Hệ thống kiểm tra thông tin và thông báo đăng ký thành công Dòng sự kiện phụ Actor nhập sai thông tin Hệ thống báo lỗi và yêu cầu nhập lại Actor lặp lại bước 3 Điều kiện cuối Dữ li
Trang 1TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT VIỆN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH
Đề tài
Xây Dựng Website Bán Truyện Tranh TMW
Sinh viên thực hiện : MẠCH HOÀNG MINH THẢO Lớp : D18PM02
Mã số sinh viên: : 1824801030086 Khoá : 2018-2022
Ngành : KỸ THUẬT PHẦN MỀM Giảng viên hướng dẫn : Th.S NGUYỄN HỮU VĨNH
Trang 2RƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT VIỆN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH
Đề tài
Xây Dựng Website Bán Truyện Tranh TMW
Sinh viên thực hiện : MẠCH HOÀNG MINH THẢO Lớp : D18PM02
Mã số sinh viên: : 1824801030086 Khoá : 2018-2022
Ngành : KỸ THUẬT PHẦN MỀM Giảng viên hướng dẫn : Th.S NGUYỄN HỮU VĨNH
Trang 3VIỆN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ NHẬN XÉT VÀ CHẤM ĐIỂM CỦA GIẢNG VIÊN
Họ và tên giảng viên: Th.S NGUYỄN HỮU VĨNH
Tên đề tài: Xây Dựng Website Bán Truyện Tranh TMW
Nội dung nhận xét:
Điểm: Bằng số:
Bằng chữ:
GIẢNG VIÊN CHẤM
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGUYỄN HỮU VĨNH
Trang 4MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 7
LỜI CAM ĐOAN 8
TÓM TẮT 9
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 10
1.1 Tên đề tài 10
1.2 Lý do thực hiện đề tài 10
1.3 Mục đích nghiên cứu 10
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 10
1.5 Phương pháp nghiên cứu 11
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 12
2.1 Giới thiệu công nghệ lavarel 12
2.1.1 Lavarel là gì ? 12
2.1.2 Ưu và nhược điểm 13
2.2 Giới thiệu về hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL 14
2.2.1 MySQL là gì ? 14
2.2.2 Ưu điểm và nhược điểm 14
2.3 Công nghệ Ajax 15
2.3.1 Ajax là gì ? 15
2.3.2 Cách thức hoạt động của Ajax 16
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 18
3.1 Danh sách các actor 18
3.2 Danh sách các use case 20
3.3 Sơ đồ use case 23
3.3.1 Sơ đồ use case Admin 23
3.3.2 Sơ đồ use case khách hàng 23
3.3.3 Sơ đồ use case nhân viên 24
3.4 Đặc tả usecase 24
3.4.1 Use case đăng nhập 24
3.4.1 Use case đăng ký 25
3.4.2 Use case đăng xuất 25
3.4.3 Use case xem sản phẩm 26
3.4.4 Use case mua sản phẩm 27
Trang 53.4.6 Use case thêm bài viết 28
3.4.7 Use case đổi mật khẩu 29
3.4.8 Use case bình luận bài viết 29
3.4.9 Use case bình luận sản phẩm 30
3.4.10 Use case đánh giá sản phẩm 30
3.4.11 Use case tìm kiếm sản phẩm 31
3.4.12 Use case lọc sản phẩm 32
3.4.13 Use case Thêm thương hiệu 32
3.4.14 Use case Sửa thương hiệu 33
3.4.15 Use case Xóa thương hiệu 33
3.4.16 Use case Thêm sản phẩm 34
3.4.17 Use case Sửa sản phẩm 35
3.4.18 Use case Xóa sản phẩm 35
3.4.19 Use case Thêm danh mục 36
3.4.20 Use case Sửa danh mục 37
3.4.21 Use case Xóa danh mục 37
3.4.22 Use case Sửa đơn hàng 38
3.4.23 Use case Xóa đơn hàng 39
3.4.24 Use case Thêm tài khoản nhân viên 39
3.4.25 Use case Sửa tài khoản nhân viên 40
3.4.26 Use case Xóa tài khoản nhân viên 41
3.4.27 Use case Thêm tài khoản khách hàng 42
3.4.28 Use case Sửa tài khoản khách hàng 42
3.4.29 Use case Xóa tài khoản khách hàng 43
3.4.30 Use case Xóa bình luận sản phẩm 44
3.4.31 Use case Xóa bình luận bài viết 45
3.4.32 Use case Sửa thông tin tài khoản khách hàng 46
3.4.33 Use case Xem thông tin đơn hàng 46
3.5 Cơ sở dữ liệu 47
3.6 Sơ đồ quan hệ 53
3.7 Sơ đồ phân rã chức năng 54
CHƯƠNG 4: GIAO DIỆN TRANG WEB 55
4.1 Giao diện đăng ký 55
4.2 Giao diện đăng nhập 56
4.3 Giao diện trang chủ 57
Trang 64.4 Giao diện danh mục sản phẩm 58
4.5 Giao diện thương hiệu sản phẩm 59
4.6 Giao diện chi tiết sản phẩm 60
4.7 Giao diện tất cả bài viết 61
4.8 Giao diện thêm bài viết 62
4.9 Giao diện giỏ hàng 63
4.10 Giao diện thông tin đặt hàng 64
4.11 Giao diện thanh toán 65
4.12 Giao diện thông tin tài khoản 66
4.13 Giao diện quản lý đơn hàng 67
4.14 Giao diện quản lý bài viết 68
4.15 Giao diện đổi mật khẩu 71
4.16 Giao diện thêm danh mục sản phẩm 71
4.17 Giao diện liệt kê danh mục sản phẩm 72
4.18 Giao diện thêm sản phẩm 74
4.19 Giao diện liệt kê sản phẩm 75
4.20 Giao diện liệt kê đơn hàng 76
4.21 Giao diện duyệt bài viết 77
4.22 Giao diện thêm tài khoản admin 78
4.23 Giao diện liệt kê tài khoản admin 78
4.24 Giao diện thêm tài khoản khách hàng 79
4.25 Giao diện liệt kê tài khoản khách hàng 80
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN 82
5.1 Kết quả đạt được 82
5.2 Hạn chế 82
5.3 Hướng phát triển 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO 83
Trang 7LỜI MỞ ĐẦU
Đất nước ta đang trong giai đoạn công nghiệp hoá hiện đại hoá, nền khoa học – kỹ thuậtluôn là mối quan tâm hàng đầu Sự phát triển nhanh chóng về khoa học - kỹ thuật, lĩnh vực pháttriển thương mại các trang web bán hàng có những bước phát triển nhảy vọt với đầy đủ cácchức năng đáp ứng nhu cầu về mua sắm giúp tiết kiệm phần lớn thời gian cũng như mang lại sựthuận tiện cho con người
Ngày nay với sự lây lan nhanh chóng bởi dịch bệnh covid-19 và việc tuân thủ về chỉ thị
số 16 của thủ tướng chính phủ việc đi đến các cửa hàng gặp khó khăn khiến nhu cầu mua sắmcủa người dân ngày càng tăng cao ở mọi lĩnh vực bao gồm cả sách truyện Để đáp ứng như cầutất yếu đó, em đã lựa chọn và thực hiện đề tài “Xây Dựng Website Bán Truyện Tranh TMW” đểtìm hiểu và đưa ra một giải pháp tốt nhằm giải quyết công việc bán hàng trực tuyến Ở Websitenày sẽ cập nhật đầy đủ thông tin mới nhất của các loại truyện được xuất bản in ấn
Em xin gửi lời cám ơn đặc biệt đến các thầy cô thuộc khoa Kỹ thuật – Công nghệ Cácthầy cô đã trực tiếp giúp đỡ chúng em tiếp thu được rất nhiều kiến thức bổ ích trong quá trìnhhọc tập tại trường Các thầy cô trong khoa chính là những người đã đặt nền móng cho nhữngkiến thức hiện giờ của chúng em, giúp chúng em có thể đem những kiến thức này áp dụng rangoài cuộc sống Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy Nguyễn Hữu Vĩnh, thầy
đã giúp em rất nhiều trong học tập cũng như các hoạt động tại trường Thầy đã giúp em họcđược nhiều kiến thức, giúp em hoàn thành báo cáo tốt nghiệp và đã định hướng giúp em đi mộthướng đi đúng đắn cho tương lai Đối với đồ án tốt nghiệp, thầy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ
em rất nhiều để có thể hoàn thiện được đề tài “Xây Dựng Website Bán Truyện Tranh TMW”.Một lần nữa, em xin cám ơn thầy
Do điều kiện thời gian có hạn và kinh nghiệm làm báo cáo chưa có nhiều nên em khôngthể tránh khỏi những thiếu sót trong lúc trình bày cũng như làm báo cáo, kính mong nhận đượcnhững ý kiến đóng góp từ quý thầy cô
Trang 8LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng dẫn củaThS Nguyễn Hữu vĩnh Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung thực vàchưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây
Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá đượcchính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo
Ngoài ra, trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu của cáctác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dungbáo cáo của mình Trường Đại học Thủ Dầu Một không liên quan đến những vi phạm tácquyền, bản quyền do tôi gây ra trong quá trình thực hiện (nếu có)
Bình Dương, ngày tháng năm 2021
Người thực hiện (ký tên và ghi rõ họ tên)
Trang 9TÓM TẮT
Hiện nay, Có rất nhiều các cửa hàng bán sách truyện hoạt động với rất nhiều quy mô từcác sạp bán truyện nhỏ cho đến các của hàng to lớn và hiện đại để đáp ứng nhu cầu tìm và đọcsách truyện Sách luôn gắn bó trong cuộc sống của mỗi con người là nguồn tiếp cận kiến thứcđược dùng từ thời xa xưa đến hiện nay với nhiều thể loại và cách sử dụng khác nhau trong đóviệc đọc sách cũng là một cách thư giãn phổ biến nhất Có rất nhiều câu hỏi về yếu tố để mộthàng sách truyện có thể phát triển nhanh chóng cũng như về mặt quản lý nó như ‘Làm thế nào
để quản lý một số lượng lớn nhanh chóng và tốn ít thời gian’,’Làm thế nào để lưu trữ các dữliệu mà không sợ bị mau hư hỏng hay thất lạc’,’Làm sao khách hàng có thể đúng mặt hàng mộtcách nhanh chóng’ và yếu tố nổi nhất hiện nay là dịch bệnh covid-19 khiến khách hàng hạn chế
Trang 10CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
Chương 1 giới thiệu chung về đề tài, lý do thực hiện đề tài, mục dích nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu cuối cùng là phương pháp nghiên cứu
Vì tất cả lý do tên rất nhiều các trang thương mại điện tử ra đời nhắm đáp ứng nhu cầumua sắm của con người ngày nay cũng như thực hiện việc quản lý và bán sản phẩm của cá nhânhoặc tổ chức nào đó thuận lợi hơn trong việc kinh doanh giúp nâng cao lợi
1.3 Mục đích nghiên cứu
Mục đích chủ yếu của đề tài là Xây dựng một website thương mại điện tử nhằm phục vụtối nhất cho khách hàng Đảm bảo các tính năng gần gũi với khách hàng và dễ dàng sử dụng vớimọi phân khúc khách hàng
Website có thể giúp khách hàng mua sản phẩm một cách dễ dàng hơn, giao diện thânthiện với người dùng, dễ hiểu giúp khách hàng dễ chịu và thoải mái hơn khi sử dụng website
Giúp người quản lý trang web cũng sẽ dễ dàng quản lý các chức năng của trang kháchhàng thông qua trang dành riêng cho người quản lý
Đồng thời giúp bản thân có cơ hội vận dụng kiến thức vào sản phẩm thực tiễn, trao dồikhả năng sáng tạo, hiểu được mong muốn của khách hàng ở website thông qua thiết kế giaodiện tương tác với người dùng
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Website bán truyện tranh
Phạm vi nghiên cứu: Xoay quanh vào cách vận hành của một cửa hàng truyện tranh vừa
Trang 111.5 Phương pháp nghiên cứu
− Khảo sát thực trạng tại thị trường buôn bán sách truyện ở khu vực thành phố Thủ Dầu Một
− Thu thập các yêu cầu, nhu cầu từ phía khách hàng
− Đưa ra những công nghệ mới giúp cho trang website tiện nghi và dễ sử dụng
− Phân tích thiết kế hệ thống theo yêu cầu của người dùng
− Nghiên cứu các công cụ xây dựng hệ thống
Trang 12CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Chương 2 Giới thiệu cơ bản lý thuyết về framework Laravel được sử dụng trong ứng dụng, các tính năng chính cũng như ưu nhược điểm mà framework này có thể đáp ứng được Đồng thời giới thiệu về hệ quản trị cơ sở dữ liệu và công nghệ ajax.
2.1 Giới thiệu công nghệ lavarel
2.1.1 Lavarel là gì ?
Hình 1 : Logo Lavarel
Laravel là một PHP framework, có mã nguồn mở và miễn phí, được xây dựng nhằm
hỗ trợ phát triển các phần mềm, ứng dụng, theo kiến trúc MVC Hiện nay, Laravel đang
là PHP framework phổ biến nhất và tốt nhất Vậy những lý do khiến Laravel được biếtđến rộng rãi là gì?
Laravel là một framework PHP với nhiều ưu điểm vượt trội Những lý do khiếnLaravel trở nên rộng rãi:
Cú pháp dễ hiểu – rõ ràng
Hệ thống đóng gói modular và quản lý gói phụ thuộc
Trang 13 Nhiều tiện ích khác nhau hỗ trợ việc triển khai vào bảo trì ứng dụng.
Framework là gì? PHP Framework là gì?
Framework – thư viện với các tài nguyên không thể thiếu với các lập trình viên.Framework chính là một thư viện với các tài nguyên có sẵn cho từng lĩnh vực để lậptrình viên sử dụng thay vì phải tự thiết kế Có Framework, lập trình viên chỉ tìm hiểu vàkhai thác những tài nguyên đó, gắn kết chúng lại với nhau và hoàn chỉnh sản phẩm củamình Đối với lập trình viên trong mỗi một lĩnh vực, họ cần phải xây dựng các lớpchương trình để xây dựng nên những phần mềm, ứng dụng thành phẩm
PHP framework là thư viện làm cho sự phát triển của những ứng dụng web viếtbằng ngôn ngữ PHP trở nên trôi chảy hơn Bằng cách cung cấp 1 cấu trúc cơ bản để xâydựng những ứng dụng đó Hay nói cách khác, PHP framework giúp bạn thúc đẩy nhanhchóng quá trình phát triển ứng dụng Giúp bạn tiết kiệm được thời gian, tăng sự ổn địnhcho ứng dụng Giảm thiểu số lần phải viết lại code cho lập trình viên
2.1.2 u và nh Ư ượ c đi m ể
Ưu điểm của Laravel là gì?
Sử dụng các tính năng mới nhất của PHP : Sử dụng Laravel 5 giúp các lập trình
viên tiếp cận những tính năng mới nhất mà PHP cung cấp, nhất là đối với Namespaces,Interfaces, Overloading, Anonymous functions và Shorter array syntax
Nguồn tài nguyên vô cùng lớn và sẵn có: Nguồn tài nguyên của Laravel rất thân
thiện với các lập trình viên với đa dạng tài liệu khác nhau để tham khảo Các phiên bảnđược phát hành đều có nguồn tài liệu phù hợp với ứng dụng của mình
Tích hợp với dịch vụ mail: Lavarel là framework được trang bị API sạch trên thư
viện SwiftMailer, do đó, bạn có thể gửi thư qua các dịch vụ dựa trên nền tảng đám mâyhoặc local
Tốc độ xử lý nhanh: Laravel hỗ trợ hiệu quả cho việc tạo lập website hay các dự
án lớn trong thời gian ngắn Vì vậy, nó được các công ty công nghệ và lập trình viên sửdụng rộng rãi để phát triển các sản phẩm của họ
Dễ sử dụng: Laravel được đón nhận và trở nên sử dụng phổ biến vì nó rất d sử
dụng Thường chỉ mất vài giờ, bạn có thể bắt đầu thực hiện một dự án nhỏ với vốn kiến thức cơ bản nhất về lập trình với PHP
Trang 14Tính bảo mật cao: Laravel cung cấp sẵn cho người dùng các tính năng bảo mật
mạnh mẽ để người dùng hoàn toàn tập trung vào việc phát triển sản phẩm của mình:
Sử dụng PDO để chống lại tấn công SQL Injection
Sử dụng một field token ẩn để chống lại tấn công kiểu CSRF
Mặc định đều được Laravel escape các biến được đưa ra view mặc định, do đó
có thể tránh được tấn công XSS
Nhược điểm của Laravel là gì?
So với các PHP framework khác, Laravel bộc lộ khá ít nhược điểm Vấn đề lớnnhất có thể kể đến của framework này là thiếu sự liên kết giữa các phiên bản, nếu cố cậpnhật code, có thể khiến cho ứng dụng bị gián đoạn hoặc phá vỡ
Bên cạnh đó, Lavarel cũng quá nặng cho ứng dụng di động, khiến việc tải trangtrở nên chậm chạp
2.2 Giới thiệu về hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL
2.2.1 MySQL là gì ?
MySQL (là một hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở mà trong tiếng anhgọi là Relational Database Management System (viết tắt là RDBMS) hoạt động theo môhình client-server Máy tính cài đặt và chạy phần mềm RDBMS được gọi là client (máykhách) Mỗi khi chúng cần truy cập dữ liệu, chúng kết nối tới máy chủ (server) RDBMS.Cách thức này chính là mô hình “client-server” RDBMS là một phần mềm hay dịch vụdùng để tạo và quản lý các cơ sở dữ liệu (Database) theo hình thức quản lý các mối liên
hệ giữa chúng.- MySQL có những đặc điểm nổi bật như sau:
2.2.2 u đi m và nh Ư ể ượ c đi m ể
Trang 15Tiêu chuẩn trong ngành: Bất cứ ai đã dấn thân vào ngành công nghệ và dữ liệu thìđều đã sử dụng MySQL và người dùng cũng có thể triển khai dự án nhanh và thuê cácchuyên gia dữ liệu.
An toàn: Vấn đề an toàn luôn là vấn đề cực kì quan trọng trong ngành dữ liệu vàMySQL đảm bảo được tiêu chuẩn bảo mật rất cao
Nhược điểm :
MySQL có thể bị khai thác để chiếm quyền điều khiển
Dù có thể quản lí dữ liệu với số lượng lớn nhưng MySQL vẫn không đủ khả năngtích hợp quản lí dữ liệu khổng lồ và mang tính hệ thống cao như: hệ thống siêu thị trêntoàn quốc, ngân hàng, quản lý thông tin dân số cả nước,…
Nó là một hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu có tốc độ cao, bảo mật, ổn định, dễ sửdụng
Được phát hành lần đầu tiên vào năm 1995, tính đến nay thì đã có một lượngngười dùng khổng lồ cùng với các diễn đàn hỏi đáp, sẵn sàng trợ giúp bạn khi gặp phảibất kỳ khó khăn nào
MySQL là miễn phí, có thể tải trực tiếp tại trang chủ https://www.mysql.com
Bởi vì tốc độ cao cùng tính bảo mật, MySQL có thể được xem là sự lựa chọnhàng đầu trong việc phát triển các ứng dụng có truy cập cơ sở dữ liệu trên internet, nóđặc biệt phù hợp làm App điều khiển chỉ chạy trên điện thoại hệ điều hành Android
2.3 Công nghệ Ajax
2.3.1 Ajax là gì ?
AJAX là một trong những công cụ giúp chúng ta đem lại cho người dùng trải nghiệm tốt hơn Khi cần một thay đổi nhỏ thì sẽ không cần load lại cả trang web, làm trang web phải tải lại nhiều thứ không cần thiết.
Những lợi ích mà AJAX mang lại:
AJAX được sử dụng để thực hiện một callback Được dùng để thực hiện việc truyxuất dữ liệu hoặc lưu trữ dữ liệu mà không cần phải reload lại toàn bộ trang web Vớinhững server nhỏ thì việc này cũng tiết kiệm được băng thông cho chúng ta hơn
Trang 16Cần gì thì chỉ gửi dữ liệu phần đó, load lại 1 phần nhỏ để cập nhật thông tin chứkhông load cả trang Bằng cách này thì có thể giảm thiểu được tốc độ tải trang giúpngười dùng có trải nghiệm tốt hơn.
Trang web tạo ra cũng sẽ đa dạng và động hơn
Hình 2 : Cách thức hoạt động Ajax
2.3.2 Cách th c ho t đ ng c a Ajax ứ ạ ộ ủ
Từ trình duyệt của client, ta có một sự kiện để gọi ajax Khi đó javascript sẽ tạonên một đối tượng XMLHttpRequest Và đối tượng này sẽ được gửi một request đếnserver
ví dụ: Khi người dùng click vào ô input và chọn skill tìm việc làm của người dùng Khi
đó ta sẽ lấy thông tin đó và gửi đến server và cần trả về các việc làm tương ứng phù hợpvới người dùng
Khi server nhận được HttpRequest từ đó sẽ xử lý request và trả về response choweb
Server xử lí lấy ra các việc làm javascript chẳng hạn thuộc skill mà người dùng cần vàtrả về dữ liệu của các việc làm
Trang 17Sau khi nhận được một response từ server, Javascript sẽ xử lý và cập nhật vào trangweb cho chúng ta.
Trang 18CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Chương 3 sẽ tập trung trình bày các nội dung như Danh sách các Actor, Danh sách các Use case, Sơ đồ Use case, đặc tả Use case, Lược đồ CSDL, Sơ đồ phan rã chức năng
3.1 Danh sách các actor
Đăng KýĐăng XuấtXem sản phẩmMua sản phẩmXem bài viếtThêm bài viếtĐổi mật khẩuThông tin tài khoảnThông tin đơn hàngBình luận bài viếtBình luận sản phẩmTìm kiếm sản phẩmLọc sản phẩm
Quản lý sản phẩmQuản lý đơn hàngQuản lý danh mục
Trang 19Quản lý tài khoản nhân viênDuyệt bài viết
Quản lý bình luận
Duyệt bài viếtQuản lý bình luận
Bảng 1 Danh sách Actor
Trang 203.2 Danh sách các use case
đăng nhập vào trang chủ
Khách hàng, Admin, Nhân viên
tạo một tài khoản khách hàng
Khách hàng
thoát khỏi hệ thống
Khách hàng, Admin, Nhân viên
xem các sản phẩm có trong trang web
Khách hàng
đặt sản phẩm vào giỏ hàng va mua
Khách hàng
xem các bài viết của người khác được đăngtrong diễn đàn
Khách hàng
tạo bài viết mới trên diễn đàn
Trang 21Khách hàng
lọc sản phẩm theo danh mục sản phẩm
và thương hiệu sản phẩm
Khách hàng
quản lý các thương hiệu của sản phẩm
Admin
quản lý các danh mục của sản phẩm
Admin
viên
Cho phép người dùng quản lý tài khoản của
Admin
Trang 22nhân viên
khách hàng
Cho phép người dùng quản lý tài khoản của khách hàng
Admin
quản lý bình luận bài viết và sản phẩm
Admin, Nhân viên
quyết định bài viết có được hiển thị hay không
Admin, Nhân viên
xem và cập nhật thông tin tài khoản
Khách hàng
xem trình trạng và thông tin đơn hàng đãđặt
Khách hàng
Bảng 2 Danh sách use case
Trang 233.3 Sơ đồ use case
3.3.1 S đồồ use case Admin ơ
Hình 3 Use case Admin
3.3.2 S đồồ use case khách hàng ơ
Hình 4 Use case khách hảng
Trang 243.3.3 S đồồ use case nhân viên ơ
Hình 5 Use case nhân viên
3.4 Đặc tả usecase
3.4.1 Use case đăng nh p ậ
Mô tả Mô tả hoạt động đăng nhập vào hệ thống của actor
Điều kiện tiên quyết Hệ thống đã được khởi động sẵn sàng, actor đã được đăng ký
tài khoản trước đó
Dòng sự kiện chính 1 Actor khởi động giao diện đăng nhập
2 Hệ thống hiển thị và yêu cầu nhập thông tin
3 Actor nhập thông tin cần thiết, chọn nút đăng nhập
4 Hệ thống kiểm tra thông tin
Dòng sự kiện phụ Actor nhập sai thông tin
Trang 25 Hệ thống báo lỗi và yêu cầu nhập lại
Actor lặp lại bước 3
Bảng 3Use case đăng nhập
1.1.1 Use case đăng ký
Mô tả Mô tả hoạt động đăng ký vào hệ thống của actor
Điều kiện tiên quyết Hệ thống đã được khởi động sẵn sàng, actor chưa có tài khoản
trước đó
Dòng sự kiện chính 1 Actor khởi động giao diện đăng ký
2 Hệ thống hiển thị và yêu cầu nhập thông tin
3 Actor nhập thông tin cần thiết, chọn nút đăng ký
4 Hệ thống kiểm tra thông tin và thông báo đăng ký thành công
Dòng sự kiện phụ Actor nhập sai thông tin
Hệ thống báo lỗi và yêu cầu nhập lại
Actor lặp lại bước 3
Điều kiện cuối Dữ liệu đăng ký được lưu lại để đăng nhập
Bảng 4 Use case đăng ký
1.1.2 Use case đăng xuâất
Trang 26Mô tả Mô tả hoạt động đăng xuất ra hệ thống của actor.
Điều kiện tiên quyết Hệ thống đã được khởi động sẵn sàng, actor đã đăng nhập vào
hệ thống trước đó
Dòng sự kiện chính 1 Actor chọn nút đăng xuất
2 Hệ thống đăng xuất actor ra khỏi hệ thống
Dòng sự kiện phụ Không có
Bảng 5Use case đăng xuất
1.1.3 Use case xem s n ph m ả ẩ
Mô tả Mô tả hoạt động xem sản phẩm của actor
Điều kiện tiên quyết Hệ thống đã được khởi động sẵn sàng
Dòng sự kiện chính 1 Actor xem và lựa chọn sản phẩm.
2 Actor nhấn vào hình ảnh miêu tả sản phẩm.
3 Actor được chuyển đến xem chi tiết sản phẩm
Dòng sự kiện phụ Không có
Bảng 6 Use case xem sản phẩm
Trang 271.1.4 Use case mua s n ph m ả ẩ
Mô tả Mô tả hoạt động mua sản phẩm của actor
Điều kiện tiên quyết Hệ thống đã được khởi động sẵn sàng, actor đã đăng nhập vào
hệ thống trước đó
Dòng sự kiện chính 1 Actor nhấn vào nút mua sản phẩm.
2 Sản phẩm được chuyển vào giỏ hàng.
3 Actor nhấn vào nút thanh toán.
4 Hệ thống yêu cầu actor nhập thông tin giao hàng.
5 Actor nhập thông tin giao hàng và nhấn nút Thanh toán.
6 Hệ thống kiểm tra thông tin và chuyển đến trang thnh toán.
7 Actor chọn phương thức thanh toán.
8 Hệ thống thông báo đã thanh toán cho actor
Dòng sự kiện phụ Actor nhập sai thông tin thông tin đơn hàng
Hệ thống báo lỗi và yêu cầu nhập lại
Actor lặp lại bước 3
Điều kiện cuối Hệ thống lưu lại đơn hàng vào hệ thống
Bảng 7 Use case mua hàng
1.1.5 Use case xem bài viêất
Mô tả Mô tả hoạt động xem bài viết của actor
Trang 28Điều kiện tiên quyết Hệ thống đã được khởi động sẵn sàng.
Dòng sự kiện chính 1 Actor xem và lựa chọn bài viết.
2 Actor nhấn vào bài viết muốn xem.
3 Actor được chuyển đến xem chi tiết bài viết
Dòng sự kiện phụ Không có
Bảng 8 Use case bài viết
1.1.6 Use case thêm bài viêất
Mô tả Mô tả hoạt động thêm bài viết của actor
Điều kiện tiên quyết Hệ thống đã được khởi động sẵn sàng, actor đã đăng nhập vào
hệ thống trước đó
Dòng sự kiện chính 1 Actor nhấn vào nút thêm bài viết.
2 Hệ thống yêu cầu actor nhập thông tin bài viết.
3 Actor nhập thông tin bài viết và nhấn nút Đăng bài.
4 Hệ thống kiểm tra thông tin và thông báo đã chuyển bài viết cho admin xác duyệt
Dòng sự kiện phụ Actor nhập sai thông tin thông tin bài viết
Hệ thống báo lỗi và yêu cầu nhập lại
Actor lặp lại bước 3
Điều kiện cuối Hệ thống lưu lại bài viết vào hệ thống
Bảng 9 Use case bài viết
Trang 291.1.7 Use case đ i m t kh u ổ ậ ẩ
Mô tả Mô tả hoạt động đổi mật khẩu của actor
Điều kiện tiên quyết Hệ thống đã được khởi động sẵn sàng, actor đã đăng nhập vào
hệ thống trước đó
Dòng sự kiện chính 1 Actor nhấn vào thông tin tài khoản.
2 Actor chọn mục đổi mật khẩu
3 Actor nhập thông tin hệ thống yêu cầu.
4 Hệ thống kiểm tra thông tin và thông báo đã mật khẩu thành công.
Dòng sự kiện phụ Actor nhập sai thông tin thông tin mật khẩu
Hệ thống báo lỗi và yêu cầu nhập lại
Actor lặp lại bước 3
Điều kiện cuối Hệ thống lưu lại mật khẩu vào hệ thống
Bảng 10 Use case đổi mật khẩu
1.1.8 Use case bình lu n bài viêất ậ
Mô tả Mô tả hoạt động bình luận bài viết của actor
Điều kiện tiên quyết Hệ thống đã được khởi động sẵn sàng
Dòng sự kiện chính 1 Actor chọn xem chi tiết bài viết
2 Actor nhập thông tin hệ thóng yêu cầu
Trang 303 Hệ thống kiểm tra thông tin và hiển thị bình luận
Dòng sự kiện phụ Actor nhập sai thông tin thông tin
Hệ thống báo lỗi và yêu cầu nhập lại
Actor lặp lại bước 3
Điều kiện cuối Hệ thống lưu lại bình luận vào hệ thống
Bảng 11 Use case bình luận bài viết
1.1.9 Use case bình lu n s n ph m ậ ả ẩ
Tên Use case Bình luận sản phẩm
Mô tả Mô tả hoạt động bình luận sản phẩm của actor
Điều kiện tiên quyết Hệ thống đã được khởi động sẵn sàng
Dòng sự kiện chính 1 Actor chọn xem chi tiết sản phẩm
2 Actor nhập thông tin hệ thống yêu cầu
3 Hệ thống kiểm tra thông tin và hiển thị bình luận
Dòng sự kiện phụ Actor nhập sai thông tin thông tin
Hệ thống báo lỗi và yêu cầu nhập lại
Actor lặp lại bước 3
Điều kiện cuối Hệ thống lưu lại bình luận vào hệ thống
Bảng 12 Use case bình luận sản phẩm
Trang 31Mô tả Mô tả hoạt động đánh giá sản phẩm của actor.
Điều kiện tiên quyết Hệ thống đã được khởi động sẵn sàng
Dòng sự kiện chính 1 Actor chọn xem chi tiết sản phẩm
2 Actor chọn số sao cần đánh giá
3 Hệ thống kiểm tra thông tin và hiển thị đánh giá
Dòng sự kiện phụ Actor nhập sai thông tin thông tin
Hệ thống báo lỗi và yêu cầu nhập lại
Actor lặp lại bước 3
Điều kiện cuối Hệ thống lưu lại đánh giá vào hệ thống
Bảng 13 Use case đánh giá sản phẩm
1.1.11 Use case tìm kiêấm s n ph m ả ẩ
Mô tả Mô tả hoạt động tìm kiếm sản phẩm của actor
Điều kiện tiên quyết Hệ thống đã được khởi động sẵn sàng
Dòng sự kiện chính 1 Actor nhập tên cần tìm kiếm vào ô tìm kiếm
2 Actor nhấn vào nút tìm kiếm
3 Hệ thống kiểm tra thông tin và hiển thị kết quả tìm kiếm
Dòng sự kiện phụ Actor nhập sai thông tin thông tin tìm kiếm
Hệ thống hiện thông báo không tìm thấy
Actor lặp lại bước 3
Bảng 14 Use case tìm kiếm sản phẩm
Trang 321.1.12 Use case l c s n ph m ọ ả ẩ
Mô tả Mô tả hoạt động lọc sản phẩm của actor
Điều kiện tiên quyết Hệ thống đã được khởi động sẵn sàng
Mô tả Use case này mô tả chức năng quản lý thương hiệu của actor
Admin
Điều kiện cần Actor Admin cần đăng nhập được vào hệ thống, chọn chức
năng Admin nhân viên, hệ thống sẵn sàng
Dòng sự kiện chính
Thêm thương hiệu
1 Admin yêu cầu chức năng thêm thương hiệu.
2 Hệ thống hiển thị và yêu cầu nhập thông tin.
3 Admin nhập thông tin, yêu cầu ghi nhận.
4 Hệ thống ghi nhận, thông báo đã thêm thành công.
Trang 33Dòng sự kiện phụ bước 4 Hệ thống báo lỗi không nhập được.
Admin lặp lại bước 3
Điều kiện cuối Nếu actor chọn lưu thì thông tin về thương hiệu được ghi
nhận vào hệ thống.
Bảng 16 Use case thêm thương hiệu
1.1.14 Use case S a th ử ươ ng hi u ệ
Mô tả Use case này mô tả chức năng sửa thông tin 1 thương hiệu của
Admin
Điều kiện cần Actor Admin cần đăng nhập được vào hệ thống, chọn chức
năng Quản lý thương hiệu, hệ thống sẵn sàng
Dòng sự kiện chính
1 Actor Admin chọn thương hiệu cần sửa thông tin.
2 Hệ thống hiển thị thông tin thương hiệu được chọn.
3 Admin cập nhật lại thông tin, yêu cầu ghi nhận.
5 Hệ thống ghi nhận, thông báo và hiển thị danh sách.
Dòng sự kiện phụ bước 4 Hệ thống báo lỗi không nhập được.
Actor Admin lặp lại bước 3
Điều kiện cuối Nếu actor Admin chọn lưu thì thông tin về thương hiệu
được cập nhật lại vào hệ thống
Bảng 17 Use case sửa thương hiệu
Trang 34Tác nhân Admin
Mô tả Use case này mô tả chức năng xóa 1 thương hiệu của actor
Admin
Điều kiện cần Actor Admin cần đăng nhập được vào hệ thống, chọn chức
năng Quản lý thương hiệu, hệ thống sẵn sàng
Dòng sự kiện chính
1 Actor Admin chọn thương hiệu cần xóa.
2 Hệ thống hỏi xác nhận xóa thương hiệu.
3 Actor Admin xác nhận.
Hệ thống xóa thương hiệu được chọn, thông báo và hiển
thị lại danh sách.
Dòng sự kiện phụ bước 3 Actor Admin chọn hủy thao tác
Hệ thống hủy việc xóa và liệt kê lại danh sách thương hiệu
Điều kiện cuối Nhân viên được xóa thành công nếu actor xác nhận xóa.
Bảng 18 Use case xóa thương hiệu
Dòng sự kiện chính Thêm thương hiệu
4 Admin yêu cầu chức năng thêm sản phẩm.
5 Hệ thống hiển thị và yêu cầu nhập thông tin.
Trang 356 Admin nhập thông tin, yêu cầu ghi nhận.
6 Hệ thống ghi nhận, thông báo đã thêm thành công.
Dòng sự kiện phụ bước 4 Hệ thống báo lỗi không nhập được.
Admin lặp lại bước 3
Điều kiện cuối Nếu actor chọn lưu thì thông tin về sản phẩm được ghi
4 Actor Admin chọn sản phẩm cần sửa thông tin.
5 Hệ thống hiển thị thông tin sản phẩm được chọn.
6 Admin cập nhật lại thông tin, yêu cầu ghi nhận.
7 Hệ thống ghi nhận, thông báo và hiển thị danh sách.
Dòng sự kiện phụ bước 4 Hệ thống báo lỗi không nhập được.
Actor Admin lặp lại bước 3
Điều kiện cuối Nếu actor Admin chọn lưu thì thông tin về sản phẩm
được cập nhật lại vào hệ thống
Bảng 20 Use case sửa sản phẩm
Trang 361.1.18 Use case Xóa s n ph m ả ẩ
Mô tả Use case này mô tả chức năng xóa 1 sản phẩm của actor Admin
Điều kiện cần Actor Admin cần đăng nhập được vào hệ thống, chọn chức
4 Hệ thống xóa thương hiệu được chọn, thông báo
và hiển thị lại danh sách.
Dòng sự kiện phụ bước 3 Actor Admin chọn hủy thao tác
Hệ thống hủy việc xóa và liệt kê lại danh sách sản phẩm
Điều kiện cuối Nhân viên được xóa thành công nếu actor xác nhận xóa.
Bảng 21 Use case xóa sản phẩm
Mô tả Use case này mô tả chức năng quản lý danh mục của actor
Admin
Điều kiện cần Actor Admin cần đăng nhập được vào hệ thống, chọn chức
năng Quản lý danh mục, hệ thống sẵn sàng
Dòng sự kiện chính Thêm thương hiệu
Trang 371 Admin yêu cầu chức năng thêm danh mục.
2 Hệ thống hiển thị và yêu cầu nhập thông tin.
3 Admin nhập thông tin, yêu cầu ghi nhận.
4 Hệ thống ghi nhận, thông báo đã thêm thành công.
Dòng sự kiện phụ bước 4 Hệ thống báo lỗi không nhập được.
Admin lặp lại bước 3
Điều kiện cuối Nếu actor chọn lưu thì thông tin về danh mục được ghi
nhận vào hệ thống.
Bảng 22 Use case thêm danh mục
1.1.20 Use case S a ử danh m c ụ
Mô tả Use case này mô tả chức năng sửa thông tin 1 danh mục của
Admin
Điều kiện cần Actor Admin cần đăng nhập được vào hệ thống, chọn chức
năng Quản lý danh mục, hệ thống sẵn sàng
Dòng sự kiện chính
1 Actor Admin chọn danh mục cần sửa thông tin.
2 Hệ thống hiển thị thông tin danh mục được chọn.
3 Admin cập nhật lại thông tin, yêu cầu ghi nhận.
4 Hệ thống ghi nhận, thông báo và hiển thị danh sách.
Dòng sự kiện phụ bước 4 Hệ thống báo lỗi không nhập được.
Actor Admin lặp lại bước 3
Điều kiện cuối Nếu actor Admin chọn lưu thì thông tin về danh mục
được cập nhật lại vào hệ thống
Trang 38Bảng 23 Use case sửa sản phẩm
Mô tả Use case này mô tả chức năng xóa 1 danh mục của actor Admin
Điều kiện cần Actor Admin cần đăng nhập được vào hệ thống, chọn chức
năng Quản lý danh mục, hệ thống sẵn sàng
Dòng sự kiện chính
1 Actor Admin chọn danh mục cần xóa.
2 Hệ thống hỏi xác nhận xóa danh mục.
3 Actor Admin xác nhận.
4 Hệ thống xóa danh mục được chọn, thông báo và hiển thị lại danh sách.
Dòng sự kiện phụ bước 3 Actor Admin chọn hủy thao tác
Hệ thống hủy việc xóa và liệt kê lại danh sách danh mục
Điều kiện cuối Nhân viên được xóa thành công nếu actor xác nhận xóa.
Bảng 24 Use case xóa danh mục
Điều kiện cần Actor Admin cần đăng nhập được vào hệ thống, chọn chức
năng Quản lý đơn hàng, hệ thống sẵn sàng
Trang 39Dòng sự kiện chính
1 Actor Admin chọn danh mục cần sửa thông tin.
2 Hệ thống hiển thị thông tin danh mục được chọn.
3 Admin cập nhật lại thông tin, yêu cầu ghi nhận.
4 Hệ thống ghi nhận, thông báo và hiển thị danh sách.
Dòng sự kiện phụ bước 4 Hệ thống báo lỗi không nhập được.
Actor Admin lặp lại bước 3
Điều kiện cuối Nếu actor Admin chọn lưu thì thông tin về đơn hàng
được cập nhật lại vào hệ thống
Bảng 25 Use case sửa đơn hàng
Mô tả Use case này mô tả chức năng xóa 1 đơn hàng của actor Admin
Điều kiện cần Actor Admin cần đăng nhập được vào hệ thống, chọn chức
năng Quản lý đơn hàng, hệ thống sẵn sàng
Dòng sự kiện chính
1 Actor Admin chọn đơn hàng cần xóa.
2 Hệ thống hỏi xác nhận xóa đơn hàng.
3 Actor Admin xác nhận.
4 Hệ thống xóa đơn hàng được chọn, thông báo và hiển thị lại danh sách.
Dòng sự kiện phụ bước 3 Actor Admin chọn hủy thao tác
Hệ thống hủy việc xóa và liệt kê lại danh sách đơn hàng
Điều kiện cuối Nhân viên được xóa thành công nếu actor xác nhận xóa.
Bảng 26 Use case xóa đơn hàng
Trang 401.1.24 Use case Thêm tài kho n nhân viên ả
Tên Use case Thêm tài khoản nhân viên
Mô tả Use case này mô tả chức năng quản lý tài khoản nhân viên của
actor Admin
Điều kiện cần Actor Admin cần đăng nhập được vào hệ thống, chọn chức
năng Quản lý tài khoản nhân viên, hệ thống sẵn sàng
Dòng sự kiện chính
1 Admin yêu cầu chức năng thêm tài khoản nhân viên.
2 Hệ thống hiển thị và yêu cầu nhập thông tin.
3 Admin nhập thông tin, yêu cầu ghi nhận.
4 Hệ thống ghi nhận, thông báo đã thêm thành công.
Dòng sự kiện phụ bước 4 Hệ thống báo lỗi không nhập được.
Admin lặp lại bước 3
Điều kiện cuối Nếu actor chọn lưu thì thông tin về tài khoản nhân viên
được ghi nhận vào hệ thống.
Bảng 27 Use case thêm tài khoản nhân viên
1.1.25 Use case S a ử tài kho n nhân viên ả
Tên Use case Sửa tài khoản nhân viên