1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Tiểu luận nhóm kinh tế lượng

14 0 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Tiểu Luận Nhóm Kinh Tế Lượng
Tác giả Lê Xuân Hải, Đỗ Minh Quân, Nguyễn Mạnh Quý, Trường Tấn Duy, Nguyễn Ngọc Tài
Người hướng dẫn Giảng viên: Đặng Hoàng Minh Quân
Trường học Trường Đại Học Kinh Tế - Tài Chính TP.HCM
Chuyên ngành Kinh Tế Lượng
Thể loại tiểu luận
Năm xuất bản 2023
Thành phố TP. Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 14
Dung lượng 2,62 MB

Nội dung

Kết quả:Chi phí chào hàng trung bình là 32,5 triệu đồng/tháng; trung vị là 33,5 đồng/tháng; chi phí chào hàng tháng cao nhất là 47 đồng/tháng và tháng thấp nhất là 15 đồng/tháng.. 0,9712

Trang 1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - TÀI CHÍNH TP.HCM

TIỂU LUẬN NHÓM KINH TẾ LƯỢNG

Giảng viên: Đặng Hoàng Minh Quân

Mã lớp học phần: ECO1104.B05

Nhóm 5 Ca 4 Thứ 2,4

TP Hồ Chí Minh 30/12/2023

Trang 2

DANH SÁCH NHÓM 5 CA 4 THỨ 2,4

STT HỌ VÀ TÊN MÃ SINH VIÊN MỨC ĐỘ ĐÓNG GÓP

Trang 3

MỤC LỤC BÀI TẬP 1

phương trình hồi quy và nêu ý nghĩa kinh tế hệ số hồi quy…………5

BÀI TẬP 2

2.1 Ước lượng hàm hồi quy SRF; Dựa vào kết quả, hãy giải thích ý nghĩa kinh tế của hệ số hồi quy đã ước lượng? Mô hình hồi quy có phù hợp hay không……….9

quy Dựa vào kết quả, N có tác động đến Y hay không………10

BÀI TẬP 3

thích ý nghĩa kinh tế của hệ số hồi quy đã ước lượng? Mô hình hồi quy hồi

không……….11

quy? Có sự khác biệt về số lượng khách theo hướng nhà hàng hay không…12

Trang 4

BÀI TẬP 1:

Bảng số liệu

X 15 20 22 25 30 32 35 37 39 43 45 47

Z 38 40 39 45 47 56 58 57 69 68 70 74

Y 48 50 49 55 57 66 68 67 79 78 80 84

Trong đó:

X: Chi phí chào hàng ( triệu đồng/tháng )

Y: Là doanh số bán của mặt hàng A ( triệu đồng/tháng )

Với Yi = 2 × 5 × 1 + Zi

1.1 Bảng thống kê mô tả cho biến X và Y

Trang 5

Kết quả:

Chi phí chào hàng trung bình là 32,5 triệu đồng/tháng; trung vị là 33,5 đồng/tháng; chi phí chào hàng tháng cao nhất là 47 đồng/tháng và tháng thấp nhất là 15 đồng/tháng Độ lệch chuẩn là 10,3616 đồng/tháng

Doanh số bán hàng trung bình là 65,0833 triệu đồng/tháng; trung vị là 66,5 đồng/tháng; doanh số bán hàng tháng cao nhất là 84 đồng/tháng và tháng thấp nhất là 48 đồng/tháng

Độ lệch chuẩn là 13,1388 đồng/tháng

1.2 Bảng tương quan giữa X và Y Nêu nhận xét

Hệ số tương quan giữa X và Y là R = 0,971261

Nhận xét:

0,971261 > 0: chiều tương quan là chiều thuận

Trang 6

0,971261 | xấp xỉ 1 nên mức độ tương quan rất cao (rất mạnh)

1.3 Thực hiện ước lượng và trích xuất kết quả hồi quy từ phần mềm, viết phương trình hồi quy

và nêu ý nghĩa kinh tế hệ số hồi quy

Phương trình hồi quy: Yi= 25.05687+1.231583Xi + ei

Ý nghĩa các hệ số hồi quy ước lượng:

=25.0569 :khi chi phí chào hàng bằng 0 thì doanh số trung bình là 25,0569 triệu đồng/tháng

= 1.2316: khi chi phí chào hàng tăng 1 triệu/tháng thì doanh số trung bình tăng 1,2316 triệu đồng/tháng

Trang 7

Phương trình hồi quy: Yi=-53.53892+34.61026lnXi+ei

Ý nghĩa các hệ số:

=-53.5389: khi chi phí chào hàng bằng 0 thì doanh số trung bình là -53,5389 triệu đồng/tháng Hệ số này không có ý nghĩa thì doanh số không âm

=34.6103: khi chi phí chào hàng tăng 1 phần trăm thì doanh số trung bình tăng 34,6103/100 = 0,3461 triệu đồng/tháng

Trang 8

Phương trình hồi quy: lnYi=3.527143+0.019366Xi+ei

Ý nghĩa các hệ số:

=3.5271 : khi chỉ phí chào hàng bằng 0 thì doanh số trung bình là e3.5271 = 34,025 triệu đồng/tháng

=0,0194: khi chỉ phí chào hàng tăng 1 triệu đồng thì doanh số trung bình tăng 0,0194* 100% = 1,94%

Trang 9

Phương trình hồi quy: lnYi=2.273039+0.549542lnXi+ei

Ý nghĩa các hệ số:

=2.273: khi chi phí chảo hàng bằng 0 thì doanh số trung bình là e2,273 = 26,39 triệu đồng/tháng

=0.5495: khi chi phí chào hàng tăng 1% thì doanh số trung bình tăng 0,55%

Trang 10

BÀI TẬP 2:

2.1 Ước lượng hàm hồi quy SRF: Yi= ^β1+^β2Ni+^β3Pi+ ^β4Ii+ ei Dựa vào kết quả, hãy giải thích ý nghĩa kinh tế của hệ số hồi quy đã ước lượng? Mô hình hồi quy có phù hợp hay không?

Phương trình hồi quy mẫu:

Y= 95921.97 - 8011.820 Ni + 0.3299 Pi + 1.4383 Ii + ei

^

1 = 95921.97 : Khi không xét N, P, I thì số lượt khách hàng được phục vụ trong 1 năm trung bình là 95921.97 lượt

^

2 = -8011.820 : Khi số đối thủ cạnh tranh trực tiếp của nhà hàng trong phạm vi bán kính

2 dặm tăng 1 đối thủ và yếu tố khác không đổi thì số lượt khách hàng được phục vụ trong

1 năm giảm trung bình là 8011.820 lượt

^

3 = 0.3299 : Khi số người dân xung quanh nhà hàng trong phạm vi bán kính 3 dặm tăng

1 người và yếu tố khác không đổi thì số lượt khách hàng được phục vụ trong 1 năm tăng trung bình là 0.3299 lượt

^

4 = 1.4383 : Khi thu nhập trung bình một hộ sống ở quanh nhà hàng trong phạm vi bán kính 3 dặm tăng 1 USD và yếu tố khác không đổi thì số lượt khách hàng được phục vụ trong 1 năm tăng trung bình là 1.4383 lượt

¿ Kiểm định sự phù hợp của mô hình :

Cặp giả thuyết : {H0: R2

=0

H1: R2≠ 0

Trang 11

Ta có : FSTAT = 15.97 suy ra P-value = 0.000004

Vì P-value < 5% nên bác bỏ H0 chấp nhận H1 =>Vậy mô hình hồi quy là phù hợp

2.2 Xây dựng khoảng tin cậy cho các tham số tổng thể trong mô hình hồi quy Dựa vào kết quả,

N có tác động đến Y hay không?

Khi độ tin cậy là 95% thì ta có các khoảng tin cậy của các hệ số hồi quy là :

69363.67 ≤ β ≤1 122480.3

-12203.91 ≤ β ≤2 -3819.726

0.177177 ≤ β ≤30.482611

0.301712 ≤ β ≤4 2.574843

Vậy N có tác động đến Y vì khoảng tin cậy ( -12203.91 ≤ β ≤2 -3819.726 ) không bao gồm giá trị 0

BÀI TẬP 3:

3.1.Hãy tạo ra các biến giả phản ánh thông tin của biến Vung

Lấy hướng Tây làm tham chiếu tạo ra hai biến giả DONGBAC và DONGNAM sao cho:

DONGBAC = 1 nếu VUNG = 1 ; DONGBAC = 0 và ngược lại

DONGNAM = 1 nếu VUNG = 2; DONGNAM = 0 và ngược lại

Kết quả tạo ra hai biến giả

Trang 12

3.2 Ước lượng hàm hồi quy tuyến tính mẫu Dựa vào kết quả, hãy giải thích ý nghĩa kinh

tế của hệ số hồi quy đã ước lượng? Mô hình hồi quy hồi quy có phù hợp hay không?

- Phương trình:

Yi = 116418,1-6900,4400Ni+0,332107Pi+0,833325Ii-20852,84DONGBACi-12705,02DONGNAMi

-Ý nghĩa kinh tế của hệ số hồi quy:

^

2= ¿¿-6900,4400 khi số đối thủ cạnh tranh trực tiếp của nhà hàng trong phạm vi bán kính 2 dặm tăng 1 đối thủ thì trung bình số lượt khách hàng được phục vụ trong 1 năm giảm -6900,4400 lượtkhách

^

β3= ¿¿ 0,332107 khi số người dân sống xung quanh nhà hàng trong phạm vi bán kính 3 dặm tăng 1 người thì trung bình số lượt khách hàng được phục vụ trong 1 năm tăng 0,332107 lượt khách

^

4= ¿ ¿ 0,833325 khi số thu nhập trung bình một hộ sống ở quanh nhà hàng trong phạm vi bán kính 3 dặm tang 1 USD thì trung bình số lượt khách hàng được phục

vụ trong 1 năm tăng 0,

^

β5= ¿¿ -20852,84 nhóm khách hàng được phục vụ ở vùng Đông Bắc ít hơn so với vùng tây 20852,84 lượt

^

β6= ¿¿ -12705,02nhóm khách hàng được phục vụ ở vùng Đông Nam ít hơn so với vùng tây 12705,02lượt

Trang 13

- Kiểm định độ phù hợp mô hình

Đặt cặp giả thuyết:

H : R tổng thể = 0 ( Mô hình hồi qui không phù hợp)0 2

H : R tổng thể ≠ 0 ( Mô hình hồi quy phù hợp)1 2

F = (5,24)0.05= 4,53

F = 0,772147*(30-6)/(6-1)*(1-0,772147)= 11,6188

Vì F = 11,6188 > 4,53 nên ta bác bỏ giả thuyết Ho Hàm hồi quy phù hợp

3.3 Xây dựng khoảng tin cậy cho các tham số tổng thể trong mô hình hồi quy? Có sự khác biệt về số lượng khách theo hướng nhà hàng hay không?

Trang 14

Theo kết quả Eviews, ta có các khoảng tin cậy của các tham số tổng thể như sau : 90872.1984 ≤ β ≤2 141964.0016

-10491.3391 ≤ β ≤2 -3309.5409

0.2029 ≤ β ≤30.4613

-0.1837≤ β ≤41.8503

-32781.4947≤ β ≤5 -8924.1853

-25412.2315 ≤ β ≤6 2.1915

Nhận xét:

_Ta thấy được khoảng tin cậy của hệ số β5 luôn nhỏ hơn 0, cho thấy rằng nhóm nhà hàng hướng Đông Bắc có trung bình số lượt khách hàng được phục vụ trong 1 năm luôn thấp hơn nhà hàng hướng Tây

_Và khoảng tin cậy của hệ số β5 có thể lớn hơn, nhỏ hơn, bằng 0, cho thấy rằng nhóm nhà hàng hướng Đông Bắc không có sự khác biệt nhiều về số lượt khách hàng được phục

vụ trong 1 năm so với nhà hàng hướng Tây

Ngày đăng: 04/02/2025, 16:33