1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Báo cáo Đánh giá tác Động môi trường dự Án cửa hàng xăng dầu anh phát petro tại xã xuân giang, huyện thọ xuân, tỉnh thanh hóa

184 0 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường Dự Án Cửa Hàng Xăng Dầu Anh Phát Petro Tại Xã Xuân Giang, Huyện Thọ Xuân, Tỉnh Thanh Hóa
Trường học Trung Tâm Quan Trắc Và Bảo Vệ Môi Trường Thanh Hóa
Thể loại báo cáo
Năm xuất bản 2024
Thành phố Thanh Hóa
Định dạng
Số trang 184
Dung lượng 8,7 MB

Cấu trúc

  • 1. Xuất xứ của dự án (10)
    • 1.1. Thông tin chung về dự án (10)
    • 1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư (11)
    • 1.3. Sự phù hợp của dự án với các quy hoạch bảo vệ môi trường, quy hoạch khác do cơ (11)
  • 2. Căn cứ pháp lý và kỹ thuật của việc thực hiện lập ĐTM (11)
    • 2.1. Văn bản pháp lý, tiêu chuẩn, quy chuẩn là căn cứ cho việc thực hiện ĐTM (11)
      • 2.1.1. Các văn bản pháp luật (11)
      • 2.1.2. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng (14)
    • 2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có thẩm quyền về dự án (15)
    • 2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập (15)
  • 3. Tổ chức thực hiện ĐTM (15)
    • 3.1. Tổ chức thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM (0)
    • 3.2. Đơn vị thực hiện ĐTM (16)
    • 3.3. Đơn vị tư vấn lập báo cáo ĐTM (16)
  • 4. Các phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường (17)
    • 4.1. Các phương pháp ĐTM (17)
    • 4.2. Các phương pháp khác (20)
  • 5. Tóm tắt nội dung chính của báo cáo ĐTM (22)
    • 5.1. Thông tin về dự án (23)
      • 5.1.1. Thông tin chung (23)
      • 5.1.2. Phạm vi, quy mô, công suất (23)
      • 5.1.3. Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án (24)
    • 5.2. Hạng mục công trình và hoạt động của dự án có khả năng tác động xấu đến môi trường (24)
      • 5.2.1. Các hạng mục công trình có khả năng tác động xấu đến môi trường (24)
    • 5.3. Dự báo tác động môi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn của dự án (25)
      • 5.3.1. Tác động môi trường chính, chất thải phát sinh giai đoạn thi công xây dựng (25)
      • 5.3.2. Tác động môi trường chính, chất thải phát sinh giai đoạn hoạt động (25)
    • 5.4. Các công trình bảo vệ môi trường của dự án (26)
      • 5.4.1. Các công trình bảo vệ môi trường giai đoạn thi công (26)
      • 5.4.2. Các công trình bảo vệ môi trường giai đoạn hoạt động (29)
    • 5.5. Chương trình quản lý và giám sát môi trường (33)
  • CHƯƠNG I: THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN (34)
    • 1.1. Thông tin về dự án (34)
      • 1.1.1. Tên dự án (34)
      • 1.1.2. Chủ dự án (34)
      • 1.1.3. Vị trí địa lý của dự án (34)
      • 1.1.4. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước của dự án (36)
      • 1.1.6. Mục tiêu, quy mô, công suất, công nghệ và loại hình dự án (40)
        • 1.1.6.3. Quy mô, công suất dự án (40)
    • 1.2. Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án (41)
      • 1.2.1. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của dự án (41)
      • 1.2.2. Giải pháp thiết kế (41)
    • 1.3. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp điện, nước và các sản phẩm của dự án (54)
      • 1.3.1. Nguyên nhiên vật liệu phục vụ giai đoạn thi công xây dựng (54)
      • 1.3.2. Nguyên nhiên vật liệu phục vụ hoạt động dự án (62)
    • 1.4. Công nghệ sản xuất, vận hành (66)
    • 1.5. Biện pháp tổ chức thi công (67)
    • 1.6. Tiến độ, vốn đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án (70)
      • 1.6.1. Vốn đầu tư (71)
      • 1.6.2. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án (71)
  • CHƯƠNG II: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN (75)
    • 2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội (75)
      • 2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất (0)
      • 2.1.2. Điều kiện về khí tượng (0)
      • 2.1.3. Nguồn tiếp nhận nước thải và chế độ hải văn, thủy văn của nguồn tiếp nhận nước thải này (0)
      • 2.1.5. Điều kiện kinh tế - xã hội (0)
      • 2.1.6. Nhận diện các đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường (0)
    • 2.2. Hiện trạng chất lượng môi trường và đa dạng sinh học khu vực thực hiện dự án . 80 1. Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường (89)
      • 2.2.2. Hiện trạng đa dạng sinh học (92)
    • 2.3. Nhận dạng các đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường khu vực thực hiện dự án (93)
      • 2.3.1. Nhận diện các đối tượng bị tác động bởi dự án (93)
      • 2.3.2. Các yếu tố nhạy cảm về môi trường (95)
    • 2.4. Đánh giá sự phù hợp của việc lựa chọn địa điểm thực hiện dự án (95)
  • CHƯƠNG III: (96)
    • 3.1. Đánh giá, dự báo tác động và đề xuất biện pháp, công trình bảo vệ môi trường (96)
      • 3.1.1. Đánh giá dự báo tác động (97)
      • 3.1.2. Biện pháp công trình bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện (118)
    • 3.2. Đánh giá, dự báo tác động và đề xuất biện pháp, công trình bảo vệ môi trường (130)
      • 3.2.1. Đánh gía dự báo các tác động khi dự án đi vào hoạt động (132)
      • 3.2.2. Biện pháp công trình bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện khi dự án đi vào hoạt động (152)
    • 3.3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường (169)
    • 3.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo (172)
      • 3.4.1. Đánh giá chung về mức độ phù hợp của các phương pháp đánh giá (172)
      • 3.4.2. Các tác động đã được dự báo và đánh giá có độ tin cậy cao (172)
  • CHƯƠNG IV: PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC (173)
  • CHƯƠNG V: (174)
    • 4.1. Chương trình quản lý môi trường (0)
    • 5.2. Chương trình quan trắc và giám sát môi trường (180)
  • CHƯƠNG VI: KẾT QUẢ THAM VẤN ......................... Error! Bookmark not defined. 6.1. Tóm tắt về quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng Error! Bookmark not defined. 6.1.1. Tham vấn thông qua đăng tải trên mạng thông tin điện tử . Error! Bookmark not defined. 6.1.2. Tham vấn bằng tổ chức họp lấy ý kiến ................ Error! Bookmark not defined. 6.1.3. Tham vấn bằng văn bản đối với các đối tượng quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 26, Nghị định 08/2022/NĐ-CP ...................................... Error! Bookmark not defined. 6.2. Kết quả tham vấn cộng đồng .................................. Error! Bookmark not defined. 3.1. Cam kết thực hiện các biện pháp BVMT trong quá trình thi công dự án (0)
    • 3.2. Cam kết BVMT trong quá trình hoạt động của dự án (182)
      • 3.2.1. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí (182)
      • 3.2.2. Xử lý nước thải (182)
      • 3.2.3. Xử lý chất thải rắn (182)
      • 3.2.4. Xử lý các ô nhiễm môi trường khác (183)
      • 3.2.6. Cam kết khác (0)

Nội dung

2 bảo tiến độ thực hiện dự án theo chủ trương phê duyệt chủ đầu tư chủ đầu tư đã phối hợp với đơn vị tư vấn tiến hành lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Cửa hàng xăng dầu Anh

Xuất xứ của dự án

Thông tin chung về dự án

Nền kinh tế tỉnh Thanh Hóa và huyện Thọ Xuân đang phát triển mạnh mẽ, với sự gia tăng trong nhiều ngành nghề kinh doanh và nhu cầu vận tải hàng hóa Theo thống kê năm 2021, sản lượng tiêu thụ xăng dầu trong cả nước đạt khoảng 20,5 triệu tấn, trong đó 34% là nhập khẩu Ngành dịch vụ vận tải đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế xã hội, tạo ra nhu cầu cung cấp xăng dầu để đảm bảo hoạt động bình thường của các phương tiện Trạm bán lẻ xăng dầu là dịch vụ thương mại thiết yếu, đóng vai trò quan trọng trong hệ thống cung cấp xăng dầu Hiện tại, tỉnh Thanh Hóa có 577 doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu, bao gồm doanh nghiệp nhà nước, hợp tác xã, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân và quân đội.

Vào ngày 21/11/2023, UBND tỉnh Thanh Hóa đã ban hành quyết định số 4388/QĐ-UBND, chấp thuận chủ trương đầu tư và nhà đầu tư cho Dự án Cửa hàng xăng dầu Anh Phát Petro tại xã Xuân Giang, huyện Thọ Xuân Dự án có tổng vốn đầu tư khoảng 14,97 tỷ đồng, với diện tích 3.189,6 m², nhằm xây dựng các công trình phục vụ cung cấp nhiên liệu và năng lượng cho phương tiện giao thông Cửa hàng xăng dầu này sẽ đáp ứng nhu cầu tiêu thụ nhiên liệu cho người dân và phương tiện trong khu vực xã Xuân Giang và huyện Thọ Xuân, với mã ngành VSIC 4661.

Theo luật đầu tư số 61/2020/QH14, dự án có tổng mức đầu tư 14,97 tỷ đồng thuộc nhóm C, liên quan đến xây dựng dân dụng với mức đầu tư dưới 45 tỷ đồng Dự án nhằm đầu tư kinh doanh xăng dầu (mã ngành VSIC: 4661) đáp ứng nhu cầu thị trường, do đó không thuộc nhóm đối tượng có nguy cơ gây ô nhiễm theo Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 Tuy nhiên, do yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa, dự án nằm trong danh mục dự án đầu tư nhóm II có nguy cơ tác động xấu đến môi trường theo quy định tại điều 28 luật bảo vệ môi trường.

Dự án Cửa hàng xăng dầu Anh Phát Petro tại xã Xuân Giang, huyện Thọ Xuân đã được chủ đầu tư phối hợp với đơn vị tư vấn để lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường Báo cáo này đã được trình Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Thanh Hóa thẩm định và được Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa phê duyệt, đảm bảo tiến độ thực hiện dự án theo chủ trương đã được phê duyệt.

- Loại hình dự án: Loại hình kinh doanh xăng dầu.

Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư

Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa đã phê duyệt Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư và chấp thuận nhà đầu tư cho Dự án Cửa hàng xăng dầu Anh Phát Petro, tọa lạc tại xã Xuân Giang, huyện Thọ Xuân, do Công ty cổ phần Anh Phát Petro làm chủ đầu tư.

Sự phù hợp của dự án với các quy hoạch bảo vệ môi trường, quy hoạch khác do cơ

Dự án "Cửa hàng xăng dầu Anh Phát Petro tại xã Xuân Giang, huyện Thọ Xuân" có mối liên hệ chặt chẽ với quy hoạch bảo vệ môi trường và quy hoạch phát triển cụ thể, đảm bảo sự phát triển bền vững và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên trong khu vực.

- Quyết định số 3627/QĐ-UBND ngày 28/10/2022 của UBND huyện Thọ Xuân về việc Phê duyệt quy hoạch xây dựng chung xã Xuân Giang, huyện Thọ Xuân đến năm

Quyết định số 1359/QĐ-UBND ban hành ngày 18/3/2024 đã phê duyệt nhiệm vụ lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 cho cửa hàng xăng dầu Anh Phát Petro, tọa lạc tại xã Xuân Giang, huyện Thọ Xuân Quy hoạch này nhằm đảm bảo phát triển cơ sở hạ tầng và đáp ứng nhu cầu tiêu thụ năng lượng của khu vực.

- Phù hợp quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 27/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn năm 2045

Quyết định số 674/QĐ-UBND ngày 25/02/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa đã phê duyệt quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, nhằm đảm bảo phát triển bền vững và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên Quy hoạch này sẽ góp phần nâng cao chất lượng môi trường sống cho người dân, đồng thời thúc đẩy kinh tế - xã hội của tỉnh.

Trong quá trình thi công xây dựng vào năm 2020, chủ đầu tư đã nghiêm túc thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, nhằm đảm bảo sự phát triển kinh tế bền vững và hài hòa với các yếu tố môi trường.

- xã hội với việc sử dụng hợp lý tài nguyên và giảm thiểu các chất thải ra môi trường.

Căn cứ pháp lý và kỹ thuật của việc thực hiện lập ĐTM

Văn bản pháp lý, tiêu chuẩn, quy chuẩn là căn cứ cho việc thực hiện ĐTM

2.1.1 Các văn bản pháp luật a Về lĩnh vực môi trường

- Luật Bảo vệ Môi trường số 72/2020/QH14 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020;

- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường;

Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT, ban hành ngày 10/01/2022, của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, quy định chi tiết việc thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường Thông tư này nhằm hướng dẫn cụ thể các quy định liên quan đến bảo vệ môi trường, đảm bảo việc thực hiện luật pháp hiệu quả và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT, ban hành ngày 30/06/2021, quy định các kỹ thuật quan trắc môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu về chất lượng môi trường, đặc biệt trong lĩnh vực tài nguyên nước.

- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 21/06/2012;

- Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05/05/2020 của Chính phủ Quy định về phí Bảo vệ Môi trường đối với nước thải;

- Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước;

- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;

Thông tư số 76/2017/TT-BTNMT, ban hành ngày 29/12/2017 bởi Bộ Tài nguyên và Môi trường, quy định về việc đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải và sức chịu tải của các nguồn nước như sông, hồ Thông tư này nhằm đảm bảo quản lý và bảo vệ chất lượng nước, góp phần vào việc phát triển bền vững và bảo vệ môi trường.

Văn bản 13/VBHN-BXD ngày 27/04/2020 của Bộ Xây dựng đã hợp nhất Nghị định về thoát nước và xử lý nước thải, đồng thời quy định các vấn đề liên quan đến an toàn, vệ sinh lao động, phòng cháy chữa cháy (PCCC) và ứng phó sự cố hóa chất Những quy định này nhằm đảm bảo an toàn cho người lao động và bảo vệ môi trường trong quá trình xử lý nước thải.

- Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 được Quốc hội ban hành ngày 25/06/2015;

Luật Phòng cháy chữa cháy số 27/2001/QH10 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua vào ngày 29/6/2001, nhằm đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy Đến ngày 22/11/2013, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật này số 40/2013/QH13 đã được ban hành, tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp lý về phòng cháy chữa cháy tại Việt Nam.

Nghị định số 136/2020/NĐ-CP, được Chính phủ ban hành vào ngày 24/11/2020, quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng cháy, chữa cháy cũng như Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật PCCC Nghị định này nhằm nâng cao hiệu quả công tác phòng cháy, chữa cháy, đảm bảo an toàn cho người dân và tài sản, đồng thời tăng cường trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các quy định về PCCC.

Nghị định số 44/2016/NĐ-CP, ban hành ngày 15/5/2016, quy định chi tiết về việc thực hiện một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động Nghị định này tập trung vào các hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn và vệ sinh lao động, cũng như quan trắc môi trường lao động nhằm đảm bảo an toàn cho người lao động.

Thông tư số 26/2016/TT-BYT, ban hành ngày 30/6/2016 bởi Bộ trưởng Bộ Y tế, quy định các tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia về vi khí hậu tại nơi làm việc Thông tư này xác định giá trị cho phép của các yếu tố vi khí hậu nhằm đảm bảo môi trường làm việc an toàn và sức khỏe cho người lao động.

Quyết định số 746/QĐ-BLĐTBXH, ban hành ngày 30/05/2019, của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực quản lý nhà nước của bộ này tính đến ngày 25/05/2019, đặc biệt chú trọng đến lĩnh vực xây dựng.

- Luật xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020 của Quốc hội về sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Xây dựng;

- Luật xây dựng số 50/3014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội;

- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/03/2021 của Chính phủ quy định một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Nghị định 80/2021/NĐ-CP, ban hành ngày 26/08/2021, của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa Nghị định này nhằm mục đích tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa phát triển, đồng thời nâng cao khả năng cạnh tranh và khả năng tiếp cận các nguồn lực hỗ trợ từ Nhà nước.

- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;

- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ Quy định về thoát nước và xử lý nước thải;

- Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ trưởng Bộ xây dựng hướng dẫn ban hành định mức xây dựng;

- Thông tư 01/2021TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ Xây Dựng về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;

Thông tư số 02/2018/TT-BXD, ban hành ngày 06/02/2018 bởi Bộ Xây dựng, quy định các biện pháp bảo vệ môi trường trong quá trình thi công xây dựng công trình Thông tư này cũng nêu rõ chế độ báo cáo công tác bảo vệ môi trường trong ngành xây dựng, nhằm nâng cao ý thức và trách nhiệm của các đơn vị thi công trong việc bảo vệ môi trường.

Thông tư 04/2015/TT-BXD, ban hành ngày 03/4/2015 bởi Bộ Xây dựng, hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 80/2014/NĐ-CP, được ban hành ngày 06/08/2014 của Chính phủ, liên quan đến thoát nước và xử lý nước thải Thông tư này quy định chi tiết về các tiêu chuẩn, quy trình và trách nhiệm trong việc quản lý hệ thống thoát nước và xử lý nước thải, nhằm đảm bảo an toàn môi trường và sức khỏe cộng đồng.

Quyết định số 727/QĐ-SXD ngày 16/02/2022 của Giám đốc Sở Xây dựng Thanh Hóa đã công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công áp dụng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, bao gồm cả lĩnh vực xăng dầu.

Nghị định số 95/2021/NĐ-CP, ban hành ngày 01/11/2021, của Thủ tướng Chính phủ, đã sửa đổi và bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, được ban hành ngày 03/09/2014, liên quan đến hoạt động kinh doanh xăng dầu Nghị định này nhằm cập nhật và hoàn thiện khung pháp lý cho ngành kinh doanh xăng dầu, đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý.

- Thông tư số 15/2020/TT-BCT ngày 30/06/2020 của Bộ Công thương Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu;

Thông tư số 28/2017/TT-BCT, ban hành ngày 08/12/2017 bởi Bộ trưởng Bộ Công Thương, đã tiến hành sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số quy định trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu Những điều chỉnh này nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh xăng dầu, đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong thị trường.

5 dịch vụ đánh giá sự phù hợp và xuất nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;

- Thông tư số 15/2020/TT-BCT ngày 30/06/2020 của Bộ Công thương Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu;

- Quyết định số số 12/2021/QĐ-TTg ngày 24/03/2021 của thủ tướng chính phủ v/v Quyết định ban hành quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu;

- Văn bản hợp nhất số 12/VBHN-BCT ngày 13/02/2018 về kinh doanh xăng dầu

Các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có thẩm quyền về dự án

Quyết định số 4388/QĐ-UBND ngày 21/11/2023 của UBND tỉnh Thanh Hóa đã phê duyệt chủ trương đầu tư và chấp thuận nhà đầu tư cho Dự án Cửa hàng xăng dầu Anh Phát Petro, tọa lạc tại xã Xuân Giang, huyện Thọ Xuân.

Quyết định số 2595/QĐ-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2024 đã phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 cho cửa hàng xăng dầu Anh Phát Petro, tọa lạc tại xã Xuân Giang, huyện Thọ Xuân Quy hoạch này được thực hiện bởi UBND huyện Thọ Xuân nhằm phát triển hạ tầng dịch vụ xăng dầu trong khu vực.

Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập

Báo cáo thuyết minh tổng hợp về việc lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 cho cửa hàng xăng dầu Anh Phát Petro tại xã Xuân Giang, huyện Thọ Xuân đã được UBND huyện Thọ Xuân trình bày Quy hoạch này nhằm đảm bảo phát triển bền vững, đáp ứng nhu cầu năng lượng của người dân và góp phần vào sự phát triển kinh tế địa phương.

- Các văn bản, quyết định có liên quan đến dự án

- Sơ đồ, bản đồ khu vực GPMB đến dự án

- Kết quả tham vấn cộng đồng

Các tài liệu và số liệu liên quan đến điều kiện tự nhiên, hiện trạng kinh tế - xã hội, và hạ tầng kỹ thuật tại khu vực nghiên cứu được thu thập thông qua khảo sát tại địa phương, từ các cơ quan liên quan, cũng như qua quá trình điều tra thực tế.

Tổ chức thực hiện ĐTM

Đơn vị thực hiện ĐTM

- Tên đơn vị: Công ty cổ phần Anh Phát Petro

- Đại diện bởi: (Ông) Đỗ Ngọc Long; Chức vụ: Giám đốc

- Địa chỉ: Số 306B đường Bà Triệu, phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

Đơn vị tư vấn lập báo cáo ĐTM

+ Đại diện: Ông Trần Thanh Hùng; Chức vụ: Giám đốc

+ Địa chỉ: Số 14, đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

Danh sách những người tham gia lập báo cáo ĐTM của dự án được liệt kê trong bảng sau:

Bảng 0.1: Danh sách thành viên tham gia lập báo cáo

TT Họ tên Chuyên môn

Chức vụ Nội dung thực hiện

A Đại diện chủ đầu tư

1 Đỗ Ngọc Long Cử nhân kinh tế Giám đốc Kiểm tra báo cáo

2 Đoàn Văn Phương Cử nhân kinh tế

Cán bộ kỹ thuật Kiểm tra báo cáo

1 Ngô Thị En Ny Ths QL đất đai P Giám đốc

Phụ trách tổng thể quá trình thực hiện báo cáo ĐTM

2 Vũ Thị Thu CN Môi trường

Phụ trách kiểm soát chất lượng báo cáo ĐTM

Cử nhân KH Sinh-Môi trường

Phối hợp thực hiện các nội dung của báo cáo

4 Nguyễn Thị Liên Cử nhân Địa lý Nhân viên Phụ trách biên tập nội dung báo cáo

Cử nhân sinh học Nhân viên Phối hợp thực hiện các nội dung của báo

TT Họ tên Chuyên môn

Chức vụ Nội dung thực hiện

Các phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường

Các phương pháp ĐTM

a Phương pháp đánh giá nhanh

Phương pháp này được phát triển dựa trên việc thống kê lượng khí thải và nước thải từ nhiều dự án toàn cầu, giúp xác định tải lượng của từng tác nhân ô nhiễm Nhờ vào phương pháp này, có thể ước lượng tải lượng và nồng độ trung bình cho mỗi hoạt động của dự án mà không cần sử dụng thiết bị đo đạc hay phân tích Phổ biến nhất là việc áp dụng các hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) và Cơ quan Môi trường Mỹ (USEPA) cung cấp.

Trong báo cáo ĐTM, chương 3 áp dụng phương pháp đánh giá nhanh để tính toán tải lượng ô nhiễm, bao gồm bụi và khí thải phát sinh từ các hoạt động như san nền, thi công máy móc, bốc xếp và đốt nhiên liệu Phương pháp này cho phép dự đoán chính xác lượng chất thải phát sinh, từ đó đề xuất các biện pháp giảm thiểu hiệu quả.

Phương pháp này cho thấy hiệu quả cao trong việc xác định nồng độ và tải lượng ô nhiễm từ các tác động của dự án, đồng thời dự báo khả năng ảnh hưởng đến môi trường từ các nguồn gây ô nhiễm.

+ Dễ sử dụng, không đòi hỏi nhiều kiến thức và kỹ thuật chuyên môn cao;

+ Vận dụng được nguồn nhân lực vừa phải;

+ Ước tính dễ dàng các công nghiệp kiểm soát ô nhiễm

+ Độ chính xác so với thực tế không cao do còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố, các sai số trong tính toán là điều không tránh khỏi

+ Các điều kiện đặc trưng cụ thể của các nguồn thải chưa xem xét đến nên có thể ảnh hưởng đến dữ liệu của các kịch bản ô nhiễm

Các dữ liệu kết quả từ đánh giá nhanh chỉ là số liệu sơ bộ và cần được xác nhận qua các phân tích chi tiết hơn trước khi tiến hành các chiến dịch giảm thiểu.

+ Phương pháp chưa cho thấy được cái nhìn tổng quát về tác động của dự án tới các thành phần môi trường

+ Không thấy được các tác động sơ cấp và thứ cấp

+ Người đọc phải tự phân tích, đánh giá và suy luận kết quả tính tóan

+ Phương pháp không cho thấy được diễn biến theo thời gian của các tác nhân gây ô nhiễm b Phương pháp liệt kê số liệu

Phương pháp liệt kê số liệu là kỹ thuật được sử dụng để trình bày các số liệu liên quan đến môi trường Phương pháp này chỉ tập trung vào việc cung cấp các số liệu mà không tiến hành phân tích hay nhận xét chi tiết về từng thông tin cụ thể.

Phương pháp này đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá sơ bộ tác động đến môi trường, với tính chất đơn giản, dễ hiểu và dễ áp dụng.

Phương pháp này được áp dụng trong chương 2 của báo cáo, nhằm liệt kê các điều kiện địa lý, địa chất, khí tượng và thủy văn của khu vực nghiên cứu.

Phương pháp này có nhiều ưu điểm như tính đơn giản, dễ hiểu và dễ thực hiện Nó rất cần thiết và hữu ích trong việc đánh giá sơ bộ tác động môi trường Đặc biệt, phương pháp này phù hợp với những kho có hạn chế về chuyên gia, dữ liệu hoặc kinh phí để thực hiện ĐTM một cách toàn diện.

+ Phương pháp chứa đựng nhiều nhân tố chủ quan của người đánh giá

+ Một số tác động dễ lặp lại, do đó được tính toán hai hoặc nhiều lần trong việc tổng hợp thành tổng tác động c Phương pháp mô hình hóa

Phương pháp này sử dụng toán học để mô phỏng quá trình chuyển hóa và biến đổi của các chất ô nhiễm theo không gian và thời gian Đây là một phương pháp định lượng và đáng tin cậy, giúp dự đoán tác động môi trường và kiểm soát các nguồn gây ô nhiễm, đồng thời mô phỏng các quá trình vật lý và sinh học trong tự nhiên.

Trong báo cáo, Mô hình khuyếch tán Sutton được áp dụng để tính toán nồng độ các chất ô nhiễm phát sinh từ phương tiện vận chuyển, như được trình bày trong chương 3.

+ Là công cụ trong việc dự báo chất lượng môi trường liên quan đến công nghệ, vị trí và môi trường dự án;

+ Có thể so sánh mức độ tác động của nhiều phương án về công nghệ, vị trí

- Nhược điểm: Phức tạp, khó hiểu, khó sử dụng, đòi hỏi nhiều kiến thức và kỹ thuật chuyên môn cao d Phương pháp bản đồ

Phương pháp địa lý kinh điển này là công cụ phổ biến nhất để tổng hợp thông tin quan trọng về địa hình và cấu trúc môi trường của dự án Nó dựa trên việc phân tích và trắc lược bản đồ quy hoạch cũng như hiện trạng khu vực, giúp cung cấp cái nhìn tổng quan và chính xác cho quá trình thực hiện dự án.

Phương pháp được áp dụng trong chương 1, chương 2 và chương 3 của báo cáo nhằm xác định các điểm nhạy cảm về môi trường, đồng thời tổng hợp hiện trạng và thực hiện dự báo cho tương lai.

10 các điểm phát sinh ô nhiễm trong tương lai, từ đó xây dựng chương trình quan trắc môi trường tổng thể cho dự án

- Ưu điểm: Đơn giản, dễ hiểu, kết quả xem xét thể hiện trực tiếp thành hình ảnh, thích hợp với việc đánh giá các phương án sử dụng đất

Nhược điểm của phương pháp phân tích hệ thống là việc thể hiện thiên nhiên và môi trường một cách tĩnh tại, dẫn đến việc các đặc trưng môi trường trên bản đồ thường bị khái quát hóa quá mức Điều này khiến cho đánh giá cuối cùng về tổng tác động phụ thuộc nhiều vào sự chủ quan của người đánh giá.

Dựa trên thông tin dự án, số liệu thu thập và kết quả phân tích từ quá trình đo đạc thực địa cũng như thí nghiệm trong phòng lab, chúng tôi xác định được những tác động đến môi trường và tài nguyên thiên nhiên trong từng giai đoạn triển khai của dự án.

Trong chương 3 của báo cáo, phương pháp được áp dụng nhằm đề xuất các biện pháp giảm thiểu phù hợp với từng giai đoạn triển khai của dự án.

Các phương pháp khác

Phương pháp thu thập và tổng hợp số liệu là một bước quan trọng trong quá trình lập báo cáo, được áp dụng rộng rãi trong hầu hết các phần của báo cáo.

Thông tin thu thập bao gồm điều kiện tự nhiên, địa lý, kinh tế, xã hội, hiện trạng môi trường và cơ sở hạ tầng kỹ thuật của khu vực Ngoài ra, còn có thông tin về hiện trạng dự án, các quy hoạch liên quan, văn bản quy phạm pháp luật, cùng hệ thống tiêu chuẩn và quy chuẩn môi trường của Nhà nước Việt Nam Thêm vào đó, tài liệu chuyên ngành về công nghệ, kỹ thuật và môi trường cũng được xem xét.

Phương pháp này có nhiều ưu điểm, bao gồm tính đơn giản và dễ hiểu, giúp người dùng dễ dàng thực hiện Nó rất cần thiết và hữu ích trong việc đánh giá sơ bộ tác động môi trường Đặc biệt, phương pháp này phù hợp trong những hoàn cảnh kho gặp khó khăn về chuyên gia, dữ liệu hoặc ngân sách để thực hiện đánh giá tác động môi trường một cách đầy đủ.

+ Phương pháp chứa đựng nhiều nhân tố chủ quan của người tổng hợp

Một số tác động có tính chất lặp lại, vì vậy chúng được tính toán nhiều lần để tổng hợp thành tổng tác động Phương pháp điều tra và khảo sát đóng vai trò quan trọng trong quá trình này.

Khảo sát hiện trường là bước thiết yếu trong quá trình thực hiện ĐTM, nhằm xác định tình trạng hiện tại của khu đất dự án Việc này cung cấp cơ sở cho các công tác đo đạc và lấy mẫu phân tích.

12 như làm cơ sở cho việc đánh giá và đề xuất các biện pháp kiểm soát và giảm thiểu ô nhiễm, chương trình quản lý và giám sát môi trường

Quá trình khảo sát hiện trường càng chính xác và đầy đủ, thì việc nhận dạng các đối tượng bị tác động và đề xuất biện pháp giảm thiểu tác động sẽ càng chính xác, thực tế và khả thi hơn.

Dựa trên tài liệu dự án từ Chủ đầu tư, tiến hành khảo sát thực địa để xác định vị trí, các đối tượng lân cận và hiện trạng khu vực dự án Việc khảo sát này cũng nhằm phân tích mối tương quan với các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội xung quanh, phục vụ cho nội dung của các chương 1, 2, 3 và 5 trong báo cáo.

Dựa trên các tài liệu môi trường hiện có, tiến hành khảo sát khu vực dự án để cập nhật và bổ sung thông tin mới nhất, đồng thời đánh giá tình trạng môi trường tại khu vực này.

+ Phương pháp chứa đựng nhiều nhân tố chủ quan của người khảo sát;

Dữ liệu kết quả từ quá trình khảo sát chỉ là số liệu sơ bộ và cần được xác nhận qua các phân tích chi tiết hơn trước khi triển khai các chiến dịch giảm thiểu Việc áp dụng phương pháp lấy mẫu và phân tích hiện trạng môi trường là rất quan trọng để đảm bảo tính chính xác và hiệu quả của các biện pháp được thực hiện.

Phương pháp này xác định các thông số về chất lượng môi trường không khí, nước mặt và đất tại khu vực dự án thông qua việc thu thập và phân tích mẫu Tất cả quy trình đo đạc, lấy mẫu và phân tích đều tuân thủ quy định của Việt Nam Dựa trên kết quả phân tích, dự báo các tác động tiêu cực đến môi trường được thực hiện bằng cách so sánh với các tiêu chuẩn quốc gia hiện hành Kết quả hiện trạng môi trường được trình bày trong chương 2 của báo cáo, kèm theo các phân tích chi tiết trong phụ lục.

+ Công cụ tốt cho định hướng nghiên cứu tác động;

+ Có khả năng thể hiện các đặc điểm hiện trạng môi trường qua các thông số, chỉ số ô nhiễm đặc trưng tại khu vực dự án

Các giá trị của các thông số ô nhiễm chỉ phản ánh tình trạng ô nhiễm môi trường tại thời điểm đo đạc và lấy mẫu Phương pháp tham vấn cộng đồng có thể được thực hiện thông qua việc đăng tải thông tin điện tử.

Trong quá trình thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM), chủ đầu tư cần đăng tải công văn tham vấn cùng với nội dung báo cáo ĐTM lên cổng thông tin điện tử.

13 của cơ quan có thẩm quyền về môi trường để tiến hành tham gia lấy ý kiến công khai từ công dân g Phương pháp tham vấn cộng đồng

Trong quá trình thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường, sự tham gia của cộng đồng là yếu tố quan trọng để đảm bảo sự chấp thuận của cư dân địa phương đối với dự án Cộng đồng liên quan có thể cung cấp những ý kiến quý giá, giúp bổ sung thông tin về các tác động tiêu cực và đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường mà báo cáo có thể chưa đề cập.

Mục tiêu chính của tham vấn cộng đồng là:

Chúng tôi cung cấp thông tin cần thiết cho cộng đồng nhằm nâng cao nhận thức về dự án, bao gồm các tác động tiêu cực có thể xảy ra và những biện pháp giảm thiểu hiệu quả để hạn chế những ảnh hưởng không mong muốn từ dự án.

- Thông báo cho cộng đồng những lợi ích dự kiến đạt được khi dự án được thực hiện

- Nhận được ý kiến đóng góp của những người bị ảnh hưởng và chính quyền địa phương nơi thực hiện dự án

Phương pháp tham vấn cộng đồng đã được áp dụng để thu thập ý kiến từ UBND, UBMTTQ và các đoàn thể chính trị cùng nhân dân tại xã Xuân Giang, huyện Thọ Xuân Kết quả của quá trình này được trình bày chi tiết trong chương 6 của báo cáo Văn bản phản hồi từ UBND và UBMTTQ xã Xuân Giang, cùng với biên bản cuộc họp tham vấn cộng đồng, đã được đính kèm trong phụ lục của báo cáo.

THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN

Thông tin về dự án

“Cửa hàng xăng dầu Anh Phát Petro tại xã Xuân Giang, huyện Thọ Xuân”

- Tên đơn vị: Công ty cổ phần Anh Phát Petro (sau đây gọi là Chủ dự án)

- Đại diện bởi: (Ông) Đỗ Ngọc Long; Chức vụ: Giám đốc

- Địa chỉ: Số 306B Đường Bà triệu, phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hóa

- Tiến độ thực hiện dự án: Từ tháng 06/2024 - hết tháng 06/2025 (12 tháng)

1.1.3 Vị trí địa lý dự án

1.1.3.1 Vị trí khu vực thực hiện dự án

Dự án Cửa hàng xăng dầu Anh Phát Petro tọa lạc tại xã Xuân Giang, huyện Thọ Xuân, với ranh giới khu đất được xác định trên các thửa đất số 1319 và 1318.

Khu đất lập quy hoạch có tổng diện tích 5.577,42 m², bao gồm các thửa đất 1317, 1316, 1315, 1397, 1454, 1394, 1393, 1392 và các thửa đất giao thông số 619 thuộc Tờ số 15, bản đồ địa chính xã Đông Tiến (hiện nay là xã Rừng) với tỷ lệ 1/2000, được đo vẽ vào năm 2010 Dự án này do Công ty cổ phần Anh Phát Petrol làm chủ đầu tư, với các ranh giới khu đất được xác định rõ ràng theo các hướng.

+ Phía Đông Bắc giáp hành lang đường giao thông;

+ Phía Đông Nam giáp hành lang đường nối Quốc lộ 45 với Quốc lộ 47 (mặt chính cửa hàng xăng dầu);

+ Phía Tây Nam giáp hành lang đường trục chính đô thị xã Xuân Giang;

+ Phía Tây Bắc giáp đất nông nghiệp (đất ở đô thị theo quy hoạch)

Khu đất thực hiện dự án có các điểm góc giới hạn bởi các mốc là tọa độ VN

2000, kinh tuyến trục trung tâm 105 0 00, múi chiếu 3 0 như sau (vị trí cụ thể được đính kèm phần phụ lục):

Bảng 1.1: Toạ độ các điểm góc ranh giới mặt bằng Dự án

(Nguồn: Thuyết minh dự án đầu tư)

Hình 1.0: Vị trí thực hiện dự án

1.1.4 Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước a Đối tượng xung quanh dự án bán kính 500m

Khu vực giáp phía Đông, dọc theo Quốc lộ 45, cách dự án từ 100-500m, là nơi sinh sống của các hộ dân tại khu phố Toàn Tân, xã Xuân Giang, huyện Thọ Xuân Các hộ dân ở đây chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh và sản xuất nông nghiệp.

- Địa hình khu vực dự án tương đối bằng phẳng;

- Cao độ hiện trạng khu vực thực hiện dự án dao động từ +3,24m đến +3,35m;

- Hướng dốc thoát nước của khu vực chủ yếu là tự thấm, ngấm và chảy tự nhiên từ phía Đông về phía Tây dự án;

Để đảm bảo nền địa chất thi công công trình, trước khi bắt đầu xây dựng, chủ đầu tư sẽ tiến hành bóc phong hóa khu vực quy hoạch san nền thiết kế Đồng thời, cần xem xét hiện trạng quản lý và sử dụng đất trên diện tích thực hiện dự án.

Hiện trạng khu vực thực hiện dự án có 97,3% diện tích đất có nguồn gốc đất trồng lúa nước 2 vụ (LUC); 2,7% diện tích đất giao thông nội đồng (DGT)

Diện tích đất của dự án tại xã Xuân Giang, huyện Thọ Xuân chủ yếu là đất trồng lúa nước 2 vụ (LUC) với 5.426,8m², chiếm 97,3% tổng diện tích, trong khi đất thông nội đồng (DGT) chỉ chiếm 2,7% với diện tích 160,62m² do UBND xã quản lý Năng suất sản xuất nông nghiệp tại đây đạt thấp, vì vậy người dân rất ủng hộ việc quy hoạch đất ở trong khu vực dự án.

Bảng 1.2: Bảng thống kê hiện trạng sử dụng đất của dự án

TT Loại đất Kí hiệu Diện tích

(m 2 ) Đơn vị quản lý, sử dụng Tỷ lệ (%)

1 Đất trồng lúa LUC 5.426,8 05 hộ dân 97,3

2 Đất giao thông nội đồng DTL 160,62 UBND xã Xuân Giang

Theo Quyết định số 3555/QĐ-UBND ngày 21/10/2022 của UBND tỉnh Thanh Hóa, Công ty cổ phần Anh Phát Petro được phép chuyển mục đích sử dụng đất thuê để thực hiện dự án Cửa hàng xăng dầu Anh Phát Petro tại xã Xuân Giang, huyện Thọ Xuân Hiện trạng mặt nước khu vực thực hiện dự án cần được xem xét kỹ lưỡng để đảm bảo không ảnh hưởng đến môi trường và các hoạt động xung quanh.

Phía Tây của khu vực dự án, cách khoảng 500m, là sông Nhà Lê, nơi đóng vai trò quan trọng trong chế độ thủy văn của tuyến mương, phụ thuộc vào nguồn nước từ các mương tiêu nội đồng.

Tuyến mương nằm dọc theo các tuyến đường giao thông ở phía Đông Nam và Tây Nam của dự án có vai trò quan trọng trong việc tiêu thoát nước cho khu vực Đồng thời, hệ thống cấp nước sạch cũng được triển khai để đảm bảo cung cấp nước an toàn và hiệu quả cho cộng đồng.

Khu vực dự án hiện có hệ thống cấp nước sạch dọc theo Quốc lộ 45 Chủ đầu tư sẽ thực hiện đấu nối hệ thống cấp nước sạch với đơn vị quản lý cấp nước trong quá trình thi công và vận hành dự án.

Hiện nay, khu vực chưa có hệ thống xử lý nước thải tập trung, vì vậy cư dân tự xử lý nước thải sinh hoạt qua bể tự hoại ba ngăn cho nước rửa nhà vệ sinh và qua mô-đun tách dầu mỡ cho nước thải từ nhà ăn, sau đó xả ra mương thoát nước chung Trong quá trình thi công xây dựng và hoạt động, chủ đầu tư có trách nhiệm xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn trước khi thải ra môi trường.

Khu vực phía Đông gần dự án có tuyến mương tiêu nội đồng, đóng vai trò quan trọng trong việc thoát nước từ Nam - Bắc Khi dự án được thi công và đi vào hoạt động, nước thải phát sinh sẽ được xử lý đạt quy chuẩn trước khi được xả ra tuyến mương thoát nước này.

Nguồn điện cho công trình được cung cấp từ đường dây trên không đến trạm biến áp phân phối hạ áp 22/0,4kV-250KVA, kết nối với hệ thống điện hạ thế của huyện Thọ Xuân.

Cách khu vực dự án 165m về phía Đông Bắc, Quốc lộ dài 132 km nối từ phố Rịa (xã Phú Lộc, Nho Quan, Ninh Bình) đến ngã ba Như Xuân (xã Yên Cát, Như Xuân, Thanh Hóa) đóng vai trò quan trọng Tuyến đường bê tông nhựa kiên cố, rộng 15m, đảm bảo phương tiện ra vào thuận lợi trong giai đoạn xây dựng và khi dự án đi vào hoạt động.

Dự án có vị trí giáp phía Đông Nam với tuyến đường Thăng Bình và phía Tây Nam với tuyến đường Lê Hy Hiện trạng của tuyến đường này là bê tông nhựa kiên cố, với bề rộng mặt đường đạt 5,0m.

Hệ thống giao thông trong khu vực được đánh giá là thuận lợi, không chỉ cho quá trình thi công mà còn cho hoạt động của dự án sau này Về hiện trạng công tác môi trường, cần xem xét các yếu tố ảnh hưởng và biện pháp bảo vệ môi trường trong quá trình triển khai dự án.

Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án

1.2.1 Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của dự án

Khu vực thực hiện dự án được quy hoạch xây dựng bao gồm các công trình sau:

Bảng 1.4: Các hạng mục công trình thuộc dự án

STT Hạng mục Diện tích

1 Nhà mái che cột bơm 240 1 4,30

3 Nhà ăn + Nghỉ ca + Văn phòng 396.2 3 7,10

4 Khu dịch vụ thương mại 300 3 5,38

5 Khu trưng bày giới thiệu sản phẩm 1002 3 17,97

6 Bãi đỗ xe có mái che 180 1 3,23

8 Khu lắp đặt trạm sạc điện 18 - 0,32

10 Bể nước PCCC (xây ngầm) 60,0 - -

11 Sân đường nội bộ, cây xanh 3.266,57 - 58,57

(Nguồn: Bản vẽ TMB quy hoạch 1/500 Cửa hàng xăng dầu Anh Phát Petro tại xã Xuân Giang, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa) 1.2.2 Giải pháp thiết kế

1.2.2.1 Thiết kế thi công mặt bằng

Sau khi hoàn tất việc kiểm kê và hỗ trợ đền bù cho các hộ dân bị ảnh hưởng bởi dự án, đơn vị thi công tiến hành dọn dẹp mặt bằng và phát quang thảm phủ trên khu đất Sau khi dọn dẹp, công tác san nền được thực hiện để đảm bảo chất lượng nền trong quá trình xây dựng.

Cao độ nền hiện trạng của khu vực dự án dao động từ (+6,9m) đến (+6,99m) Trước khi tiến hành san nền, cần thực hiện bóc lớp đất hiện trạng Thiết kế san nền sẽ có cao độ từ (+8,5m) đến (+9,0m) theo phương pháp đường đồng mức, với độ chênh lệch cao giữa hai đường đồng mức là h = 0,05m Điều này đảm bảo mái dốc của nền có độ dốc i ≥ 0,004 theo hướng Nam - Bắc theo quy hoạch Đất san nền sẽ được sử dụng với hệ số đầm chặt thích hợp.

1.2.2.2 Hoạt động chuẩn bị thi công dự án a Phát quang thảm thực vật

Khối lượng chất thải rắn từ sinh khối thực vật tại khu vực dự án chủ yếu bao gồm rễ lúa và cỏ dại Dựa trên số liệu tham khảo, sinh khối thực vật trong khu vực này đóng góp đáng kể vào tổng lượng chất thải rắn.

Dự án phát quang thảm thực vật tại khu đất có tổng diện tích 5.577,42m² sẽ phát sinh khoảng 2,8 tấn sinh khối thực vật, tương ứng với 5 tấn/ha Với khối lượng chất thải rắn từ sinh khối thực vật tương đối nhỏ, đơn vị môi trường sẽ thu gom và vận chuyển chất thải để xử lý ngay tại chỗ trong quá trình phát quang.

Bảng 1.5: Tổng hợp khối lượng chuẩn bị mặt bằng dự án

TT Nội dung khái toán Đơn vị Khối lượng Giải pháp

I Các hạng mục sử dụng đất trong dự án

1 Đất có nguồn gốc trồng lúa nước 2 vụ m 2 5.426,8

Hiện trạng dự án chủ yếu là thảm thực vật, cây cỏ,… Chủ đầu tư tiến hành phát quang thảm thực vật, cây cỏ, san nền dự án

3 Đất giao thông nội đồng m 2 160,62 San nền đối với đất giao thông nội đồng tại dự án

II Khối lượng giải phóng mặt bằng

Chất thải rắn từ sinh khối thực vật phát quang (cỏ cây, rễ cây,…) tấn 2,8

Thuê đơn vị môi trường có chức năng đến vận chuyển và đưa đi xử lý theo quy định

2 Số hộ bị ảnh hưởng đất có nguồn gốc là đất trồng lúa hộ 5 Đền bù cho các hộ dân

(Nguồn: Thuyết minh dự án đầu tư) b Hạng mục san nền

- Phương án thiết kế san nền:

Sau khi dọn dẹp mặt bằng, đơn vị thi công tiến hành đào bóc phong hóa và san nền cho dự án Cao độ nền các ô đất được thiết kế nhằm đảm bảo hướng thoát nước tự chảy, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất Trước khi san nền theo phương pháp đường đồng mức với độ chênh lệch h = 0,05m, cần đảm bảo mái dốc của nền có độ dốc i ≥ 0,004 theo hướng Nam - Bắc.

+ San lấp cục bộ tại những vị trí xây dựng mới, cao độ nền xây dựng không chênh lệch nhiều với cao độ nền tự nhiên;

+ Chọn cao độ nền xây dựng khu đất cao nhất + 5,25m;

+ Chọn cao độ nền xây dựng khu đất thấp nhất + 5,31m;

+ Hướng dốc chung: Nam - Bắc

- Vật liệu san nền: Vật liệu sử dụng vào quá trình san nền được tiến hành sử dụng đất đầm chặt có hệ số đầm chặt K95

Bảng 1.6: Khối lượng đào đắp san nền

Stt Hạng mục Đơn vị Khối lượng

1 Khối lượng đất đào vét hữu cơ m 3 836,6

2 Đắp đất nền K95 (đã nhân với hệ số đầm nén

Tổng hợp khối lượng đào đắp san nền m 3 16.065,7

(Nguồn: Thuyết minh dự án đầu tư) c Lán trại, kho bãi

Lắp dựng khu lán trại và kho bãi để tập kết nguyên vật liệu phục vụ thi công dự án Sử dụng thùng container cho lán trại giúp dễ dàng tháo dỡ và di chuyển sau khi hoàn thành thi công.

Bảng 1.7: Nhu cầu vật liệu phục vụ xây dựng lán trại, kho bãi

STT Tên vật tư Đơn vị Số lượng Khối lượng quy đổi (tấn)

Trong dự án đầu tư, hạng mục thi công chính bao gồm nhà mái che cột bơm, được xác định theo tổng mặt bằng ký hiệu số 1.

Công trình có quy mô một tầng với diện tích xây dựng 240,0 m² Khu vực bán xăng dầu được bố trí hợp lý, bao gồm các cột bơm xăng dầu Chiều cao của công trình đạt 6,7m.

Phần móng: Sử dụng giải pháp móng đơn BTCT; Dầm, giằng móng BTCT đá 1x2 mác 300 đổ liền khối

Phần thân: Sử dụng kết cấu khung BTCT chịu lực; xà gồ, vì kèo thép, mái lợp tôn

* Giải pháp điện Đấu nối từ trạm biến áp, đặt tủ điện tại nhà nghỉ ca

* Giải pháp cấp, thoát nước

Sử dụng máng thu nước và ống dẫn nước PCV - D90 a.2 Nhà bán hàng (ký hiệu 02 trên bản vẽ TMB)

Công trình có quy mô 01 tầng; diện tích xây dựng 120,25m 2 Chiều cao công trình là +5,8m Mặt bằng tầng bố trí: sảnh, khu bán hàng, khu vệ sinh

- Phần móng: Sử dụng giải pháp móng đơn BTCT: Dầm, giằng móng BTCT đá 1x2 mác 300 đổ liền khối; móng dưới tường xây gạch tiêu chuẩn VXM mác 75

- Phần thân: Sử dụng kết cấu khung BTCT chịu lực; hệ cột, dầm, sàn, BTCT đá 1x2 mác 300 đổ liền khối, mái lợp ngói chống nóng

* Cấp điện: Nguồn điện từ trạm biến áp, bố trí 01 tủ điện

Cấp nước: Nước từ hệ thống cấp nước chung khu vực lên téc nước mái và dẫn đến thiệt bị

Để đảm bảo hệ thống thoát nước hiệu quả, cần sử dụng máng thu nước mưa kết hợp với ống dẫn nước PVC D90 Nước thải từ nhà vệ sinh sẽ được dẫn ra bể tự hoại Khu vực nhà ăn, nghỉ ca và văn phòng được bố trí theo tổng mặt bằng ký hiệu số 3.

Phương án kiến trúc cho công trình gồm 03 tầng với tổng diện tích xây dựng là 396,2m² Tầng 1 có chiều cao là +4,2m, trong khi chiều cao của tầng 2 và tầng 3 là +3,6m Mái công trình có chiều cao là +2,8m, tổng chiều cao của công trình đạt +14,95m.

- Tầng 1: Bố trí nhà vệ sinh; phòng làm việc, phòng bếp + ăn

- Tầng 2: Bố trí phòng nghỉ ca, vệ sinh, khu sinh hoạt chung; phòng khách

- Tầng 3: Bố trí phòng nghỉ ca; phòng giải trí

- Phần móng: Sử dụng giải pháp móng băng, bê tông ly tâm đường kính D300; đài, giằng móng BTCT đá 1x2 mác 300 đổ toàn khối; lót móng bê tông đá 4x6 mác

Hệ khung BTCT chịu lực được sử dụng cho phần thân công trình, bao gồm cột, dầm và sàn bằng BTCT đá 1x2 mác 250 đổ liền khối Tường được xây bằng gạch, trong khi mái được làm bằng BTCT lợp ngói Kích thước cột là 300x200mm và kích thước dầm là 400x200mm.

* Cấp điện: Nguồn điện cấp từ trạm biến áp, bố trí tủ điện tại tầng 1 nhà nghỉ ca

Cấp nước: Nước từ hệ thống cấp nước chung khu vực lên téc nước mái và dẫn đến thiệt bị

Hệ thống thoát nước bao gồm máng thu nước mưa và ống dẫn nước PVC D90, đồng thời nước thải từ nhà vệ sinh sẽ được dẫn ra bể tự hoại Khu dịch vụ thương mại được đánh dấu theo tổng mặt bằng với ký hiệu số 4.

* Phương án kiến trúc: Công trình quy mô 3 tầng, diện tích xây dựng 300,0m 2 ;

- Tầng 1,2,3 bố trí khu dịch vụ thương mại và nhà vệ sinh, cầu thang

- Chiểu cao tầng 1 là +3,9m; tầng 2, 3 cao +3,6m, tum thang cao 3,3m, chiều cao công trình +14,55m

- Phần móng: Sử dụng giải pháp móng cọc, bê tông ly tâm đường kính D300; đài, giằng móng BTCT đá 1x2 mác 300 đổ toàn khối; lót móng bê tông đá 4x6 mác

Hệ khung BTCT chịu lực được sử dụng trong phần thân công trình, bao gồm cột, dầm và sàn làm từ BTCT đá 1x2 mác 250 đổ liền khối Cột BTCT có kích thước 400x300mm và 300x300mm, trong khi dầm BTCT có các kích thước 300x600mm, 350x600mm, 220x350mm và 220x500mm.

* Cấp điện: Nguồn điện cấp từ trạm biến áp, bố trí tủ điện tại tầng 1 nhà nghỉ ca

- Cấp nước: Nước từ hệ thống cấp nước chung khu vực lên téc nước mái và dẫn đến thiệt bị

Để đảm bảo hệ thống thoát nước hiệu quả, cần sử dụng máng thu nước mưa kết hợp với ống dẫn nước PVC D90 Nước thải từ nhà vệ sinh sẽ được dẫn ra bể tự hoại Ngoài ra, khu trưng bày giới thiệu sản phẩm được bố trí theo tổng mặt bằng với ký hiệu số 5.

* Phương án kiến trúc: Công trình quy mô 3 tầng, diện tích xây dựng

- Tầng 1,2,3 bố trí khu trưng bày giới thiệu sản phẩm và nhà vệ sinh, cầu

- Chiểu cao tầng 1 là +3,9m; tầng 2, 3 cao +3,6m, tum thang cao 3,3m, chiều cao công trình +14,55m

- Phần móng: Sử dụng giải pháp móng cọc, bê tông ly tâm đường kính D300; đài, giằng móng BTCT đá 1x2 mác 300 đổ toàn khối; lót móng bê tông đá 4x6 mác

Hệ khung bê tông cốt thép (BTCT) chịu lực được sử dụng cho phần thân công trình, với cột và dầm được đổ liền khối bằng BTCT đá 1x2 mác 250 Cột BTCT có kích thước 400x300mm và 300x300mm, trong khi dầm BTCT có các kích thước 300x600mm, 350x600mm, 220x350mm và 220x500mm.

* Cấp điện: Nguồn điện cấp từ trạm biến áp, bố trí tủ điện tại tầng 1 nhà nghỉ ca

- Cấp nước: Nước từ hệ thống cấp nước chung khu vực lên téc nước mái và dẫn đến thiệt bị

Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp điện, nước và các sản phẩm của dự án

1.3.1 Nguyên nhiên vật liệu phục vụ giai đoạn thi công xây dựng a Nhu cầu lao động

Dự án xây dựng có tổng cộng 20 công nhân tham gia, làm việc 8 giờ mỗi ngày Trong số đó, 18 công nhân làm việc theo ca 8 giờ/ngày, trong khi 2 nhân viên bảo vệ được chia thành 3 ca, đảm bảo an ninh 24/24 giờ tại công trường.

Hiện nay trên thị trường có rất nhiều chủng loại máy móc có nhãn mác, xuất xứ khác nhau nhưng vẫn đảm bảo được yêu cầu của công trình

Tùy thuộc vào nhà thầu thi công và loại máy móc sử dụng, chủ đầu tư cần kiểm tra tình trạng hoạt động của máy theo tiêu chuẩn quy định của Luật Bảo vệ Môi trường.

Bảng 1.13: Danh mục máy móc thiết bị phục vụ xây dựng dự án

TT Máy móc thi công Số lượng

(Cái) Đặc tính kỹ thuật Xuất xứ Giá trị sử dụng còn lại

I Máy móc, thiết bị sử dụng dầu diezel

2 Máy đào 01 1,25m 3 /gầu Nhật Bản 85 (%)

3 Máy ủi 01 110 CV Nhật Bản 90 (%)

4 Cần trục ô tô 16T 01 16 T Trung Quốc 90 (%)

5 Xe bơm bê tông, tự hành 50 m 3 /h 01 50 m 3 /h Nhật Bản 90 (%)

6 Ô tô tưới nước 5m 3 01 5,0 m 3 Việt Nam 80 (%)

7 Ô tô tự đổ 10T 05 10 T Trung Quốc 90 (%)

8 Xe vận chuyển bê tông tươi 01 14,5m 3 Nhật Bản 70 (%)

II Máy móc, thiết bị sử dụng điện

1 Máy bơm nước 02 1,5 kW Trung Quốc 80 (%)

2 Máy cắt gạch đá 02 1,7 kW Trung Quốc 90 (%)

3 Máy cắt uốn cốt thép 02 5 kW Trung Quốc 85 (%)

4 Máy đầm bê tông, đầm bàn 01 0,8 kW Trung Quốc 75 (%)

5 Máy đầm dùi 01 1,5 kW Trung Quốc 80 (%)

6 Máy khoan điện 02 4,5 kW Việt Nam 80 (%)

7 Máy hàn điện 02 23 kW Trung Quốc 80 (%)

8 Máy trộn bê tông 01 250 lít Trung Quốc 90 (%)

9 Máy trộn vữa 01 80 lít Việt Nam 80 (%)

(Nguồn: Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án - phần dự toán) c Nhu cầu nguyên vật liệu

Thi công lán trại và kho bãi bằng thùng container mang lại nhiều tiện ích, bao gồm khả năng di chuyển linh hoạt, đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy (PCCC), cũng như dễ dàng tháo dỡ và vận chuyển sau khi hoàn tất thi công.

Căn cứ theo Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng, định mức vật tư trong xây dựng đã được công bố, giúp xác định nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu chính cho quá trình thi công.

Bảng 1.14: Tổng hợp khối lượng nguyên liệu phục vụ thi công dự án

Stt Hạng mục Đơn vị tính

Khối lượng quy đổi (tấn)

Khối lượng đất mua về để đắp san nền (đã nhân với hệ số đầm nén

2 Cột, kèo gỗ, tôn sóng, thùng container tấn 9,18 - 9,18

Chất thải rắn từ sinh khối thực vật phát quang (cây cỏ, cây bụi, hoa màu…) tấn 2,8 - 2,8

I Vật liệu thi công (đất, đá, cát) 853,5

II Vật liệu xây dựng khác 5.120,3

4 Gạch chỉ tiêu chuẩn viên 650.169 2,3kg/viên 1.495,4

5 Cây xanh cây 15 0,1 tấn/cây 1,5

6 Mương thoát nước BTCT B400 m 185 0,144 tấn/m 26,6

7 Hố ga nước mưa cái 9 2,63 tấn/cái 23,7

8 Lát nền sàn bằng gạch Ceramic

9 Lợp tôn múi dài chống nóng m 2 3.333,7 8,0 kg/m 2 26,7

Vật liệu khác: vật liệu thi công cấp điện (thiết bị điện, TBA, ống nhựa

HDPE, đinh ốc, khớp nối, vật liệu thi công lán trại,…), sơn, que hàn,… tấn 100 tấn

(Nguồn: Tổng hợp số liệu từ Bảng 1.12 & Bảng 1.13) Ghi chú:

Theo định mức xây dựng tại Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.

- Nguồn cung cấp nguyên vật liệu:

+ Đất đắp: Được mua tại mỏ đất trên địa bàn huyện Thọ Xuân với cự ly vận chuyển khoảng 25,0km Tuyến đường vận chuyển là Quốc lộ 45

Cát sẽ được mua từ các đại lý trong huyện Thọ Xuân, với khoảng cách vận chuyển trung bình là 10km Tuyến đường vận chuyển chính là quốc lộ 45.

+ Bê tông tươi được mua tại xã Minh Tâm, huyện Thọ Xuân với khoảng cách trung bình đến dự án 10km Tuyến đường vận chuyển là tuyến quốc lộ 45

Vật liệu được sử dụng là bê tông thương phẩm, được cung cấp bởi các doanh nghiệp trong huyện Thọ Xuân Khoảng cách vận chuyển là khoảng 10km, sử dụng tuyến quốc lộ 45 để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quá trình giao hàng.

Các vật liệu sắt, thép sẽ được mua từ các đại lý tại huyện Thọ Xuân và được tập kết tại chân công trình Khoảng cách vận chuyển ước tính là 10km, sử dụng tuyến quốc lộ 45 làm lộ trình chính.

Các vật liệu như thiết bị điện, ống cấp nước HDPE và vải địa kỹ thuật sẽ được mua từ các đại lý trong huyện Thọ Xuân, với khoảng cách vận chuyển tối đa là 10km.

Đất vận chuyển đổ thải được chuyển đến bãi đổ thải cách khu vực dự án 1,5 km về phía Đông Bắc, qua tuyến quốc lộ 45 Thông tin chi tiết về biên bản đổ thải được đính kèm trong phụ lục của báo cáo.

Điện năng chủ yếu được sử dụng cho chiếu sáng tại khu vực lán trại và phục vụ cho các máy móc thi công xây dựng như máy tời, máy đầm bàn, máy đầm rùi, máy trộn bê tông và máy bơm nước Theo Quyết định 727/QĐ-SXD ngày 16/02/2022 của Giám đốc Sở xây dựng Thanh Hóa, định mức tiêu hao điện năng đã được công bố trong bảng giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Lượng điện tiêu thụ được thể hiện rõ qua bảng số liệu kèm theo.

Bảng 1.15: Nhu cầu sử dụng điện thi công

TT Tên thiết bị/máy móc Định mức

Nhu cầu điện sử dụng (kWh/tháng)

3 Máy cắt gạch, đá 1,7KW 3 19,5 58,5

4 Máy cắt uốn cắt thép 5KW 9 3,65 32,85

6 Máy tời điện sức kéo 0,5T 4 4,92 19,68

9 Máy bơm nước công suất 7,5 kW 7,5 5,5 41,25

10 Điện phục vụ sinh hoạt tại khu vực lán trại thi công - - -

Nguồn cung cấp điện cho công trình được cung cấp từ tuyến đường dây trên không đến trạm biến áp phân phối hạ áp 22/0,4kV-250KVA, kết nối với hệ thống điện hạ thế của huyện Thọ Xuân.

Trong giai đoạn thi công, chủ đầu tư không cung cấp bữa ăn cho cán bộ và công nhân tại công trường, dẫn đến việc không có nhu cầu về nhiên liệu cho hoạt động nấu ăn trong dự án.

Trong giai đoạn thi công xây dựng, nhu cầu sử dụng nhiên liệu chủ yếu là dầu diesel, phục vụ cho hoạt động của các máy móc và thiết bị như ô tô vận tải, máy xúc, và máy lu.

- Định mức sử dụng nhiên liệu: được tính theo Thông tư số 12/2021-BXD, ngày 1/08/2021 của Bộ trưởng bộ xây dựng Ban hành định mức xây dựng.

Bảng 1.16: Nhu cầu nhiên liệu một số thiết bị sử dụng dầu DO Tên thiết bị/máy móc

Khối lượng thi công (m 3 , tấn, m) Định mức ca máy Ca máy

(Ca) Định mức tiêu hao nhiên liệu (lit/ca)

Nhu cầu dầu DO sử dụng (tấn)

Nhiên liệu sử dụng cho máy thi công 5,6

Cần trục ô tô 16T 2.502,03 0,74ca/100 tấn 18,5 43,0 796,1 0,71

Xe bơm bê tông, tự hành 50m 3 /h 1.304,1 0,23ca/100m 3 0,4 53 22,8 0,02 Ô tô tưới nước dung tích 5 m 3 12 tháng

Nhiên liệu sử dụng cho xe vận chuyển 248,9 12,9

Vận chuyển đất về san nền dự án (vận chuyển bằng xe 10T, quãng đường 25 km) 15.684,1 1,37 ca/100m 3 214,9 57 12.247,7 10,9

Vận chuyển cát (vận chuyển bằng xe 10T, quãng đường 10 km) 609,7 0,45 ca/100m 3 2,7 57 156,4 0,1

Vận chuyển đổ thải đất bóc phong hóa(Cự ly vận chuyển 1,5km) 836,6 0,12 ca/100m 3 1,0 57 57,2 0,1

Vận chuyển vật liệu khác (vận chuyển bằng xe 10T, quãng đường 10 km) 2.502,0 0,14 ca/100 tấn 3,5 57 199,7 0,2

Vận chuyển bê tông tươi (vận chuyển bằng xe 14,5m 3 , quãng đường 10 km) 1.304,1 2,05 ca/100m 3 26,7 70,0 1.871,3 1,7

(Nguồn: Thuyết minh dự án đầu tư)

- Định mức (*): Căn cứ quyết định số 727/QĐ-SXD ngày 16/02/2022 của Giám đốc

Sở Xây dựng Thanh Hóa đã công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công tại tỉnh Thanh Hóa, trong đó khối lượng riêng của dầu DO được xác định là 0,87 kg/lit.

Theo Thông tư số 12/2021-BXD, ngày 1/08/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, định mức xây dựng dự toán vận chuyển vật liệu và cấu kiện xây dựng bằng ô tô tự đổ và ô tô vận tải thùng được xác định dựa trên tính chất và đặc điểm của từng loại vật liệu, cự ly và tải trọng của phương tiện Đặc biệt, định mức này không bao gồm hao phí cho việc bốc xếp lên và xuống phương tiện vận chuyển.

Trường hợp vận chuyển trên các loại đường khác được điều chỉnh bằng các hệ số như sau:

Hệ số điều chỉnh (ki) k1 = 0,57 k2 = 0,68 k3 =1,00 k4 =1,35 k5 =1,50

Ghi chú : Bảng phân loại đường theo quy định hiện hành

Công nghệ sản xuất, vận hành

* Mô tả hoạt động xuất nhập xăng, dầu tại dự án:

Mô hình kinh doanh xăng dầu theo phương thức bán tự động được thiết lập với quy trình xuất, nhập xăng dầu được mô phỏng trong sơ đồ 1 Xăng dầu được chuyển vào bể chứa từ xe bồn thông qua hệ thống đường ống kín và được kiểm soát tự động Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hệ thống các công trình kỹ thuật phục vụ xuất nhập xăng dầu phải tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật theo tiêu chuẩn TCVN 4530:2011 - Cửa hàng xăng dầu - Yêu cầu thiết kế.

Hình 1.3: Mô hình xuất nhập xăng dầu tại dự án

Hơi xăng dầu, rò rỉ; khí thải phương tiện giao thông Rác thải Định kỳ có nước thải nhiễm xăng dầu

Tổng công ty Xăng dầu

Nhập xăng dầu (xe bồn)

Xuất xăng dầu (Cột bơm)

Bể lưu chứa Điều độ, hệ thống kiểm soát tự động

Phương tiện giao thông (ô tô, xe máy ) và tiêu dùng

Lệnh điều độ hàng hóa

Thống kê, tổng hợp, lưu trữ hóa đơn

Hơi xăng dầu, rò rỉ

Hơi xăng dầu, rò rỉ

Quá trình luân chuyển hàng hóa và hoạt động của nhân viên

Các loại chất thải phát sinh

Quy trình nhập xăng dầu từ xe bồn được tự động hóa, sử dụng hệ thống đường ống và họng nạp kín để bơm xăng dầu, đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ Các bể chứa được trang bị van thở để kiểm soát áp suất dư và chân không, không chỉ bảo vệ an toàn cho bể chứa mà còn giảm thiểu hao tổn xăng dầu do bay hơi trong quá trình hoạt động.

Hệ thống xuất xăng dầu được kiểm soát tự động, đường ống dẫn xăng dầu được chế tạo bằng các vật liệu chịu xăng dầu và không cháy

Hệ thống quản lý đo bồn tự động

Hệ thống quản lý đo bồn tự động giúp quản lý số lượng xăng dầu trong các bồn một cách hoàn toàn tự động và theo thời gian thực, loại bỏ nhu cầu đo bồn thủ công như trước đây.

Lợi ích của hệ thống quản lý đo bồn tự động:

Quản lý theo thời gian thực số lượng xăng dầu còn tồn lại trong các bồn;

Kiểm soát tồn nhiên liệu tại các thời điểm giao ca;

Thực hiện tính toán mực nhiên liệu và áp dụng barem nhập bồn hoàn toàn tự động;

Cung cấp các cảnh báo và kiểm soát xăng dầu như: Nước trong bồn, cảnh báo nhiệt độ, rò rỉ…

Biện pháp tổ chức thi công

Trong quá trình thực hiện dự án, chủ đầu tư dự kiến phân chia các hạng mục công trình cụ thể:

Hoạt động thi công dự án bao gồm việc chuẩn bị mặt bằng và xây dựng các công trình Phương pháp thi công kết hợp giữa thủ công và cơ giới Trình tự và biện pháp thi công được xác định qua các bước cụ thể.

Bước đầu tiên trong quá trình thi công là chuẩn bị mặt bằng, bao gồm việc giải phóng mặt bằng và đền bù cho những người dân bị thu hồi đất sản xuất Đồng thời, cần tổ chức định hướng nghề nghiệp cho các hộ dân bị mất đất để hỗ trợ họ trong việc tái định cư và ổn định cuộc sống.

Để thuận tiện cho quá trình thi công tại dự án, chủ đầu tư sẽ xây dựng một lán trại tại vị trí Đông của dự án Lán trại sẽ được lắp đặt bằng nhà container, bao gồm một nhà điều hành và một thùng container để lưu trữ vật liệu như sơn, xi măng, và dầu, nhằm tránh tiếp xúc trực tiếp.

Khu vực nghiên cứu có địa hình tương đối bằng phẳng, với cao độ dao động từ +3,24m đến +3,35m Hiện trạng khu vực chủ yếu là đất trồng lúa, nhưng hiện tại lại bị che phủ bởi cỏ dại và hoa bụi Do đó, giải pháp cho nền dự án là tôn cao đến cao độ cần thiết để đảm bảo tính ổn định và hiệu quả sử dụng.

+ Bước 2: Thi công xây dựng các hạng mục công trình dự án

Sau khi hoàn thiện nền, chủ đầu tư tiến hành thi công các hạng mục công trình như nhà mái che cột bơm, nhà bán hàng, nhà trưng bày sản phẩm, nhà điều hành và nhà kho Các biện pháp thi công sẽ được thực hiện một cách cụ thể và hiệu quả.

Các công trình như nhà mái che cột bơm, nhà bán hàng, nhà trưng bày giới thiệu sản phẩm kho thường được thiết kế xây dựng 1 tầng Quy trình thi công bao gồm các bước như thi công bê tông phần móng và khung chịu lực trước, sau đó xây tường và đổ sàn mái Đồng thời, hạng mục bể tự hoại và bể xử lý nước thải sẽ được thi công song song với việc thi công kết cấu móng công trình của dự án.

+ Bước 1: Tiến hành đào đất, đập đầu cột, làm vệ sinh mặt bằng, hàn cốt thép và thi công cốt thép móng bằng

Bước 2 trong quá trình thi công bao gồm việc lắp dựng cốt thép và đổ bê tông cho các cấu kiện như đài móng và dầm móng theo thiết kế đã định Đồng thời, cần định vị cột, lắp dựng cốt thép và thực hiện đổ bê tông cho cột một cách cụ thể và chính xác.

Công tác chuẩn bị cốt thép cho các cấu kiện công trình được thực hiện tại chỗ, kết hợp giữa gia công thủ công và sử dụng máy hàn, máy uốn thép Sau khi liên kết buộc với thép chờ ở các cấu kiện, cốt thép được lắp dựng, định vị và bao buộc Cuối cùng, bê tông được bơm theo thiết kế và kết hợp với quá trình đầm dùi để đảm bảo chất lượng công trình.

Bê tông được sử dụng trong công trình không được sản xuất tại chỗ mà được cung cấp bởi công ty sản xuất bê tông thương phẩm theo hợp đồng với chủ đầu tư Sau khi hoàn thiện các bước cốp pha và lắp đặt cốt thép, vữa bê tông sẽ được công ty vận chuyển đến công trình bằng xe trộn bê tông và được đổ vào vị trí cần thiết bằng xe bơm bê tông tự hành có công suất 50 m³/h.

Trong bước 3 của quá trình xây dựng, tiến hành xây dựng các phần như tường ngăn, lan can và lanh tô Vữa xây được pha trộn tại chỗ bằng máy trộn bê tông có dung tích 80lit hoặc 250lit Gạch và vữa xây sẽ được vận chuyển đến vị trí xây dựng theo phương thẳng đứng bằng cần cẩu tự hành và máy vận thăng, trong khi đó, vận chuyển theo phương ngang sẽ sử dụng xe cải tiến và xe rùa.

+ Bước 4: (Hoàn thiện công trình):

Công tác hoàn thiện công trình chính bao gồm nhiều bước quan trọng như trát tường, lát nền, ốp đá mặt ngoài, gạch men kính, thi công điện nước, vệ sinh, sơn tường và lắp đặt thiết bị Các công đoạn này chủ yếu được thực hiện bằng phương pháp thủ công, đảm bảo chất lượng và tính thẩm mỹ cho công trình.

Hoàn thiện các công trình phụ trợ bao gồm thi công hệ thống cống thoát nước mưa và nước thải, lắp đặt điện chiếu sáng bên ngoài, xây dựng tuyến cấp nước, lắp đặt họng cứu hỏa, cùng với việc xây dựng sân và đường giao thông nội bộ, tường bao công trình Ngoài ra, công việc san lấp và trồng cây xanh xung quanh cũng được thực hiện Phương pháp thi công chủ yếu sử dụng thủ công.

Kết cấu gồm các lớp được bố trí từ trên xuống như sau:

+ Lớp 1: Lớp bê tông đổ tại chỗ đá 1x2 mác 250# dày 2cm kẻ ô 5000x5000;

+ Lớp 2: Lớp nilon lót chống thấm

+ Lớp 3: Lớp cát đầm chặt dày 2cm

+ Lớp 4: Lớp đất đầm chặt K98

Toàn bộ diện tích sân đường nội bộ của dự án được xây dựng bằng bê tông với kết cấu gồm nền cát được đắp và lu nèn kỹ Phía trên là lớp bê tông đổ tại chỗ, sử dụng đá 1x2 với mác 250#, dày 20cm và được chia ô kích thước 5000x5000, có khe co giãn.

Hoàn thiện các công trình phụ trợ bao gồm việc thi công bể xử lý nước thải tập trung, được bố trí tại vị trí phù hợp, như đã chỉ

Thi công hệ thống cống thoát nước mưa và nước thải, lắp đặt hệ thống điện chiếu sáng bên ngoài, và thi công tuyến cấp nước cho công trình Đồng thời, thực hiện lắp dựng họng cứu hỏa, xây dựng sân và đường giao thông nội bộ, cùng với tường bao cho công trình Cuối cùng, tiến hành san lấp và trồng cây xanh xung quanh khu vực công trình Biện pháp thi công chủ yếu được thực hiện bằng phương pháp thủ công.

Tiến độ, vốn đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án

Dự án do chủ đầu tư triển khai sẽ được thực hiện trong vòng 12 tháng, bắt đầu từ tháng 06/2023 và kết thúc vào tháng 05/2024, với kế hoạch chia nhỏ thành các giai đoạn thực hiện cụ thể.

Bảng 1.21: Tiến độ thực hiện dự án (Từ tháng 06 năm 2023 - hết tháng 05 năm 2024) Nội dung công việc

Tiến độ thực hiện dự án (từ tháng 05/2023 đến hết tháng 04/2024)

Quý I Quý II Quý III Quý IV

- Bóc lớp phủ thực vật

Thi công san nền mặt bằng trong vòng 1 tháng (06/2023)

Xây dựng các công trình dự án bao gồm:

+ Nhà mái che cột bơm, nhà bán hàng, trạm sạc điện , nhà chứa công cụ, dụng cụ, nhà điều hành, …

+ Các công trình phụ trợ, hạ tầng kỹ thuật khác,

Thi công xây dựng từ tháng 07/2023 đến hết tháng 05/2024 (11 tháng)

Vận hành dự án Vận hành từ tháng 06/2024 trở đi

(Nguồn: Báo cáo thuyết minh dự án đầu tư)

Dự án bắt đầu thi công chuẩn bị mặt bằng từ tháng 06/2023 và hoàn thành vào cuối tháng 06/2023 Sau đó, các hạng mục công trình sẽ được thi công trong 11 tháng, với dự kiến hoàn thiện vào tháng 05/2024 Dự án sẽ chính thức đi vào hoạt động từ tháng 06/2024.

Dự án "Cửa hàng xăng dầu Anh Phát Petro" tại xã Xuân Giang, huyện Thọ Xuân, được triển khai với tổng vốn đầu tư bao gồm nhiều khoản chi phí quan trọng Các khoản này bao gồm chi phí bồi thường và hỗ trợ đền bù cho đất lúa, đất giao thông nội đồng, cũng như chi phí xây dựng, thiết bị, quản lý dự án, tư vấn đầu tư xây dựng và các chi phí khác Ngoài ra, dự án còn dự trù chi phí dự phòng để đảm bảo tiến độ và chất lượng thi công.

Bảng 1.22: Kinh phí thực hiện dự án

Stt Hạng mục Số tiền (đồng)

1 Chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng 693.600.000

3 Chi phí máy móc thiết bị, tài sản cố định 4.624.000.000

4 chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 2.312.000.000

5 Chi phí cho hoạt động bảo vệ môi trường 2.774.400.000

(Nguồn: Thuyết minh báo cáo dự án đầu tư)

- Tổng vốn đầu tư: 23.120.000.000 đồng (Bằng chữ: Hai mươi ba tỷ, một trăm hai mươi triệu đồng)

Cơ cấu nguồn vốn: 100% vốn góp của nhà đầu tư

1.6.2 Tổ chức quản lý và thực hiện dự án

- Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư tổ chức chỉ đạo thực hiện dự án đầu tư xây dựng theo luật Xây dựng

Chủ đầu tư sẽ tổ chức thực hiện dự án bằng cách giao cho đơn vị tư vấn thiết kế khảo sát và đo vẽ địa hình khu vực dự án Tiếp theo, họ sẽ thiết kế và thẩm định bản vẽ thi công cùng với dự toán của dự án Chủ đầu tư cũng tự quản lý dự án để đảm bảo thực hiện đúng theo quy định của pháp luật Cuối cùng, nhà thầu xây lắp sẽ bàn giao các hạng mục công trình cho chủ đầu tư theo tiến độ đã ký kết.

Dưới đây là mô hình quản lý dự án được thể hiện qua sơ đồ như sau:

Trên cơ sở khối lượng, quy mô của dự án báo cáo xây dựng bảng thống kê tóm tắt các thông tin chính như sau:

Hình 1.4: Sơ đồ tổ chức quản lý của dự án

Nhân viên thu ngân/ kế toán:

Nhân viên bán bảo hiểm xe máy, dầu nhớt:

Công ty cổ phần Anh Phát Petro

Ban quản lý dự án

Ban giám sát thi công xây dựng

Giai đoạn Thi công xây dựng Giai đoạn Vận hành

Bảng 1.23 cung cấp thống kê tóm tắt các thông tin chính của dự án, bao gồm các giai đoạn thực hiện, các hoạt động đã được tiến hành, công nghệ và cách thức thực hiện, cũng như các yếu tố môi trường có khả năng phát sinh.

- Chuẩn bị mặt bằng thi công

- Thi công hạ tầng kỹ thuật

- Sử dụng máy móc thiết bị thi công (máy đào, máy xúc, máy ủi, ), xe vận chuyển 10T

- Cơ giới kết hợp lao động thủ công

- Bụi, khí thải, tiếng ồn phát sinh

- Chất thải rắn xây dựng

- Sự cố môi trường: Tai nạn lao động, cháy nổ…

Thi công hố móng của các công trình xây dựng

11 tháng, từ tháng 06/2023 đến hết tháng 04/2024

- Sử dụng máy móc thiết bị thi công (máy đào, máy xúc, máy ủi )

- Cơ giới kết hợp lao động thủ công

- Bụi, khí thải, tiếng ồn phát sinh

- Chất thải rắn xây dựng

- Sự cố môi trường: Tai nạn lao động, cháy nổ…

Vận chuyển nguyên nhiên vật liệu xây dựng dự án

- Sử dụng dụng máy móc thiết bị thi công (xe trọng tải, máy xúc, máy cắt, máy hàn, ôtô tự đổ 10 Tấn…)

- Kết hợp lao động thủ công

- Bụi, khí thải, tiếng ồn phát sinh

- Chất thải rắn xây dựng

- Sự cố môi trường: Tai nạn lao động, cháy nổ…

Chúng tôi chuyên thi công xây dựng các công trình như nhà mái che cho cột bơm, nhà bán hàng, nhà trưng bày sản phẩm, nhà điều hành và nhà kho Các dự án này được thực hiện với chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng và đảm bảo tính bền vững cho công trình.

- Sử dụng máy móc thiết bị thi công (máy lu, ô tô tưới nước…)

- Kết hợp lao động thủ công và cơ giới

- Bụi, khí thải, tiếng ồn phát sinh

- Chất thải rắn xây dựng

- Sự cố môi trường: Tai nạn lao động, cháy nổ…

Quá trình tập trung công nhân Công nhân tham gia vào quá trình vận hành các thiết bị, máy móc thi công

- Nước thải sinh hoạt phát sinh

- Sự cố môi trường: an ninh trật tự, dịch bệnh,…

Phương tiện tham gia giao thông ra vào khu vực dự án

Các xe tham gia vào hoạt động giao thông sử dụng các loại nhiên liệu như: dầu DO, xăng

- Bụi, khí thải, tiếng ồn phát sinh

- Sự cố môi trường: Tai nạn giao thông

Các giai đoạn Các hoạt động Tiến độ thực hiện Công nghệ/ Cách thức thực hiện Các yếu tốt môi trường có khả năng phát sinh

+ Hoạt động sinh hoạt, làm việc của cán bộ, nhân viên tại dự án

+ Hoạt động khách hàng tới giao dịch (đổ xăng, thay dầu) tại dự án

+ Công tác PCCC, chống sét

+ Đảm bảo an ninh, trật tự trong khu vực

+ Quá trình duy tu bảo dưỡng các hạng mục của dự án trong quá trình vận hành

Dự kiến từ tháng 05/2024 trở đi

- Lắp đặt, bảo dưỡng, thay thế hệ thống quạt thông gió tại các khu nhà vệ sinh;

- Sử dụng dung dịch lau rửa sàn nhà vệ để vệ sinh hàng ngày tại các khu nhà vệ sinh;

- Khu vực tập kết rác, thùng chứa rác – sử dụng chế phẩm khử mùi, thuốc diệt chuột, gián;

- Đối với các phòng nghỉ: thu gom bỏ vào thùng kín, có nắp đậy;

- Trước giờ thu gom rác, rác thải được phân loại: CTR khó phân hủy và CTR thực phẩm;

- Rác từ xe chứa rác được đơn vị có tư cách pháp nhân chuyên chở và xử lý đúng quy định;

- Sử dụng chế phẩm sinh học để xử lý, giảm thể tích cặn, tăng cường khả năng phân hủy;

- Trang bị đầy đủ hệ thống PCCC theo hồ sơ thiết kế của dự án và thầm duyệt của cơ quan cảnh sát PCCC;

- Sử dụng dụng máy móc thiết bị phục vụ quá trình duy tu bảo dưỡng các hạng mục của dự án;

Hơi xăng dầu trong hoạt động xuất nhập nhiên liệu tại dự án sẽ được kiểm soát bằng phương pháp nhận kín, với việc lắp đặt nút goong cao su tại ống nhập nhằm hạn chế sự phát sinh của hơi xăng dầu.

- Khí thải (từ quá trình nhập, xuất sản phẩm), mùi hôi, tiếng ồn, ô nhiễm không khí

- Nước thải vệ sinh bể chưa xăng dầu, nước mưa chảy tràn có nheiemx xăng dầu,…

- Bụi, khí thải, tiếng ồn phát sinh

- Sự cố môi trường: Tai nạn giao thông,…

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN

Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội

2.1.1.1 Điều kiện địa lý, địa chất a Điều kiện địa lý

Dự án “Cửa hàng xăng dầu Anh Phát Petro” được xây dựng tại xã Xuân Giang, huyện Thọ Xuân, trên khu đất có tổng diện tích 5.577,42 m² Khu vực này thuộc vùng đồng bằng, có địa hình tương đối bằng phẳng với độ cao bề mặt thay đổi ít Xung quanh dự án, trong khoảng 100-500m, có nhiều hộ dân sinh sống tại xã Xuân Giang, những người này sẽ chịu ảnh hưởng từ các hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu và thi công xây dựng dự án.

Dự án Cửa hàng xăng dầu Anh Phát Petro tọa lạc tại xã Xuân Giang, huyện Thọ Xuân, có địa hình tương đối bằng phẳng với độ cao 2-10m so với mặt nước biển, tuy nhiên vẫn tồn tại sự không đồng nhất về độ cao Khu vực này có những khu dân cư và đất màu cao hơn, với độ dốc thoải từ Đông xuống Đông Nam Để đánh giá đặc điểm địa chất công trình, Công ty TNHH thương mại xây dựng và môi trường Anh Khang PG đã thực hiện báo cáo khảo sát địa chất vào tháng 11/2021, mô tả chi tiết địa tầng khu vực theo thứ tự từ trên xuống dưới.

1- Lớp 1: Lớp đất phủ: đất hữu cơ

Lớp đất trên cùng của khu vực nghiên cứu bao gồm đất hữu cơ và đất lấp, chủ yếu là sét pha, cát, cát pha màu xám nâu, xám vàng, xám đen, cùng với rễ cây Bề dày lớp đất này khoảng 0,2m và được hình thành qua quá trình san lấp và xây dựng Vì thành phần đất không đồng nhất, chiều dày không lớn và không có ý nghĩa về mặt xây dựng, nên không tiến hành lấy mẫu đất để thí nghiệm trong phòng.

2- Lớp 2: Cát hạt nhỏ màu xám vàng, xám nâu, xám đen, xanh đen Trạng thái xốp

- chặt vừa Ẩm - bảo hoà nước

Lớp đất này phân bố đồng đều trong khu vực khảo sát, nằm ngay dưới lớp đất 1 Mặt lớp thường xuất hiện ở độ sâu 0.8m, trong khi đáy lớp kết thúc ở độ sâu 10.4m, với bề dày trung bình đạt 9.6m.

Ranh giới lớp ở KM1 từ 0.8  10.4m

Giá trị đặc trưng các chỉ tiêu cơ lý của lớp đất được trình bày như sau:

- Góc nghỉ tự nhiên khi khô k = 33o

- Góc nghỉ tự nhiên dưới nước ư = 23o

- Áp lực tính toán quy ước R0 = 1.2 (105Pa)

- Mô đun tổng biến dạng Eo = 120 (105Pa)

3- Lớp 3: Bùn sét pha màu xám đen, đen Trạng thái chảy

Lớp đất này phân bố đồng đều trong khu vực khảo sát, nằm ngay dưới lớp đất thứ hai Mặt lớp thường xuất hiện ở độ sâu 10.4m, trong khi đáy lớp thường kết thúc ở độ sâu 16.5m, với bề dày trung bình là 6.1m.

Ranh giới lớp ở KM1 từ 10.4  16.5m

Giá trị các chỉ tiêu cơ lý được trình bầy trong như sau:

Bảng 2.1: Các chỉ tiêu cơ lý của lớp đất 3 STT Tên chỉ tiêu Ký hiệu Đơn vị Giá trị trung bình

4 Khối lượng thể tích khô gc T/m 3 1.03

14 Góc nội ma sát j Độ 2 0

15 Hệ số nén lún a1-2 10 -5 Pa -1 0.101

17 Áp lực tính toán quy ước R0 10 5 Pa 0.3

18 Mô đun tổng biến dạng Eo 10 5 Pa 15

4- Lớp 4: Sét pha màu xám vàng, xám xanh, xám ghi Trạng thái dẻo cứng

Lớp đất này phân bố đồng đều trong khu vực khảo sát, nằm ngay dưới lớp đất 3 Mặt lớp xuất hiện ở độ sâu 16.5m và đáy lớp kết thúc ở độ sâu 21.7m, với bề dày trung bình đạt 5.2m.

- Ranh giới lớp ở KM1 từ 16.5  21.7m

Giá trị các chỉ tiêu cơ lý được trình bày trong bảng như sau:

Bảng 2.2: Các chỉ tiêu cơ lý của lớp đất 4 STT Tên chỉ tiêu Ký hiệu Đơn vị Giá trị trung bình

4 Khối lượng thể tích khô gc T/m 3 1.62

14 Góc nội ma sát j Độ 14 0

15 Hệ số nén lún a1-2 10 -5 Pa -1 0.026

17 Áp lực tính toán quy ước R0 10 5 Pa 1.5

18 Mô đun tổng biến dạng Eo 10 5 Pa 180

5- Lớp 5: Cát hạt nhỏ màu xám đen, xanh đen Trạng thái chặt vừa - chặt Bảo hoà nước Đôi chỗ kẹp thấu kính cát pha mỏng

Lớp đất này được phân bố đồng đều trong khu vực khảo sát, nằm ngay dưới lớp đất 4, với mặt lớp thường xuất hiện ở độ sâu 21.7m và đáy lớp kết thúc ở độ sâu 34.0m Bề dày trung bình của lớp đất này là 12.3m.

- Ranh giới lớp ở KM1 từ 21.7  34.0m

Giá trị đặc trưng các chỉ tiêu cơ lý của lớp đất được trình bầy như sau:

- Góc nghỉ tự nhiên khi khô k = 35o

- Góc nghỉ tự nhiên dưới nước ư = 23o

- Áp lực tính toán quy ước R0 = 1.6 (105Pa)

- Mô đun tổng biến dạng Eo = 190 (105Pa)

6- Lớp 6: Cát hạt nhỏ màu xám đen, xanh đen Trạng thái chặt vừa Bảo hoà nước Đôi chỗ kẹp thấu kính cát pha, sét pha mỏng

Lớp đất này phân bố đồng đều trong khu vực khảo sát, nằm ngay dưới lớp đất 5 Mặt lớp thường xuất hiện ở độ sâu 34.0m và đáy lớp kết thúc ở độ sâu 37.4m, với bề dày trung bình khoảng 3.4m.

- Ranh giới lớp ở KM1 từ 34.0  37.4m

- Giá trị đặc trưng các chỉ tiêu cơ lý của lớp đất được trình bầy như sau:

- Góc nghỉ tự nhiên khi khô k = 35o

- Góc nghỉ tự nhiên dưới nước ư = 25o

- Áp lực tính toán quy ước R0 = 1.4 (105Pa)

- Mô đun tổng biến dạng Eo = 160 (105Pa)

7- Lớp 7: Cát hạt nhỏ - vừa lẫn cuội sỏi màu xám đen, xanh đen Trạng thái chặt vừa - chặt Bảo hoà nước Đôi chỗ kẹp thấu kính cát pha mỏng

Lớp đất này phân bố đồng đều trong khu vực khảo sát, nằm ngay dưới lớp đất 6 Mặt lớp thường xuất hiện ở độ sâu 37.4m và đáy lớp kết thúc ở độ sâu 46.0m, với bề dày trung bình là 8.6m.

- Ranh giới lớp ở KM1 từ 37.4  46.0m

Giá trị đặc trưng các chỉ tiêu cơ lý của lớp đất được trình bầy như sau:

- Góc nghỉ tự nhiên khi khô k = 32 o

- Góc nghỉ tự nhiên dưới nước ư = 26 o

- Áp lực tính toán quy ước R0 = 1.8 (105Pa)

- Mô đun tổng biến dạng Eo = 200 (105Pa)

8- Lớp 8: Cát hạt vừa lẫn cuội sỏi màu xám đen, xanh đen Trạng thái chặt – rất chặt Bão hoà nước

Lớp đất này phân bố đồng đều trong khu vực khảo sát, nằm ngay dưới lớp đất 7 và là lớp cuối cùng trong giới hạn độ sâu khảo sát, thường xuất hiện ở độ sâu 46m.

Và cho đến độ sâu khảo sát 60m vẫn chưa kết thúc lớp nên đáy lớp chưa xác định

Ranh giới mặt lớp ở KM1 là 46m

Giá trị đặc trưng các chỉ tiêu cơ lý của lớp đất được trình bày như sau:

- Góc nghỉ tự nhiên khi khô k = 32o

- Góc nghỉ tự nhiên dưới nước ư = 24o

- Áp lực tính toán quy ước R0 = 2.2 (105Pa)

- Mô đun tổng biến dạng Eo = 250 (105Pa)

2.1.1.2 Điều kiện về khí tượng

Dự án được triển khai tại xã Xuân Giang, huyện Thọ Xuân, do đó, số liệu khí tượng được lấy từ Trạm khí tượng thủy văn thành phố Thanh Hóa, được tổng hợp từ Niên giám thống kê tỉnh Thanh Hóa qua các năm Khu vực thực hiện dự án có những đặc điểm khí tượng nổi bật, trong đó nhiệt độ là yếu tố quan trọng cần được xem xét.

Bảng 2.3: Nhiệt độ không khí trung bình các tháng trong năm (oC)

(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Thanh Hóa - Trạm khí tượng thủy văn TP

Từ năm 2017 đến 2022, nhiệt độ trung bình trong khu vực dao động từ 16,4°C đến 30,6°C, cho thấy nền nhiệt tại dự án tương đối ổn định Nhiệt độ cao nhất thường xuất hiện vào tháng 6, trong khi tháng 1 là thời điểm có nhiệt độ thấp nhất trong năm Độ ẩm không khí là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến quá trình lan truyền và chuyển hóa các chất ô nhiễm, và thông tin chi tiết về độ ẩm không khí trong khu vực được trình bày trong bảng dưới đây.

Bảng 2.4: Độ ẩm trung bình các tháng trong năm (%) Tháng

(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Thanh Hóa - Trạm khí tượng thủy văn TP

Từ năm 2017 đến 2022, độ ẩm không khí trung bình trong khu vực dao động từ 75% đến 94%, cho thấy sự ổn định của độ ẩm tại khu vực dự án Tháng 3 hàng năm ghi nhận độ ẩm cao nhất, trong khi tháng 6 là thời điểm có độ ẩm thấp nhất trong năm.

Bảng 2.5: Tổng lượng mưa trung bình tháng trong các năm (mm) Tháng

(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Thanh Hóa - Trạm khí tượng thủy văn TP Thanh

Theo báo cáo của Trung tâm khí tượng thủy văn tỉnh Thanh Hóa, lượng mưa hàng năm tập trung chủ yếu từ tháng 6 đến tháng 10, chiếm khoảng 80% tổng lượng mưa Ngày 11 tháng 9 năm 2018 ghi nhận lượng mưa cao nhất tại huyện Thọ Xuân với 300 mm/ngày, trong tháng có tổng lượng mưa cao nhất là 487,8 mm Số ngày mưa trung bình hàng năm cũng được theo dõi.

Trong năm, có hai mùa gió chính là gió mùa Đông Bắc từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau và gió mùa Đông Nam từ tháng 4 đến tháng 10 Bên cạnh đó, gió Tây khô nóng xuất hiện từ tháng 3 đến tháng 9, với tháng có gió Tây nhiều nhất là tháng 5, 6 và 7 Tốc độ gió thường dao động từ 0,4 đến 1,5m/s.

Bảng 2.6: Số giờ nắng (h) trung bình các tháng trong năm

(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Thanh Hóa - Trạm khí tượng thủy văn TP

Thanh Hóa các năm 2017 ÷ 2022) f Bão và áp thấp nhiệt đới:

Hiện trạng chất lượng môi trường và đa dạng sinh học khu vực thực hiện dự án 80 1 Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường

2.2.1 Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường

2.2.1.1 Dữ liệu về đặc điểm môi trường và tài nguyên sinh vật

Dự án được thực hiện tại xã Xuân Giang, huyện Thọ Xuân, nơi có không khí trong lành nhờ vào cánh đồng, khu dân cư và nhiều cây xanh, không có hoạt động công nghiệp gây ô nhiễm Nguồn phát sinh chất thải rắn chủ yếu từ khu dân cư với khối lượng không lớn và thành phần chủ yếu là rác thải từ hộ gia đình, không quá độc hại Dự án xây dựng đường giao thông này không gây ảnh hưởng lớn đến môi trường, đồng thời tạo cảnh quan mới cho khu vực Nó không nằm trong Vườn Quốc gia hay các khu bảo tồn thiên nhiên, và không vi phạm các quy định bảo tồn sinh thái của Việt Nam cũng như các hiệp ước quốc tế mà Việt Nam tham gia Thông tin về nguồn tài nguyên sinh vật đã được tổng hợp từ khảo sát.

81 hiện trạng môi trường sinh thái trong khu vực thực hiện dự án như sau:

Hệ sinh thái chính trong khu vực Dự án là hệ sinh thái nông nghiệp, tập trung vào đất nông nghiệp với việc sử dụng chủ yếu là đất trồng lúa nước Các loại thực vật đặc trưng bao gồm cây hoà thảo và các loại cây ăn quả như cam, quýt, chanh, bưởi (họ Rutaceae), chuối (họ Musaceae), và đu đủ (họ Canicaceae).

Trong khu vực dự án, hệ động vật trên cạn không có loài nào nằm trong danh sách sách đỏ, nhưng có sự đa dạng về lưỡng cư và bò sát với số lượng cá thể khá phong phú Lớp Thú chủ yếu bao gồm các loài thuộc Bộ Gặm nhấm như chuột nhắt đồng, chuột đồng lớn và chuột chù, cùng với các loài thuộc Bộ Dơi Ngoài ra, còn có sự hiện diện của các loài gia súc, gia cầm do người dân nuôi.

Khu vực thực hiện dự án nằm trong vùng có đa dạng hệ động vật thủy sinh, bao gồm các nhóm nguyên sinh Protozoa, Chân Mái chèo Copepoda, Râu ngành Cladocera, Trùng bánh xe Rotatoria, Giáp xác Ostracoda và ấu trùng côn trùng Trong đó, nhóm Trùng bánh xe chiếm ưu thế về số lượng loài, tiếp theo là nhóm Giáp xác Râu ngành Ngoài ra, khu vực còn có các loài động vật thủy sinh khác như tôm, cá và ốc, sinh sống trong môi trường nước của các kênh mương gần dự án.

2.2.1.2 Hiện trạng các thành phần môi trường đất, nước, không khí Để đánh giá chất lượng môi trường tại khu vực dự án ngày 15/11/2022 Công ty cổ phần Anh Phát Petrođã phối hợp với Trung tâm dịch vụ kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng Thanh Hóa tiến hành lấy mẫu và phân tích nồng độ các chất ô nhiễm tại khu vực dự án bao gồm môi trường không khí, môi trường nước mặt tại khu vực dự án

2.2.1.3 Cơ sở lựa chọn vị trí khảo sát, lấy mẫu

Khu vực xung quanh dự án chủ yếu là khu dân cư, đường giao thông, kênh mương, vườn và ruộng, vì vậy chúng tôi thực hiện đánh giá chất lượng không khí nền tại khu vực dự án để xác định phương án xử lý phù hợp trong quá trình triển khai Để có cái nhìn tổng quát về môi trường không khí, chúng tôi đã tiến hành đo đạc tại hai vị trí: một tại khu vực trung tâm dự án và một tại tuyến đường phía Tây Bên cạnh đó, chúng tôi cũng thu thập một mẫu nước mặt từ sông Nhà Lê, cách dự án 500m về phía Tây.

2.2.1.4 Điều kiện thời tiết, thời gian lấy mẫu

- Điều kiện thời tiết khi lấy mẫu: Trời không mưa, gió nhẹ

- Thời gian lấy mẫu và phân tích: Lấy mẫu ngày 15/11/2022

2.2.1.5 Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường a Hiện trạng môi trường không khí và tiếng ồn

Chất lượng không khí tại khu vực dự án được đánh giá thông qua việc quan trắc chi tiết tại hai vị trí khác nhau Vị trí lấy mẫu được trình bày trong bảng 2.8, và kết quả phân tích được nêu trong bảng sau.

Bảng 2.8: Vị trí lấy mẫu không khí khu vực dự án

TT Kí hiệu mẫu Địa điểm

1 KK1 Mẫu khí lấy tại trung tâm khu vực thực hiện dự án

2 KK2 Mẫu khí lấy tại tuyến đường giao thông phía Tây dự án

Bảng 2.9: Kết quả chất lượng môi trường không khí và đo tiếng ồn

TT Chỉ tiêu Đơn vị Kết quả QCVN 05:2013/BTNMT,

5 Tổng bụi lơ lửng (TSP) àg/m 3 151,5 172,6 300

(Nguồn: Trung tâm dịch vụ kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng Thanh Hóa)

- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng không khí xung quanh;

- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn

- Điều kiện vi khí hậu tại thời điểm quan trắc rất thuận lợi cho công tác đo đạc lấy mẫu không khí

Kết quả quan trắc môi trường không khí tại các điểm trong khu vực dự án cho thấy các chỉ tiêu khí độc hại đều nằm dưới mức tiêu chuẩn cho phép theo QCVN 05:2013/BTNMT (Trung bình 1 giờ).

Mức ồn trung bình tại khu vực dự án luôn dưới 70 dB, phù hợp với quy định của QCVN 26:2010/BTNMT Về hiện trạng môi trường nước mặt, cần có những đánh giá chi tiết để đảm bảo chất lượng nước đáp ứng các tiêu chuẩn môi trường.

Chất lượng môi trường nước mặt được đánh giá thông qua quan trắc chi tiết tại

01 vị trí trong khu vực dự án Vị trí lấy mẫu được đưa ra trong bảng 2.10 Kết quả phân tích được đưa ra trong bảng 2.11

Bảng 2.9: Vị trí lấy mẫu nước mặt khu vực dự án

TT Kí hiệu mẫu Địa điểm

1 NM Mẫu nước mặt tại sông Nhà Lê cách dự án 500m về phía Tây Kết quả phân tích và đánh giá chất lượng môi trường nước mặt:

Bảng 2.10: Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước mặt

Stt Thông số Đơn vị tính Kết quả phân tích

(Nguồn: Trung tâm Quan trắc và bảo vệ Môi trường Thanh Hóa)

- QCVN 08-MT:2015/BTNMT (Cột B1) - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt;

Cột B1 được sử dụng cho các mục đích tưới tiêu, thủy lợi, hoặc những nhu cầu khác yêu cầu chất lượng nước tương tự, cũng như cho các mục đích sử dụng giống như cột B2.

- (a) : Chỉ tiêu được công nhận theo Vilas 1330;

* Nhận xét: Kết quả phân tích môi trường cho thấy các thông số đảm bảo đạt

QCVN 08-MT:2015/BTNMT (Cột B1) - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt e Đánh giá hiện trạng hiện trạng môi trường khu vực dự án

Dựa trên số liệu đo đạc, hiện trạng môi trường khu vực dự án được đánh giá là đảm bảo, với tất cả các chỉ tiêu môi trường đều nằm trong giới hạn cho phép Cụ thể, các chỉ tiêu về không khí và tiếng ồn đạt tiêu chuẩn QCVN 05:2013/BTNMT và QCVN 26:2010/BTNMT, trong khi các chỉ tiêu về nước mặt cũng đạt yêu cầu theo QCVN 08-MT:2015/BTNMT (Cột B1) Do đó, môi trường khu vực dự án hoàn toàn phù hợp để triển khai dự án.

2.2.2 Hiện trạng đa dạng sinh học a Thực vật

Trong khu vực thực hiện dự án, thực vật chủ yếu là các loại hoa màu như lúa, khoai lang, bầu và bí Thảm thực vật hoang dã còn lại chủ yếu là cây thân cỏ và bụi mọc trên những vùng đất ruộng bỏ hoang.

Thảm thực vật dưới nước trong khu vực dự án chủ yếu bao gồm các sinh vật nổi như tảo lam, tảo silic, tảo lục, bèo và rau muống Ngoài ra, thực vật đáy nghèo, chủ yếu là các loài thực vật thủy sinh, bao gồm cỏ chát, rong khét và rong bột, cũng được ghi nhận, với một số loài sống chìm một phần hoặc hoàn toàn trong nước.

Trong khu vực dự án, không có loài nào thuộc danh sách đỏ, nhưng có sự hiện diện phong phú của nhóm lưỡng cư và bò sát Lớp thú chủ yếu bao gồm các loài thuộc Bộ Gặm nhấm như chuột nhắt đồng (Muscaroli), chuột đồng lớn (Rattus argentiventer), chuột chù (Suncus murinus) và các loài thuộc Bộ Dơi (Chiroptera) Ngoài ra, khu vực cũng có sự xuất hiện của các loài gia súc và gia cầm do người dân nuôi.

Khu vực thực hiện dự án nằm trong vùng có đa dạng các thành phần động vật thủy sinh, bao gồm các nhóm như nguyên sinh Protozoa, Chân Mái chèo Copepoda, Râu ngành Cladocera, Trùng bánh xe Rotatoria, Giáp xác Ostracoda và ấu trùng côn trùng Trong đó, nhóm Trùng bánh xe có số lượng loài phong phú nhất, tiếp theo là nhóm Giáp xác Râu ngành Ngoài ra, khu vực kênh mương gần dự án còn có sự hiện diện của các loài động vật thủy sinh khác như tôm, cá và ốc.

Nhận dạng các đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường khu vực thực hiện dự án

2.3.1 Nhận diện các đối tượng bị tác động bởi dự án

Dự án dự kiến sẽ khởi công vào tháng 05/2024, với thời gian chuẩn bị mặt bằng thi công kéo dài một tháng Thi công xây dựng sẽ bắt đầu từ tháng 06/2024 và kéo dài đến hết tháng 04/2025, tổng cộng 11 tháng Dự kiến, từ tháng 07/2025, dự án sẽ chính thức đi vào vận hành Trong suốt quá trình thi công và hoạt động, dự án sẽ có những tác động liên quan đến chất thải cũng như các vấn đề không liên quan đến chất thải.

Bảng 2.11: Tổng hợp nguồn tác động và biện pháp giảm thiểu trong quá trình thi công và hoạt động dự án

TT Hoạt động gây nguồn tác động

Yếu tố tác động Đối tượng chịu tác động Hoạt động thi công

Nguồn tác động có liên quan đến chất thải

- Hoạt động chuẩn bị mặt bằng san nền

- Hoạt động thi công xây dựng

- Nước thải và chất thải rắn thi công

- Cán bộ công nhân thi công trên công trường

- Các hộ dân gần khu vực dự án

- Môi trường không khí khu vực dự án và khu vực lân cận gần dự án

2 Sinh hoạt của công nhân thi công

- Nước thải và chất thải rắn sinh hoạt - CTNH

- Cán bộ công nhân thi công trên công trường

- Các hộ dân gần khu vực dự án

- Môi trường đất, môi trường nước, không khí khu vực dự án và khu vực lân cận gần dự án

Nguồn tác động không liên quan đến chất thải

1 Sử dụng các tuyến đường giao thông Gây ồn, rung

- Sức khỏe của cán bộ công nhân trên công trường

- Các hộ dân 2 bên đường tuyến vận chuyển

2 Tác động từ tiếng ồn, độ rung

Tác động tới kinh tế và sức khỏe của công nhân thi công

- Sức khỏe của cán bộ công nhân trên công trường

- Các hộ dân gần khu vực dự án

3 Sự cố an toàn lao động Tác động hoạt động thi công xây dựng

- Sức khỏe của cán bộ công nhân trên công trường

Nguồn tác động có liên quan đến chất thải

- Phương tiện ra vào dự án

- Mùi từ khu vực lưu chứa chất thải tạm thời

- Mùi từ hệ thống máy phát điện

- Tác động tới môi trường không khí khu vực dự án và khu vực xung quanh

- Các cán bộ, nhân viên, khách tới mua hàng tại dự án

- Nước thải từ hoạt động sinh hoạt của cán bộ, nhân viên, khách đến dự án

- Tác động tới môi trường không khí

- Tác động tới chất lượng nước mặt

- Tác động đến môi trường nước ngầm

3 - Chất thải rắn và CTNH của người dân tại dự án

- Tác động đến chất lượng không khí nước mặt, chất lượng đất

Nguồn tác động không liên quan đến chất thải

- Từ quá trình hoạt động của dự án

- Từ thiết bị hoạt động trong dự án

Sự cố tai nạn lao động, cháy nổ

- Ảnh hưởng đến người dân khu vực dự án

- Ảnh hưởng đến chất lượng nước, đất

- Sự cố hệ thống xử lý môi trường

- Sự cố nước biển dâng, sóng thần, ngộ độc thực phẩm

- Ảnh hưởng đến môi trường đất, nước, không khí

- Ảnh hưởng chất lượng công trình, hoạt động ở

Sự cố tai nạn lao động, cháy nổ

- Ảnh hưởng đến người dân khu vực dự án

- Ảnh hưởng đến chất lượng nước, đất

2.3.2 Các yếu tố nhạy cảm về môi trường

Theo khoản 4 Điều 25 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ, khu vực thực hiện dự án phải xem xét các yếu tố nhạy cảm liên quan đến bảo vệ môi trường.

Tuyến quốc lộ 45 và các tuyến đường vận chuyển nguyên vật liệu phục vụ thi công dự án là những trục giao thông nhộn nhịp, nằm gần khu dân cư và giao cắt với các đường dân sinh (đường bê tông).

Dự án yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng 5.426,8 m² đất trồng lúa nước từ 2 vụ (LUC) tại xã Xuân Giang, ảnh hưởng đến 5 hộ dân, để phục vụ cho mục đích kinh doanh và dịch vụ.

Hoạt động chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa nước gây ra tác động tiêu cực đến đời sống của người dân địa phương, dẫn đến mất đất canh tác lúa và ảnh hưởng đến tâm lý, việc làm của họ Sự mất đất này không chỉ làm suy giảm thu nhập mà còn đe dọa an ninh lương thực, điều này lý giải tại sao dự án cần lập báo cáo ĐTM để đánh giá những tác động này.

- Dự án gây ảnh hưởng đến 5 hộ dân với diện tích bao gồm: Đất trồng lúa nước 2 vụ là 5.426,8m 2 ; Đất giao thông nội đồng là 160,62m 2

Đánh giá sự phù hợp của việc lựa chọn địa điểm thực hiện dự án

Khu vực gần dự án Cửa hàng xăng dầu Anh Phát Petro tại xã Xuân Giang, huyện Thọ Xuân hiện chưa có mô hình cửa hàng xăng dầu nào, chủ yếu chỉ tồn tại các hình thức kinh doanh nhỏ lẻ.

Dự án sẽ tạo ra cơ hội việc làm cho lao động và doanh nghiệp địa phương trong quá trình xây dựng và vận hành, đồng thời thúc đẩy đô thị hóa và tăng cường trao đổi các mặt hàng tiêu dùng thiết yếu.

Dự án xây dựng Cửa hàng xăng dầu Anh Phát Petro tại xã Xuân Giang, huyện Thọ Xuân được thực hiện trên khu đất trồng lúa, không ảnh hưởng đến công trình dân dụng hay mồ mả, giúp giảm chi phí đền bù và giải phóng mặt bằng Hơn nữa, năng suất trồng lúa tại khu vực này trước đây không cao, do đó người dân rất ủng hộ việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

Đánh giá, dự báo tác động và đề xuất biện pháp, công trình bảo vệ môi trường

Dự án sẽ bắt đầu thi công từ tháng 06/2023 với việc chuẩn bị mặt bằng kéo dài một tháng, sau đó tiến hành xây dựng từ tháng 07/2023 đến hết tháng 05/2024, tổng thời gian thi công là 12 tháng tương ứng 312 ngày Chủ đầu tư sẽ phối hợp chặt chẽ với nhà thầu để thực hiện các hạng mục theo phương án đã được phê duyệt Tất cả các hoạt động thi công sẽ liên quan đến việc quản lý chất thải và các vấn đề môi trường khác.

Các nguồn gây tác động của dự án cũng như biện pháp giảm thiểu tác động và công trình bảo vệ môi trường được thể hiện trong bảng sau:

Bảng 3.1: Tổng hợp nguồn tác động và biện pháp giảm thiểu trong quá trình thi công

TT Hoạt động gây nguồn tác động

Yếu tố tác động Biện pháp giảm thiểu

Nguồn tác động có liên quan đến chất thải

1 Phát quang thảm thực vật

- Đất, bê tông, cột thép, bụi,… Phát quang thảm thực vật

- Hoạt động chuẩn bị mặt bằng, san nền

- Hoạt động thi công xây dựng tại công trường

- Nước thải và chất thải rắn thi công

- Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân thi công

- Phun nước rập bụi vào ngày nắng nóng

- Trang bị thùng để thu gom CTR xây dựng phát sinh…

- Che chắn nguyên vật liệu

Sinh hoạt của công nhân thi công

- Nước thải và chất thải rắn sinh hoạt

- Không tổ chức ăn uống tại công trường

- Thu gom và xử lý triệt để nước thải vệ sinh, nước rửa xe, rửa thiết bị

- Thuê 1 nhà vệ sinh di động trên công trường

- Bố trí 01 hố lắng xử lý nước thải rửa tay chân trước khi thoát ra môi trường

- Trang bị thùng để thu gom CTR phát sinh… thuê đơn vị đến thu gom và xử lý

Nguồn tác động không liên quan đến chất thải

1 Sử dụng các đường giao thông Gây ồn, rung

- Tắt những máy móc hoạt động gián đoạn nếu thấy không cần thiết

- Không tập trung nhiều máy móc tại một vị trí, không tập trung nhiều xe ở cổng ra vào dự án

Biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung

Tác động tới kinh tế và sức khỏe của

- Trang bị bảo hộ cho công nhân

- Tổ chức thi công hợp lý

- Tắt những máy móc hoạt động gián đoạn

88 công nhân thi công nếu thấy không cần thiết để giảm mức ồn tích luỹ ở mức thấp nhất

3 Sự cố an toàn lao động

Tác động hoạt động thi công xây dựng

Để phòng ngừa tai nạn trong tổ chức thi công, việc tuân thủ các quy định về an toàn lao động là vô cùng quan trọng Điều này bao gồm việc bố trí hợp lý các thiết bị, máy móc thi công và hệ thống điện, nhằm đảm bảo môi trường làm việc an toàn cho tất cả công nhân.

- Các công nhân trực tiếp vận hành máy móc, thiết bị được đào tạo thực hành theo nguyên tắc vận hành và bảo trì kỹ thuật

3.1.1 Đánh giá dự báo tác động

3.1.1.1 Nguồn tác động có liên quan đến chất thải a Nước thải a1 Nguồn phát sinh

Nguồn phát sinh nước thải trong giai đoạn này gồm:

- Nước mưa chảy tràn bề mặt

- Nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng trên công trường

- Nước thải xây dựng: Rửa thiết bị, dụng cụ thi công xây dựng a2 Tải lượng a.2.1 Nước mưa chảy tràn

- Lưu lượng nước mưa chảy tràn tại khu vực dự án trong giai đoạn thi công được tính theo phương pháp cường độ giới hạn (Tiêu chuẩn 7957 - 2008 - Thoát nước

- mạng lưới và công trình bên ngoài - Tiêu chuẩn thiết kế) Công thức tính toán như sau:

F - Diện tích lưu vực mà tuyến cống phục vụ (ha) q - Cường độ mưa tính toán (l/s.ha)

C: Hệ số dòng chảy (Chọn C = 0,3 đối với bề mặt chảy là đất san nền) Hệ số dòng chảy được lựa chọn dựa theo bảng dưới đây:

Bảng 3.2: Hệ số dòng chảy theo đặc điểm mặt phủ

Tính chất bề mặt thoát nước Chu kỳ lặp lại trận mưa tính toán P (năm)

Mái nhà, mặt phủ bêtông

Mặt cỏ, vườn, công viên (cỏ chiếm dưới 50%) Độ dốc nhỏ 1-2% Độ dốc trung bình 2-7% Độ dốc lớn

- Cường độ mưa được tính toán theo công thức:

Trong đó: q - Cường độ mưa (l/s.ha); t - Thời gian dòng chảy mưa (180 phút);

P - Chu kỳ lặp lại trận mưa tính toán (năm); P = 5,0;

A,C,b,n - Tham số xác định theo điều kiện mưa của địa phương, có thể chọn theo phụ lục B - Bảng B1 của tiêu chuẩn 7957 - 2008 - Thoát nước - mạng lưới lưới và công trình bên ngoài - Tiêu chuẩn thiết kế Áp dụng với địa bàn tỉnh Thanh Hóa A640; C=0,3; b, n=0,72

Thời gian dòng chảy mưa: t = 180p q = (3.640 x (1 + 0,3 x log5)) : ((180 + 19)^0,72) = 97,40 (l.s/ha)

Vậy tổng lưu lượng nước mưa chảy tràn qua khu vực dự án:

Lượng nước mưa chảy tràn có thể mang theo bụi bẩn từ bề mặt dự án vào nguồn nước khu vực, gây ô nhiễm môi trường Để khắc phục tình trạng này, chủ đầu tư sẽ thực hiện biện pháp thu gom và tách dòng nước mưa khỏi nguyên liệu xây dựng, đảm bảo xử lý triệt để trước khi thải ra môi trường.

Trong giai đoạn thi công dự án, có tổng cộng 20 cán bộ công nhân, trong đó 2 người ở lại tại lán trại mà không tổ chức nấu ăn tại công trường, còn 18 người không ở lại Lượng nước sinh hoạt cung cấp cho công nhân trong giai đoạn này được xác định là 0,92 m³/ngày đêm, như đã trình bày trong Chương 1.

Nước thải sinh hoạt phát sinh được ước tính bằng 100% nước cấp thì lưu lượng nước thải sinh hoạt phát sinh là: Qnước thải sinh hoạt = 0,92 m 3 /ngày Trong đó:

Nước thải từ quá trình vệ sinh tay chân chiếm khoảng 50% tổng lưu lượng nước thải, tương đương 0,46 m³/ngày Trong đó, nước thải vệ sinh của công nhân ở lại lán trại là 0,1 m³/ngày, còn nước thải vệ sinh của 18 công nhân làm việc theo ca là 0,36 m³/ngày.

Nước thải từ quá trình vệ sinh cá nhân, bao gồm đại tiện và tiểu tiện, chiếm 50% tổng lượng nước thải, tương đương 0,46 m³/ngày Trong đó, nước thải vệ sinh của công nhân ở lại lán trại là 0,1 m³/ngày, còn nước thải từ 18 công nhân làm việc theo ca là 0,36 m³/ngày.

Dựa trên hệ số ô nhiễm, số lượng công nhân làm việc hàng ngày và lưu lượng nước thải, tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt của công nhân đã được tính toán theo bảng dưới đây.

Bảng 3.3: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt công nhân thi công

Hệ số ô nhiễm người làm việc

8h (g/người/) Min Max Min Max

Tổng N 6 - 12 3,0-6,0 0,06 0,12 130,43 260,87 - Tổng P 0,8 – 4,0 0,4-2 0,008 0,04 17,39 86,96 - Amoni 2,4 – 4,8 1,2-1,4 0,024 0,028 52,17 60,87 12 Dầu mỡ 10 - 30 5,0-15 0,1 0,3 217,39 652,17 40 Tổng

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 14:2008/BTNMT quy định về nước thải sinh hoạt với hệ số K = 1,2 Cột B trong quy chuẩn này được áp dụng cho trường hợp nước thải sinh hoạt được xả vào nguồn nước không sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.

Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt nếu không được xử lý sẽ vượt quá quy chuẩn Việt Nam QCVN 14:2008/BTNMT, với BOD5 vượt 19,5 lần, chất rắn lơ lửng vượt 26,2 lần, amoni vượt 5,07 lần và dầu mỡ vượt 27,17 lần Nếu không được xử lý, nước thải sinh hoạt sẽ gây ô nhiễm môi trường khu vực dự án, ảnh hưởng đến sinh hoạt của công nhân và tiến độ thi công công trình.

Trong quá trình xây dựng, nước sử dụng để trộn vữa và phun giảm bụi chủ yếu bốc hơi và được tiêu thụ vào nguyên liệu, do đó, nước thải phát sinh chủ yếu từ việc rửa thiết bị và xe cộ Thành phần nước thải này gồm cặn lơ lửng, đất, đá, vôi vữa và xi măng, có khả năng gây ô nhiễm bằng cách cản trở sự khuếch tán oxy vào nước và làm tăng độ pH, ảnh hưởng đến sự sống của các loài thủy sinh Tuy nhiên, do hàm lượng chất thải thấp và thời gian phát sinh ngắn, cùng với việc nước thải được pha loãng khi chảy xuống mương thoát nước, nên tác động đến chất lượng nước mặt xung quanh khu vực dự án không lớn.

Nước rửa xe vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng cần sử dụng khoảng 3,0 m³/ngày để rửa thiết bị và xe Do đó, tổng lượng nước thải phát sinh trong quá trình thi công cần được xử lý cũng là 3,0 m³/ngày Theo nghiên cứu của Trung tâm kỹ thuật môi trường đô thị và khu công nghiệp năm 2005, nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải thi công đã được xác định.

Bảng 3.4: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải thi công xây dựng

Loại nước thải Lưu lượng

Dầu mỡ (mg/l) TSS (mg/l) Nước thải từ quá trình rửa thiết bị máy móc 2,0 50-80 - 50-80

Nguồn nước thải chứa dầu mỡ và chất lơ lửng có thể gây ô nhiễm nghiêm trọng nếu không được xử lý đúng cách, dẫn đến hiện tượng váng dầu và độ đục tăng cao trong môi trường nước Điều này không chỉ ảnh hưởng đến chất lượng nước mà còn tác động tiêu cực đến đời sống sinh vật trong khu vực Để giảm thiểu tác động này, các nhà thầu xây dựng cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về bảo vệ môi trường mà chủ đầu tư đã đề ra Bên cạnh đó, hoạt động đào, đắp san gạt cũng phát sinh bụi, góp phần làm ô nhiễm không khí.

Khối lượng đất đào và đắp theo tính toán tại chương 1 là 17.567,3 m³ Tải lượng bụi phát sinh trong quá trình thi công phụ thuộc vào tổng khối lượng đào đắp của các hạng mục công trình và được tính theo công thức.

Mbụi = bụi phát tán = V x f (kg) [3.1]

- V: Là tổng lượng đào đắp, V = 17.567,3m 3

Hệ số phát tán bụi từ quá trình đào đắp được xác định là f = 0,3 kg/m³, theo tài liệu Địa chất môi trường của NXB Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh.

- t: Thời gian đào phong hóa (t = 1 tháng = 26 ngày, thời gian thi công trong 1 ngày là 8h)

Đánh giá, dự báo tác động và đề xuất biện pháp, công trình bảo vệ môi trường

Khi dự án đi vào hoạt động ổn định, bên cạnh những lợi ích tích cực, cũng xuất hiện một số tác động tiêu cực từ hoạt động của phương tiện ra vào khu vực dự án, cũng như từ nhân viên và khách hàng Các nguồn gây tác động, mức độ ảnh hưởng và biện pháp giảm thiểu trong giai đoạn này đã được tổng hợp trong bảng dưới đây.

Bảng 3.20: Tổng hợp nguồn tác động và biện pháp giảm thiểu trong giai đoạn hoạt động dự án

Stt Các nguồn gây tác động

Hoạt động của dự án Đối tượng chịu tác động Biện pháp giảm thiểu

I Tác động liên quan đến chất thải

- Nước thải từ hoạt động sinh hoạt của cán bộ, nhân viên, khách ra vào tại dự án;

- Nước mưa chảy tràn: Nước mưa không nhiễm thành phần xăng;

- Nước mưa có nhiễm xăng dầu

- Nước thải nhiễm xăng dầu xúc rửa bể chứa định kỳ

- Nước thải sinh hoạt công nhân

- Tác động tới môi trường không khí

- Tác động tới chất lượng nước mặt

- Tác động đến môi trường đất

Nước thải từ hoạt động vệ sinh được xử lý qua bể tự hoại cải tiến 5 ngăn, sau đó trải qua quá trình khử trùng trước khi được thải ra môi trường.

+ Nước thải rửa tay chân xử lý qua bể lắng trước khi thoát ra môi trường

+ Nước mưa nhiễm xăng dầu xử lý qua bể lắng gạn dầu trước khi thoát ra môi trường;

+ Nước mưa không nhiễm xăng dầu: thu gom qua hệ thống thu gom thoát nước mưa trước khi thoát ra môi trường;

- Nước thải từ hoạt động vệ sinh/ xúc rửa định kỳ sẽ thuê đơn vị tới thu gom, đưa đi xử lý theo quy định của pháp luật

- Phương tiện ra vào dự án

- Hoạt động xuất nhập xăng dầu

- Hoạt động lưu trữ xăng dầu khi không xuất nhập

- Mùi từ khu vực tập kết tạm thời CTR

- Mùi từ hệ thống máy phát điện

- Tác động tới môi trường không khí khu vực xung quanh

- Vệ sinh sân đường bãi nội bộ;

- Phun nước chống làm ẩm, chống bụi sân đường;

- Trồng cây xanh khuôn viên;

- Trang bị bảo hộ cho công nhân làm việc tại dự án;

- Hạn chế hơi xăng dầu bằng hệ thống goăng cao su quanh ống xuất;

- Hệ thống mái phao giảm hơi xăng dầu quá trình nhập;

- Bồn bể chứa và đường ống công

Stt Các nguồn gây tác động

Hoạt động của dự án Đối tượng chịu tác động Biện pháp giảm thiểu nghệ được lắp đặt đảm bảo đúng công nghệ

- CTR từ quá trình sửa chữa đường ống

- Rác thải sinh hoạt cán bộ nhân viên tại dự án

- Tác động đến chất lượng không khí nước mặt, chất lượng đất

- Trang bị các thùng đựng rác đặt tại các tầng, phòng nghỉ nhân viên, hành lang, sân đường nội bộ;

- Định kỳ 6 tháng/lần nạo hút bùn cặn các công trình xử lý nước thải;

- Không để tồn lưu rác qua đêm tại dự án;

- Phân loại CTR và CTNH ngay tại nguồn, chứa CTR và CTNH riêng biệt;

- Ký hợp đồng với đơn vị môi trường có chức năng tới thu gom và vận chuyển đi xử lý

II Tác động không liên quan đến chất thải

Sự cố tai nạn lao động, cháy nổ

- Từ quá trình hoạt động của dự án

- Từ thiết bị hoạt động trong dự án

- Ảnh hưởng đến người dân khu vực dự án

- Ảnh hưởng đến chất lượng nước, đất

Ban lãnh đạo dự án đã ban hành các quy định và nội quy nhằm hướng dẫn cán bộ nhân viên trong quá trình làm việc cũng như đảm bảo sự thuận lợi cho khách lưu trú tại dự án.

- Tuân thủ nội quy quy định về PCCC

Sự cố hệ thống xử lý môi trường

- Sự cố ngộ độc thực phẩm

- Ảnh hưởng đến môi trường đất, nước, không khí

- Ảnh hưởng chất lượng công trình, hoạt động dự án

- Đội vệ sinh môi trường thường xuyên kiểm tra giám sát hệ thống xử lý môi trường để phát hiện sự cố và có biện pháp khắc kịp thời

3.2.1 Đánh gía dự báo các tác động khi dự án đi vào hoạt động

3.2.1.1 Tác động liên quan đến chất thải a Tác động do nước thải a1 Tác động do nước thải sinh hoạt

Vào thời điểm cao điểm nhất, khu vực dự án sẽ diễn ra hoạt động sinh hoạt của

26 cán bộ nhân viên và khoảng 100 khách hàng tới mua hàng/giao dịch tại dự án

Lưu lượng nước sinh hoạt cần cung cấp cho dự án vào ngày cao điểm nhất được xác định là 3,6m³/ngày (không bao gồm nước PCCC) Theo quy chuẩn QCVN 01:2021/BXD, lưu lượng nước thải sinh hoạt sẽ tương đương 100% lưu lượng nước cấp Nước thải này bao gồm các loại nước thải từ nhu cầu sinh hoạt như rửa tay chân và nước thải từ nhà vệ sinh Dự án có tổng số cán bộ, nhân viên là 26 người, điều này ảnh hưởng đến lượng nước tiêu thụ và nước thải phát sinh.

Dự án 124 doanh liên quan đến sản phẩm dễ cháy như xăng và dầu, do đó không có hoạt động nấu ăn, chỉ sử dụng đồ ăn sẵn, giúp tránh phát sinh nước thải từ hoạt động ăn uống Khi dự án đi vào hoạt động, lưu lượng nước cấp và thải cho từng mục đích sử dụng sẽ được thể hiện chi tiết trong bảng.

Bảng 3.21: Lượng nước cấp sinh hoạt cho từng mục đích khi dự án hoạt động

TT Đối tượng sử dụng nước

Công nhân (người) Định mức cấp nước (l/người/ca)

Nhu cầu sử dụng nước (m 3 /ngày.đêm)

Mục đích sử dụng nước (m 3 /ngày.đêm) Rội nhà

Nước thải rửa tay, chân

1 Cán bộ công nhân viên 26 100 2,6 1,3 1,3

Bảng 3.22: Lượng nước thải sinh hoạt cho từng mục đích khi dự án đi vào hoạt động

TT Nguồn thải Lưu lượng nước thải

Rội nhà WC Nước thải rửa tay, chân

1 Cán bộ công nhân viên 1,3 1,3

Theo Điều 39 của Nghị định 80/2014/NĐ-CP ban hành ngày 06/8/2014, Chính phủ quy định rằng lưu lượng nước thải từ xí tiểu và nước thải rửa tay chân sẽ được tính bằng 100% lưu lượng nước cấp.

Vậy tổng lưu lượng nước thải phát sinh từ hoạt động dự án là 3,6 m 3 /ngày đêm được phân dòng thải như sau:

+ Nước thải vệ sinh: 1,8 m 3 /ngày

+ Nước thải rửa tay chân: 1,8 m 3 /ngày

Dựa trên hệ số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt mà không có hệ thống xử lý, theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới, chúng ta có thể xác định mức độ ô nhiễm nghiêm trọng và tác động đến sức khỏe cộng đồng Việc thiếu hệ thống xử lý nước thải dẫn đến nguy cơ cao về ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng cuộc sống.

Bảng 3.23: Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước thải vệ sinh

Hệ số ô nhiễm người lưu trú (g/người)

Tải lượng (Kg/ngày) Nồng độ ô nhiễm

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 14:2008/BTNMT quy định các tiêu chuẩn về nước thải sinh hoạt Cột B của quy chuẩn này áp dụng cho trường hợp nước thải sinh hoạt được xả vào nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt, với hệ số k=1,2.

Tổng lượng nước thải sinh hoạt của dự án nếu không được xử lý sẽ vượt quá tiêu chuẩn cho phép với nồng độ BOD5 cao gấp 5,7 lần, TSS gấp 7,7 lần, Amoni gấp 1,5 lần, dầu mỡ gấp 7,9 lần và Coliform gấp 166.666 lần Với đặc tính này, nước thải sẽ gây tác động xấu đến môi trường, đặc biệt là môi trường nước khu vực dự án, dẫn đến ô nhiễm lâu dài và ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động kinh doanh nếu không có biện pháp xử lý cụ thể Ngoài ra, nước mưa chảy tràn qua khu vực dự án cũng cần được xem xét, mặc dù không nhiễm xăng dầu.

Nước mưa chảy tràn trong khu vực Dự án không nhiễm xăng dầu phụ thuộc vào lượng mưa hàng năm Khi mưa xảy ra, nước sẽ cuốn theo đất cát, bụi bẩn, lá cây, cùng với các chất cặn bã và dầu mỡ từ sân bãi, đường đi và mái nhà.

Khối lượng và đặc điểm của nước mưa chảy tràn chịu ảnh hưởng bởi diện tích khu vực mưa, cũng như thành phần và khối lượng các chất ô nhiễm có mặt trên bề mặt mà nước mưa chảy qua.

Lưu lượng nước mưa chảy tràn trong giai đoạn thi công được tính theo công thức đã nêu, với hệ số C được điều chỉnh: C = 0,8 cho các công trình hoàn thiện và sân đường nội bộ, trong khi C = 0,4 áp dụng cho diện tích cây xanh.

Chọn hệ số C = 0,8 cho diện tích các công trình hoàn thiện và sân đường nội bộ với tổng diện tích 5.177,42m² (không bao gồm diện tích nhà mái che cột bơm 240,0 m²) cho phép tính toán lưu lượng nước mưa chảy tràn qua khu vực này đạt 4,84m³/s.

+ Chọn C = 0,4 đối với diện tích cây xanh (160,0 m 2 ) lưu lượng nước mưa chảy tràn qua khu vực này là: 0,05 (m 3 /s)

Vậy tổng nước mưa tràn không nhiễm xăng dầu qua qua khu vực dự án là: 4,84 + 0,05 = 4,89 (m 3 /s) a2.2 Nước mưa chảy tràn nhiễm xăng dầu

Lượng nước mưa nhiễm dầu cần xử lý được dự báo dựa trên số liệu khí tượng thủy văn của từng khu vực Nước mưa chảy tràn nhiễm dầu phát sinh từ 100% diện tích nhà mái che cột bơm (240,0 m²) và đường vào ra cột bơm (60,0 m²) Ngoài ra, nước mưa nhiễm dầu cũng phát sinh tại điểm xuất nhập nhiên liệu ở bồn chứa có diện tích 1m x 1m cho mỗi hố thao tác, với tổng cộng 4 bồn chứa nhiên liệu đặt ngầm tương ứng với 4 hố thao tác.

Lưu lượng nước mưa chảy tràn có khả năng nhiễm dầu được xác định theo phương pháp cường độ giới hạn, dựa trên Tiêu chuẩn 7957 - 2008 về thoát nước, mạng lưới và công trình bên ngoài Công thức tính toán cụ thể sẽ được áp dụng để đảm bảo hiệu quả trong thiết kế hệ thống thoát nước.

F - Diện tích lưu vực mà tuyến cống phục vụ (ha); q - Cường độ mưa tính toán (l/s.ha);

C: Hệ số dòng chảy (Chọn C = 0,8 đối với diện tích xây dựng)

- Cường độ mưa được tính toán theo công thức: b n t

Trong đó: q - Cường độ mưa (l/s.ha); t - Thời gian dòng chảy mưa (180 phút);

P - Chu kỳ lặp lại trận mưa tính toán (năm); ÁP dụng đối với dự án thuộc loại hình kho chứa P= 5,0

Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường

Bảng 3.39: Tiến độ thực hiện cải tạo môi trường

Stt Tên công trình Đơn vị Khối lượng Đơn giá Thành tiền Thời gian thực hiện

* Giảm thiểu tác động đến môi trường khí như bụi, các khí thải CO, NOx, SOx:

Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân thi công bộ 40 bộ 100.000 đồng/ bộ 4.000.000 đồng

- Lắp dựng rào tôn LxH = 320x2,5 (m) m 320m 55.000 đồng/ m 2 17.600.000 đồng

- Tưới nước giảm bụi - - 10.000.000 đồng

2 * Giảm thiểu tác động đến môi trường nước:

- Thuê 1 nhà vệ sinh di động (thuê trong thời gian 12 tháng) cái 01 800.000 đồng/cái/tháng 9.600.000 đồng

- Xây dựng hố lắng chứa nước thải xây dựng kích thước: BxLxH=1x2x1,5m cái 01 3.000.000 đồng 3.000.000 đồng

3 * Giảm thiểu tác động phát sinh từ CTR:

Trang bị 03 thùng dung tích 10 lít/thùng thùng 03 50.000 đồng/thùng 150.000 đồng

- Trang bị 06 thùng chuyên dụng

15lít/thùng chứa chất thải rắn nguy hại thùng 06 150.000 đồng/thùng 900.000 đồng

- Trang bị 01 thùng dung tích 0,5 m 3 /thùng chứa chất thải lỏng nguy hại thùng 01 1.000.000 đồng/thùng 1.000.000 đồng

II Giai đoạn vận hành

* Giảm thiểu tác động đến môi trường khí như bụi, các khí thải CO, NOx, SOx:

Trồng cây xanh cây 120 150.000 đồng/cây 18.000.000 đồng

* Giảm thiểu tác động đến môi trường nước:

Xây dựng 3 bể tự hoại cải tiến 5 ngăn đặt dưới công trình nhà vệ sinh cái 3 20.000.000 đồng/ cái 60.000.000 đồng

- Xây dựng bể khử trùng V=1,5m 3 cái 1 2.000.000 đồng/ cái 2.000.000 đồng

- Xây dựng hệ thống XLNT nhiễm dầu công suất 2 m 3 /h cái 1 10.000.000 đồng/ cái 10.000.000 đồng

- Xây dựng hệ thống thoát nước mưa - - - 130.000.000 đồng

- Xây dựng hệ thống thoát nước thải - - - 40.000.000 đồng

3 * Giảm thiểu tác động phát sinh từ CTR sinh hoạt, CTNH

** Thùng chứa CTR thông thường:

Thùng 5 lit tại khu nhà bán hàng, nhà trưng bày giới thiệu sản phẩm, nhà điều hành, nhà kho, nhà vệ sinh, thùng 3 100.000 đồng/thùng 300.000 đồng

- Thùng chứa CTR sinh hoạt bố trí 3 thùng loại 50 lít/thùng dọc sân đường nội bộ thùng 3 200.000 đồng/ thùng 600.000 đồng

- Thùng chứa CTR sinh bố trí tại góc phía

Tây dự án loại 100 lít/thùng thùng 3 250.000 đồng/thùng 750.000 đồng

Thùng chứa CTNH loại 20 lít/thùng thùng 6 250.000 đồng/thùng 1.000.000 đồng

- Thùng phuy loại 0,5m 3 thùng 2 750.000 đồng/thùng 1.500.000 đồng

- Kho chứa CTNH cái 1 20.000.000 đồng 20.000.000 đồng

Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo

3.4.1 Đánh giá chung về mức độ phù hợp của các phương pháp đánh giá

Các dự báo và đánh giá về tác động tiêu cực đến môi trường tự nhiên, cũng như một phần đến kinh tế - xã hội, được thực hiện một cách chi tiết và có độ tin cậy cao nhờ vào nhiều lý do.

Các phương pháp dự báo tác động môi trường được thực hiện theo các tiêu chuẩn quốc tế, tương tự như các phương pháp mà các đơn vị tư vấn và chuyên gia áp dụng trong báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) cho các dự án lớn khác.

Các phương pháp dự báo hiện nay bao gồm bảng kiểm tra, danh sách kiểm tra, đánh giá nhanh, kiến thức chuyên gia và hệ thống định lượng, đều mang tính khách quan và đang được áp dụng rộng rãi trên toàn cầu cũng như tại Việt Nam.

- Các phương pháp mô hình sử dụng tính toán phát thải được thực hiện một cách quy mô và đầy đủ, các kết quả mô phỏng khá thuyết phục

Dữ liệu khảo sát do Chủ dự án phối hợp với đơn vị Tư vấn môi trường đã ghi nhận đầy đủ các thành phần môi trường có thể bị ảnh hưởng bởi dự án, bao gồm không khí, độ ồn, rung và chất lượng nước.

Các chuyên gia và cán bộ chính tham gia nghiên cứu ĐTM sở hữu kiến thức và kinh nghiệm phong phú trong các lĩnh vực môi trường, thủy văn và xây dựng Họ đã thực hiện ĐTM cho nhiều loại hình dự án lớn như đường bộ và cảng, bao gồm cả những dự án đáp ứng yêu cầu của các tổ chức quốc tế.

3.4.2 Các tác động đã được dự báo và đánh giá có độ tin cậy cao

Trong quá trình thi công Dự án, đã tiến hành tính toán và dự báo tác động của chất thải xây dựng, độ ồn, độ rung, chất thải sinh hoạt, cũng như các vấn đề liên quan đến an ninh khu vực, kinh tế xã hội và an toàn giao thông Các mức độ ảnh hưởng và các đối tượng bị tác động đã được xác định rõ ràng.

- Tác động do hoạt động thu gom chất thải đã được đánh giá ở mức chi tiết cao

Quá trình thi công dự án có ảnh hưởng đáng kể đến sản xuất nông nghiệp và các khu vực dân cư lân cận Việc đánh giá và dự báo những tác động này là rất quan trọng để đảm bảo sự phát triển bền vững và giảm thiểu rủi ro cho cộng đồng.

- Tác động đến con người, tài nguyên sinh vật, các yếu tố môi trường vật lý đã được dự báo và đánh giá phù hợp

PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC

PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC

Chỉ áp dụng cho các dự án khai thác khoáng sản, chôn lấp chất thải và có phương án bồi hoàn đa dạng sinh học, phần này yêu cầu báo cáo ĐTM của dự án phải được thực hiện.

"Cửa hàng xăng dầu Anh Phát Petro tại xã Xuân Giang, huyện Thọ Xuân" không thực hiện

Chương trình quan trắc và giám sát môi trường

Dự án có lưu lượng nước thải phát sinh nhỏ và không thuộc đối tượng có nguy cơ gây ô nhiễm Theo quy định tại mục 2 của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022, dự án xin miễn quan trắc định kỳ nước thải, bụi và khí thải Chủ dự án cam kết sẽ thực hiện nghiêm túc các biện pháp bảo vệ môi trường trong quá trình hoạt động và chịu trách nhiệm về nước thải phát sinh, cũng như các vấn đề ô nhiễm liên quan đến khí thải, nước thải và chất thải từ hoạt động của dự án.

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT

Mức độ nhận định và đánh giá các tác động môi trường của báo cáo

Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã thực hiện theo các nội dung nêu trong các văn bản, pháp lý hiện hành của Nhà nước

Báo cáo đã xác định và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên, tác động đến kinh tế xã hội, cũng như các sự cố môi trường trong quá trình thi công và hoạt động của dự án.

Mức độ, quy mô của các tác động đưa ra

Báo cáo đã xác định và đánh giá một cách toàn diện mức độ và quy mô của các tác động liên quan đến chất thải cũng như những tác động không liên quan đến chất thải, đồng thời nêu rõ các sự cố môi trường có thể xảy ra trong từng giai đoạn của dự án.

Báo cáo này nhằm dự đoán các tác động không trực quan có thể xảy ra trong các giai đoạn của dự án, nhưng không thể dự tính hết mọi sự cố Do đó, Chủ dự án cần linh hoạt trong quá trình thực hiện, áp dụng các biện pháp phòng ngừa và giảm thiểu tác động phù hợp để đảm bảo thi công và hoạt động của dự án diễn ra suôn sẻ.

Mức độ khả thi của các biện pháp giảm thiểu tác động, giảm thiểu các sự cố môi trường

Dựa trên dự báo các tác động và sự cố có thể xảy ra, báo cáo đã đề xuất các biện pháp hiệu quả nhằm giảm thiểu tác động liên quan đến chất thải, không liên quan đến chất thải, cùng với các giải pháp phòng ngừa và ứng phó với sự cố môi trường Những biện pháp này thực tế, dễ thực hiện và có khả năng mang lại hiệu quả cao trong việc bảo vệ môi trường.

Chủ dự án cam kết đầu tư kinh phí và thực hiện nghiêm túc các biện pháp kiểm soát ô nhiễm, khắc phục sự cố môi trường, nhằm giảm thiểu các tác động tiêu cực đến môi trường và kinh tế xã hội như đã nêu trong báo cáo.

2 Kiến nghị Đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa xem xét thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo ĐTM dự án Cửa hàng xăng dầu Anh Phát Petro tại xã Xuân Giang, huyện Thọ Xuân của UBND xã Xuân Giang làm căn cứ cho Chủ dự án thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường

3 Cam kết của chủ dự án đầu tư

3.1 Cam kết thực hiện các biện pháp BVMT trong quá trình thi công dự án

Sau khi cơ quan chức năng phê duyệt báo cáo ĐTM, chủ đầu tư sẽ bổ sung các biện pháp bảo vệ môi trường (BVMT) vào dự án và hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công Nội dung BVMT sẽ được đưa vào hồ sơ mời thầu để lựa chọn đơn vị thi công, coi đây là một trong những tiêu chí quan trọng trong quá trình xét duyệt thầu.

KẾT QUẢ THAM VẤN Error! Bookmark not defined 6.1 Tóm tắt về quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng Error! Bookmark not defined 6.1.1 Tham vấn thông qua đăng tải trên mạng thông tin điện tử Error! Bookmark not defined 6.1.2 Tham vấn bằng tổ chức họp lấy ý kiến Error! Bookmark not defined 6.1.3 Tham vấn bằng văn bản đối với các đối tượng quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 26, Nghị định 08/2022/NĐ-CP Error! Bookmark not defined 6.2 Kết quả tham vấn cộng đồng Error! Bookmark not defined 3.1 Cam kết thực hiện các biện pháp BVMT trong quá trình thi công dự án

Cam kết BVMT trong quá trình hoạt động của dự án

Khi dự án đi vào hoạt động, chủ đầu tư cam kết thực hiện các biện pháp kiểm soát và giảm thiểu ô nhiễm môi trường theo báo cáo ĐTM và các yêu cầu kỹ thuật theo tiêu chuẩn TCXD Việt Nam.

Các cam kết chủ yếu cụ thể như sau:

3.2.1 Giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí

- Trồng cây xanh xung quanh khu vực dự án đảm bảo diện tích cây xanh

- Nguyên liệu nhập về được tập kết, che chắn tránh khả năng phát tán bụi ra môi trường

- Cam kết tiếng ồn nằm trong giới hạn cho phép theo QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỳ thuật quốc gia về tiếng ồn

Dự án cam kết nồng độ khí thải sẽ tuân thủ quy chuẩn môi trường theo QCVN 05:2013/BTNMT, đảm bảo chất lượng không khí xung quanh đạt tiêu chuẩn quốc gia.

+ Quy chuẩn QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh

- Nước thải sinh hoạt xử lý đạt QCVN 14:2008/BNMT cột B trước khi thoát ra hệ thống thoát nước chung nằm dọc tuyến đường phía Đông dự án

Nước mưa nhiễm dầu sẽ được thu gom vào hệ thống bể lắng gạn dầu nhằm xử lý đạt tiêu chuẩn QCVN 29:2010/BTNMT, quy định về nước thải của kho và cửa hàng xăng dầu (cột B).

- Nước thải từ hoạt động xúc rửa bể sẽ thuê đơn vị chức năng thu gom, đưa đi xử lý theo quy định của pháp luật

3.2.3 Xử lý chất thải rắn

Để đảm bảo thực hiện đúng quy trình bảo vệ môi trường, cần phân loại và xử lý chất thải rắn theo phương án đã được trình bày trong báo cáo ĐTM Đồng thời, cần bố trí điểm tập kết chất thải trước khi Dự án chính thức đi vào hoạt động.

CTR nguy hại sẽ được thu gom và xử lý theo Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường Chủ dự án cần xây dựng khu lưu giữ CTR nguy hại riêng và hợp đồng với các đơn vị có chức năng để thực hiện việc xử lý.

3.2.4 Xử lý các ô nhiễm môi trường khác

- Đảm bảo môi trường dự án theo tiêu chuẩn quy định tại QCVN 02:2019/BYT và QCVN 03:2019/BYT

- Tuyên truyền, giáo dục cho công nhân viên trong dự án về ý thức bảo vệ môi trường, ý thức phòng cháy chữa cháy và đảm bảo vệ sinh môi trường

- Có biện pháp khen thưởng kịp thời với những hành vi bảo vệ môi trường và ngược lại

Khi xảy ra sự cố môi trường, cần phải có phương án khắc phục hậu quả ngay lập tức Nếu sự cố gây thiệt hại về kinh tế, việc bồi thường cho người dân địa phương là điều cần thiết.

Chủ đầu tư cam kết đảm bảo tính chính xác và trung thực của tất cả thông tin, số liệu và tài liệu được cung cấp trong báo cáo đánh giá tác động môi trường.

Chủ đầu tư cam kết thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường cho dự án, bao gồm kế hoạch và nguồn lực cần thiết Họ sẽ tiếp thu đầy đủ ý kiến trong quá trình tham vấn và chịu trách nhiệm hoàn toàn về mọi sự cố môi trường có thể xảy ra trong quá trình xây dựng và vận hành, bao gồm cả việc bồi thường thiệt hại nếu cần thiết.

Chủ đầu tư cam kết giảm thiểu rác thải và hạn chế sử dụng các sản phẩm không tái chế Họ cũng tập trung vào việc tăng cường tái sử dụng và ưu tiên sử dụng các sản phẩm tái chế.

Chủ đầu tư cam kết đảm bảo tính khả thi trong việc thực hiện trách nhiệm dựa trên đầu tư, sau khi nhận được sự phê duyệt từ cơ quan có thẩm quyền về kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, theo quy định của pháp luật.

Ngày đăng: 03/02/2025, 18:34

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Giáo trình công nghệ xử lý nước thải - Trần Văn Nhân, Ngô Thị Nga - Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội - 2000 Khác
2.Đánh giá tác động môi trường - Phương pháp và ứng dụng - Lê Trình - Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, Hà Nội - 2000 Khác
3. Môi trường không khí - GS. TSKH. Phạm Ngọc Đăng - Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, Hà Nội - 2003 Khác
4. Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải, Tập 1, 2, 3 - GS. TS. Trần Ngọc Chấn - Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, Hà Nội - 2004 Khác
5. Kỹ thuật môi trường - Hoàng Kim Cơ, Trần Hữu Uyển, Lương Đức Phẩm, Lý Kim Bảng, Dương Đức Hồng- Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, Hà Nội - 2001 Khác
6. Sổ tay an toàn, vệ sinh và chăm sóc sức khoẻ trên công trường xây dựng - nxb xây dựng, của Tổ chức Lao động Quốc tế Khác
7. Hướng dẫn lập Báo cáo ĐTM - Bộ khoa học Công nghệ và Môi trường, Cục Môi trường, Hà Nội - 1999 Khác
8. Thoát nước và xử lý nước thải công nghiệp - Trần Hiếu Nhuệ - NXB KH&KT, Hà Nội 1998 Khác
9. Tuyển tập các bài báo khoa học, Hội nghị khoa học lần thứ 20. NXB Bách khoa Hà Nội Khác
11. Báo cáo Quy hoạch sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước ngầm tỉnh Thanh Hóa của của Trung tâm địa lý môi trường ứng dụng, năm 2005 Khác
12. Assessment of sources of air, water and land pollution, a guide to rapid source inventory techniques and their use in formulating environmental control strategies, WHO 1993 Khác

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

  • Đang cập nhật ...

TÀI LIỆU LIÊN QUAN