quan hùng vĩ tại Việt Nam Cơ sở này đã khai thác tối đa tiềm năng vị trí và cảnh quan môi trường, nâng cao hiệu quả sử dụng đất để phát triển thành khu kinh tế du lịch sinh thái, văn hóa, vui chơi giải trí và nghỉ dưỡng, tạo nên một quần thể cảnh quan hài hòa và hấp dẫn.

Cơ sở này đã góp phần quan trọng trong việc tạo ra việc làm cho người dân địa phương và thu hút đầu tư vào tỉnh Lai Châu Nằm gần ranh giới giữa Lai Châu và Sa Pa, cơ sở sở hữu nhiều lợi thế cho sự phát triển của các dự án kinh tế, du lịch và chăm sóc sức khỏe, bao gồm cảnh quan thiên nhiên tuyệt đẹp, giao thông thuận lợi với thị trấn Sa Pa và Phanxipang, cùng với phong tục tập quán đậm đà bản sắc và lịch sử văn hóa đa dạng, hấp dẫn.

Du lịch sinh thái là hình thức du lịch kết hợp dịch vụ vui chơi, giải trí, nghỉ dưỡng và chăm sóc sức khoẻ, thu hút du khách đến các khu du lịch sinh thái nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống Hình thức này không chỉ đáp ứng nhu cầu nghỉ ngơi và giải trí của du khách mà còn tạo cơ hội cho việc trao đổi mua bán hàng hóa giữa người dân và khách du lịch Ngoài ra, du lịch sinh thái còn đóng góp vào sự phát triển kinh tế của huyện Tam Đường, tăng doanh thu cho các cơ sở và thúc đẩy ngành du lịch tỉnh Lai Châu.

Sự phù hợp của Cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường (nếu có)

- Đánh giá khả năng chịu tải của nguồn tiếp nhận nước thải

Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế hợp lý nhằm tách biệt và hạn chế nước mưa chảy qua khu vực chứa rác tạm thời Sân bãi và khu hành lang được trải nhựa với độ dốc hợp lý để nước mưa thoát nhanh chóng Bên cạnh đó, các song chắn rác được lắp đặt dọc theo cống thoát với kích thước khe chắn nhỏ hơn 25mm và diện tích đủ để đảm bảo lưu lượng nước qua song chắn không vượt quá 1m/giây, giúp tách rác lớn trước khi nước được thải ra nguồn tiếp nhận.

Hệ thống thoát nước của Cơ sở được thiết kế kín và hở bằng các hố ga đúc sẵn, đảm bảo không ảnh hưởng đến mỹ quan khu vực Nước thải sau khi xử lý sơ bộ được thu gom dọc theo đường nội bộ và dẫn về hệ thống xử lý tập trung cho hai khu vực: khu 8ha (khu B) với hai hệ thống xử lý có công suất 30 m³/ngày và 45 m³/ngày, và khu 2ha (khu A) với một hệ thống xử lý 40 m³/ngày Nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung của xã Sơn Bình, huyện Tam Đường.

Khả năng tiêu thoát nước tại khu vực này rất tốt nhờ mật độ xây dựng chỉ chiếm khoảng 20% và tỷ lệ cây xanh cao trên 80% Điều này giúp tăng cường khả năng tự thấm nước mưa, ngăn ngừa hiện tượng nước thải tắc ứ trên đường, từ đó bảo vệ môi trường xung quanh.

Khả năng ngập úng, tắc nghẽn và ô nhiễm trong hệ thống thoát nước khu vực đã được cải thiện đáng kể Tất cả các nguồn thải đều được xử lý đạt chuẩn trước khi đổ ra hệ thống chung, đồng thời các đường ống thoát nước thải và nước mưa được kiểm tra thường xuyên để đảm bảo không xảy ra tình trạng tắc nghẽn.

→ Nước thải phát sinh tại Cơ sở hoàn toàn phù hợp với khả năng tiếp nhận nước thải của khu vực

- Đánh giá khả năng chịu tải của nguồn tiếp nhận khí thải

Khu vực xung quanh các bãi trống được bao phủ bởi cỏ và cây xanh, đồng thời có sự hiện diện của vườn cây nhằm cải thiện cảnh quan và tối ưu hóa lợi ích từ thảm thực vật Tán cây xanh dày đặc không chỉ hấp thụ bức xạ mặt trời mà còn điều hòa các yếu tố vi khí hậu, giảm tiếng ồn, và hấp thụ khói bụi cùng các khí độc hại như SO2, CO2, hợp chất nitơ, photpho, và các yếu tố vi lượng như Pb, Cu, Fe.

+ Hướng dẫn các xe lưu thông trong khuôn viên khu vực cần giảm tốc độ, tuân thủ quy định an toàn di chuyển trong nội bộ khu du lịch

Để giảm thiểu khí độc hại từ các phương tiện bốc dỡ và xe vận chuyển thuộc sở hữu công ty, cần tiến hành bảo dưỡng định kỳ và đảm bảo vận hành đúng trọng tải.

Phòng đặt máy phát điện riêng biệt được thiết kế để cách âm hiệu quả, đảm bảo không làm ảnh hưởng đến các khu chức năng khác Máy phát điện chỉ hoạt động khi mất điện lưới, do đó, nguồn ô nhiễm từ máy phát điện là gián đoạn và mức độ tác động đến môi trường xung quanh là không cao Hơn nữa, nồng độ khí thải từ máy phát điện không vượt quá quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về nồng độ chất vô cơ trong khí thải công nghiệp (QCVN 19:2009/BTNMT).

Nước thải đầu vào của hệ thống chủ yếu là nước thải sinh hoạt Quy trình công nghệ xử lý được thiết kế không có các hạng mục phát sinh đáng kể, do đó mùi hôi từ hệ thống xử lý nước thải tập trung của Cơ sở rất thấp và không ảnh hưởng đáng kể đến khu vực xung quanh.

Cơ sở sử dụng hệ thống điều hòa không khí VRV và chiller giải nhiệt gió với công nghệ sản xuất hiện đại, không sử dụng chất làm lạnh CFC mà thay vào đó là các môi chất thân thiện với môi trường như R410A và R407C Hàng năm, chúng tôi thực hiện bảo dưỡng và bổ sung khí gas cho toàn bộ hệ thống điều hòa không khí của khách sạn, đảm bảo hiệu suất hoạt động tối ưu và an toàn cho môi trường.

- Đánh giá khả năng chịu tải của nguồn tiếp nhận chất thải rắn

Trong quá trình hoạt động của Cơ sở, chất thải rắn chủ yếu phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của du khách và nhân viên, bao gồm bao bì, giấy, túi nilông, thủy tinh, và vỏ lon nước giải khát Ngoài ra, tại các điểm dịch vụ ăn uống và vui chơi, các loại chất thải rắn như thực phẩm, túi nilông, nhựa, giấy thải và bao bì cũng được tạo ra.

Chất thải rắn sinh hoạt được quản lý hiệu quả bằng cách sử dụng thùng chứa rác bằng nhựa, được đặt tại các khu vực chức năng, đường dạo và đường nội bộ trong toàn khu vực Cuối ngày, nhân viên dọn dẹp vệ sinh sẽ thu gom rác và tập trung về thùng rác lớn có dung tích 240 lít Chủ cơ sở đã ký hợp đồng với Công ty TNHH Số 10 - Lai Châu (hợp đồng số 01/HĐXL-VSMT ký ngày 22 tháng).

06 năm 2022) tần suất 02 ngày/lần đến thu gom và xử lý

Chất thải nguy hại từ hoạt động của cơ sở được thu gom và phân loại, lưu giữ trong kho riêng với diện tích 20m², nền bê tông và chống thấm Kho được xây dựng kín bằng tường gạch và tôn, có mái che, cửa ra vào cùng biển cảnh báo và tên kho Trang bị đầy đủ thiết bị để lưu giữ và phân loại chất thải nguy hại, cơ sở đã ký hợp đồng với đơn vị có chức năng xử lý và tiêu hủy chất thải theo đúng Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 10/01/2022.

KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ

Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải

3.1.1 Thu gom, thoát nước mưa

Hệ thống thu gom nước mưa của Cơ sở đã được hoàn thiện và tách biệt với hệ thống thu gom nước thải Cách thức xây dựng hệ thống này đảm bảo hiệu quả trong việc quản lý và sử dụng nguồn nước mưa.

Nước mưa từ mái của khách sạn, nhà hàng café, nhà hội trợ và các khu dịch vụ, bao gồm cả các căn Bungalow, được thu gom qua hệ thống ống D75 và D90, sau đó dẫn xuống hệ thống thu gom và thoát nước mưa bên ngoài.

Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế riêng biệt nhằm hạn chế nước mưa chảy tràn qua khu vực chứa rác tạm thời Sân bãi và khu hành lang được lát nhựa với độ dốc phù hợp để nước mưa có thể thoát nhanh chóng Ngoài ra, tại điểm xả cuối cùng của cống thoát, có lắp đặt song chắn rác để loại bỏ rác có kích thước lớn trước khi nước được thải ra nguồn tiếp nhận.

- Hệ thống chắn rác có kích thước khe chắn

Ngày đăng: 14/02/2025, 14:21

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

  • Đang cập nhật ...

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w