1. Trang chủ
  2. » Tất cả

Thực trạng năng lực quản lý của điều dưỡng trưởng khoa tại bệnh viện quốc tế hoàn mỹ vinh nghệ an năm 2022

129 29 4
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Thực trạng năng lực quản lý của điều dưỡng trưởng khoa tại bệnh viện quốc tế hoàn mỹ vinh - nghệ an năm 2022
Tác giả Nguyễn Thị Lệ Xuân
Người hướng dẫn TS. Nguyễn Thị Minh Chính
Trường học Trường Đại Học Điều Dưỡng Nam Định
Chuyên ngành Điều dưỡng
Thể loại Luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2022
Thành phố Nam Định
Định dạng
Số trang 129
Dung lượng 909,94 KB

Cấu trúc

  • Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU (0)
    • 1.1 Đại cương về quản lý và năng lực điều dưỡng (16)
    • 1.2. Công cụ đo lường về năng lực quản lý của ĐDTK (19)
    • 1.3. Các nghiên cứu về năng lực quản lý của ĐDTK (21)
    • 1.4. Các yếu tố liên quan đến năng lực quản lý của ĐDTK (25)
    • 1.5. Khung lý thuyết nghiên cứu, (27)
    • 1.6. Tóm tắt địa bàn nghiên cứu, (28)
  • Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (0)
    • 2.1. Đối tượng nghiên cứu (29)
    • 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu (29)
    • 2.3. Thiết kế nghiên cứu, (29)
    • 2.4. Mẫu và phương pháp chọn mẫu (30)
    • 2.5. Công cụ nghiên cứu (30)
    • 2.6. Phương pháp thu thập số liệu (32)
    • 2.7. Các biến số nghiên cứu (33)
    • 2.8. Phương pháp phân tích số liệu (36)
    • 2.9. Vấn đề đạo đức của nghiên cứu (37)
    • 2.10. Sai số và cách khắc phục (37)
  • Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (0)
    • 3.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu (39)
    • 3.2. Đánh giá của trưởng khoa, điều dưỡng trưởng khoa và điều dưỡng viên về mức độ quan trọng, cần thiết của các năng lực quản lý của ĐDTK (41)
    • 3.3. Thực trạng năng lực quản lý hiện tại của Điều dưỡng trưởng khoa (58)
    • 3.4. So sánh đánh giá năng lực giữa Trưởng khoa, ĐD và ĐDTK tự nhận xét (0)
    • 3.5. Một số yếu tố có liên quan tới năng lực quản lý của ĐDTK (84)
  • Chương 4: BÀN LUẬN (0)
    • 4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu (95)
    • 4.2. Đánh giá của trưởng khoa, điều dưỡng trưởng khoa và điều dưỡng viên về mức độ quan trọng, cần thiết của các năng lực quản lý của ĐDTK (96)
    • 4.3. Năng lực quản lý hiện tại của Điều dưỡng trưởng khoa (100)
    • 4.4. Một số yếu tố liên quan tới năng lực quản lý của ĐDTK tại BV Quốc tế Hoàn Mỹ Vinh (105)
    • 4.5. Hạn chế (109)
  • KẾT LUẬN (3)

Nội dung

Microsoft Word lê thỉ xuân BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỀU DƯỠNG NAM ĐỊNH NGUYỄN THỊ LỆ XUÂN THỰC TRẠNG NĂNG LỰC QUẢN LÝ CỦA ĐIỀU DƯỠNG TRƯỞNG KHOA TẠI BỆNH VIỆN QUỐC TẾ HOÀN MỸ[.]

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Đối tượng nghiên cứu

 Trưởng khoa, ĐDTK tại BV Quốc tế Vinh;

 Các ĐD tại các khoa

 Trưởng khoa, ĐDTK, ĐD đồng ý tham gia nghiên cứu và có mặt trong thời gian nghiên cứu

 ĐD có kinh nghiệm làm việc từ 3 năm trở lên

- Tiêu chuẩn loại trừ: các đối tượng từ chối tham gia nghiên cứu.

Thời gian và địa điểm nghiên cứu

Thời gian: Tháng 3- 6/ 2022 Địa điểm: Bệnh viện Quốc tế Hoàn Mỹ Vinh; bao gồm 14 khoa lâm sàng và cận lâm sàng.

Thiết kế nghiên cứu,

Nghiên cứu theo phương pháp mô tả cắt ngang có phân tích, kết hợp nghiên cứu định lượng và định tính

Nghiên cứu định lượng nhằm đánh giá năng lực quản lý của điều dưỡng trưởng khoa thông qua bộ công cụ thiết kế sẵn Đánh giá được thực hiện từ ba đối tượng: chính các điều dưỡng trưởng khoa, các quản lý trực tiếp và những người chịu sự quản lý của họ, bao gồm trưởng khoa và điều dưỡng viên.

Thiết kế nghiên cứu định tính bao gồm việc thực hiện phỏng vấn sâu và tổ chức thảo luận với các đối tượng thuộc cả ba nhóm nghiên cứu Mục tiêu là tìm hiểu các yếu tố có thể liên quan đến năng lực quản lý của ĐDTK.

Mẫu và phương pháp chọn mẫu

2.4.1 Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu định lượng

Cỡ mẫu nghiên cứu là toàn bộ Trưởng khoa, ĐDTK, ĐD của BV Quốc tế Hoàn

Mỹ Vinh đã đáp ứng các tiêu chí nghiên cứu trong khoảng thời gian từ tháng 3 đến tháng 6 năm 2022 Tại bệnh viện, có tổng cộng 12 trưởng khoa, 14 ĐDTK và 152 điều dưỡng viên đủ điều kiện tham gia, trong đó có 139 đối tượng đã tham gia vào nghiên cứu này.

2.4.2 Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu định tính:

Công cụ nghiên cứu

2.5.1 Công cụ nghiên cứu định lượng

Nghiên cứu áp dụng bộ công cụ năng lực điều dưỡng quản lý Chase, được dịch và điều chỉnh bởi tác giả Nguyễn Văn Dừa, nhằm đánh giá năng lực của đội ngũ điều dưỡng.

Bộ công cụ năng lực quản lý điều dưỡng Chase được nghiên cứu lần đầu năm

Năm 1994, Linda Kay Chase đã thực hiện một nghiên cứu mô tả nhằm xác định các năng lực hành vi quan trọng cho hiệu quả quản lý điều dưỡng tại bệnh viện, với bộ công cụ bao gồm 106 năng lực, chia thành 53 kiến thức và 53 khả năng Đến năm 2010, bà tiếp tục nghiên cứu về năng lực quản lý điều dưỡng và sử dụng lại bộ công cụ đã được phát triển từ năm 1994.

Nghiên cứu giữa năm 1994 và 2010 cho thấy sự tương đồng trong xếp hạng năng lực, với đa số người tham gia đánh giá năng lực đạt điểm lớn hơn hoặc bằng 3 theo thang điểm Likert 4 điểm, cho thấy đóng góp đáng kể vào hiệu quả quản lý điều dưỡng Kết quả nghiên cứu năm 2010 chỉ ra rằng có 6 năng lực đã được sửa đổi so với nghiên cứu năm 1994.

Vào năm 2010, độ tin cậy của bộ công cụ đã được xác định với Cronbach’s alpha lớn hơn 0,7, cho thấy mối tương quan giữa các mục trong các cấu trúc của bộ công cụ Nghiên cứu năm 1994 không xác định được độ tin cậy này.

Tại Việt Nam, bộ công cụ này đã được phiên dịch và áp dụng trong một số nghiên cứu trước đây [1], [6] Trong nghiên cứu hiện tại, nghiên cứu viên sử dụng bản tiếng Việt của bộ công cụ do tác giả Nguyễn Văn Dừa cung cấp [1] Nghiên cứu viên đã liên hệ với tác giả qua email để xin phép sử dụng bộ công cụ và nhận được sự đồng ý, đồng thời thực hiện các chỉnh sửa cần thiết để phù hợp với mục tiêu nghiên cứu.

Bộ công cụ nghiên cứu gồm 2 phần:

Phần 1: Thông tin chung gồm 08 câu hỏi bao gồm các nội dung liên quan đến đối tượng nghiên cứu: giới, tuổi, chức vụ quản lý, dân tộc, kinh nghiệm công tác, kinh nghiệm quản lý, trình độ chuyên môn trong ngành Y tế, quá trình đào tạo về quản lý

Phần 2: Đánh giá năng lực điều dưỡng quản lý theo Chase gồm 53 câu hỏi thuộc 5 lĩnh vực:

Kiến thức về môi trường chăm sóc sức khỏe bao gồm 11 câu hỏi liên quan đến kỹ thuật Chase Truyền thông và quản lý mối quan hệ con người trong lĩnh vực này được thể hiện qua 13 câu hỏi Ngoài ra, khái niệm chuyên nghiệp cũng được khám phá với 8 câu hỏi liên quan đến Chase.

(4): Lãnh đạo (Lãnh đạo Chase): 14 câu hỏi

Kỹ năng và nguyên tắc kinh doanh là yếu tố quan trọng trong quản lý tài chính, đặc biệt là trong bối cảnh của Chase Để đánh giá kiến thức và hiểu biết, cần trả lời bảy câu hỏi cơ bản, mỗi câu hỏi sẽ giúp xác định khả năng thực hiện và áp dụng các nguyên tắc kinh doanh hiệu quả Việc nắm vững những kiến thức này không chỉ giúp cải thiện kỹ năng quản lý tài chính mà còn nâng cao khả năng ra quyết định trong môi trường kinh doanh cạnh tranh.

4 lựa chọn theo thang Likert:

 Đối với kiến thức và hiểu biết: 4 = “Cần thiết cho năng lực quản lý điều dưỡng”,

3 = “Đóng góp đáng kể vào năng lực quản lý”, 2 = “Đóng góp vừa phải cho năng lực quản lý”, 1= “Đóng góp tối thiểu cho năng lực quản lý điều dưỡng”

Để đánh giá khả năng thực hiện và sử dụng các năng lực của ĐDTK, học viện áp dụng thang điểm từ 1 đến 4, trong đó 4 là “Rất tốt” và 1 là “Yếu” Điểm trung bình (ĐTB) được tính cho từng nhóm năng lực, với quy ước phân loại: nếu ĐTB dưới 3 thì xếp loại “Chưa đạt”, còn từ 3 trở lên thì xếp loại “Đạt”.

Các đối tượng sẽ đánh giá năng lực quản lý của ĐDTK dựa trên hai khía cạnh chính: mức độ cần thiết của kiến thức về các nhóm năng lực quản lý và khả năng áp dụng các năng lực đó trong công việc hiện tại Việc đánh giá này sẽ dựa vào thực hiện các năng lực quản lý dưới góc nhìn của ba nhóm đối tượng khác nhau, trong khi năng lực tự đánh giá của ĐDTK là yếu tố quan trọng khi xem xét các yếu tố liên quan.

Kết quả phân tích tính tin cậy nội bộ bằng hệ số Cronbach’s alpha cho thấy các nội dung câu hỏi đạt mức tin cậy tốt, với hệ số Cronbach’s alpha cao hơn 0,9 Cụ thể, nhóm năng lực kỹ thuật có hệ số 0,936, nhóm năng lực con người đạt 0,978, nhóm năng lực khái niệm là 0,925, nhóm năng lực lãnh đạo đạt 0,985 và nhóm năng lực tài chính có hệ số 0,970.

2.5.2 Công cụ nghiên cứu định tính

Công cụ nghiên cứu định tính bao gồm hai loại chính: bộ câu hỏi phỏng vấn sâu được thiết kế cho Trưởng khoa phòng và ĐDTK, cùng với bộ câu hỏi dành cho các nhóm ĐDV trong thảo luận nhóm.

Trong cuộc phỏng vấn với các trưởng khoa phòng và ĐDTK, chúng tôi tập trung vào việc đánh giá nhận thức về năng lực hiện tại và nhu cầu phát triển năng lực quản lý Đồng thời, chúng tôi cũng khai thác sâu các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng phát huy năng lực quản lý của ĐDTK.

Các buổi thảo luận với các ĐDV tập trung vào việc đánh giá năng lực quản lý của ĐDTK, đồng thời phản ánh nhu cầu của ĐDV trong việc mong muốn ĐDTK nâng cao và phát triển các kỹ năng quản lý.

Phương pháp thu thập số liệu

Thu thập số liệu định lượng:

Các nghiên cứu viên tiếp cận từng đối tượng để giải thích rõ mục đích và nội dung nghiên cứu, đồng thời xác nhận sự đồng thuận tham gia Sau khi phát phiếu tự điền và nhận được phản hồi từ các đối tượng, nghiên cứu viên gửi lời cảm ơn đến các trưởng khoa và những người đã tham gia nghiên cứu.

Thu thập số liệu định tính:

Dữ liệu định tính được thu thập thông qua bộ công cụ phỏng vấn sâu với lãnh đạo các khoa/phòng (xem mẫu phụ lục 3) và mẫu thảo luận nhóm ĐDV (xem phụ lục 4).

Nghiên cứu viên tiến hành phỏng vấn lãnh đạo khoa/phòng và các đối tượng tham gia nghiên cứu bằng cách chuẩn bị mẫu phiếu nghiên cứu, lựa chọn mẫu có chủ đích và liên hệ để hẹn lịch phỏng vấn Trong quá trình này, họ ghi âm lại cuộc phỏng vấn để đảm bảo thông tin được lưu trữ chính xác.

Trong buổi thảo luận nhóm giữa các Điều dưỡng viên, nghiên cứu viên sẽ chuẩn bị bộ câu hỏi thảo luận và liên hệ với các nhóm Điều dưỡng viên ở các khoa để đặt lịch Mục đích của buổi thảo luận cần được nêu rõ, đồng thời hướng dẫn các nhóm bầu trưởng nhóm để điều hành buổi thảo luận và thư ký để ghi lại nội dung theo các câu hỏi gợi ý Cuối buổi, học viên sẽ thu lại biên bản ghi chép của buổi thảo luận.

Các biến số nghiên cứu

TT Biến số Đo lường biến số Định nghĩa Giá trị Biến số nhân khẩu học

Là giới tính thật theo chứng minh nhân dân

Khoảng thời gian con người đã sống (tính bằng năm)

Vị trí công việc đang làm hiện tại

Trưởng khoa, ĐDTK, Điều dưỡng

TT Biến số Đo lường biến số Định nghĩa Giá trị

4 Dân tộc Danh định Kinh và khác

Khoảng thời gian làm việc trong ngành

Khoảng thời gian đảm nhiệm vị trí quản lý

Nhỏ hơn 1 năm 1-2 năm 3-4 năm 5- 9 năm

7 Trình độ chuyên môn trong ngành Y tế

Là bằng cấp cao nhất mà Đối tượng đã học,

Trung học, cao đẳng, đại học, sau đại học

8 Quá trình đào tạo về quản lý

Các khóa học quản lý mà tôi đã tham gia bao gồm khóa quản lý bệnh viện và các khoa quản lý điều dưỡng Tôi cũng đã có kinh nghiệm giảng dạy trong lĩnh vực điều dưỡng Những yếu tố này đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kỹ năng quản lý của tôi.

Kiến thức về môi trường chăm sóc sức khỏe

Sự hiểu biết và thành thạo về

01 loại hoạt động cụ thể, đặc biệt là loại hoạt động liên quan đến phương pháp, quy trình, kỹ thuật

Kiến thức và hiểu biết đóng vai trò quan trọng trong năng lực quản lý điều dưỡng, với thang điểm từ 1 đến 4 Cụ thể, điểm 4 thể hiện sự cần thiết cho năng lực quản lý, điểm 3 cho thấy sự đóng góp đáng kể, điểm 2 thể hiện mức đóng góp vừa phải, và điểm 1 chỉ ra sự đóng góp tối thiểu cho năng lực quản lý điều dưỡng.

Khả năng thực hiện/ sử dụng các năng lực: 4= “Rất tốt”, 3= “Tốt”, 2= “Trung bình”, 1= “Yếu”

TT Biến số Đo lường biến số Định nghĩa Giá trị

Truyền thông và quản lý mối liên quan (Con người

Khả năng làm việc nhóm và gắn kết nhóm hiệu quả

Kiến thức và hiểu biết đóng vai trò quan trọng trong năng lực quản lý điều dưỡng, với mức độ ảnh hưởng được phân loại như sau: 4 điểm thể hiện sự cần thiết cho năng lực quản lý, 3 điểm cho thấy đóng góp đáng kể, 2 điểm cho thấy đóng góp vừa phải, và 1 điểm chỉ ra đóng góp tối thiểu cho năng lực quản lý điều dưỡng.

Khả năng thực hiện/ sử dụng các năng lực: 4= “Rất tốt”, 3= “Tốt”, 2= “Trung bình”, 1= “Yếu”

Khả năng nhận biết các chức năng của tổ chức phụ thuộc vào các tổ chức khác như thế nào;

Kiến thức và hiểu biết đóng vai trò quan trọng trong năng lực quản lý điều dưỡng, với thang điểm từ 1 đến 4, trong đó 4 thể hiện sự cần thiết cao nhất cho năng lực quản lý, 3 cho đóng góp đáng kể, 2 cho đóng góp vừa phải, và 1 cho đóng góp tối thiểu Bên cạnh đó, khả năng thực hiện và sử dụng các năng lực cũng được đánh giá từ 1 đến 4, với 4 là "Rất tốt", 3 là "Tốt", 2 là "Trung bình", và 1 là "Yếu".

Chỉ đạo các hoạt động của

01 thực thể bằng các kỹ năng và hành vi; quá trình ảnh hưởng xã hội

Kiến thức và hiểu biết đóng vai trò quan trọng trong năng lực quản lý điều dưỡng, với thang điểm từ 1 đến 4 Cụ thể, điểm 4 thể hiện rằng kiến thức là cần thiết cho năng lực quản lý điều dưỡng, trong khi điểm 3 cho thấy nó đóng góp đáng kể Điểm 2 chỉ ra rằng kiến thức góp phần vừa phải vào năng lực quản lý, và điểm 1 cho thấy sự đóng góp tối thiểu cho năng lực này.

TT Biến số Đo lường biến số Định nghĩa Giá trị bằng cách kết hợp sự giúp đỡ của nhiều người để hoàn thành mục tiêu chung

Khả năng thực hiện/ sử dụng các năng lực: 4= “Rất tốt”, 3= “Tốt”, 2= “Trung bình”, 1= “Yếu”

Kỹ năng và nguyên tắc kinh doanh

Quá trình thực hiện và quản lý hệ thống kiểm soát tài chính; báo cáo và phân tích; đưa ra các quyết định tài chính đúng đắn

Kiến thức và hiểu biết trong quản lý điều dưỡng được đánh giá theo thang điểm từ 1 đến 4, trong đó 4 thể hiện sự cần thiết cho năng lực quản lý, 3 cho thấy đóng góp đáng kể, 2 là đóng góp vừa phải, và 1 là đóng góp tối thiểu Bên cạnh đó, khả năng thực hiện và sử dụng các năng lực cũng được phân loại từ 1 đến 4, với 4 là "Rất tốt", 3 là "Tốt", 2 là "Trung bình", và 1 là "Yếu".

Phương pháp phân tích số liệu

2.8.1 Phân tích số liệu định lượng

Sử dụng phần mềm SPSS 20,0 để làm sạch và xử lí số liệu

Tần số và tỷ lệ phần trăm (%) đối với các biến số định tính như giới tính, nhóm tuổi, chức vụ quản lý, dân tộc, kinh nghiệm công tác, kinh nghiệm quản lý, trình độ chuyên môn trong ngành y tế và quá trình đào tạo về quản lý là những yếu tố quan trọng trong việc phân tích dữ liệu Những yếu tố này giúp hiểu rõ hơn về đặc điểm của nhóm đối tượng nghiên cứu và ảnh hưởng của chúng đến hiệu quả quản lý trong lĩnh vực y tế.

Trung bình, độ lệch chuẩn đối với biến số định lượng

Các phép kiểm T-test và ANOVA được áp dụng để phân tích các yếu tố liên quan, đồng thời so sánh sự khác biệt giữa các nhóm nghiên cứu Những phương pháp này giúp xác định mối liên hệ giữa biến số độc lập và biến số phụ thuộc.

2.8.2 Phân tích số liệu định tính

Thông tin thu thập từ phỏng vấn lãnh đạo khoa, ĐDTK và các buổi thảo luận nhóm ĐDV đã được đánh dấu, mã hóa và phân tích nội dung để đảm bảo tính chính xác và độ tin cậy của dữ liệu.

Bài viết này tập trung vào công tác quản lý điều dưỡng tại các Đơn vị Điều trị Kỹ thuật (ĐDTK), nhấn mạnh năng lực quản lý của cá nhân trong ĐDTK từ góc nhìn của các trưởng khoa phòng (cấp trên) và đội ngũ điều dưỡng viên (cấp dưới).

Thông tin thu thập định tính từ các ĐDTK cho thấy những năng lực mà họ tự tin nhất và những lĩnh vực còn yếu cần cải thiện Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực quản lý của các ĐDTK, nhằm nâng cao hiệu quả quản lý trong tương lai.

Các bản ghi từ các cuộc phỏng vấn sâu sẽ được gỡ băng và ghi chép lại ý kiến của đối tượng theo các chủ đề đã xác định Sau đó, những ý kiến này sẽ được tổng hợp và phân tích theo từng chủ đề cụ thể.

Biên bản của các cuộc thảo luận của nhóm Điều dưỡng viên cũng được đưa ra tổng hợp và phân tích theo từng nhóm chủ đề.

Vấn đề đạo đức của nghiên cứu

Nghiên cứu này đã được Hội đồng đạo đức trường Đại học Điều dưỡng Nam Định phê duyệt, với giấy chứng nhận số 468/GCN-HĐĐĐ.

03 tháng 3 năm 2022) và được sự cho phép của Hội đồng khoa học, Hội đồng đạo đức của Bv Quốc tế Vinh cho phép thực hiện tại BV

Tất cả các đối tượng nghiên cứu đều tham gia trên cơ sở tự nguyện và có quyền từ chối trả lời bất kỳ câu hỏi nào hoặc ngừng tham gia bất cứ lúc nào mà không chịu bất kỳ ảnh hưởng nào Nghiên cứu cam kết không gây hại đến sức khỏe thể chất và tinh thần của đối tượng, điều này được xác nhận thông qua phiếu đồng thuận Thông tin mà các đối tượng cung cấp hoàn toàn được bảo mật, chỉ được sử dụng cho mục đích nghiên cứu và không phục vụ cho bất kỳ mục đích nào khác.

Trước khi tham gia nghiên cứu, tất cả các đối tượng được thông báo chi tiết về vấn đề nghiên cứu, mục tiêu và lợi ích mà nghiên cứu mang lại.

Sai số và cách khắc phục

- Sai số trong quá trình thu thập số liệu

- Sai số trong quá trình nhập liệu

- Sai số do các đối tượng nghiên cứu hiểu ko rõ câu hỏi

- Chọn thời điểm phỏng vấn phù hợp

- Hỏi kỹ các đối tượng phần nào chưa hiểu, nghiên cứu viên giải thích để các đối tượng hiểu câu hỏi được chính xác nhất

Các nghiên cứu viên sẽ xem xét lại các phiếu thông tin đã thu thập Nếu phát hiện phiếu nào không đầy đủ hoặc không hợp lý, phiếu đó sẽ bị hủy hoặc được bổ sung đầy đủ trước khi kết thúc cuộc phỏng vấn.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu

Bảng 3.1: Đặc điểm dân số xã hội của đối tượng tham gia nghiên cứu Đặc điểm Đối tượng

Trưởng khoa ĐDTK DDV Chung

Người tham gia nghiên cứu đang ở độ tuổi khá trẻ, trung bình là 31,1 ±5,01; trong đó đối tượng ĐDV là trẻ nhất (30,1± 3,2), đối tượng trưởng khoa là nhiều nhất (41±10,2)

Nghiên cứu cho thấy có sự chênh lệch giới tính rõ rệt trong số các đối tượng tham gia, với 112 nữ chiếm 80,6% và 19,4% là nam Ngoài ra, phần lớn các đối tượng nghiên cứu thuộc dân tộc Kinh, với 135 người, chiếm 97,1%.

Bảng 3.2: Đặc điểm nghề nghiệp của đối tượng tham gia nghiên cứu Đặc điểm Đối tượng Trưởng khoa

Quá trình đào tạo về quản lý Đã học khóa quản lý bệnh viện 7(63,6) 0 0 7(5%) Đã học khóa quản lý điều dưỡng 1(9,1) 9(64,3) 7 (6,1) 17(12,2%) Đã từng giảng dạy điều dưỡng 3(27,2) 4(28,6) 2(1,8) 9(6,5%)

Trong nghiên cứu này, phần lớn các đối tượng tham gia có kinh nghiệm làm việc từ 6-10 năm, chiếm 47,5% Ngoài ra, 36% có kinh nghiệm từ 3-5 năm, 11,5% có kinh nghiệm từ 11-15 năm, và chỉ 5% có kinh nghiệm làm việc trên 15 năm.

Hầu hết các ĐDTK có kinh nghiệm quản lý còn hạn chế, với 42,9% có từ 1-2 năm kinh nghiệm Trong khi đó, 35,7% có kinh nghiệm từ 5-9 năm, và 14,4% còn lại là những ĐDTK mới được bổ nhiệm với kinh nghiệm quản lý dưới 1 năm.

Trong ngành y tế, đội ngũ nhân lực có kinh nghiệm từ 5 năm trở lên chiếm đa số với 72,8% Đặc biệt, 78,6% đội ngũ điều dưỡng và kỹ thuật viên có trình độ đại học, trong khi 90,9% trưởng khoa sở hữu trình độ sau đại học Đối với điều dưỡng viên, 54,4% có trình độ đại học, 43% có trình độ cao đẳng, và chỉ có 2,6% (tương đương 2 người) có trình độ trung học.

Hiện nay, chỉ có 64,3% Điều dưỡng viên đã được đào tạo bài bản về quản lý điều dưỡng, trong khi vẫn còn 01 Điều dưỡng viên chưa tham gia khóa đào tạo này Đáng chú ý, 63,6% Trưởng khoa đã hoàn thành chương trình đào tạo về quản lý bệnh viện.

Đánh giá của trưởng khoa, điều dưỡng trưởng khoa và điều dưỡng viên về mức độ quan trọng, cần thiết của các năng lực quản lý của ĐDTK

3.2.1 Đánh giá mức độ cần thiết, quan trọng của năng lực quản lý của ĐDTK của Trưởng khoa,

Bảng 3.3: Đánh giá chung về các năng lực quản lý DDTK cần có theo TK

Nội dung Min Max ĐTB ĐLC

Môi trường chăm sóc sức khỏe 2,64 4,00 3,36 0,48

Theo quan điểm của các TK, kiến thức và hiểu biết trong nhóm năng lực chuyên môn về môi trường chăm sóc sức khỏe là yếu tố quan trọng nhất cho năng lực quản lý điều dưỡng, với điểm trung bình đạt 3,36 Tiếp theo là vai trò của các nhóm năng lực khác như con người, khái niệm (năng lực tư duy) và lãnh đạo Trong khi đó, quản lý tài chính có điểm trung bình thấp nhất, chỉ đạt 3,06±0,69.

Trong các buổi phỏng vấn các TK cũng ghi nhận được một số ý kiến sau:

Các nhóm năng lực đều có vai trò quan trọng như nhau, nhưng hiện nay, sự chú ý chủ yếu tập trung vào năng lực chăm sóc sức khỏe và lãnh đạo, trong khi các năng lực khác, đặc biệt là năng lực quản lý tài chính, vẫn chưa được quan tâm đúng mức Năng lực liên quan đến môi trường chăm sóc sức khỏe và năng lực lãnh đạo hiện đang được đánh giá cao nhất trong ĐDTK.

Quản lý con người trong ĐDTK là vấn đề quan trọng nhất Để phát triển đội ngũ nhân viên, việc đầu tiên là xây dựng và quản lý các mối quan hệ trong khoa, từ đó tạo ra sự đoàn kết giữa các thành viên.

“Năng lực cần phải có đầu tiên của người ĐDTK là năng lực về chuyên môn kỹ thuật, …” (Đ,T,T- phòng ĐD)

Các nghiên cứu cho thấy rằng năng lực kỹ thuật chuyên môn là yếu tố quan trọng nhất đối với ĐDTK, trong khi năng lực quản lý tài chính được đánh giá là ít quan trọng hơn.

Bảng 3.4: Đánh giá cụ thể về tiêu chí kiến thức về môi trường chăm sóc sức khỏe của trưởng khoa

Nội dung Điểm trung bình (ĐTB±ĐLC) Tiêu chuẩn thực hành điều dưỡng 3,45±0,52

Hệ thống cung cấp dịch vụ chăm sóc điều dưỡng 3,36±0,67

Lập kế hoạch chăm sóc điều dưỡng 3,27±0,47

Hệ thống chăm sóc bệnh cấp tính 3,27±0,65

Thực hành kiểm soát nhiễm khuẩn 3,64±0,50

Nghiên cứu và thực hành dựa trên bằng chứng 3,18±0,60

Quản lý ca lâm sàng 3,09±0,54

Hệ thống thông tin và máy tính 3,36±0,67

Quy định chuẩn của cơ quan quản lý 3,73±0,47

Trong nhóm năng lực về môi trường chăm sóc sức khỏe, các điều kiện tiên quyết cho quản lý điều dưỡng bao gồm sự hiểu biết về Quy định chuẩn của cơ quan quản lý, với điểm trung bình đạt 3,73±0,47 Trong khi đó, quản lý ca lâm sàng lại được đánh giá là yếu tố ít quan trọng nhất ảnh hưởng đến năng lực quản lý điều dưỡng.

Bảng 3.5: Đánh giá về tiêu chí truyền thông và quản lý mối liên quan của trưởng khoa

Nội dung Điểm trung bình (ĐTB±ĐLC)

Chiến lược quản lý nguồn nhân lực hiệu quả 3,64±0,67

Chiến lược tuyển dụng nhân sự 3,45±0,69

Chiến lược giữ nhân viên 3,27±0,65

Kỷ luật có hiệu quả 3,36±0,67

Chiến lược tư vấn hiệu quả 3,27±0,47 Đánh giá thành tích có tính xây dựng 3,45±0,69

Chiến lược phát triển nhân viên 3,36±0,67

Quy trình làm việc nhóm 3,45±0,69

Chiến lược xây dựng đội ngũ 3,18±0,60

TK nhấn mạnh rằng giao tiếp hiệu quả là yếu tố quan trọng nhất trong năng lực quản lý con người, với điểm trung bình đạt 3,73 ±0,65 Trong khi đó, kỹ thuật phỏng vấn được TK đánh giá là có ảnh hưởng ít nhất trong nhóm này, với điểm số 3,09 ±0,70.

Bảng 3.6: Đánh giá về tiêu chí chuyên nghiệp của trưởng khoa

Nội dung Điểm trung bình (ĐTB±ĐLC)

Lý thuyết về hành chính/tổ chức 3,64±0,50

Lập kế hoạch chiến lược/phát triển mục tiêu 3,09±0,54

Quy trình và vận động chính sách 3,27±0,65

Quy trình cải tiến/chất lượng 3,18±0,60

Vấn đề pháp lý có điểm trung bình 3,27±0,65, trong đó "lý thuyết điều dưỡng" đạt điểm cao nhất với 3,82±0,40, còn "lý thuyết dạy/học" có điểm thấp nhất là 3,00±0,63 Điều này cho thấy kiến thức về "lý thuyết điều dưỡng" là yếu tố cần thiết và quan trọng nhất trong nhóm năng lực chuyên nghiệp của điều dưỡng viên.

Bảng 3.7: Đánh giá về mức độ cần thiết của tiêu chí lãnh đạo của trưởng khoa

Nội dung Điểm trung bình

Quyền lực và trao quyền 3,36±0,50

Quá trình của sự thay đổi 3,09±0,54

Chiến lược tạo động lực 3,18±0,60

Tổ chức công việc tại đơn vị - quy trình công việc 3,18±0,60

Chính sách và quy trình 3,18±0,60

Phối hợp chăm sóc liên ngành 3,45±0,69

Đánh giá năng lực “Quản lý thời gian” được coi là yếu tố cần thiết và quan trọng nhất trong nhóm năng lực lãnh đạo, với điểm trung bình đạt 3,73±0,47 Ngược lại, hiểu biết về “quá trình của sự thay đổi” được đánh giá là ít quan trọng hơn, với điểm trung bình là 3,09±0,54.

Bảng 3.8: Đánh giá về mức độ cần thiết của tiêu chí kỹ năng và nguyên tắc kinh doanh của trưởng khoa

Nội dung Điểm trung bình

(ĐTB±ĐLC) Hạn chế chi phí và thực hành tránh lãng phí 3,27±0,47 Đo lường đánh giá năng suất 3,18±0,60

Dự báo và tạo ngân sách hoạt động và đầu tư 3,00±0,63

Phân tích chi phí lợi ích 3,00±0,63

Các biện pháp kiểm soát ngân sách từng phần 3,00±0,63

Nguồn tài chính mua sắm 3,00±0,63

Giám sát nguồn tài chính 3,00±0,63

Theo TK, việc "hạn chế chi phí và thực hành tránh lãng phí" là yếu tố quan trọng nhất trong quản lý điều dưỡng, đạt điểm 3,27 trong tiêu chí quản lý tài chính Các nội dung khác được TK đánh giá có mức độ cần thiết tương đương nhau, với điểm số từ 3,00 đến 3,18, cho thấy sự quan tâm đồng đều đến các khía cạnh khác của quản lý tài chính.

3.2.2 Tự đánh giá về mức độ cần thiết, quan trọng của các năng lực quản lý của chính ĐDTK

Bảng 3.9: Tự đánh giá chung về sự cần thiết, mức độ quan trọng các năng lực quản lý của ĐDTK

Nội dung Min Max ĐTB ĐLC

Môi trường chăm sóc sức khỏe 2,55 4,00 3,68 0,48

Khái niệm (năng lực tư duy) 2,25 4,00 3,53 0,56

Theo quan điểm của các ĐDTK, nhóm năng lực chuyên môn trong môi trường chăm sóc sức khỏe được đánh giá là quan trọng nhất cho năng lực quản lý điều dưỡng với điểm trung bình 3,68 Tiếp theo là các nhóm năng lực về con người, khái niệm (năng lực tư duy) và lãnh đạo, với điểm trung bình lần lượt là 3,58, 3,53 và 3,52 Nhóm năng lực về tài chính có điểm trung bình thấp nhất, đạt 3,32.

Một số ý kiến ghi nhận được khi phỏng vấn các ĐDTK cũng cho kết quả tương tự:

“Năng lực cần thiết nhất, tất nhiên là năng lực chuyên môn, Đó là cái cơ bản ban đầu để làm hình mẫu cho nhân viên…” (H,T,T- ĐDTK)

“Năng lực về quản lý con người là đóng vai trò cần thiết và quan trọng nhất trong các năng lực quản lý của ĐDTK…” (L,T,H- ĐDTK)

Năng lực quan trọng nhất của đội ngũ y tế chính là các kỹ năng liên quan đến môi trường chăm sóc sức khỏe, đặc biệt là năng lực kỹ thuật chuyên môn.

Bảng 3.10: Tự đánh giá mức độ cần thiết, quan trọng của tiêu chí kiến thức về môi trường chăm sóc sức khỏe

Nội dung Điểm trung bình

(ĐTB±ĐLC) Tiêu chuẩn thực hành điều dưỡng 3,86 ±0,36

Hệ thống cung cấp dịch vụ chăm sóc điều dưỡng 3,64 ±0,74

Lập kế hoạch chăm sóc điều dưỡng 3,79 ±0,58

Hệ thống chăm sóc bệnh cấp tính 3,71±0,47

Thực hành kiểm soát nhiễm khuẩn 3,86±0,36

Nghiên cứu và thực hành dựa trên bằng chứng 3,36 ±0,74

Quản lý ca lâm sàng 3,57 ±0,65

Hệ thống thông tin và máy tính 3,71 ±0,61

Quy định chuẩn của cơ quan quản lý 3,50±0,65

Các ĐDTK cho rằng kiến thức về “tiêu chuẩn thực hành điều dưỡng”, “kỹ năng lâm sàng”, và “thực hành kiểm soát nhiễm khuẩn” với mức điểm 3,86 là cần thiết nhất cho năng lực quản lý trong nhóm kỹ thuật Trong khi đó, nội dung “Nghiên cứu và thực hành dựa vào bằng chứng” được đánh giá là ít quan trọng hơn.

Bảng 3.11: Tự đánh giá về tiêu chí truyền thông và quản lý mối liên quan của ĐDTK

Nội dung Điểm trung bình (ĐTB±ĐLC)

Chiến lược quản lý nguồn nhân lực hiệu quả 3,14±0,86

Chiến lược tuyển dụng nhân sự 3,43±0,65

Chiến lược giữ nhân viên 3,57±0,65

Kỷ luật có hiệu quả 3,57±0,76

Chiến lược tư vấn hiệu quả 3,69±0,43 Đánh giá thành tích có tính xây dựng 3,64±0,74

Chiến lược phát triển nhân viên 3,71±0,61

Quy trình làm việc nhóm 3,64±0,63

Chiến lược xây dựng đội ngũ 3,50±0,76

Tinh thần lạc quan đạt điểm trung bình 3,64±0,50, trong đó kiến thức về “chiến lược phát triển nhân viên” cao nhất với 3,71, trong khi “chiến lược quản lý nguồn nhân lực hiệu quả” thấp nhất chỉ đạt 3,14 Điều này cho thấy ĐDTK nhận thức rõ ràng về tầm quan trọng của kiến thức và hiểu biết trong việc phát triển nhân viên và quản lý nguồn nhân lực.

Chiến lược phát triển nhân viên là yếu tố quan trọng và cần thiết nhất trong nhóm năng lực về con người, trong khi chiến lược quản lý nguồn nhân lực hiệu quả lại ít quan trọng và cần thiết hơn.

Bảng 3.12: Tự đánh giá về tiêu chí chuyên nghiệp của ĐDTK

Nội dung Điểm trung bình

Lý thuyết về hành chính/tổ chức 3,50±0,65

Lập kế hoạch chiến lược/phát triển mục tiêu 3,43±0,76

Quy trình và vận động chính sách 3,36±0,74

Quy trình cải tiến/chất lượng 3,43±0,76

Nghiên cứu cho thấy rằng kiến thức về lý thuyết điều dưỡng và các quy tắc đạo đức có ảnh hưởng lớn đến năng lực quản lý, với điểm trung bình đạt 3,79 Trong khi đó, nội dung liên quan đến quy trình, vận động chính sách và các vấn đề pháp lý lại có điểm số thấp hơn, chỉ đạt 3,36.

Bảng 3.13: Tự đánh giá mức độ cần thiết, quan trọng về tiêu chí lãnh đạo của ĐDTK

Nội dung Điểm trung bình

Quyền lực và trao quyền 3,71 ±0,47

Quá trình của sự thay đổi 3,50 ±0,65

Chiến lược tạo động lực 3,29 ±0,91

Tổ chức công việc tại đơn vị - quy trình công việc 3,64±0,74

Chính sách và quy trình 3,50 ±0,76

Phối hợp chăm sóc liên ngành 3,36 ±0,93

Kết quả cao nhất về kiến thức hiểu biết ở nội dung quản lý thời gian với điểm trung bình 3,79, thấp nhất ở nội dung Quy trình nghiên cứu với 3,14 điểm

Bảng 3.14: Tự đánh giá mức độ cần thiết, quan trọng về tiêu chí kỹ năng và nguyên tắc kinh doanh của ĐDTK

Nội dung Điểm trung bình

(ĐTB±ĐLC) Hạn chế chi phí và thực hành tránh lãng phí 3,57 ±0,65 Đo lường đánh giá năng suất 3,43±0,65

Dự báo và tạo ngân sách hoạt động và đầu tư 3,14 ±0,86

Phân tích chi phí lợi ích 3,36±0,74

Các biện pháp kiểm soát ngân sách từng phần 3,21±0,80

Nguồn tài chính mua sắm 3,14±0,86

Thực trạng năng lực quản lý hiện tại của Điều dưỡng trưởng khoa

3.3.1 Đánh giá năng lực quản lý hiện tại của ĐDTK của Trưởng khoa

Bảng 3.21: Đánh giá năng lực quản lý ĐDTK của trưởng khoa

Nội dung Min Max ĐTB ĐLC

Môi trường chăm sóc sức khỏe 2,64 4,00 3,26 0,49

Đánh giá khả năng thực hiện của các ĐDTK hiện tại cho thấy nhóm năng lực quản lý con người đạt điểm cao nhất với trung bình 3,38±0,54 Tiếp theo, các năng lực kỹ thuật chuyên môn, tư duy và lãnh đạo cũng được đánh giá tốt với điểm trung bình trên 3 Tuy nhiên, khả năng thực hiện trong quản lý tài chính của ĐDTK chỉ đạt mức trên trung bình với điểm 2,87.

Một số ý kiến ghi nhận được từ phỏng vấn sâu cũng cho kết quả tương tự:

Đội ngũ ĐDTK đang thể hiện tốt kỹ thuật chuyên môn, nhưng việc quản lý con người là vấn đề quan trọng cần chú trọng Để phát triển đội ngũ, cần xây dựng mối quan hệ đoàn kết trong khoa Hiện tại, nhiều ĐDTK đã làm tốt việc này bằng cách hiểu tính cách từng cá nhân và sắp xếp công việc phù hợp Họ cũng tổ chức các cuộc họp để giải quyết xung đột và hòa giải mối quan hệ Tổng thể, nhiệm vụ được hoàn thành hiệu quả.

Năng lực của đội ngũ đào tạo và hỗ trợ cần được nâng cao, đặc biệt trong lĩnh vực quản lý con người và tài chính Nhiều cá nhân hiện nay vẫn còn yếu kém trong các khía cạnh này, điều này cần được chú trọng cải thiện.

Mặc dù đã được đào tạo hướng dẫn, nhưng các Đội trưởng Đội kỹ thuật vẫn gặp khó khăn trong việc quản lý tài chính, đặc biệt là trong việc kiểm soát chi phí, ngăn chặn lãng phí và đánh giá năng suất công việc.

Các kết quả phỏng vấn cho thấy rằng các trưởng khoa đánh giá cao năng lực chuyên môn của đội ngũ giảng viên, trong khi năng lực quản lý tài chính lại được đánh giá thấp nhất.

Bảng 3.22: Đánh giá tiêu chí kiến thức về môi trường chăm sóc sức khỏe của trưởng khoa

Nội dung Điểm trung bình

(ĐTB±ĐLC) Tiêu chuẩn thực hành điều dưỡng 3,18±0,40

Hệ thống cung cấp dịch vụ chăm sóc điều dưỡng 3,09±0,54

Lập kế hoạch chăm sóc điều dưỡng 3,27 ±0,47

Hệ thống chăm sóc bệnh cấp tính 3,09±0,83

Thực hành kiểm soát nhiễm khuẩn 3,36 ±0,50

Nghiên cứu và thực hành dựa trên bằng chứng 3,18±0,60

Quản lý ca lâm sàng 3,09±0,54

Hệ thống thông tin và máy tính 3,36±0,67

Quy định chuẩn của cơ quan quản lý 3,73±0,47

Trong nhóm năng lực về môi trường chăm sóc sức khỏe, các thành viên đánh giá rằng sự hiểu biết về Quy định chuẩn của cơ quan quản lý là điểm mạnh nhất của đội ngũ ĐDTK, với điểm trung bình đạt 3,73±0,47 Tuy nhiên, họ chưa thực sự làm tốt trong các lĩnh vực như hệ thống cung cấp dịch vụ, hệ thống chăm sóc bệnh cấp tính, kỹ thuật mới và quản lý ca lâm sàng, với điểm trung bình chỉ đạt 3,09.

Bảng 3.23: Đánh giá về tiêu chí truyền thông và quản lý mối liên quan của trưởng khoa

Nội dung Điểm trung bình

Chiến lược quản lý nguồn nhân lực hiệu quả 3,36±0,67

Chiến lược tuyển dụng nhân sự 3,27±0,65

Chiến lược giữ nhân viên 3,18±0,60

Kỷ luật có hiệu quả 3,18±0,60

Chiến lược tư vấn hiệu quả 3,09±0,54 Đánh giá thành tích có tính xây dựng 3,27±0,65

Chiến lược phát triển nhân viên 3,18±0,60

Quy trình làm việc nhóm 3,18±0,60

Chiến lược xây dựng đội ngũ 3,18±0,60

Theo TK, giao tiếp hiệu quả là kỹ năng mà các ĐDTK thực hiện tốt nhất, với điểm trung bình đạt 3,64±0,67 Ngược lại, "kỹ thuật phỏng vấn" lại là lĩnh vực mà TK nhận định các ĐDTK chưa làm tốt, với điểm trung bình chỉ đạt 3,00±0,63 trong nhóm năng lực liên quan đến quản lý con người.

Bảng 3.24: Đánh giá về tiêu chí chuyên nghiệp của trưởng khoa

Nội dung Điểm trung bình (ĐTB±ĐLC)

Lý thuyết về hành chính/tổ chức 3,45±0,52

Lập kế hoạch chiến lược/phát triển mục tiêu 3,09±0,54

Quy trình và vận động chính sách 3,18±0,60

Quy trình cải tiến/chất lượng 3,09±0,54

Các ĐDTK được đánh giá cao về lý thuyết điều dưỡng, lý thuyết hành chính/tổ chức và quy tắc đạo đức với điểm trung bình đạt 3,45 Tuy nhiên, năng lực lý thuyết dạy và học vẫn chưa đạt yêu cầu tốt nhất, với điểm số là 3,00±0,63.

Bảng 3.25: Đánh giá về tiêu chí lãnh đạo của trưởng khoa

Nội dung Điểm trung bình

Quyền lực và trao quyền 3,27±0,47

Quá trình của sự thay đổi 3,09±0,54

Chiến lược tạo động lực 3,09±0,54

Tổ chức công việc tại đơn vị - quy trình công việc 3,09±0,54

Chính sách và quy trình 3,18±0,60

Phối hợp chăm sóc liên ngành 3,18±0,60

TK đánh giá năng lực đang làm tốt nhất hiện tại là quản lý thời gian (3,55±0,52) và thấp nhất ở năng lực nghiên cứu với số điểm trung bình 3,00±0,45

Bảng 3.26: Đánh giá về tiêu chí kỹ năng và nguyên tắc kinh doanh của trưởng khoa

Nội dung Điểm trung bình

(ĐTB±ĐLC) Hạn chế chi phí và thực hành tránh lãng phí 3,18±0,40 Đo lường đánh giá năng suất 3,09±0,54

Dự báo và tạo ngân sách hoạt động và đầu tư 2,82±0,75

Phân tích chi phí lợi ích 2,73±0,79

Các biện pháp kiểm soát ngân sách từng phần 2,82±0,75

Nguồn tài chính mua sắm 2,73±0,79

Giám sát nguồn tài chính 2,73±0,79

TK cho rằng năng lực "hạn chế chi phí và thực hành tránh lãng phí" là điểm mạnh nổi bật của ĐDTK Các nội dung khác trong nhóm năng lực này được các TK đánh giá ở mức trên trung bình, với điểm số từ 2,73 đến 2,82.

3.3.2 Tự đánh giá về các năng lực quản lý của ĐDTK

Bảng 3.27: Tự đánh giá chung về năng lực quản lý của ĐDTK

Nội dung Min Max ĐTB ĐLC

Môi trường chăm sóc sức khỏe 2,45 4,00 3,42 0,49

Khái niệm (năng lực tư duy) 2,13 4,00 3,22 0,51

Các ĐDTK tự đánh giá khả năng thực hiện các năng lực, cho thấy nhóm năng lực về con người đạt điểm trung bình cao nhất là 3,58 Tiếp theo, khả năng thực hiện các năng lực kỹ thuật, tư duy và lãnh đạo lần lượt đạt điểm trung bình 3,42, 3,22 và 3,19 Tuy nhiên, nhóm năng lực về quản lý tài chính có điểm số trung bình thấp nhất, chỉ đạt 3,11, cho thấy đây là lĩnh vực mà ĐDTK cảm thấy cần cải thiện hơn.

Em tự nhận thấy rằng bản thân và các anh chị đang phát huy tốt khả năng lãnh đạo và tương tác với mọi người Tuy nhiên, em vẫn cảm thấy thiếu tự tin trong một số vấn đề liên quan đến quy định pháp lý, luật định và chính sách.

“Năng lực về quản lý con người là đóng vai trò cần thiết và quan trọng nhất trong các năng lực quản lý của ĐDTK…”

L.T.H từ ĐDTK chia sẻ rằng họ chưa tự tin về khả năng quản lý tài chính và cần được hỗ trợ đào tạo để nâng cao năng lực trong lĩnh vực này cũng như kỹ năng quản lý con người, nhằm cải thiện hiệu quả công tác quản lý điều dưỡng.

Em nhận thấy rằng mình đang phát huy tốt khả năng quản lý con người, giao tiếp hiệu quả, và xây dựng một đội ngũ đoàn kết Đồng thời, em cũng đã tạo dựng được mối quan hệ tốt với bác sĩ, bệnh nhân và các bộ phận khác Tuy nhiên, em cảm thấy mình cần cải thiện hơn trong công tác quản lý tài chính.

Năng lực quản lý con người của ĐDTK được đánh giá là tốt nhất, trong khi năng lực quản lý tài chính lại là điểm yếu nhất của họ.

Bảng 3.28: Tự đánh giá tiêu chí kiến thức về môi trường chăm sóc sức khỏe

Nội dung Điểm trung bình (ĐTB±ĐLC) Tiêu chuẩn thực hành điều dưỡng 3,57±0,51

Hệ thống cung cấp dịch vụ chăm sóc điều dưỡng 3,36±0,84

Lập kế hoạch chăm sóc điều dưỡng 3,64±0,63

Hệ thống chăm sóc bệnh cấp tính 3,50±0,65

Thực hành kiểm soát nhiễm khuẩn 3,64±0,50

Nghiên cứu và thực hành dựa trên bằng chứng 2,93±0,73

Quản lý ca lâm sàng 3,21±0,80

Hệ thống thông tin và máy tính 3,50±0,65

Quy định chuẩn của cơ quan quản lý 3,21±0,58

Các ĐDTK tự đánh giá về khả năng thực hiện, điểm TB cao nhất ở nội dung

Kế hoạch chăm sóc điều dưỡng và thực hành kiểm soát nhiễm khuẩn đạt điểm 3,64, cho thấy hiệu quả tương đối Tuy nhiên, khả năng thực hiện nghiên cứu và thực hành dựa vào bằng chứng lại ở mức thấp nhất, cần được cải thiện để nâng cao chất lượng chăm sóc.

Bảng 3.29: Tự đánh giá về tiêu chí truyền thông và quản lý mối liên quan của ĐDTK

Nội dung Điểm trung bình (ĐTB±ĐLC)

Chiến lược quản lý nguồn nhân lực hiệu quả 3,14±0,86

Chiến lược tuyển dụng nhân sự 3,14±0,66

Chiến lược giữ nhân viên 3,21±0,70

Kỷ luật có hiệu quả 3,57±0,76

Chiến lược tư vấn hiệu quả 3,21±0,70 Đánh giá thành tích có tính xây dựng 3,36±0,74

Chiến lược phát triển nhân viên 3,29±0,73

Quy trình làm việc nhóm 3,29±0,61

Chiến lược xây dựng đội ngũ 3,14±0,66

Tinh thần lạc quan 3,36±0,50 Ở nhóm năng lực quản lý con người, ĐDTK tự đánh giá tốt nhất ở năng lực

“kỷ luật có hiệu quả” với số điểm 3,57; yếu nhất ở nội dung kỹ thuật phỏng vấn

Bảng 3.30: Tự đánh giá về tiêu chí chuyên nghiệp của ĐDTK

Nội dung Điểm trung bình (ĐTB±ĐLC)

Lý thuyết về hành chính/tổ chức 3,14±0,66

Lập kế hoạch chiến lược/phát triển mục tiêu 3,07±0,73

Quy trình và vận động chính sách 3,00±0,78

Quy trình cải tiến/chất lượng 3,14 ±0,66

Một số yếu tố có liên quan tới năng lực quản lý của ĐDTK

3.5.1 Các yếu tố thuộc về bản thân ĐDTK

Bảng 3.45: Mối liên quan giữa đặc điểm đối tượng nghiên cứu và năng lực về môi trường chăm sóc sức khỏe Đặc điểm

Năng lực về môi trường chăm sóc sức khỏe

Trên 2 năm 1 5 Đào tạo quản lí

Phân tích cho thấy có mối liên hệ giữa kinh nghiệm công tác và năng lực chăm sóc môi trường của đội ngũ y tế, với giá trị p=0,047 Tuy nhiên, không có mối liên quan giữa các yếu tố như tuổi, giới tính và kinh nghiệm quản lý đối với năng lực chăm sóc sức khỏe.

Khi tiến hành phỏng vấn và thảo luận với các TK, ĐDTK, ĐDV thì chúng tôi ghi nhận được một số kết quả:

Bản thân người ĐDTK đóng vai trò quan trọng trong việc phát huy năng lực, đặc biệt là kiến thức chuyên môn kỹ thuật Những người có nền tảng kiến thức tốt và được đào tạo bài bản sẽ tối đa hóa hiệu quả công việc Tuổi tác cũng ảnh hưởng đến khả năng quản lý: người lớn tuổi thường có nhiều kinh nghiệm, trong khi người trẻ lại mang đến sự năng động và nhiều sáng kiến mới.

“Kinh nghiệm chuyên môn của người DDTK có ảnh hưởng rất lớn tới năng lực về chuyên môn của chính họ…” (N.T.N- TK S)

Thái độ của người ĐDTK đối với nghề nghiệp rất quan trọng, đặc biệt là ý chí phát triển bản thân Những người có tinh thần cầu tiến và ham học hỏi sẽ không ngừng cập nhật kiến thức mới, khắc phục nhược điểm và hoàn thiện bản thân mỗi ngày.

Bảng 3.46: Mối liên quan giữa đặc điểm đối tượng nghiên cứu và năng lực về truyền thông và quản lý mối liên quan (con người) Đặc điểm

Năng lực về quản lí giao tiếp và các mối quan hệ

Trên 2 năm 1 5 Đào tạo quản lí

Kết quả phân tích cho thấy, có mối liên quan giữa yếu tố “Dân tộc” tới năng lực quản lí con người của ĐDTK với p=0,011

Khi phân tích kết quả từ các buổi phỏng vấn và thảo luận, chúng tôi nhận thấy nhiều yếu tố quan trọng liên quan đến năng lực quản lý con người của ĐDTK.

Năng lực quản lý không phải tự nhiên mà có, mà cần trải qua quá trình tự học, nghiên cứu và tích lũy kinh nghiệm Đặc biệt, năng lực quản lý con người được phát triển qua thời gian và kinh nghiệm chuyên môn Khi có nhiều tuổi và kinh nghiệm, người quản lý sẽ có khả năng đánh giá con người và điều hòa các mối quan hệ trong đội ngũ nhân viên một cách hiệu quả hơn.

Người ĐDTK cần quản lý mối quan hệ trong khoa để tạo sự đoàn kết và phát triển đội ngũ nhân viên Việc hiểu tính cách cá nhân và sắp xếp công việc phù hợp là rất quan trọng Họp ĐD khi xảy ra xung đột và hòa giải các mối quan hệ cũng là một phần thiết yếu Những người có nhiều kinh nghiệm quản lý sẽ thực hiện tốt hơn các nhiệm vụ này.

Người có chuyên môn và kinh nghiệm quản lý sẽ thực hiện công tác quản lý hiệu quả hơn, hiểu rõ các vấn đề và điều chỉnh các mối quan hệ một cách hợp lý hơn.

Bảng 3.47: Mối liên quan giữa đặc điểm đối tượng nghiên cứu và năng lực về sự chuyên nghiệp Đặc điểm

Năng lực về sự chuyên nghiệp

Trên 2 năm 1 5 Đào tạo quản lí

Có mối liên quan giữa kinh nghiệm công tác tới năng lực về sự chuyên nghiệp của các ĐDTK với p=0,047

Một số yếu tố có liên quan tới năng lực về sự chuyên nghiệp ghi nhận được qua các cuộc phỏng vấn và thảo luận:

Những điều dưỡng viên đam mê nghề nghiệp sẽ nỗ lực tối đa để phát huy khả năng quản lý, từ việc tìm hiểu các chính sách mới đến việc xây dựng kế hoạch chiến lược nhằm phát triển khoa phòng và đội ngũ nhân viên.

“Kinh nghiệm làm việc và kinh nghiệm quản lý của người ĐDTK rất quan trọng và ảnh hưởng trực tiếp tới năng lực quản lý của chính họ…” (Đ.T.T- P Đ D)

Cần tăng cường hỗ trợ và đào tạo cho đội ngũ y tế về hiểu biết các luật định, chính sách y tế và quy chế chuyên môn Việc thiếu đào tạo bài bản đã gây ra nhiều khó khăn trong quá trình làm việc của họ.

Bảng 3.48: Mối liên quan giữa đặc điểm đối tượng nghiên cứu và năng lực về lãnh đạo Đặc điểm

Năng lực về lãnh đạo

Trên 2 năm 2 4 Đào tạo quản lí

Mặc dù không xác định được mối liên hệ giữa các đặc điểm của đối tượng nghiên cứu và năng lực chuyên nghiệp của ĐDTK, nhưng trong quá trình nghiên cứu định tính, chúng tôi đã phát hiện một số yếu tố có liên quan đến năng lực này.

Người ĐTK có nền tảng kiến thức vững chắc và được đào tạo bài bản sẽ phát huy tối đa năng lực quản lý của mình Tuổi tác cũng đóng vai trò quan trọng; người lớn tuổi thường sở hữu nhiều kinh nghiệm quản lý, trong khi người trẻ lại thể hiện sự năng động, sáng tạo và khả năng ứng dụng các nghiên cứu mới.

Theo quan điểm của nhóm ĐDV CC, để trở thành ĐDTK, người lãnh đạo cần phải có kinh nghiệm và năng lực chuyên môn vững vàng Chỉ khi có sự xuất sắc và trở thành hình mẫu chuẩn mực, họ mới có thể dẫn dắt và quản lý nhân viên hiệu quả.

Sự đam mê là yếu tố quan trọng nhất trong nghề điều dưỡng Những điều dưỡng viên yêu nghề sẽ nỗ lực hết mình, phát huy khả năng quản lý để trở thành hình mẫu cho đồng nghiệp Họ sẽ lãnh đạo nhân viên, cùng nhau phát triển và hoàn thành tốt công việc.

Bảng 3.49: Mối liên quan giữa đặc điểm đối tượng nghiên cứu và năng lực về kỹ năng và nguyên tắc kinh doanh Đặc điểm

Năng lực về kỹ năng và nguyên tắc kinh doanh

Trên 2 năm 3 3 Đào tạo quản lí

Kết quả phân tích chỉ ra mối liên hệ giữa kinh nghiệm công tác và năng lực quản lý, cũng như nguyên tắc kinh doanh của ĐDTK với giá trị p=0,012 Qua phỏng vấn sâu, nghiên cứu còn phát hiện thêm một số yếu tố liên quan khác.

Khi được đề bạt lên vị trí ĐDT, các ứng viên đã thể hiện năng lực chuyên môn và lãnh đạo vượt trội, song năng lực quản lý tài chính vẫn chưa được chú trọng đào tạo Điều này giải thích lý do vì sao họ còn yếu kém trong lĩnh vực này.

BÀN LUẬN

Ngày đăng: 22/03/2023, 20:58

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
3. Phùng Thanh Hùng, Nguyễn Thị Hoài Thu và Đồng Thị Thuận (2021). Ứng dụng bộ chỉ số khối lượng công việc tính toán nhu cầu nhân lực y tế (WISN) để xác định nhu cầu nhân lực điều dưỡng Bệnh viện Việt Nam-Thụy Điển Uông Bí năm 2019. Tạp chí Nghiên cứu Y học, 144(8), tr.100-109 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ứng dụng bộ chỉ số khối lượng công việc tính toán nhu cầu nhân lực y tế (WISN) để xác định nhu cầu nhân lực điều dưỡng Bệnh viện Việt Nam-Thụy Điển Uông Bí năm 2019
Tác giả: Phùng Thanh Hùng, Nguyễn Thị Hoài Thu, Đồng Thị Thuận
Nhà XB: Tạp chí Nghiên cứu Y học
Năm: 2021
4. Dương Thị Thanh Huyền (2019). Đánh giá kết quả hoạt động quản lí của Điều dưỡng trưởng tại các cơ sở y tế tuyến huyện tỉnh Nam Định năm 2019. Luận văn thạc sĩ Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá kết quả hoạt động quản lí của Điều dưỡng trưởng tại các cơ sở y tế tuyến huyện tỉnh Nam Định năm 2019
Tác giả: Dương Thị Thanh Huyền
Nhà XB: Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định
Năm: 2019
5. Lù Tà Phìn Nguyễn Ngọc Bích (2021). Năng lực quản lí của các điều dưỡng trưởng khoa lâm sàng của một số bệnh viện công lập tuyến tỉnh Lào Cai, 2020.Tạp chí Y học Việt Nam, 503(1) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Năng lực quản lí của các điều dưỡng trưởng khoa lâm sàng của một số bệnh viện công lập tuyến tỉnh Lào Cai, 2020
Tác giả: Lù Tà Phìn Nguyễn Ngọc Bích
Nhà XB: Tạp chí Y học Việt Nam
Năm: 2021
6. Văn Uy Nguyễn (2018). Thực trạng năng lực quản lý điều dưỡng của trưởng khoa ở Bệnh viện Đa khoa Si Ma Cai (Lào Cai) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thực trạng năng lực quản lý điều dưỡng của trưởng khoa ở Bệnh viện Đa khoa Si Ma Cai (Lào Cai)
Tác giả: Văn Uy Nguyễn
Năm: 2018
7. Lương Văn Minh và cộng sự (2013). Khảo sát năng lực quản lí của điều dưỡng trưởng khoa tại bệnh viện nhân dân Gia Định. Tạp chí Y Học TP Hồ Chí Minh, Tập 17(Phụ bản số 4), tr.235-240 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Khảo sát năng lực quản lí của điều dưỡng trưởng khoa tại bệnh viện nhân dân Gia Định
Tác giả: Lương Văn Minh, cộng sự
Nhà XB: Tạp chí Y Học TP Hồ Chí Minh
Năm: 2013
8. Bộ Y tế (2012), "Chuẩn năng lực cơ bản của Điều dưỡng Việt Nam", Quyết định số 1352/QĐ_ BYT ban hành ngày 21 tháng 4 năm 2012&#34 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chuẩn năng lực cơ bản của Điều dưỡng Việt Nam
Tác giả: Bộ Y tế
Năm: 2012
11. Bộ Y tế (2015), "TT 26/2015/TT-BYT-BNV Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y &#34 Sách, tạp chí
Tiêu đề: TT 26/2015/TT-BYT-BNV Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y
Tác giả: Bộ Y tế
Năm: 2015
12. Bộ Y tế (2021), "Thông tư 31/2021/TT-BYT quy định hoạt động điều dưỡng trong bệnh viện&#34 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thông tư 31/2021/TT-BYT quy định hoạt động điều dưỡng trong bệnh viện
Tác giả: Bộ Y tế
Năm: 2021
13. Thị Thủy Tiên Trần, Thị Huyền Trân Trần và Thị Mỹ Linh Nguyễn (2021). "Năng lực quản lý, một số yếu tố ảnh hưởng và nhu cầu đào tạo của các cán bộ quản lý tại Bệnh viện quận Thủ Đức năm 2020". Hệ thống quản lý khoa học công nghệ (đợt 1) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Năng lực quản lý, một số yếu tố ảnh hưởng và nhu cầu đào tạo của các cán bộ quản lý tại Bệnh viện quận Thủ Đức năm 2020
Tác giả: Thị Thủy Tiên Trần, Thị Huyền Trân Trần, Thị Mỹ Linh Nguyễn
Nhà XB: Hệ thống quản lý khoa học công nghệ (đợt 1)
Năm: 2021
14. Bùi Thị Ánh Tuyết (2017). Năng lực của điều dưỡng viên tại bệnh viện đa khoa thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An. Luận văn thạc sĩ, trường Đại học Điều dưỡng Nam Định Sách, tạp chí
Tiêu đề: Năng lực của điều dưỡng viên tại bệnh viện đa khoa thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
Tác giả: Bùi Thị Ánh Tuyết
Nhà XB: trường Đại học Điều dưỡng Nam Định
Năm: 2017
15. Nguyễn Văn Uy (2012). Nâng cao năng lực quản lí của điều dưỡng trưởng khoa tại bệnh viện Việt Đức. Luận văn thạc sĩ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nâng cao năng lực quản lí của điều dưỡng trưởng khoa tại bệnh viện Việt Đức
Tác giả: Nguyễn Văn Uy
Nhà XB: Luận văn thạc sĩ
Năm: 2012
16. Nguyễn Văn Uy (2020). Năng lực quản lí của điều dưỡng trưởng khoa tại các bệnh viện trung ương trên địa bàn thành phố Hà Nội. Luận án tiến sĩ kinh tế, trường Đại học Kinh tế Quốc dân.Tiếng Anh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Năng lực quản lí của điều dưỡng trưởng khoa tại các bệnh viện trung ương trên địa bàn thành phố Hà Nội
Tác giả: Nguyễn Văn Uy
Nhà XB: trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Năm: 2020
17. Kanjawanat Jongmuantungatep et al (2017). "Nurse Manager Competencies: Views from Excutive in Thai comunity Hospital". Asian Journal Public Opinion Research- ISSN 2288-6168. vol 14(No2) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nurse Manager Competencies: Views from Excutive in Thai comunity Hospital
Tác giả: Kanjawanat Jongmuantungatep, et al
Nhà XB: Asian Journal Public Opinion Research
Năm: 2017
18. Nader Markazi et al (2018). "Manger compertencies of head nurse: a model and assessment toll". British Journal of Nursing. vol 27(No21) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Manger compertencies of head nurse: a model and assessment toll
Tác giả: Nader Markazi
Nhà XB: British Journal of Nursing
Năm: 2018
19. C,, & Warshawsky Baxter, N (2014). Exploring the acquisition of nurse manager competence, Nurse Leader. 12 (1), 59 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Exploring the acquisition of nurse manager competence
Tác giả: C, Warshawsky Baxter, N
Nhà XB: Nurse Leader
Năm: 2014
20. J Becker và SK Ellson (2015). "How to develop a competency-based head nurse orientation program". Journal of healthcare education and training: the journal of the American Society for Healthcare Education and Training. 4(3), tr. 32-36 Sách, tạp chí
Tiêu đề: How to develop a competency-based head nurse orientation program
Tác giả: J Becker, SK Ellson
Nhà XB: Journal of healthcare education and training: the journal of the American Society for Healthcare Education and Training
Năm: 2015
21. L,K Chase (2010). "Nurse manager Competencies", Doctor of Philosophy, University of Iowa Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nurse manager Competencies
Tác giả: L,K Chase
Nhà XB: University of Iowa
Năm: 2010
22. Lynne M Connelly, Unda H Yoder và Denise Miner-Williams (2003). "A Qualitative Study Of Ch£ u: ge Nurse Competencies", Medsurg Nursing, 12(5), tr. 299 Sách, tạp chí
Tiêu đề: A Qualitative Study Of Ch£ u: ge Nurse Competencies
Tác giả: Lynne M Connelly, Unda H Yoder, Denise Miner-Williams
Nhà XB: Medsurg Nursing
Năm: 2003
23. Ayako Furukawa và Kimikazu Kashiwagi (2021). "The relationship between leadership behaviors of ward nurse managers and teamwork competency of nursing staff: a cross‐sectional study in Japanese hospitals", Journal of Nursing Management Sách, tạp chí
Tiêu đề: The relationship between leadership behaviors of ward nurse managers and teamwork competency of nursing staff: a cross‐sectional study in Japanese hospitals
Tác giả: Ayako Furukawa và Kimikazu Kashiwagi
Năm: 2021
24. Patrícia de Oliveira Furukawa và Isabel Cristina Kowal Olm Cunha (2011). "Profile and competencies of nurse managers at accredited hospitals", Revista latino-americana de enfermagem. 19, tr.106-114 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Profile and competencies of nurse managers at accredited hospitals
Tác giả: Patrícia de Oliveira Furukawa, Isabel Cristina Kowal Olm Cunha
Nhà XB: Revista latino-americana de enfermagem
Năm: 2011

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 3.4:  Đánh giá cụ thể về tiêu chí kiến thức về môi trường chăm sóc - Thực trạng năng lực quản lý của điều dưỡng trưởng khoa tại bệnh viện quốc tế hoàn mỹ vinh   nghệ an năm 2022
Bảng 3.4 Đánh giá cụ thể về tiêu chí kiến thức về môi trường chăm sóc (Trang 43)
Bảng 3.6: Đánh giá về tiêu chí chuyên nghiệp của trưởng khoa - Thực trạng năng lực quản lý của điều dưỡng trưởng khoa tại bệnh viện quốc tế hoàn mỹ vinh   nghệ an năm 2022
Bảng 3.6 Đánh giá về tiêu chí chuyên nghiệp của trưởng khoa (Trang 45)
Bảng 3.14: Tự đánh giá mức độ cần thiết, quan trọng về tiêu chí kỹ năng - Thực trạng năng lực quản lý của điều dưỡng trưởng khoa tại bệnh viện quốc tế hoàn mỹ vinh   nghệ an năm 2022
Bảng 3.14 Tự đánh giá mức độ cần thiết, quan trọng về tiêu chí kỹ năng (Trang 52)
Bảng 3.16: Đánh giá mức độ cần thiết về tiêu chí kiến thức về môi trường - Thực trạng năng lực quản lý của điều dưỡng trưởng khoa tại bệnh viện quốc tế hoàn mỹ vinh   nghệ an năm 2022
Bảng 3.16 Đánh giá mức độ cần thiết về tiêu chí kiến thức về môi trường (Trang 54)
Bảng 3.20: Đánh giá mức độ cần thiết, quan trọng về tiêu chí kỹ năng và nguyên - Thực trạng năng lực quản lý của điều dưỡng trưởng khoa tại bệnh viện quốc tế hoàn mỹ vinh   nghệ an năm 2022
Bảng 3.20 Đánh giá mức độ cần thiết, quan trọng về tiêu chí kỹ năng và nguyên (Trang 58)
Bảng 3.22:  Đánh giá tiêu chí kiến thức về môi trường chăm sóc sức khỏe - Thực trạng năng lực quản lý của điều dưỡng trưởng khoa tại bệnh viện quốc tế hoàn mỹ vinh   nghệ an năm 2022
Bảng 3.22 Đánh giá tiêu chí kiến thức về môi trường chăm sóc sức khỏe (Trang 60)
Bảng 3.26: Đánh giá về tiêu chí kỹ năng và nguyên tắc kinh doanh - Thực trạng năng lực quản lý của điều dưỡng trưởng khoa tại bệnh viện quốc tế hoàn mỹ vinh   nghệ an năm 2022
Bảng 3.26 Đánh giá về tiêu chí kỹ năng và nguyên tắc kinh doanh (Trang 64)
Bảng 3.30: Tự đánh giá về tiêu chí chuyên nghiệp của ĐDTK - Thực trạng năng lực quản lý của điều dưỡng trưởng khoa tại bệnh viện quốc tế hoàn mỹ vinh   nghệ an năm 2022
Bảng 3.30 Tự đánh giá về tiêu chí chuyên nghiệp của ĐDTK (Trang 68)
Bảng 3.32: Tự đánh giá về tiêu chí kỹ năng và nguyên tắc kinh doanh của ĐDTK - Thực trạng năng lực quản lý của điều dưỡng trưởng khoa tại bệnh viện quốc tế hoàn mỹ vinh   nghệ an năm 2022
Bảng 3.32 Tự đánh giá về tiêu chí kỹ năng và nguyên tắc kinh doanh của ĐDTK (Trang 70)
Bảng 3.33: Đánh giá chung về năng lực quản lý hiện tại của ĐDTK - Thực trạng năng lực quản lý của điều dưỡng trưởng khoa tại bệnh viện quốc tế hoàn mỹ vinh   nghệ an năm 2022
Bảng 3.33 Đánh giá chung về năng lực quản lý hiện tại của ĐDTK (Trang 71)
Bảng 3.38: Đánh giá về tiêu chí kỹ năng và nguyên tắc kinh doanh của ĐDV - Thực trạng năng lực quản lý của điều dưỡng trưởng khoa tại bệnh viện quốc tế hoàn mỹ vinh   nghệ an năm 2022
Bảng 3.38 Đánh giá về tiêu chí kỹ năng và nguyên tắc kinh doanh của ĐDV (Trang 77)
Bảng 3.47: Mối liên quan giữa đặc điểm đối tượng nghiên cứu và năng lực - Thực trạng năng lực quản lý của điều dưỡng trưởng khoa tại bệnh viện quốc tế hoàn mỹ vinh   nghệ an năm 2022
Bảng 3.47 Mối liên quan giữa đặc điểm đối tượng nghiên cứu và năng lực (Trang 87)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w