1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Giáo trình Quản trị doanh nghiệp (Nghề Kế toán doanh nghiệp Trình độ Cao đẳng)

81 9 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Giáo trình Quản trị doanh nghiệp
Tác giả Đinh Thị Khoa, Ths. Trần Thị Hồng Châu
Trường học Cần Thơ
Chuyên ngành Quản trị doanh nghiệp
Thể loại sách giáo trình
Thành phố Cần Thơ
Định dạng
Số trang 81
Dung lượng 505,11 KB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1....................................................................................................................1 (13)
    • 1. Bản chất hoạt động kinh doanh (7)
      • 1.1 Vai trò của kinh doanh (7)
      • 1.2 Bản chất của hệ thống kinh doanh (7)
      • 1.3 Sự cần thiết của hoạt động kinh doanh (7)
      • 1.4 Các hình thức hoạt động kinh doanh (7)
      • 1.5 Các loại tổ chức kinh doanh (7)
      • 1.6 Những đặc điểm của một hệ thống kinh doanh (7)
    • 2. Doanh nghiệp và quản trị doanh nghiệp (7)
      • 2.1 Khái niệm doanh nghiệp (7)
      • 2.2 Khái niệm quản trị doanh nghiệp (7)
      • 2.3 Các hình thức tổ chức doanh nhiệp theo qui định của luật pháp (7)
    • 3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị doanh nghiệp (7)
      • 3.1 Các yêu cầu chủ yếu (8)
      • 3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức doanh nghiệp (8)
      • 3.3 Các hệ thống tổ chức bộ máy quản trị doanh nghiệp (8)
      • 3.4 Xây dựng bộ máy quản trị doanh nghiệp (8)
    • 4. Thực hành/ Bài tập nhóm/ Thảo luận (8)
  • CHƯƠNG 2..................................................................................................................16 (28)
    • 1. Chiến lược (8)
      • 1.1 Vai trò của lập chiến lược (8)
      • 1.2 Các cấp chiến lược (8)
      • 1.3 Quá trình quản trị chiến lược (8)
    • 2. Lập kế hoạch (8)
      • 2.1 Hoạch định mục tiêu kinh doanh (8)
      • 2.2 Những yếu tố ảnh hưởng đến việc lập kế hoạch (8)
      • 2.3 Lập kế hoạch (8)
    • 3. Kỹ thuật dự thảo chiến lược trong quản trị kinh doanh (8)
      • 3.1 Phân tích, dự báo môi trường kinh doanh (9)
      • 3.2 Dự thảo chiến lược kinh doanh (9)
      • 3.3 Hoạch định chương trình quản trị kinh doanh (9)
  • CHƯƠNG 3..................................................................................................................26 (37)
    • 1. Nội dung của quản trị nhân sự trong doanh nghiệp (9)
      • 1.1 Khái niệm quản trị nhân sự trong doanh nghiệp (9)
      • 1.2 Vai trò của quản trị nhân sự trong doanh nghiệp (9)
      • 1.3 Nguyên tắc quản trị nhân sự trong doanh nghiệp (9)
      • 1.4 Hoạt động quản trị nhân sự (9)
    • 2. Quản trị khoa học công nghệ trong doanh nghiệp (9)
      • 2.1 Khái quát về công nghệ và quản trị khoa học công nghệ (9)
      • 2.2 Ứng dụng tiến bộ khoa học – công nghệ trong doanh nghiệp và chuyển giao công nghệ (10)
    • 3. Thực hành/ Bài tập nhóm/ Thảo luận (10)
    • 4. Kiểm tra (10)
  • CHƯƠNG 4..................................................................................................................36 (47)
    • 1. Quản trị chi phí, kết quả (10)
      • 1.1 Các khái niệm cơ bản (10)
      • 1.2 Quản trị chi phí, kết quả theo phương thức sử dụng các chìa khoá phân bổ truyền thống (10)
      • 1.3 Quản trị chi phí, kết quả theo phương thức sử dụng chìa khoá mức lãi thô (10)
    • 2. Quản trị các chính sách tài chính doanh nghiệp (10)
      • 2.1 Khái niệm, vai trò và nội dung của quản trị tài chính (10)
      • 2.2 Một số chính sách tài chính quan trọng của doanh nghiệp (10)
  • CHƯƠNG 5. KẾ TOÁN VÀ RA QUYẾT ĐỊNH (59)
    • 1. Thông tin kế toán (11)
      • 1.1 Tính chất và vai trò của kế toán (59)
      • 1.2 Những ngành kế toán chủ yếu (11)
      • 1.3 Các báo cáo tài chính (11)
      • 1.4 Những người sử dụng thông tin kế toán (11)
      • 1.5 Khái niệm và nguyên tắc kế toán (11)
    • 2. Kế toán và ra quyết định (11)
      • 2.1 Hoạch định và kiểm soát tài chính (11)
      • 2.2 Các tỷ số tài chính (11)
      • 2.3 Ngân sách và hoạch định ngân sách (12)
    • 3. Kiểm soát trong doanh nghiệp (12)

Nội dung

Bản chất hoạt động kinh doanh

1.1 Vai trò của kinh doanh

1.2 Bản chất của hệ thống kinh doanh

1.3 Sự cần thiết của hoạt động kinh doanh

1.4 Các hình thức hoạt động kinh doanh

1.5 Các loại tổ chức kinh doanh

1.6 Những đặc điểm của một hệ thống kinh doanh

Doanh nghiệp và quản trị doanh nghiệp

2.2 Khái niệm quản trị doanh nghiệp

2.3 Các hình thức tổ chức doanh nghiệp theo quy định của luật pháp

- Công ty trách nhiệm hữu hạn

- Các tổ chức kinh tế khu vực Nhà nước

- Các loại hình tổ chức kinh doanh khác

Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị doanh nghiệp

3.1 Các yêu cầu chủ yếu

3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức doanh nghiệp

3.3 Các hệ thống tổ chức bộ máy quản trị doanh nghiệp

3.4 Xây dựng bộ máy quản trị doanh nghiệp

Thực hành/ Bài tập nhóm/ Thảo luận

2 Chương 2: Lập chiến lược, kế hoạch trong quản trị doanh nghiệp 8 3 5

1.1 Vai trò của lập chiến lược

1.3 Quá trình quản trị chiến lược

2.1 Hoạch định mục tiêu kinh doanh

2.2 Những yếu tố ảnh hưởng đến việc lập kế hoạch

- Các phương pháp kế hoạch

3 Kỹ thuật dự thảo chiến lược trong quản trị kinh doanh 1 2

3.1 Phân tích, dự báo môi trường kinh doanh

3.2 Dự thảo chiến lược kinh doanh

3.3 Hoạch định chương trình quản trị kinh doanh

3 Chương 3: Quản trị nhân sự, học - công nghệ trong doanh nghiệp 9 2 6 1

1 Nội dung của quản trị nhân sự trong doanh nghiệp 1 3

1.1 Khái niệm quản trị nhân sự trong doanh nghiệp

1.2 Vai trò của quản trị nhân sự trong doanh nghiệp

1.3 Nguyên tắc quản trị nhân sự trong doanh nghiệp

1.4 Hoạt động quản trị nhân sự

- Hoạch định nguồn nhân lực

- Tuyển mộ và tuyển chọn

- Các phương pháp tuyển mộ

- Huấn luyện và phát triển

- Sự đãi ngộ về tài chính

2 Quản trị khoa học công nghệ trong doanh nghiệp 1 3

2.1 Khái quát về công nghệ và quản trị khoa học công nghệ

- Khái quát về công nghệ x

- Quản trị khoa học công nghệ

2.2 Ứng dụng tiến bộ khoa học – công nghệ trong doanh nghiệp và chuyển giao công nghệ

- Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật

4 Chương 4: Quản trị chi phí, kết quả và các chính sách tài chính doanh nghiệp 9 3 6

1 Quản trị chi phí, kết quả 1 1

1.1 Các khái niệm cơ bản

- Doanh thu và hoạt động doanh thu

1.2 Quản trị chi phí, kết quả theo phương thức sử dụng các chìa khóa phân bổ truyền thống

1.3 Quản trị chi phí, kết quả theo phương thức sử dụng chìa khóa mức lãi thô

2 Quản trị các chính sách tài chính doanh nghiệp 2 5

2.1 Khái niệm, vai trò và nội dung của quản trị tài chính

2.2 Một số chính sách tài chính quan trọng của doanh nghiệp a Chính sách nguồn vốn b Chính sách mắc nợ của doanh nghiệp c Chính sách thay thế tín dụng d Chính sách khấu hao e Chính sách quản trị dự trữ Chính sách bán chịu của doanh nghiệp

5 Chương 5: Kế toán và ra quyết định 11 4 6 1

11.1 Tính chất và vai trò của kế toán

1.2 Những ngành kế toán chủ yếu

1.3 Các báo cáo tài chính

- Báo cáo thu nhập (Báo cáo lãi - lỗ)

- Bảng cân đối tài sản

- Báo cáo luân chuyển ngân quỹ

1.4 Những người sử dụng thông tin kế toán

- Nhóm người sử dụng bên ngoài công ty

- Nhóm người sử dụng bên trong công ty

1.5 Khái niệm và nguyên tắc kế toán

2 Kế toán và ra quyết định 2 3

2.1 Hoạch định và kiểm soát tài chính

2.2 Các tỷ số tài chính

- Tỷ số luân chuyển vốn lưu động xii

- Tỷ số hoàn vốn đầu tư

2.3 Ngân sách và hoạch định ngân sách

- Quy trình hoạch định ngân sách

- Thiết lập ngân sách đầu tư

3.Kiểm soát trong doanh nghiệp 1 2

3.1 Vai trò và mục đích của kiểm soát

3.2 Trình tự, nội dung và phương pháp kiểm soát

3.3 Trách nhiệm của các cơ quan kiểm soát trong từng loại hình doanh nghiệp

DOANH NGHIỆP VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY DOANH NGHIỆP

-Chương này giới thiệu cho người học nhận biết được bộ máy tổ chức của doanh nghiệp.

-Người học nhận biết được chức năng quyền hạn, vai trò của doanh nghiệp và các nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức.

-Trình bày được khái niệm doanh nghiệp và quản trị doanh nghiệp.

-Mô tả được các hình thức hoạt động kinh doanh.

-Liệt kê được các nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức doanh nghiệp.

-Mô tả được các hệ thống tổ chức bộ máy quản trị doanh nghiệp

-Nhận biết được nhiệm vụ, chức năng, quyền hạn của bộ máy quản trị doanh nghiệp. -Xác định được đặc điểm của một hệ thống kinh doanh.

-Giải thích được vai trò và bản chất của kinh doanh.

-Giải thích được nội dung các hình thức tổ chức doanh nghiệp theo qui định của luật pháp.

-Vận dụng nghiên cứu cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị trong doanh nghiệp để thực hiện công tác kế toán được chính

1 Bản chất hoạt động kinh doanh

1.1 Vai trò của kinh doanh

Thực hiện một hoặc tất cả các bước trong quy trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ trên thị trường, nhằm mục tiêu tạo ra lợi nhuận.

1.2 Bản chất của hệ thống kinh doanh

Doanh nghiệp hoạt động dưới các điều kiện đặc thù tùy thuộc vào loại hình kinh doanh, nhưng đều gặp phải giới hạn về các yếu tố nhập lượng, được gọi là khan hiếm.

-Doanh nghiệp sử dụng các nhập lượng theo cách thức hiệu quả nhất

Doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm và dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội Bản chất của hệ thống kinh doanh được thể hiện qua sơ đồ 1.1.

Sơ đồ 1.1.Hệ thống kinh doanh

1.3 Sự cần thiết của hoạt động kinh doanh

- Là hoạt động của các tổ chức, cá nhân.

-Thỏa mãn nhu cầu con người thông qua việc cung cấp hàng hóa, dịch vụ trên thị trường.

-Theo đuổi mục đích tìm kiếm lợi nhuận.

-Hoạt động phù hợp và nằm trong khuôn khổ của pháp luật

1.4 Các hình thức hoạt động kinh doanh

Hoạt động kinh doanh có phạm vi rất rộng lớn Về cơ bản nó bao gồm ba lĩnh vực: sản xuất, phân phối và tiêu thụ.

1.5 Các loại tổ chức kinh doanh

Co.Ltd = Company limited: Công ty trách nhiệm hữu hạn.

JSC = Join stock company: Công ty cổ phần.

1.6 Những đặc điểm của một hệ thống kinh doanh

* Sự phức tạp và tính đa dạng:

Hệ thống kinh doanh hiện đại là một cấu trúc phức tạp với nhiều khu vực, mỗi khu vực bao gồm nhiều ngành khác nhau Mỗi ngành lại được hình thành từ nhiều tổ chức kinh doanh, có sự đa dạng về hình thức sở hữu, quy mô, cơ cấu vốn, phong cách quản trị và phạm vi hoạt động Ví dụ, khu vực sản xuất bao gồm các nhà máy lắp ráp ôtô, sản xuất đồ điện gia dụng và sản phẩm điện tử Khu vực dịch vụ bao gồm vận tải, ngân hàng và các dịch vụ chuyên nghiệp, trong đó ngành công ty vận tải có các lĩnh vực như đường sắt, vận tải biển, ô tô và hàng không Ngành dịch vụ chuyên nghiệp bao gồm luật sư, kiến trúc sư, bác sĩ và chuyên viên kế toán Một số công ty hoạt động chủ yếu tại địa phương, trong khi nhiều công ty khác có văn phòng tại nhiều quốc gia.

*Sự phụ thuộc lẫn nhau:

Các tổ chức kinh doanh thường hợp tác chặt chẽ trong hoạt động của mình Một công ty có thể mua nguyên liệu thô và các chi tiết từ nhiều nguồn khác nhau, sau đó sản xuất và bán các sản phẩm hoàn chỉnh cho các nhà bán buôn và bán lẻ Những nhà bán buôn và bán lẻ này tiếp tục phân phối sản phẩm đến tay người tiêu dùng cuối cùng Trong quá trình này, tất cả các tổ chức kinh doanh đều phụ thuộc vào dịch vụ của các công ty vận tải, ngân hàng và nhiều doanh nghiệp khác Do đó, sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các tổ chức này tạo thành một hệ thống kinh doanh đặc trưng của nền kinh tế hiện đại.

Để đạt được thành công, các tổ chức kinh doanh cần nhanh chóng thích ứng với sự thay đổi trong thị hiếu và nhu cầu của người tiêu dùng Sự phát triển công nghệ dẫn đến việc nhiều sản phẩm trở nên lỗi thời và bị thay thế Do đó, sự thay đổi và đổi mới đóng vai trò quan trọng trong hệ thống kinh doanh hiện đại.

*Các yếu tố sản xuất:

Hệ thống tổ chức kinh doanh cần nhiều yếu tố nhập lượng khác nhau để tạo ra các xuất lượng cho xã hội, được gọi là các yếu tố sản xuất Các yếu tố cơ bản bao gồm lao động, tiền vốn, nguyên vật liệu và đội ngũ các nhà kinh doanh Lao động là nguồn nhân lực của doanh nghiệp, bao gồm từ giám đốc, quản đốc, nhân viên văn phòng, công nhân trong dây chuyền lắp ráp đến người bán hàng.

Tiền vốn là tổng hợp tất cả nguồn tiền phục vụ cho hoạt động tài chính của doanh nghiệp, bao gồm vốn đầu tư từ chủ doanh nghiệp, cổ đông, thành viên, tiền vay ngân hàng, và lợi nhuận giữ lại Nguồn vốn này được sử dụng để mua nguyên liệu, trả lương cho công nhân, đầu tư vào máy móc và thiết bị mới, cũng như xây dựng và mở rộng nhà xưởng.

Nguyên liệu trong sản xuất có thể là tự nhiên như đất, nước và khoáng chất, hoặc bao gồm nguyên liệu thô, linh kiện rời và bán thành phẩm trong công nghiệp Đội ngũ nhà kinh doanh là những người chấp nhận rủi ro trong hoạt động kinh doanh, có thể tự quản lý doanh nghiệp hoặc thuê các nhà quản trị chuyên nghiệp để điều hành cho các tổ chức lớn.

Nhà kinh doanh là những người sáng lập và quản lý doanh nghiệp, sở hữu tính sáng tạo và linh hoạt Họ dám chấp nhận rủi ro trong kinh doanh, đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra sức sống cho doanh nghiệp và thúc đẩy sự cạnh tranh trên thị trường.

Trong nền kinh tế thị trường, vai trò của kinh doanh được thể hiện rõ ràng qua việc chuyển dịch các yếu tố sản xuất như đất đai, lao động, vốn, kỹ thuật và thông tin.

Nhà kinh doanh cần có khả năng hoạt động đa chức năng và quyết tâm theo đuổi các mục tiêu như tìm kiếm lợi nhuận, đạt được sự tự chủ trong hành động và tìm kiếm sự thỏa mãn trong cuộc sống.

Những doanh nhân thành công chỉ chấp nhận những rủi ro đã được tính toán liên quan đến việc thu lợi nhuận hoặc thua lỗ trong các hoạt động kinh doanh Họ thực hiện điều này trong một thị trường mà họ đã xác định được những nhu cầu cụ thể.

2 Doanh nghiệp và quản trị doanh nghiệp

Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân, tập hợp nguồn lực tài chính, vật chất và nhân lực để thực hiện hoạt động sản xuất, cung ứng và tiêu thụ sản phẩm hoặc dịch vụ Mục tiêu chính của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi ích cho người tiêu dùng, từ đó gia tăng lợi nhuận cho chủ sở hữu, đồng thời đảm bảo sự kết hợp hợp lý với các mục tiêu xã hội.

• Phân biệt Mục đích và Mục tiêu:

Mục đích của DN Mục tiêu của DN

- Mục đích kinh tế: Thu lợi nhuận

- Mục đích xã hội: cung cấp HH DV

- Mục đích thỏa mãn các nhu cầu

-Mục tiêu là biểu hiện của mục đích của

DN Là mốc cụ thể phát triển từng bước -Một mục tiêu là một câu hỏi cần có lời giải đáp trong một khoảng thời gian nhất định

Chiến lược

1.1 Vai trò của lập chiến lược

1.3 Quá trình quản trị chiến lược

Lập kế hoạch

2.1 Hoạch định mục tiêu kinh doanh

2.2 Những yếu tố ảnh hưởng đến việc lập kế hoạch

- Các phương pháp kế hoạch

Kỹ thuật dự thảo chiến lược trong quản trị kinh doanh

3.1 Phân tích, dự báo môi trường kinh doanh

3.2 Dự thảo chiến lược kinh doanh

3.3 Hoạch định chương trình quản trị kinh doanh

3 Chương 3: Quản trị nhân sự, học - công nghệ trong doanh nghiệp 9 2 6 1

1 Nội dung của quản trị nhân sự trong doanh nghiệp 1 3

1.1 Khái niệm quản trị nhân sự trong doanh nghiệp

1.2 Vai trò của quản trị nhân sự trong doanh nghiệp

1.3 Nguyên tắc quản trị nhân sự trong doanh nghiệp

1.4 Hoạt động quản trị nhân sự

- Hoạch định nguồn nhân lực

- Tuyển mộ và tuyển chọn

- Các phương pháp tuyển mộ

- Huấn luyện và phát triển

- Sự đãi ngộ về tài chính

2 Quản trị khoa học công nghệ trong doanh nghiệp 1 3

2.1 Khái quát về công nghệ và quản trị khoa học công nghệ

- Khái quát về công nghệ x

- Quản trị khoa học công nghệ

2.2 Ứng dụng tiến bộ khoa học – công nghệ trong doanh nghiệp và chuyển giao công nghệ

- Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật

4 Chương 4: Quản trị chi phí, kết quả và các chính sách tài chính doanh nghiệp 9 3 6

1 Quản trị chi phí, kết quả 1 1

1.1 Các khái niệm cơ bản

- Doanh thu và hoạt động doanh thu

1.2 Quản trị chi phí, kết quả theo phương thức sử dụng các chìa khóa phân bổ truyền thống

1.3 Quản trị chi phí, kết quả theo phương thức sử dụng chìa khóa mức lãi thô

2 Quản trị các chính sách tài chính doanh nghiệp 2 5

2.1 Khái niệm, vai trò và nội dung của quản trị tài chính

2.2 Một số chính sách tài chính quan trọng của doanh nghiệp a Chính sách nguồn vốn b Chính sách mắc nợ của doanh nghiệp c Chính sách thay thế tín dụng d Chính sách khấu hao e Chính sách quản trị dự trữ Chính sách bán chịu của doanh nghiệp

5 Chương 5: Kế toán và ra quyết định 11 4 6 1

11.1 Tính chất và vai trò của kế toán

1.2 Những ngành kế toán chủ yếu

1.3 Các báo cáo tài chính

- Báo cáo thu nhập (Báo cáo lãi - lỗ)

- Bảng cân đối tài sản

- Báo cáo luân chuyển ngân quỹ

1.4 Những người sử dụng thông tin kế toán

- Nhóm người sử dụng bên ngoài công ty

- Nhóm người sử dụng bên trong công ty

1.5 Khái niệm và nguyên tắc kế toán

2 Kế toán và ra quyết định 2 3

2.1 Hoạch định và kiểm soát tài chính

2.2 Các tỷ số tài chính

- Tỷ số luân chuyển vốn lưu động xii

- Tỷ số hoàn vốn đầu tư

2.3 Ngân sách và hoạch định ngân sách

- Quy trình hoạch định ngân sách

- Thiết lập ngân sách đầu tư

3.Kiểm soát trong doanh nghiệp 1 2

3.1 Vai trò và mục đích của kiểm soát

3.2 Trình tự, nội dung và phương pháp kiểm soát

3.3 Trách nhiệm của các cơ quan kiểm soát trong từng loại hình doanh nghiệp

DOANH NGHIỆP VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY DOANH NGHIỆP

-Chương này giới thiệu cho người học nhận biết được bộ máy tổ chức của doanh nghiệp.

-Người học nhận biết được chức năng quyền hạn, vai trò của doanh nghiệp và các nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức.

-Trình bày được khái niệm doanh nghiệp và quản trị doanh nghiệp.

-Mô tả được các hình thức hoạt động kinh doanh.

-Liệt kê được các nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức doanh nghiệp.

-Mô tả được các hệ thống tổ chức bộ máy quản trị doanh nghiệp

-Nhận biết được nhiệm vụ, chức năng, quyền hạn của bộ máy quản trị doanh nghiệp. -Xác định được đặc điểm của một hệ thống kinh doanh.

-Giải thích được vai trò và bản chất của kinh doanh.

-Giải thích được nội dung các hình thức tổ chức doanh nghiệp theo qui định của luật pháp.

-Vận dụng nghiên cứu cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị trong doanh nghiệp để thực hiện công tác kế toán được chính

1 Bản chất hoạt động kinh doanh

1.1 Vai trò của kinh doanh

Quá trình đầu tư bao gồm nhiều giai đoạn, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường, với mục tiêu chính là tạo ra lợi nhuận.

1.2 Bản chất của hệ thống kinh doanh

Doanh nghiệp hoạt động trong các điều kiện đặc thù tùy thuộc vào loại hình kinh doanh, nhưng đều đối mặt với sự khan hiếm về các yếu tố nhập lượng.

-Doanh nghiệp sử dụng các nhập lượng theo cách thức hiệu quả nhất

Doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm và dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội Bản chất của hệ thống kinh doanh được thể hiện rõ qua sơ đồ 1.1.

Sơ đồ 1.1.Hệ thống kinh doanh

1.3 Sự cần thiết của hoạt động kinh doanh

- Là hoạt động của các tổ chức, cá nhân.

-Thỏa mãn nhu cầu con người thông qua việc cung cấp hàng hóa, dịch vụ trên thị trường.

-Theo đuổi mục đích tìm kiếm lợi nhuận.

-Hoạt động phù hợp và nằm trong khuôn khổ của pháp luật

1.4 Các hình thức hoạt động kinh doanh

Hoạt động kinh doanh có phạm vi rất rộng lớn Về cơ bản nó bao gồm ba lĩnh vực: sản xuất, phân phối và tiêu thụ.

1.5 Các loại tổ chức kinh doanh

Co.Ltd = Company limited: Công ty trách nhiệm hữu hạn.

JSC = Join stock company: Công ty cổ phần.

1.6 Những đặc điểm của một hệ thống kinh doanh

* Sự phức tạp và tính đa dạng:

Hệ thống kinh doanh hiện đại là một cấu trúc phức tạp, bao gồm nhiều khu vực và ngành khác nhau Mỗi ngành được hình thành từ nhiều tổ chức kinh doanh với sự đa dạng về hình thức sở hữu, quy mô, cơ cấu vốn, phong cách quản trị và phạm vi hoạt động Ví dụ, khu vực sản xuất bao gồm các nhà máy lắp ráp ôtô và sản xuất đồ điện gia dụng như ấm đun nước và tủ lạnh, trong khi khu vực dịch vụ bao gồm vận tải, ngân hàng và các dịch vụ chuyên nghiệp như luật sư và bác sĩ Ngành vận tải có các lĩnh vực như đường sắt, hàng không và vận tải biển, trong khi ngành dịch vụ chuyên nghiệp có sự tham gia của các chuyên gia như kiến trúc sư và kế toán Một số công ty hoạt động chỉ ở mức địa phương, trong khi nhiều công ty khác có văn phòng tại nhiều quốc gia.

*Sự phụ thuộc lẫn nhau:

Các tổ chức kinh doanh thường hợp tác chặt chẽ trong quá trình hoạt động, nơi một công ty mua nguyên liệu thô từ nhiều nguồn khác nhau và sau đó bán sản phẩm hoàn thiện cho các nhà bán buôn và bán lẻ Những nhà bán lẻ này tiếp tục phân phối sản phẩm đến tay người tiêu dùng cuối cùng Trong toàn bộ quá trình này, sự phụ thuộc vào dịch vụ của các công ty vận tải, ngân hàng và các tổ chức khác là điều không thể thiếu Do đó, sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các tổ chức kinh doanh tạo thành một hệ thống kinh doanh đặc trưng của thời đại hiện đại.

Để đạt được thành công, các tổ chức kinh doanh cần nhanh chóng thích ứng với sự thay đổi trong thị hiếu và nhu cầu của người tiêu dùng Sự tiến bộ công nghệ dẫn đến việc nhiều sản phẩm nhanh chóng trở nên lỗi thời, do đó, đổi mới và thay đổi là yếu tố then chốt trong hệ thống kinh doanh hiện đại.

*Các yếu tố sản xuất:

Hệ thống tổ chức kinh doanh cần nhiều yếu tố nhập lượng khác nhau để tạo ra các xuất lượng cho xã hội, được gọi là các yếu tố sản xuất Các yếu tố căn bản bao gồm lao động, tiền vốn, nguyên vật liệu, và đội ngũ các nhà kinh doanh Lao động, hay nguồn nhân lực, bao gồm tất cả những người làm việc trong doanh nghiệp, từ giám đốc, quản đốc, nhân viên văn phòng đến công nhân trong dây chuyền lắp ráp và người bán hàng.

Tiền vốn là tổng số tiền cần thiết cho hoạt động tài chính của doanh nghiệp, bao gồm vốn đầu tư từ chủ doanh nghiệp, cổ đông, thành viên, tiền vay ngân hàng và lợi nhuận giữ lại Các nguồn vốn này được sử dụng để mua nguyên liệu, trả lương cho công nhân, lắp đặt máy móc, thiết bị mới, xây dựng nhà xưởng và mở rộng nhà máy.

Nguyên liệu trong sản xuất có thể là tự nhiên như đất, nước, khoáng chất, hoặc bao gồm nguyên liệu thô, linh kiện rời và bán thành phẩm trong công nghiệp Đội ngũ nhà kinh doanh là những người chấp nhận rủi ro và tham gia vào hoạt động kinh doanh, có thể tự quản lý doanh nghiệp hoặc thuê các nhà quản trị chuyên nghiệp để điều hành cho các tổ chức lớn.

Nhà kinh doanh là những người sáng lập, sở hữu và quản lý doanh nghiệp, đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra sức sống cho doanh nghiệp Họ không chỉ có sự sáng tạo và linh hoạt, mà còn dám chấp nhận rủi ro trong kinh doanh, góp phần tạo nên sự sôi động trong môi trường cạnh tranh trên thị trường.

Trong nền kinh tế thị trường, vai trò của kinh doanh chủ yếu thể hiện qua việc chuyển đổi các yếu tố sản xuất như đất đai, lao động, vốn, kỹ thuật và thông tin.

Nhà kinh doanh cần có khả năng thực hiện nhiều chức năng khác nhau và quyết tâm theo đuổi các mục tiêu đã đặt ra Họ hướng đến việc tìm kiếm lợi nhuận, đạt được sự tự chủ trong hành động và tìm kiếm sự thỏa mãn trong cuộc sống.

Các doanh nhân thành công chỉ chấp nhận những rủi ro có tính toán liên quan đến lợi nhuận hoặc thua lỗ trong các hoạt động kinh doanh Họ thực hiện điều này trong một thị trường mà họ đã nhận diện được nhu cầu cụ thể.

2 Doanh nghiệp và quản trị doanh nghiệp

Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân, tập hợp tài chính, vật chất và nhân lực để thực hiện sản xuất, cung ứng và tiêu thụ sản phẩm hoặc dịch vụ Mục tiêu chính của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi ích cho người tiêu dùng, từ đó gia tăng lợi nhuận cho chủ sở hữu, đồng thời cân bằng với các mục tiêu xã hội.

• Phân biệt Mục đích và Mục tiêu:

Mục đích của DN Mục tiêu của DN

- Mục đích kinh tế: Thu lợi nhuận

- Mục đích xã hội: cung cấp HH DV

- Mục đích thỏa mãn các nhu cầu

-Mục tiêu là biểu hiện của mục đích của

DN Là mốc cụ thể phát triển từng bước -Một mục tiêu là một câu hỏi cần có lời giải đáp trong một khoảng thời gian nhất định

Nội dung của quản trị nhân sự trong doanh nghiệp

1.1 Khái niệm quản trị nhân sự trong doanh nghiệp

1.2 Vai trò của quản trị nhân sự trong doanh nghiệp

1.3 Nguyên tắc quản trị nhân sự trong doanh nghiệp

1.4 Hoạt động quản trị nhân sự

- Hoạch định nguồn nhân lực

- Tuyển mộ và tuyển chọn

- Các phương pháp tuyển mộ

- Huấn luyện và phát triển

- Sự đãi ngộ về tài chính

Quản trị khoa học công nghệ trong doanh nghiệp

2.1 Khái quát về công nghệ và quản trị khoa học công nghệ

- Khái quát về công nghệ x

- Quản trị khoa học công nghệ

2.2 Ứng dụng tiến bộ khoa học – công nghệ trong doanh nghiệp và chuyển giao công nghệ

- Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật

Kiểm tra

4 Chương 4: Quản trị chi phí, kết quả và các chính sách tài chính doanh nghiệp 9 3 6

1 Quản trị chi phí, kết quả 1 1

1.1 Các khái niệm cơ bản

- Doanh thu và hoạt động doanh thu

1.2 Quản trị chi phí, kết quả theo phương thức sử dụng các chìa khóa phân bổ truyền thống

1.3 Quản trị chi phí, kết quả theo phương thức sử dụng chìa khóa mức lãi thô

2 Quản trị các chính sách tài chính doanh nghiệp 2 5

2.1 Khái niệm, vai trò và nội dung của quản trị tài chính

2.2 Một số chính sách tài chính quan trọng của doanh nghiệp a Chính sách nguồn vốn b Chính sách mắc nợ của doanh nghiệp c Chính sách thay thế tín dụng d Chính sách khấu hao e Chính sách quản trị dự trữ Chính sách bán chịu của doanh nghiệp

5 Chương 5: Kế toán và ra quyết định 11 4 6 1

11.1 Tính chất và vai trò của kế toán

1.2 Những ngành kế toán chủ yếu

1.3 Các báo cáo tài chính

- Báo cáo thu nhập (Báo cáo lãi - lỗ)

- Bảng cân đối tài sản

- Báo cáo luân chuyển ngân quỹ

1.4 Những người sử dụng thông tin kế toán

- Nhóm người sử dụng bên ngoài công ty

- Nhóm người sử dụng bên trong công ty

1.5 Khái niệm và nguyên tắc kế toán

2 Kế toán và ra quyết định 2 3

2.1 Hoạch định và kiểm soát tài chính

2.2 Các tỷ số tài chính

- Tỷ số luân chuyển vốn lưu động xii

- Tỷ số hoàn vốn đầu tư

2.3 Ngân sách và hoạch định ngân sách

- Quy trình hoạch định ngân sách

- Thiết lập ngân sách đầu tư

3.Kiểm soát trong doanh nghiệp 1 2

3.1 Vai trò và mục đích của kiểm soát

3.2 Trình tự, nội dung và phương pháp kiểm soát

3.3 Trách nhiệm của các cơ quan kiểm soát trong từng loại hình doanh nghiệp

DOANH NGHIỆP VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY DOANH NGHIỆP

-Chương này giới thiệu cho người học nhận biết được bộ máy tổ chức của doanh nghiệp.

-Người học nhận biết được chức năng quyền hạn, vai trò của doanh nghiệp và các nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức.

-Trình bày được khái niệm doanh nghiệp và quản trị doanh nghiệp.

-Mô tả được các hình thức hoạt động kinh doanh.

-Liệt kê được các nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức doanh nghiệp.

-Mô tả được các hệ thống tổ chức bộ máy quản trị doanh nghiệp

-Nhận biết được nhiệm vụ, chức năng, quyền hạn của bộ máy quản trị doanh nghiệp. -Xác định được đặc điểm của một hệ thống kinh doanh.

-Giải thích được vai trò và bản chất của kinh doanh.

-Giải thích được nội dung các hình thức tổ chức doanh nghiệp theo qui định của luật pháp.

-Vận dụng nghiên cứu cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị trong doanh nghiệp để thực hiện công tác kế toán được chính

1 Bản chất hoạt động kinh doanh

1.1 Vai trò của kinh doanh

Thực hiện các bước trong quá trình đầu tư từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục tiêu tạo ra lợi nhuận.

1.2 Bản chất của hệ thống kinh doanh

Các doanh nghiệp hoạt động trong những điều kiện đặc thù tùy thuộc vào loại hình kinh doanh, nhưng đều phải đối mặt với sự khan hiếm của các yếu tố đầu vào Điều này có nghĩa là các doanh nghiệp cần quản lý nguồn lực một cách hiệu quả để tối ưu hóa hoạt động và đạt được mục tiêu kinh doanh.

-Doanh nghiệp sử dụng các nhập lượng theo cách thức hiệu quả nhất

Doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm và dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội Bản chất của hệ thống kinh doanh được thể hiện rõ qua sơ đồ 1.1.

Sơ đồ 1.1.Hệ thống kinh doanh

1.3 Sự cần thiết của hoạt động kinh doanh

- Là hoạt động của các tổ chức, cá nhân.

-Thỏa mãn nhu cầu con người thông qua việc cung cấp hàng hóa, dịch vụ trên thị trường.

-Theo đuổi mục đích tìm kiếm lợi nhuận.

-Hoạt động phù hợp và nằm trong khuôn khổ của pháp luật

1.4 Các hình thức hoạt động kinh doanh

Hoạt động kinh doanh có phạm vi rất rộng lớn Về cơ bản nó bao gồm ba lĩnh vực: sản xuất, phân phối và tiêu thụ.

1.5 Các loại tổ chức kinh doanh

Co.Ltd = Company limited: Công ty trách nhiệm hữu hạn.

JSC = Join stock company: Công ty cổ phần.

1.6 Những đặc điểm của một hệ thống kinh doanh

* Sự phức tạp và tính đa dạng:

Hệ thống kinh doanh hiện đại là một cấu trúc phức tạp với nhiều khu vực và ngành nghề khác nhau Mỗi ngành bao gồm nhiều tổ chức kinh doanh, có sự đa dạng về hình thức sở hữu, quy mô, cơ cấu vốn, phong cách quản trị và phạm vi hoạt động Ví dụ, khu vực sản xuất bao gồm các nhà máy lắp ráp ôtô và sản xuất đồ điện gia dụng, trong khi khu vực dịch vụ bao gồm vận tải, ngân hàng và dịch vụ chuyên nghiệp Ngành vận tải chia thành các lĩnh vực như đường sắt, vận tải biển, ô tô và hàng không, trong khi ngành dịch vụ chuyên nghiệp bao gồm luật sư, kiến trúc sư và bác sĩ Một số công ty hoạt động cục bộ, trong khi nhiều công ty khác có sự hiện diện toàn cầu.

*Sự phụ thuộc lẫn nhau:

Các tổ chức kinh doanh thường hợp tác trong quá trình hoạt động, với một công ty mua nguyên liệu thô từ nhiều nguồn khác nhau để sản xuất sản phẩm hoàn chỉnh Những sản phẩm này sau đó được bán cho các nhà bán buôn và bán lẻ, những người cuối cùng sẽ cung cấp cho người tiêu dùng Trong suốt quá trình này, các tổ chức kinh doanh phụ thuộc vào dịch vụ của các công ty vận tải, ngân hàng và nhiều doanh nghiệp khác Do đó, sự phụ thuộc lẫn nhau trở thành một phần quan trọng trong hệ thống kinh doanh hiện đại.

Để đạt được thành công, các tổ chức kinh doanh cần nhanh chóng thích ứng với sự thay đổi trong thị hiếu và nhu cầu của người tiêu dùng Sự tiến bộ công nghệ dẫn đến việc nhiều sản phẩm trở nên lỗi thời và cần được thay thế Do đó, đổi mới và thay đổi là những yếu tố thiết yếu trong hệ thống kinh doanh hiện đại.

*Các yếu tố sản xuất:

Hệ thống tổ chức kinh doanh cần nhiều yếu tố nhập lượng khác nhau để tạo ra xuất lượng cho xã hội, được gọi là các yếu tố sản xuất Những yếu tố căn bản bao gồm lao động, tiền vốn, nguyên vật liệu và đội ngũ nhà kinh doanh Lao động, hay nguồn nhân lực, bao gồm tất cả những người làm việc trong doanh nghiệp, từ giám đốc, quản đốc, nhân viên văn phòng đến công nhân trong dây chuyền lắp ráp và người bán hàng.

Tiền vốn là tổng số tiền dùng cho hoạt động tài chính của doanh nghiệp, bao gồm vốn đầu tư từ chủ doanh nghiệp, cổ đông, thành viên, tiền vay ngân hàng và lợi nhuận giữ lại Những nguồn vốn này được sử dụng để mua nguyên liệu, trả lương cho công nhân, lắp đặt máy móc, thiết bị mới, xây dựng nhà xưởng và mở rộng quy mô sản xuất.

Nguyên liệu trong sản xuất có thể là tự nhiên như đất đai, nước và khoáng chất, hoặc bao gồm nguyên liệu thô, linh kiện rời và bán thành phẩm trong công nghiệp Đội ngũ các nhà kinh doanh là những người chấp nhận rủi ro và tham gia vào hoạt động kinh doanh, có thể tự quản lý doanh nghiệp hoặc thuê đội ngũ quản trị chuyên nghiệp để điều hành cho các tổ chức lớn.

Nhà kinh doanh là những người sáng lập, sở hữu và quản lý doanh nghiệp, đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra sức sống cho doanh nghiệp Họ là những cá nhân sáng tạo, linh hoạt và dám chấp nhận rủi ro, góp phần tạo nên sự sôi động trong môi trường cạnh tranh của thị trường.

Trong nền kinh tế thị trường, vai trò của kinh doanh thể hiện rõ ràng qua việc chuyển dịch các yếu tố sản xuất như đất đai, lao động, vốn, kỹ thuật và thông tin.

Nhà kinh doanh cần có khả năng thực hiện nhiều chức năng khác nhau và quyết tâm theo đuổi các mục tiêu cụ thể như tìm kiếm lợi nhuận, tự chủ trong hành động và đạt được sự thỏa mãn trong cuộc sống.

Những doanh nhân thành công chỉ chấp nhận rủi ro đã được tính toán liên quan đến lợi nhuận hoặc thua lỗ trong các hoạt động kinh doanh Họ thực hiện điều này dựa trên việc phát hiện những nhu cầu trong thị trường mà họ đang hoạt động.

2 Doanh nghiệp và quản trị doanh nghiệp

Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân, tập hợp tài chính, vật chất và nhân lực để thực hiện sản xuất, cung ứng và tiêu thụ sản phẩm hoặc dịch vụ Mục tiêu chính của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi ích cho người tiêu dùng, từ đó gia tăng lợi nhuận cho chủ sở hữu, đồng thời cân nhắc hợp lý các mục tiêu xã hội.

• Phân biệt Mục đích và Mục tiêu:

Mục đích của DN Mục tiêu của DN

- Mục đích kinh tế: Thu lợi nhuận

- Mục đích xã hội: cung cấp HH DV

- Mục đích thỏa mãn các nhu cầu

-Mục tiêu là biểu hiện của mục đích của

DN Là mốc cụ thể phát triển từng bước -Một mục tiêu là một câu hỏi cần có lời giải đáp trong một khoảng thời gian nhất định

Quản trị chi phí, kết quả

1.1 Các khái niệm cơ bản

- Doanh thu và hoạt động doanh thu

1.2 Quản trị chi phí, kết quả theo phương thức sử dụng các chìa khóa phân bổ truyền thống

1.3 Quản trị chi phí, kết quả theo phương thức sử dụng chìa khóa mức lãi thô

Quản trị các chính sách tài chính doanh nghiệp

2.1 Khái niệm, vai trò và nội dung của quản trị tài chính

2.2 Một số chính sách tài chính quan trọng của doanh nghiệp a Chính sách nguồn vốn b Chính sách mắc nợ của doanh nghiệp c Chính sách thay thế tín dụng d Chính sách khấu hao e Chính sách quản trị dự trữ Chính sách bán chịu của doanh nghiệp

5 Chương 5: Kế toán và ra quyết định 11 4 6 1

11.1 Tính chất và vai trò của kế toán

1.2 Những ngành kế toán chủ yếu

1.3 Các báo cáo tài chính

- Báo cáo thu nhập (Báo cáo lãi - lỗ)

- Bảng cân đối tài sản

- Báo cáo luân chuyển ngân quỹ

1.4 Những người sử dụng thông tin kế toán

- Nhóm người sử dụng bên ngoài công ty

- Nhóm người sử dụng bên trong công ty

1.5 Khái niệm và nguyên tắc kế toán

2 Kế toán và ra quyết định 2 3

2.1 Hoạch định và kiểm soát tài chính

2.2 Các tỷ số tài chính

- Tỷ số luân chuyển vốn lưu động xii

- Tỷ số hoàn vốn đầu tư

2.3 Ngân sách và hoạch định ngân sách

- Quy trình hoạch định ngân sách

- Thiết lập ngân sách đầu tư

3.Kiểm soát trong doanh nghiệp 1 2

3.1 Vai trò và mục đích của kiểm soát

3.2 Trình tự, nội dung và phương pháp kiểm soát

3.3 Trách nhiệm của các cơ quan kiểm soát trong từng loại hình doanh nghiệp

DOANH NGHIỆP VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY DOANH NGHIỆP

-Chương này giới thiệu cho người học nhận biết được bộ máy tổ chức của doanh nghiệp.

-Người học nhận biết được chức năng quyền hạn, vai trò của doanh nghiệp và các nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức.

-Trình bày được khái niệm doanh nghiệp và quản trị doanh nghiệp.

-Mô tả được các hình thức hoạt động kinh doanh.

-Liệt kê được các nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức doanh nghiệp.

-Mô tả được các hệ thống tổ chức bộ máy quản trị doanh nghiệp

-Nhận biết được nhiệm vụ, chức năng, quyền hạn của bộ máy quản trị doanh nghiệp. -Xác định được đặc điểm của một hệ thống kinh doanh.

-Giải thích được vai trò và bản chất của kinh doanh.

-Giải thích được nội dung các hình thức tổ chức doanh nghiệp theo qui định của luật pháp.

-Vận dụng nghiên cứu cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị trong doanh nghiệp để thực hiện công tác kế toán được chính

1 Bản chất hoạt động kinh doanh

1.1 Vai trò của kinh doanh

Quá trình đầu tư bao gồm nhiều công đoạn từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường, với mục tiêu chính là tạo ra lợi nhuận.

1.2 Bản chất của hệ thống kinh doanh

Doanh nghiệp hoạt động trong các điều kiện đặc thù tùy thuộc vào loại hình kinh doanh, nhưng đều phải đối mặt với sự khan hiếm về các yếu tố nhập lượng Điều này có nghĩa là mọi doanh nghiệp đều gặp phải giới hạn trong việc tiếp nhận và sử dụng các nguồn lực cần thiết cho hoạt động của mình.

-Doanh nghiệp sử dụng các nhập lượng theo cách thức hiệu quả nhất

Doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm và dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội Bản chất của hệ thống kinh doanh được thể hiện qua sơ đồ 1.1.

Sơ đồ 1.1.Hệ thống kinh doanh

1.3 Sự cần thiết của hoạt động kinh doanh

- Là hoạt động của các tổ chức, cá nhân.

-Thỏa mãn nhu cầu con người thông qua việc cung cấp hàng hóa, dịch vụ trên thị trường.

-Theo đuổi mục đích tìm kiếm lợi nhuận.

-Hoạt động phù hợp và nằm trong khuôn khổ của pháp luật

1.4 Các hình thức hoạt động kinh doanh

Hoạt động kinh doanh có phạm vi rất rộng lớn Về cơ bản nó bao gồm ba lĩnh vực: sản xuất, phân phối và tiêu thụ.

1.5 Các loại tổ chức kinh doanh

Co.Ltd = Company limited: Công ty trách nhiệm hữu hạn.

JSC = Join stock company: Công ty cổ phần.

1.6 Những đặc điểm của một hệ thống kinh doanh

* Sự phức tạp và tính đa dạng:

Hệ thống kinh doanh hiện đại là một cấu trúc phức tạp với nhiều khu vực, mỗi khu vực bao gồm nhiều ngành khác nhau, được hình thành từ các tổ chức kinh doanh đa dạng về sở hữu, quy mô, cơ cấu vốn, phong cách quản trị và phạm vi hoạt động Khu vực sản xuất bao gồm các nhà máy lắp ráp ôtô và sản xuất đồ điện gia dụng như ấm đun nước, nồi cơm điện, tủ lạnh, cùng với các sản phẩm điện tử như máy ghi âm, đầu máy và máy tính Khu vực dịch vụ cung cấp các dịch vụ vận tải, ngân hàng và chuyên nghiệp, trong đó ngành vận tải bao gồm đường sắt, vận tải biển, ô tô và hàng không Ngành công nghiệp dịch vụ gồm các đại lý vận chuyển, khách sạn, nhà hàng và khu vườn quốc gia, trong khi ngành dịch vụ chuyên nghiệp có luật sư, kiến trúc sư, bác sĩ, chuyên viên kế toán và nhà kinh doanh bất động sản Một số công ty hoạt động chủ yếu ở địa phương, trong khi nhiều công ty khác có mặt tại nhiều quốc gia.

*Sự phụ thuộc lẫn nhau:

Các tổ chức kinh doanh thường hợp tác để tối ưu hóa hoạt động của mình Một công ty có thể mua nguyên liệu thô hoặc các chi tiết từ nhiều nhà cung cấp khác nhau, sau đó sản xuất và bán sản phẩm hoàn chỉnh cho các nhà bán buôn và bán lẻ Những nhà bán lẻ này sẽ tiếp tục phân phối sản phẩm đến tay người tiêu dùng cuối cùng Trong suốt quá trình này, tất cả các tổ chức đều phụ thuộc vào dịch vụ của các công ty vận tải, ngân hàng và nhiều doanh nghiệp khác Do đó, sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các tổ chức kinh doanh tạo thành một hệ thống kinh doanh phức tạp trong nền kinh tế hiện đại.

Để đạt được thành công, các tổ chức kinh doanh cần nhanh chóng thích ứng với sự thay đổi trong thị hiếu và nhu cầu của người tiêu dùng Sự tiến bộ công nghệ dẫn đến việc nhiều sản phẩm trở nên lỗi thời và cần được thay thế Do đó, sự thay đổi và đổi mới đóng vai trò quan trọng trong hệ thống kinh doanh hiện đại.

*Các yếu tố sản xuất:

Hệ thống tổ chức kinh doanh cần nhiều yếu tố nhập lượng khác nhau để tạo ra các xuất lượng cho xã hội, được gọi là các yếu tố sản xuất Các yếu tố căn bản bao gồm lao động, tiền vốn, nguyên vật liệu và đội ngũ các nhà kinh doanh Trong đó, lao động bao gồm tất cả những người làm việc trong doanh nghiệp, từ giám đốc, quản đốc, nhân công đến nhân viên văn phòng và công nhân trong dây chuyền lắp ráp, cũng như người bán hàng.

Tiền vốn là nguồn tài chính thiết yếu cho hoạt động của doanh nghiệp, bao gồm vốn đầu tư từ chủ doanh nghiệp, cổ đông, thành viên, tiền vay ngân hàng và lợi nhuận giữ lại Nguồn vốn này được sử dụng để mua nguyên liệu, trả lương cho công nhân, lắp đặt máy móc, thiết bị mới, xây dựng nhà xưởng và mở rộng nhà máy.

Nguyên liệu trong sản xuất có thể là các yếu tố tự nhiên như đất, nước, khoáng chất hoặc nguyên liệu thô, linh kiện rời và bán thành phẩm trong ngành công nghiệp Đội ngũ các nhà kinh doanh là những cá nhân chấp nhận rủi ro để tham gia vào hoạt động kinh doanh, có thể tự quản lý doanh nghiệp hoặc thuê các nhà quản trị chuyên nghiệp để điều hành cho các tổ chức lớn.

Nhà kinh doanh là những người sáng lập và quản lý doanh nghiệp, đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra sự sống động cho thị trường Họ không chỉ là chủ sở hữu mà còn là những người sáng tạo, linh hoạt và dám chấp nhận rủi ro, góp phần thúc đẩy sự cạnh tranh trong kinh doanh.

Trong nền kinh tế thị trường, vai trò của kinh doanh thể hiện rõ ràng qua việc chuyển dịch các yếu tố sản xuất như đất đai, lao động, vốn, kỹ thuật và thông tin.

Nhà kinh doanh cần có khả năng hoạt động đa chức năng và quyết tâm theo đuổi các mục tiêu đã xác định Họ tìm kiếm lợi nhuận, mong muốn tự chủ trong hành động và tìm kiếm sự thỏa mãn trong cuộc sống.

Những doanh nhân thành công chỉ chấp nhận những rủi ro đã được phân tích kỹ lưỡng liên quan đến lợi nhuận hoặc thua lỗ trong các hoạt động kinh doanh Họ thực hiện điều này trong một thị trường mà họ đã nhận diện rõ ràng các nhu cầu của khách hàng.

2 Doanh nghiệp và quản trị doanh nghiệp

Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân, tập hợp nguồn lực tài chính, vật chất và nhân lực để thực hiện hoạt động sản xuất, cung ứng và tiêu thụ sản phẩm hoặc dịch vụ Mục tiêu chính của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi ích cho người tiêu dùng, từ đó gia tăng lợi nhuận cho chủ sở hữu, đồng thời kết hợp hài hòa với các mục tiêu xã hội.

• Phân biệt Mục đích và Mục tiêu:

Mục đích của DN Mục tiêu của DN

- Mục đích kinh tế: Thu lợi nhuận

- Mục đích xã hội: cung cấp HH DV

- Mục đích thỏa mãn các nhu cầu

-Mục tiêu là biểu hiện của mục đích của

DN Là mốc cụ thể phát triển từng bước -Một mục tiêu là một câu hỏi cần có lời giải đáp trong một khoảng thời gian nhất định

KẾ TOÁN VÀ RA QUYẾT ĐỊNH

Thông tin kế toán

11.1 Tính chất và vai trò của kế toán

1.2 Những ngành kế toán chủ yếu

1.3 Các báo cáo tài chính

- Báo cáo thu nhập (Báo cáo lãi - lỗ)

- Bảng cân đối tài sản

- Báo cáo luân chuyển ngân quỹ

1.4 Những người sử dụng thông tin kế toán

- Nhóm người sử dụng bên ngoài công ty

- Nhóm người sử dụng bên trong công ty

1.5 Khái niệm và nguyên tắc kế toán

Kế toán và ra quyết định

2.1 Hoạch định và kiểm soát tài chính

2.2 Các tỷ số tài chính

- Tỷ số luân chuyển vốn lưu động xii

- Tỷ số hoàn vốn đầu tư

2.3 Ngân sách và hoạch định ngân sách

- Quy trình hoạch định ngân sách

- Thiết lập ngân sách đầu tư

Kiểm soát trong doanh nghiệp

3.1 Vai trò và mục đích của kiểm soát

3.2 Trình tự, nội dung và phương pháp kiểm soát

3.3 Trách nhiệm của các cơ quan kiểm soát trong từng loại hình doanh nghiệp

DOANH NGHIỆP VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY DOANH NGHIỆP

-Chương này giới thiệu cho người học nhận biết được bộ máy tổ chức của doanh nghiệp.

-Người học nhận biết được chức năng quyền hạn, vai trò của doanh nghiệp và các nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức.

-Trình bày được khái niệm doanh nghiệp và quản trị doanh nghiệp.

-Mô tả được các hình thức hoạt động kinh doanh.

-Liệt kê được các nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức doanh nghiệp.

-Mô tả được các hệ thống tổ chức bộ máy quản trị doanh nghiệp

-Nhận biết được nhiệm vụ, chức năng, quyền hạn của bộ máy quản trị doanh nghiệp. -Xác định được đặc điểm của một hệ thống kinh doanh.

-Giải thích được vai trò và bản chất của kinh doanh.

-Giải thích được nội dung các hình thức tổ chức doanh nghiệp theo qui định của luật pháp.

-Vận dụng nghiên cứu cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị trong doanh nghiệp để thực hiện công tác kế toán được chính

1 Bản chất hoạt động kinh doanh

1.1 Vai trò của kinh doanh

Quá trình đầu tư bao gồm nhiều công đoạn từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường, với mục tiêu chính là tạo ra lợi nhuận.

1.2 Bản chất của hệ thống kinh doanh

Các doanh nghiệp hoạt động trong các điều kiện đặc thù tùy thuộc vào loại hình kinh doanh của mình Dù vậy, một điểm chung giữa tất cả là các yếu tố đầu vào đều có giới hạn, hay còn được gọi là khan hiếm, ảnh hưởng đến mọi doanh nghiệp.

-Doanh nghiệp sử dụng các nhập lượng theo cách thức hiệu quả nhất

Doanh nghiệp sản xuất dịch vụ và sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội Hệ thống kinh doanh được thể hiện rõ qua sơ đồ 1.1.

Sơ đồ 1.1.Hệ thống kinh doanh

1.3 Sự cần thiết của hoạt động kinh doanh

- Là hoạt động của các tổ chức, cá nhân.

-Thỏa mãn nhu cầu con người thông qua việc cung cấp hàng hóa, dịch vụ trên thị trường.

-Theo đuổi mục đích tìm kiếm lợi nhuận.

-Hoạt động phù hợp và nằm trong khuôn khổ của pháp luật

1.4 Các hình thức hoạt động kinh doanh

Hoạt động kinh doanh có phạm vi rất rộng lớn Về cơ bản nó bao gồm ba lĩnh vực: sản xuất, phân phối và tiêu thụ.

1.5 Các loại tổ chức kinh doanh

Co.Ltd = Company limited: Công ty trách nhiệm hữu hạn.

JSC = Join stock company: Công ty cổ phần.

1.6 Những đặc điểm của một hệ thống kinh doanh

* Sự phức tạp và tính đa dạng:

Hệ thống kinh doanh hiện đại là một cấu trúc phức tạp, bao gồm nhiều khu vực và ngành nghề khác nhau Mỗi khu vực, như sản xuất và dịch vụ, được hình thành từ nhiều tổ chức kinh doanh với sự đa dạng về hình thức sở hữu, quy mô, cơ cấu vốn, phong cách quản trị và phạm vi hoạt động Khu vực sản xuất bao gồm các nhà máy chế tạo ô tô, đồ điện gia dụng và sản phẩm điện tử, trong khi khu vực dịch vụ cung cấp các dịch vụ vận tải, ngân hàng và chuyên nghiệp Ngành vận tải gồm các lĩnh vực như đường sắt, vận tải biển, ô tô và hàng không, trong khi ngành dịch vụ chuyên nghiệp bao gồm luật sư, kiến trúc sư, bác sĩ và chuyên viên kế toán Một số công ty hoạt động cục bộ, trong khi nhiều công ty khác có mặt tại nhiều quốc gia.

*Sự phụ thuộc lẫn nhau:

Các tổ chức kinh doanh thường hợp tác trong quá trình hoạt động của mình Một công ty thường mua nguyên liệu thô hoặc các chi tiết từ nhiều nhà cung cấp khác nhau, sau đó chế biến và bán sản phẩm hoàn chỉnh cho các nhà bán buôn và bán lẻ Những nhà bán buôn và bán lẻ này tiếp tục phân phối sản phẩm đến tay người tiêu dùng cuối cùng Trong suốt quá trình này, tất cả các tổ chức đều phụ thuộc vào các dịch vụ của công ty vận tải, ngân hàng và nhiều doanh nghiệp khác Do đó, sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các tổ chức tạo thành một hệ thống kinh doanh đặc trưng của nền kinh tế hiện đại.

Để đạt được thành công, các tổ chức kinh doanh cần nhanh chóng thích ứng với sự thay đổi trong thị hiếu và nhu cầu của người tiêu dùng Sự tiến bộ công nghệ dẫn đến việc nhiều sản phẩm nhanh chóng trở nên lỗi thời và cần được thay thế Do đó, sự thay đổi và đổi mới đóng vai trò quan trọng trong hệ thống kinh doanh hiện đại.

*Các yếu tố sản xuất:

Hệ thống tổ chức kinh doanh cần nhiều yếu tố nhập lượng khác nhau để tạo ra các xuất lượng cho xã hội, được gọi là các yếu tố sản xuất Các yếu tố căn bản bao gồm lao động, tiền vốn, nguyên vật liệu, và đội ngũ các nhà kinh doanh Lao động, hay nguồn nhân lực, bao gồm tất cả những người làm việc trong doanh nghiệp, từ giám đốc, quản đốc, nhân viên văn phòng đến công nhân trong dây chuyền lắp ráp và người bán hàng.

Tiền vốn là tổng hợp tất cả nguồn tài chính phục vụ cho hoạt động của doanh nghiệp, bao gồm vốn đầu tư từ chủ sở hữu, cổ đông, thành viên, tiền vay ngân hàng và lợi nhuận giữ lại Những nguồn tiền này được sử dụng để mua nguyên liệu, trả lương cho công nhân, lắp đặt máy móc, thiết bị mới, cũng như xây dựng và mở rộng nhà xưởng.

Nguyên liệu trong sản xuất bao gồm các yếu tố tự nhiên như đất đai, nước và khoáng chất, cũng như nguyên liệu thô, linh kiện rời và bán thành phẩm trong ngành công nghiệp Đội ngũ các nhà kinh doanh là những người chấp nhận rủi ro để tham gia vào hoạt động kinh doanh, có thể tự quản lý doanh nghiệp hoặc thuê các nhà quản trị chuyên nghiệp để điều hành cho các tổ chức lớn.

Nhà kinh doanh là những người sáng lập và quản lý doanh nghiệp, đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra sức sống cho doanh nghiệp Họ không chỉ sở hữu doanh nghiệp mà còn thể hiện sự sáng tạo và linh hoạt, dám chấp nhận rủi ro trong kinh doanh Chính nhờ những nỗ lực này, họ góp phần tạo nên sự sôi động trong môi trường cạnh tranh trên thị trường.

Trong nền kinh tế thị trường, vai trò của kinh doanh được thể hiện rõ ràng qua việc chuyển dịch các yếu tố sản xuất như đất đai, lao động, vốn, kỹ thuật và thông tin.

Nhà kinh doanh cần có khả năng hoạt động đa chức năng để đạt được những mục tiêu quan trọng như tìm kiếm lợi nhuận, tự chủ trong hành động và tìm kiếm sự thỏa mãn trong cuộc sống Khi bước vào lĩnh vực kinh doanh, họ thể hiện quyết tâm mạnh mẽ để theo đuổi những mục tiêu này.

Những doanh nhân thành công chỉ chấp nhận các rủi ro đã được tính toán liên quan đến lợi nhuận hoặc thua lỗ trong hoạt động kinh doanh Họ thực hiện điều này dựa trên việc phát hiện và hiểu rõ nhu cầu của thị trường.

2 Doanh nghiệp và quản trị doanh nghiệp

Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân, tập hợp nguồn lực tài chính, vật chất và nhân lực để thực hiện các hoạt động sản xuất, cung ứng và tiêu thụ sản phẩm hoặc dịch vụ Mục tiêu chính của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi ích cho người tiêu dùng, từ đó gia tăng lợi nhuận cho chủ sở hữu, đồng thời cân nhắc các mục tiêu xã hội một cách hợp lý.

• Phân biệt Mục đích và Mục tiêu:

Mục đích của DN Mục tiêu của DN

- Mục đích kinh tế: Thu lợi nhuận

- Mục đích xã hội: cung cấp HH DV

- Mục đích thỏa mãn các nhu cầu

-Mục tiêu là biểu hiện của mục đích của

DN Là mốc cụ thể phát triển từng bước -Một mục tiêu là một câu hỏi cần có lời giải đáp trong một khoảng thời gian nhất định

Mục tiêu của doanh nghiệp cần đáp ứng yêu cầu về cả số lượng lẫn chất lượng, đồng thời xác định rõ các phương tiện thực hiện Điều này đảm bảo rằng mục tiêu luôn phù hợp với từng giai đoạn phát triển của doanh nghiệp.

2.2 Khái niệm quản trị doanh nghiệp

Ngày đăng: 23/11/2023, 15:47

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN