THÔNG TIN TÀI LIỆU
Thông tin cơ bản
Tiêu đề | Công Bố Thông Tin Về Báo Cáo Bộ Phận Của Các Công Ty Niêm Yết Trên Sở Giao Dịch Chứng Khoán Thành Phố Hồ Chí Minh |
---|---|
Tác giả | Nguyễn Hữu Cường, Trịnh Thị Ngọc Mùi |
Người hướng dẫn | TS. Nguyễn Hữu Cường, ThS. Trịnh Thị Ngọc Mùi |
Trường học | Trường Đại Học Kinh Tế, Đại Học Đà Nẵng |
Thể loại | bài viết |
Năm xuất bản | 2020 |
Thành phố | Thành Phố Hồ Chí Minh |
Định dạng | |
---|---|
Số trang | 15 |
Dung lượng | 5,85 MB |
Nội dung
Ngày đăng: 08/05/2024, 01:50
Nguồn tham khảo
Tài liệu tham khảo | Loại | Chi tiết | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
27. Paul J. W. & Largay III J. A: (2005), Does the “management approach” contribute to segment reporting transparency?, Business Horizons, 48(4), 303-310.Nghiên cứu Kinh tế số 2(501) - Tháng 2/2020 | Sách, tạp chí |
|
||||||
1.Akerlof G. (1970),The Market for Lemons: Quality Uncertainty and the Market Mechanism, Quarterly Journal of Economics, 84(3), 488-500 | Khác | |||||||
20.Nguyễn Hữu Cường và Dương Ngọc Như Quỳnh (2018), Công bố thông tin tùy ý trên báo cáo tài chính giữa niên độ của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, 7ặp chứ Nghiên cứu kinh tết 8(483), 44-53 | Khác | |||||||
21.Nguyễn Thị Kim Nhung (2013), Vận dụng chuẩn mực kế toán quốc tế để hoàn thiện việc trình bày báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam, Luận văn thạc sĩ, Trường đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh | Khác | |||||||
22.Nguyễn Thị Phương Hồng (2016), Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng báo cáo tài chính của công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán — bằng chứng thực nghiệm tại Việt Nam, Luận án tiến sĩ, Trường đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh | Khác | |||||||
23.Nguyễn Thị Thu Hào (2015), Các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin tự nguyện của các doanh nghiệp niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, Tap chí Phát triển kinh tế, 26(11), 99-115 | Khác | |||||||
24. Nguyễn Thị Thủy Hưởng (2014), Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trong báo cáo tài chính của các doanh nghiệp thuộc ngành chế biến lương thực thực phẩm niêm yết tại Sở Giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, Luận văn thạc sĩ, Trường đại học Kinh tế, Đại học Đà Nắng | Khác | |||||||
25. Nguyễn Trọng Nguyên (2014), Tác động của quản trị công ty đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính tại các công ty niêm yết tại Việt Nam, Luận án tiến sĩ, Trường đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh | Khác | |||||||
26. Owusu-Ansah S. (1998), The impact of corporate attribites on the extent of mandatory disclosure and reporting by listed companies in Zimbabwe, The Intemational Journal of Accounting, 33(5), 605-631 | Khác | |||||||
28.Prencipe A. (2004), Proprietary costs and determinants of voluntary segment disclosure: Evidence from Italian listed companies, European Accounting Review, 13(2), 319-340 | Khác | |||||||
29. Raffournier B. (1995), The Determinants of voluntary Financial Disclosure by Swiss Listed Companies, European Accounting Review, 4(2), 261 —280 | Khác | |||||||
30. Singhvi S. S. & Desai, H. B. (1971), An Empirical Analysis of the Quality of Corporate Financial Disclosure, 7he Accounting Review, 46(1), 129-138 | Khác | |||||||
31.Spence M. (1973), Job Market Signaling, The Quarterly Journal of Economics, 87(3), 355S—374 | Khác | |||||||
32. Trần Thị Thúy An (2013), Thực trang và giải pháp hoàn thiện trình bày và công bố báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh, Luận văn thạc sĩ, Trường đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh | Khác | |||||||
33.Verrecchia R. E. (1983), Discretionary Disclosure, Journal of Accounting va Economics, 5(3), 179-194 | Khác | |||||||
34. Wallace J. S. O & Naser K. (1995), Firm Specific Determinant of the Comprehensiveness of Mandatory Disclosre in the Coporate Annual Reports of Firms Listed on the Stock Exchange of Hong Kong, Joumal of Accounting and Public Policy, 14(4), 311-368 | Khác |
HÌNH ẢNH LIÊN QUAN
TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG
TÀI LIỆU LIÊN QUAN