Nó xuất hiện khi con người đã phát triển đến một mức độ nhất định, có khả năng tư duy trừu tượng và đặt ra các câu hỏi về bản chất của thực tại và sự tồn tại của mình... Triết học không
Trang 1HÃY CHO BIẾT CÁC NHẬN ĐỊNH ĐÚNG HAY SAI? TẠI SAO?
1 Triết học xuất hiện đồng thời với sự xuất hiện của loài người
2 Triết học xa lạ với con người
3 Triết học là phạm trù lịch sử
4 Triết học là khoa học của mọi khoa học
5 Triết học là khoa học không mang tính giai cấp
6 Thế giới quan có tác dụng định hướng cho hoạt động của con người?
7 Tính bản chất của triết học là tính giai cấp
8 Triết học có tính dân tộc, tính giai cấp và có tính nhân loại phổ biến
9 Có những triết học không xuất hiện từ thực tiễn
10 Có 2 vấn đề cơ bản trong triết học là vấn đề bản thể luận và vấn đề nhận thức luận
11 Chủ nghủ nhất nguyên và chủ nghĩa nhị nguyên hoàn toàn khác nhau
12 Chủ nghĩa nhị nguyên và chủ nghĩa thực chứng là những dạng khác nhau của chủ nghĩa duy tâm
13 Chủ nghĩa duy vật mác xít là chủ nghĩa duy vật khoa học
14 Triết học là khoa học giúp con người giải quyết được mọi vấn đề trong hiện thực
Trang 215 Đối tượng nghiên cứu của triết học là tự nhiên, xã hội, tư duy
16 Phép biện chứng duy vật là hình thức phát triển cao nhất của phép biện chứng
17 Sai lầm của chủ nghĩa duy tâm là cho rằng bản chất của thế giới là
do nội tâm, do sự phức hợp các cảm giác của con người
18 Chủ nghĩa duy tâm và tôn giáo thực chất là một
19 Mọi hình thức của chủ nghĩa duy vật đều là khoa học
20 Chủ nghĩa duy vật có giá trị hơn chủ nghĩa duy tâm
21 Yếu tố đóng vai trò cơ sở, nền tảng của thế giới quan là lý trí của con người
22 Triết học là hạt nhân lý luận của thế giới quan
23 Phương pháp luận triết học là phương pháp luận của lĩnh vực tư duy
24 Xét ở góc độ thế giới quan thì siêu hình và biện chứng là 2 phương pháp luận đối lập nhau trong lịch sử triết học
25 “Biện chứng” là nghệ thuật tranh luận, đàm thoại nhằm phát hiện
ra chân lý Đúng hay sai? Tại sao
26 Siêu hình là không thấy được mối liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng
Trang 327 Siêu hình là phương pháp luận không có giá trị
28 Chủ nghĩa duy vật đều thừa nhận nhận thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào đầu óc con ngươì
29 Triết học là hoạt động tinh thần và là một dạng tri thức
30 Tính đảng trong triết học chính là tính giai cấp của triết học
31 Triết học Mác là “khoa học của mọi khoa học”
32 Sự ra đời của triết học Mác là một tất yếu
33 Triết học Mác tạo nên một bước ngoặt cách mạng trong lịch sử triết học
34 Chủ nghĩa duy vật biện chứng là chủ nghĩa duy vật triệt để
35 Chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử là 2 loại khác nhau
36 Có thể định nghĩa vắn tắt “vật chất là thực tại khách quan” được hay không? Tại sao?
37 Thuộc tính quan trọng nhất của vật chất là vận động
38 Vận động và đứng yên tồn tại độc lập với nhau
39 Thời gian là phương thức tồn tại của vật chất
40 Hình thức vận động thấp có thể bao hàm hình thức vận động cao
Trang 441 Nguồn gốc xã hội là nguồn gốc quyết định cho sự hình thành của
ý thức
42 Ý thức với nhận thức thực chất là một
43 Ý thức là kết quả của quá trình nhận thức
44 Bất kỳ dạng vật chất nào cũng có thể sinh ra ý thức
45 Ý thức có thể vượt khỏi vật chất
46 Ý thức có thể vượt trước vật chất
47 Yếu tố quan trọng nhất của ý thức là tri thức
48 Ý thức là thuộc tính của vật chất
49 Sản xuất vật chất là cơ sở cho sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người
50 Vật chất theo quan niệm của triết học giống với vật chất cụ thể
LỜI GIẢI
1 Triết học xuất hiện đồng thời với sự xuất hiện của loài người: Sai Triết học không xuất hiện đồng thời với loài người Nó xuất
hiện khi con người đã phát triển đến một mức độ nhất định, có khả năng tư duy trừu tượng và đặt ra các câu hỏi về bản chất của thực tại và sự tồn tại của mình
Trang 52 Triết học xa lạ với con người: Sai Triết học không xa lạ với con
người vì nó được hình thành từ những câu hỏi cơ bản mà con người luôn tự vấn, như bản chất của thế giới, ý nghĩa của cuộc sống và đạo đức
3 Triết học là phạm trù lịch sử: Đúng Triết học có tính lịch sử vì
nó phát triển qua các giai đoạn lịch sử khác nhau, phản ánh những điều kiện kinh tế, xã hội và văn hóa của từng thời kỳ
4 Triết học là khoa học của mọi khoa học: Sai Triết học được gọi
là "mẹ của các ngành khoa học" vì nó đặt nền móng cho tư duy khoa học, nhưng nó không phải là khoa học của mọi khoa học Mỗi ngành khoa học đều có đối tượng nghiên cứu và phương pháp riêng
5 Triết học là khoa học không mang tính giai cấp: Sai Nhiều
luận điểm cho rằng triết học mang tính giai cấp vì nó phản ánh và phục vụ lợi ích của các nhóm xã hội và các giai cấp khác nhau
6 Thế giới quan có tác dụng định hướng cho hoạt động của con người: Đúng Thế giới quan, tức là cái nhìn tổng thể về thế giới và
vị trí của con người trong đó, có vai trò quan trọng trong việc định hướng cho mọi hoạt động và quyết định của con người
Trang 67 Tính bản chất của triết học là tính giai cấp: Sai Mặc dù triết
học có thể phản ánh sự ảnh hưởng của các giai cấp, tính bản chất của triết học rộng hơn nhiều, bao gồm các câu hỏi liên quan đến nhân loại, tự nhiên và sự tồn tại của mọi thứ
8 Triết học có tính dân tộc, tính giai cấp và có tính nhân loại phổ biến: Đúng Triết học vừa phản ánh những đặc trưng của các dân
tộc và giai cấp, vừa chứa đựng những giá trị và tư tưởng phổ quát của nhân loại
9 Có những triết học không xuất hiện từ thực tiễn: Sai Mọi triết
học đều xuất phát từ thực tiễn, cho dù đó là từ kinh nghiệm thực tế hay từ nhu cầu lý giải những vấn đề thực tế
10.Có 2 vấn đề cơ bản trong triết học là vấn đề bản thể luận và vấn đề nhận thức luận: Đúng Triết học luôn quan tâm đến hai
vấn đề cơ bản là bản thể luận (ontology) - nghiên cứu về bản chất của tồn tại và vũ trụ, và nhận thức luận (epistemology) - nghiên cứu về bản chất và phạm vi của tri thức
11.· Chủ nghĩa nhất nguyên và chủ nghĩa nhị nguyên hoàn toàn khác nhau: Đúng Chủ nghĩa nhất nguyên cho rằng mọi thứ đều
xuất phát từ một nguyên lý hoặc chất liệu duy nhất, trong khi chủ
Trang 7nghĩa nhị nguyên cho rằng có hai nguyên lý đối lập và cơ bản trong sự tồn tại (thường là vật chất và tinh thần)
12.· · Chủ nghĩa nhị nguyên và chủ nghĩa thực chứng là những dạng khác nhau của chủ nghĩa duy tâm: Sai Chủ nghĩa nhị
nguyên đề cao sự tồn tại của hai nguyên lý cơ bản trong khi chủ nghĩa thực chứng nhấn mạnh vào những gì có thể xác minh bằng kinh nghiệm thực tế và khoa học
13.· · Chủ nghĩa duy vật mác xít là chủ nghĩa duy vật khoa học: Đúng Chủ nghĩa duy vật mác xít, còn gọi là duy vật biện chứng,
kết hợp những phương pháp khoa học và tư duy biện chứng trong việc nghiên cứu thực tiễn
14.· · Triết học là khoa học giúp con người giải quyết được mọi vấn đề trong hiện thực: Sai Triết học giúp con người đặt ra và
giải quyết những vấn đề về bản chất, tồn tại và nhận thức, nhưng không thể giải quyết mọi vấn đề cụ thể trong thực tiễn như các khoa học chuyên ngành khác
15.· · Đối tượng nghiên cứu của triết học là tự nhiên, xã hội, tư duy: Đúng Triết học nghiên cứu về tự nhiên, xã hội và tư duy để
tìm hiểu những quy luật, bản chất và mối quan hệ giữa chúng
Trang 816.· · Phép biện chứng duy vật là hình thức phát triển cao nhất của phép biện chứng: Đúng Phép biện chứng duy vật của Marx
và Engels được coi là hình thức phát triển cao nhất khi kết hợp phân tích biện chứng và nghiên cứu hiện thực khách quan
17.· · Sai lầm của chủ nghĩa duy tâm là cho rằng bản chất của thế giới là do nội tâm, do sự phức hợp các cảm giác của con người: Đúng Chủ nghĩa duy tâm cho rằng bản chất thế giới là sản
phẩm của nhận thức hoặc tinh thần, thay vì hiện thực khách quan
18.· · Chủ nghĩa duy tâm và tôn giáo thực chất là một: Sai Mặc
dù có những điểm tương đồng, nhưng chủ nghĩa duy tâm và tôn giáo khác nhau về đối tượng và phương pháp nghiên cứu
19.· · Mọi hình thức của chủ nghĩa duy vật đều là khoa học: Sai
Không phải mọi hình thức của chủ nghĩa duy vật đều khoa học Một số hình thức có thể không dựa trên phương pháp khoa học hay thiếu bằng chứng thực nghiệm
20.· · Chủ nghĩa duy vật có giá trị hơn chủ nghĩa duy tâm: Còn tranh cãi Đây là vấn đề gây tranh cãi trong triết học Chủ nghĩa
duy vật hay duy tâm có giá trị hơn phụ thuộc vào quan điểm của mỗi trường phái triết học và mục tiêu nghiên cứu
Trang 921.· · Yếu tố đóng vai trò cơ sở, nền tảng của thế giới quan là lý trí của con người: Đúng Lý trí của con người đóng vai trò chính
trong việc hình thành và phát triển thế giới quan
22.· · Triết học là hạt nhân lý luận của thế giới quan: Đúng Triết
học cung cấp những nguyên lý và lý luận nền tảng cho sự hình thành và phát triển của thế giới quan
23.· · Phương pháp luận triết học là phương pháp luận của lĩnh vực tư duy: Sai Phương pháp luận triết học không chỉ áp dụng
trong lĩnh vực tư duy mà còn trong nghiên cứu thực tiễn, khoa học,
và xã hội
24.· · Xét ở góc độ thế giới quan thì siêu hình và biện chứng là 2 phương pháp luận đối lập nhau trong lịch sử triết học: Đúng
Siêu hình và biện chứng là hai phương pháp luận đối lập nhau, với siêu hình tập trung vào các đối tượng cô lập và biện chứng tập trung vào sự thay đổi và liên hệ
25.· · “Biện chứng” là nghệ thuật tranh luận, đàm thoại nhằm phát hiện ra chân lý: Đúng Biện chứng là nghệ thuật tranh luận
nhằm phát hiện ra chân lý thông qua sự đối lập và mâu thuẫn
Trang 1026.· · Siêu hình là không thấy được mối liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng: Đúng Siêu hình không thấy được sự liên hệ và vận
động vốn có giữa các sự vật, hiện tượng
27.· · Siêu hình là phương pháp luận không có giá trị: Sai Mặc
dù không phải là phương pháp luận hữu ích trong mọi trường hợp, siêu hình vẫn có giá trị trong một số lĩnh vực nghiên cứu
28.· · Chủ nghĩa duy vật đều thừa nhận nhận thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào đầu óc con ngươì: Đúng Chủ
nghĩa duy vật cho rằng nhận thức là quá trình phản ánh hiện thực khách quan vào đầu óc con người
29.· · Triết học là hoạt động tinh thần và là một dạng tri thức: Đúng Triết học là một lĩnh vực của tri thức, nghiên cứu về các
vấn đề cơ bản của tồn tại, tri thức, giá trị, lý do và ngôn ngữ
30.· Tính đảng trong triết học chính là tính giai cấp của triết học: Đúng Tính đảng trong triết học phản ánh lập trường và lợi ích của
một giai cấp cụ thể Triết học không tồn tại độc lập mà luôn gắn liền với lợi ích và quan điểm của giai cấp thống trị
31.· · Triết học Mác là “khoa học của mọi khoa học”: Sai Triết
học Mác không phải là khoa học của mọi khoa học mà là phương
Trang 11pháp luận nghiên cứu về các hiện tượng xã hội và tự nhiên dựa trên các nguyên lý biện chứng và duy vật
32.· · Sự ra đời của triết học Mác là một tất yếu: Đúng Sự ra đời
của triết học Mác là kết quả tất yếu của các điều kiện kinh tế, xã hội và lịch sử vào thời điểm đó, phản ánh nhu cầu phát triển của phong trào công nhân
33.· · Triết học Mác tạo nên một bước ngoặt cách mạng trong lịch sử triết học: Đúng Triết học Mác đã mang lại một cái nhìn
mới, cách mạng về các vấn đề xã hội và lịch sử, kết hợp phương pháp biện chứng và duy vật
34.· · Chủ nghĩa duy vật biện chứng là chủ nghĩa duy vật triệt để: Đúng Chủ nghĩa duy vật biện chứng xem xét mọi hiện tượng
theo quan điểm của vật chất, vận động và biến đổi, từ đó đạt được
độ triệt để trong quan điểm duy vật
35.· · Chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử
là 2 loại khác nhau: Sai Chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ
nghĩa duy vật lịch sử không phải hai loại khác nhau, mà là hai khía cạnh của cùng một hệ thống triết học do Marx và Engels phát triển
Trang 1236.· · Có thể định nghĩa vắn tắt “vật chất là thực tại khách
quan” được hay không? Tại sao?: Đúng Có thể định nghĩa ngắn
gọn "vật chất là thực tại khách quan" vì vật chất tồn tại độc lập với
ý thức con người và tồn tại một cách khách quan trong tự nhiên
37.· · Thuộc tính quan trọng nhất của vật chất là vận động:
Đúng Vận động là thuộc tính quan trọng và cơ bản nhất của vật
chất vì nó biểu hiện cho sự tồn tại và biến đổi không ngừng của vật chất
38.· · Vận động và đứng yên tồn tại độc lập với nhau: Sai Vận
động và đứng yên không tồn tại độc lập mà phụ thuộc và chuyển hóa lẫn nhau Đứng yên chỉ là trạng thái tương đối của vận động
39.· · Thời gian là phương thức tồn tại của vật chất: Đúng Thời
gian cùng với không gian là phương thức tồn tại của vật chất, phản ánh sự biến đổi và liên tục của các hiện tượng
40.· · Hình thức vận động thấp có thể bao hàm hình thức vận động cao: Sai Hình thức vận động thấp không thể bao hàm hình
thức vận động cao vì mỗi mức độ vận động có đặc trưng và quy luật riêng
Trang 1341.· · Nguồn gốc xã hội là nguồn gốc quyết định cho sự hình thành của ý thức: Sai Xã hội đóng vai trò quan trọng trong việc
hình thành ý thức, nhưng nguồn gốc cuối cùng là sự phát triển của
bộ não con người và sự tương tác với môi trường tự nhiên
42.· · Ý thức với nhận thức thực chất là một: Sai Ý thức là một
cấp độ cao hơn của nhận thức, bao gồm cả khả năng tự phản ánh
và điều hướng hành động
43.· · Ý thức là kết quả của quá trình nhận thức: Đúng Ý thức là
kết quả của quá trình nhận thức, phản ánh sự hiểu biết và tương tác của con người với thế giới xung quanh
44.· · Bất kỳ dạng vật chất nào cũng có thể sinh ra ý thức: Sai
Chỉ các dạng vật chất có tổ chức cao như bộ não mới có thể sản sinh ra ý thức
45.· · Ý thức có thể vượt khỏi vật chất: Sai Ý thức không thể tồn
tại độc lập, tách rời vật chất, mà luôn gắn liền với tổ chức vật chất cao cấp như bộ não
46.· · Ý thức có thể vượt trước vật chất: Đúng Ý thức có thể hình
dung và dự đoán trước những hiện tượng xảy ra trong tương lai, do
đó có thể "vượt trước" vật chất trong một số trường hợp
Trang 1447.· · Yếu tố quan trọng nhất của ý thức là tri thức: Đúng Tri
thức đóng vai trò vô cùng quan trọng trong ý thức, là cơ sở để con người nhận thức và tự phản ánh
48.· · Ý thức là thuộc tính của vật chất: Đúng Ý thức là thuộc
tính của vật chất có tổ chức cao, bằng chứng là sự phát triển của trí tuệ và bộ não con người
49.· · Sản xuất vật chất là cơ sở cho sự tồn tại và phát triển của
xã hội loài người: Đúng Sản xuất vật chất là nền tảng của xã hội,
đảm bảo các yếu tố cơ bản như thực phẩm, nhà ở, và công cụ lao động
50.· · Vật chất theo quan niệm của triết học giống với vật chất cụ thể: Sai "Vật chất" theo quan niệm triết học là khái niệm tổng
quát, rộng hơn nhiều so với vật chất cụ thể mà chúng ta thường thấy trong tự nhiên
·