Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống
1
/ 57 trang
THÔNG TIN TÀI LIỆU
Thông tin cơ bản
Định dạng
Số trang
57
Dung lượng
0,99 MB
Nội dung
LỜI MỞ ĐẦU Trước đây trong cơ chế kinh tế kế hoạch hoá tập trung, mọi hoạtđộng của doanh nghiệp đều phải tuân theo kế hoạch của nhà nước giao. Ba vấn đề cơ bản của sản xuất kinhdoanh là sản xuất cái gì?, sản xuất cho ai? và sản xuất như thế nào? đều do nhà nước chỉ định sẵn chứ doanh nghiệp không có quyền chủ động xây dựng. Do vậy các doanh nghiệp thường không coi trọng hiệuquảkinh tế và hạch toán kinh tế chỉ là hình thức. Duy trì con đường đổi mới cơ chế kinh tế hơn 10 năm qua, diện mạo nền kinh tế nước ta đã có nhiều thay đổi. Những thành tựu vàkếtquả đạt được trong lĩnh vực kinh tế đã ngày càng khẳng định đường lối chỉ đạo chuyển hướng của Đảng sang nền kinh tế thị trường là đúng đắn và sáng suốt. Thị trường trong nước được mở mang, các ách tắc trong sản xuất và lưu thông được giải quyết, các cơ hội học hỏi bên ngoài, học tập kinh nghiệm lẫn nhau ngày càng nhiều, tạo điều kiện cho sản xuất trong nước phát triển, sản xuất kinhdoanh mang lại hiệuquả cao. Đảng và Nhà nước xác định xây dựng sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá hướng về xuất khẩu tạo điều kiện cho các doanh nghiệp kinhdoanh xuất nhập khẩu mở rộng thị trường, tiếp thu công nghệ mới của các nước tiên tiến, tận dụng được lợi thế kinhdoanh mang lại hiệuquảkinhdoanh lớn hơn nhiều so với thập niên trước. Hiệuquảkinhdoanh là kếtquả của quá trình lao động của con người, là kếtquảtài chính cuối cùng của các hoạtđộng sản xuất kinh doanh, giúp doanh nghiệp có thể tồn tạivà phát triển, là nguồn mang lại thu nhập cho người lao độngđồng thời là nguồn tích luỹ cơ bản để thực hiện tái sản xuất xã hội. Có thể nói hiệuquảkinhdoanh là việc tạo ra nhiều lợi nhuận có ý nghĩa rất quan trọng và thiết thực đối với toàn xã hội, doanh nghiệp và với từng cá nhân người lao động. Xuất phát từ những ý nghĩa đó mà cần phải tạo ra lợi nhuận và tìm mọi 1 cách để tăng lợi nhuận. Việc phấn đấu tăng lợi nhuận không chỉ là vấn đề quan tâm của doanh nghiệp mà còn là của toàn xã hội cũng như các nhân mỗi người lao động. Đó là một đòi hỏi tất yếu và bức thiết hiện nay. Trong điều kiện sản xuất kinhdoanh theo cơ chế thị trường, để tồn tạivà phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp kinhdoanh phải có lãi. Để đạt được kếtquảcao nhất trọng kinh doanh, các doanh nghiệp cần xác định phương hướng mục tiêu trong đầu tư, biệnpháp sử dụng các điều kiện sẵn có về nhân lực, vật lực. Muốn vậy, các doanh nghiệp cần nắm được các nhân tố làm ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác động của từng nhân tố đến kếtquảkinh doanh. Điều này chỉ thực hiện được trên cơ sở phântíchkếtquảvàhiệuquảhoạtđộngkinhdoanh của doanh nghiệp. Quá trình phântích được tiến hành từ việc quan sát thực tế, thu thập thông tin số liệu, tìm nguyên nhân đến việc đề ra các định hướng hoạtđộngvà các giải pháp thực hiện các định hướng đó. Nhận thấy tầm quan trọng của vấn đề này kết hợp với kiến thức đã học vàquá trình thực tập tạiCôngtyTNHH Thương mại và dịch vụ PhượngHồng cùng với sự hướng dẫn của cô giáo Lê Bích Vân, em đã chọn đề tài thực tập tốt nghiệp là: “Phân tíchbáocáokếtquảhoạtđộngkinhdoanhvàbiệnphápnângcaohiệuquảkinh doanh”. Vì trong nghiên cứu còn hạn chế do đó trong quá trình xem xét không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý, bổ sung của thầy giáo, các cán bộ lãnh đạo nghiệp vụ ở côngty để đề tài này được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! MỤC LỤC 2 LỜI NÓI ĐẦU 1 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂNTÍCHBÁOCÁOKẾTQUẢHOẠTĐỘNGKINHDOANH TRONG DOANH NGHIỆP……………………………………………… 5 1.1 Một nội dung cơ bản về phântíchbáocáokếtquảkinh doanh………………… 5 1.1.1 Hệ thống báocáotài chính…………………………………………………………… 5 1.1.1.1 Khái niệm báocáotài chính………………………………………………………… 5 1.1.1.2 Phân loại báocáotài chính…………………………………………………….5 1.1.1.3 Ý nghĩa của báocáotài chính………………………………………………… 7 1.1.2 Báocáokếtquảhoạtđộngkinh doanh……………………………………………… 8 1.1.2.1 Khái niệm Báocáokếtquảhoạtđộngkinh doanh……………………………… 8 1.1.2.3 Kết cấu và nội dung……………………………………………………………… 8 1.1.3 Nội dung phântíchbáocáokếtquảhoạtđộngkinh doanh…………………… 10 1.1.3.1 Mục đích về việc phântíchbáocáokếtquảhoạtđộngkinh doanh…………………10 1.1.3.2 Nội dung phântíchbáocáokếtquảhoạtđộngkinh doanh…………………………10 1.1.3.3 Các phươngphápphântíchbáocáokếtquảkinh doanh……………………………11 1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến kếtquảkinh doanh………………………………… 13 1.2.1 Nhân tố chủ quan…………………………………………………………………… 13 1.2.2 Nhân tố khách quan………………………………………………………………… 13 1.3 Hiệuquảkinh doanh……………………………………………………………… 14 1.3.1 Khái niệm và bản chất của hiệuquảkinh doanh……………………………………14 1.3.1.1 Khái niệm về hiệuquảkinh doanh……………………………………………………14 1.3.1.2 Bản chất của hiệuquảkinh doanh……………………………………………………14 1.3.2 Các chỉ tiêu phản ánh hiệuquảkinh doanh…………………………………………15 1.3.2.1 Các chỉ tiêu phản ánh hiệuquả sử dụng vốn…………………………………………15 1.3.2.2 Hiệuquả sử dụng tài sản…………………………………………………………… 16 1.3.2.3 Hiệuquả sử dụng chi phí…………………………………………………………… 17 1.3.3 Sự cần thiết của việc nângcaohiệuquảkinh doanh……………………………… 18 1.4 Biệnphápnângcaohiệuquảkinh doanh…………………………………………… 19 1.4.1 Biệnpháp tăng kếtquả đầu ra…………………………………………………… 19 1.4.2 Biệnpháp sử dụng hợp lý các yếu tố đầu vào……………………………………….20 CHƯƠNG 2: PHÂNTÍCHBÁOCÁOKẾTQUẢHOẠTĐỘNGKINHDOANHVÀHIỆUQUẢKINHDOANHTẠICÔNGTYTNHHTM & DVPHƯỢNG HỒNG……22 2.1 Khái quát về côngtyTNHHTM & DVPhượng Hồng……………………………… 22 3 2.1.1 Giới thiệu quá trình hình thành và phát triển của côngtyTNHHTM & DVPhượng Hồng…………………………………………………………………………………22 2.1.2 Chức năngvà nhiệm vụ của côngtyTNHHTM & DVPhượng Hồng…………….23 2.1.3 Cơ cấu tổ chức côngtyTNHHTM & DVPhượng Hồng………………………… 23 2.1.3.1 Tổ chức bộ máy quản lý tạicôngtyTNHHTM & DVPhượng Hồng……………… 23 2.1.3.2 Tổ chức bộ máy kế toán tạicôngtyTNHHTM & DVPhượng Hồng……………… 24 2.1.4 Một số chỉ tiêu kinh tế chủ yếu của côngtyTNHHTM & DVPhượng Hồng…….25 2.2 Phântíchbáocáokếtquảhoạtđộngkinhdoanhvà thực trạng hiệuquảkinhdoanhtạiCôngtyTNHHTM & DVPhượng Hồng………………………………………………26 2.2.1 Phântíchbáocáokếtquảhoạtđộngkinhdoanh của côngtyTNHHTM & DVPhượng Hồng…………………………………………………………………………………26 2.2.1.1 Đánh giá tổng quát bảng báocáokếtquảhoạtđộngkinh doanh…………………….26 2.2.1.2 Phântích DT, CP, LN và các chỉ số phản ánh KQHĐKD……………………………28 2.2.2 Thực trạng hiệuquảkinhdoanh của côngtyTNHH Thương mại và dịch vụ Phượng Hồng…………………………………………………………………………………42 2.3 Đánh giá chung về hoạtđộngkinhdoanhtạicôngtyTNHH Thương mại và dịch vụ Phượng Hồng…………………………………………………………………………………46 2.3.1 Thành công…………………………………………………………………………… 46 2.3.2 Hạn chế…………………………………………………………………………………46 CHƯƠNG 3:MỘT SỐ BIỆNPHÁP NHẰM NÂNGCAOHIỆUQUẢKINHDOANHTẠICÔNGTYTNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ PHƯỢNG HỒNG…………… 48 3.1 Phương hướng phát triển Côngty trong giai đoạn 2008- 2010……………………….48 3.2 Một số biệnpháp góp phầnnângcaohiệuquảkinhdoanhtạiCôngtyTNHH Thương mại và dịch vụ Phượng Hồng…………………………………………………… 49 3.2.1 Thành lập bộ phận Marketting, đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường……….49 3.2.2 Xây dựng chính sách sản phẩm………………………………………………………51 3.2.3 Xây dựng chính sách giá cả hợp lý……………………………………………………52 3.2.4 Nângcao chất lượng đội ngũ lao động……………………………………………… 53 3.2.5 Tăng cường huy động vốn và sử dụng vốn có hiệuquả hơn……………………… 55 CHƯƠNG 1: 4 LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂNTÍCHBÁOCÁOKẾTQUẢHOẠTĐỘNGKINHDOANHVÀHIỆUQUẢKINHDOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 Một số nội dung cơ bản về phântíchbáocáokếtquảkinh doanh. 1.1.1 Hệ thống báocáotài chính: 1.1.1.1 Khái niệm báocáotài chính: - Báocáotài chính là một bức tranh tổng hợp phản ánh tình hình tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí kếtquảkinhdoanhvà các quan hệ tài chính của doanh nghiệp tại một thời điểm hay thời kỳ. - Báocáotài chính thương được trình bày theo các nguyên tắc và chuẩn mực kế toán quy định. Đảm bảo yêu cầu chính xác và hợp lý , các báocáotài chính phải được lập và trình bày theo quy định của bộ tài chính. * Các bảng biểu trong hệ thống báocáotài chính: - Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01) - Báocáokếtquảhoạtđộngkinhdoanh (Mẫu số B02) - Thuyết minh báocáotài chính (Mẫu số B09) - Báocáo lưu chuyển tiền (Mẫu số B03) Ngoài ra, để phục vụ yêu cầu quản lý, chỉ đạo, điều hành hoạtđộng sản xuất, kinh doanh, các Doanh nghiệp có thể lập thêm các báocáotài chính chi tiết khác. 1.1.1.2 Phân loại báocáotài chính: Để thuận lợi cho việc nghiên cứu và phântíchbáocáotài chính Doanh nghiệp, cần thiết phải tiến hành phân loại báocáotài chính. Phân loại báocáotài chính là việc sắp xếp báocáotài chính theo những tiêu thức khác nhau. * Phân loại báocáotài chính Doanh nghiệp theo nội dung kinh tế: Theo nội dung kinh tế, báocáo được chia thành các nội dung như sau: - Báocáotài chính phản ánh tình hình tài sản và nguồn vốn của Doanh nghiệp: 5 Để phản ánh tổng quát tình hình tài sản và nguồn vốn của Doanh nghiệp, kế toán sử dụng “Bảng cân đối kế toán”. Bảng này được lập trên cơ sở tính cân bằng về mặt lượng giữa giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản của Doanh nghiệp, được lập vào một thời điểm nhất định (cuối tháng, cuối quý, cuối năm). - Báocáotài chính phản ánh doanh thu, chi phí vàkếtquảhoạtđộngkinh doanh. - Báocáophản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước. - Báocáophản ánh tình hình lưu chuyển tiền: Để biết được dòng tiền trong kỳ của Doanh nghiệp, qua đó đánh giá được khả năng thanh toán, xây dựng được kế hoạch đầu tư, dự toán được dòng tiền trong tương lai, các nhà quản lý thường sử dụng thông tin trên “Báo cáo lưu chuyển tiền” để đưa ra quyết định điều hành mọi hoạtđộngkinh doanh. - Thuyết minh báocáotài chính: Báocáo loại này nhằm giải thích bổ sung thêm một số chỉ tiêu mà báocáotài chính khác chưa phản ánh được hoặc phản ánh chưa rõ nét. * Phân loại báocáotài chính Doanh nghiệp theo thời gian lập: - Báocáotài chính năm: Hệ thống báocáotài chính năm là hệ thống báocáotài chính định kỳ, được lập khi kết thúc năm dương lịch hoặc kỳ kế toán năm là 12 tháng tròn sau khi thông báo của cơ quan thuế. - Báocáotài chính giữa niên độ: Hệ thống tài chính giữa niên độ là hệ thống báocáotài chính được lập vào cuối mỗi quý của năm tài chính (Không bao gồm quý 4), được áp dụng cho các Doanh nghiệp nhà nước, các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán và các doanh nghiệp khác khi tự nguyện lập báocáotài chính giữa niên độ. * Phân loại báocáotài chính Doanh nghiệp theo tính bắt buộc: - Báocáotài chính bắt buộc: Báocáotài chính bắt buộc là những báocáo mà mọi doanh nghiệp đều phải lập, gửi theo định kỳ theo quy định của cơ quan có thẩm quyền. - Báocáotài chính hướng dẫn: 6 Bỏo cỏo ti chớnh hng dn l nhng bỏo cỏo khụng mang tớnh bt buc m ch mang tớnh nh hng cho tng doanh nghip c th. Do vy tựy thuc vo nhu cu thụng tin v trỡnh qun lý, k toỏn quyt nh vic lp hay khụng lp nhng bỏo cỏo ny. * Phõn loi bỏo cỏo ti chớnh theo phm vi thụng tin: - Bỏo cỏo ti chớnh doanh nghip c lp: H thng bỏo cỏo ti chớnh trong doanh nghip c lp l h thng bỏo cỏo ti chớnh phn ỏnh nhng thụng tin tng quỏt lien quan n mt doanh nghip c lp, t ch hch toỏn. H thng bỏo cỏo ti chớnh ỏp dng trong cỏc doanh nghip c lp bao gm h thng bỏo cỏo ti chớnh nm v h thng bỏo cỏo ti chớnh gia niờn . - H thng bỏo cỏo ti chớnh hp nht: Bỏo cỏo ti chớnh hp nht l bỏo cỏo ti chớnh ca mt tp on hay mt cụng ty m c trỡnh by nh bỏo cỏo ti chớnh ca mt doanh nghip v c lp trờn c s hp nht bỏo cỏo ca cụng ty m v cỏc cụng ty con. - H thng bỏo cỏo ti chớnh tng hp: Bỏo cỏo ti chớnh tng hp ca n v cp trờn c lp nhm mc ớch tng hp v trỡnh by mt cỏch tng quỏt, ton din tỡnh hỡnh ti sn, n phi tr, ngun vn ch s hu thi im kt thỳc nm ti chớnh, tỡnh hỡnh v kt qu hot ng kinhdoanh nm ti chớnh ca n v. 1.1.1.3 í ngha ca bỏo cỏo ti chớnh: - Báocáotài chính có ý nghĩa quan trọng với công tác quản lý doanh nghiệp cũng nh đối với các cơ quan chủ quản và các đối tợng quan tâm nh nhà quản lý doanh nghiệp, chủ sở hữu vốn, khách hàng, các nhà đầu t , cơ quan quản lý chức năng (cơ quan thuế, thống kê, phòng kinh tế.). - Báocáotài chính là những báocáo đợc trình bày một cách tổng quát nhất về tình hình tài sản, nguồn vốn chủ sở hữu vàcông nợ cũng nh tình hình tài chính vàkếtquảkinhdoanh trong kỳ của doanh nghiệp. 7 - Báocáotài chính cung cấp thông tin chủ yếu để đánh giá về tình hình vàkếtquảkinhdoanh cũng nh thực trạng tài chính của doanh nghiệp trong kỳ hoạtđộng đã qua, giúp cho việc kiểm tra, giám sát tình hình sử dụng vốn và khả năng huy động vốn của doanh nghiệp. - Báocáotài chính là căn cứ quan trọng trong việc nghiên cứu, phân tích,phát hiện những khả năng tiềm tàng và là căn cứ quan trọng để đề ra các quyết định quản lý, điều hành sản xuất kinhdoanh hoặc đầu t vào doanh nghiệp của chủ sở hữu, các nhà đầu t, các chủ nợ hiện tạivà tơng lai của doanh nghiệp. - Báocáotài chính cung cấp các chỉ tiêu, số liệu đáng tin cậy từ đó có thể tính ra các chỉ tiêu kinh tế khác nhằm đánh giá hiệuquả sử dụng vốn, hiệuquả của quá trình sản xuất kinh doanh. - Báocáotài chính là căn cứ để xây dựng các kế hoạch kinh tế - kỹ thuật, kế hoạch về tài chính, là căn cứ đề ra hệ thống các biệnpháp để tăng cờnghiệuquả quản trị trong doanh nghiệp,không ngừng nângcaohiệuquả sử dụng vốn, nângcaohiệuquả sản xuất kinh doanh,tăng lợi nhuận. Chính vì vậy BCTC là đối tuợng quan tâm của các nhà đầu t, cơ quan quản lý cấp trên, các chủ nợ, cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp 1.1.2 Bỏo cỏo kt qu hot ng kinh doanh: 1.1.2.1 Khỏi nim Bỏo cỏo kt qu hot ng kinh doanh: Báocáokếtquảhoạtđộngkinhdoanh (KQKD) là một báocáotài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình doanh thu, chi phí vàkếtquảkinhdoanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Báocáo KQKD đợc chi tiết theo hoạtđộngkinhdoanh chức năng, hoạtđộng khác và tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nớc về thuế và các khoản khác. 1.1.2.2 Kt cu v ni dung: - Kt cu Bỏo cỏo kt qu kinh doanh: Phn lói, l chia hot ng mt doanh nghip thnh 3 loi: hot ng sn xut kinhdoanh chớnh, hot ng v ti chớnh v hot ng khỏc (khụng thng xuyờn). Mẫu số B02 - DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày20/3/2006 của Bộ trởng BTC) đợc minh hoạ qua bảng sau: 8 Đơn vị Mẫu số B02 - DN Báocáokếtquảhoạtđộngkinhdoanh Tháng Đơn vị tính: VNĐ Chỉ tiêu MS T.minh Kỳ này Kỳ trớc 1 2 3 4 5 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 VI.25 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 2 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01-02) 10 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10-11) 20 6. Doanh thu hoạtđộngtài chính 21 VI.26 7. Chi phí tài chính - Trong đó: Chi phí lãi vay 22 23 VI.28 8. Chi phí bán hàng 24 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 10. Lợi nhuận thuần từ hoạtđộngkinhdoanh [ ] )2524()2221(2030 +++= 30 11.Thu nhập khác 31 12. Chi phí khác 32 13. Lợi nhuận khác (40 = 31-32) 40 14. Tổng lợi nhuận trớc thuế (50 = 30 + 40) 50 15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 51 VI.30 16. LN sau thuế TNDN 60 17. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 Ngày tháng năm Ngời lập biểu Kế toán trởng Giám đốc 1.1.3 Ni dung phõn tớch bỏo cỏo kt qu hot ng kinh doanh: 1.1.3.1 Mc ớch v vic phõn tớch bỏo cỏo kt qu hot ng kinh doanh: - Bỏo cỏo kt qu hot ng kinhdoanh l mt trong nhng bỏo cỏo ti chớnh khỏi quỏt tỡnh hỡnh doanh thu, chi phớ v kt qu kinhdoanh sau mt k hot ng. 9 - Báocáo cung cấp những thông tin về doanh thu, chi phí vàkếtquả của các hoạtđộng cơ bản trong doanh nghiệp như hoạtđộng sản xuất kinh doanh, hoạtđộngtài chính vàhoạtđộng khác. Từ đó thấy được cơ cấu doanh thu, chi phí vàkếtquả của từng hoạtđộng có phù hợp với đặc điểm và nhiệm vụ kinhdoanh không? - Thông quaphântíchbáocáokếtquảhoạtđộngkinhdoanh biết được doanh thu của hoạtđộng nào cơ bản giữ vị trí quan trọng trong doanh nghiệp, từ đó các nhà quản trị có thể mở rộng thị trường, phát triển doanh thu của những hoạtđộng đó. Mặt khác biết được kếtquả của từng hoạt động, vai trò của mỗi hoạtđộng trong doanh nghiệp. - Thông quaphântíchbáocáokếtquảkinh doanh, các nhà quản trị đánh giá được trình độ kiểm soát chi phí của các hoạt động, hiệuquảkinhdoanh đó là cơ sở quan trọng đưa ra các quyết định đầu tư. 1.1.3.2 Nội dung phântíchbáocáokếtquảhoạtđộngkinh doanh: - Ta thiết kế báocáokếtquảkinhdoanh ở dạng dễ so sánh nhằm nhận diện thông tin nhanh, chính xác để đưa ra quyết định mở rộng thị trường, đầu tư thích hợp. Khi phântíchbáocáokếtquảkinhdoanh có thể phântíchqua nhiều kỳ với nhau để thấy được xu hướng biếnđộng của các chỉ tiêu tài chính trên báo cáo. - So sánh các chỉ tiêu tài chính trên báocáokếtquảkinhdoanh thông qua số tuyệt đối và tương đối giữa kỳ này và kỳ trước hoặc nhiều kỳ với nhau. Từ đó xác định các nhân tố ảnh hưởng tới mức tăng, giảm lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp. Sau đó tổng hợp các nhân tố, thấy được nhân tố nào ảnh hưởng với mức cao nhất - So sánh mối quan hệ giữa tốc độ tăng, giảm của các chỉ tiêu tài chính trên báocáo để thấy được bản chất tăng, giảm của các chỉ tiêu đã ảnh hưởng như thế nào tới lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp. Trong trường hợp tốc độ tăng của doanh thu bán hàng nhanh hơn tốc độ tăng của giá vốn hàng bán chứng tỏ trình độ kiểm soát chi phí sản xuất của nhà quản trị tốt đã làm giá thành sản xuất sản phẩm hạ. Trường hợp tốc độ tăng của doanh thu thấp hơn tốc độ tăng của chi phí 10 [...]... toàn và phát triển vốn của côngty - Tổ chức và quản lý tốt lao động trong côngty 2.1.3 C cu t chc cụng tyTNHHTM&DV Phng Hng 2.1.3.1 T chc b mỏy qun lý ti cụng tyTNHHTM&DV Phng Hng 22 Cụng tyTNHHTM&DV Phng Hng l mt n v t nhõn tiờu biu cho loi hỡnh doanh nghip va v nh vi b mỏy gn nh v m bo yờu cu, nhim v v hot ng ca cụng ty, thỳc y kinhdoanh phỏt trin, tit kim chi phớ v nõng cao hiu qu kinh. .. húa cú trong doanh nghip Bờn cnh ú, k toỏn vt t phi thng xuyờn kim kờ i chiu s sỏch vi th kho m bo khụng cú s nhm ln, sai sút trong quỏ trinh theo dừi 2.1.4 Mt s ch tiờu kinh t ch yu ca cụng tyTNHHTM&DV Phng Hng 2.2 Phõn tớch bỏo cỏo kt qu hot ng kinhdoanh v thc trng hiu qu kinhdoanh ti Cty TNHHTM&DV Phng Hng 2.2.1 Phõn tớch bỏo cỏo kt qu hot ng kinhdoanh ca cụng tyTNHHTM&DV Phng Hng... hành trực tiếp các phòng ban và phân xởng Đồng thời giám đốc cũng chính là ngời chịu trách nhiệm ký xác nhận vào các loại phiếu thu, phiếu chi, các bản hợp đồngvà các báo cáotài chính (bảng cân đối kế toán, báo cáokếtquảkinh doanh, báocáo lu chuyển tiền tệ) - Phó giám đốc là ngời dới quyền giám đốc điều hành một hoặc một số lĩnh vực hoạt động của côngty theo phâncông của giám đốc Đồng thời phó... PHNG HNG 2.1 Khỏi quỏt v cụng tyTNHHTM&DV Phng Hng 2.1.1 Gii thiu quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca cụng ty: 21 - CôngtyTNHH Thơng mại và dịch vụ Phợng Hồng ra đời năm 2004 Xuất phát từ nhu cầu thực tế của thị trờng và quan hệ kinh tế xã hội, qua nghiên cứu phântích thị trờng, Côngty quyết định chọn kinhdoanh thơng mại và dịch vụ - Giy chng nhn ng ký kinhdoanh s 0203010022 cp ngy 25 thỏng 9... nõng cao hiu qu kinhdoanh Mt doanh nghip cú doanh thu cao nhng s l khụng t c hiu qu khi chi phớ quỏ ln cú th lm doanh nghip ri vo tỡnh trng thua l mc dự doanh thu rt cao Vỡ vy mun nõng cao hiu qu kinhdoanh thỡ phi tin hnh ng thi hai nhúm bin phỏp: tng doanh thu- gim chi phớ hoc gi vng doanh thu- gim chi phớ; doanh thu v chi phớ cựng gim nhng mc gim chi phớ nhiu hn thỡ mi t c hiu qu Chi phớ kinh doanh. .. ng kinhdoanh theo s tỏc ng ca cỏc nhõn t ch quan v khỏch quan, giỳp doanh nghip ỏnh giỏ ỳng nhng n lc ca bn thõn v tỡm hng tng nhanh hiu qu hot ng kinhdoanh 1.3 Hiu qu kinhdoanh 13 1.3.1 Khỏi nim v bn cht ca hiu qu kinh doanh: 1.3.1.1 Khỏi nim v hiu qu kinh doanh: - Hiu qu kinhdoanh l mt ch tiờu kinh t tng hp phn ỏnh trỡnh s dng cỏc ngun vt lc, ti chớnh ca doanh nghip t hiu qu cao nht - Nõng cao. .. nhim v ca cụng tyTNHHTM&DV Phng Hng: * Chc nng: L mt doanh nghip thng mi v dch v cho nờn chc nng chớnh ca cụng ty l kinhdoanh cỏc mt hng vn phũng phm, thit b mỏy vn phũng * Nhim v: - Mục đích kinhdoanh thực hiện theo quyết định thành lập doanh nghiệp vàkinhdoanh các mặt hàng đã đăng ký cụ thể Có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nớc nh nộp thuế và các khoản phải nộp khác vào ngân sách... hiu t chc hot ng kinhdoanh ca cụng tyTNHHTM&DV Phng Hng c xõy dng theo c cu trc tuyn c th hin qua s b mỏy t chc qun lý sau: * S b mỏy t chc: GIM C PHể GIM C PHềNG PHềNG PHềNG PHềNG K K KINH VN THUT TON DOANH CHUYN * Chc nng nhim v ca cỏc b phn, phũng ban: - Giám đốc côngty là đại diện pháp nhân của Côngty chịu trách nhiệm trớc pháp luật Giám đốc là ngời thực hiện lãnh đạo và điều hành trực... nu doanh thu t hot ng kinhdoanh thp, vỡ vy mun nõng cao hiu qu kinhdoanh phi ngh n cỏc bin phỏp tng doanh thu i vi doanh nghip thng mi thỡ lnh vc kinhdoanh hng húa v dch v l lnh vc kinhdoanh chớnh vỡ vy cn chỳ trng ti cỏc bin phỏp tp trung tng doanh thu bỏn hng v cung ng dch v Vi nhúm bin phỏp ny cú th thc hin mt s bin phỏp c th nh: - Nõng cao cht lng hng húa, dch v cung ng - Chỳ trng nõng cao. .. cụng ty v phự hp vi bi cnh ca t nc 1.4 Bin phỏp nõng cao hiu qu kinh doanh: 1.4.1 Bin phỏp tng kt qu u ra: * Cỏc bin phỏp tng doanh thu: Doanh thu l mt ch tiờu kinh t c bn phn ỏnh ngun thu vo ca doanh nghip Mt doanh nghip hot ng cú hiu qu hay khụng tt nhiờn khụng th hon ton ỏnh giỏ qua ch tiờu ny nhng nú l ch tiờu c s dựng ỏnh giỏ hiu qu hot ng kinhdoanh ca doanh nghip Mt doanh khụng th kinhdoanh . tiêu kinh tế chủ yếu của công ty TNHH TM & DV Phượng Hồng ….25 2.2 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM & DV Phượng Hồng ……………………………………………26 2.2.1. dung phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ………………… 10 1.1.3.1 Mục đích về việc phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ………………10 1.1.3.2 Nội dung phân tích báo cáo kết quả hoạt động. Hồng ……………………………………………26 2.2.1 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH TM & DV Phượng Hồng ………………………………………………………………………………26 2.2.1.1 Đánh giá tổng quát bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ………………….26 2.2.1.2