Tiêu chuẩn của sự phát triển là cái mới 10.Định nghĩa vật chất của Lê nin đã giải quyết khoa học về vấn đề cơ bản của triết học 11.Quán triệt mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý th
Trang 1HÃY CHO BIẾT CÁC NHẬN ĐỊNH ĐÚNG HAY SAI? TẠI SAO?
1 Nội dung của ý thức chính là nội dung của vật chất đã được ý thức hóa.
2 Ý thức có vai trò quyết định vật chất
3 Ở động vật cũng có ý thức giống con người
4 Quan hệ sản xuất là quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất,
do đó nó được hình thành mang tính chủ quan
5 Quan hệ sản xuất tiên tiến có thể đi trước một bước để mở đường cho lực lượng sản xuất phát triển
6 Điều kiện địa lý, tự nhiên là yếu tố quan trọng nhất của tồn tại xã hội.
7 Thực tiễn là hoạt động xã hội của con người
8 Thực tiễn với thực tế là một
9 Tiêu chuẩn của sự phát triển là cái mới
10.Định nghĩa vật chất của Lê nin đã giải quyết khoa học về vấn đề cơ bản của triết học
11.Quán triệt mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức đòi hỏi con người trong nhận thức và hoạt động thực tiễn chỉ cần tôn trọng nguyên tắc khách quan.
12.Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất là quy luật cơ bản nhất chi phối sự thay thế, phát triển đi lên của lịch sử
xã hội loài người.
13 Quan điểm về vật chất của các trào lưu duy vật thời kỳ cổ đại có đặc điểm là đồng nhất vật chất với thế giới tự nhiên.
14 Đồng nhất vật chất với các sự vật hiện tượng cụ thể là quan điểm của trường phái triết học nhị nguyên luận.
15 Sai lầm nói chung của chủ nghĩa duy tâm về phạm trù vật chất là xem vật chất là sản phẩm của tinh thần tuyệt đối, ý niệm tuyệt đối.
Trang 216 Cái gì tồn tại khách quan là vật chất
17 Vật chất là cái gây nên cảm giác
18.Cái gì gây ra cảm giác thì cái đó là vật chất
19 Định nghĩa phạm trù vật chất của Lênin mang tính chất bước ngoặt cách mạng trong quan niệm về vật chất.
20.Khi ta sống thì ý thức tồn tại, còn khi ta chết thì ý thức mất đi.
21.Ý thức không thể tự thân vận động được.
22.Theo quan điểm của triết học Mác-Lênin, các dạng cụ thể của vật chất biểu hiện sự tồn tại của mình ở mọi nơi và thông qua sự nhận thức của con người 23.Tính chất của vận động theo quan điểm của triết học Mác là sự biến đổi do một tác động nào đó
24 Khi không còn sự tác động thì sự vận động cũng chấm dứt.
25 Hình thức vận động đa dạng nhất, phức tạp nhất là sự tiến hóa các loài 26.Trong sự tồn tại của mình, mỗi sự vật đều có thể gắn liền với nhiều hình thức vận động khác nhau nhưng bao giờ cũng có một hình thức đặc trưng cho bản chất của mình.
27.Tư tưởng về sự thống nhất nhưng khác nhau về chất của các hình thức vận động cơ bản còn là cơ sở để chống lại khuynh hướng thực dụng trong tư duy triết học và khoa học.
28 Tính thống nhất thực sự của thế giới là ở cả sự tồn tại trong tự nhiên và trong xã hội.
29.Theo quan điểm của triết học Mác – Leenin, ý thức là thuộc tính của dạng vật chất đặc biệt do tạo hóa ban tặng cho con người.
30.Sự phản ánh có tính chủ động lựa chọn thông tin, xử lý thông tin để tạo ra những thông tin mới, phát hiện ý nghĩa của thông tin là sự phản ánh của lý tính.
31.Ngôn ngữ xuất hiện nhằm giải quyết nhu cầu trao đổi thông tin cho con người trong quá trình lao động mang tính xã hội của họ.
Trang 332.Nguồn gốc xã hội trực tiếp quan trọng nhất quyết định sự ra đời và phát triển của ý thức là giáo dục con người.
33 Ý thức có bản chất là tư duy.
34 Lao động tạo ra ngôn ngữ và ngôn ngữ tạo ra lao động là nguồn gốc xã hội trực tiếp của ý thức.
35.Tác nhân khiên có ý thức có sự phản ánh năng động, sáng tạo chính là sự giao tiếp
36 Biểu hiện của tính năng động và sáng tạo của ý thức con người ở giai đoạn
xử lý thông tin là dự đoán các thông tin tiềm ẩn trong vô vàn thông tin của thế giới hiện thực khách quan.
37 Biểu hiện của tính năng động và sáng tạo của ý thức con người ở giai đoạn vận dụng lý luận vào thực tiễn là phát minh ra những học thuyết mới, những quy luật mới.
38.Tiềm thức làm giảm sự quá tải của suy nghĩ, có tiềm thức ta có thể không cần suy nghĩ cũng có thể biết được nhiều tri thức mới
39.Vô thức là trạng thái vẫn có sự kiểm soát của ý thức
40 Ý thức chỉ có thể tác động đến đời sống thông qua hoạt động sản xuất vật chất.
41 Ý thức có tính năng động, sang tạo nên nó có thể tạo ra thế giới vật chất hay xóa bỏ thế giới vật chất.
42 Vật chất và ý thức không nằm trong quan hệ sản sinh nhau cũng không nằm trong quan hệ quyết định lẫn nhau là quan điểm của chủ nghĩa duy tâm
43.Quan điểm duy vật biện chứng cho rằng cái riêng chỉ tồn tại tạm thời, thoáng qua, không phải tồn tại vĩnh viễn Chỉ có cái chung mới tồn tại vĩnh viễn, thật sự độc lập với ý thức của con người.
44.Quan điểm toàn diện, quan điểm lịch sử cụ thể là những quan điểm rút ra từ mối quan hệ giữa vật chất với ý thức.
45 Cách thức của sự phát triển là đấu tranh của các mặt đối lập để giải quyết mâu thuẫn.
Trang 446.Cách thức của sự phát triển là quá trình phủ định cái cũ và sự ra đời của cái mới.
47 Quan điểm ủng hộ cái mới, chống lại cái lỗi thời, kìm hãm sự phát triển là quan điểm được rút ra trực tiếp từ quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập.
48.Quan điểm khách quan và quan điểm phát triển là những quan điểm được rút
ra từ quy luật phủ định của phủ định.
49.Tư tưởng nôn nóng, đốt cháy giai đoạn phản ánh trực tiếp việc không vận dụng đúng quy luật phủ định của phủ định.
50.Xét đến cùng nhân tố quan trọng nhất quyết định sự thắng lợi của trật tự xã hội mới đó chính là luật pháp hay hệ thống chính trị.
LỜI GIẢI
Trang 51 · Nội dung của ý thức chính là nội dung của vật chất đã được
ý thức hóa: Đúng Nội dung của ý thức phản ánh thực tại khách
quan thông qua quá trình nhận thức của con người
2 · · Ý thức có vai trò quyết định vật chất: Sai Theo chủ nghĩa
duy vật biện chứng, vật chất quyết định ý thức, và ý thức phản ánh lại vật chất
3 · · Ở động vật cũng có ý thức giống con người: Sai Động vật
có thể có nhận thức hoặc phản xạ, nhưng ý thức ở con người mang tính tự giác, phức tạp và phát triển hơn nhiều
4 · · Quan hệ sản xuất là quan hệ giữa người với người trong
quá trình sản xuất, do đó nó được hình thành mang tính chủ quan: Sai Quan hệ sản xuất mang tính chủ quan nhưng bị chi
phối bởi điều kiện vật chất và kinh tế xã hội khách quan
5 · · Quan hệ sản xuất tiên tiến có thể đi trước một bước để mở
đường cho lực lượng sản xuất phát triển: Đúng Quan hệ sản
xuất tiên tiến có thể thúc đẩy và tạo điều kiện cho sự phát triển của lực lượng sản xuất
6 · · Điều kiện địa lý, tự nhiên là yếu tố quan trọng nhất của
tồn tại xã hội: Sai Điều kiện địa lý, tự nhiên là một yếu tố quan
Trang 6trọng nhưng không phải yếu tố quan trọng nhất Vai trò của các yếu tố kinh tế và xã hội cũng rất quan trọng
7 · · Thực tiễn là hoạt động xã hội của con người: Đúng Thực
tiễn là toàn bộ hoạt động xã hội của con người với mục đích biến đổi thế giới khách quan
8 · · Thực tiễn với thực tế là một: Sai Thực tiễn là hoạt động của
con người dựa trên thực tế, nhưng không phải mọi thực tế đều là thực tiễn
9 · · Tiêu chuẩn của sự phát triển là cái mới: Đúng Sự phát
triển được đánh giá qua sự xuất hiện của các yếu tố mới, phù hợp với yêu cầu và điều kiện của thời đại
10.· · Định nghĩa vật chất của Lê nin đã giải quyết khoa học về
vấn đề cơ bản của triết học: Đúng Quan điểm của Lê nin đã đưa
ra khái niệm vật chất cụ thể, xác lập một cách nhìn khoa học và biện chứng về thế giới vật chất
11.· · Quán triệt mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức
đòi hỏi con người trong nhận thức và hoạt động thực tiễn chỉ cần tôn trọng nguyên tắc khách quan: Sai Ngoài nguyên tắc
Trang 7khách quan, cần kết hợp cả nguyên tắc chủ động sáng tạo để phản ánh và thay đổi thế giới khách quan
12.· · Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển
của lực lượng sản xuất là quy luật cơ bản nhất chi phối sự thay thế, phát triển đi lên của lịch sử xã hội loài người: Đúng Quy
luật này là quy luật cơ bản nhất chi phối quá trình phát triển của xã hội theo hướng tiến bộ
13.· · Quan điểm về vật chất của các trào lưu duy vật thời kỳ cổ
đại có đặc điểm là đồng nhất vật chất với thế giới tự nhiên: Đúng Các triết gia cổ đại đồng nhất vật chất với các yếu tố tự
nhiên như nước, lửa, không khí
14.· · Đồng nhất vật chất với các sự vật hiện tượng cụ thể là
quan điểm của trường phái triết học nhị nguyên luận: Sai.
Trường phái nhị nguyên luận cho rằng có hai nguyên lý cơ bản và đối lập tồn tại độc lập và không đồng nhất vật chất với các hiện tượng cụ thể
15.· · Sai lầm nói chung của chủ nghĩa duy tâm về phạm trù vật
chất là xem vật chất là sản phẩm của tinh thần tuyệt đối, ý
Trang 8niệm tuyệt đối: Đúng Chủ nghĩa duy tâm cho rằng vật chất là sản
phẩm của tinh thần hoặc ý niệm tuyệt đối, thay vì tồn tại độc lập
16.· · Cái gì tồn tại khách quan là vật chất: Đúng Vật chất tồn tại
khách quan, không phụ thuộc vào ý thức con người
17.· · Vật chất là cái gây nên cảm giác: Đúng Vật chất là cái gây
nên các cảm giác và phản ánh trong ý thức con người
18.· · Cái gì gây ra cảm giác thì cái đó là vật chất: Sai Không
phải mọi thứ gây ra cảm giác đều là vật chất; những yếu tố tinh thần cũng có thể gây ra cảm giác
19.· · Định nghĩa phạm trù vật chất của Lênin mang tính chất
bước ngoặt cách mạng trong quan niệm về vật chất: Đúng.
Định nghĩa của Lenin về vật chất đã mở ra một cách nhìn mới, giúp giải quyết các vấn đề cơ bản của triết học một cách khoa học
20.· · Khi ta sống thì ý thức tồn tại, còn khi ta chết thì ý thức
mất đi: Đúng Khi con người chết, hoạt động của não bộ chấm
dứt, dẫn đến ý thức cũng không còn tồn tại
21.· · Ý thức không thể tự thân vận động được: Đúng Ý thức
không tồn tại độc lập mà bị chi phối bởi vật chất và các hiện tượng khách quan
Trang 922.· · Theo quan điểm của triết học Mác-Lênin, các dạng cụ thể
của vật chất biểu hiện sự tồn tại của mình ở mọi nơi và thông qua sự nhận thức của con người: Sai Vật chất biểu hiện sự tồn
tại của mình độc lập, bất kể có sự nhận thức của con người hay không
23.· · Tính chất của vận động theo quan điểm của triết học Mác
là sự biến đổi do một tác động nào đó: Đúng Vận động được
hiểu là sự biến đổi do các tác động qua lại giữa các yếu tố vật chất
24.· · Khi không còn sự tác động thì sự vận động cũng chấm dứt:
Sai Vận động là thuộc tính vốn có của vật chất, không phụ thuộc
vào sự tác động từ bên ngoài
25.· · Hình thức vận động đa dạng nhất, phức tạp nhất là sự tiến
hóa các loài: Sai Tiến hóa các loài là một trong những hình thức
vận động phức tạp nhất, nhưng không phải đa dạng nhất
26.· · Trong sự tồn tại của mình, mỗi sự vật đều có thể gắn liền
với nhiều hình thức vận động khác nhau nhưng bao giờ cũng
có một hình thức đặc trưng cho bản chất của mình: Đúng Mỗi
sự vật có nhiều hình thức vận động nhưng luôn có một hình thức vận động đặc thù, bản chất đặc trưng
Trang 1027 Tư tưởng về sự thống nhất nhưng khác nhau về chất của các hình thức vận động cơ bản còn là cơ sở để chống lại khuynh hướng thực dụng trong tư duy triết học và khoa học.
Đúng Hiểu rằng sự thống nhất và các đặc tính đa dạng của các hình
thức vận động cơ bản là quan trọng để chống lại các xu hướng thực dụng trong tư duy triết học và khoa học
28 Tính thống nhất thực sự của thế giới là ở cả sự tồn tại trong tự nhiên và trong xã hội.
Đúng Sự thống nhất thực sự của thế giới tồn tại trong cả tự nhiên và
các cấu trúc xã hội
29 Theo quan điểm của triết học Mác – Leenin, ý thức là thuộc tính của dạng vật chất đặc biệt do tạo hóa ban tặng cho con người.
Sai Theo triết học Mác – Leenin, ý thức phát sinh từ lao động xã hội,
không phải là do tạo hóa ban tặng
Trang 1130 Sự phản ánh có tính chủ động lựa chọn thông tin, xử lý thông tin để tạo ra những thông tin mới, phát hiện ý nghĩa của thông tin
là sự phản ánh của lý tính.
Đúng Việc chủ động lựa chọn và xử lý thông tin để tạo ra và phát
hiện ý nghĩa mới là sự phản ánh của lý tính
31 Ngôn ngữ xuất hiện nhằm giải quyết nhu cầu trao đổi thông tin cho con người trong quá trình lao động mang tính xã hội của họ.
Đúng Ngôn ngữ xuất hiện để giúp con người trao đổi thông tin trong
quá trình lao động xã hội
32 Nguồn gốc xã hội trực tiếp quan trọng nhất quyết định sự ra đời và phát triển của ý thức là giáo dục con người.
Sai Theo triết học Mác – Leenin, nguồn gốc xã hội quan trọng nhất
của ý thức là lao động, không phải giáo dục
33 Ý thức có bản chất là tư duy.
Đúng Ý thức có bản chất là tư duy.
Trang 1234 Lao động tạo ra ngôn ngữ và ngôn ngữ tạo ra lao động là nguồn gốc xã hội trực tiếp của ý thức.
Một phần đúng Lao động và ngôn ngữ ảnh hưởng lẫn nhau, góp
phần hình thành ý thức
35 Tác nhân khiên có ý thức có sự phản ánh năng động, sáng tạo chính là sự giao tiếp.
Đúng Phản ánh năng động và sáng tạo của các tác nhân có ý thức
chính là giao tiếp
36 Biểu hiện của tính năng động và sáng tạo của ý thức con người
ở giai đoạn xử lý thông tin là dự đoán các thông tin tiềm ẩn trong
vô vàn thông tin của thế giới hiện thực khách quan.
Đúng Việc dự đoán thông tin tiềm ẩn trong đa dạng thông tin là biểu
hiện của tính năng động và sáng tạo của ý thức
37 Biểu hiện của tính năng động và sáng tạo của ý thức con người
ở giai đoạn vận dụng lý luận vào thực tiễn là phát minh ra những học thuyết mới, những quy luật mới.
Trang 13Đúng Sáng tạo ra học thuyết mới và quy luật mới là minh chứng cho
sự năng động và sáng tạo của ý thức
38 Tiềm thức làm giảm sự quá tải của suy nghĩ, có tiềm thức ta không cần suy nghĩ cũng có thể tiếp thu nhiều tri thức mới.
Sai Tiềm thức giúp giảm tải cho ý thức, nhưng việc học hỏi và tiếp
thu tri thức luôn đòi hỏi sự hoạt động của ý thức
39 Vô thức là trạng thái vẫn có sự kiểm soát của ý thức.
Sai Theo định nghĩa tâm lý học, vô thức là những hoạt động tâm lý
không chịu sự kiểm soát trực tiếp của ý thức
40 Ý thức chỉ có thể tác động đến đời sống thông qua hoạt động sản xuất vật chất.
Sai Ý thức tác động đến đời sống qua nhiều hình thức, bao gồm cả
sản xuất vật chất, tư duy, nghệ thuật, và các hoạt động xã hội
41 Ý thức có tính năng động, sáng tạo nên nó có thể tạo ra thế giới vật chất hay xóa bỏ thế giới vật chất.
Trang 14Sai Ý thức phản ánh thế giới vật chất và có thể tác động lên nó,
nhưng không thể tạo ra hay xóa bỏ thế giới vật chất
42 Vật chất và ý thức không nằm trong quan hệ sản sinh nhau cũng không nằm trong quan hệ quyết định lẫn nhau là quan điểm của chủ nghĩa duy tâm.
Đúng Chủ nghĩa duy tâm cho rằng vật chất và ý thức không liên hệ
với nhau trong quá trình sản sinh hay quyết định lẫn nhau
43 Quan điểm duy vật biện chứng cho rằng cái riêng chỉ tồn tại tạm thời, thoáng qua, không phải tồn tại vĩnh viễn Chỉ có cái chung mới tồn tại vĩnh viễn, thật sự độc lập với ý thức của con người.
Đúng Theo quan điểm duy vật biện chứng, cái riêng tạm thời trong
khi cái chung tồn tại lâu dài và độc lập với ý thức của con người
44 Quan điểm toàn diện, quan điểm lịch sử cụ thể là những quan điểm rút ra từ mối quan hệ giữa vật chất với ý thức.
Đúng Các quan điểm này xuất phát từ mối quan hệ giữa vật chất và ý
thức trong triết học duy vật biện chứng
Trang 1545 Cách thức của sự phát triển là đấu tranh của các mặt đối lập
để giải quyết mâu thuẫn.
Đúng Sự phát triển diễn ra qua quá trình đấu tranh giữa các mặt đối
lập và giải quyết mâu thuẫn
46 Cách thức của sự phát triển là quá trình phủ định cái cũ và sự
ra đời của cái mới.
Đúng Sự phát triển được tiến hành qua quá trình phủ định cái cũ và
tạo lập cái mới
47 Quan điểm ủng hộ cái mới, chống lại cái lỗi thời, kìm hãm sự phát triển là quan điểm được rút ra trực tiếp từ quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập.
Đúng Quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập dẫn đến
việc ủng hộ cái mới và chống lại cái lỗi thời
48 Quan điểm khách quan và quan điểm phát triển là những quan điểm được rút ra từ quy luật phủ định của phủ định.