1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

Một số vấn đề cơ bản về các biện pháp bảo đảm vay vốn ngân hàng điểm khác biệt cơ bản giữa thế chấp tài sản với cầm cố tài sản vay vốn ngân hàng

33 11 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Một Số Vấn Đề Cơ Bản Về Các Biện Pháp Bảo Đảm Vay Vốn Ngân Hàng. Điểm Khác Biệt Cơ Bản Giữa Thế Chấp Tài Sản Với Cầm Cố Tài Sản Vay Vốn Ngân Hàng
Người hướng dẫn Giảng Viên Hướng Dẫn
Trường học Đại Học Luật Hà Nội
Chuyên ngành Luật Ngân Hàng
Thể loại đề tài
Năm xuất bản 2022
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 33
Dung lượng 1,52 MB

Nội dung

2 BỘ TƯ PHÁP ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI MÔN HỌC LUẬT NGÂN HÀNG ĐỀ TÀI Một số vấn đề cơ bản về các biện pháp bảo đảm vay vốn ngân hàng Điểm khác biệt cơ bản giữa thế chấp tài sản với cầm cố tài sản vay vốn ng.

BỘ TƯ PHÁP ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI MÔN HỌC: LUẬT NGÂN HÀNG ĐỀ TÀI: Một số vấn đề biện pháp bảo đảm vay vốn ngân hàng Điểm khác biệt chấp tài sản với cầm cố tài sản vay vốn ngân hàng Giảng viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: Mã sinh viên: Lớp: Hà Nội, Tháng 11/2022 PHẦN 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CÁC BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM VAY VỐN NGÂN HÀNG Khái niệm biện pháp đảm bảo vốn vay ngân hàng Theo nghĩa rộng, bảo đảm tiền vay việc thiết lập điều kiện nhằm xác định khả thực có khách hàng việc hoàn trả vốn vay thời hạn (ví dụ: khách hàng thường phải có số tài sản định thuộc sở hữu phạm vi pháp luật quy định, tối thiểu phải có 20% tổng số vốn muốn vay khách hàng cá nhân địi hỏi phải có thu nhập thường xuyên) Bảo đảm tiền vay không đơn cho vay phải có tài sản để chấp, cầm cố bảo lãnh (tức bảo đảm tài sản) mà cần hiểu theo nghĩa rộng Có nghĩa tổ chức tín dụng (TCTD) chủ động tìm kiếm dự án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi, có hiệu có khả hoàn trả nợ vay; TCTD chủ động lựa chọn khách hàng vay vay bảo đảm tài sản Các TCTD phải chủ động tìm kiếm đối tác Đây biện pháp tích cực, mang tính phịng ngừa cao vậy, cần áp dụng trước tiên biện pháp bảo đảm tiền vay Các biện pháp bảo đảm cầm cố, chấp, bảo lãnh có bảo đảm mặt vật chất cần thiết hiệu không cao thủ tục để áp dụng biện pháp việc xử lý tài sản dùng làm vật cầm cố, chấp, bảo lãnh phức tạp Các biện pháp mang tính thụ động Vì vậy, nên hiểu bảo đảm tiền vay “là hàng loạt giải pháp nhằm mục đích thực cho yêu cầu buộc vốn cho vay phải quay với người cho vay sau chu kỳ định với đầy đủ gốc lãi” Theo nghĩa hẹp, bảo đảm tiền vay biện pháp bảo đảm việc trả nợ vốn vay (cầm cố, chấp tài sản khách hàng vay, bảo lãnh tài sản bên thứ ba, cầm cố, chấp tài sản hình thành từ vốn vay) Hay, bảo đảm tiền vay cam kết người vay người cho vay dựa quy định nhà nước nhằm thiết lập áp dụng biện pháp tác động mang tính chất dự phịng để bảo đảm việc trả nợ vốn vay, ngăn ngừa vi phạm tạo khả khắc phục hậu vi phạm nghĩa vụ trả nợ gây ra1 Bảo đảm tiền vay thuật ngữ mới, sử dụng nghiệp vụ cho vay tổ chức tín dụng quy định số văn pháp luật tín dụng ngân hàng Theo luật dân hầu giới, bảo đảm tiền vay biện pháp bảo đảm thực nghĩa vụ dân (Điều 819, Phần II Bộ luật Dân Nga ngày 22/12/1995) Sở dĩ hợp đồng tín dụng ngân hàng theo pháp luật nước giới hầu hết chế định luật dân Từ định nghĩa bảo đảm tiền vay, ta đưa kết luận sau: bảo đảm tiền vay (hay cịn gọi bảo đảm tín dụng) biện pháp mà tổ chức tín dụng áp dụng nhằm ngăn ngừa hạn chế tới mức thấp rủi ro xảy hoạt động cho vay mình, cụ thể bảo đảm cho việc thu hồi vốn lãi suất vay Xét góc độ kinh tế, biện pháp phòng ngừa rủi ro bảo đảm tiền vay xem xét, phân tích sở hội tụ yếu tố uy tín, khả tài khách hàng vay, tín nhiệm, tính khả thi dự án, khả hồn vốn khách hàng Xét góc độ pháp lý, biện pháp bảo đảm tiền vay cam kết thỏa thuận hợp đồng tín dụng tổ chức tín dụng khách hàng vay, bên bảo lãnh việc áp dụng biện pháp bảo đảm thực nghĩa vụ trả nợ khách hàng Bảo đảm tiền vay tài sản hình thức bảo đảm tiền vay áp dụng tương đối phổ biến việc đánh giá độ an tồn khoản vay có tài sản bảo đảm dễ dàng so với biện pháp bảo đảm khác tổ chức tín dụng quản lý tài sản bảo đảm giấy tờ pháp lý liên quan đến việc chuyển dịch tài sản bảo đảm bên có nghĩa vụ Đặc biệt, trường hợp có phát sinh tranh chấp nguy rủi ro khoản vay có tài sản bảo đảm hạn chế so với biện pháp bảo đảm khác Thực chất bảo đảm tiền vay sử dụng giá trị tài sản làm bảo đảm để trả nợ thay cho khoản vay khơng có khả trả nợ ngân hàng Vậy, tài sản bảo đảm tiền vay phải có giá trị, thân phải trở thành hàng hố, có nghĩa chuyển giao quyền sở hữu đồng thời phải đạt chuyển đổi từ vật thành giá trị để trả nợ ngân hàng Chính vậy, yêu cầu đặt khoản cho vay có tài TS Nguyễn Anh Sơn, TS Lê Thị Thu Thuỷ (2002), “Bảo đảm tiền vay tổ chức tín dụng”, http://www.lapphap.vn/Pages/tintuc/tinchitiet.aspx?tintucid=208732 , Tạp chí Nghiên cứu Lập pháp sản làm bảo đảm nợ vay tài sản phải hàng hóa, có giá trị lớn giá trị khoản vay, có thị trường tiêu thụ cho hàng hố để thực nghĩa vụ trả nợ Hay nói cách khác, để ngân hàng chấp thuận loại bảo đảm tín dụng đó, phải thoả mãn điều kiện sau: - Phải dễ dàng xác định; - Phải có giá trị tuổi thọ tương đối dài; - Ngân hàng phải có khả định giá phù hợp với giá trị tài sản; - Phải dễ bán; - Phải có thị trường Vai trị biện pháp đảm bảo vốn vay ngân hàng Trong điều kiện kinh tế nước ta chuyển sang kinh tế thị trường, tín dụng ngân hàng hình thức tín dụng chủ yếu đóng vai trị quan trọng việc phát triển kinh tế, công cụ để TCTD thu vốn tạm thời nhàn rỗi cho vay số vốn cho chủ thể kinh tế cần thiết Mục đích việc áp dụng bảo đảm tiền vay nhằm tạo thêm quyền cho TCTD khách hàng (ngồi quyền theo hợp đồng tín dụng), khách hàng không thực nghĩa vụ trả nợ đến hạn Nhìn chung vậy, song, vào phân tích sâu bảo đảm tiền vay cịn có vai trị quan trọng khác như: Một là, bảo vệ người gửi tiền Các TCTD nước ta chủ yếu cho vay Các tổ chức cho vay sở nguồn vốn huy động chủ yếu, tức không cho vay tiền thân mà vay vay, trách nhiệm hàng đầu TCTD bảo vệ quyền lợi người gửi tiền Nếu khoản cho vay bị thất (khơng thu hồi được) trước tiên TCTD phải sử dụng nguồn vốn để trả cho người gửi tiền Nếu không đủ nguồn vốn để trả cho người gửi tiền TCTD lâm vào tình trạng khả tốn, chí phá sản Do vậy, bảo đảm tiền vay gián tiếp đóng vai trị bảo vệ quyền lợi cho người gửi tiền TS Nguyễn Anh Sơn, Chuyên viên Tổng cục Hải quan, TS Lê Thị Thu Thủy (2002), GV Khoa Luật ĐHQG Hà Nội, “Bảo đảm tiền vay tổ chức tín dụng”, viện nghiên cứu lập pháp thuộc Ủy ban thường vụ Quốc Hội Hai là, bảo vệ an toàn ổn định hệ thống ngân hàng Ngân hàng Trung ương quốc gia có nhiệm vụ bảo đảm cho hệ thống ngân hàng hoạt động cách có hiệu quả, an tồn ổn định Nếu có thất hoạt động tín dụng đó, dù ngân hàng mức đe dọa đến tính an tồn ổn định tồn hệ thống Vì lẽ mà Ngân hàng Trung ương có quy định tổ chức tín dụng phải tn thủ q trình phân tích rủi ro trước cho vay Bảo đảm tiền vay vấn đề vô quan trọng hoạt động TCTD, lẽ biện pháp nhằm hạn chế rủi ro TCTD cho khách hàng vay vốn Việc xử lý tài sản bảo đảm tiền vay đích mà bên quan hệ tín dụng ngân hàng mong muốn hướng tới, song, điều kiện kinh tế thị trường nước ta có lẽ biện pháp hữu hiệu để bảo toàn vốn vay tổ chức tín dụng Trong trường hợp khách hàng rơi vào tình trạng khả chi trả, ngân hàng tránh hậu liên quan đến việc phá sản khách hàng Nếu tài sản bảo đảm tiền vay có tính khoản cao, việc thu hồi vốn vay từ việc phát mại tài sản hoàn tồn bảo đảm, chí có trường hợp số tiền thu từ việc phát mại tài sản thừa để trả nợ (ví dụ: tài sản bất động sản) số tiền thừa chia cho chủ nợ khác khách hàng Còn khoản vay khơng có bảo đảm trường hợp khách hàng không trả nợ đến thời hạn thỏa thuận hợp đồng tín dụng ngân hàng, ngân hàng đứng chung hàng với chủ nợ bảo đảm khác nhận phần số vốn bỏ cho khách hàng Ngân hàng thu hồi vốn mà khơng phụ thuộc vào khách hàng có ý định thực nghĩa vụ trả nợ hay không Thực tiễn hoạt động kinh doanh ngân hàng cho thấy, khách hàng thường coi ngân hàng "nhà tư tiền tệ", khách hàng trả nợ lúc mà muốn Và bảo đảm tiền vay giải pháp tốt để bảo đảm thu hồi vốn vay thông qua việc bán tài sản bảo đảm TCTD nhận tài sản bảo đảm để thay cho việc thực nghĩa vụ trả nợ Như vậy, trường hợp ngân hàng có khả thu hồi vốn Ba là, thực quyền nghĩa vụ hợp đồng Ngoài ra, việc thực quyền nghĩa vụ vấn đề mấu chốt quan hệ hợp đồng, việc bảo đảm hiệu mục đích hợp đồng, bảo vệ quyền lợi ích đáng bên2 Việc chủ thể tạo điều kiện lựa chọn quan hệ mà họ tham gia, cách thức nội dung quan hệ nghĩa vụ hồn tồn khơng loại trừ trách nhiệm bên không thực thực không nghĩa vụ Nguyễn Thị Lan Anh (2021), “Ý nghĩa việc đăng ký biện pháp bảo đảm gì?” https://luatsux.vn/y-nghia-cua-viec-dang-ky-bien-phap-bao-dam-la-gi/ Trong thực tế, khơng phải có vi phạm nghĩa vụ, bên bị vi phạm yêu cầu quan có thẩm quyền giải Hơn nữa, biện pháp cưỡng chế lúc mang lại hiệu Như vậy, nghĩa vụ không bảo đảm tài sản người có nghĩa vụ dễ lẩn tránh việc thực nghĩa vụ; đồng thời, việc thực lợi ích người có quyền mong manh Phân loại Bảo đảm tiền vay tài sản hình thức bảo đảm mà ngân hàng áp dụng khách hàng vay vốn, ngân hàng đóng vai trò chủ nợ hưởng số quyền hạn định tài sản khách hàng nợ Như vậy, việc bảo đảm tiền vay tài sản giúp cho ngân hàng tránh rủi ro hoàn toàn vốn, đồng thời đem lại cho ngân hàng quyền ưu tiên phát mại tài sản so với chủ nợ khác khách hàng khách hàng vay khơng có khả trả khoản nợ vay Thực tiễn cho thấy, tài sản dùng làm bảo đảm tiền vay ngân hàng chấp nhận Theo pháp luật bảo đảm tiền vay, tài sản dùng để bảo đảm tiền vay phải đáp ứng đủ bốn điều kiện sau: ● Thuộc quyền sở hữu, quyền quản lý, sử dụng khách hàng vay bên bảo lãnh Để chứng minh điều kiện này, khách hàng vay bên bảo lãnh phải xuất trình Giấy chứng nhận sở hữu, quyền quản lý sử dụng tài sản Trường hợp chấp quyền sử dụng đất, khách hàng vay bên bảo lãnh phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chấp theo quy định pháp luật đất đai Đối với tài sản mà Nhà nước giao cho doanh nghiệp nhà nước quản lý, sử dụng, doanh nghiệp phải chứng minh quyền cầm cố chấp bảo lãnh tài sản ● Thuộc tài sản phép giao dịch Tài sản phép giao dịch hiểu tài sản mà pháp luật cho phép không cấm mua, bán, tặng, cho, chuyển nhượng, chuyển đổi, cầm cố chấp, bảo lãnh giao dịch khác ● Không có tranh chấp thời điểm ký hợp đồng bảo đảm Ngân hàng yêu cầu khách hàng vay, bên bảo lãnh cam kết văn việc tài sản khơng có tranh chấp quyền sở hữu quyền sử dụng, quản lý tài sản phải chịu trách nhiệm trước pháp luật cam kết ● Phải mua bảo hiểm pháp luật có quy định Đối với tài sản mà pháp luật quy định phải mua bảo hiểm, TCTD yêu cầu khách hàng xuất trình hợp đồng mua bảo hiểm thời hạn bảo hiểm Hiện nay, biện pháp chủ yếu điều chỉnh Bộ Luật Dân sự, Nghị định 163/2006/NĐ-CP Chính phủ giao dịch bảo đảm số văn khác có liên quan Cụ thể sau: 3.1.1 Biện pháp cầm cố tài sản khách hàng vay a Khái niệm Theo Bộ luật Dân 2015: “Cầm cố việc bên (sau gọi bên cầm cố) giao tài sản thuộc quyền sở hữu cho bên (sau gọi bên nhận cầm cố) để bảo đảm thực nghĩa vụ dân sự” Như vậy, chất cầm cố biện pháp bảo đảm thực nghĩa vụ dân Theo quan hệ tín dụng ngân hàng, cầm cố tài sản hiểu việc khách hàng (bên vay vốn) dùng tài sản thuộc sở hữu giao cho tổ chức tín dụng (bên cho vay) để đảm bảo thực nghĩa vụ trả nợ b Đối tượng cầm cố Trước đây, sở Bộ luật Dân năm 1995, điều Quy chế chấp, cầm cố tài sản bảo lãnh vay vốn ngân hàng ban hành kèm theo định số 217/QĐ-NHNN thống đốc NHNN Việt Nam ngày 17/8/1996 quy định: “Cầm cố tài sản vay vốn ngân hàng việc bên vay vốn có nghĩa vụ giao tài sản động sản thuộc sở hữu cho TCTD để bảo đảm thực nghĩa vụ trả nợ bao gồm nợ gốc, lãi tiền nộp phạt có, tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu bên thỏa thuận bên cầm cố giữ tài sản cầm cố giao gốc giấy tờ quyền sở hữu cho bên nhận cầm cố giữ” Theo đó, đối tượng cầm cố động sản, mở rộng so với quy định trước quyền tài sản (trừ quyền sử dụng đất đối tượng chấp) Nhưng điều 15 nghị định 165/1999/ NĐ-CP giao dịch bảo đảm lại cho phép bên cầm cố giữ tài sản đăng ký quyền sở hữu Như vấn đề văn luật lại mâu thuẫn với văn luật, gây nhiều khó khăn cho ngân hàng khách hàng thực việc vay vốn có tài sản cầm cố Sự đời Bộ luật Dân năm 2005, tháo gỡ vướng mắc để tạo điều kiện cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân vay vốn ngân hàng phát triển sản xuất Bộ luật Dân năm 2005 không định nghĩa bất động sản Bộ luật Dân năm 1995 mà quy định mang tính liệt kê, theo xác định số tài sản bất động sản (như nhà ở, cơng trình xây dựng, đất đai ) dùng phương pháp loại trừ để định nghĩa động sản Đồng thời phân biệt tài sản cầm cố với tài sản chấp tiêu chí dịch chuyển khơng dịch chuyển tài sản từ bên có nghĩa vụ sang bên có quyền bên có nghĩa vụ dùng tài sản để cầm cố, chấp; không phân biệt động sản hay bất động sản quy định Bộ luật Dân năm 1995 Thông tư số 07/2003/TT-NHNN NHNN Việt Nam ngày 19/5/2003 hướng dẫn số quy định bảo đảm tiền vay TCTD cách rõ ràng Tuy nhiên, nghị định 163/2006/NĐ-CP bãi bỏ nghị định cũ, thời điểm biện pháp bảo đảm cầm cố chủ yếu điều chỉnh Bộ luật Dân năm 2015 quy chế cho vay Hiện nay, BLDS cho phép thực hai phương thức cầm cố có chuyển giao tài sản cầm cố không chuyển giao tài sản cầm cố Tuy vậy, việc giao tài sản cho bên nhận cầm cố điểm đặc trưng cầm cố tài sản phải đăng kí quyền sở hữu có số lượng tài sản khơng phải đăng kí quyền sở hữu Ngoài ra, tài sản cầm cố phải bảo đảm tính chất nêu để đảm bảo việc thực nghĩa vụ đặc trưng hoạt động ngân hàng nêu Do đó, tài sản cầm cố bao gồm: - Việt Nam đồng, ngoại tệ, số dư tài khoản tiền gửi, trái phiếu, tín phiếu, thương phiếu, kỳ phiếu, Sổ tiết kiệm, chứng tiền gửi giấy tờ khác có giá trị tiền - Hàng hóa: Máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, nguyên vật liệu, hàng tiêu dùng, kim khí quý, đá quý vật có giá khác (là tài sản khơng phải bất động sản); tài sản hình thành tương lai Lợi tức quyền phát sinh từ tài sản cầm cố thuộc tài sản cầm cố, bên có thỏa thuận pháp luật có quy định; trường hợp tài sản cầm cố bảo hiểm khoản tiền bảo hiểm thuộc tài sản cầm cố c.Chủ thể quan hệ cầm cố Chủ thể quan hệ cầm cố chủ thể quan hệ tín dụng Quan hệ cầm cố coi quan hệ phụ, hình thành phát sinh quan hệ tín dụng Do đó, chủ thể bao gồm là: – Bên cầm cố (bên phải dùng tài sản giao cho bên nhận cầm cố để đảm bảo thực nghĩa vụ trả nợ) khách hàng vay vốn bao gồm cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, pháp nhân Việt Nam cá nhân, pháp nhân nước ngồi có đủ điều kiện vay vốn TCTD theo quy định Ngân hàng Nhà nước Việt Nam – Bên nhận cầm cố TCTD bao gồm TCTD Nhà nước, TCTD cổ phần, TCTD hợp tác (ngân hàng hợp tác, quỹ tín dụng nhân dân, hợp tác xã tín dụng), TCTD liên doanh, chi nhánh ngân hàng nước hoạt động tai Việt Nam, TCTD phi ngân hàng 100% vốn nước Việt Nam d Nội dung quan hệ cầm cố Nội dung quan hệ cầm cố lĩnh vực tín dụng ngân hàng, việc bên cầm cố (bên vay) giao tài sản thuộc sở hữu cho bên nhận cầm cố (TCTD cho vay) để đảm bảo thực nghĩa vụ trả nợ Trong mối quan hệ bên có quyền nghĩa vụ định * Giữ tài sản cầm cố (Điều 16 Nghị định 163/2006/NĐ – CP): Sau nhận chuyển giao tài sản cầm cố, bên nhận cầm cố trực tiếp giữ tài sản uỷ quyền cho người thứ ba giữ tài sản; trường hợp uỷ quyền cho người thứ ba giữ tài sản bên nhận cầm cố phải chịu trách nhiệm trước bên cầm cố việc thực nghĩa vụ theo quy định Điều 332 Bộ luật Dân nghĩa vụ khác theo thoả thuận với bên cầm cố * Quyền khách hàng vay vốn (Điều 312, Bộ luật Dân năm 2015): – Yêu cầu TCTD (bên nhận cầm cố) chấm dứt việc sử dụng tài sản cầm cố, sử dụng mà tài sản cầm cố có nguy bị giá trị giảm sút giá trị – Được bán, thay thế, trao đổi tài sản cầm cố TCTD đồng ý – Yêu cầu TCTD giữ tài sản cầm cố trả lại tài sản cầm cố nghĩa vụ bảo đảm cầm cố chấm dứt – Yêu cầu bên nhận cầm cố bồi thường thiệt hại xảy tài sản cầm cố Trong trường hợp này, điều 17 Nghị định 163 quy định rõ sau: 10 “1 Trong trường hợp tài sản cầm cố vật có nguy bị giá trị giảm sút giá trị bên nhận cầm cố giữ tài sản phải thơng báo cho bên cầm cố yêu cầu bên cầm cố cho biết cách giải thời hạn định; hết thời hạn mà bên cầm cố khơng trả lời bên nhận cầm cố thực biện pháp cần thiết để ngăn chặn Bên nhận cầm cố có quyền u cầu bên cầm cố tốn chi phí hợp lý, bên nhận cầm cố khơng có lỗi việc xảy nguy Trường hợp tài sản cầm cố bị mất, hư hỏng, giá trị giảm sút giá trị lỗi bên nhận cầm cố phải bồi thường thiệt hại cho bên cầm cố Trong trường hợp tài sản cầm cố vật người thứ ba giữ mà có nguy bị mất, hư hỏng, giá trị giảm sút giá trị quyền nghĩa vụ người thứ ba bên nhận cầm cố thực theo hợp đồng gửi giữ tài sản Quy định khoản khoản Điều không áp dụng trường hợp vật cầm cố bị hao mòn tự nhiên” * Nghĩa vụ khách hàng vay (Điều 311, Bộ luật Dân năm 2015): – Giao tài sản cầm cố cho TCTD theo thỏa thuận – Báo cho TCTD quyền người thứ ba tài sản cầm cố có, trường hợp khơng thơng báo TCTD có quyền hủy hợp đồng cầm cố tài sản yêu cầu bồi thường thiệt hại trì hợp đồng chấp nhận quyền người thứ ba tài sản cầm cố – Thanh tốn cho TCTD biết chi phí hợp lý để bảo quản, giữ gìn tài sản cầm cố, trừ trường hợp có thỏa thuận khác * Quyền tổ chức tín dụng (Điều 314, Bộ luật Dân năm 2015): – Được yêu cầu người chiếm hữu, sử dụng trái pháp luật tài sản cầm cố trả lại tài sản – Được khai thác cơng dụng tài sản cầm cố hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố, bên có thỏa thuận 19 hợp pháp bên bảo lãnh hay không Điều địi hỏi tổ chức tín dụng phải cẩn trọng việc thẩm định quyền sở hữu tài sản bảo lãnh bên bảo lãnh số tài sản không đăng ký quyền sở hữu việc chứng minh tài sản khó khăn Bên cạnh pháp luật quy định tài sản thuộc sở hữu chung muốn đem bảo lãnh phải đồng ý tất đồng sở hữu chủ ủy quyền văn cho người đại diện ký kết hợp đồng bảo đảm Nhìn chung tài sản dùng để bảo lãnh tài sản chấp, cầm cố có đặc trưng tài sản bảo đảm phép giao dịch tranh chấp Ngồi số tài sản mà pháp luật quy định phải bảo hiểm bên bảo lãnh bắt buộc phải mua bảo hiểm tài sản thời hạn bảo đảm tiền vay, ví dụ máy bay, tàu biển… c Chủ thể quan hệ bảo lãnh Do chất quan hệ bảo lãnh bắt nguồn từ hai loại hợp đồng hợp đồng bảo lãnh hợp đồng dịch vụ bảo lãnh Vì vậy, chủ thể tham gia quan hệ bảo lãnh bao gồm ba bên: – Bên bảo lãnh tổ chức cá nhân có đủ điều kiện theo quy định pháp luật (khoản điều 98 khoản điều 108 Luật Tổ chức tín dụng – chủ yếu ngân hàng thương mại cơng ty tài đủ điều kiện theo luật định) – Bên nhận bảo lãnh tổ chức tín dụng (người có quyền thụ hưởng nợ người bảo lãnh toàn từ nghĩa vụ hợp đồng) – Bên bảo lãnh khách hàng vay vốn (mọi cá nhân, tổ chức có yêu cầu bảo lãnh cho nghĩa vụ tài sản mình) * Trong quan hệ bảo lãnh tài sản vay vốn ngân hàng, TCTD bên bảo lãnh thỏa thuận bên bảo lãnh cầm cố, chấp tài sản để bảo đảm thực nghĩa bảo lãnh Về nguyên tắc, TCTD cấp tín dụng cho khách hàng sở bảo lãnh người thứ ba người bảo lãnh đáp ứng đủ điều kiện Tuy nhiên có vài trường hợp TCTD không đồng ý bảo lãnh cho khách hàng vay số chủ thể, là: – Thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc) TCTD cho vay 20 – Người thẩm định xét duyệt cho vay TCTD cho vay – Bố, mẹ, vợ chồng, thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc) TCTD cho vay * Trường hợp, bên bảo lãnh ngân hàng thực theo quy chế bảo lãnh ngân hàng ban hành kèm theo định số 26/2006/QĐ-NHNN NHNN Việt Nam ban hành ngày 26/6/2006 Theo khoản Điều quy chế này, bảo lãnh vay vốn cam kết TCTD với bên nhận bảo lãnh, việc thực nghĩa vụ toán thay cho khách hàng trường hợp khách hàng không trả không trả đầy đủ, hạn nợ vay bên nhận bảo lãnh Khách hàng TCTD bảo lãnh tổ chức cá nhân nước nước ngồi TCTD khơng bảo lãnh trường hợp nêu d Nội dung quan hệ bảo lãnh Theo luật dân nội dung bảo lãnh quan hệ hợp đồng tín dụng việc bên bảo lãnh dùng tài sản thuộc quyền sở hữu để bảo đảm cho việc trả nợ bên bảo lãnh TCTD Trong bảo lãnh tồn hai quan hệ, quan hệ bên bảo lãnh bên nhận bảo lãnh quan hệ bên bảo lãnh bên bảo lãnh Trong đó, bên bảo lãnh khơng phải bên đóng vai trị thiết lập hợp đồng bảo lãnh mà bên hưởng lợi từ hợp đồng bảo lãnh Do vậy, xem xét quyền nghĩa vụ bên quan hệ bảo lãnh, thực chất đề cập tới quyền nghĩa vụ hai chủ thể: bên nhận bảo lãnh bên bảo lãnh Bộ luật Dân năm 2015 Nghị định 163/2006/NĐ-CP quy định chủ thể quan hệ bảo lãnh có quyền nghĩa vụ sau: * Quyền bên bảo lãnh (bên thứ ba) – Trong trường hợp bên bảo lãnh cầm cố, chấp để bảo đảm thực nghĩa vụ bảo lãnh, có quyền khách hàng vay cầm cố, chấp tài sản – Bên bảo lãnh có quyền phản đối việc tổ chức tín dụng cho vay yêu cầu thực nghĩa vụ trả nợ thay cho khách hàng nghĩa vụ chưa đến hạn – Bên bảo lãnh có quyền khơng thực nghĩa vụ bảo lãnh bên nhận bảo lãnh (TCTD cho vay) bù trừ nghĩa vụ với bên bảo lãnh * Nghĩa vụ bên bảo lãnh: 21 – Trả nợ thay cho khách hàng vay cam kết, đến hạn mà khách hàng vay không thực thực không nghĩa vụ trả nợ – Trong trường hợp bên bảo lãnh cầm cố, chấp tài sản để bảo đảm thực nghĩa vụ bảo lãnh có nghĩa vụ khác nghĩa vụ khách hàng vay cầm cố, chấp tài sản * Quyền tổ chức tín dụng nhận bảo lãnh: – Yêu cầu bên bảo lãnh trả nợ thay cho khách hàng cam kết, đến hạn mà khách hàng vay không thực thực không nghĩa vụ trả nợ – Trong trường hợp bên bảo lãnh cầm cố, chấp tài sản để bảo thực nghĩa vụ bảo lãnh có quyền TCTD nhận cầm cố, chấp tài sản * Nghĩa vụ tổ chức tín dụng nhận bảo lãnh Trong trường hợp bên bảo lãnh cầm cố chấp tài sản để bảo đảm thực nghĩa vụ bảo lãnh có nghĩa vụ nghĩa vụ tổ chức tín dụng nhận cầm cố chấp tài sản * Trong trường hợp tổ chức tín dụng bên bảo lãnh, quyền nghĩa vụ bên theo quy định điều 23, điều 24, điều 25, điều 26 Quyết định 26/2006/QĐ-NHNN quy chế bảo lãnh ngân hàng đ Hình thức bảo lãnh vay vốn Trên thực tế việc ký kết hợp đồng bảo lãnh thực vào thời điểm khác nhau: – Sau ký kết hợp đồng tín dụng ngân hàng khách hàng – Trước ký hợp đồng tín dụng ngân hàng khách hàng, trường hợp phổ biến Việt Nam – Đồng thời lúc ký kết hợp đồng tín dụng * Theo khoản 1.2 chương II Thơng tư số 07/2003/TT-NHNN hợp đồng bảo lãnh có nội dung chủ yếu sau: – Tên địa bên, ngày tháng năm 22 – Cam kết bên bảo lãnh việc thực nghĩa vụ thay cho bên bảo – Nghĩa vụ bảo lãnh, phạt vi phạm bảo lãnh bên bảo lãnh – Tài sản bảo lãnh, giá trị tài sản bảo lãnh, trừ trường hợp bên bảo lãnh TCTD lãnh quan quản lý ngân sách Nhà nước, riêng tài sản bảo lãnh tài sản hình thành tương lai mơ tả khái qt tài sản – Quyền nghĩa vụ bên bảo lãnh, bên nhận bảo lãnh, bên bảo lãnh – Các thỏa thuận trường hợp xử lý phương thức xử lý tài sản bảo lãnh – Các thỏa thuận khác * Trong trường hợp TCTD bên bảo lãnh theo điều 11 định 26/2006/QĐNHNN hình thức bảo lãnh phải lập thành văn bao gồm hình thức: hợp đồng bảo lãnh, thư bảo lãnh, hình thức khác pháp luật không cấm phù hợp với thông lệ quốc tế Nội dung bảo lãnh ngân hàng bao gồm: – Tên địa TCTD, khách hàng bên nhận bảo lãnh – Ngày phát hành bảo lãnh, số tiền bảo lãnh – Hình thức điều kiện thực nghĩa vụ bảo lãnh – Thời hạn bảo lãnh – Quyền nghĩa vụ bên – Giải tranh chấp phát sinh – Các thỏa thuận khác 3.1.4 Bảo đảm tài sản hình thành tương lai a Khái niệm Khoản điều nghị định 178/1999/NĐ-CP “bảo đảm tiền vay tài sản hình thành từ vốn vay việc khách hàng vay dùng tài sản hình thành từ vốn vay để bảo đảm thực nghĩa vụ trả nợ cho khoản vay đối vơi TCTD” Theo khái niệm trên, thời điểm ký hợp đồng tín dụng tài sản bảo đảm chưa hình thành 23 hay hợp đồng bảo đảm ký tài sản hình thành Vì thời gian tài sản bảo đảm chưa hình thành tính rủi ro cho hoạt động tín dụng cao Do Nghị định 85/2002/NĐ-CP quy định viêc bảo đảm tiền vay tài sản hình thành từ vốn vay áp dụng trường hợp: – Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ định giao cho TCTD cho vay khách hàng vay đối tượng cho vay số trường hợp cụ thể – TCTD xem xét, định việc bảo đảm tiền vay khách hàng vay tài sản hình thành từ vốn vay đáp ứng đủ điều kiện quy định pháp luật Cho đến thời điểm tại, Nghị định Số 11/2012/NĐ-CP quy định tài sản hình thành từ vốn vay tài sản hình thành tương lai Mặc dù bị bãi bỏ thời điểm chưa có thêm văn liên quan đến việc giải thích thuật ngữ tài sản hình thành từ vốn vay b Đối tượng quan hệ bảo đảm tiền vay tài sản hình thành tương lai Trong quan hệ bảo đảm tiền vay phương thức này, đối tượng quan hệ tài sản hình thành tương lai * Điều kiện tài sản hình thành từ vốn vay quy định khoản 17 điều Nghị định 85/2002/NĐ-CP: – Tài sản hình thành từ vốn vay dùng làm bảo đảm tiền vay phải xác định quyền sở hữu quyền quản lý, sử dụng; xác định giá trị, số lượng phép giao dịch Đối với tài sản hình thành từ vốn vay vật tư hàng hóa, ngồi việc có đủ điều kiện này, TCTD phải có khả quản lý, giám sát tài sản bảo đảm – Đối với tài sản mà pháp luật có quy định phải mua bảo hiểm khách hàng vay phải cam kết mua bảo hiểm suất thời hạn vay vốn tài sản hình thành đưa vào sử dụng c Chủ thể quan hệ bảo đảm tiền vay tài sản hình thành từ vốn vay Theo định nghĩa trên, hợp đồng bảo đảm tiền vay trường hợp ký kết hợp đồng tín dụng hồn tất, chủ thể hợp đồng bảo đảm tiền vay tài sản hình thành từ vốn vay chủ thể hợp đồng tín dụng trước đó, bao gồm: – Bên nhận tài sản bảo đảm hay bên cho vay TCTD 24 – Bên giao tài sản bảo đảm hay khách hàng vay cá nhân, tổ chức có đủ điều kiện theo quy định pháp luật * Điều kiện đối khách hàng vay (khoản 17 điều nghị định 85/2002/NĐ-CP) – Có khả tài để thực nghĩa vụ trả nợ – Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi có hiệu – Có mức vốn tự có tham gia vào dự án đầu tư phương án sản xuất kinh doanh, đời sống giá trị tài sản bảo đảm tiền vay biện pháp cầm cố, chấp tối thiểu 15% vốn đầu tư dự án d Nội dung quan hệ bảo đảm tiền vay tài sản hình thành từ vốn vay Bảo đảm tài sản hình thành từ vốn vay biện pháp bảo đảm mà TCTD áp dụng hoạt động ngân hàng số trường hợp cụ thể Theo khách hàng vay vốn dùng tài sản hình thành từ vốn vay để bảo đảm cho nghĩa vụ trả nợ cho TCTD, sở cầm cố, chấp tài sản hình thành từ vốn vay Quyền nghĩa vụ chủ thể quan hệ cầm cố, chấp tài sản hình thành từ vốn vay quy định cụ thể nghị định số 178/1999 /NĐ-CP * Quyền khách hàng vay: – Được khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản, trừ trường hợp hoa lợi lợi tức thuộc tài sản bảo đảm tiền vay – Được cho thuê, cho mượn tài sản có thỏa thuận với TCTD cho vay * Nghĩa vụ khách hàng vay: – Phải giao cho TCTD giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khu đất mà tài sản bất động sản hình thành ký kết hợp đồng bảo đảm tài sản hình thành từ vốn vay – Thơng báo cho TCTD q trình hình thành tình trạng tài sản bảo đảm, tạo điều kiện để TCTD kiểm tra tài sản bảo đảm tiền vay 25 – Đối với tài sản bảo đảm tiền vay mà pháp luật quy định đăng ký quyền sở hữu trước đưa vào sử dụng phải đăng ký quyền sở hữu tài sản giao cho TCTD giữ giấy chứng nhận sở hữu tài sản – Khơng bán, chuyển nhượng, tặng, cho, góp vốn liên doanh dùng tài sản hình thành từ vốn vay để bảo đảm thực nghĩa vụ khác chưa trả hết nợ tổ chức tín dụng, trừ trường hợp tổ chức tín dụng đồng ý cho bán để trả nợ cho khoản vay bảo đảm * Quyền tổ chức tín dụng: – Yêu cầu khách hàng vay thơng báo tiến độ hình thành tài sản bảo đảm thay đổi tài sản bảo đảm tiền vay – Tiến hành kiểm tra yêu cầu khách hàng vay cung cấp thông tin để kiểm tra, giám sát tài sản hình thành từ vốn vay – Thu hồi nợ vay trước hạn phát vốn vay khơng sử dụng để hình thành tài sản cam kết – Xử lý tài sản hình thành từ vốn vay để thu nợ khách hàng vay không thực thực không nghĩa vụ trả nợ * Nghĩa vụ TCTD: – Thẩm định kiểm tra để đảm bảo khách hàng vay tài sản hình thành từ vốn vay dùng làm bảo đảm tiền vay đáp ứng điều kiện quy định – Trả lại cho khách hàng vay giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản (nếu có) sau khách hàng vay hoàn thành nghĩa vụ trả nợ Ngoài ra, nghị định 163/2006 nghị định sửa đổi bổ sung 11/2012 bổ sung số điểm sau: “1 Khi bên bảo đảm có quyền sở hữu phần toàn tài sản bảo đảm hình thành tương lai bên nhận bảo đảm có quyền phần tồn tài sản Đối với tài sản pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu mà bên bảo đảm chưa 26 đăng ký bên nhận bảo đảm có quyền xử lý tài sản đến hạn xử lý Trong trường hợp tài sản hình thành tương lai bị xử lý để thực nghĩa vụ dân quan nhà nước có thẩm quyền kết xử lý tài sản bảo đảm để thực thủ tục chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản cho người mua, người nhận tài sản có kết xử lý tài sản bảo đảm.” “Điều 8a Bảo đảm thực nghĩa vụ phát sinh tương lai Trong hợp đồng bảo đảm thực nghĩa vụ phát sinh giao dịch, bên không bắt buộc phải thỏa thuận cụ thể phạm vi nghĩa vụ bảo đảm thời hạn thực nghĩa vụ bảo đảm, trừ trường hợp có thỏa thuận khác pháp luật có quy định khác Khi nghĩa vụ hình thành, bên đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đăng ký.” 3.2 Biện pháp bảo đảm tiền vay trường hợp cho vay khơng có bảo đảm tài sản: Đây hình thức bảo đảm đối nhân, tức ngân hàng cho khách hàng vay dựa uy tín khách hàng có bảo đảm uy tín người thứ ba dựa chế niềm tin hai bên thỏa thuận với Do đó, nhóm biện pháp bao gồm: - Tổ chức tín dụng chủ động lựa chọn khách hàng vay vay khơng có bảo đảm tài sản (chủ yếu dựa vào khâu tìm hiểu định TCTD) - Tổ chức tín dụng nhà nước cho vay khơng có bảo đảm theo định Chính phủ (cho vay đặc biệt với tổ chức tín dụng kiểm sốt đặc biệt theo quy định Thơng tư Số 08/2021/TT-NHNN quy định cho vay đặc biệt với tổ chức tín dụng kiểm sốt đặc biệt) 27 - Tổ chức tín dụng cho cá nhân, hộ gia đình nghèo vay có bảo lãnh tín chấp tổ chức đồn thể trị - xã hội (quy định mục nghị định 163/2006/NĐCP) PHẦN 2: ĐIỂM KHÁC BIỆT CƠ BẢN GIỮA CẦM CỐ VÀ THẾ CHẤP TÀI SẢN VAY VỐN NGÂN HÀNG Trước đây, việc phân biệt chấp với cầm cố người ta vào tính chất tự nhiên tài sản bảo đảm để phân định Nếu tài sản bảo đảm động sản biện pháp bảo đảm tương ứng cầm cố, Nếu tài sản bảo đảm bất động sản biện pháp bảo đảm chấp Việc giữ tài sản bảo đảm khơng tiêu chí để nhận biết cầm cố chấp Hiện nay, BLDS 2015 quy định: “Cầm cố tài sản việc bên (sau gọi bên cầm cố) giao tài sản thuộc quyền sở hữu cho bên (sau gọi bên nhận cầm cố để đảm bảo thực nghĩa vụ dân sự”3 … Thế chấp tài sản việc bên (sau gọi bên chấp dùng tài sản thuộc quyền sở hữu để đảm bảo thực nghĩa vụ dân bên (sau gọi bên nhận chấp) không chuyển giao tài sản cho bên nhận chấp Tài sản chấp bên chấp giữ Các bên thỏa thuận giao cho người thứ ba giữ tài sản chấp4” Thứ nhất, đối tượng Đối tượng cầm cố tài sản tài sản Đối tượng cầm cố tài sản gọi tài sản cầm cố Xét theo chất cầm cố việc bên cầm cố phải giao tài sản cho bên nhận cầm cố giữ nên tài sản cầm cố vật có sẵn vào thời điểm giao dịch cầm cố xác lập Giấy tờ có giá tài sản cầm cố thân giấy tờ loại tài sản Vật dùng để cầm cố động sản bất động sản phải đáp ứng điều Điều 309 BLDS 2015 Điều 317 BLDS 2015 28 kiện sau đây: – Vật cầm cố phải thuộc quyền sở hữu bên cầm cố – Vật cầm cố phải vật phép chuyển giao Đối tượng chấp vật, quyền tài sản, giấy tờ có giá, tài sản có tài sản hình thành tương lai, tài sản cho thuê, cho mượn Có thể thoả thuận dùng tồn phần tài sản để chấp tùy theo thỏa thuận bên Pháp luật quy định, toàn bất động sản dùng để chấp vật phụ bất động sản thuộc tài sản chấp Nếu chấp phần bất động sản, động sản có vật phụ vật phụ thuộc tài sản chấp, trừ trường hợp có thoả thuận khác Hoa lợi, lợi tức có từ tài sản chấp tài sản chấp trừ bên có thỏa thuận pháp luật có quy định khác Thứ hai, người giữ tài sản Theo quy định thực cầm cố, bên nhận đảm bảo giữ tài sản Đối với biện pháp chấp, bên đảm bảo không giao tài sản bảo đảm cho bên nhận bảo đảm giữ, bên bảo đảm người thứ ba giữ Điều gắn liền với tính chất chung tài sản đảm bảo hoạt động ngân hàng Thứ ba, chủ thể Chủ thể quan hệ cầm cố bao gồm: bên cầm cố bên nhận cầm cố Chủ thể quan hệ chấp bao gồm: bên chấp bên có nghĩa vụ dùng tài sản để bảo đảm cho việc thực nghĩa vụ mình; bên nhận chấp bên có quyền Lưu ý rằng, nhiều trường hợp, bên chấp bên có nghĩa vụ mà người thứ ba chấp bảo đảm cho bên có nghĩa vụ 29 Thứ tư, hình thức Về cầm cố tài sản: Bộ luật dân năm 2015 không xác định rõ hình thức cầm cố tài sản, nhiên theo quy định Điều 310 Bộ luật dân năm 2015 hiểu cầm cố tài sản động sản hình thức miệng hình thức văn bản, cầm cố bất động sản bắt buộc phải văn Theo quy định điều luật văn cầm cố không thiết phải công chứng chứng thực đăng ký, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác Thơng thường, tài sản cầm cố khơng phải đăng ký quyền sở hữu bên không cần phải công chứng chứng thực Tuy nhiên, để nâng cao độ an toàn pháp lý, bên thoả thuận cầm cố phải có cơng chứng chứng thực Về chấp: Hình thức chấp theo quy định pháp luật văn bản, lập thành văn riêng ghi hợp đồng Có thể ghi hợp đồng điều khoản hợp đồng lập thành văn riêng coi hợp đồng phụ bên cạnh hợp đồng Trong số trường hợp với trường hợp bất động sản động sản có giá trị lớn ô tô pháp luật yêu cầu phải công chứng, chứng thực văn chấp Thứ năm, quyền nghĩa vụ Đối với cầm cố: - Giao tài sản cầm cố cho bên nhận cầm cố; - Thanh toán cho bên nhận cầm cố chi phí hợp lý để bảo quản, giữ gìn tài sản cầm cố; - Yêu cầu bên nhận cầm cố giữ tài sản cầm cố nghĩa vụ bảo đảm cầm cố chấm dứt; - Yêu cầu bên nhận cầm cố bồi thường thiệt hại xảy tài sản cầm cố - Bảo quản, giữ gìn tài sản cầm cố; làm hư hỏng tài sản cầm cố phải phải bồi thường thiệt hại cho bên cầm cố; - Không bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn tài sản cầm cố để bảo đảm thực nghĩa vụ khác; 30 - Không khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố, không bên cầm cố đồng ý; Biện pháp chấp có điểm khác biệt đặc trưng sau: - Tài sản cho thuê dùng để chấp; - Được khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản; - Được đầu tư để làm tăng giá trị tài sản chấp; - Được bán, thay tài sản chấp, tài sản hàng hố ln chuyển q trình sản xuất, kinh doanh - Được cho thuê, cho mượn tài sản chấp phải thông báo cho bên thuê, bên mượn biết việc tài sản cho thuê, cho mượn dùng để chấp phải thông báo cho bên nhận chấp biết; - Yêu cầu quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký giao dịch bảo đảm xoá đăng ký trường hợp quy định Thứ sáu, loại tài sản Tài sản cầm cố thực tế thường Động sản dễ chuyển dịch, có giá trị dễ dàng chuyển nhượng, gồm: Việt Nam đồng, ngoại tệ, số dư tài khoản tiền gửi, trái phiếu, tín phiếu, thương phiếu, kỳ phiếu, Sổ tiết kiệm, chứng tiền gửi giấy tờ khác có giá trị tiền; Máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, nguyên vật liệu, hàng tiêu dùng, kim khí q, đá q vật có giá khác (là tài sản bất động sản); tài sản hình thành tương lai Trường hợp tài sản cầm cố bảo hiểm khoản bảo hiểm thuộc tài sản cầm cố Tài sản chấp thường Bất động sản như: nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất, tàu biển, máy bay, giá trị quyền sử dụng đất… Đặc điểm lồi tài sản khó chuyển dịch chuyển dịch nên pháp luật quy định tài sản phải đăng ký quyền sở hữu 31 Thứ bảy, trả lại tài sản Đối với cầm cố: Khi việc cầm cố tài sản chấm dứt tài sản cầm cố, giấy tờ liên quan đến tài sản cầm cố trả lại cho bên cầm cố Hoa lợi, lợi tức thu từ tài sản cầm cố trả lại cho bên cầm cố, trừ trường hợp có thoả thuận khác Đối với chấp: Bên nhận chấp trả giấy tờ cho bên chấp sau chấm dứt chấp trường hợp bên thỏa thuận bên nhận chấp giữ giấy tờ liên quan đến tài sản chấp Thứ tám, vấn đề rủi ro, lưu thông tài sản Bên nhận Cầm cố gặp rủi ro chấp bên cầm cố trực tiếp nắm giữ tài sản cầm cố, quyền bán, đổi tài sản cầm cố bên cầm cố vi phạm nghĩa vụ Bên nhận Thế chấp gặp nhiều rủi ro tài sản chấp quản lý, sử dụng bên chấp nên đến thời hạn bên chấp thực nghĩa vụ mà không thực việc chuyển giao tài sản chấp sang cho bên nhận chấp thường có đồng thuận, chí xảy tranh chấp, kiện tụng Thứ chín, thời điểm có hiệu lực Đối với biện pháp chấp bên thỏa thuận hợp đồng Đối với biện pháp cầm cố kể từ bên nhận cầm cố nhận tài sản Sự khác biệt bắt nguồn từ tính chất bắt buộc hoạt động chuyển giao tài sản cho bên nhận đảm bảo Tức là, hoàn thành chuyển giao tài sản cho bên nhận đảm bảo bắt đầu xác lập quyền nghĩa vụ Thứ mười, hiệu lực đối kháng với người thứ ba Cầm cố tài sản có hiệu lực đối kháng với người thứ ba kể từ thời điểm bên nhận cầm cố nắm giữ tài sản cầm cố Trường hợp bất động sản đối tượng cầm cố theo quy định luật việc cầm cố bất động sản có hiệu lực đối kháng với người thứ ba kể từ thời điểm đăng ký 32 Thế chấp tài sản phát sinh hiệu lực đối kháng với người thứ ba kể từ thời điểm đăng ký DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO BLDS 2015 sửa đổi 2017 Nghị định số 178/1999/NĐ-CP bảo đảm tiền vay tổ chức tín dụng Nghị định số 163/2006/NĐ-CP giao dịch đảm bảo Thông tư 08/2021/TT-NHNN cho vay đặc biệt tổ chức tín dụng kiểm soát đặc biệt Nghị định 11/2012/NĐ-CP sửa quy định giao dịch bảo đảm Văn hợp 20/VBHN-NHNN năm 2014 Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành hợp Quyết định việc ban hành Quy chế cho vay tổ chức tín dụng khách hàng 33 Thông tư liên tịch 16/2014/TTLT-BTP-BTNMT-NHNN Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên Môi trường, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam việc hướng dẫn số vấn đề xử lý tài sản bảo đảm Nguyễn Thị Lan Anh (2021), “Ý nghĩa việc đăng ký biện pháp bảo đảm gì?”, Luật sư X TS Nguyễn Anh Sơn, TS Lê Thị Thu Thuỷ (2002), “Bảo đảm tiền vay tổ chức tín dụng”, Tạp chí Nghiên cứu Lập pháp 10 Nghị định 85/2002/NĐ-CP Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định 178/1999/NĐ-CP bảo đảm tiền vay tổ chức tín dụng 11 Võ Đình Tồn (2017) Giáo trình Luật Ngân Hàng NXB Cơng an Nhân dân Hà Nội ... biệt chấp với cầm cố người ta vào tính chất tự nhiên tài sản bảo đảm để phân định Nếu tài sản bảo đảm động sản biện pháp bảo đảm tương ứng cầm cố, Nếu tài sản bảo đảm bất động sản biện pháp bảo. ..2 PHẦN 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CÁC BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM VAY VỐN NGÂN HÀNG Khái niệm biện pháp đảm bảo vốn vay ngân hàng Theo nghĩa rộng, bảo đảm tiền vay việc thiết lập điều kiện... lý tài sản cầm cố – Các thỏa thuận khác 3.1.2 Thế chấp tài sản khách hàng vay; a Khái niệm chấp tài sản Bảo đảm tiền vay tài sản chấp khách hàng vay biện pháp bảo đảm tiền vay mà TCTD thường áp

Ngày đăng: 01/12/2022, 15:19

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
8. Nguyễn Thị Lan Anh (2021), “Ý nghĩa của việc đăng ký biện pháp bảo đảm là gì? ”, Luật sư X Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ý nghĩa của việc đăng ký biện pháp bảo đảm là gì
Tác giả: Nguyễn Thị Lan Anh
Năm: 2021
9. TS. Nguyễn Anh Sơn, TS. Lê Thị Thu Thuỷ (2002), “Bảo đảm tiền vay của tổ chức tín dụng”, Tạp chí Nghiên cứu Lập pháp Sách, tạp chí
Tiêu đề: ), “Bảo đảm tiền vay của tổ chứctín dụng”
Tác giả: TS. Nguyễn Anh Sơn, TS. Lê Thị Thu Thuỷ
Năm: 2002
7. Thông tư liên tịch 16/2014/TTLT-BTP-BTNMT-NHNN của Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc hướng dẫn một số vấn đề về xử lý tài sản bảo đảm Khác
10. Nghị định 85/2002/NĐ-CP của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Nghị định 178/1999/NĐ- CP về bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng Khác
11. Võ Đình Toàn (2017). Giáo trình Luật Ngân Hàng. NXB Công an Nhân dân. Hà Nội Khác

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w