Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống
1
/ 57 trang
THÔNG TIN TÀI LIỆU
Thông tin cơ bản
Định dạng
Số trang
57
Dung lượng
4,67 MB
Nội dung
Bộ công thơng Viện năng lợng M TI: I155 TI KHOA HC V CễNG NGH CP B 2009 BO CO TNG HP KT QU KHOA HC CễNG NGH TI NGHIÊNCứUứngdụngKHíSINHHọC trong chếbiếnchèxanhquymôgiađình C quan ch trỡ ti: Vin Nng Lng Ch nhim ti: Ths H Th Lan Hng 7903 Hà Nội - 2009 Bộ công thơng Viện năng lợng TI KHOA HC V CễNG NGH CP B - 2009 BO CO TNG HP KT QU KHOA HC V CễNG NGH TI NGHIÊNCứUứngdụngKHíSINHHọC trong chếbiếnchèxanhquymôgiađình M S TI: I155 CH NHIM TI VIN TRNG H Th Lan Hng Hà Nội - 12/2009 DANH SÁCH THAM GIA THỰC HIỆN ĐỀ TÀI 1. Trung tâm Năng lượng tái tạo và CDM - Viện Năng lượng 2. Văn phòng dự án KSH Thái Nguyên - Sở Nông nghiệp và PTNT Thái Nguyên Chủ nhiệm đề tài: Hồ Thị Lan Hương Tham gia chính: Phạm Hồng Vân Trịnh Ngọc Thanh Đặng Hương Giang Lương Nguyệt Bích MỤC LỤC MỞ ĐẦU 1 1 Giới thiệu chung…………………………………………………………… 1 2 Mục tiêu của đề tài………………………………………………………… 1 3 Nội dung của đề tài………………………………………………………… 2 4 5 Phương pháp nghiên cứu………………………………………………… Địa điểm thử nghiệm……………………………………………………… 2 2 I CHƯƠNG I : TỔNG QUAN CHUNG VỀ CHẾBIẾNCHÈXANHQUYMÔGIAĐÌNH VÀ NĂNG LƯỢNG SỬ DỤNGỞ THÁI NGUYÊN 3 1.1 Quy trình chếbiếnchèxanhquymôgia đình……………………………. 3 1.1.1 Đặc tính nguyên liệu của búp chè xanh………………………… 3 1.1.2 Quy trình chế biến………………………………………………… 4 1.2 Năng lượng sử dụ ng trong chếbiếnchè xanh…………………………… 5 1.2.1 Các thiết bị sử dụng trong chếbiếnchèxanhquymôgiađình 5 1.2.2 Nhiên liệu sử dụng trong chếbiến chè…………………………… 6 1.2.3 Tình hình phát triển KSH ở Thái Nguyên và khả năng ứngdụng KSH cho sấy chè…………………………………………… 8 II CHƯƠNG II : THIẾT KẾ CHẾ TẠO BỘ CẤP NHIỆT VÀ GIA NHIỆT KSH CHO LÒ SẤY CHÈQUYMÔGIAĐÌNH 12 2.1 Cơ sở tính toán thiết kế…………………………………………………… 12 2.1.1 Lò sấy chè và các thiết bị sử dụng năng lượng ………………… 12 2.1.2 Bộ cấ p nhiệt bằng KSH và nguyên lý hoạt động ……………… 12 2.1.3 Nguyên tắc thiết kế …………………………………………………. 13 2.2 Tính toán thiết kế …………………………………………………………… 13 2.2.1 Cơ sở tính toán …………………………………………………… 13 2.2.2 Các thông số tính toán và kết quả tính toán……………………… 14 2.3 Gia công chế tạo và hiệu chỉnh …………………………………………… 15 2.3.1 Cấu tạo bộ đốt KSH cho sấy chè …………………………………. 15 2.3.2 Bản vẽ chi tiết……………………………………………………… 16 2.3.3 Thử nghiệm và hiệu chỉnh …………………………………………. 16 III CHƯƠNG III : THỬ NGHIỆM VÀ KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM 18 3.1 Địa điểm và phương pháp thử nghiệm …………………………………… 18 3.1.1 Đị a điểm thử nghiệm ……………………………………………… 18 3.1.2 Năng lượng và sử dụng năng lượng sấy chè tại hộ giađình … 18 3.1.3 Phương pháp thử nghiệm …………………………………………. 19 3.2 Kết quả thí nghiệm ………………………………………………………… 20 3.2.1 Các thông số thí nghiệm …………………………………………… 20 3.2.2 Phân tích tính điển hình của kết quả thí nghiệm ……………… 22 3.3 Tính toán quymô công trình KSH kết hợp sấy chè và các nhu cầu khí khác của hộ giađình 24 3.3.1 Tính toán nhu cầu (D)…………………………………………… 24 3.3.2 Tính toán quymô công trình KSH ………………………………… 25 3.4 Phân tích hiệu quả của mô hình ………………………………………… 28 3.4.1 Hiệu quả về kinh tế …………………………………………………. 28 3.4.2 Hiệ u quả về xã hội và môi trường ………………………………… 29 IV CHƯƠNG IV : KẾ LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 32 4.1 Kết luận ………………………………………………………………………. 32 4.2 Kiến nghị …………………………………………………………………… 33 PHỤ LỤC Phụ lục 1: Các kết quả điều tra khảo sát tại Thái Nguyên Phụ lục 2: Nhật ký theo dõi thí nghiệm Phụ lục 3: Một số hình ảnh về các hoạt động của đề tài MỤC LỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1 Thành phần hóa học của đọt chè ……………………………………. ……… 3 Bảng 1.2 Phân loại và tiêu chuẩn của chè thành phẩm……… ……………. ………… 5 Bảng 1.3 Thành phần và đặc tính của nhiên liệu ……………………………………… 7 Bảng 1.4 Thành phần hoá học của nhiên liệu …………………………………………. 7 Bảng 1.5 Yêu cầu kỹ thuật và năng lượng tiêu thụ trung bình cho chếbiến 1kg chè. 7 Bảng 1.6 Số lượng công trình KSH đã lắp đặt ở các huyện của Thái Nguyên ……… 8 Bảng 2.1 Nhu cầu nhiệt cho chếbiến một mẻ chè xanh…… ………………………… 13 Bảng 2.2 Các thông số đầu vào để tính toán và kết quả tính toán…………………… 14 Bảng 3.1 Kết quả các số đo thí nghiệm ………………………………………………… 20 Bảng 3.2 So sánh khối lượng thành phẩm giữa mẫu đối chứng và thí nghiệm ……… 21 Bảng 3.3 So sánh chất lượng chè giữa mẫu đối chứng và thí nghiệm ………………. 21 Bảng 3.4 Bảng nhu cầu năng lượng cho một hộ điển hình ở Thái Nguyên ……… 24 Bảng 3.5 Bảng kết quả tính toán nhu cầu KSH cho một hộ…………………………… 26 Bảng 3.6 Sản lượ ng KSH của một số loại nguyên liệu thường gặp ……………… 26 Bảng 3.7 Kết quả phân tích kinh tế - tài chính của mô hình hộ gia đình…………… 28 MỤC LỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ VÀ HÌNH VẼ Hình 1.1 Quy trình chếbiếnchèxanh ……………………………………………… 4 Hình 1.2 Trống quay ……………………………………………………………………. 6 Hình 1.3 Máy vò chè ……………………………………………………………………. 6 Hình 1.4 Cơ cấu sử dụng nhiên liệu ………………………………………………… 6 Hình 2.1 Cấu tạo bộ đốt KSH trong các lò sấy chè bán thủ công …………………. 15 Bản vẽ 00 Bộ đốt KSH cho sấy chè ………………………………………………………. Bản vẽ 01 Vòi phun …………………………………………………………………………. Bản vẽ 02 Bạc điều chỉnh không khí ……………………………………………………… Bản vẽ 03 Ống hòa trộn …………………………………………………………………… Bản vẽ 04 Mặt đốt …………………………………………………………………………. Bản vẽ 05 Cữ điều chỉnh …………………………………………………………………. Bản vẽ 06 Thanh gạt ………………………………………………………………………. Hình 3.1 So đồ đấu nối hệ thống dẫn khí và sử dụngkhí ……………………………. 19 Hình 3.2 Sơ đồ yêu cầu nhiệt độ trong giai đoạn diệt men ………………………… 22 Hình 3.3 So sánh nhiệt độ đạt được của 2 mẫu thí nghiệm với yêu cầu ………… 23 Hình 3.4 Biểu đồ phân tích kinh tế - tài chính của mô hình…………………………… 29 Hình 3.5 Sơ đồ hiệu quả giảm phát thải KNK ………………………………………… 30 CÁC TỪ VIẾT TẮT CER Chứng chỉ giảm phát thải được công nhận KNK Khí nhà kính KSH KhísinhhọcNghiêncứuứngdụng KSH trong chếbiếnchèxanhquymôgiađình – Báo cáo đề tài Trung tâm Năng lượng tái tạo và CDM MỞ ĐẦU 1. Giới thiệu chung Quản lý hiệu quả và tiết kiệm năng lượng trong quy trình sản xuất cả ởquymô công nghiệp và quymô hộ giađình là một cách tiếp cận tối ưu để cân bằng năng lượng đầu vào với việc cung cấp và sử dụng năng lượng của thiết bị trong dây chuyền sản xuất. Chếbiếnchèxanhởquymôgiađình theo phương pháp bán thủ công gồm bốn công đoạn chính có sử dụng năng lượng là diệt men, vò chè, sấy khô và lấy hương. Nhiệt năng từ việc đốt trực tiếp các loại nhiên liệu như than, củi (củi cành, củi khúc hay các loại thân thảo tế, guột, cỏ de ) cung cấp cho các giai đoạn diệt men và sấy khô. Máy vò chè và mô tơ điều khiển trống sao quay đảo chè của công đoạn sấy và lấy hương sử dụng điện n ăng từ điện lưới. Hiện nay trên toàn quốc phong trào xây dựng công trình KSH đang phát triển mạnh với hơn 220.000 công trình quymôgiađình đã được lắp đặt. Năng lượng KSH sử dụng cho các mục đích giadụng như nấu ăn, thắp sáng, đun nước nóng và gần đây với các tiến bộ về khoa học và kỹ thuật KSH còn được sử dụng để phát điện và cấp nhiệt cho nh ữngứngdụng lớn hơn trong sản xuất. Theo lý thuyết thì khi sử dụng KSH để đun nấu và thắp sáng 1m 3 KSH có thể thay thế 4,8 kg củi hoặc 0,96 lít dầu hoả hoặc 5 kWh điện. Như vậy ở qui mô sấy chè hộ giađình KSH hoàn toàn có thể thay thế củi hoặc than, vấn đề cần giải quyết ở đây là quymô công trình bao nhiêu là phù hợp, đồng thời với quymô công trình như vậy thì cần phải chăn nuôi bao nhiêu gia súc gia cầm để có đủ nguyên liệu nạp vào công trình. Đây là một giải pháp thay thế năng lượng bền vững và hi ệu quả cả về khía cạnh kỹ thuật và kinh tế. Xuất phát từ quan điểm trên chúng tôi đề xuất đề tài « Nghiêncứuứngdụngkhísinhhọc trong chếbiếnchèxanhởquymôgiađình ». 2. Mục tiêu của đề tài Mục tiêu lâu dài : Sử dụng KSH thay thế các loại nhiên liệu sấy chè truyền thống, nhằm sử dụng tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường M ục tiêu ngắn hạn : Thiết kế hệ thống cấp nhiệt và gia nhiệt phù hợp với việc sử dụng KSH cho sấy chèởquymôgiađìnhNghiêncứuứngdụng KSH trong chếbiếnchèxanhquymôgiađình – Báo cáo đề tài Trung tâm Năng lượng tái tạo và CDM 2 3. Nội dung của đề tài 1. Khảo sát đánh giá khả năng ứngdụng KSH thay thế các nhiên liệu truyền thống trong việc cấp nhiệt sấy chèquymô hộ gia đình. 2. Xây dựngmô hình công nghệ 3. Tính toán, thiết kế và chế tạo hệ thống cấp và gia nhiệt bằng KSH thay thế các nhiên liệu truyền thống trong các lò sấy chèxanhquymôgiađình 4. Lắp đặt thử nghiệm và đo đạc lấy s ố liệu để đánh giá 5. Báo cáo kế hoạch thực hiện đề tài, in ấn và nghiệm thu các cấp (cấp cơ sở và cấp Bộ) 4. Phương pháp nghiêncứuNghiêncứu tại chỗ: Nghiêncứu lý thuyết về sấy chè từ các nguồn tài liệu có sẵn, các kết quả đã công bố; Tính toán thiết kế lò sấy chèxanh bằng khísinhhọc và viết báo cáo Điều tra, khảo sát: để đánh giá tiề m năng và xây dựngmô hình công nghệ Lắp đặt thử nghiệm, đo đạc lấy số liệu, phân tích và đánh giá kết quả 5. Địa điểm thử nghiệm Thái Nguyên là vùng chè nổi tiếng và có phong trào KSH phát triển mạnh; Để thuận tiện cho công tác thử nghiệm địa điểm được lựa chọn sẽ phải đạt các tiêu chí : - Có nhiều công trình KSH quymô từ 15m 3 trở lên ở những giađình có trồng chè và chếbiếnchè - Có đường giao thông thuận tiện - Hộ giađình nhiệt tình tham gia công tác thử nghiệm Với các tiêu chí như vậy Thành phố Thái Nguyên sẽ là địa điểm tốt để thử nghiệm và đánh giá. Nghiêncứuứngdụng KSH trong chếbiếnchèxanhquymôgiađình – Báo cáo đề tài Trung tâm Năng lượng tái tạo và CDM 3 CHƯƠNG I TỔNG QUAN CHUNG VỀ CHẾBIẾNCHÈXANHQUYMÔGIAĐÌNH VÀ NĂNG LƯỢNG SỬ DỤNGỞ THÁI NGUYÊN 1.1 QUY TRÌNH CHẾBIẾNCHÈXANHQUYMÔGIAĐÌNH 1.1.1 Đặc tính nguyên liệu của búp chèxanh Búp chèxanh (tôm) có màu lá xanh vàng mỏng với các thành phần hoá học được thể hiện trong bảng 1.1 dưới đây. Chèxanh là chè thành phẩm được chếbiến từ búp chè theo công nghệ sao quay thủ công hoặc cơ giới, chèxanh có hương thơm tự nhiên, vị đậm, màu nước xanh vàng, là loại chè được sử dụng phổ biếnở các nước châu Á như Trung Quốc, Nhật Bản, Việt Nam Bảng 1.1 – Thành phần hoá học của đọt chè TT Thành phần Đơn vị Hàm lượng 1 Nước % 77,11 2 Tanin % 12.09 3 Chất hòa tan mg/ g CK 6,92 4 Catesin tổng số mg/ g CK 156,42 5 Caphen % 3,25 6 Đạm tổng số % 3,42 7 Hoạt tính men Số ml KIO 3 0,01 N/g men 8,43 8 Axit amin % 1,38 9 Đường khử % 2,78 10 Chlorophyll ( a+ b) mg/g CK 3,10 Nguồn: Viện Nghiêncứuchè Việt Nam, 2007 Hàm lượng nước trong búp chè (hay thuỷ phần của búp chè) là thành phần không cố định thay đổi theo mùa và thời gian hái chè. Ở mùa mưa hàm lượng nước rất cao có thể ltới 80 ÷ 85%, nhưng vào mùa khô (chè đông và chè xuân) hàm lượng nước chỉ 65 ÷ 70%. Nghiêncứuứngdụng KSH trong chếbiếnchèxanhquymôgiađình – Báo cáo đề tài Trung tâm Năng lượng tái tạo và CDM 4 1.1.2 Quy trình chếbiến Hình 1.1 – Quy trình chếbiếnchèxanhQuy trình chếbiếnchèxanh gồm 6 công đoạn như sau: * Diệt men (hay còn gọi là sao): Là công đoạn đầu tiên nhưng cũng là công đoạn quan trọng nhất của qui trình chế biến. Giai đoạn này yêu cầu nhiệt độ cao (250-300 o C), thời gian ngắn (4-8 phút) để đình chỉ hoạt động của men và tạo màu xanh cho chè. Diệt men không tốt sẽ làm giảm chất lượng chè (mầu sắc không tươi và nước chè có màu đỏ). * Vò chè: Mục đích của giai đoạn này là phá vỡ tổ chức tế bào của búp chè để các chất có trong chè dễ hoà tan khi pha. Đồng thời cũng tạo vị đậm cho nước chè, tạo độ xoăn cho cánh chè (tạo hình thức và mẫu mã cho búp chè). Th ời gian vò 30-40 phút và độ dập của tế bào đạt xấp xỉ 40-45%. * Sấy khô: giúp cho chè ổn định sản phẩm và tạo nên hương thơm đặc trưng. Nhiệt độ trong buồng sấy từ 95 đến 100 o C, thời gian sấy 20-25 phút, thủy phần còn lại 28-32% . * Phân loại: Chè sau khi sấy khô được chuyển sang phân loại. Trong điều kiện hái non và sao bằng công nghệ sao quay như ở Thái Nguyên, chè khô được phân làm 2 loại: chè búp và chè ban cám. * Lấy hương: Chè thành phẩm sau khi phân loại sẽ chuyển sang sao lăn để tiếp tục làm khô và tạo hương cho chè. Nhiệt độ sao lăn ≤ 80 o C, thời gian 30 phút, thủy phần còn lại 3 - 5%, quá trình đánh mốc là do sự va chạm giữa chè và thành thiết bị làm cho chè bị mài mòn sáng bóng và mốc, tạo nên mùi hương cốm dễ chịu. Theo quyđịnh của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong 10TCN121 ban hành năm 1989 cho thấy chèxanh thành phẩm được phân loại và đánh giá theo các tiêu chuẩn được nêu trong bảng 1.2 dưới đây. DIỆT MEN VÒ CHÈ SẤY KHÔ PHÂN LOẠI LẤY HƯƠNG CHÈ THÀNH PHẨM Nghiêncứuứngdụng KSH trong chếbiếnchèxanhquymôgiađình – Báo cáo đề tài Trung tâm Năng lượng tái tạo và CDM 5 Bảng 1.2 – Phân loại và tiêu chuẩn của chè thành phẩm Loại chè Ngoại hình Màu nước Mùi vị Bã Đặc biệt Cánh chè xoăn đều, màu xanh vàng, có tuyết Vàng xanh, trong, sánh Thơm mạnh tự nhiên, thoáng cốm Đậm dịu, rõ hậu ngọt Vàng xanh, mềm,đều OP Cánh chè xoăn tương đối đều, màu xanh đen Vàng xanh, sáng Thơm mạnh tự nhiên Đậm dịu có hậu ngọt Vàng xanh, mềm P Cánh chè ngắn hơn OP, tương đối xoăn, màu xanh đen, thoáng cẫng Vàng, sáng Thơm tự nhiên Đậm dịu, có hậu Vàng xanh, hơi cứng BP Mặt chè nhỏ, tương đối đều, màu xanh đen Vàng, hơi đậm Thơm, thoáng cao lửa Chát dịu, hơi đậm Vàng, mềm BPS Chè mảnh nhỏ, tương đối đều, màu vàng xanh Vàng đậm Thơm nhẹ thoáng mùi chègià Chát, hơi xít Vàng xám F Mặt chè nhỏ, đều, màu vàng xanh Vàng đậm, hơi tối Kém thơm, thoáng cao lửa Chát Vàng đậm Nguồn: Tuyển tập Tiêu chuẩn Nông nghiệp Việt Nam, tập 4 1.2 NĂNG LƯỢNG SỬ DỤNG TRONG CHẾBIẾNCHÈ 1.2.1 Các thiết bị sử dụng trong chếbiếnchèquymôgiađình Phương pháp chếbiến thủ công kết hợp với một số dụng cụ cải tiến ởquymô hộ giađình tại Thái Nguyên đã phổ biến từ nhiều năm nay. Các thiết bị sử dụng bao g ồm trống sao quay ( hình 1.2 ) quay tay hoặc điều khiển bằng 1 động cơ điện công suất 300W. Trống quay được đặt trong lò xây bằng gạch. Chè được vò bằng máy vò chè loại nhỏ chạy bằng động cơ điện 1 pha công suất 1,1 kW (hình 1.3). a) Trống quay: chế tạo bằng sắt hoặc tôn đen hình bi chuối, côn đều về phía đáy có độ dày 1,5 – 2 mm. Trống được đặt nằm ngang trong lò sấy cách vỏ lò trung bình 4-5cm. Tâm trống có một tr ục nối với động cơ điện qua một dây cuaroa để vận hành trống quay trong quá trình sao và sấy chè. Bên trong lòng trống quay còn gắn các cánh xoắn cũng bằng sắt để đảo chè trong quá trình sấy. b) Máy vò chè: đây là loại máy vò chè cỡ nhỏ mô phỏng theo kiểu của Trung Quốc và được chế tạo tại Công ty Phụ tùng máy số 1 Thái Nguyên và công ty Nam Hồng cũng ở Thái Nguyên. Máy vò có đường kính khoảng 25cm, chạy bằng một động cơ điện 1 pha công suấ t 1100W. [...]... và CDM 10 Nghiêncứuứngdụng KSH trong chếbiếnchèxanhquymôgiađình – Báo cáo đề tài số hộ có chếbiếnchè xấp xỉ 10.000 hộ và 35 cơ sở chếbiếnquymô tập trung và công nghiệp Hiện tại tổng công trình KSH đã xây dựng là 5880 chỉ chiếm 4,1% trong tổng số hộ nông thôn vì thế khả năng phát triển KSH còn rất lớn Ởquymôchếbiếnchèxanh hộ giađình theo công nghệ truyền thống điển hình ở Thái Nguyên... -645 Kết quả phân tích cho thấy: - Thời gian thu hồi vốn của mô hình với giả thiết chỉ thay thế củi/than trong sấy chè ≥2 năm; - Thời gian thu hồi vốn ởmô hình tự trồng và chếbiếnchè là > 1 năm Trung tâm Năng lượng tái tạo và CDM 28 Nghiêncứuứngdụng KSH trong chếbiếnchèxanhquymôgiađình – Báo cáo đề tài Tài chính của mô hình KSH sấy chèquymôgiađình 70,000 50,000 30,000 10,000 -10,000... KSH trong chếbiếnchèxanhquymôgiađình – Báo cáo đề tài CHƯƠNG II THIẾT KẾ CHẾ TẠO BỘ CẤP NHIỆT VÀ GIA NHIỆT KHÍSINHHỌC CHO LÒ SẤY CHÈQUYMÔGIAĐÌNH 2.1 CƠ SỞ TÍNH TOÁN THIẾT KẾ 2.1.1 Lò sấy chè và các thiết bị sử dụng năng lượng Các lò sấy chèquymôgiađình điển hình đang sử dụng rộng rãi ở Thái Nguyên được mô tả chi tiết tại chương I, trong chương này chỉ mô tả các bộ phận chính như sau:.. .Nghiên cứuứngdụng KSH trong chếbiếnchèxanhquymôgiađình – Báo cáo đề tài Hình 1.3 – Máy vò chè Hình 1.2 – Trống quay 1.2.2 Nhiên liệu sử dụng trong chếbiếnchè a) Loại nhiên liệu Ởquymôgiađình cơ cấu sử dụng nhiên liệu trong sấy chè chủ yếu là củi gỗ (chiếm 93%), hỗn hợp cả củi và các loại cây thân thảo có tỷ lệ sử dụng thấp (6%), than được dùng rất ít... 100kg chè tươi/lần hái Các hộ giađìnhở Thái Nguyên đã thử nghiệm chế tạo các bếp đun để sấy chè của giađình nhưng đều thất bại Thậm chí khi phối hợp 3-4 nhà có công trình liền kề cũng không thành công Từ bài học này cho thấy: Trung tâm Năng lượng tái tạo và CDM 9 Nghiêncứuứngdụng KSH trong chếbiếnchèxanhquymôgiađình – Báo cáo đề tài + Thiết kế chuẩn một công trình KSH quymô nhỏ (theo quy. .. Năng lượng tái tạo và CDM 16 Nghiên cứuứngdụng KSH trong chếbiếnchèxanhquymôgiađình – Báo cáo đề tài điểm sôi - R nhiệt dung riêng của nước (kcal/kg, độ) - Mksh lượng KSH (lit) đã tiêu thụ để đun sôi M lít nước từ T1 độ lên T2 độ - qksh là nhiệt trị của KSH (5500kcal/m3) Trung tâm Năng lượng tái tạo và CDM 17 Nghiên cứuứngdụng KSH trong chếbiếnchèxanhquymôgiađình – Báo cáo đề tài CHƯƠNG... và quymô chăn nuôi như sau: Vg = Md x Y Trong đó: do đó Md = Vg Y Md là khối lượng nguyên liệu nạp (kg) Y là năng suất khí của nguyên liệu nạp (m3/kg) Vg thể tích khísinh ra (m3) Trung tâm Năng lượng tái tạo và CDM 26 Nghiên cứuứngdụng KSH trong chếbiếnchèxanhquymôgiađình – Báo cáo đề tài 1 Phương án tính quymô công trình đáp ứng tất cả các nhu cầu khí của hộ gia đình: Tổng nhu cầu về khí. .. 7 Nghiên cứuứngdụng KSH trong chếbiếnchèxanhquymôgiađình – Báo cáo đề tài Bảng 1.5 cho thấy mức tiêu thụ năng lượng trung bình cho chếbiến 1kg chè khô thành phẩm xấp xỉ 1kWh điện và 4,5kg củi gỗ Trong đó giai đoạn diệt men có thời gian ngắn nhất (4 phút) nhưng tiêu thụ năng lượng lớn nhất (2kg) 1.2.3 Tình hình phát triển khísinhhọc (KSH) ở Thái Nguyên và khả năng ứngdụng KSH cho sấy chè. .. Nghiêncứuứngdụng KSH trong chếbiếnchèxanhquymôgiađình – Báo cáo đề tài M= 2 x 60 % = 5 ,7 m 3 21 % Cần phải cung cấp đầy đủ không khí để hòa trộn với KSH thì phản ứng mới xảy ra hoàn toàn và cho hiệu suất cao, không khí cấp cho bộ đốt gồm không khí sơ cấp và không khí thứ cấp Không khí sơ cấp được cấp qua cửa lấy khí sơ cấp nằm trên ống dẫn khí vào buồng pha trộn khí và hòa trộn với KSH ở. .. 50-70%, ở đây ta lấy 50% Như vậy từ nhu cầu năng lượng cho một lần hái và chếbiếnchè nêu trên ước lượng qui mô công trình như sau: - Nhu cầu khí cho chếbiếnchè búp một lần hái: - Công suất khí: - Nhu cầu nguyên liệu nạp: - Tốc độ nạp: - Quymô công trình: Trung tâm Năng lượng tái tạo và CDM 23m3KSH 11,5m3KSH/ngày 190kg/ ngày 10kg/m3 phân hủy 18-19m3 11 Nghiêncứuứngdụng KSH trong chếbiếnchèxanhquy . giá. Nghiên cứu ứng dụng KSH trong chế biến chè xanh quy mô gia đình – Báo cáo đề tài Trung tâm Năng lượng tái tạo và CDM 3 CHƯƠNG I TỔNG QUAN CHUNG VỀ CHẾ BIẾN CHÈ XANH QUY MÔ GIA ĐÌNH. NĂNG LƯỢNG SỬ DỤNG TRONG CHẾ BIẾN CHÈ 1.2.1 Các thiết bị sử dụng trong chế biến chè quy mô gia đình Phương pháp chế biến thủ công kết hợp với một số dụng cụ cải tiến ở quy mô hộ gia đình tại Thái. xuất đề tài « Nghiên cứu ứng dụng khí sinh học trong chế biến chè xanh ở quy mô gia đình ». 2. Mục tiêu của đề tài Mục tiêu lâu dài : Sử dụng KSH thay thế các loại nhiên liệu sấy chè truyền
Bảng 1.1
– Thành phần hoá học của đọt chè (Trang 8)
Hình 1.1
– Quy trình chế biến chè xanh (Trang 9)
Bảng 1.2
– Phân loại và tiêu chuẩn của chè thành phẩm (Trang 10)
Hình 1.2
– Trống quay Hình 1.3 – Máy vò chè (Trang 11)
Bảng 1.4
Thành phần hoá học của nhiên liệu (Trang 12)
Bảng 1.5
cho thấy mức tiêu thụ năng lượng trung bình cho chế biến 1kg chè khô thành phẩm xấp xỉ 1kWh điện và 4,5kg củi gỗ (Trang 13)
Bảng 2.1
– Nhu cầu nhiệt cho chế biến một mẻ chè xanh (Trang 18)
Bảng 2.4
– Các thông số đầu vào để tính toán và kết quả các thông số đầu ra (Trang 19)
Hình 2.1
– Cấu tạo bộ đốt KSH trong các lò sấy chè bán thủ công (Trang 20)
Sơ đồ 3.1
– Sơ đồ hệ thống dẫn khí và sử dụng khí (Trang 24)
Bảng 3.1
– Kết quả các số đo thí nghiệm (Trang 25)
Bảng 3.3
– So sánh chất lượng chè thành phẩm giữa các mẫu (Trang 26)
Bảng 3.2
– So sánh chè thành phẩm giữa mẫu đối chứng và thí nghiệm (Trang 26)
Hình 3.2
– Sơ đồ yêu cầu nhiệt độ trong giai đoạn diệt men (Trang 27)