Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống
1
/ 237 trang
THÔNG TIN TÀI LIỆU
Thông tin cơ bản
Định dạng
Số trang
237
Dung lượng
23,13 MB
Nội dung
VIỆN HÓA HỌC – VIỆN KHCN VIỆT NAM BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI NGHIÊNCỨUCHẾTẠOVẬTLIỆUSỬDỤNGTRONGLĨNHVỰCBẢOQUẢN(VẢI,NHÃN,MẬN) CNĐT: ĐINH GIA THÀNH 8138 HÀ NỘI – 2010 MỞ ĐẦU Nc ta nm khu vc khí hu nhit i gió mùa nóng m ma nhiu, có rt nhiu loi rau qu phong phú, a dng, xut hin quanh nm vi hng v c trng và tim nng phát trin y ha hn. Sn phm rau qu ca nc ta không ch phc v nhu cu tiêu dùngtrong nc mà ang tr thành mt hàng xut khu c nhiu n c a chung. Hàng nm nc ta thu v hàng trm triu USD t vic xut khu rau qu. Tuy nhiên vic xut khu rau qu ca Vit Nam vn còn nhiu hn ch, nguyên nhân ch yu là do tình trng h hng ca rau qu sau khi thu hoch. Theo thng kê thì hin nay t l h hng sau thu hoch Vit Nam còn rt cao, chim ti hn 20% tng sn lng. ó là m t tn tht rt áng k vi ngi nông dân. Bên cnh ó, vic bo qun tt sau thu hoch s làm ci thin cht lng rau qu, áp ng c yêu cu ca các nc nhp khu cng nh i vi ngi tiêu dùng. Do ó vn bo qun rau qu sau khi thu hái rt cn c quan tâm. Trc nhu cu bc thit v công ngh b o qun sau thu hoch, t lâu ã có nhiu công trình nghiên cu trong nc nhm tìm ra cách thc bo qun rau qu có hiu qu và phù hp vi iu kin Vit Nam. Mt s qui trình bo qun s b ã c công b, tuy nhiên vic áp dng trong thc t cha c rng rãi. Các phng pháp bo qun truyn thng tuy có hiu qu nhng ch hn ch quy mô nh, mt khác li bc l mt s nhc im khó có th khc phc khi trin khai quy mô ln. Vì vy cn tip tc nghiên cu tìm ra c phng pháp bo qun phù hp cho tng loi rau qu. Các nghiên cu trong nc hin nay cng ang theo xu hng trên th gii, ó là s dng khí quyn bin i bo qun rau qu, n i bt là 2 phng pháp: bao gói khí quyn bin i trong màng cht do và to lp ph trên b mt rau qu. ây là mt công ngh n gin cho hiu qu cao và là mt hng i trin vng. Nu chúng ta ch ng c công ngh sn xut loi màng này thì s rt thun li trong vic trin khai ng dng thc t. Chính vì vy, c s ng h ca Vn phòng Các chng trình khoa hc công ngh trng im cp Nhà nc, Ban Ch nhim chng trình KC02/06- 10, B Khoa hc và Công ngh ã giao cho Vin Hoá hc ch trì th c hin tài cp Nhà nc "Nghiên cứuchếtạovậtliệusửdụngtronglĩnhvựcbảoquản quả (vải,nhãn, mận)". * Mc tiêu nghiên cu ca tài là: - Xây dng quy trình công ngh ch to màng bao gói bo qun qu công sut 20kg/ngày, ch to 100kg sn phm th nghim. - Xây dng công ngh ch to 2 loi vt liu bao ph bo qu n qu dng dung dch và nh tng công sut 50 lít/m và ch to 200 lít sn phm mi loi phc v th nghim. - Th nghim bo qun trên mt s loi qu mc tiêu (vi, nhãn, mn) và xây dng quy trình bo qun quy mô 1500-2000 tn/nm mi loi. * Nhng ni dungnghiên cu ch yu ca tài bao gm: - Nghiên cu ch to vt li u bo qun dng dung dch t shellac. - Nghiên cu quá trình trùng hp nh tng ch to vt liu bo qun polyvinyl axetat (PVAc). - Nghiên cu ch to vt liu bo qun dng bao gói khí quyn bin i (MAP) t nha LDPE và mt s ph gia vô c. - Nghiên cu và th nghim vt liu bo qun cho các loi qu (vi, nhãn, mn) và xây dng quy trình bo qu n. PHẦN 1. TỔNG QUAN 1.1. Tình hình sản xuất, xuất khẩu rau quả và vấn đề bảoquản sau thu hoạch Theo thng kê ca B Nông nghip và Phát trin Nông thôn, c nc hin có trên 1,4 triu ha rau, qu cho thu hoch trên 6,5 triu tn trái cây, 9,6 triu tn rau vi tim nng rt ln v xut khu. Din tích cây n qu c nc trong thi gian qua tng khá nhanh, nm 2005 t 766,9 ngàn ha (tc tng bình quân là 8,5%/nm), cho s n lng 6,5 triu tn (trong ó chui có sn lng ln nht vi khong 1,4 triu tn, tip n qu có múi: 800 ngàn tn, nhãn: 590 ngàn tn). Trên a bàn c nc, bc u ã hình thành các vùng trng cây n qu khá tp trung, cho sn lng hàng hoá ln nh vùng mn Bc Hà - Lào Cai; cam V Xuyên - Hà Giang, Bi oan Hùng, vi Lc Ngn - Bc Giang, vi Thanh Hà - Hi Dng, nhãn Hng Yên ã có mt s vùng sn xut qu tp trung cho xut khu nh thanh long ca Bình Thun, su riêng cm vàng ht lép, vú sa Lò rèn, nhãn xung cm vàng ca các tnh ng bng sông Cu Long. Mt s a phng ã và ang xây dng c vùng chuyên canh gn vi thng hiu sn phm [1,2]. Kim ngch xut khu rau, hoa, qu ã tng t 123,1 triu USD nm 2000 lên 330 triu USD nm 2001; 200 triu USD nm 2002; 152,5 tri u USD nm 2003; 178,8 triu USD nm 2004 và hi phc mc 235,5 triu USD nm 2005. Nm 2006 là 261 triu USD, tng 10,8% so vi nm 2005. Các loi qu xut khu ch yu là: chui, xoài, da, vi, nhãn, thanh long, da, b, mng ct, da hu. Theo s liu thng kê chính thc ca Tng cc Hi quan, kim ngch xut khu rau hoa qu trong tháng 3/2009 t 34,6 triu USD, tng 17,8% so vi tháng trc và tng 1,8% so v i cùng k 2008. Tính chung trong quý I/2009, kim ngch xut khu rau hoa qu ca Vit Nam t 95,3 triu USD, tng 7,8% so vi cùng k nm 2008. Kim ngch xut khu rau hoa qu tng dn qua 3 tháng u nm 2009. ây là tín hiu lc quan i vi các doanh nghip xut khu rau hoa qu. Tuy nhiên, các doanh nghip xut khu cn phát huy li th cnh tranh ca các sn phm rau hoa qu trong nc và y mnh xut khu. Qua các s liu thng kê, có th thy óng góp ca ngành sn xut rau qu cho xut khu là khá ln. Tuy nhiên, nông nghip Vit Nam còn có tim nng phát trin cao hn. Do vy mt d án lâu dài nhm phát trin có h thng ngành sn xut rau qu là iu rt cn thit. Xut phát t thc t nh trên B Thng mi phi hp vi B Nông nghip và Phát trin nông thôn xây dng d tho “Chương trình quốc gia về phát triển sản xuất và xu ất khẩu rau, hoa, quả tươi” trình Chính ph. Trong án này, vn bo qun sau thu hoch c cp n nh là mt vn cp thit. Theo thng kê thì lng hao ht sau thu hoch ca rau qu Vit Nam là t 20-30%, ây là mt con s rt cao. Ngoài ra vic hn ch trong k thut bo qun sau thu hoch cng s cn tr xut kh u. Xoài cát, chui, vú sa Vit Nam, tuy mùi v thm ngon, nhng v mng, không gi c lâu, ch sau vài tun ã b m en trên v vì quá chín, không bo qun c ch ng chín ca qu áp ng nhu cu ca các th trung xa nh Pháp, Hà Lan, Ai Cp, Nht Bn Do cc phí vn ti máy bay, ng b cao, ngi kinh doanh ca ta thng bo qun hoa, qu bng á khô i th trng Singapore và xut tiu ngch sang Trung Quc. Tuy tit kim c chi phí nhng thi gian bo qun ngn, hàng hay b h hng trên ng i và sau khi giao hàng cho khách, gây mt uy tín. Nói chung, các n v kinh doanh rau, hoa, qu ca ta hin ang gp khó khn rt ln trong kinh doanh do thiu h thng kho bo ôn, phng tin vn chuyn bo ôn chuyên dùng, giá cc vn chuyn cao làm cho vic vn chuyn bo qu n i xa gp nhiu khó khn tr ngi. ây là mt trong nhng òi hi bc bách gii quyt c yêu cu xut khu rau, hoa và qu ca ta i th trng xa. Không nhng trong vic xut khu hoa qu ti mà yêu cu bo qun còn t ra c vi sn xut ch bin trong nc. Các c s ch bin vi công sut ngày càng ln và vùng nguyên liu ngày càng rng yêu cu kh nng tn tr nguyên li u ln hn phc v cho sn xut. Bên cnh ó nhu cu rau qu ti trong nc cng tng cao do mc sng ca ngi dân c ci thin. Do vy nhu cu v bo qun rau qu ti ang tr nên ngày càng cp thit [3]. Trong s các loi rau qu xut khu ch yu, vi, nhãn, mn là nhng sn phm ti có s n lng ln, rt c a chung nhng vic bo qun là mt vn nan gii. Trong khi ó, mc dù hng x lý sn phm bng cách ch bin là mt hng i úng nhng Vit Nam hin nay cha có nhiu nhà máy có th áp ng c yêu cu này. 1.1.1. Giới thiệu về quả vải Cây vi (Litchi chinesis Sonn.) có ngun gc t tnh Qung ông và Phúc Kin min Nam Trung Quc. Vit Nam, cây vi hin c trng ph bin min Bc, c bit là ging vi thiu ni ting Thanh Hà- Hi Dng và Lc Ngn- Bc Giang, là 2 vùng trng vi ln nht c nc. Qu vi hình cu hoc hi thuôn, dài 3-4cm và ng kính 3cm. Lp v ngoài màu , cu trúc s n sùi không n c nhng d bóc. Bên trong v là lp cùi tht màu trng m, ngt và giàu vitamin C. Tâm qu là mt ht màu nâu, dài 2cm và ng kính c 1-1,5cm (vi thiu thì cùi dày và ht nh hn) [4]. Nm 2006, din tích vi trên c nc là gn 70.000ha, trong ó din tích vi thiu Thanh Hà- Hi Dng và Lc Ngn- Bc Giang chim ti 50.000 ha. Nng sut vi t 68t/ha, vi sn lng khong 470.000t n [5,6]. Khong 70-75% sn lng vi ca Vit Nam c tiêu th trong nc, phn còn li c xut khu sang Trung Quc, Hng Kông, các nc ASEAN và mt s nc châu Âu nh Pháp, Nga. Bảng 1.1. Diện tích, sản lượng vải của Việt Nam 1996 1997 2000 2002 Vùng DT, ha SL, tn DT, ha SL, tn DT, ha SL, tn DT, ha SL, tn Trung du phía Bắc 7.247 7.991 15.085 11.427 37.200 39.130 47.542 60.475 - Thái Nguyên - - - - 5.616 3.970 7.268 6.500 - Tuyên Quang - - - - 320 1.419 - - - Qung Ninh 1.097 1.118 3.077 1.925 4.925 4.276 6.500 8.500 - Phú Th - - - - 803 4.095 - - - Bc Giang 6.099 6.774 11.785 9.282 20.275 20.248 33.774 45.475 Đồng bằng sông Hồng 10.029 16.973 10.029 15.766 11.292 32.517 11.200 35.000 - Hi Dng 9.325 12.500 9.325 11.294 7.268 17.219 11.200 35.000 Khu 4 cũ - - - - 1.580 2.664 - - Tổng số 17.276 24.964 25.114 27.193 50.072 74.331 58.740 95.475 (Nguồn: Số liệu của Tổng cục Thống kê, 2002) Quan im ca B Nông nghip và Phát trin nông thôn là ch o tp trung sn xut vi thiu, ch yu là vòng cung ông Bc, tc là bao gm các tnh Hi Dng, Qung Ninh, Bc Giang, Lng Sn. ây là ni tp trung sn xut mang tính cht hàng hoá. Ch 4 tnh này cng ã cung cp vi thi u cho th trng, các vùng khác sn xut tiêu th ti ch hoc mt phn ni a. Hin nay tng din tích trng vi trên a bàn tnh Qung Ninh t 6.346ha, trong ó din tích vi thiu là 5.800ha chim t l 91%, vi chín sm chim t l khong 4%, còn li các ging vi khác chim khong 5%. Din tích vi thiu Bc Giang trên 40.000ha, chim hn 80% tng di n tích cây n qu ca tnh. V vi nm 2009, toàn tnh Hi Dng có khong 13.500ha vi thiu, tp trung 2 huyn Thanh Hà và Chí Linh. Qu vi t khi còn trên cây ã rt d gp sâu bnh, sau khi thu hái xung thì cn phi tiêu th ngay nu không s dn ti nhng h hng nh v b bin màu, nhn nheo do mt nc, b thi hng do nm mc và bin mùi do sn sinh ra các khí etanol. Nhng hin tng này i vi qu vi xy ra c bit nhanh chóng trong iu kin thng, vì vy vic bo qun vi rt khó khn. Ngoài ra còn có th có h hng vt lí trong quá trình vn chuyn, óng gói sn phm. Thi hn tn tr ca vi không nh ng ph thuc vào công ngh bo qun sau thu hoch mà còn ph thuc vào các quá trình trc thu hoch nh chn to ging, k thut thâm canh, các bin pháp phòng tr sâu bnh, thi im và phng pháp thu hái, phng thc và phng tin vn chuyn v kho bo qun. Thông thng, qu vi khi còn trên cây có màu hng rt hp dn, tuy nhiên sau khi thu hoch v qu thy i r t nhanh và chuyn sang màu nâu kém hp dn do quá trình “browning” din ra trong v qu. iu kin thng quá trình này có th din ra trong vòng 48 ting. Mt khác, vi có hàm lng tanin trong v cao, do ó khi bo qun m thp, có oxy, di tác dng ca enzym polyphenol oxidaza (PPO) các cht màu anthocyanin b phân hy to ra các “sn phm ph” có màu nâu làm cho v qu b nâu hoá (browning) rt nhanh và gim giá tr thng phm ca vi. ây là vn tn ti ln nht trong bo qun vi, cho n nay cha có bin pháp gii quyt trit . 1.1.2. Giới thiệu về quả nhãn Cây nhãn (Euphoria longan), có ngun gc nam Trung Quc, thuc các tnh Qung ông, Qung Tây, Phúc Kin, sau ó du nhp vào vùng bán o ông Dng và i khp ni trên th gii. Tuy nhiên hin nay din phân b ca cây nhãn là hp. Cây nhãn hin c trng ch yu Trung Quc, Thái Lan, n , Indonesia, Malaixia và Vit Nam. Trong ó Trung Quc là nc trng nhãn nhiu nht (1978 t 2 vn ha; n 1988 t ti 4,83 vn ha), th n là Thái Lan (Ching Mai, Lam Phun ) và mt s nc nh n , ài Loan cây nhãn c u t, quan tâm úng mc c bit là ging, k thut canh tác, tiêu th sn phm, bao bì, óng gói, marketing Do vy, cht lng hàng hoá cao, sn phm a dng, phong phú [7]. Cùng vi cây vi, cây nhãn thuc h B hòn nhng nhãn có tính thích ng rng và phong phú nên chúng c trng c vùng nhit i và á nhit i. Có th phân nhãn ra làm 2 nhóm nhãn có ngun gc xut x khác nhau là nhóm có ngun gc t á nhit i (Trung Quc) và nhóm có ngun gc t vùng nhit i (n ). Nhãn có giá tr dinh dng cao, c bit là giá tr cha bnh. Vit Nam, nhãn c trng trên khp c nc, phân b u c 2 min Nam, Bc. Vit Nam có rt nhiu ging nhãn ni ting nh nhãn lng Hng Yên, nhãn da bò, nhãn nc min Nam…[8]. Hin nay nhãn cng là loi cây ch lc nhiu a phng. Nhng vùng trng tp trung là: - Các tnh phía Bc: Hng Yên, Lào Cai, Yên Bái, Sn La - Các tnh phía Nam: Vnh Long, Tin Giang, ng Tháp, C n Th Kt qu iu tra, nghiên cu ti mt s vùng trng nhãn tp trung min Bc có th khái quát mt s nét chính nh sau: Bảng 1.2. Diện tích, sản lượng nhãn tại một số vùng trồng nhãn ở miền Bắc 1997 1998 1999 2000 2001 Tnh DT, ha SL, tn DT, ha SL, tn DT, ha SL, tn DT, ha SL, tn DT, ha SL, tn Hng Yên 5.200 14.000 6.000 17.000 6.500 22.000 6.700 21.500 7.000 15.000 Lào Cai 477 500 630 100 994 2.500 1.200 2.200 1.700 2.000 Yên Bái 640 700 930 113 1.150 2.000 2.000 3.000 2.500 2.500 Tổng số 6.317 15.200 7.560 17.213 8.644 26.500 9.900 26.700 11.200 19.500 T 1997-2001, din tích và sn lng nhãn các vùng trng nhãn trng im min Bc tng liên tc. Riêng nm 2001 do thi tit có nhiu bt thun nên sn lng nhãn trong vùng nói chung và min Bc nói riêng u gim áng k. Hng Yên c coi là quê hng x s ca các ging nhãn c trng phía Bc. Nhãn là cây c sn ca tnh Hng Yên, ã mang li ngun sn ph m có giá tr kinh t ln cho ngi trng và to ra môi trng sinh thái tt cho vùng trng. Din tích và sn lng nhãn Hng Yên ln nht so vi các tnh phía Bc, vi 7000ha chim 85% din tích cây n qu ca tnh. Theo thng kê ca tnh Hng Yên, hàng nm giá tr thu c t nhãn (t 1997- 2000) t trung bình khong 200 t ng; ngoài ra mt s ngun li khác thu c thông qua vic trng nhãn nh: nuôi ong ly mt, ngh ch bin nhãn, gii quyt vic làm Trong nm 2007, c nc có 97,9 nghìn ha trng nhãn,trong ó din tích nhãn cho sn phm là 81,6 nghìn ha, nng sut t 70,8 t/ha, sn lng 578 nghìn tn [5,6]. Sn xut ch bin nhãn ã khai thác tt tim nng t ai, lao ng nông thôn, thúc y chuyn dch c cu sn xut, nâng cao iu kin thúc y trình khoa hc k thut cho ngi sn xut, thúc y công nghip ch bin phát trin. Riêng a bàn tnh Hng Yên ã có trên 2000 lò sy th công, ch bi n c trên 50% sn lng nhãn qu ti. Ti Lào Cai có 117 h gia ình ch bin c 497 tn qu ti. Tuy nhiên, quá trình sn xut, bo qun, ch bin nhãn hin ang tn ti nhng khó khn thách thc cn tháo g. Sn xut phát trin không ng u, cha có quy hoch c th, sn xut ging còn tràn lan. c bit cha có quy trình bo qun qu ti, quy trình b o qun tiên tin trong vn chuyn lu thông cha c áp dng. Sn phm qu ti ch yu c tiêu th trong nc, vic tiêu th ra th trng Trung Quc và các nc khác nhìn chung không n nh, thng b t thng ép giá. Khác vi vi, nhãn là mt loài cây kho mnh, ít sâu bnh. Tuy vy vic bo qun nhãn cng gp nhng khó khn nh bo qun vi. Nhãn th ng gp nhng h hng nh mt nc, thi cùi và rt d b dp nát trong quá trình vn chuyn. Bin pháp bo qun ch yu hin nay ca bà con nông dân là ng nhãn trong các st tre, thùng g hoc hp cacton trong iu kin t nhiên. Phng pháp này không có hiu qu cao do qu d b tác ng ca nhit , m, mt khác li d b dp nát trong quá trình v n chuyn [9]. [...]... trọng điểm nghiêncứu và ứng dụng công nghệ, thiết bị sản xuất chế phẩm bảoquảndùngtrongbảoquản rau quả tươi Các tác giả tập trung chế tạochế phẩm tạo màng trên cơ sở các polyme tự nhiên như sáp carnauba (sáp từ cây cọ Nam Mỹ), sáp ong, sáp parafin, HPMC Chế phẩm được chế tạo ở dạng nhũ tương và áp dụng trên rau quả bằng phương pháp bôi hoặc quét Các loại rau quả được nghiêncứubảoquản là quả... tượng nâu trong quả Những nghiêncứu về bảoquản mận ở nước ta chưa nhiều Theo Hà Văn Thuyết [3], bảoquản mận ở nhiệt độ 12,8-15,60C, độ ẩm tương đối 8590% có thể giữ được quả trong 1-2 tuần Lê Doãn Diên và cộng sự (2003) đã bảoquản mận trong túi PE hút chân không có bổ sung khí nitơ ở nhiệt độ 28310C, quả bảoquản được trong 12 ngày Cũng trongnghiêncứu trên đã thử nghiệm nhúng mận vào chế phẩm... pháp bảoquản khác vẫn đang được nghiêncứu * Bảoquản bằng hoá chất: Sửdụng một số loại hoá chất ở những liều lượng khác nhau để kéo dài thời gian bảoquản của hoa quả chủ yếu dựa vào khả năng tiêu diệt vi sinh vật của những hoá chất này Hoá chất được sửdụng để bảoquản hoa quả tươi cần đáp ứng một số yêu cầu như: diệt được vi sinh vật ở liều lượng thấp dưới mức nguy hiểm cho người, không tác dụng. .. thế giới đã có nhiều nghiêncứu ứng dụng MAP trongbảoquản rau quả và thực phẩm tươi sống David O’Beirne [50] đã nghiêncứu kết hợp MAP với bảoquản lạnh ứng dụng cho bảoquản thịt bò, thịt gia cầm và một số loại rau quả tươi như táo, khoai tây, rau diếp Trên cơ sở nghiêncứu tính chất chắn khí của màng và những biến đổi bên trongbao gói như nồng độ khí quyển, tổng số vi sinh vật cùng những biến đổi... dùng phương pháp nhúng và xông hơi chất bảoquản cho hiệu quả cao hơn phương pháp gói chất bảoquản và chiếu xạ [75-77] Đặng Xuyến Như và các cộng sựtrong một nghiêncứu phối hợp với TS Dongman Kim từ Viện Nghiêncứu Thực phẩm Hàn Quốc về sửdụng màng bảoquản vải đã cho thấy: Quả vải được đóng gói trong các màng CE với độ dày từ 0,03mm đến 0,06mm, bảoquảntrong điều kiện nhiệt độ 2-40C vẫn giữ được... cứu độ thấm khí O2 và CO2 của một số loại màng chất dẻo sửdụngtrong công nghệ bao gói khí quyển điều khiển [59] - Bảoquản bằng lớp phủ ăn được: Căn cứ vào các thông tin hiện có, có thể thấy rằng vậtliệu được sửdụng nhiều nhất làm lớp phủ bảoquản rau quả là chitosan và dẫn xuất Nhiều đơn vị trong nước đã tiến hành chế tạo và triển khai vật liệu này như Đại học Nông lâm Thành phố Hồ Chí Minh, Viện... [58] đã nghiêncứu làm giảm những hư hỏng ở vỏ quả có múi bằng MAP Sửdụng màng PE và màng lót hộp để tạo MAP đã làm giảm tới 75% những hư hỏng ở vỏ như nứt vỏ, hư hỏng ở cuống (không phải hư hỏng do lạnh) so với đối chứng MAP cũng được nghiêncứu nhiều trongbảoquản vải Edna Pesis và cộng sự [15] nghiêncứusự phát sinh của axetandehyt và etanol trong quá trình chín của quả vải khi bảoquản bằng... cần tiếp tục nghiêncứu để tìm ra được phương pháp bảoquản phù hợp cho từng loại quả Cũng theo xu hướng hiện nay trên thế giới, các nghiêncứutrong nước đang đi theo hướng sửdụng khí quyển biến đổi (MA) mà nổi bật là 2 phương pháp: bao gói khí quyển biến đổi sửdụng màng chất dẻo và lớp phủ ăn được - Bảoquảntrongbao gói khí quyển biến đổi: Trung tâm Sinh học thực nghiệm – Viện Ứng dụng công nghệ... cứu khoa học trong cả nước đã và đang tham gia nghiên cứu, thử nghiệm các phương pháp bảoquản vải khác nhau (trong đó có áp dụng các công nghệ bảoquản của các nước có nhiều kinh nghiệm về lĩnhvực này như Trung Quốc, Thái Lan, Israel, Nam Phi, Australia ), Viện Nghiêncứu rau quả, Viện Cơ điện nông nghiệp và Công nghệ sau thu hoạch, Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội nhưng tất cả đều ở giai đoạn nghiên. .. thành phần trong quả để dẫn tới biến đổi màu sắc, mùi vị làm giảm chất lượng hoa quả, không tác dụng với vật liệu làm bao bì hoặc dụng cụ, thiết bị công nghệ, dễ tách khỏi sản phẩm khi cần sửdụng Tuy nhiên, ít có loại hoá chất nào có thể thoả mãn tất cả các yêu cầu trên, cho nên khi sửdụng phải chọn lựa cho phù hợp nhằm đảm bảo đồng thời chất lượng bảoquản và an toàn thực phẩm Phương pháp bảoquản bằng