Khái niệm dùng để chỉ những mối liên hệ, tương tác, chuyển hóa và vận động, phát triển theo quy luật của các sự vật, hiện tượng, quá trình trong giới tự nhiên, xã hội và tư duy là khái n
Trang 1HÃY CHO BIẾT CÁC NHẬN ĐỊNH ĐÚNG HAY SAI?
TẠI SAO?
1 Nghiên cứu khoa học là dạng đặc biệt của hoạt động thực tiễn
2 Khái niệm dùng để chỉ những mối liên hệ, tương tác, chuyển hóa và vận động, phát triển theo quy luật của các sự vật, hiện tượng, quá trình trong giới tự nhiên, xã hội và tư duy là khái niệm duy vật
3 Phép biện chứng là học thuyết nghiên cứu, khái quát thế giới nhằm xây dựng hệ thống các nguyên tắc phương pháp luận của nhận thức và thực tiễn
4 Tư duy siêu hình phát triển mạnh mẽ vào thời cổ đại trong lịch sử văn minh nhân loại
5 “Con vua thì lại làm vua, con sãi ở chùa phải quét lá đa” là biểu hiện của tư duy biện chứng
6 Phép biện chứng thời cổ đại có đặc điểm là không giải thích được nguyên nhân vận động và phát triển của thế giới vật chất
7 Sai lầm cơ bản của phép biện chứng trong triết học cổ điển Đức là xem sự vận động của thế giới là kết quả của sự vận động tinh thần
8 Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến là những thuật ngữ do con người đặt ra nhằm liên kết các sự vật, hiện tượng với nhau
9 Mối liên hệ với mối quan hệ là khác nhau
10.Cơ sở của mối liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng theo quan điểm của Mác là sự phản ánh của thế giới vật chất
11.Cơ sở của sự liên hệ, tác động qua lại giữa các sự vật hiện tượng là ở một ý thức tuyệt đối, tinh thần tuyệt đối nào đó
12.Cơ sở của sự liên hệ, tác động qua lại giữa các sự vật hiện tượng là ở ý chí, cảm giác chủ quan của cá nhân nào đó
13.Quan điểm siêu hình cho rằng, sự phát triển đi từ thấp đến cao, tư đơn giản đến phức tạp từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn
14.Quan điểm biện chứng cho rằng, phát triển là sự tăng lên hay giảm đi
về lượng, không có sự thay đổi về chất
15 Phát triển là một trường hợp đặc biệt của sự vận động
16.Sự khác nhau căn bản giữa vận động và phát triển là sự vận động là nội dung, sự phát triển là hình thức
17.Bài học có ý nghĩa phương pháp luận quan trọng nhất trong việc tìm hiểu nguyên lý về sự phát triển của triết học Mác-Lênin là nguyên tắc khách quan
18.“Hết mưa trời lại nắng hửng lên thôi” là một biểu hiện của sự phát triển
Trang 219.Về cơ bản, giữa công nhân, kỹ sư, nông dân, nhà văn, giáo viên có điểm có chung là trí thức
20 Cái riêng phong phú, đa dạng hơn cái chung vì do quan niệm đa dạng của con người
21.Theo quan điểm của triết học Mác-Lênin thì khi nào cái chung chuyển hóa thành cái đơn nhất khi cái chung bị thoái hóa dần dần
22 Quan hệ “kinh tế - giáo dục” có thể minh họa cho sự tác động trở của kết quả đối với nguyên nhân
23.Theo quan điểm của triết học Mác-Lênin, muốn nhận thức được cái tất nhiên ta phải nhận thức thế giới khách quan
24.“Vật chất luôn gắn liền với vận động” là một ví dụ về sự ngẫu nhiên
25 Phạm trù nào dùng để chỉ tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên
hệ tất nhiên, tương đối ổn định bên trong sự vật, qui định sự vận động
và phát triển của sự vật là phạm trù chất
26 Theo triết học Mác-Lênin phạm trù dùng để chỉ những gì chưa có, nhưng sẽ có, sẽ tới khi có các điều kiện tương ứng là phạm trù tưởng tượng
27.Quy luật vạch ra phương thức của sự vận động là quy luật thống nhất
và đấu tranh giữa các mặt đối lập
28.Quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập đóng vai trò là hạt nhân của phép viện chứng
29.Chất là tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố, những quá trình tạo thành nên sự vật
30.Đứng im là phạm trù dùng để chỉ khoảng giới hạn trong đó sự thay đổi
về lượng của sự vật chưa làm thay đổi căn bản chất của sự vật
31 Muốn duy trì một trạng thái hiện thực nào đó ta cần nắm bắt được giới hạn của độ, không để sự thay đổi của lượng vượt quá ngưỡng của độ
32.Mặt đối lập là những mặt có những đặc điểm, những thuộc tính, những tính quy định có khuynh hướng vận động và biến đổi khác nhau tồn tại một cách khách quan bên trong các sự vật hiện tượng từ tự nhiên, xã hội và tư duy
33 Sự thống nhất giữa các mặt đối lập là sự nương tựa lẫn nhau, tồn tại không tách rời nhau giữa các mặt đối lập, sự tồn tại của mặt này phải lấy sự tồn tại của mặt kia làm tiền đề
34.Đấu tranh giữa các mặt đối lập là sự tác động theo xu hướng bài trừ và phủ định lẫn nhau giữa các mặt của các sự vật hiện tượng
35.Mâu thuẫn biện chứng là trạng thái dung để chỉ sự thống nhất giữa các mặt đối lập
Trang 336.Sự thống nhất của các mặt đối lập gắn liền với trạng thái vận động và biến đổi của các sự vật hiện tượng trong thế giới khách quan
37.Quy luật vạch ra nguồn gốc và động lực của sự vận động, phát triển là quy luật phủ định của phủ định
38 Phủ định biện chứng là sự thay thế cái cũ bằng cái mới
39.Liên tục và vô tận là những đặc trưng cơ bản của phủ định biện chứng 40.Cái kế thừa là những giá trị, những thuộc tính của cái cũ còn tồn tại trong cái mới, cùng với cái mới phát triển
41.Thực tiễn là toàn bộ những hoạt động vật chất có ý thức của con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội
42.Ngày nay, hình thức hoạt động thực tiễn cơ bản nhất là thực nghiệm khoa học
43.Trong thời đại ngày nay, hoạt động thực nghiệm khoa học có đặc điểm nổi bật nhất là có sự phân hóa sâu sắc thành các ngành khoa học cụ thể
44.“Trái đất quay quanh mặt trời” là một biểu hiện của tri thức kinh nghiệm
45.Nhận thức khoa học được hình thành một cách tự giác và gián tiếp từ
sự phản ánh đặc điểm bản chất, những quan hệ tất yếu của đối tượng nghiên cứu
46.Tính cụ thể của chân lý là đặc tính gắn liền và phù hợp giữa nội dung phản ánh với một đối tượng nhất định cùng các điều kiện, hoàn cảnh lịch sử, cụ thể
47.Quan hệ sản xuất tồn tại chủ quan, bị quy định bởi những người lãnh đạo các cơ quan sản xuất
48.Quan hệ sản xuất có thể vượt trước lực lượng sản xuất
49.Phương thức sản xuất gồm lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất, cơ sở
hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
50 Theo quan niệm của triết học Mác- Lênin, cách thức con người thực hiện quá trình sản xuất vật chất ở những giai đoạn lịch sử nhất định của xã hội loài người là định nghĩa của phạm trù hình thức sản xuất
Trang 4LỜI GIẢI
1 Nghiên cứu khoa học là dạng đặc biệt của hoạt động thực tiễn.
Đúng Nghiên cứu khoa học là một hình thức đặc biệt của hoạt động
thực tiễn, nằm trong hoạt động nhận thức và khám phá thế giới
2 Khái niệm dùng để chỉ những mối liên hệ, tương tác, chuyển hóa và vận động, phát triển theo quy luật của các sự vật, hiện tượng, quá trình trong giới tự nhiên, xã hội và tư duy là khái niệm duy vật.
Sai Khái niệm này liên quan đến phép biện chứng, không riêng về
duy vật
3 Phép biện chứng là học thuyết nghiên cứu, khái quát thế giới nhằm xây dựng hệ thống các nguyên tắc phương pháp luận của nhận thức và thực tiễn.
Đúng Phép biện chứng nghiên cứu thế giới và xây dựng hệ thống
các nguyên tắc phương pháp luận
4 Tư duy siêu hình phát triển mạnh mẽ vào thời cổ đại trong lịch sử văn minh nhân loại.
Đúng Tư duy siêu hình phát triển mạnh vào thời cổ đại.
5 “Con vua thì lại làm vua, con sãi ở chùa phải quét lá đa” là biểu hiện của tư duy biện chứng.
Trang 5Sai Đây là biểu hiện của tư duy siêu hình, do nhấn mạnh vào định
mệnh và giai cấp mà không thừa nhận sự thay đổi
6 Phép biện chứng thời cổ đại có đặc điểm là không giải thích được nguyên nhân vận động và phát triển của thế giới vật chất.
Đúng Phép biện chứng thời cổ đại thiếu phương pháp giải thích
nguyên nhân vận động và phát triển thế giới vật chất
7 Sai lầm cơ bản của phép biện chứng trong triết học cổ điển Đức là xem sự vận động của thế giới là kết quả của sự vận động tinh thần.
Đúng Triết học cổ điển Đức xem sự vận động của thế giới là kết
quả của vận động tinh thần
8 Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến là những thuật ngữ do con người đặt ra nhằm liên kết các sự vật, hiện tượng với nhau.
Sai Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến không chỉ đơn thuần là thuật
ngữ mà phản ánh mối liên hệ thực tế giữa các sự vật, hiện tượng
9 Mối liên hệ với mối quan hệ là khác nhau.
Đúng Mối liên hệ là sự tương tác, còn mối quan hệ là cách thức tồn
tại giữa các sự vật, hiện tượng
10 Cơ sở của mối liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng theo quan điểm của Mác là sự phản ánh của thế giới vật chất.
Trang 6Đúng Theo quan điểm của Mác, mối liên hệ giữa các sự vật và hiện
tượng bắt nguồn từ sự phản ánh của thế giới vật chất
11 Cơ sở của sự liên hệ, tác động qua lại giữa các sự vật hiện tượng là ở một ý thức tuyệt đối, tinh thần tuyệt đối nào đó.
Sai Quan điểm này thuộc chủ nghĩa duy tâm, không phải duy vật.
12 Cơ sở của sự liên hệ, tác động qua lại giữa các sự vật hiện tượng là ở ý chí, cảm giác chủ quan của cá nhân nào đó.
Sai Tư duy duy vật không công nhận ý chí và cảm giác chủ quan
của cá nhân là cơ sở của sự liên hệ
13 Quan điểm siêu hình cho rằng, sự phát triển đi từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn.
Sai Quan điểm biện chứng mới cho rằng sự phát triển diễn ra như
vậy, không phải quan điểm siêu hình
14 Quan điểm biện chứng cho rằng, phát triển là sự tăng lên hay giảm đi về lượng, không có sự thay đổi về chất.
Sai Quan điểm biện chứng nhấn mạnh sự thay đổi về lượng dẫn đến
thay đổi về chất
15 Phát triển là một trường hợp đặc biệt của sự vận động.
Đúng Theo triết học biện chứng, phát triển là một dạng đặc biệt của
sự vận động – là vận động theo hướng nâng cao, tiến bộ
Trang 716 Sự khác nhau căn bản giữa vận động và phát triển là sự vận động là nội dung, sự phát triển là hình thức.
Sai Sự vận động và phát triển mang tính chất khác nhau: vận động
là thay đổi vị trí, trạng thái, còn phát triển là vận động dẫn đến nâng cao, hoàn thiện
17 Bài học có ý nghĩa phương pháp luận quan trọng nhất trong việc tìm hiểu nguyên lý về sự phát triển của triết học Mác-Lênin
là nguyên tắc khách quan.
Đúng Nguyên tắc khách quan đóng vai trò quan trọng trong việc
nghiên cứu và hiểu rõ nguyên lý phát triển trong triết học Mác-Lênin
18 “Hết mưa trời lại nắng hửng lên thôi” là một biểu hiện của
sự phát triển.
Sai Đây là ví dụ của sự tuần hoàn, không phải sự phát triển.
19 Về cơ bản, giữa công nhân, kỹ sư, nông dân, nhà văn, giáo viên có điểm chung là trí thức.
Sai Công nhân và nông dân không được xem là trí thức, mặc dù tất
cả các nhóm đều đóng góp quan trọng cho xã hội
20 Cái riêng phong phú, đa dạng hơn cái chung vì do quan niệm
đa dạng của con người.
Sai Cái riêng thực sự phong phú và đa dạng hơn cái chung do bản
chất của các sự vật, không phải chỉ vì quan niệm của con người
Trang 821 Theo quan điểm của triết học Mác-Lênin thì khi nào cái chung chuyển hóa thành cái đơn nhất khi cái chung bị thoái hóa dần dần.
Sai Theo triết học Mác-Lênin, cái chung bao quát và tồn tại lâu dài,
cái đơn nhất là các dạng tồn tại cụ thể chứ không phải chuyển hóa từ cái chung khi thoái hóa
22 Quan hệ “kinh tế - giáo dục” có thể minh họa cho sự tác động trở của kết quả đối với nguyên nhân.
Đúng Quan hệ này minh họa cho mối quan hệ tác động qua lại giữa
nguyên nhân và kết quả trong phép biện chứng
23 Theo quan điểm của triết học Mác-Lênin, muốn nhận thức được cái tất nhiên ta phải nhận thức thế giới khách quan.
Đúng Để hiểu rõ cái tất nhiên, chúng ta phải tìm hiểu và nhận thức
thế giới khách quan
24 “Vật chất luôn gắn liền với vận động” là một ví dụ về sự ngẫu nhiên.
Sai Đây là một biểu hiện của tính tất yếu trong triết học duy vật
biện chứng
25 Phạm trù nào dùng để chỉ tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên, tương đối ổn định bên trong sự vật, qui định sự vận động và phát triển của sự vật là phạm trù chất.
Trang 9Đúng Phạm trù chất mô tả tổng hợp những mối liên hệ tất nhiên và
ổn định bên trong sự vật, quyết định sự vận động và phát triển
26 Theo triết học Mác-Lênin, phạm trù dùng để chỉ những gì chưa có, nhưng sẽ có, sẽ tới khi có các điều kiện tương ứng là phạm trù tưởng tượng.
Sai Phạm trù này liên quan đến cái khả năng, đó là những gì có thể
xảy ra khi điều kiện thay đổi
27 Quy luật vạch ra phương thức của sự vận động là quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập.
Đúng Quy luật này xác định phương thức vận động của mọi sự vật
và hiện tượng
28 Quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập đóng vai trò là hạt nhân của phép biện chứng.
Đúng Quy luật này là cơ sở của phép biện chứng, giải thích sự phát
triển của sự vật qua mâu thuẫn và đấu tranh
29 Chất là tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố, những quá trình tạo thành nên sự vật.
Đúng Chất bao gồm tất cả những mặt, yếu tố và quá trình kiến tạo
nên sự vật
30 Đứng im là phạm trù dùng để chỉ khoảng giới hạn trong đó
sự thay đổi về lượng của sự vật chưa làm thay đổi căn bản chất của sự vật.
Trang 10Đúng Phạm trù đứng im miêu tả trạng thái khi sự thay đổi về lượng
chưa đủ để làm thay đổi căn bản chất của sự vật
31 Muốn duy trì một trạng thái hiện thực nào đó ta cần nắm bắt được giới hạn của độ, không để sự thay đổi của lượng vượt quá ngưỡng của độ.
Đúng Để duy trì trạng thái hiện thực, việc hiểu rõ giới hạn của độ
và kiểm soát sự thay đổi của lượng là cần thiết
32 Mặt đối lập là những mặt có những đặc điểm, những thuộc tính, những tính quy định có khuynh hướng vận động và biến đổi khác nhau tồn tại một cách khách quan bên trong các sự vật hiện tượng từ tự nhiên, xã hội và tư duy.
Đúng Mặt đối lập bao gồm những đặc điểm, thuộc tính và tính quy
định khác nhau, tồn tại một cách khách quan trong sự vật và hiện tượng
33 Sự thống nhất giữa các mặt đối lập là sự nương tựa lẫn nhau, tồn tại không tách rời nhau giữa các mặt đối lập, sự tồn tại của mặt này phải lấy sự tồn tại của mặt kia làm tiền đề.
Đúng Sự thống nhất giữa các mặt đối lập là sự phụ thuộc và tồn tại
không tách rời nhau, trong đó mặt này tồn tại là điều kiện tiên quyết cho sự tồn tại của mặt kia
34 Đấu tranh giữa các mặt đối lập là sự tác động theo xu hướng bài trừ và phủ định lẫn nhau giữa các mặt của các sự vật hiện tượng.
Trang 11Đúng Đấu tranh giữa các mặt đối lập là quá trình tác động nhằm bài
trừ và phủ định lẫn nhau
35 Mâu thuẫn biện chứng là trạng thái dùng để chỉ sự thống nhất giữa các mặt đối lập.
Sai Mâu thuẫn biện chứng không chỉ là sự thống nhất mà là sự
thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập
36 Sự thống nhất của các mặt đối lập gắn liền với trạng thái vận động và biến đổi của các sự vật hiện tượng trong thế giới khách quan.
Đúng Sự thống nhất giữa các mặt đối lập gắn liền với vận động và
biến đổi của sự vật hiện tượng
37 Quy luật vạch ra nguồn gốc và động lực của sự vận động, phát triển là quy luật phủ định của phủ định.
Sai Quy luật vạch ra nguồn gốc và động lực của sự vận động, phát
triển là quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập, không phải quy luật phủ định của phủ định
38 Phủ định biện chứng là sự thay thế cái cũ bằng cái mới.
Đúng Phủ định biện chứng là quá trình thay thế cái cũ bằng cái mới
để tiếp tục quá trình phát triển
39 Liên tục và vô tận là những đặc trưng cơ bản của phủ định biện chứng.
Trang 12Đúng Quá trình phủ định biện chứng diễn ra liên tục và vô tận.
40 Cái kế thừa là những giá trị, những thuộc tính của cái cũ còn tồn tại trong cái mới, cùng với cái mới phát triển.
Đúng Quá trình kế thừa là những giá trị và thuộc tính của cái cũ
được duy trì, tồn tại và phát triển cùng với cái mới
41 Thực tiễn là toàn bộ những hoạt động vật chất có ý thức của con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội.
Đúng Thực tiễn bao gồm tất cả các hoạt động vật chất có ý thức của
con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội
42 Ngày nay, hình thức hoạt động thực tiễn cơ bản nhất là thực nghiệm khoa học.
Sai Hình thức hoạt động thực tiễn cơ bản nhất là lao động sản xuất
vật chất
43 Trong thời đại ngày nay, hoạt động thực nghiệm khoa học có đặc điểm nổi bật nhất là có sự phân hóa sâu sắc thành các ngành khoa học cụ thể.
Đúng Hoạt động thực nghiệm khoa học ngày nay có sự phân hóa
sâu sắc thành các lĩnh vực cụ thể
44 “Trái đất quay quanh mặt trời” là một biểu hiện của tri thức kinh nghiệm.