Định kỳ lượng bùn thải tại bể tự hoại sẽ được chính Công ty cổ phần đô thị Ninh Hòa có chức năng thu gom vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định; - Nước thải sản xuất: Trong quá trình vận
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
Tên chủ cơ sở
- Tên chủ cơ sở: Công ty Cổ phần Đô thị Ninh Hòa
- Địa chỉ: Số 198 đường 16/7, phường Ninh Hiệp, thị xã Ninh Hòa, Khánh Hòa
- Người đại diện theo pháp luật: Ông Dương Văn Lúc
- Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị
- Email: ctcp@dothininhhoa.com.vn
Tên cơ sở
- Tên cơ sở: Cơ sở Hệ thống cấp nước Ninh Bình – Ninh Quang – Ninh Hưng
- Địa điểm cơ sở: xã Ninh Bình, Ninh Quang, Ninh Hưng và Ninh Lộc, thị xã Ninh Hoà, tỉnh Khánh Hoà
- Các giấy phép môi trường thành phần của Cơ sở từ năm 2013 đến nay:
Công ty CP Đô thị Ninh Hòa đã được UBND thị xã Ninh Hòa cấp Giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường số 1365/UBND ngày 15/05/2017 Theo đó, công ty đã đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường cho công trình Nâng cấp Hệ thống cấp nước sinh hoạt Ninh Bình lên công suất 3.500 m3/ngày.
Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt số 2082/QĐ-UBND do UBND tỉnh Khánh Hòa cấp ngày 05/9/2023 cho phép khai thác với lưu lượng 5.250m3/ngày đêm trong thời hạn 10 năm kể từ ngày ký quyết định.
Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 3507/QĐ-UBND ngày 18/11/2019 do UBND tỉnh Khánh Hòa cấp phép cho phép xả nước thải với lưu lượng lớn nhất là 270 m3/ngày đêm, có hiệu lực trong vòng 10 năm.
UBND tỉnh Khánh Hòa vừa ban hành Quyết định số 2009/QĐ-UBND phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) dự án Cải tạo, nâng cấp Hệ thống cấp nước Ninh Bình – Ninh Quang – Ninh Hưng Dự án này sẽ nâng công suất từ 3.500 m3/ngày lên 4.500 m3/ngày, phục vụ nhu cầu cấp nước cho các xã Ninh Bình, Ninh Quang, Ninh Hưng và Ninh Lộc thuộc thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.
Cơ sở của chúng tôi hoạt động với quy mô thuộc thứ tự cột số 9, phụ lục IV, Nghị định 08/2022/NĐ-CP, quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, đảm bảo đáp ứng các tiêu chuẩn và yêu cầu về bảo vệ môi trường.
Công suất, công nghệ, sản phẩm của cơ sở đầu tư
1.3.1 Công suất hoạt động của cơ sở
Cơ sở có công suất thiết kế 4.500 m 3 /ngày
1.3.2 Công nghệ sản xuất của cơ sở
Công nghệ sản xuất, vận hành của dự án là xử lý nước mặt khai thác từ Sông cái
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đô thị Ninh Hòa 7
Hình 1 Dây chuyền công nghệ xử lý nước nước thô thành nước sạch của cơ sở
Thuyết minh sơ đồ dây chuyển công nghệ:
Nước thô từ sông Cái sẽ chảy vào hố thu tại trạm bơm cấp 1 và được máy bơm bơm về nhà máy xử lý
Tại nhà máy xử lý nước, quá trình tiền xử lý bắt đầu bằng việc trộn nước với các hóa chất như PAC, Polimer và Clo sơ bộ trong bộ trộn tĩnh Sau đó, nước được dẫn vào ngăn tách khí, nơi đã được cải tạo thành ngăn tiếp nhận và phân phối nước vào bể phản ứng Tại đây, nước được chia thành hai dòng chảy riêng biệt thông qua lỗ mở, sau đó đi vào hai bể phản ứng khác nhau.
Nước sau khi đi qua bể tạo bông sẽ được chuyển vào bể lắng, nơi có vận tốc dòng chảy chậm, cho phép các hạt cặn lớn lắng xuống đáy bể Trong khi đó, các hạt bông cặn nhỏ sẽ được giữ lại trên các tấm lắng và kết hợp lại thành các bông cặn lớn, sau đó rơi xuống đáy bể Sau quá trình lắng, nước sẽ được thu vào máng thu bằng hệ thống thu nước răng cưa và chuyển vào ngăn lọc với độ đục NTU < 5.
Tại bể lọc, các hạt cặn nhỏ không lắng được ở bể lắng sẽ được giữ lại nhờ lớp vật liệu lọc, đảm bảo nước sau lọc đạt chất lượng cao Nước sạch sau khi lọc sẽ được dẫn đến bể chứa nước sạch và được khử trùng bằng Clo theo tiêu chuẩn QCVN 01-1:2018/BYT Sau đó, nước sẽ được Trạm bơm cấp II bơm vào mạng lưới chuyển tải và phân phối đến các đối tượng tiêu thụ thông qua hệ thống Bể áp lực.
1.3.3 Sản phẩm của cơ sở
Các sản phẩm của cơ sở: Nước sạch cấp cho ngươi dân sinh hoạt.
Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn
1.4.1 Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của cơ sở
Cơ sở Hệ thống cấp nước Ninh Bình – Ninh Quang – Ninh Hưng đã được cải tạo và nâng công suất từ 3.500 m3/ngày lên 4.500 m3/ngày đêm, đồng thời được cấp Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt với lưu lượng 5.250 m3/ngày đêm.
Khối lượng nguyên nhiên vật liệu, hóa chất như bảng sau:
Bảng 1 Dự toán khối lượng nguyên nhiên vật liệu, hóa chất
STT Tên vật tư Liều lượng Nhu cầu sử dụng
1 Phèn PAC 0,015 kg/m 3 70 Nội địa
Nguồn: Công ty Cổ phần đô thị Ninh Hòa 1.4.2 Nguồn cung cấp điện nước
Nguồn cung cấp điện cho cơ sở lấy từ mạng lưới điện quốc gia 3 pha, 380V, 50Hz đi qua cấp cho khu vực
Nguồn nước cấp cho sinh hoạt cho nhà máy của cơ sở lấy từ nguồn nước sạch sau xử lý tại nhà máy.
Các thông tin khác liên quan đến cơ sở
1.5.1 Vị trí của cơ sở
Cơ sở Hệ thống cấp nước Ninh Bình – Ninh Quang – Ninh Hưng của Công ty Cổ phần Đô thị Ninh Hòa bao gồm trạm bơm nước thô, tuyến ống cấp nước thô và nhà máy xử lý nước, tọa lạc tại xã Ninh Bình, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa Hệ thống này cung cấp nước sạch cho ba xã Ninh Bình, Ninh Quang, Ninh Hưng và hai xã Ninh Lộc, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân tại khu vực.
Tổng chiều dài đường ống cấp nước của hệ thống cấp nước Bình Quang Hưng là 123.805m, phục vụ nhu cầu sử dụng nước của các khu vực lân cận Khu vực xa nhất được cấp nước từ nhà máy nước Nình Bình – Ninh Quang – Ninh Hưng là khu vực Hòn Sang thuộc xã Ninh Lộc, cách nhà máy nước Ninh Bình khoảng 9km.
Nhà máy xử lý nước nằm tại xã Ninh Bình, thị xã Ninh Hoà, tỉnh Khánh Hoà, có tổng diện tích đất là 4.344m2, với vị trí cụ thể như sau: tiếp giáp dự án tại tứ cận.
+ Phía Đông giáp đất trồng keo và Nghĩa Trang thôn Bình Trị
+ Phía Tây giáp đất trồng chuối
+ Phía Nam giáp đường bê tông nông thôn Tân Bình
+ Phía Bắc giáp đỉnh đồi Vòng Đền
Hình 2 Vị trí cơ sở chụp từ ảnh vệ tinh Google Earth 1.5.2 Tổng quan về hoạt động của cơ sở
Hệ thống cấp nước Ninh Bình – Ninh Quang – Ninh Hưng được xây dựng vào năm 2010 với công suất ban đầu là 2.080 m3/ngày đêm Sau đó, Công ty CP Đô thị Ninh Hòa được giao quản lý, sử dụng và khai thác hệ thống này theo Quyết định số 2803/QĐ-UBND ngày 22/10/2014 của UBND tỉnh Khánh Hòa Quá trình nâng cấp và cải tạo liên tục diễn ra, với việc nâng công suất lên 3.500 m3/ngày đêm vào năm 2016 và lên 4.500 m3/ngày đêm vào năm 2023, được UBND tỉnh Khánh Hòa phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường theo Quyết định số 2009/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2022.
Hệ thống cấp nước Ninh Bình – Ninh Quang – Ninh Hưng có nhà máy xử lý nước nằm trên đồi Vòng Đền tại thôn Bình Trị, xã Ninh Bình, thị xã Ninh Hoà, tỉnh Khánh Hoà, với diện tích công trình hiện hữu là 640m2 và phần còn lại là đất trống Đáng chú ý, khu đất nhà máy xử lý nước này đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất CE 966661, số vào sổ cấp GCN: CT.
13084 ngày 10/4/2017 và đang hoạt động với số công nhân viên lao động cố định là 4 người
1.5.3 Các hạng mục công trình chính của cở sở
Các hạng mục công trình chính của cơ sở Hệ thống cấp nước Ninh Bình – Ninh Quang – Ninh Hưng công suất 4.500 m 3 /ngày như sau:
Bảng 2 Các hạng mục công trình chính của cơ sở
STT Hạng mục Thông số
I Công trình thu nước thô
1 Công trình thu nước thô
- Hệ thống ống đục lỗ bằng thép D250, L= 24m lắp đặt dưới lòng sông đưa nước vào bể chứa của trạm bơm cấp 1
Hệ thống thu nước từ giếng ven bờ sử dụng ống thép D250 với chiều dài 24m, thu nước mặt từ sông thông qua hệ thống lọc bằng sỏi, dẫn nước vào bể chứa của trạm bơm cấp 1.
II Trạm bơm nước thô
2 Trạm bơm nước thô (cấp 1)
Bể chứa kích thước 3mx3mx9,5m
Nhà trạm cấp 4, xây dựng bên trên bể chứa
01 máy bơm chìm Q0 m 3 /h; HAm (1 hoạt động, 1 dự phòng)
01 máy bơm chìm mới Q00m 3 /h; HEm III Khu tuyến ống nước thô
3 Tuyến ống cấp nước thô
- 1 tuyến ống HDPE D225 - PN6, L= 1350m dẫn nước từ trạm bơm nước thô về nhà máy
- 1 đoạn tuyến ống uPVC D220 - PN6, L = 673m và 1 đoạn tuyến ống HDPE D280 - PN6, L= 677m dẫn nước từ trạm bơm nước thô đi qua khu nghĩa trang thôn Bình Trị về nhà máy
4 Bộ trộn hoá chất Bộ trộn hoá chất là kiểu trộn tĩnh được lắp trên đường ống gộp nước thô D300 ở nhà máy
STT Hạng mục Thông số
5 Bể phản ứng tạo bông
Bể phản ứng tạo bông là kiểu cơ khí (có lắp máy khoáy trộn)
Chia bể thành 2 ngăn kích thước 6mx3mx3,1m Thời gian lưu nước mỗi bể 33 phút
6 Bể lắng Lamella Bể BTCT kích thước 25mx6mx3,1m
Diện tích lắp đặt tấm lắng lamella L1 = 7m×6m, L2 = 6,9 m Máng thu nước răng cưa Lmáng = 7,45 m
7 Cụm Bể lọc cát 1 Bể BTCT gồm 6 bể, kích thước mỗi bể 2,6mx2,6mx3,0m
8 Cụm Bể lọc cát 2 Bể lọc cát bằng thép SS400 gồm 2 bể, dày 8mm kích thước mỗi bể 2,6mx2,6mx3,0m
9 Bể chứa nước sạch Bể BTCT kích thước 15,8mx12mx4,2m
10 Trạm bơm cấp 2 Trạm có kích thước 3,9m x8m
11 Đài nước rửa lọc Đài có thể tích 450m 3 đặt cao hơn so với mặt đất nhà máy khoảng 13,4m
12 Nhà hoá chất Nhà có kích thước 3,6m×7,8m
13 Nhà điều hành Nhà có kích thước 11,5m×8m
Để tìm hiểu thêm thông tin chi tiết về Mặt bằng tổng thể Nhà máy Công ty Cổ phần Đô thị Ninh Hòa, quý độc giả có thể tham khảo bản vẽ đính kèm sau phụ lục của bài viết này.
Các hạng mục công trình bảo vệ môi trường
1.6.1 Hệ thống thu gom và thoát nước mưa
Hệ thống thoát nước mưa tại nhà máy được thiết kế với mương thoát nước bê tông có kích thước B = 500mm, bao quanh khu đất nhà máy để thu gom nước mưa từ mái nhà và bề mặt sân đường, sau đó dẫn thoát ra mương thoát nước mưa bê tông hở chung trên đường giao thông liên nông thôn, trước cổng nhà máy, và cuối cùng đổ ra suối nhỏ cách nhà máy khoảng 500m về phía Đông.
1.6.2 Hệ thống thu gom và thoát nước thải, xử lý nước thải
- Nước thải sinh hoạt: Toàn bộ nước thải sinh hoạt của 4 công nhân viên (mỗi ca
2 người trực luân phiên) sẽ được thu gom xử lý bằng bể tự hoại 03 ngăn
Bể tự hoại 3 ngăn có chức năng lắng cặn và phân hủy kỵ khí chất hữu cơ trong nước thải, bao gồm phần nước thải lắng ở trên và phần lên men cặn lắng ở dưới Với vận tốc nước nhỏ, bể tự hoại có khả năng lắng cặn lên tới 60%, tùy thuộc vào nhiệt độ và cách quản lý Các vi sinh vật yếm khí phân hủy chất hữu cơ trong phần hòa tan trước khi nước thải thoát ra Đối với nước thải sinh hoạt có lưu lượng 0,4 - 0,64 m³/ngày đêm, sau khi xử lý qua bể tự hoại 3 ngăn, lượng bùn thải sẽ được Công ty cổ phần đô thị Ninh Hòa thu gom và vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định.
Quá trình vận hành nhà máy nước thường phát sinh nước thải sản xuất, chủ yếu bao gồm nước thải xả bùn từ bể lắng và nước thải rửa lọc từ bể lọc, đòi hỏi phải được xử lý và quản lý hiệu quả để đảm bảo an toàn môi trường và sức khỏe cộng đồng.
Trong quá trình xử lý nước, nước xả bùn từ các bể lắng có thể chứa các hóa chất như Clo và phèn nhôm Clo được sử dụng cho hai mục đích chính là Clo hóa sơ bộ và khử trùng nước, dẫn đến việc có Clo dư trong bùn thải Tuy nhiên, lượng Clo này sẽ tự phân hủy thành clorua không độc hại Ngoài ra, phèn nhôm cũng là một hóa chất quan trọng trong quá trình xử lý nước và thường tồn tại trong bùn của bể lắng.
Nước rửa lọc là loại nước thải chứa nhiều cặn rắn như vôi, phèn và cặn lơ lửng, phù sa Tuy nhiên, tính chất chính của loại nước thải này là ô nhiễm vô cơ, không gây ra nhiều nguy hiểm cho môi trường.
Hệ thống xử lý nước thải của nhà máy có tính đặc thù riêng, tạo ra lượng nước thải sản xuất bao gồm nước thải rửa lọc và xả lắng cặn chứa hàm lượng chất lơ lửng chủ yếu là bùn Để đảm bảo an toàn môi trường, nước thải này sẽ được thu gom và dẫn về hố lắng bùn để lắng bùn xử lý đạt tiêu chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp (Cột A) Sau khi xử lý, nước thải sẽ được dẫn theo đường ống uPVC D200 thoát vào mương rãnh tự nhiên, từ đó có thể được người dân tận dụng làm nước tưới cây Trong mùa mưa, nước thải sau xử lý sẽ chảy về nguồn tiếp nhận là suối nhỏ nằm thôn Tân Bình, cách nhà máy khoảng 500m về phía Đông.
1.6.3 Công trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn
- Chất thải rắn sinh hoạt: Chất thải rắn từ sinh hoạt của công nhân viên được phân loại và chứa bằng 02 loại thùng rác có nắp đậy
Chất thải sinh hoạt của nhà máy được thu gom và vận chuyển hàng ngày bởi tổ thu gom rác tại địa phương thông qua xe chuyên dụng, đảm bảo tuân thủ quy định về xử lý chất thải.
Nhà máy của chúng tôi được thiết kế với khu vực lưu chứa chất thải nguy hại (CTNH) riêng biệt, đảm bảo sử dụng thiết bị lưu chứa phù hợp với từng loại chất thải Để phân loại và quản lý hiệu quả, các chất thải nguy hại khác nhau sẽ được lưu trữ trong các thùng chứa có nắp đậy riêng biệt, trên mỗi thùng chứa đều có dán nhãn tên rõ ràng để phân biệt từng loại chất thải một cách dễ dàng.
Công ty Cổ phần đô thị Ninh Hòa định kỳ hút bùn thải từ bể tự hoại và vận chuyển đi xử lý theo quy định.
Bùn lắng từ hố lắng bùn được Công ty thu gom định kỳ bằng xe hút và vận chuyển đi xử lý theo quy định Ngoài ra, loại bùn này còn được tận dụng làm phân bón, góp phần cải tạo đất trồng cây.
SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG
Sự phù hoạch của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường
Cơ sở Hệ thống cấp nước Ninh Bình – Ninh Quang – Ninh Hưng có công suất 4.500 m3/ngày đêm, đáp ứng nhu cầu sử dụng nước của người dân và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội tại khu vực, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống và tạo động lực cho sự tăng trưởng bền vững.
Cơ sở Hệ thống cấp nước Ninh Bình – Ninh Quang – Ninh Hưng có công suất 4.500 m3/ngày đêm, phù hợp với các quy hoạch đã được phê duyệt, bao gồm Quy hoạch tỉnh Khánh Hòa tại Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 29/3/2023 và Quy hoạch xây dựng Khu kinh tế Vân Phong tại Quyết định số 298/QĐ-TTg ngày 27/3/2023, cũng như Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất thị xã Ninh Hòa được UBND tỉnh Khánh Hòa phê duyệt tại Quyết định số 58/QĐ-UBND ngày 07/01/2022.
Cơ sở Hệ thống cấp nước Ninh Bình – Ninh Quang – Ninh Hưng có công suất 4.500 m³/ngày đêm, phục vụ cho xã Ninh Bình, Ninh Quang, Ninh Hưng và Ninh Lộc thuộc thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa Dự án này hoàn toàn phù hợp với chủ trương đầu tư được nêu trong Văn bản số 5856/UBND - KT ngày 15/06/2023 của UBND tỉnh Khánh Hòa.
Hiện tại, quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh và phân vùng môi trường vẫn chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt Do đó, vẫn chưa có căn cứ cụ thể để đánh giá mức độ phù hợp của Hệ thống cấp nước Ninh Bình – Ninh Quang – Ninh Hưng với các quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh và phân vùng môi trường đã được đề ra.
Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường
Cơ sở Hệ thống cấp nước Ninh Bình – Ninh Quang – Ninh Hưng đã được UBND tỉnh Khánh Hòa phê duyệt gồm:
Dự án được cấp Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt số 2082/QĐ-UBND ngày 05/9/2023 bởi UBND tỉnh Khánh Hòa, với lưu lượng khai thác lên đến 5.250m3/ngày đêm và thời hạn khai thác, sử dụng là 10 năm kể từ ngày ký quyết định.
UBND tỉnh Khánh Hòa đã cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 3507/QĐ-UBND ngày 18/11/2019, cho phép xả nước thải với lưu lượng lớn nhất là 270 m3/ngày đêm trong thời gian 10 năm.
Quyết định số 2009/QĐ-UBND ngày 23/8/2023 của UBND tỉnh Khánh Hòa phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án Cải tạo và nâng cấp Hệ thống cấp nước Ninh Bình – Ninh Quang – Ninh Hưng, với công suất tăng từ 3.500 m³/ngày.
4.500 m 3 /ngày xã Nình Bình – Ninh Quang – Ninh Hưng và Ninh Lộc, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa
Cơ sở đã được UBND thị xã Ninh Hòa cấp:
Giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường số 1365/UBND ngày 15/05/2017 của UBND thị xã Ninh Hòa xác nhận rằng Công ty CP Đô thị Ninh Hòa đã đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường cho công trình nâng cấp hệ thống cấp nước sinh hoạt Ninh Bình, với công suất đạt 3.500m³/ngày.
- Căn cứ quy định Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường:
Chất thải sinh hoạt được thu gom và xử lý đúng quy định khi được bỏ vào thùng rác có nắp đậy và chuyển giao cho đơn vị chức năng thu gom, vận chuyển Trong khi đó, chất thải công nghiệp được tận dụng để phục vụ mục đích trồng cây, góp phần tái chế và giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.
Nước thải sản xuất được thu gom và xử lý tại hồ lắng bùn theo đúng quy định, đảm bảo đạt tiêu chuẩn QCVN 40-MT: 2011/ BTNMT (Cột A) - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp trước khi được thải ra mương tiếp nhận, góp phần bảo vệ môi trường và đảm bảo an toàn cho hệ sinh thái.
KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ
Kết quả hoàn thành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
Nước mưa được thu gom và thoát theo hệ thống mương thoát nước bê tông có kích thước B = 500mm, được trang bị nắp đậy để đảm bảo an toàn và vệ sinh Hệ thống này dẫn nước thoát ra mương thoát nước mưa bê tông hở chung nằm trên đường giao thông liên nông thôn đi thôn Tân Bình, trước cổng nhà máy Từ đó, nước mưa được dẫn ra một suối nhỏ cách nhà máy khoảng 500m về phía Đông.
- Nước thải sinh hoạt: Toàn bộ nước thải sinh hoạt của 4 công nhân viên (mỗi ca
2 người trực luân phiên) sẽ được thu gom xử lý bằng bể tự hoại 03 ngăn
Bể tự hoại 3 ngăn có chức năng lắng cặn và phân hủy kỵ khí chất hữu cơ trong nước thải Bể được chia thành hai phần: phần nước thải lắng ở trên và phần lên men cặn lắng ở dưới Nhờ vận tốc nước chậm, khoảng 60% cặn lơ lửng được lắng lại, hiệu quả lắng cặn phụ thuộc vào nhiệt độ và chế độ quản lý Vi sinh vật yếm khí phân hủy chất hữu cơ trong phần hòa tan trước khi nước thải thoát ra Đối với nước thải sinh hoạt có lưu lượng 0,4 - 0,64 m³/ngày đêm, bể tự hoại 3 ngăn xử lý hiệu quả và định kỳ, bùn thải sẽ được Công ty cổ phần đô thị Ninh Hòa thu gom và vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định.
Trong quá trình vận hành nhà máy nước, nước thải sản xuất là một vấn đề quan trọng cần được quan tâm Nước thải này chủ yếu bao gồm nước thải xả bùn từ bể lắng và nước thải rửa lọc từ bể lọc, chiếm một phần đáng kể trong tổng lượng nước thải của nhà máy Việc xử lý và quản lý nước thải sản xuất này là cần thiết để bảo vệ môi trường và đảm bảo an toàn cho cộng đồng.
Trong quá trình xử lý nước, nước xả bùn từ các bể lắng chứa các hóa chất như Clo và phèn nhôm Clo được sử dụng cho hai mục đích chính là Clo hóa sơ bộ và khử trùng nước, dẫn đến sự tồn tại của Clo dư trong bùn thải Tuy nhiên, lượng Clo dư này sẽ tự phân hủy thành clorua không độc hại Bên cạnh đó, phèn nhôm là hóa chất phổ biến được sử dụng trong quá trình xử lý nước và thường tồn tại trong bùn của bể lắng.
Nước rửa lọc chứa chủ yếu cặn rắn như vôi, phèn và cặn lơ lửng, phù sa Tính chất của loại nước thải này chủ yếu là ô nhiễm vô cơ, nhưng không gây nguy hiểm lớn cho môi trường.
Hệ thống xử lý nước thải của nhà máy có đặc thù riêng, với lượng nước thải sản xuất bao gồm nước thải rửa lọc và xả lắng cặn chứa hàm lượng chất lơ lửng chủ yếu là bùn Để đảm bảo an toàn môi trường, nước thải sẽ được thu gom và dẫn về hố lắng bùn để lắng bùn xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 40:2011/BTNMT - Cột A Sau khi xử lý, nước thải sẽ được dẫn theo đường ống uPVC D200 thoát vào mương rãnh tự nhiên, phục vụ mục đích tưới cây cho người dân Đặc biệt, vào mùa mưa, nước thải sau xử lý sẽ chảy về nguồn tiếp nhận là suối nhỏ nằm thôn Tân Bình, cách nhà máy khoảng 500m về phía Đông.
3.1.3 Chất thải rắn sinh hoạt
Chất thải rắn sinh hoạt của công nhân viên được phân loại và chứa trong hai loại thùng rác có nắp đậy Hàng ngày, thùng rác sẽ được mang ra trước cổng và thu gom bởi xe của tổ thu gom rác tại địa phương Sau đó, chất thải sẽ được vận chuyển đi xử lý theo đúng quy định.
Chất thải nguy hại (CTNH) được phân loại và thu gom cẩn thận, sau đó được đưa về nhà lưu chứa trong các thùng chứa chuyên dụng có ghi tên và nhãn mác rõ
Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải
3.2.1 Thu gom, thoát nước mưa
1 Mô tả các thông số kỹ thuật cơ bản
Khu vực Nhà máy nước nằm trên Đồi Vòng Đề có địa hình cao hơn so với xung quanh nên không xảy ra hiện tượng ngập úng
Nước mưa tại nhà máy được thu thập từ mái nhà và bề mặt sân, nền đường bê tông, sau đó chảy tự nhiên về hệ thống mương thoát nước bê tông rộng 500mm, có nắp đậy, nằm xung quanh khu đất nhà máy Từ đó, nước mưa được dẫn thoát ra mương thoát nước mưa bê tông hở chung trên đường giao thông liên nông thôn, đi qua thôn Tân Bình trước cổng nhà máy, và cuối cùng chảy ra một suối nhỏ cách nhà máy khoảng 500m về phía Đông.
2 Các biện pháp thu gom, thoát nước mưa khác
Để đảm bảo hệ thống thoát nước hoạt động hiệu quả, cần thực hiện định kỳ nạo vét mương thoát nước bê tông rộng 500mm có nắp đậy xung quanh khu đất nhà máy và mương thoát nước mưa bê tông hở trên đường giao thông liên nông thôn đi thôn Tân Bình trước cổng nhà máy, nhằm loại bỏ rác thải và cặn lắng tích tụ, giúp hệ thống thoát nước vận hành trơn tru và hiệu quả.
Để đảm bảo hệ thống thoát nước mưa hoạt động hiệu quả, đặc biệt trong mùa mưa, cần thực hiện vệ sinh thường xuyên khu sân, nền đường và xử lý rác thải sinh hoạt đúng nơi quy định Điều này giúp ngăn chặn rác thải bị cuốn trôi vào hệ thống mương thoát nước, giảm thiểu nguy cơ gây tắc nghẽn và ô nhiễm môi trường.
Xem Mặt bằng tổng thể thoát nước mưa nhà máy đính kèm ở phụ lục
3.2.2 Thu gom, thoát nước thải
1 Công trình thu gom nước thải
Nước thải phát sinh từ cơ sở được thu gom như sau:
- Nguồn số 1: Nước thải sinh hoạt phát sinh từ sinh hoạt công nhân viên thu gom xử lý sơ bộ qua bể tự hoại 3 ngăn
Nước thải sản xuất trong quá trình vận hành nhà máy nước chủ yếu bao gồm nước thải xả bùn từ bể lắng và nước thải rửa lọc từ bể lọc Các loại nước thải này được thu gom về hố lắng bùn để xử lý, đảm bảo đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp theo QCVN 40:2011/BTNMT (Cột A).
2 Công trình thoát nước thải
Nước thải sinh hoạt thu gom xử lý sơ bộ qua bể tự hoại 3 ngăn thì được hút định kỳ theo quy định
Nước thải sản xuất sau khi được xử lý qua hệ thống hố lắng bùn đạt tiêu chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp (Cột A), sẽ được dẫn theo đường ống uPVC D200 và thoát vào mương rãnh tự nhiên, nơi người dân có thể tận dụng làm nước tưới cây Trong mùa mưa, nước thải sau xử lý sẽ chảy vào mương rãnh tự nhiên và sau đó đổ về nguồn tiếp nhận là một suối nhỏ nằm tại thôn Tân Bình, cách nhà máy khoảng 500m về phía Đông.
3 Điểm xả nước thải sau xử lý
Nước thải sản xuất sau khi qua hệ thống xử lý hố lắng bùn để lắng bùn xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT (Cột A) sẽ được dẫn thoát vào mương rãnh tự nhiên và được người dân tận dụng làm nước tưới cây Trong mùa mưa, nước sau xử lý sẽ chảy vào mương rãnh tự nhiên và sau đó chảy về nguồn tiếp nhận là suối nhỏ nằm tại thôn Tân Bình, cách nhà máy khoảng 500m về phía Đông Vị trí điểm xả nước thải có tọa độ VN2000, kinh tuyến trục 108 0 15’ múi chiếu 3 0, với X(m) = 81089 và Y(m) = 590522.
Đánh giá sự đáp ứng yêu cầu kỹ thuật đối với điểm xả nước thải là một bước quan trọng trong việc đảm bảo tuân thủ các quy định về môi trường Theo quy định, điểm xả nước thải phải đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật quy định tại Quy chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT (Cột A) – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp Việc đánh giá này giúp xác định xem điểm xả nước thải có đáp ứng được các yêu cầu về chất lượng nước thải hay không, từ đó đưa ra các biện pháp cải thiện và đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường.
Nguồn tiếp nhận nước thải của nhà máy được dẫn vào mương thoát nước tự nhiên, nơi người dân thường xuyên tận dụng để lấy nước tưới cây Tuy nhiên, vào mùa mưa, nước thải này vẫn chảy theo khe rãnh và thoát vào một suối hẹp nằm cách nhà máy khoảng 500m tại thôn Tân Bình, xã Ninh Bình, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.
Sơ đồ Mặt bằng tổng thể thoát nước thải cở sở đính kèm ở Phụ lục
4 Công trình xử lý nước thải
*Mô tả từng công trình xử lý nước thải đã được xây dựng, lắp đặt hoặc hệ thống thiết bị xử lý nước thải đồng bộ, hợp khối
- Diện tích xây dựng Hệ thống xử lý nước thải khoảng 50m 2 nằm phía Tây Bắc khu đất của nhà máy xử lý nước
Hệ thống xử lý nước thải hiện đại của chúng tôi bao gồm hố lắng bùn có dung tích 37m3, đảm bảo khả năng xử lý hiệu quả Đặc biệt, nước thải sau khi qua hệ thống xử lý sẽ đáp ứng tiêu chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT (Cột A) - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp, cam kết bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng.
- Chế độ xả nước thải: tự chảy
- Phương thức xả nước thải: xả gián đọn
*Đánh giá khả năng đáp ứng xử lý nước thải của hố lắng bùn có thể tích chứa 37m 3
- Theo tính toán thiết kế thì thời gian bùn lắng hoàn toàn là 60 phút
Hố lắng bùn có khả năng xử lý nước thải chứa bùn hiệu quả với lượng nước thải trung bình khoảng 241 m3/ngày, tương đương 10m3/h Thậm chí, trong trường hợp lượng nước thải lớn nhất là 349 m3/ngày, lưu lượng nước thải về hố lắng bùn vẫn chỉ là 15m3/h Điều này cho thấy hố lắng bùn có thể tích chứa 37m3 vẫn đảm bảo khả năng xử lý nước thải chứa bùn một cách hiệu quả.
Để tăng cường hiệu quả xử lý cho hố lắng bùn khi nâng công suất trong thời gian tới, Công ty sẽ áp dụng các phương án cải tiến quy trình và công nghệ, đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật và môi trường, nhằm nâng cao hiệu suất xử lý và giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.
1 Điều chỉnh chế độ vận hành:
Điều chỉnh chế độ rửa lọc và xả nước thải chứa bùn đáy bể lắng theo cách luân phiên Mỗi lần rửa lọc chỉ thực hiện cho một bể, không tiến hành rửa lọc đồng thời cho các bể Tăng số lần rửa lọc từ 6 bể lên 8 bể nhằm giảm thiểu lượng nước thải về hố lắng bùn, từ đó nâng cao hiệu quả lắng bùn tại hồ lắng.
- Tăng cường hút bùn, không để bùn non thoát ra môi trường Trước đây, định kỳ
3 ngày hút/1 lần thì nay công ty sẽ hút 2 ngày/ 1 lần
Để ngăn chặn tình trạng bùn non thoát ra ngoài, cần nâng cao ván phai nằm ngay cửa miệng thoát nước thải, dẫn nước thải ra ngoài mương tiếp nhận cao hơn 30cm, đảm bảo hiệu quả trong việc giữ lại bùn non và duy trì hệ thống thoát nước thải hoạt động ổn định.
Nước thải sau xử lý từ hồ lắng bùn của nhà máy đạt chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT, đảm bảo an toàn cho mục đích cấp nước sinh hoạt và tưới tiêu Nước thải này được tận dụng để dẫn nước tưới cây, và chỉ khi trời mưa, lượng nước thải tăng cao mới tự nhiên chảy về suối hẹp nằm phía Tây tại thôn Tân Bình thông qua mương rãnh nhỏ.
Công ty sẽ tiến hành phân định mẫu bùn từ hố lắng bùn định kỳ theo QCVN 50:2013/BTNMT, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng nguy hại đối với bùn thải từ quá trình xử lý nước Trên cơ sở đó, bùn sẽ được vận chuyển đi xử lý theo quy định của Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/1/2022, đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn về an toàn môi trường.
Xem bản vẽ hoàn công hệ thống xử lý nước thải (hố lắng bùn) đính kèm sau phụ lục
Quy trình công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt qua bể tự hoại 3 ngăn như sau:
Hình 3 Sơ đồ quy trình công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt qua bể tự hoại 3 ngăn
Thuyết minh công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt qua bể tự hoại 3 ngăn:
Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải
a Giảm thiểu ô nhiễm không khí do phương tiện vận chuyển
Trồng cây xanh trong khuôn viên đất nhà máy
Nhà máy đã bê tông hoá sân nền khuôn viên đất trống còn lại của nhà máy
Xe vận chuyển hóa chất thường xuyên lui tới nhà máy với tần suất khoảng 1 lần/3 tháng, phục vụ nhu cầu tải trọng nhỏ Bên cạnh đó, việc xử lý nước cũng đòi hỏi sự kiểm soát chặt chẽ nhằm hạn chế ô nhiễm do hơi, mùi và bụi hóa chất, đảm bảo môi trường làm việc an toàn và lành mạnh.
Nhà chứa hóa chất cần được xây dựng tại khu vực thông thoáng, nằm riêng biệt gần cổng ra vào nhà máy và cách biệt với nhà điều hành Việc lắp đặt các quạt hút thông gió trong khu vực nhà hóa chất cũng là yêu cầu bắt buộc để đảm bảo không khí trong lành và an toàn Đồng thời, cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về lưu chứa hóa chất để tránh rủi ro và bảo vệ môi trường.
Công nhân làm việc tại khu vực nhà hóa chất sẽ được trang bị đầy đủ thiết bị bảo hộ lao động, bao gồm khẩu trang và kính bảo vệ, nhằm đảm bảo an toàn trong quá trình làm việc.
- Thường xuyên vệ sinh Nhà hóa chất tránh để phát tán trong môi tường
Nhà máy tuân thủ chặt chẽ các quy phạm về phòng cháy chữa cháy, đồng thời trang bị đầy đủ các thiết bị cần thiết theo quy định đối với nhà chứa hóa chất trong trạm xử lý nước Các thiết bị này được lựa chọn và lắp đặt dựa trên hướng dẫn của đơn vị tư vấn và thi công công trình, nhằm đảm bảo an toàn và tuân thủ các quy định hiện hành.
Để hạn chế và ngăn ngừa độc hại do khí Clo bay hơi, cần đeo mặt nạ phòng độc và sử dụng đồ bảo hộ lao động chuyên dụng khi thực hiện việc châm Clo Đồng thời, bật quạt hút để tạo thông thoáng cho phòng chứa hóa chất PAC và phòng Clo 24/24 Trước khi nạp Clo vào bình tại nhà máy Hóa chất Biên Hòa, cần tiến hành kiểm định bình và van, chỉ nạp khi đạt yêu cầu, và dán tem kiểm định với thời gian kiểm định và thời hạn trở lại Ngoài ra, để giảm thiểu tác động từ khí thải của máy phát điện dự phòng, cần sử dụng các máy đạt tiêu chuẩn kỹ thuật môi trường.
Máy phát điện chỉ hoạt động khi lưới điện khu vực bị mất, giúp đảm bảo nguồn điện ổn định trong trường hợp khẩn cấp Thiết bị này không hoạt động liên tục, chỉ khởi động khi cần thiết, giúp tiết kiệm nhiên liệu và giảm thiểu tác động môi trường Máy phát điện sử dụng các máy đạt tiêu chuẩn kỹ thuật môi trường nghiêm ngặt và chạy bằng dầu DO có hàm lượng lưu huỳnh (S) chỉ 0,001%, góp phần giảm thiểu ô nhiễm không khí.
Máy phát điện được đặt riêng biệt tại khu vực thông thoáng và lắp đă ̣t ống khói máy phát điê ̣n theo đúng kỹ thuật
Vận hành Bảo trì, bảo dưỡng định kỳ máy phát điện theo đúng quy định của nhà sản xuất.
Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường
3.4.1 Mô tả các công trình lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường a Chất thải rắn sinh hoạt
Chất thải rắn sinh hoạt của công nhân viên được phân loại và lưu trữ trong hai thùng nhựa 50 lít có nắp đậy, mỗi thùng có màu sắc và nhãn dán phân loại rác khác nhau Các thùng này được đặt gần nhà điều hành của nhà máy để thuận tiện cho việc quản lý và xử lý rác thải.
Công ty chúng tôi cam kết thực hiện quản lý chất thải rắn một cách hiệu quả và tuân thủ các quy định của pháp luật Đối với chất thải rắn sinh hoạt, chúng tôi ký hợp đồng với tổ thu gom rác tại địa phương để thu gom và vận chuyển đi xử lý theo quy định của Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT Đối với chất thải rắn sản xuất, chúng tôi phân loại và bán phế liệu cho các cơ sở thu mua, đồng thời ký hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom và xử lý chất thải không thể tái sử dụng Đặc biệt, đối với bùn lắng sau xử lý tại hố lắng bùn của nhà máy, chúng tôi tiến hành phân định mẫu bùn thải và gửi kết quả lên cơ quan chức năng để xác nhận Nếu mẫu bùn là chất thải thông thường, chúng tôi tận dụng làm phân bón cho cây trồng của công ty, còn nếu chứa thành phần của chất thải nguy hại, chúng tôi ký hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom và xử lý định kỳ theo quy định.
3.4.2 Chủng loại, khối lượng chất thải rắn thông thường
*Đối với chất thải rắn sinh hoạt
Chất thải rắn sinh hoạt của cơ sở với khối lượng khoảng 4 kg/ngày
*Đối với chất thải rắn công nghiệp thông thường
Chất thải rắn công nghiệp thường được tạo ra dưới dạng bùn lắng Trung bình, mỗi lần hút tại hố lắng bùn sẽ thu được khoảng 4m3 chất thải, với tần suất hút 1 lần/3 ngày Như vậy, mỗi tháng sẽ có khoảng 30-40m3 chất thải bùn lắng cần được xử lý.
3.4.3 Biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường
Để giảm thiểu tối đa tác động tiêu cực từ chất thải rắn sinh hoạt, việc áp dụng các biện pháp lưu giữ và xử lý hiệu quả là vô cùng quan trọng Công ty chúng tôi đã và đang thực hiện các biện pháp cụ thể nhằm quản lý và xử lý chất thải rắn sinh hoạt một cách khoa học và bền vững, góp phần bảo vệ môi trường sống và sức khỏe cộng đồng.
Chất thải rắn từ sinh hoạt của công nhân viên được tiến hành phân loại và chứa đựng trong 02 thùng nhựa 50l có nắp đậy 2 màu riêng biệt, có dán giấy phân loại rác khác nhau để dễ dàng nhận biết và phân loại Các thùng chứa này được đặt gần nhà điều hành nhà máy để thuận tiện cho việc thu gom và xử lý rác thải.
Công ty chúng tôi đã ký kết hợp đồng với các tổ thu gom rác tại địa phương để thực hiện thu gom và vận chuyển chất thải đến cơ sở xử lý theo đúng quy định của Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/1/2022, đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn về bảo vệ môi trường.
- Nhắc nhở công nhân không được xả rác bừa bãi và giữ vệ sinh chung
- Ban hành nội quy, tuyên truyền cho công nhân được biết để thực hiện tốt việc thu gom và phân loại CTR sinh hoạt hiệu quả
Biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường tại doanh nghiệp được thực hiện thông qua việc phân loại và tái sử dụng phế liệu Các phế liệu được công nhân thu gom và bán cho các cơ sở thu mua phế liệu, trong khi đó, các chất thải không thể tái sử dụng sẽ được xử lý bởi đơn vị chức năng theo quy định của Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 Bên cạnh đó, chất thải rắn sản xuất dưới dạng bùn lắng sau xử lý tại hố lắng bùn của nhà máy cũng được xử lý theo quy định.
Công ty sẽ tiến hành phân định mẫu bùn thải từ hố lắng bùn trong 3 ngày liên tiếp để kiểm tra các chỉ tiêu theo quy chuẩn QCVN 50:2013/BTNMT Sau khi có kết quả, nếu mẫu bùn là chất thải thông thường, công ty sẽ tận dụng làm phân bón cho cây trồng của công ty Ngược lại, nếu mẫu bùn lắng có chứa thành phần của chất thải nguy hại, công ty sẽ ký hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom, vận chuyển và xử lý định kỳ theo quy định của Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT.
Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại
3.5.1 Công trình lưu giữ chất thải nguy hại
Bố trí khu vực lưu chứa chất thải nguy hại riêng biệt, thiết bị lưu chứa phù hợp theo của Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022
Chất thải nguy hại sẽ được thu gom và phân loại cẩn thận, lưu trữ trong các thùng chuyên dụng có nắp đậy khác nhau Mỗi thùng chứa đều được dán nhãn tên để dễ dàng phân biệt từng loại chất thải.
Để đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường, công ty chúng tôi ký kết hợp đồng với đơn vị chuyên nghiệp có chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải nguy hại định kỳ Điều này giúp chúng tôi vận chuyển và xử lý chất thải một cách an toàn và hiệu quả, tuân thủ các quy định của Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 về quản lý chất thải nguy hại.
3.5.2 Công trình xử lý chất thải nguy hại tự phát sinh tại cơ sở: không có
3.5.3 Chủng loại, tổng khối lượng chất thải nguy hại phát sinh tại cơ sở
- Khối lượng CTNH phát sinh tại cơ sở khoảng 2-3 kg/năm
Dựa trên cơ sở dữ liệu sản xuất và các hồ sơ báo cáo liên quan, tổng lượng chất thải nguy hại (CTNH) phát sinh của nhà máy có thể được dự báo tối đa.
Bảng 3 Bảng tổng hợp khối lượng chất thải nguy hại
TT Loại chất thải Mã số
1 Bóng đèn huỳnh quang thải 160106 Rắn 0,5
2 Bao bì thải dính hóa chất 180101 Rắn 1
3 Các loại dầu động cơ, hợp số và bôi trơn tổng hợp thải 170203 Lỏng 0,5
4 Giẻ lau, vải bảo vệ thải bị nhiễm các thành phần nguy hại
Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung
3.6.1 Các công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung của cơ sở
Tiếng ồn và rung động phát sinh trong quá trình hoạt động của Nhà máy xử lý nước chủ yếu đến từ hoạt động của các máy bơm có công suất lớn Tiếng ồn liên tục này sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến công nhân viên nhà máy, do đó việc khống chế tiếng ồn là cần thiết Dự án sẽ tiếp tục thực hiện các biện pháp để giảm thiểu tiếng ồn và bảo vệ sức khỏe của công nhân viên.
Máy bơm nước thô và nước sạch được bố trí tại hai trạm bơm riêng biệt, giúp ngăn chặn sự nhiễm bẩn và đảm bảo chất lượng nước Cả hai máy bơm đều được lắp đặt trên bệ bơm móng bê tông riêng biệt, đồng thời được trang bị đệm chống rung để giảm thiểu tiếng ồn và độ rung trong quá trình hoạt động.
Trồng cây xanh xung quanh khu đất nhà máy để giảm bớt độ ồn
Để đảm bảo an toàn lao động và giảm tiếng ồn xung, việc kiểm tra máy móc thường xuyên là rất quan trọng Kiểm tra độ mài mòn các chi tiết máy giúp phát hiện và thay thế kịp thời các bộ phận bị hư hỏng, đồng thời tra dầu mỡ bôi trơn các máy để giảm thiểu tiếng ồn Bên cạnh đó, công nhân làm việc trực tiếp với các thiết bị này cần được trang bị đầy đủ bảo hộ lao động theo quy định để đảm bảo an toàn cho bản thân.
3.6.2 Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng đối với tiếng ồn, độ rung của cơ sở Đảm bảo độ ồn, rung sinh ra từ quá trình hoạt động nhà máy xử lý nước của cơ sở sẽ đạt QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn và QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.
Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
3.7.1 Công trình, thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với nước thải
*Công trình, thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình vận hành Nhà máy nước a Hiện trạng thực tế vận hành, quản lý
Hệ thống cấp nước sinh hoạt Ninh Bình – Ninh Quang – Ninh Hưng như sau:
*Quản lý công trình thu và trạm bơm nước thô:
+ Kiểm tra chất lượng nguồn nước sông Cái, đạt chất lượng theo quy định của Bộ
Y Tế và chất lượng nước bề mặt;
Để đảm bảo hệ thống hoạt động hiệu quả, cần kiểm tra lưới chắn rác, song chắn rác và ống hút xem có đang ở trạng thái tốt hay không Đồng thời, cũng cần kiểm tra thượng nguồn và hạ nguồn để đảm bảo không có vật thể lạ nào gây cản trở.
+ Vận tốc nước đảm bảo cho phép;
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả cho công trình thu, cần thường xuyên theo dõi và kiểm tra Nếu phát hiện vật thể trôi, cần tiến hành vớt ngay lập tức Đồng thời, nếu phát hiện bất kỳ sự cố bất thường nào, cần báo ngay cho trưởng ca để kịp thời kiểm tra và xử lý.
Để đảm bảo hoạt động trơn tru của bơm nước thô, việc theo dõi và ghi chép đầy đủ các thông số kỹ thuật của máy bơm là vô cùng quan trọng Điều này bao gồm việc kiểm tra dòng điện, lắng nghe tiếng kêu của ổ bi và cảm nhận độ rung của máy Tất cả các thông số này cần phải ở trạng thái bình thường để đảm bảo máy bơm hoạt động hiệu quả và an toàn.
- Quản lý tuyến ống nước thô: Tẩy rửa, súc xả đường ống định kỳ;
*Quản lý nhà máy nước:
Quản lý hệ thống thiết bị hóa chất đòi hỏi sự quan tâm đặc biệt đến khâu phân phối dung dịch, đặc biệt là đối với các hóa chất rắn như phèn, soda Các dung dịch hóa chất có nồng độ cao cần được vận chuyển trong ống dẫn với vận tốc cho phép để đảm bảo an toàn Trong trường hợp cần thiết, có thể pha thêm nước vào qua các phễu đặc biệt để điều chỉnh nồng độ Đối với thiết bị chứa hóa chất lỏng như clo, ống dẫn phải được thiết kế để không bị ăn mòn và chịu áp lực cao.
Quản lý hiệu quả bể phân chia lưu lượng và thiết bị trộn hóa chất bằng thủy lực đòi hỏi kiểm tra định kỳ Thông thường, nên thực hiện tháo dỡ và kiểm tra toàn bộ hệ thống này từ 1-2 năm một lần hoặc tùy theo tình hình thực tế Điều này đảm bảo loại bỏ hoàn toàn các cặn bã tích tụ, dù mức độ đóng cặn có ít hay nhiều, nhằm duy trì hoạt động ổn định và hiệu suất của hệ thống.
Sau khi rửa bể phải dùng nước vôi phun từ thành xuống đáy, dùng bàn chải chải sạch và sau đó rửa bằng dung dịch đồng sunfat 5%
- Bể trộn và bể phản ứng
Khi đi kiểm tra, cần quan sát kỹ bên trong thành và các vách ngăn Kiểm tra, quan sát kĩ các van đặt ngầm và các van xả
Cần thường xuyên cọ rửa cặn bẩn bám vào thành và vách ngăn, đồng thời kiểm tra độ rò rỉ cũng như tình trạng hoạt động của các công trình, van khóa và ống dẫn Việc này nên được thực hiện ít nhất một lần mỗi năm để đảm bảo hiệu quả và an toàn.
Hàng năm, phải tháo sạch các bể và kiểm tra toàn bộ, bất kể mức độ đóng cặn nhiều hay ít
Sau khi rửa bể phải dùng nước vôi phun từ thành xuống đáy, dùng bàn chải chải sạch và sau đó rửa bằng dung dịch đồng sunfat 5%
Quản lý bể lắng lamella hiệu quả đòi hỏi phải thực hiện kiểm tra và bảo trì định kỳ Cụ thể, cứ sau 1-2 năm hoặc khi cần thiết, cần dừng hoạt động của bể, tháo sạch và kiểm tra toàn bộ bùn và đường ống xả Sau đó, rửa bể bằng nước sạch, tiếp theo là rửa bằng dung dịch đồng sunfat 5% để loại bỏ các chất bẩn và vi khuẩn Cuối cùng, tẩy trùng bể bằng dung dịch clo để đảm bảo an toàn và hiệu suất hoạt động của bể lắng lamella.
Khi quản lý ngăn lắng lamella, cần kiểm tra tốc độ nước đi lên giữa các tấm lắng, lớp cặn bám trên tấm lắng và độ cân bằng của các tấm lắng Bên cạnh đó, việc quan sát độ phân phối đều nước trên toàn bộ diện tích ngăn lắng trong các máng thu nước cũng đóng vai trò quan trọng.
Hàng năm, cần tháo sạch và kiểm tra toàn bộ bùn cùng đường ống xả ít nhất một lần Quá trình này bao gồm việc rửa bể bằng nước sạch, tiếp theo là rửa lại bằng dung dịch đồng sunfat 5%, và cuối cùng là tẩy trùng bằng dung dịch clo.
Quá trình lọc nước yêu cầu tốc độ lọc phải ổn định trong toàn bộ chu kỳ hoạt động của bể Nếu cần điều chỉnh tốc độ lọc, việc thay đổi phải diễn ra từ từ và không được thực hiện đột ngột.
Ngoài ra trong quá trình quản lý bể lọc, cần phải lập kế hoạch kiểm tra định kỳ các bộ phận của bể lọc như sau:
Để đảm bảo hiệu suất lọc nước tối ưu, cần kiểm tra chiều dày lớp vật liệu lọc và quan sát bề mặt lớp lọc định kỳ 3 tháng một lần Trước khi rửa lọc, quan sát tình trạng nhiễm bẩn của cát lọc, độ phân bố đều của cặn bẩn trên bề mặt bể lọc và xem xét sự tích lũy của cặn thành các hốc, hố dạng phễu, các vết nứt trên mặt vật liệu lọc Sau khi rửa lọc, tiếp tục quan sát tình trạng lớp cát để tìm chỗ rửa chưa đạt yêu cầu và độ nhiễm bẩn còn lại trên lớp cát lọc Việc quan sát này nên được thực hiện sau khi xả cho mực nước trong bể thấp hơn mặt cát lọc một chút, có thể thực hiện định kỳ 1 tháng một lần.
+ Kiểm tra các vị trí đánh dấu chiều dày lớp đỡ (6 tháng một lần)
+ Kiểm tra lượng cát bị hao hụt Nếu cần phải đổ thêm cát lọc thì phải cắt bỏ lớp cát trên bề mặt dày 3 ÷ 5 cm (6 tháng 1 lần)
- Quản lý công trình bể chứa:
Để đảm bảo an toàn và chất lượng nước sạch, cần thực hiện việc tháo sạch và kiểm tra toàn bộ bể chứa nước sạch định kỳ 1-2 năm một lần hoặc theo tình hình thực tế Quá trình này bao gồm làm vệ sinh bể bằng cách phun nước vôi từ thành xuống đáy, sử dụng bàn chải để chải sạch và sau đó rửa bằng dung dịch đồng sunfat 5% để loại bỏ hoàn toàn các tạp chất và vi khuẩn.
Luôn theo dõi mức nước trong bể chứa bằng cách sử dụng các thiết bị đo, giúp kiểm tra lượng nước vào ra và phát hiện độ rò rỉ, hao hụt nước trong bể hiệu quả.
Để đảm bảo chất lượng nước sạch sinh hoạt, việc lấy mẫu nước trong bể chứa định kỳ là rất quan trọng Thông qua việc kiểm tra mẫu nước, chúng ta có thể đánh giá hiệu quả của quá trình khử trùng và xác định xem nước có đạt tiêu chuẩn chất lượng nước sạch sinh hoạt theo quy định của pháp luật hiện hành hay không.
- Quản lý công trình khử trùng nước:
Xác định lượng clo hợp lý trong quá trình quản lý là rất cần thiết
Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án bồi hoàn đa dạng sinh học
Cơ sở không thuộc đối tượng thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án bồi hoàn đa dạng sinh học.
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải
+ Nguồn số 1: Nước thải sinh hoạt của công nhân
+ Nguồn số 2: Nước thải sản xuất
- Lưu lượng xả nước thải lớn nhất đề nghị cấp phép: 349 m 3 /ngày đêm
- Dòng nước thải: 01 dòng nước thải sau xử lý qua hệ thống xử lý hồ lắng bùn 37m 3
Các chất ô nhiễm trong nước thải công nghiệp cần được kiểm soát chặt chẽ để đảm bảo an toàn cho môi trường và sức khỏe con người Theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 40:2011/BTNMT, các chất ô nhiễm như nhiệt độ, pH, TSS, BOD5, COD, dầu mỡ và Fe phải nằm trong giới hạn cho phép Cụ thể, các giá trị giới hạn này được quy định cho mục đích cấp nước sinh hoạt, với hệ số kỹ thuật Kq=0,9 và hệ số môi trường Kf=1,1, nhằm đảm bảo chất lượng nước thải đạt tiêu chuẩn an toàn.
- Vị trí, phương thức xả nước thải và nguồn tiếp nhận nước thải:
Vị trí xả nước thải của dự án được xác định tại thôn Bình Trị, xã Ninh Bình, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa Cụ thể, tọa độ vị trí xả nước thải được quy định là X(m) 81089 và Y(m) 590522, dựa trên hệ tọa độ VN-2000.
2000, kinh tuyến trục 108 0 15’ múi chiếu 3 0 )
+ Phương thức xả thải: Tự chảy
+ Chế độ xả: xả gián đoạn
Nguồn tiếp nhận nước thải của nhà máy là mương thoát nước tự nhiên, được người dân tận dụng để lấy nước tưới cây Vào mùa mưa, nước thải vẫn theo khe rãnh thoát vào suối hẹp nằm cách nhà máy khoảng 500m tại thôn Tân Bình, xã Ninh Bình, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.
4.2 Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung
Công ty Cổ phần Đô thị Ninh Hòa đang đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn và độ rung từ Hệ thống cấp nước Ninh Bình – Ninh Quang – Ninh Hưng Đây là một phần quan trọng của quá trình vận hành hệ thống cấp nước, nhằm đảm bảo tuân thủ các quy định về môi trường và an toàn cho cộng đồng.
- Nguồn phát sinh tiếng ồn rung tại khu vực trạm bơm nước sạch của nhà máy xử lý nước
- Giá trị giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung:
+ Tiếng ồn: 70 dBA (khu vực thông thường từ 6h đến 21h) - QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn
+ Độ rung: 70dB (khu vực thông thường từ 6h đến 21h) - QCVN 27:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đô thị Ninh Hòa 33
KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ
Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với chất lượng nước
5.1.1 Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải sau xử lý
Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải sau xử lý như bảng sau:
Bảng 4 Kết quả quan trắc chất lượng nước thải sau xử lý định kỳ
- QCVN 40-MT: 2011/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp (Cột B) – không dùng cho nguồn nước cấp sinh hoạt
Kết quả phân tích chất lượng nước thải sau xử lý cho thấy tất cả các chỉ tiêu phân tích đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 40-MT:2011/BTNMT, cụ thể là cột B với hệ số Kq=0,9 và Kf=1,1, đảm bảo đáp ứng các tiêu chuẩn về môi trường.
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đô thị Ninh Hòa 35
5.1.2 Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với chất lượng nước mặt khu vực nguồn tiếp nhận nước thải sau xử lý
Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với chất lượng nước mặt khu vực nguồn tiếp nhận nước thải sau xử lý thể hiện bảng sau:
Bảng 5 Kết quả quan trắc chất lượng nước mặt khu vực nguồn tiếp nhận nước thải sau xử lý STT Tên chỉ tiêu
- QCVN 08:2015/BTNMT (cột B2) – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước mặt
Kết quả phân tích chất lượng nước mặt mương tiếp nhận nước thải cho thấy tất cả các chỉ tiêu đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 08-MT:2015/BTNMT, đảm bảo an toàn cho môi trường và sức khỏe cộng đồng.
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đô thị Ninh Hòa 37
5.1.3 Chất lượng nguồn nước mặt trên sông Cái khu trạm thu nước
Bảng 6 Kết quả quan trắc chất lượng nguồn nước mặt trên sông Cái khu trạm thu nước
- QCVN 08-MT:2015 - Quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng nước mặt
Kết quả phân tích chất lượng nước mặt trên sông Cái Ninh Hòa cho thấy tất cả các chỉ tiêu đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 08-MT:2015/BTNMT, đảm bảo an toàn cho môi trường và sức khỏe con người.
Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với bùn lắng tại hố lắng bùn xử lý nước thải
Kết quả phân định bùn lắng được công ty thực hiện ngày 04/11/2022 như sau: Bảng 7 Kết quả quan trắc mẫu bùn lắng sau bể lắng bùn
STT Tên chỉ tiêu Đơn vị
- QCVN 50:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng nguy hại đối với bùn thải từ quá trình xử lý nước
Kết quả phân tích hiện trạng môi trường không khí tại khu vực dự án cho thấy các thông số đều nằm trong mức cho phép, thấp hơn so với ngưỡng quy định tại QCVN 50:2013/BTNMT, đảm bảo an toàn cho môi trường và sức khỏe cộng đồng.
CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ
Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải
Cơ sở Hệ thống cấp nước Ninh Bình – Ninh Quang – Ninh Hưng của Công ty Cổ phần Đô thị Ninh Hòa hiện đang hoạt động ổn định, với các công trình bảo vệ môi trường đối với nước thải và chất thải đã hoàn thiện và vận hành theo đúng quy định Dự án Cải tạo, nâng cấp Hệ thống cấp nước từ 3.500 m3/ngày lên 4.500 m3/ngày tại các xã Ninh Bình, Ninh Quang, Ninh Hưng và Ninh Lộc, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa đã được UBND tỉnh Khánh Hòa phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Quyết định số 2009/QĐ-UBND ngày 23/8/2023.
Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý nước thải như sau:
6.1.1 Giai đoạn điều chỉnh hiệu suất và hiệu quả của công trình xử lý nước thải
- Vị trí: 01 mẫu nước thải sau xử lý qua hố lắng bùn
- Số mẫu: 01 mẫu tổ hợp
Một mẫu tổ hợp được xác định kết quả là giá trị trung bình của 03 kết quả đo đạc của các thiết bị đo nhanh hiện trường, được thực hiện tại 3 thời điểm khác nhau trong ngày như sáng, trưa – chiều, chiều - tối hoặc tại 03 thời điểm khác nhau trong ca sản xuất như đầu, giữa, cuối, tuân thủ quy định của pháp luật.
- Chỉ tiêu giám sát: pH, COD, BOD5, TSS, Fe và Dầu mỡ
- Tần suất giám sát: 5 lần (15 ngày/ lần)
- Quy chuẩn áp dụng: QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải công nghiệp (cột A; Kq=0,9; Kr=1,1)
6.1.2 Giai đoạn vận hành ổn định của công trình xử lý nước thải
- Vị trí: 01 mẫu nước thải sau xử lý qua hố lắng bùn
- Chỉ tiêu giám sát: pH, COD, BOD5, TSS, Fe và Dầu mỡ
- Tần suất giám sát: 7 lần (1ngày/ lần)
- Quy chuẩn áp dụng: QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải công nghiệp (cột A; Kq=0,9; Kr=1,1).
Chương trình quan trắc chất thải
6.2.1 Chương trình quan trắc môi trường định kỳ
1 Quan trắc nước thải định kỳ
- Chỉ tiêu giám sát: Lưu lượng (đầu vào và đầu ra), pH, COD, BOD5, TSS, Fe và Dầu mỡ
- Tần suất giám sát: 3 tháng/lần
- Quy chuẩn áp dụng: QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải công nghiệp (cột A; Kq=0,9; Kr=1,1)
2 Quan trắc chất lượng bùn thải:
- Vị trí giám sát: Bùn thải tại hồ lắng bùn
- Chỉ tiêu giám sát: pH, Asen, Bari, Bạc, Cadimi, Chì, Coban, Kẽm, Niken, Selen, Thủy ngân, Cr VI, Tổng Xyanua, Tổng dầu, Phenol, Benzen
- Tần suất giám sát: 6 tháng/lần
- Quy chuẩn áp dụng: QCVN 50:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng nguy hại từ quá trình xử lý nước
3 Quan trắc chất thải định kỳ
Việc giám sát chất thải sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại đóng vai trò quan trọng trong quản lý môi trường Giám sát khối lượng phát sinh và phân định, phân loại các loại chất thải là bước đầu tiên để áp dụng các biện pháp quản lý phù hợp theo quy định của Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm
Kinh phí dự kiến quan trắc môi trường nước thải: 11.400.000 đồng/năm.
KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ
TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ
Cơ sở Hệ thống cấp nước Ninh Bình – Ninh Quang – Ninh Hưng của Công ty Cổ phần Đô thị Ninh Hòa đã nộp Báo cáo kết quả môi trường hàng năm cho Sở Tài nguyên và Môi trường Trong tháng 8 năm 2022, Đoàn thanh tra của Sở Tài nguyên đã tiến hành thanh tra cơ sở này về việc chấp hành các quy định pháp luật liên quan đến bảo vệ môi trường và tài nguyên nước.
CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ
Cam kết việc xử lý chất thải đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về môi trường và các yêu cầu về bảo vệ môi trường khác có liên quan
Trong quá trình hoạt động, Chủ cơ sở là Công ty Cổ phần Đô thị Ninh Hòa cam kết thực hiện nghiêm túc các vấn đề sau:
- Thu gom xử lý toàn bộ nước thải sinh hoạt của nhà máy qua bể tự hoại 3 ngăn và hút đi xử lý định kỳ theo đúng quy định
- Thu gom xử lý toàn bộ nước thải đảm bảo QCVN 40-MT: 2011/ BTNMT (Cột A) – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp
Quá trình thu gom, phân loại và xử lý chất thải rắn sinh hoạt và sản xuất cần được thực hiện toàn diện, đảm bảo tuân thủ các yêu cầu về vệ sinh môi trường và an toàn Để thực hiện điều này, cần tham chiếu và áp dụng các quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Việc tuân thủ các quy định này giúp đảm bảo chất thải rắn được xử lý đúng cách, góp phần bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng.
Để đảm bảo tuân thủ các quy định về môi trường, cần thực hiện theo QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn, cùng với QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về độ rung, cũng như các quy chuẩn môi trường hiện hành khác có liên quan.
Để đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường, doanh nghiệp cần thực hiện giám sát môi trường định kỳ theo quy định tại chương VI và lưu giữ đầy đủ số liệu Điều này cho phép các cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường dễ dàng kiểm tra và đánh giá khi cần thiết, giúp doanh nghiệp minh bạch hóa hoạt động và duy trì trách nhiệm với môi trường.
Để thực hiện hiệu quả các hoạt động bảo vệ môi trường và chương trình quan trắc, giám sát môi trường, cần bảo đảm kinh phí đầy đủ, đồng thời tuân thủ các cam kết đã nêu trong báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường.
Trong quá trình thực hiện dự án, nếu cơ sở có những thay đổi so với Giấy phép môi trường (GPMT) đã được duyệt, chủ dự án sẽ phải có văn bản báo cáo và chỉ được thực hiện những thay đổi sau khi có văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền.