1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

nghiên cứu các yếu tố tiên lượng tái phát và sống còn của bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan được điều trị phẫu thuật

108 2 1
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nghiên cứu các yếu tố tiên lượng tái phát và sống còn của bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan được điều trị phẫu thuật
Tác giả Bành Trung Hiếu
Người hướng dẫn PGS TS BS Phan Minh Trí, BS CKII Hồ Sĩ Minh
Trường học Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Ngoại Khoa
Thể loại Luận văn chuyên khoa cấp II
Năm xuất bản 2023
Thành phố Thành phố Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 108
Dung lượng 2,65 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU (15)
    • 1.1. Đại cương (15)
    • 1.2. Dịch tễ học UTBMTBG và các yếu tố nguy cơ (15)
    • 1.3. Tầm soát UTBMTBG (17)
    • 1.4. Chẩn đoán UTBMTBG (18)
    • 1.5. Điều trị UTBMTBG (19)
    • 1.6. Tái phát sau cắt gan (27)
    • 1.7. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước (39)
  • CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (41)
    • 2.1. Đối tượng nghiên cứu (0)
    • 2.2. Phương pháp nghiên cứu (41)
  • CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ (47)
    • 3.1. Đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu (47)
    • 3.2. Tỉ lệ tái phát, thời gian sống không tái phát và các mối liên quan (52)
    • 3.3. Thời gian sống còn toàn bộ (OS) và các mối liên quan (68)
  • CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN (77)
    • 4.1. Đặc điểm chung của đối tượng NC (77)
    • 4.2. Tỉ lệ tái phát, thời gian sống không tái phát, thời gian sống còn toàn bộ và các mối liên quan (78)
  • CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN (90)

Nội dung

Tại ViệtNam, UTBMTBG có số bệnh nhân mới mắc nhiều nhất và là nguyên nhângây tử vong được xếp hàng đầu hiện nay[1].Các phương pháp điều trị UTBMTBG rất đa dạng, từ điều trị triệt để khối

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu mô tả loạt ca theo dõi dọc.

Lựa chọn mẫu thuận tiện, thỏa các tiêu chuẩn chọn bệnh và tiêu chuẩn loại trừ

2.2.4 Các chỉ tiêu nghiên cứu

- Tuổi: trung bình, trung vị

- Các yếu tố nguy cơ: nhiễm virus viêm gan B, nhiễm virus viêm gan C hay không?

2.2.4.2 Đặc điểm cận lâm sàng

- Xét nghiệm các dấu ấn viêm gan:

+ HBsAg: âm tính hay dương tính

+ Anti - HCV: âm tính hay dương tính.

- Định lựợng AFP huyết thanh: chia 3 nhóm

Thu thập thông tin từ hồ sơ bệnh án

Thỏa tiêu chuẩn chọn mẫu

Không có tiêu chuẩn loại trừ Có ít nhất 1 tiêu chuẩn loại trừ

Theo dõi trong ít nhất 36 tháng sau mổ HOẶC đến khi BN tử vong hoặc mất dấu

Biểu đồ 2.1 Các bước tiến hành nghiên cứu

Chụp cắt lớp vi tính ổ bụng có tiêm thuốc cản quang:

- Kích thước và số lượng u:

+ Kích thước u: tính bằng cm, nếu đa u, chọn kích thước u lớn nhất

Các tổn thương phối hợp khác:

- Huyết khối tĩnh mạch: có hay không có huyết khối tĩnh mạch chủ, tĩnh mạch cửa và tĩnh mạch gan.

- Di căn ngoài gan: hạch rốn gan, di căn tuyến thượng thận, mạc nối lớn, cơ hoành

- Đánh giá ổ bụng: dịch ổ bụng, nhu mô gan (bình thường, xơ, nhiễm mỡ)

- Tình trạng u trong phẫu thuật:

+ Kích thước u: được đo bằng đường kính lớn nhất của u.

+ Cắt gan nhỏ: < 3 hạ phân thùy

+ Cắt gan lớn: ≥ 3 hạ phân thùy

- Tỉ lệ tử vong: tỉ lệ phần trăm số lượng bệnh nhân tử vong do các nguyên nhân liên quan đến tai biến và biến chứng của phẫu thuật.

+ Dạng cấu trúc mô học của khối u: dạng bè, dạng đặc, dạng giả tuyến, dạng kết hợp hoặc dạng khác.

+ Mức độ biệt hóa u: Phân độ Edmondson – Steiner I, II, III, IV

+ Tình trạng xâm nhập mạch máu: không có hoặc xâm nhập mạch máu đại thể, vi thể.

+ Mức độ xơ hóa gan của mô gan lành: gan bình thường, gan viêm mạn tính, gan viêm mạn tính xơ hóa, xơ gan.

2.2.4.5 Theo dõi tái phát và sống còn:

- Theo dõi định kỳ sau mổ: lần đầu 1 tháng sau mổ, lần hai 3 tháng sau mổ. Nếu ổn định thì mỗi 3 tháng/1 lần Bệnh nhân được khám và làm xét nghiệm để kiểm tra, phát hiện tái phát.

- Định nghĩa các biến số liên quan UTBMTBG tái phát sau phẫu thuật:

Tái phát trong gan là tình trạng xuất hiện khối u sau khi tiến hành phẫu thuật cắt bỏ khối u gan Theo tiêu chuẩn chẩn đoán của Bộ Y tế Việt Nam năm 2012, để xác định tình trạng tái phát, cần có sự đối chiếu với các kết quả hình ảnh học trước và trong quá trình phẫu thuật để loại trừ khả năng bỏ sót thương tổn trong lần phẫu thuật trước đó.

+ Di căn: bệnh nhân được chụp X quang ngực thẳng định kỳ mỗi lần tái khám, và khi có tổn thương nghi ngờ di căn sẽ chụp cắt lớp điện toán có chất tương phản vùng ngực Bệnh nhân khi có triệu nhức đau nhức cơ khớp và đau đầu sẽ được xạ hình xương và chụp cộng hưởng từ não để xác định có tổn thương di căn hay không.

- Tại thời điểm kết thúc nghiên cứu:

+ Tỉ lệ bệnh nhân tái phát (tính bằng %)

Thời gian sống không tái phát (DFS) là khoảng thời gian từ khi mổ đến khi tái phát trong gan hoặc di căn DFS được tính bằng tháng và là một chỉ số quan trọng để đánh giá hiệu quả điều trị ung thư gan.

+ Thời gian sống thêm toàn bộ (overall survival) (được tính bằng tháng): là khoảng thời gian tính từ khi mổ đến thời điểm kết thúc nghiên cứu (nếu bệnh nhân còn sống) hoặc mất dấu hoặc đến khi tử vong (nếu bệnh nhân tử vong trước khi kết thúc nghiên cứu)

Tất cả các dữ liệu về triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng, phương pháp phẫu thuật, theo dõi sau mổ được thu thập theo một mẫu bệnh án nghiên cứu thống nhất Mẫu này là biên bản hội chẩn của khoa U Gan, Bệnh viện Chợ Rẫy được lưu trữ dưới định dạng Word và cung cấp cho bệnh nhân mỗi lần khám (Xem phần Phụ lục) Dữ liệu thu thập trên biên bản hội chẩn được mã hóa và lưu trữ bằng phần mềm Excel tại khoa U Gan, bệnh viện Chợ Rẫy. Việc truy cập dữ liệu này để phục vụ cho công tác khám chữa bệnh, theo dõi cho BN, phục vụ cho nghiên cứu khoa học và đảm bảo tuyệt đối tính bảo mật.

Tất cả các số liệu đựợc nhập và xử lý bằng phần mềm STATA 15.0, sử dụng các thuật toán thống kê để tính các giá trị trung bình, tỉ lệ phần trăm Sử dụng các test thống kê (t-test, Chi- square, Pearson) để kiểm định, so sánh và tìm mối tương quan. Đánh giá mối liên quan của các yếu tố với tái phát bằng hồi qui Logistic. Đánh giá mối mối liên quan của các yếu tố với thời gian sống không tái phát, thời gian sống thêm toàn bộ bằng Log-rank test Thời gian sống thêm toàn bộ, thời gian sống không tái phát được tính theo phương pháp Kaplan - Meier. Mối tương quan giữa DFS, OS với các biến số trong NC được kiểm định dựa trên mô hình hồi quy COX đơn biến và đa biến.

Kết quả được coi là có ý nghĩa thống kê nếu p < 0,05.

Toàn bộ số liệu được thu thập trong nghiên cứu là hoàn toàn trung thực,chính xác. Đây là NC quan sát, không can thiệp.

Việc thu thập số liệu, theo dõi không làm thay đổi việc điều trị cho BN.

“Thông tin cần bảo mật” bao gồm thông tin BN, bệnh án, dữ liệu được lưu trữ trên giấy hoặc dữ liệu điện tử.

Nghiên cứu viên cam kết đảm bảo an toàn cho “thông tin cần bảo mật” và cam kết chịu trách nhiệm trước Pháp luật.

Nghiên cứu viên lấy số liệu trên cơ sở khoa học, từ hồ sơ bệnh án và trực tiếp thăm khám nên không có xung đột lợi ích với BN

Nghiên cứu viên chỉ thu thập số liệu nhằm mục đích nghiên cứu khoa học

Nghiên cứu không liên quan đến bất kỳ tổ chức, chính trị, văn hóa hay đối tượng nghiên cứu khác.

Trong quá trình nghiên cứu chúng tôi không sử dụng bất kỳ kinh phí của tổ chức hay cá nhân nào.

Viện phí do bệnh nhân tự chi trả Chi phí phát sinh trong quá trình nghiên cứu, nghiên cứu viên sẽ tự chi trả Nghiên cứu viên đảm bảo quyền tác giả về số liệu cũng như công bố khoa học của đề tài này.

KẾT QUẢ

Đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu

Đa số BN trong nghiên cứu là nam giới (85,1%).

Các BN có tuổi trung bình là 60,5 ± 12,3 tuổi (giá trị nhỏ nhất: 22 tuổi, lớn nhất: 92 tuổi) (hình 3.1)

Hình 3.1 Phân bố BN trong nghiên cứu theo tuổi

Trong nghiên cứu, chúng tôi ghi nhận đa số BN nhiễm virus viêm gan

B là 73,1% Tỉ lệ BN nhiễm virus viêm gan C là 12,7%, đồng nhiễm virus viêm gan B, C là 12,1% Tỉ lệ BN không có nhiễm virus viêm gan là 2,1% (Hình 3.2).

Hình 3.2 Phân bố BN theo tình trạng nhiễm virus viêm gan

Tất cả BN đều có chức năng gan trước mổ là Child-Pugh A (100%).

Bảng 3.1 Các đặc điểm nghiên cứu Đặc điểm (N = 1704) Mô tả (số ca (%))

Nhiễm virus viêm gan HBsAg (+)

Số lượng khối u Đơn u Đa u

Nồng độ AFP (ng/ml) ≤ 20

Mức độ cắt gan Nhỏ

Xâm nhập mạch máu Không

178 (10,5%) Đặc điểm (N = 1704) Mô tả (số ca (%)) Đại thể 172 (10,0%)

(lấy được khi phẫu thuật)

Dạng cấu trúc mô học Dạng bè

Dạng đặc Dạng giả tuyến Dạng kết hợp Dạng khác

Edmondson - Steiner Độ I Độ II Độ III Độ IV

Bệnh lí gan nền Nền gan bình thường

Viêm gan mạn tính Viêm gan mạn tính xơ hóa

Trong NC của chúng tôi, tỉ lệ có 1 u đơn độc chiếm đa số (85,5%) Về kích thước khối u, chúng tôi ghi nhận kích thước trung bình là 7,22cm, tuy nhiên phân phối của giá trị biến số này không chuẩn nên chúng tôi chia làm 3 nhóm để phân tích.

Chúng tôi cũng ghi nhận có hoại tử trong u, dựa trên hình ảnh học và giải phẫu bệnh sau mổ.

Về nồng độ AFP, do không thể ghi nhận đầy đủ giá trị tuyệt đối do giới hạn hiển thị của kết quả xét nghiệm (ví dụ > 1000 ng/ml, > 80.000 ng/ml),nên chúng tôi chia làm 3 nhóm là AFP bình thường (≤ 20 ng/ml), có tăng AFP

(20 -

Ngày đăng: 03/06/2024, 15:19

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Hyuna sung, Jacques Ferlay, Rebecca L. Siegel et al. Global cancer statistic 2020: GLOBOCAN estimates of incidence and mortality worldwide for 36 cancers in 185 countries. ACS Journals, vol 71,3:209- 249 Sách, tạp chí
Tiêu đề: ACS Journals
2. Song-Huy Nguyen-Dinh, Albert Do, Trang Ngoc Doan Pham, Doan Y Dao, Trinh Nhu Nguy and Moon S Chen, Jr. High burden of hepatocellular carcinoma and viral hepatitis in Southern and Central Vietnam: experience of a large tertiary referral cencer, 2010 – 2016.World J Hepatol. 2018 Jan 27; 10(1): 116 – 123 Sách, tạp chí
Tiêu đề: World J Hepatol
8. Omata M, Cheng AL, Kokudo N, Kudo M, Lee JM, Jia J, Tateishi R, Han KH, Chawla YK, Shiina S, Jafri W, Payawal DR, Ohki T, Ogasawara S, Chen PJ, Lesmana CRA, Lesmana LA, Gani RA, Obi S, Dokmeci AK, Sarin SK. Asia-Pacific clinical practice guidelines on the management of hepatocellular carcinoma: a 2017 update. Hepatol Int 2017;11:317-370 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Asia-Pacific clinical practice guidelines on the management of hepatocellular carcinoma: a 2017 update
20. Liu, W., Wang, K., Bao, Q. et al. Hepatic resection provided long-term survival for patients with intermediate and advanced-stage resectable hepatocellular carcinoma. World J Surg Onc 14, 62 (2016).https://doi.org/10.1186/s12957-016-0811-y Sách, tạp chí
Tiêu đề: et al." Hepatic resection provided long-term survival for patients with intermediate and advanced-stage resectable hepatocellular carcinoma. "World J Surg Onc
Tác giả: Liu, W., Wang, K., Bao, Q. et al. Hepatic resection provided long-term survival for patients with intermediate and advanced-stage resectable hepatocellular carcinoma. World J Surg Onc 14, 62
Năm: 2016
22. Chen, Z.-H., Zhang, X.-P., Feng, J.-K., Li, L.-Q., Zhang, F., Hu, Y.-R et al. (2022). Patterns, treatments, and prognosis of tumor recurrence after resection for hepatocellular carcinoma with microvascular invasion: a multicenter study from China. Hpb, 24(7), 1063-1073.doi:10.1016/j.hpb.2021.11.016 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hpb, 24
Tác giả: Chen, Z.-H., Zhang, X.-P., Feng, J.-K., Li, L.-Q., Zhang, F., Hu, Y.-R et al
Năm: 2022
24. Nguyễn Đình Song Huy, Ngụy Như Trinh (2021). Ghi nhận ung thư biểu mô tế bào gan tại Khoa U gan Bệnh viện Chợ Rẫy 2010- 2021. Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy, 17(DB).https://doi.org/10.52389/ydls.v17iDB.1258 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy, 17
Tác giả: Nguyễn Đình Song Huy, Ngụy Như Trinh
Năm: 2021
28. Shah SA, Greig PD, Gallinger S, Cattral MS, Dixon E, Kim RD, et al. Factors associated with early recurrence after resection for hepatocellular carcinoma and outcomes. J Am Coll Surg 2006;202:275-83 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Factors associated with early recurrence after resection for hepatocellular carcinoma and outcomes
29. Wu JC, Huang YH, Chau GY, Su CW, Lai CR, Lee PC, et al. Risk factors for early and late recurrence in hepatitis B-related hepatocellular carcinoma. J Hepatol 2009;51:890-7 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Risk factors for early and late recurrence in hepatitis B-related hepatocellular carcinoma
34. Park SK, Jung YK, Chung DC, Kim KK, Park YH, Lee JN, Kwon OS, Kim YS, Choi DJ, Kim JH. Factors influencing hepatocellular carcinoma prognosis after hepatectomy: a single-center experience.Korean J Intern Med 2013;28:428-438 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Factors influencing hepatocellular carcinoma prognosis after hepatectomy: a single-center experience
43. Kikuchi L, Paranaguá-Vezozzo D, Chagas A, Mello E, Alves V, Farias A et al. Nodules less than 20 mm and vascular invasion are predictors of survival in small hepatocellular carcinoma. J Clin Gastroenterol 2009; 43(2):191–195 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nodules less than 20 mm and vascular invasion are predictors of survival in small hepatocellular carcinoma
51. Kapiris I, Nastos K, Karakatsanis A, Theodosopoulos T, Karandrea D, Kondi-Pafiti A, Contis J. Survivin expression in hepatocellular carcinoma. Correlation with clinicopathological characteristics and overall survival. JBUON 2019;24(5):1934-1942 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Survivin expression in hepatocellular carcinoma. Correlation with clinicopathological characteristics and overall survival
53. Ishak KG, Goodman ZD, Stocker JT. Tumors of the Liver and Intrahepatic Bile Ducts. 2nd ed. Washington, DC: American Registry of Pathology (2001) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tumors of the Liver and Intrahepatic Bile Ducts
56. Lee Y, Park H, Lee H, Cho JY, Yoon YS, Choi YR, Han HS, Jang ES, Rim JW, Jeong SH, Ahn S, Kim H. The Clinicopathological and Prognostic Significance of the Gross Classification of Hepatocellular Carcinoma. Journal of Pathology and Translational Medicine 2018;52(2):85-92 Sách, tạp chí
Tiêu đề: The Clinicopathological and Prognostic Significance of the Gross Classification of Hepatocellular Carcinoma
21. Lee S, Ahn C, Yoon Y, Lee S, Hwang S, Kim K, Moon D, Ha T, Song G, Jung D, Park G. Long-term outcomes of liver resection for multiple hepatocellular carcinomas: Single-institution experience with 187 patients. Ann Hepatobiliary Pancreat Surg 2020;24:437- 444. https://doi.org/10.14701/ahbps.2020.24.4.437 Link
23. Nguyen-Dinh, S.-H.; Li, W.-F.; Liu, Y.-W.; Wang, C.-C.; Chen, Y.-H.; Wang, J.-H.; Hung, C.-H. Comparisons of Viral Etiology and Outcomes of Hepatocellular Carcinoma Undergoing Liver Resection between Taiwan and Vietnam. Viruses 2022, 14, 2571.https://doi.org/10.3390/v1411257 Link
58. D’Silva M, Na HY, Cho JY, Han HS, Yoon YS, Lee HW, Lee JS, Lee B, Kim M. Pathological prognostic factors for post-resection survival in patients with hepatocellular carcinoma associated with non-alcoholic fatty liver disease. Transl Cancer Res 2021 https://dx.doi.org/10.21037/tcr-21-707 Link
3. World Health Organization - Surveillance of viral hepatitis at sentinels hospitals in Vietnam – 2019 (unpublished data) Khác
7. Marrero JA, Kulik LM, Sirlin CB, Zhu AX, Finn RS, Abecassis MM, Roberts LR, Heimbach JK. Diagnosis, Staging, and Management of Hepatocellular Carcinoma: 2018 Practice Guidance by the American Association for the Study of Liver Diseases. Hepatology 2018; 68(2) Khác
9. Kanai, T., Hirohashi, S., Upton, M.P., Noguchi, M., Kishi, K., Makuuchi, M., Yamasaki, S., Hasegawa, H., Takayasu, K., Moriyama, N. and Shimosato, Y. (1987), Pathology of small hepatocellular carcinoma. A proposal for a new gross classification. Cancer, 60: 810- 819 Khác
10. Hui, Ai-Min &amp; Takayama, Tadatoshi &amp; Sano, Keiji &amp; Kubota, Keiichi &amp; Akahane, Masaaki &amp; Ohtomo, Kuni &amp; Makuuchi, Masatoshi Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1. Loại ung thư thường gặp nhất theo quốc gia trên thế giới - nghiên cứu các yếu tố tiên lượng tái phát và sống còn của bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan được điều trị phẫu thuật
Hình 1.1. Loại ung thư thường gặp nhất theo quốc gia trên thế giới (Trang 15)
Hình 1.2. Xuất độ và tỉ lệ tử vong hiệu chỉnh theo tuổi các loại ung thư tại - nghiên cứu các yếu tố tiên lượng tái phát và sống còn của bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan được điều trị phẫu thuật
Hình 1.2. Xuất độ và tỉ lệ tử vong hiệu chỉnh theo tuổi các loại ung thư tại (Trang 16)
Hình 3.1. Phân bố BN trong nghiên cứu theo tuổi - nghiên cứu các yếu tố tiên lượng tái phát và sống còn của bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan được điều trị phẫu thuật
Hình 3.1. Phân bố BN trong nghiên cứu theo tuổi (Trang 47)
Hình 3.2. Phân bố BN theo tình trạng nhiễm virus viêm gan - nghiên cứu các yếu tố tiên lượng tái phát và sống còn của bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan được điều trị phẫu thuật
Hình 3.2. Phân bố BN theo tình trạng nhiễm virus viêm gan (Trang 48)
Bảng 3.1. Các đặc điểm nghiên cứu - nghiên cứu các yếu tố tiên lượng tái phát và sống còn của bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan được điều trị phẫu thuật
Bảng 3.1. Các đặc điểm nghiên cứu (Trang 49)
Hình 3.3. Thời gian sống không tái phát tích lũy chung - nghiên cứu các yếu tố tiên lượng tái phát và sống còn của bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan được điều trị phẫu thuật
Hình 3.3. Thời gian sống không tái phát tích lũy chung (Trang 53)
Bảng 3.3. So sánh các đặc điểm nghiên cứu giữa 2 nhóm có và không có tái - nghiên cứu các yếu tố tiên lượng tái phát và sống còn của bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan được điều trị phẫu thuật
Bảng 3.3. So sánh các đặc điểm nghiên cứu giữa 2 nhóm có và không có tái (Trang 53)
Hình 3.4. DFS với tuổi bệnh nhân - nghiên cứu các yếu tố tiên lượng tái phát và sống còn của bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan được điều trị phẫu thuật
Hình 3.4. DFS với tuổi bệnh nhân (Trang 58)
Hình 3.5. DFS với nhiễm virus viêm gan - nghiên cứu các yếu tố tiên lượng tái phát và sống còn của bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan được điều trị phẫu thuật
Hình 3.5. DFS với nhiễm virus viêm gan (Trang 58)
Hình 3.7. DFS với kích thước u - nghiên cứu các yếu tố tiên lượng tái phát và sống còn của bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan được điều trị phẫu thuật
Hình 3.7. DFS với kích thước u (Trang 59)
Hình 3.10. DFS với mức độ cắt - nghiên cứu các yếu tố tiên lượng tái phát và sống còn của bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan được điều trị phẫu thuật
Hình 3.10. DFS với mức độ cắt (Trang 62)
Hình 3.11. DFS với xâm nhập mạch máu - nghiên cứu các yếu tố tiên lượng tái phát và sống còn của bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan được điều trị phẫu thuật
Hình 3.11. DFS với xâm nhập mạch máu (Trang 62)
Hình 3.12. DFS với tổn thương di căn lấy được khi - nghiên cứu các yếu tố tiên lượng tái phát và sống còn của bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan được điều trị phẫu thuật
Hình 3.12. DFS với tổn thương di căn lấy được khi (Trang 63)
Hình 3.13. DFS với dạng cấu trúc mô học - nghiên cứu các yếu tố tiên lượng tái phát và sống còn của bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan được điều trị phẫu thuật
Hình 3.13. DFS với dạng cấu trúc mô học (Trang 63)
Hình 3.14. DFS với phân độ Edmondson – Steiner - nghiên cứu các yếu tố tiên lượng tái phát và sống còn của bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan được điều trị phẫu thuật
Hình 3.14. DFS với phân độ Edmondson – Steiner (Trang 64)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w