1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

1150PHẦN TÍCH HIỆU QUÁ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VÀ CHO VAY NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỄN VIỆT NAM - CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 2

56 2 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Huy Động Và Cho Vay Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam - Chi Nhánh Sở Giao Dịch 2
Tác giả Nguyễn Thái Nh Nguyên
Người hướng dẫn TS. Nguyễn Văn Thuận
Trường học Trường Đại Học Tài Chính – Ngân Hàng
Chuyên ngành Tài chính ngân hàng
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2013
Thành phố Thành Phố Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 56
Dung lượng 1,48 MB

Cấu trúc

  • 1.1. T NG QUAN V V N NGHIÊN C U (8)
  • 1.2. LÝ DO CH N TÀI (8)
  • 1.3. M C TIÊU NGHIÊN C U (8)
  • 1.4. PH NG PHÁP NGHIÊN C U (9)
  • 1.5. PH M VI NGHIÊN C U (9)
  • 1.6. K T C U C A KHÓA LU N (9)
  • 2.1. T NG QUAN V HO T NG NHTM (10)
    • 2.1.1. Khái ni m NHTM (10)
    • 2.1.2. Ch c n ng c a NHTM (10)
    • 2.1.3. Ho t đ ng kinh doanh c a NHTM (11)
    • 2.1.4. Vai trò c a ho t đ ng NHTM (12)
  • 2.2. NGHI P V HUY NG V N (13)
    • 2.2.1. Khái ni m (13)
    • 2.2.2. Hình th c huy đ ng v n (13)
    • 2.2.3. ánh giá hi u qu ho t đ ng huy đ ng v n (14)
  • 2.3. NGHI P V CHO VAY (15)
    • 2.3.1. Khái ni m (15)
    • 2.3.2. Hình th c cho vay (15)
    • 2.3.3. ánh giá hi u qu ho t đ ng cho vay (16)
  • 3.1. GI I THI U CHUNG V NGÂN HÀNG TMCP U T VÀ PHÁT TRI N VI T NAM-CNSGD2 (18)
    • 3.1.1. T NG QUAN V BIDV (18)
    • 3.1.2. T NG QUAN V NGÂN HÀNG TMCP U T VÀ PHÁT TRI N VI T NAM- CNSGD2 (21)
  • 3.2. PHÂN TÍCH HI U QU HO T NG HUY NG VÀ CHO VAY NGÂN HÀNG (0)
    • 3.2.1. Phân tích và đánh giá hi u qu ho t đ ng huy đ ng v n (0)
    • 3.2.2. Phân tích và đ ánh giá hi u qu ho t đ ng cho vay (0)
  • 3.3. T N T I VÀ NGUYÊN NHÂN TRONG HO T NG HUY NG V N VÀ CHO (43)
    • 3.3.1. T n t i (43)
    • 3.3.2. Nguyên nhân (43)
  • 4.1. MÔI TR NG NGÀNH TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG VI T NAM VÀ NH H NG PHÁT TRI N C A CNSGD2 (0)
    • 4.1.1. Môi tr ng ngành Tài chính-Ngân hàng Vi t Nam (0)
    • 4.1.2. nh h ng phát tri n c a CNSGD2 (47)
  • 4.2. GI I PHÁP (48)
  • 4.3. KI N NGH (54)

Nội dung

T NG QUAN V V N NGHIÊN C U

Trong những năm gần đây, nền kinh tế thế giới và Việt Nam đã trải qua nhiều biến động Tình hình khủng hoảng ngân hàng châu Âu đang thu hút sự quan tâm, ảnh hưởng đến hoạt động ngân hàng trong nước Các vấn đề tái cấu trúc hệ thống ngân hàng nhằm lành mạnh hóa hoạt động, cũng như các giải pháp giải quyết tình trạng khủng hoảng, đang được chú trọng Ngành ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế, do đó việc phục hồi và phát triển bền vững là cần thiết Đặc biệt, hoạt động huy động và cho vay trở thành yếu tố cốt lõi, nhất là trong bối cảnh kinh tế hiện tại còn khó khăn.

LÝ DO CH N TÀI

Hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam đã có nhiều thay đổi, với sự đa dạng hóa và linh hoạt hơn trong các sản phẩm dịch vụ Mặc dù công nghệ ngân hàng đã có những cải tiến đáng kể, ngành ngân hàng Việt Nam vẫn còn khá non trẻ và yếu kém so với các nước khác trên toàn cầu Để nâng cao chất lượng hoạt động và năng lực cạnh tranh, việc cải thiện hiệu quả trong hoạt động huy động và cho vay là rất quan trọng Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sài Gòn Giao Dịch 2 cần chú trọng vào lĩnh vực này, đặc biệt trong bối cảnh kinh tế toàn cầu đầy thách thức Do đó, việc tối ưu hóa hoạt động huy động và cho vay trở thành yêu cầu cấp thiết đối với mọi ngân hàng.

“Phân tích hi u qu ho t đ ng huy đ ng và cho vay Ngân hàng TMCP u T Và Phát Tri n Vi t Nam-Chi nhánh S Giao D ch 2”.

M C TIÊU NGHIÊN C U

 Phân tích hi u qu ho t đ ng huy đ ng và cho vay BIDV-CNSGD2 trong 3 n m g n nh t

 Xem xét các y u t c a n n kinh t nh h ng đ n ho t đ ng BIDV-CNSGD2

 a ra các gi i pháp và ki n ngh nh m hoàn thi n và nâng cao ho t đ ng huy đ ng và cho vay BIDV-CNSGD2

Phân tích hi u qu ho t đ ng huy đ ng và cho vay BIDV-CNSGD2 GVHD:TS Nguy n V n Thu n

SVTH: Nguy n Thái Nh Nguyên 3

PH NG PHÁP NGHIÊN C U

 Thu th p các s li u liên quan đ n bài phân tích t Phòng k ho ch t ng h p BIDV-CNSGD2

 Ph ng pháp quá kh nh m đ a ra các s li u c đ so sánh

 S d ng các ng d ng excel đ v các đ th

 S d ng trang BIDV.com.vn đ l y các báo cáo tài chính, b ng cáo b ch và báo cáo th ng niên

Phân tích theo chiều ngang giúp đánh giá sự thay đổi của các khoản mục qua các năm, từ đó xác định được động thái biến động của các chỉ số tài chính Việc này không chỉ cung cấp cái nhìn tổng quan về tình hình hiện tại mà còn dự đoán xu hướng biến động trong tương lai, hỗ trợ quá trình ra quyết định hiệu quả.

 Phân tích theo chi u d c: phân tích t tr ng t ng thành ph n trong t ng ngu n v n hay t ng d n nh m đánh giá c c u c a kho n m c t ng ngu n v n hay t ng d n

 S d ng các s li u đ n 30/06/2012 c a chi nhánh đ phân tích tình hình huy đ ng và cho vay, d a trên m i t ng quan gi a các kho n m c đ n 6 tháng

2012 và phân tích bi n đ ng kinh t , tình hình v mô nh m đ a ra con s c đoán cho cu i n m 2012.

PH M VI NGHIÊN C U

ánh giá tình hình huy đ ng và cho vay đ i v i Ngân hàng u T Và Phát Tri n

Vi t Nam-CNSGD2 trong ba n m g n nh t

Nghiên c u m t s thông t , ngh quy t c a Chính Ph đ c ban hành nh m n đnh n n kinh t

K T C U C A KHÓA LU N

Bài lu n g m: l i m đ u, ch ng 1, ch ng 2, ch ng 3, ch ng 4 và l i k t thúc, trong đó n i dung c th t ng ch ng nh sau:

CH NG 1: GI I THI U S L C V TÀI

CH NG 3: PHÂN TÍCH HI U QU HO T NG HUY NG VÀ CHO VAY NGÂN HÀNG TMCP U T VÀ PHÁT TRI N VI T NAM-CHI NHÁNH S GIAO D CH 2

CH NG 4: KI N NGH VÀ GI I PHÁP NH M HOÀN THI N HO T NG HUY NG VÀ CHO VAY NGÂN HÀNG TMCP U T VÀ PHÁT TRI N

VI T NAM -CHI NHÁNH S GIAO D CH 2

SVTH: Nguy n Thái Nh Nguyên 4

T NG QUAN V HO T NG NHTM

Khái ni m NHTM

Ngân hàng thương mại (NHTM) được định nghĩa theo Nghị định 59/2009/N-CP là tổ chức thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh liên quan nhằm mục tiêu lợi nhuận, tuân thủ quy định của Luật các tổ chức tín dụng và các quy định pháp luật khác.

Ch c n ng c a NHTM

Trong nền kinh tế thị trường, tình trạng mất cân bằng giữa lượng tiền nhàn rỗi và lượng tiền thiếu hụt thường xuyên xảy ra Ngân hàng thương mại (NHTM) đóng vai trò trung gian quan trọng, kết nối những người có nhu cầu vay vốn với những người có khả năng cho vay Vai trò này không chỉ giúp giải quyết tình trạng thiếu hụt vốn mà còn thúc đẩy sự phát triển kinh tế, đảm bảo sự lưu thông của tiền tệ trong nền kinh tế.

M t m t, ngân hàng t p trung h u h t nh ng ngu n v n nhàn r i trong n n kinh t và bi n nó t ch là ph ng ti n tích l y thành ngu n v n l n cho n n kinh t

Ngân hàng thương mại đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế nhờ vào khả năng luân chuyển nguồn vốn Chúng hoạt động như một bên đi vay và một bên cho vay, nơi tập hợp tài chính từ khách hàng này để cung cấp cho khách hàng khác vay với lãi suất.

Chức năng của trung gian thanh toán và quản lý phương tiện thanh toán là rất quan trọng, vì đây là những tổ chức chịu trách nhiệm cung cấp dịch vụ thanh toán cho doanh nghiệp và ngân hàng, đồng thời thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của khách hàng.

Các ngân hàng hiện nay cung cấp nhiều dịch vụ đa dạng cho khách hàng, bao gồm tư vấn tài chính và đầu tư cho doanh nghiệp, dịch vụ đổi lý phát hành cổ phiếu và trái phiếu với hiệu quả cao và tiết kiệm chi phí, cùng với dịch vụ cho thuê két sắt và bảo quản an toàn tài sản quý giá.

Chức năng tạo tín dụng của NHTM được thực hiện thông qua hoạt động tín dụng và thanh toán trong hệ thống ngân hàng, đồng thời tương tác với hệ thống ngân hàng trung ương của mỗi quốc gia Trong một hệ thống ngân hàng hoàn chỉnh, với một số lượng tiền gửi ban đầu là A và tỷ lệ dự trữ bắt buộc nhất định, các NHTM có khả năng tạo ra một số lượng tiền ghi sổ lớn hơn nhiều lần so với số tiền gửi ban đầu thông qua hệ số tạo tín dụng được tính toán.

Phân tích hi u qu ho t đ ng huy đ ng và cho vay BIDV-CNSGD2 GVHD:TS Nguy n V n Thu n

SVTH: Nguy n Thái Nh Nguyên 5

Khi đó, Kh i l ng ti n t o ra = Kh i l ng ti n g i ban đ u * H s t o ti n

Trong những năm gần đây, nhiều nhà quản trị ngân hàng đã chú trọng đến chức năng "sản xuất" của ngân hàng thương mại, bao gồm việc huy động và sử dụng các nguồn lực để tạo ra sản phẩm và dịch vụ ngân hàng cung cấp cho nền kinh tế Chức năng này không chỉ giúp nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng mà còn đóng góp tích cực vào sự phát triển kinh tế tổng thể.

"Sản xuất" nên hiểu theo nghĩa trong ngữ cảnh kép, vì còn nhiều tranh cãi chưa thống nhất Trong kinh tế học, sản xuất được định nghĩa là quá trình sử dụng các yếu tố như đất đai, lao động và vốn để tạo ra sản phẩm và dịch vụ Chúng ta có thể liên hệ và thấy rằng các ngân hàng thương mại cũng sử dụng các yếu tố đất đai, lao động và vốn để tạo ra các sản phẩm và dịch vụ cho các doanh nghiệp khác.

(Nguy n Minh Ki u, Nghi p v ngân hàng th ng m i 2009).

Ho t đ ng kinh doanh c a NHTM

Nghiệp vụ huy động vốn đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của ngân hàng thương mại (NHTM) và mang lại lợi ích cho cả ngân hàng lẫn khách hàng Đối với NHTM, nghiệp vụ này không chỉ giúp cung cấp nguồn vốn cho các hoạt động kinh doanh khác mà còn nâng cao uy tín và sự tin cậy của ngân hàng trong mắt khách hàng Đồng thời, NHTM cần liên tục cải tiến hoạt động huy động vốn để duy trì mối quan hệ tốt với khách hàng Đối với khách hàng, nghiệp vụ huy động vốn cung cấp một kênh an toàn để tích lũy và quản lý tài sản, đồng thời giúp họ tiếp cận các dịch vụ khác của ngân hàng một cách dễ dàng.

(Nguy n Minh Ki u, Nghi p v ngân hàng th ng m i 2009)

Ngân hàng thương mại (NHTM) được cấp tín dụng cho tổ chức và cá nhân thông qua nhiều hình thức như cho vay, chi tiêu khấu trừ, phát hành phiếu và giấy tờ có giá khác NHTM cũng thực hiện bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức tín dụng khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước (NHNN).

Cho vay: NHTM đ c cho các t ch c, cá nhân vay v n d i các hình th c sau:

*Cho vay ng n h n đáp ng nhu c u v n cho s n xu t, kinh doanh, d ch v và đ i s ng

*Cho vay trung, dài h n th c hi n các d án đ u t phát tri n s n xu t, kinh doanh

SVTH: Nguy n Thái Nh Nguyên 6

B o lãnh: NHTM đ c b o lãnh vay, b o lãnh thanh toán, b o lãnh th c hi n h p đ ng và các hình th c b o lãnh đ u th u khác b ng kh n ng tài chính và uy tín c a mình

Chiết khấu là hoạt động mà ngân hàng thương mại thực hiện để chiết khấu các thương phiếu và giấy tờ có giá ngắn hạn từ cả tổ chức và cá nhân Ngoài ra, ngân hàng cũng có thể tái chiết khấu các thương phiếu và giấy tờ có giá ngắn hạn từ các tổ chức tín dụng khác.

Cho thuê tài chính: NHTM đ c ho t đ ng cho thuê tài chính nh ng ph i thành l p công ty cho thuê tài chính riêng

Bao thanh toán là một hình thức cấp tín dụng mà các ngân hàng thương mại cung cấp cho khách hàng doanh nghiệp, bao gồm các loại như bao thanh toán truy đòi, bao thanh toán miễn truy đòi và bao thanh toán ngược.

(Nguy n Minh Ki u, Nghi p v ngân hàng th ng m i 2009)

Ho t đ ng d ch v thanh toán và ngân qu : bao g m các ho t đ ng sau:

*Cung c p các ph ng ti n thanh toán

*Th c hi n các d ch v thanh toán trong n c cho khách hàng

*Th c hi n d ch v thu h và chi h …

Các hoạt động khác bao gồm góp vốn và mua cổ phần, tham gia thị trường tài chính, kinh doanh ngoại hối, đầu tư và nhận ủy thác, cung cấp dịch vụ bảo hiểm, tư vấn tài chính, cũng như bảo quản vật quý giá.

(Nguy n Minh Ki u, Nghi p v ngân hàng th ng m i 2009).

Vai trò c a ho t đ ng NHTM

Vai trò t p trung v n cho n n kinh t :

Trong nền kinh tế, có những chủ thể có dự tính và khoản tiền đó chứa đựng sự sử dụng một cách triệt để nhằm tạo ra lợi nhuận, đặc biệt trong lĩnh vực cho vay và các chủ thể cần tiền để hoạt động kinh doanh Những chủ thể này thường không quen biết nhau và có thể không tin tưởng lẫn nhau, dẫn đến việc tiền vẫn chưa được luân chuyển Ngân hàng thương mại, với vai trò trung gian, nhận tiền từ người gửi muốn cho vay, trả lãi cho họ và cung cấp sự tin cậy cho người vay Ngân hàng thương mại vừa là người đi vay, vừa là người cho vay, và thông qua sự chênh lệch lãi suất, họ duy trì hoạt động của mình.

Các ngân hàng thương mại đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển của sản xuất và lưu thông hàng hóa Thông qua chức năng huy động vốn, cho vay và đầu tư, các ngân hàng đã huy động nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế, cung cấp tín dụng cho các ngành kinh tế, các vùng kinh tế và các thành phần kinh tế, đáp ứng nhu cầu vốn của xã hội.

Phân tích hi u qu ho t đ ng huy đ ng và cho vay BIDV-CNSGD2 GVHD:TS Nguy n V n Thu n

SVTH: Nguy n Thái Nh Nguyên 7

Các ngân hàng thương mại (NHTM) thực hiện chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước (NHNN) bằng cách áp dụng các công cụ điều tiết lượng tiền lưu thông nhằm đạt được các mục tiêu kinh tế Việc phân bổ các công cụ chính sách tiền tệ có thể thực thi hiệu quả thông qua sự hợp tác tích cực và hiệu quả của các NHTM, trong đó bao gồm việc chấp hành các quy định về dự trữ ngoại hối và các mức lãi suất.

NGHI P V HUY NG V N

Khái ni m

Huy đ ng v n là vi c các NHTM thu hút các ngu n v n trong xã h i đ ph c v cho m c đích kinh doanh c a mình.

Hình th c huy đ ng v n

-Nh n ti n g i c a t ch c, cá nhân và các t ch c tín d ng khác d i hình th c ti n g i không k h n, ti n g i có k h n và các lo i ti n g i khác

-Phát hành ch ng ch ti n g i, trái phi u và gi y t có giá khác đ huy đ ng v n c a t ch c, cá nhân trong n c và ngoài n c

-Vay v n c a các t ch c tín d ng khác ho t đ ng t i Vi t Nam và c a các TCTD n c ngoài

-Các hình th c huy đ ng v n khác theo quy đnh c a NHNN

Nh n ti n g i: đây là hình th c huy đ ng v n th ng xuyên c a NHTM qua các ch th t ch c kinh t , dân c , NHNN, các TCTD và ngân hàng khác

+Nh n ti n g i t các t ch c kinh t

Tiền gửi thanh toán là nguồn tài chính mà ngân hàng huy động thông qua việc mở các tài khoản thanh toán cho các tổ chức kinh tế có nhu cầu Do đây là nguồn tiền phục vụ cho mục đích thanh toán, nên nó mang tính chất không kém phần linh hoạt và không ổn định Chi phí phải trả cho nguồn vốn vay này sẽ phụ thuộc vào quy định của từng ngân hàng.

Tiền gửi có kỳ hạn là một sản phẩm tài chính quan trọng của các tổ chức kinh tế, cho phép ngân hàng vay nguồn vốn nhàn rỗi trong một khoảng thời gian nhất định Thông thường, ngân hàng sẽ xác định một số kỳ hạn nhất định với nguyên tắc: kỳ hạn gửi càng dài, lãi suất càng cao.

Tiền gửi ký quỹ là khoản tiền gửi vào ngân hàng với mục đích sử dụng xác định trước, như tiền gửi ký quỹ L/C, bảo chi séc, hay thanh toán Với khoản tiền gửi này, ngân hàng có thể sử dụng mà không phải trích chi phí, nhưng lãi suất của nó thường rất kém.

SVTH: Nguy n Thái Nh Nguyên 8

Tiền gửi thanh toán là hình thức ngân hàng cung cấp tài khoản thanh toán cá nhân để đáp ứng nhu cầu chi tiêu của khách hàng Qua đó, ngân hàng huy động nguồn vốn từ tiền gửi có tính chất không kỳ hạn Tuy nhiên, tính chất nguồn vốn này bị đánh giá kém do phụ thuộc vào nhu cầu thanh toán của người gửi Lãi suất mà ngân hàng trả cho loại tiền gửi này thường là lãi suất không kỳ hạn hoặc không trả lãi.

Ti n g i t các t ch c kinh t và dân c là hai ngu n huy đ ng chính, ngoài ra ngu n v n huy đ ng ngân hàng c ng có th đ n t các TCTD và NHNN.

ánh giá hi u qu ho t đ ng huy đ ng v n

2.2.3.1 Khái ni m hi u qu huy đ ng v n

So sánh giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra là rất quan trọng, giúp đánh giá hiệu quả huy động vốn Điều này cho phép doanh nghiệp tối ưu hóa nguồn lực và đạt được những kết quả cao nhất với chi phí hợp lý nhất.

Hi u qu huy đ ng v n đ c th hi n trên các m t sau:

-Hi u qu đ i v i xã h i: hi u qu huy đ ng v n c a NHTM đ i v i xã h i đ c nhìn nh n trên góc đ các l i ích mà l ng v n này đ c s d ng đ b sung l ng v n cho n n kinh t và nâng cao m c s ng c a ng i dân

Hiệu quả của hoạt động huy động vốn tại ngân hàng được thể hiện qua lợi ích mà người dân nhận được khi gửi tiền Khách hàng tham gia vào hoạt động này không chỉ góp phần vào sự phát triển của ngân hàng mà còn thu về những giá trị thiết thực cho bản thân.

Hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thương mại (NHTM) được đánh giá qua so sánh giữa kết quả thu được từ vốn huy động và chi phí phát sinh trong quá trình huy động Hiệu quả này càng cao khi doanh thu từ việc sử dụng khoản vốn huy động tăng lên và chi phí phát sinh, bao gồm lãi phí và các chi phí khác, giảm xuống.

2.2.3.1 M t s ch tiêu đánh giá hi u qu huy đ ng v n

Tình hình huy đ ng v n: d n là ch tiêu ph n ánh ngu n v n huy đ ng t i m t th i đi m xác đnh mà ngân hàng huy đ ng t các ngu n khác nhau

T l t ng tr ng v n huy đ ng:

Chỉ tiêu này được sử dụng để so sánh sự tăng trưởng nguồn vốn và huy động qua các năm, nhằm đánh giá khả năng tìm kiếm khách hàng và tình hình thực hiện kế hoạch huy động của ngân hàng Chỉ tiêu càng cao, mức độ hoạt động của ngân hàng càng được nâng cao và hiệu quả hơn.

Phân tích hi u qu ho t đ ng huy đ ng và cho vay BIDV-CNSGD2 GVHD:TS Nguy n V n Thu n

SVTH: Nguy n Thái Nh Nguyên 9 hi u qu , ng c l i cho th y ngân hàng đang g p khó kh n trong vi c huy đ ng v n, nh t là trong vi c tìm ki m khách hàng

T tr ng ngu n v n huy đ ng trên t ng ngu n v n:

Ch tiêu này đánh giá v n huy đ ng chi m bao nhiêu ph n tr m trong t ng ngu n v n c a ngân hàng

C u trúc ngu n v n huy đ ng: tùy theo cách phân lo i, c c u ngu n v n huy đ ng có th chia theo đ i t ng, k h n và lo i ti n

Cấu trúc huy động vốn của ngân hàng chủ yếu tập trung vào nguồn vốn ngắn, trung và dài hạn Trong đó, nguồn vốn huy động trung và dài hạn đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự ổn định và uy tín của ngân hàng trên thị trường tài chính Việc theo dõi và phân tích nguồn vốn huy động giúp ngân hàng tối ưu hóa hoạt động kinh doanh và đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách hiệu quả.

NGHI P V CHO VAY

Khái ni m

Cho vay là hình thức cấp tín dụng, trong đó ngân hàng thương mại (NHTM) cung cấp cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích cụ thể Khoản vay này có thời hạn nhất định và phải hoàn trả theo thỏa thuận, bao gồm cả gốc và lãi suất.

Hình th c cho vay

D a vào th i h n cho vay g m cho vay ng n h n, cho vay trung h n và cho vay dài h n

D a vào m c đ tín nhi m c a khách hàng g m cho vay không đ m b o và cho vay có đ m b o

D a vào ph ng th c cho vay g m cho vay theo món vay, cho vay theo h n m c tín d ng, cho vay theo h n m c th u chi

D a vào ph ng th c hoàn tr n vay g m cho vay tr m t l n khi đáo h n, cho vay có nhi u k tr n k h n và cho vay có th tr n b t c lúc nào

(Nguy n Minh Ki u, Nghi p v ngân hàng th ng m i 2009)

Hoạt động cho vay của các ngân hàng thương mại (NHTM) tạo ra nguồn thu nhập chủ yếu cho các tổ chức này Đối với khách hàng, hoạt động cho vay đáp ứng các nhu cầu tài chính thiết yếu, giúp họ thực hiện các kế hoạch cá nhân và đầu tư.

SVTH: Nguy n Thái Nh Nguyên 10

*Cho vay ph c v s n xu t kinh doanh công th ng nghi p

*Cho vay tiêu dùng cá nhân

*Cho vay mua bán b t đ ng s n

*Cho vay s n xu t nông nghi p

*Cho vay kinh doanh xu t nh p kh u…

ánh giá hi u qu ho t đ ng cho vay

2.3.1.1 Khái ni m hi u qu ho t đ ng cho vay

Hi u qu trong ho t đ ng cho vay đ c hi u là kh n ng đáp ng m t cách phù h p nh t nhu c u v v n c a khách hàng trên c s đ m b o an toàn và sinh l i cho ngân hàng

2.3.1.2 M t s ch tiêu đánh giá hi u qu cho vay

Tình hình dư nợ là chỉ tiêu phản ánh doanh số cho vay tại một thời điểm xác định mà ngân hàng chưa thu hồi lại Mức dư nợ ngân hàng có thể ngắn hạn hoặc dài hạn phụ thuộc vào mục đích huy động vốn của ngân hàng, thường trong điều kiện kinh tế ổn định Nếu nguồn vốn huy động tăng thì mức dư nợ sẽ tăng và ngược lại.

Để hiểu rõ mối quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng, cần xem xét các yếu tố như trạng thái thanh khoản của ngân hàng, chính sách cho vay của từng ngân hàng, cũng như tình hình kinh tế hiện tại Những yếu tố này ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định cho vay và khả năng phục vụ nhu cầu tài chính của khách hàng.

Chỉ tiêu này được sử dụng để so sánh sự tăng trưởng tín dụng ngân hàng qua các năm, đánh giá khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch tín dụng của ngân hàng.

T l n quá h n cho bi t t tr ng c a các kho n cho vay đã b quá h n tr n g c và lãi trong t ng d n Qua đó ph n ánh ch t l ng kho n vay c a ngân hàng

Trong hoạt động của ngân hàng, tỷ lệ này càng cao phản ánh chất lượng các khoản vay càng thấp và độ an toàn của ngân hàng có thể bị ảnh hưởng bởi sự biến động, khó khăn của nền kinh tế, ảnh hưởng đến hoạt động chung của doanh nghiệp và ngân hàng.

Phân tích hi u qu ho t đ ng huy đ ng và cho vay BIDV-CNSGD2 GVHD:TS Nguy n V n Thu n

SVTH: Nguy n Thái Nh Nguyên 11

N x u ngân hàng bao gồm các nhóm 3, 4, 5, và T l n x u thể hiện chất lượng cho vay của ngân hàng Trong bối cảnh kinh tế Việt Nam hiện nay, các ngân hàng cần phải thực hiện phân loại n và trích lập dự phòng rủi ro, do đó, vấn đề n x u ngày càng trở nên quan trọng nhằm đánh giá rủi ro trong hoạt động cho vay của ngân hàng.

Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng vốn huy động của ngân hàng, cho thấy ngân hàng đã thực hiện tốt trong việc tích cực tạo ra lợi nhuận từ nguồn vốn huy động hay chưa Nếu chỉ tiêu này thấp, ngân hàng có thể gặp khó khăn trong việc huy động vốn và sẽ xảy ra sự chênh lệch giữa nguồn vốn huy động và việc cho vay Ngược lại, nếu chỉ tiêu này quá thấp, ngân hàng có thể chưa sử dụng hiệu quả toàn bộ nguồn vốn huy động, dẫn đến lãng phí.

SVTH: Nguy n Thái Nh Nguyên 12

CH NG 3: PHÂN TÍCH HI U QU HO T NG

HUY NG VÀ CHO VAY NGÂN HÀNG TMCP

U T VÀ PHÁT TRI N VI T NAM-CNSGD2.

GI I THI U CHUNG V NGÂN HÀNG TMCP U T VÀ PHÁT TRI N VI T NAM-CNSGD2

T NG QUAN V BIDV

3.1.1.1 L ch s hình thành và phát tri n ngân hàng TMCP u T Và Phát Tri n Vi t

Ngân hàng TMCP u T Và Phát Tri n Vi t Nam đ c thành l p vào ngày 26/04/1975

Tên đ y đ : Ngân hàng TMCP u t và Phát tri n Vi t Nam

Tên giao d ch qu c t : Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of

Tên g i t t: BIDV a ch : Tháp BIDV, 35 Hàng Vôi, qu n Hoàn Ki m, Hà N i

BIDV là m t trong nh ng NHTM lâu đ i nh t Vi t Nam, v i các l nh v c ch y u là ngân hàng, b o hi m, ch ng khoán và đ u t tài chính

Mô hình kinh doanh của BIDV bao gồm các công ty con và liên doanh hoạt động trong nhiều lĩnh vực quan trọng, như cho thuê tài chính (BLC, BLCII), chứng khoán (BSC) và quản lý tài sản.

(BAMC), b o hi m (BIC) và các liên doanh (VID pulic, NH Lào-Vi t, NH Vi t-Nga)

Ngân hàng BIDV là ngân hàng 100% vốn nhà nước, với 78% cổ phần thuộc về Nhà nước sau khi phát hành cổ phiếu ra công chúng Ngoài ra, 4% cổ phần được phát hành cho Công đoàn và cán bộ nhân viên, trong khi 15% dành cho các đối tác chiến lược nước ngoài Hiện tại, chỉ có khoảng 3% cổ phần của BIDV được chào bán ra công chúng và các nhà đầu tư.

B ng 3.1: Tình hình v n ch s h u (VCSH), t ng tài s n (TTS) qua các n m vt: nghìn t đ ng

Kh i c c ph n ch hi u qu h

Vi t Nam, B n ph m d c vay, d ch chuy n t bao thanh

C c u t h đ n th i đ ngân hàng giao d ch, n b BIDV

VP D t i Sé công ty co

IDV (BLC m BIDV ( qu c t t i iên doanh

Tháp BIDV các đ n v n phát tri n ho t đ ng hu

Thái Nh N ình 3.1: Tìn s các NH s n l n th BIDV là ng ch v cung v b o lãn ti n, d ch v h toán, các ch c và m đi m 30/06 g: g m h i

C), Công ty (BIC), Côn HongKon h: g m 06 ng liên do Partner (B

V, Công ty liên k t: c n đ ng ca

HTM có qu ba và v gân hàng có g c p bao g nh, d ch v v th , d c d ch v kh m ng l i h

6/2012, BID s chính i t ki m, 1 âm công ng ng; VP D ng ty bao g y c ph n ng ty Qu n g (BIDVI) đ n v liê oanh Vi t- BVIM), Ng y liên doanh công ty c p ao t c BIDV

18 293 ình hình V h s h u cho vay BID n ch s h uy mô l n n n ch s h ó quy mô v g m d ch v chi t kh ch v mua hác theo gi ho t đ ng

D t i Cam g m Công ch ng kho lý n và k ) ên doanh:

-Nga (VRB gân hàng li h B o hi m ph n cho th

DV-CNSGD là dịch vụ ngân hàng hiện đại của BIDV, cung cấp giải pháp tài chính linh hoạt cho khách hàng Với mạng lưới ATM rộng khắp và các dịch vụ chuyển tiền nhanh chóng, BIDV đáp ứng nhu cầu tài chính của người dân tại Việt Nam và các quốc gia lân cận như Lào và Campuchia Đặc biệt, BIDV còn hợp tác với các doanh nghiệp để phát triển dịch vụ cho vay và khai thác tài nguyên ngân hàng hiệu quả.

D2 GVHD:T tài s n BID đ n 31/12/ th t tron l n th ba n, d ch v t , d ch v i t , d ch v nh n đ ng

VP D t i M uê tài chín (BSC), T ài s n (BAM g liên doan ty liên do Lào-Vi t t (LVI). ay Vi t Na

/2011, BID ng h th ng a hi n nay. huy đ ng thanh toá v ngân hà kí kinh doa

Myanmar; nh TNHH M ng công t MC), Công nh VID Pu oanh qu n (LVB), Cô am (VALC

DV là ngân g các ngân g v n, d ch án qu c t , àng đ i lý, anh d ch), 379 tr ng đào

M t thành ty c ph n g ty TNHH ublic bank lý đ u t ông ty liên C), Công ty

B ng cáo b công ty con ng ty TNHH o thuê tài c

DV ng ty Qu n à khai thác

DV qu c ngKong ng ty C p hi m BIC ông ty C ch ng khoá

Nguyên ch c Ngân HÀNG TM

VI T NA ngân hàng ng tâm CN ng đào n b BIDV chi nhánh/ o d ch v n phòng đ

T Và Ph PHÁT TRI i liên doan

NH liên do Lào-Vi t (65%)

Cty qu n l t BIDV Nam Part BVIM (50%

Công ty doanh b o Lào-Vi t

LD BIDV liên hi m oanh 50%)

Công ty C cho thu Máy bay

Phân tích hi u qu ho t đ ng huy đ ng và cho vay BIDV-CNSGD2 GVHD:TS Nguy n V n Thu n

SVTH: Nguy n Thái Nh Nguyên 15

T NG QUAN V NGÂN HÀNG TMCP U T VÀ PHÁT TRI N VI T NAM- CNSGD2

3.1.2.1 B i c nh thành l p ngân hàng BIDV-CNSGD2

CNSGD2 của BIDV được thành lập vào năm 1996 theo giấy đăng ký 305764 ngày 24/02/1996 tại Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.HCM, theo quyết định số 78/Q-TCCB ngày 18/05/1997 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh chính thức hoạt động từ ngày 25/03/1997 với tên giao dịch là Chi nhánh S Giao Dịch 2 Ngân Hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam Tên tiếng Anh của chi nhánh là Bank for Investment and Development of Vietnam, Transaction Center No.II, Hochiminh City, viết tắt là BIDV Transaction Center No 2 Trụ sở chính đặt tại 117 Nguyễn Huệ, Quận 1, TP.HCM.

3.1.2.2 Các ho t đ ng chính c a ngân hàng TMCP u T Và Phát Tri n Vi t Nam- CNSGD2

Khai thác các ngu n v n ng n h n, trung dài h n trong n c c a các t ch c kinh t , cá nhân, các doanh nghi p thu c các thành ph n kinh t , phát hành k phi u có m c đích…

Cho vay ng n h n đ i v i các công ty, xí nghi p, cá nhân có nhu c u vay v n s n xu t kinh doanh, d ch v , sinh ho t…Cho vay trung và dài h n đ i v i các thành ph n kinh t

D ch v chuy n ti n nhanh, d ch v thanh toán qu c t , thu đ i ngo i t , làm đ i lý chi tr h i phi u, thanh toán các lo i tín d ng, d ch v thanh toán gi a các khách hàng…

3.1.2.3 S đ t ch c, ch c n ng và nhi m v các phòng ban c a ngân hàng TMCP u

T và Phát Tri n Vi t Nam-CNSDG2

Kh i quan h khách hàng : kh i quan h khách hàng đ c chia làm 2 lo i: phòng quan h khách hàng là các doanh nghi p v a và nh và phòng quan h khách hàng là cá nhân

Khi quan hệ khách hàng thực hiện các chức năng như phát triển quan hệ khách hàng, tham mưu và đề xuất chính sách, kế hoạch phát triển quan hệ khách hàng Họ cũng thực hiện các hoạt động tiếp thị và bán sản phẩm, theo dõi và quản lý tình hình hoạt động của khách hàng, đồng thời chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin khách hàng cung cấp.

Quản lý rủi ro là quá trình thiết lập các chức năng quan trọng, bao gồm quản lý rủi ro tín dụng, quản lý rủi ro tác nghiệp và quản lý hệ thống chất lượng theo tiêu chuẩn ISO.

SVTH: Nguy n Thái Nh Nguyên 16

Kh i tác nghi p : bao g m phòng qu n tr tín d ng, các phòng giao d ch khách hàng và doanh nghi p, phòng qu n lý d ch v kho qu và phòng d ch v th

Kh i qu n lý n i b bao g m : phòng tài chính k toán, phòng k ho ch t ng h p, phòng hành chính nhân s , v n phòng

Phòng Tài chính-Kế toán thực hiện các chức năng sau: quản lý và thực hiện công tác hạch toán kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp, thực hiện công tác hạch toán đối với các hoạt động tài chính kế toán, thực hiện nhiệm vụ giám sát tài chính và đảm bảo tính chính xác của các báo cáo tài chính.

Kh i tr c thu c qu n lý các phòng giao d ch

: Nguy n T nh 3.3: S n: Phòng k ho t đ ng hu

Thái Nh N đ t ch ho ch t ng

NHÁNH S cho vay BID àng TMCP

KH hòng QHKH hòng QHKH hòng QHKH hòng QHKH

Phòng QT Phòng GD Phòng GD Phòng QL Phòng Ng

Phòng GD Phòng GD Phòng GD Phòng GD Phòng GD Phòng GD Phòng G Phòng GD Phòng GD

HDN1 (TA2 HDN2 (TA2 HDN3 (TA2 HCN (TA2)

TTD (TA2) DKHDN (TA DKHCN (TA L&DV KQ ghi p v Th

(TA2) (TA2) (TA2) m (TA2) (TA2)

L i nhu tr c th đóng gó

N m 2 đ ng tr đ ng ch tr ng tr

L i nhu khá cao đ c k s n xu gi m m

Vi t Na tâm c d ng h ch t l

Hình 1.4 u n c a B hu c a ch óp gi m m

011, tình h rên th tr ho vay c a rong vi c k u n gi m v o vào n m khi mà th t t kinh doa m nh.

Nh ng th l i am sau khi a các nhà n BIDV ng, uy tín nói chung tính minh

T chi nhánh ho ch t ng

IDV c ng hi nhánh đó m nh trong hình d n ng tài ch a chi nhánh ki m soát t vào 2012,

2012 Các tr ng b t anh c ng đ hu n l i và i gia nh p đ u t n nói chung n c a mình và CNSG b ch, th h

2: L i nhu m (LNTT) ch BIDV (H n h/LNTT BID h p CNSGD n tr c th nh c a c óng góp kh n m 2011. c a chi n ính – ti n h đ m ng tr ng nguyên nh c kho n ch đ ng s n đ c trích khó kh n c t ch c kin c ngoài k và CNSG đ ng th i

D2 nói riê hi n qua vi

NTT chi n ng n m qu u n tr c hi nhánh ngân hàng)

D2 và t t ng hu c a ch chi nhánh ho ng 7%

Nguyên n nhánh ch t t , tín d n b o h s g tín d ng đ hân là t l ho vay b t v n còn nh l p d phò c a chi nh nh t th g khi n cho t D2 nói riên phát tri n êng là m t i c áp d ng

% 6,8% nhánh /LN ua c a CNS thu BIDV

7.3 g h p (2012) hi nhánh s gi m vào n vào t ng l nhân là do c t ng 0.8% ng t ng tr

Q theo k đ cân đ i trích l p đ ng s n v hi u khó k òng do nhu ánh gi i WTO, th tr ng ng có nhi ngày càng trong s ít g các tiêu c

so v i l i n n m 2011 l i nhu n c các y u t so v i 201 ng th p ho ch gia v i ngu n d phòng v n ch a th kh n, các k u c u tiêu đã thu hút tài chính t u c h i tr g v ng m n t các ngân chu n, quy

% 6.8% nhu n BID và 2012 c a BIDV sau:

11, tr c n nh h ng ao, chi nhán n v n huy đ r i ro c a h thu h i kho n cho dùng trong t đ c nhi tr nên ph rong vi c k nh h n hàng đ c đ nh c a p vt: T đ ng

L i nhu n t ng, t l nh ng bi n g đ n ho t nh đã th n đ ng chi nhánh hoàn toàn vay tài tr g n c s t u s quan hát tri n đa kh ng đ nh c đánh giá pháp lu t

BIDV n trò qua các m trong n

VN d ng t ch hi u qu h

: Nguy n T nói chung an tr ng c c tiêu kinh n n kinh t h n u trong nh à th c hi n y nhiên t l n đ ng c a p b nh h c a n côn am v n s

421 13.611 u n: Phòng k u n m 2011 ng theo h các m c lã m c 14% ng tr ng ho t đ ng hu

Thái Nh N và CNSGD a BIDV tr h t Vi c B giúp chi n ng n m g đ nh h n n x u v a tình hình h ng sâu ng Châu  là nh ng v

AY NGÂ NAM-CH ch và đ á

1, ngành ng ng không ãi su t đi u

BIDV đ nhánh có đi n đây có ng c a BID n còn là v kinh t th s c đ i v Âu c ng nh v n đ nan

5: Tình hìn gân hàng li có l i cho u hành the m m c tiêu ng 8 tháng

Hu cho vay BID ng v n đ ng ngân h c x p h ng i u ki n ph xu h ng

DV trong vi v n đ đáng gi i và tr i bi n đ n h s bi n gi i cho B

NH S G hi u qu nh huy đ n

GD2 nh huy đ n iên t c có n o các ho t đ o h ng th u ki m ch đ u n m d

DV-CNSGD c s h tr hàng và vi g tín d ng hát tri n h t ng M c i c làm vi g quan tâm rong n c. ng th gi i đ ng c a BIDV nói ch

19% -2.6 ng v n c a nhi u bi n đ ng c a n h t ch t và l m phát do v n khô

D2 GVHD:T r nhi u t i c h tr N vào nhóm n dù chi nhá c v i nh n m c a chi nh

N n kinh Trong th n n kinh t hung và CN

CH 2 ng huy đ a chi nhán

631 -19.3% a chi nhán đ ng, đ c ngân hàng à đ a ra tr t và n đn ông đ c đ

Chính Ph Nhà N c m 1 có “s c ánh đã c ng khách h hánh t Vi t Na i gian g n t th gi i NSGD2 nó

% 1.560 nh bi t là v NHNN liê n lãi su t nh kinh t v đi u hòa và

V n Thu n h nh vai c th c hi n c kh e” t t g ng ki m hàng có uy am sau khi n đây, nh và kinh t ói riêng

G VÀ TRI N n vt: t đ ng so v i 2011 r %

0 14.2% lãi su t và ên t c đi u t huy đ ng v mô Tín à l u thông

Vào qu trong tr t ng tr su t ch h n trê v n c không ngân hà chung đ ng v

.74% so v v n nên CN o v i 2010. uý II/ 2012 r ng thái y ng kinh ho vay ng n ên 12 tháng a chi nhán lành m nh àng v n là và CNSGD n chi nhá

Dân c ch c kinh h ch tài ch

, l m phát y u kém, N t K t n n h n m g, NHNN c nh g p nhi h c a NHT m t ngân D2 nói riên nh v n t n h ho t đ ng ng v n theo

Nguyên ti n g i 9/2011 Vì ng không có d u hi NHNN quy ngày 01/07 c 13%/n cho phép t u khó kh

TM khác tr hàng l n, t ng v n là ng 14.2% g huy đ ng o đ i t ng ng 3.4 : Hu

Huy đ ng v g p nhi u a toàn ngà n V i tình

T ch c a khách tình hình k th đ t đ u đi xu ng y t đnh c 7/2012, m m; riêng đ th n i lãi n khi ch u rên cùng đ trong đi u m t n i đ g v n g uy đ ng v

D2 và t t n v n theo đ khó kh n, ành công n h hình khó

V theo đ i vt:t đ n h c kinh t h hàng t i c kinh t nhìn c m c hu g, t ng tr t gi m lãi c lãi su t đ đ i v i huy su t i u u tác đ ng đa bàn, tu ki n n n k u t khá n theo đ

, theo T ng nghi p ch kh n c a h

4.2 1.309 i t ng ng các NHTM n chung kh uy đ ng nh ng tín d n su t m t l đ c duy tr y đ ng và u này khi n g b i y u t uy nhiên B kinh t khá an toàn, v i t ng c

2) c a chi nh g c c Th n bi n, ch ho t đ ng

M vào thán hó kh n ch h k ho c ng âm và n n n a đ rì 9%/n cho vay tru n tình hình c nh tran BIDV trong á b t n thì vì v y n m a chi nhá v

% -36 hánh. ng kê ch s t o t ng s n xu t k

Vào tháng 10 năm 2011, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã thực hiện các biện pháp nhằm huy động và giảm lãi suất để kích thích nền kinh tế BIDV dự đoán rằng trong năm 2012, lãi suất sẽ giảm so với năm 2011 khoảng 3%.

NHNN tr ng d ng V h n, và vào ngâ các t c

: Nguy n T n kho l n inh t tr n hiên, vào n quá trình p c c nh tra

4 nhóm 1, 2 m 1: Ngân nh n đnh, m 2: Ngân chính h p m 3: Ngân đem l i gi n đnh, ho hóm 4: Ngâ h n nh ng chính ch p

V i ch th à ngu n v ân hàng nh ch c kinh t

Hình uy đ ng c tr ng hai n ho t đ ng hu

Thái Nh N và ngu n nên khó kh n m 2012, v phân lo i n anh công b

2, 3, 4; ng n hàng có n , ho t đ ng n hàng có k lý và ho t n hàng có n á tr cho n o c có n ng ân hàng có y u t sau p nh n đ i ban hành iêu t ng tr

%, nhóm 3 trên, vi c n đ nhi u hóm 1, v i t c ng nh h 3.7: C c a chi nhán ngu n v n

Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng ngân hàng bị tắc nghẽn trong việc huy động vốn là do các mảng ngành nghề kinh doanh gặp khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn Điều này khiến cho ngân hàng gặp khó khăn trong việc triển khai các hoạt động tín dụng, ảnh hưởng đến khả năng cung cấp tài chính cho các quy mô và nguồn vốn huy động cần thiết.

T ch cho vay BID r i h n h đ ng t các di n ra m cáo, 32 ng m c đ : nh tranh c nh hi u qu c nh tranh h doanh n c nh tranh n ng l c t hính t t v c nh tranh i kinh do đ ng kinh

01/2012 CT ng nhóm ng t i đa 8% v n c a cá ngân hàng à quá trình n t dân c ng v n the u đ n t cá chung khá

DV-CNSGD p đi nên v c t ch c k t cách m gân hàng th cao v i s c và ti m n khá, có s đnh v i ti trung bình tài chính ch i ho t đ ng h n ch , th oanh y u, s doanh kém

% và nhóm ác ngân hà g nhóm 1 v h hình thàn c đ nhi u eo đ i t ác t ch c n đ nh qu

D2 GVHD là một hiện tượng có ảnh hưởng lớn đến kinh tế, đặc biệt trong việc phát triển bền vững và đảm bảo an toàn cho các hoạt động kinh doanh Việc áp dụng các biện pháp quản lý rủi ro là cần thiết để giảm thiểu tác động tiêu cực của tình trạng này Trong bối cảnh hiện nay, việc chú trọng đến nhóm 3 và 2 trở nên quan trọng hơn bao giờ hết để đảm bảo sự ổn định và phát triển của nền kinh tế.

TS Nguy n ng ti n g đ c c i th heo k t qu

Vi t Nam tr ng l n ri n dài h tr ng t phát tri n t h th tr n đ c, ho t nh kém n h n ch b i th tr ng

3, 4 tr nên đó, BIDV đã giúp ngu chi nhánh i nhánh à ngu n v ính

V n Thu n i t các t hi n N m x p h ng m đ c x p n, n ng l c n. t, có n ng t ng h n ch đ ng kinh n đnh h n. i m t ho c y u; n ng

2, theo đó m hai t ng tr ng tín n khó kh n

Vào n nguyên đnh đi m t “cu khách h vi c ng huy đ n

: Nguy n T m 2010, t n nhân ch i u ch nh t u c đua” l hàng c a c gu n v n c ng t m th n a đ u th

N ban hành ch c tín d ng t dân c

CH TIÊU hông k h n i 12 tháng ên 12 tháng

Thái Nh N t tr ng ng y u là do t ng lãi su ãi su t di n ác ngân hà ch y qua c i t các đ n háng 6/20 thông t 0 ng là 14% c t i chi n ng v n theo

Nguyên gu n v n h nh ng b t t c b n l n ra, các n àng khác đ ác ngân hà nh ch tài c

Huy hông kì h n huy đ ng t t n kinh t lên 9% sau nhân viên n ti p th c àng khác c chính t có xu h -NHNN qu cu c đua lã ng và n đ

D i 1 t dân c k v mô N u 10 tháng ngân hàng g ác m c lãi có lãi su t ng gi m uy đ nh m ãi su t c a đnh vào 6 v n theo th

12 tháng khá th p c Ngày 05/11 duy trì g i đi n th su t huy đ cao, chi nh m 1-2%, và c lãi su t các ngân h tháng đ u h i h n c o v i 2010

Trên 12 t ch vào kho /2010, NH 8%, và ng ho i tr c ti đ ng cao, đ hánh ph i ào ngày 03 huy đ ng hàng, nên n n m 2012 a chi nhán v

% 2.634 a chi nhán tháng o ng 27%, HNN quy t gay sau đó, p đ n các đ ng phó tìm ngu n

3/03/2011, t i đa c a ngu n v n nh vt: t đ ng o v i 2011

NHN su t ngày ban phân

: Nguy n T huy đ ng n m 2010 đ ng v n t t c t ng c gi m ngh n ch y u l g lãi su t ti n m 2012 trung và d y 13/03/20

NN ti p t c huy đ ng y 04/03/20 hành v i t n nhóm cá

T ng n: Phòng k ho t đ ng hu

0 vi c t ng trung và dà hiêm tr ng là do ngu i n g i cao

12, đ án tr ng tâm ác ngân hà p vào nhóm ng v n theo

GD2 ch y lãi su t gi ài h n vì n g ngu n v n v n huy o, các ngân g v n khôn u t ng Lãi

“C c u l c a đ án àng, chính m 1 đã giúp o lo i ti n. g 3.6: Huy

Không kỳ hạn cho vay BIDV là nguồn tài chính hữu ích cho người dân, giúp họ huy động vốn hiệu quả từ ngân hàng Trên thị trường, sản phẩm này đang thu hút sự quan tâm của nhiều khách hàng, đặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ và vừa, nhờ vào tính linh hoạt và điều kiện vay ưu đãi.

DV-CNSGD đang hoạt động với mức lãi suất giảm còn 12% và 9%/năm Mặc dù các TCT có thể xử lý các giao dịch, nhưng SGD2 vẫn thu hồi theo loại tài sản.

D2 GVHD:T o th i h n n h n ây ra nhi u m lý ch đ i nhánh và m m nh, ng nh tranh ga trong khi c đi u ch nh xu ng 13% và t ngày

TD giai đo ác TCTD phân nhóm hút đ c nh ti n c a ch

TS Nguy n c a chi n khó kh n i và k v ào n m 20 g i g i ti ay g t v lã đó huy đ n h gi m liên

%, m t thán y 11/06/201 su t gi m, n n 2011-20 y u kém, m các ngâ hi u ngu n hi nhánh v

V n Thu n hánh trong vi c ng lãi su t

11 nguyên i n v n k ãi su t ng t ng n n ti p, vào ng sau đó,

12, tr n lãi nh ng vào 015” đ c trên c s ân hàng và n v n h n vt: t đ ng so v i 2011 tr %

: Nguy n T h 3.10: Huy n v n huy quý 3/201 c u ngo i g USD, nh đích thu h nh gi chân

14 nh m ng l n ngo ch nh và g 3 đã làm

Thái Nh N y đ ng v n y đ ng ch

0, lãi su t t cho tín i u NHTM hút thêm ng n đ c khá o ngày 10/0

12, huy đ guyên nhâ m h tr n l i t t dân bi n đ ng m nhu c u h h hi u qu h huy đ ng

Tình h ng uy đ ng ng k ho ch

Nguyên theo lo i ti y u c a C huy đ ng d ng nh n

M đã đ a lã go i t nh ách hàng, đ 02/2010, k ng v n ng n là do các ãi su t huy n c đ bá khá th p huy đ ng đ huy đ ng v v n bình qu h huy đ n hình huy đ

7 1.756 theo lo i ng i t quy đ i n Hình

USD t ng ng tháng c ãi su t huy m cân đ i đ c bi t và khi n đ ng go i t gi m c quy đ nh y đ ng US n cho NHN

Vi c NHN i v i ngo v n uân trong 6 ng v n sáu ng sáu thá

3.11: C c ch y u là n kho ng 0. cu i n m tá y đ ng lên i cung c u, ào th i đi m USD t ng m m nh, đ c a NHNN

, vi c t ng m quy t đ so v i VN đó c ng là

N nh thôn ng các TC d tr ngo h t ho t đ n rõ r t n m 2012 c u n m 201 m 2012 (t

Ngo ng v n theo m so v i c m nh đ n lã cao 5.5%/n lãi su t cò nh đi u ch

N tình hình ng t s 09 CTD mua i h i và t ng cho vay c a chi nhá

14% ng v n theo n i t quy đ o lo i ti n cu i quý 2, ãi su t huy n m, ngoài òn giúp chi h nh t giá chung c a

9 và thông đ c m t giá đ c y vào cu i ánh nhánh vt: t đ ng

Tình đ ng m nh các h n tr l

Ngu n trong v vào n m l n tron đ ng tr

BIDV c tâm tro ch hi u qu h

Hình h hình huy g m nh vào h m vào nhóm ngân ng v n là n i nên vi c

V n huy đ ngu n n: Phòng k v n c a n vi c huy đ m 2011, tu ng ngu n V rong t ng n ch y u là ong c c u ho t đ ng hu

Thái Nh N h 3.12: Hu đ ng 6 th o tháng ha đ u tháng n hàng, đi ngành ngân c huy đ ng y đ ng/t ng

2 n v n 1 ng 1 ng/t ng v n ho ch t ng h gân hàng đ ng v n ch uy BIDV đ VCSH v n ngu n v n ngu n v n ngu n v n

Nguyên uy đ ng v áng đ u n ai và tháng

2, theo đó i u này t o n hàng Và v n c a ch g ngu n v

17.006 16 13.661 10 80% h p CNSGD đ n ch y u ho các ngâ ã ti n hành n do Nhà N là t l có n ng n h n n c a CNSG

Huy đ n cho vay BID n 6 tháng m 2012 c ba, nguyê ó, NHNN b o ra “cú s ào nh ng t hi nhánh n u n v n, v

D2 và t t ng u t v n hu ân hàng nên h c ph n h

DV-CNSGD đ u n m a chi nhá ên nhân là ban hành c c” cho to tháng sau đ n đ nh tr n huy đ

4.5% h p (2012) uy đ ng N n t tr ng hóa vào n

Nhìn chun nh n đ c, đ thanh kh

2012 c a c ánh v n n do s b t ch th v t oàn b th đó, th tr l i và t ng ng chi nhá so v i 201 tr %

N m 2011 l v n huy đ m 2011, n g, t tr ng tuy nhiên ho n có th

TS Nguy n chi nhánh đnh, ch n th tr t ng tr n tr ng và ng d n d g d n ánh v

% 4.00 là n m khá đ ng gi m nh ng chi m g t ng ngu vì v n huy là v n đ

có s bi n ng di n ra g tín d ng à ch u nh n n đ nh vt: t đ ng v i 2011

06 36% á khó kh n khá nhi u m t tr ng n v n huy y đ ng c a đáng quan

2% so v su t ch c ng nh

Th tr nghi p lãi su t th y v cho vay

2011 lãi su v i th tr ho vay còn h ng i s

%/n m cho vay ch ng ti n t nh tính đ t th p h n n có s ch y khá nhi

Hình ng chi nh a kinh t u t cho vay ng v i m khá cao v s n xu t ki hi nhánh gi t có nh n đ n gi a q

Nguyên g v n huy ánh giá h ng 3.9: T

3.14: Tình hánh 2011 c vào n m y h tr thu c cho vay và trong đi inh doanh i m nh tro ng chuy n quý III/2012 y nhiên v đáng k gi c trong tín

D n đ ng trên hi u qu ình hình d n c a chi n

597 11% và t t ng h h hình d ch t ng 0.

2011 The u mua nông y là 15-17.5 u ki n kh khó có kh ong n m 20 bi n tích

2, h n 75% phía ngân a huy đ n n d ng đan

115 16 n c a chi vt:t đ n n t ng ngu ho t đ d n c a nhánh

8% so v i eo chính s g s n s n x 5%/n m, tu hó kh n c h n ng ch

% các kho hàng, các ng và cho v ng di n ra

6.241 1 nhánh ng u n v n c ng cho v chi nhánh so v i 2010 r %

26 0.8% hi nhánh. n m 2010 sách c a n xu t c a ch uy nhiên v a th tr n u đ c m à tình tr ng chi u h n n vay c đ con s th vay, trong đ và có nhi

0 Nguyên n ngân hàng hi nhánh g vào n m 20 ng, các doa m c lãi su t g chung c ng h tr c đã đ c đ ng kê m đó huy đ n u d u hi u nh vt: t đ ng so v i 2011

011, v i lãi anh nghi p t kho ng a c n c. cho doanh a v m c i nh t cho ng cao h n u cho th y

Trong l nh v c th t ng tr

0/03/2012, n m 2012, c nông ngh cho vay t ng tín d h h ng c hi u và s mùa v tr

Hình 3.15: t đ ng truy trung cung t y u, h tr

, m c dù d hi p nh m m tr lúa g ng th p c a cu c kh còn l i ph rong k ng tình hình d heo đ i t

: D n th y n th ng g ng d ch r doanh ng h là m t t khách hàn

D n th Doanh ng uy đ ng và c

Nguyên i thi n Th ng tín d ng d n cho m h tr Ch g o gói 1 t a chi nhán h ng ho ng i thu h p q gh t t Nguy d n chi n ng ng 3.10: D

115 16 h p CNSGD heo đ i t c a BIDV v h tr ghi p v a trong nh n ng t ng đ

540 heo đ i t ghi p C cho vay BID heo s li u g c n c g vay gi m, hính Ph tro tri u t n đ nh là do cá g kinh t , s quy mô s n yên án nhánh

D2 và t t ng ng Hình là tài tr c xu t nh p và nh , h ng chi nhán i n đnh,

DV-CNSGD u c a y ba gi m 2.13% nh ng ch ong công t t 167 t N ác nguyên n s l ng c n xu t o đ i t n

4.550 840 5.400 g h p (2012) h 3.16: C cho qu c g kh u, s n tr nông n nh c a m , bao g m c

% so v i cu hi nhánh đã tác n đnh Nguyên nh nhân ch y các doanh n ng c a chi

c u d n gia v phát xu t kinh nghi p t ngân hàn các t p đoà

TS Nguy n át Qu c gia u i n m 20 ã t ng cho h ngành nôn hân ch y y u nh : nghi p phá nhánh v

2% - -28% theo đ i t t tri n c s doanh các c thành l ng l n, chi àn, các doa

011 vay trong ng nghi p, u c a vi c á s n ngày vt: t đ ng

300 5 t ng s h t ng, c m t hàng l p t n m i nhánh s anh nghi p

: Nguy n T c ng nh th p nh d ng h n v đ c c i th qua các n

H ng khi ho ng k h n g ng n h n các NHTM

Thái Nh N các doanh h h ng c v th ph n hi n khá nh m, vì v y heo th i h

Hình 3.18: t đ ng huy thì đ i v n g n nh

Nguyên nghi p v a BIDV h n khách hà hi u, tuy n chi nhánh n

C c u d y đ ng v n i ho t đ n b ng nhau m Các ngâ

Trung dà a và nh , t i s là t p àng cá nhân nhiên t tr c n quan t theo th

D2 và t t ng theo th i n theo n ch y u ng tín d ng u và n đn ân hàng hi

% 50% d n the ài h n tuy nhiên d p trung phá n M c dù ng d n tâm nhi u i h n c a

7.500 7.900 15.400 g h p (2012) i h n c a c th i h n c c a chi nh g, t tr ng nh qua các i n nay đ u

Ng n d n bán át tri n ho trong n m bán l c a h n đ n th chi nhánh

) chi nhánh c a chi nh hánh là hu g tín d ng c n m ây u g p khó

00 7.900 n h n n h n l c a chi t đ ng ngâ m 2012, d a chi nhán h ph n bán h v

11% h ánh uy đ ng ng trung dài y là tình tr kh n trong nhánh còn ân hàng l , n bán l nh còn khá n l vt: t đ ng

-566 -7 -275 -3 g n h n và h n và tín ng chung g vi c huy

2012 b công tá lãi su t đ ng v ti n g ch hi u qu h

50 c a chi chi nhánh g trung và d n theo lo

Hình 3.19 ng cho va b th tr ng t ng ng không m lên 8%/ chuy n h n thành c m c 20.82 i n đ ng k ác đi u hàn t huy đ ng và cho vay i dân c và

Thái Nh N n trung và nhánh có t c i thi n n dài h n i ti n

: D n th ay c a chi ng t ng m ng, nguy còn đ c n m, đ y ng sang v ông l n nh

28, gi ngu không quá nh chính sá

3,990 n theo lo vt:t đ n Ngo uy đ ng và c

6.115 1 h p CNSGD heo lo i ti nhánh ch m nh, ho t yên nhân ch h tr 4% lãi su t ch vay ngo i t h t c a NH uyên so v 2%) Các ách t giá

3,080 o i ti n ng o i t quy đ cho vay BID và t l gi n trong tình huy đ ng

D2 và t t ng n y u là n i đ ng tín d h y u là t

% lãi su t. ho vay lên

HNN trong i m c tiêu quy t sách

2012 nh ch nh đã g á n đnh, l n g i c a t i

DV-CNSGD a cho vay h hình hi n theo h n theo lo i ti

Hình 3.20 i t Trong d ng ngo i t tháng 0

H n n a 12%/n m n m 2012 u đi u hàn h rõ ràng v gi m lãi su gi m t m lãi su t huy ch c kin

D2 GVHD:T trung dài n t i, tuy n ng t ng t t i n

0: C c u d g đ u n m 2 t t i chi n 1/2010, do lãi su t c m, đi u này là duy trì nh trong n và minh b u t huy đ c 14% xu y đ ng m nh t , lãi su

TS Nguy n h n và ng nhiên t l tr ng ngu

2010, tín d nhánh vào oanh nghi c b n VN y khi n các t giá USD m 2012 (t ch c a NH ng VN m ng 9% Lã m c 2%/n u t cho vay

10 -22% o lo i ti n. d ng ngo i n m 2010 p vay v n

D/VN n t giá n m HNN trong m nh, tr n ãi su t huy m đ i v i y USD ph

: Nguy n T m c 5.3-5 y đ nh cho ngo i t c n tích n x

5.7%/n m o vay là nh a chi nhán x u c a ch ch các nhó

Vi c duy ng nguyên nh t ng tr hi nhánh m n c a c

270 1.3 óm 1 trì lãi su n nhân khi ng khá ch chi nhánh.

1.501 317 óm ng nhóm 2 m c th p v u vay USD nhóm i 2011 s

540 x u h, si t ch t n gi m nên vt: t đ ng

Chi m không so v i nh ng và khôn soát th chính đ chi nhá

N x u s n khá tr ng kích c các doa đ ng s

: Nguy n T t tr ng c bi n đ ng đi u ki n khách hàn ng cho vay ng xuyê đ ng th i c ánh luôn du nhóm 1 gi

012 d n vi c trích vì đó ch l nhóm 1 có n và n n k t ng c a h c hi n cá u c a chi n á sôi đ ng b t đ ng u c s h anh nghi p n) đã giúp và nhìn chu n c ngoà c trích l ho t đ ng hu

Hình 3.2 cho thấy sự hỗ trợ từ nhiều kênh tài chính có vai trò quan trọng trong việc duy trì trạng thái và cho vay cho các nhóm nhỏ Các khoá học đánh giá kinh tế có mối liên hệ với nhóm 2, tập trung vào đầu tư và tăng trưởng Sự phát triển này không chỉ phụ thuộc vào nguồn vốn mà còn cần có sự quản lý rủi ro hiệu quả.

22: C c u ong các nh a các n m n t i BID hình tài chí nh ng khá t hi n k p n pháp x ng n nhó ào n m 20 a chi nhán óm 1 nhìn n n còn giá là d u m c t ng t

2 gi m d n ng v qua g vào n m m 2009, h m 2009 b nh 5 t US nh (trong ng b t đ n m 2009, th các kho n n o tình tr ng

N x u cho vay BID u các nhóm hóm n c a

DV đnh h ính lành m ách hàng nh th i các k lý n k p óm 1 khá ca

11 và n m nh gi m do n chung kh trong h n hi u t t c tr ng âm. n càng cho n h tín d

SD h tr n đó bao g g s n có c h tr ng b n v b t đ g khó kh n

DV-CNSGD là một chi nhánh thuộc nhóm 1 của ngân hàng, chuyên cung cấp dịch vụ cho khách hàng Kể từ năm 2012, ngân hàng đã gặp phải tình trạng không đồng nhất trong hoạt động Nguyên nhân chủ yếu do BID gặp khó khăn trong việc thực hiện các dự án đầu tư, ảnh hưởng đến khả năng cung cấp dịch vụ xã hội và các cải tiến cần thiết.

D2 GVHD:T i t ng d h là n nh a chi nhánh tr ng quan h cho vay u, danh m g có bi u h đnh h n guyên nhân g y u kém h ng đ n h n ch 10 ánh khi mà qu và ch

DV h i s đ c a y u là t đ ng s n c i thi n, n i, và ti n doanh ng t khi kh n v n có s các kho n kinh t

TS Nguy n n hóm 1 và n h nhìn chu n h tín d n y khách hàn m c tín d n hi n y u k ng trên, qua n ch y u l m c a n n k n m c r i r

0 ngày, nên à kinh t cò hi nhánh đa đ a ra à th tr ng n đ c th nhà n c đ hành gi m ghi p kinh h ng hoàng thu hút đ n cho va

Vấn đề nhìn chung đang có sự cải thiện tích cực đối với nhóm 2 người độc thân kém về tài chính trong những năm gần đây Nguyên nhân là do trong nền kinh tế, tỷ lệ thất nghiệp của nhóm này đang có xu hướng giảm, giúp tăng khả năng chi tiêu và cải thiện đời sống Điều này dẫn đến sự gia tăng nhu cầu tiêu dùng và tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong việc phát triển sản xuất.

: Nguy n T n x u c a p t c đ v ng cao gây khó kh n v vào đ u 20 oanh thu b trên, n x g đ u n m 2 áng đ u n o v i t ng nh t khó k ng c a chi n phòng r i

45 8 u n: Phòng k n trích l p d y b t đ ng u đi xu ng

Thái Nh N chi nhánh vào th tr y áp l c ch à trì tr là

2012 m 2012 tu g d n , tro kh n, t l n nhánh ro c a chi

Hình d phòng c g s n cho h vào cu i n hòng r i r d phòng h hi u qu

Nguyên gi m nhan ng b t đ n ho các kho nh ng y u án ti p t c n gi m m nhánh đã t uy n x u c ong khi c n x u c a i nhánh

3.23: D cao nh t và hàng lo t cá n m 2010. o l i t ng g r i ro ph ho t đ ng

8 D nh vào n m ng s n, tuy n n vay, u t khi n còn khó k nh, v n v ng m nh chi nhánh a toàn b n a chi nhánh

SGD2 và t t phòng r i ào n m 201 ác d án v khá cao s h i đ c tr cho vay

D phòng vt:t đ m 2010 Ti y nhiên vào

, các y u t giá b t đ kh n và đó v n còn gia vào n m 2 có d u hi ngân hàng h có th t hòng r i ro v i 2009 2

27 5 g r i ro đ ng p theo xu o cu i n m t b t n v ng s n b t óng b ng tr am trong th

2011, cao n u ti p t c g kho ng 2 o ra r i ro o

54 u th n m 2 m 2010, m v mô, s n t đ u giai đ rong nh ng h tr ng n nh t t n m x u đi, t n 7% Trong nhi u cho

2009, dòng c t ng lãi xu t trong đo n gi m g n m ti p này, v i s m 2009 đ n ng lên đ n g b i c nh ho t đ ng vt:t đ ng

N m 20 áp tr n ra khá nhi u t i th i và khá lo t các đ nh c đ ng v kho ng

NHNN t ng tr tr ng bu c cá nhi u v ch hi u qu h

009, h s lãi su t đ sôi đ ng, ó c ng là i đi m đó t cao, nguy c ngân hàn a Nhà N vào ngân hà g 0.8%, đi hiên đ n n đang có xu

N giao ch t ng t i đ tín d ng ác ngân hà vào chi nhá ho t đ ng hu

Nhánh đầu tư mạo hiểm đã gặp nhiều khó khăn trong việc thu hút dòng tín dụng trong tình hình kinh tế hiện tại Từ năm 2012, đầu tư tiêu dùng đã giảm 15%, ảnh hưởng đến các nhóm ánh trong thị trường và cần có những biện pháp khắc phục để cải thiện tình hình.

.27 l n ngu kho n vay, d ng c a ch chung c a g “nóng”, m h y u v n n lãi su t, i nhánh g p khá m nh n h s Q h s gi m ng và d n r ng các n hóm 3 t n không đ 3,4 ph i h h i gian g

Hệ thống ngân hàng đang gặp khó khăn do sự gia tăng lãi suất, dẫn đến áp lực lên các chi nhánh Nguyên nhân chính là do tình hình kinh tế không ổn định, khiến việc huy động vốn trở nên khó khăn hơn Các ngân hàng cần có biện pháp thích hợp để ứng phó với thách thức này.

14.518 11.421 1,27 c a chi nh o vào n m 2 là lãi su t đó l nh v ài tr cho t n m 200 r ng lên t h tranh gay các ngân h n trong vi m 19.3%, n m 2011 g v n huy

V i ch th nhóm 1 t t i đa 8% ng tín d n c huy đ n

2011 c b n gi c kinh doa các l nh v

09, tín d n t i 38 N m y g t gi a hàng tuân c huy đ n trong khi đ ng tron h 01/2012 ng tr ng

% và nhóm ng v t m ng nên dòn

16.241 10.980 1,48 m xu ng, C anh b t đ n v c b t đ n ng c a các m 2011, h các ngân h th theo lã g v n, dòn t ng d n ng n m 201 CT-NHNN đ i đa 17%

Chính Ph ng s n di n ng s n khá ngân hàng s Q t ng hàng, hàng ãi su t quy ng v n huy t ng nh

%, nhóm 2 đ c t ng nh nên b t y đ ng đ

Nhà N trang, đ h n 70 th s g chi nhá

251 u n: Phòng k á h n t ng b t đ ng s các doanh và v n có th n nhân ch c và m t c đ ng thái t đ i v i vi tr 6% nh c và kh đ i t ng m2, giá bá góp ph n k ánh đ c g

ánh giá ào vi c h y t tín d ng

PHÂN TÍCH HI U QU HO T NG HUY NG VÀ CHO VAY NGÂN HÀNG

Phân tích và đ ánh giá hi u qu ho t đ ng cho vay

SVTH: Nguy n Thái Nh Nguyên 37

T N T I VÀ NGUYÊN NHÂN TRONG HO T NG HUY NG V N VÀ CHO

T n t i

B t n trong c c u ngu n v n huy đ ng là một vấn đề quan trọng trong nền kinh tế hiện nay CNSGD2 huy đ ng ngu n v n ch y u t các ngu n ng n h n và không k h n, dẫn đến tình trạng nguồn vốn dài hạn chỉ chiếm một tỷ trọng nhỏ Tình trạng này thường xảy ra khi các ngu n v n ch y u đ s d ng đ cho vay trung và dài h n, gây ra tình trạng mất thanh khoản cho các chi nhánh ngân hàng.

Thị trường bán lẻ đang phát triển mạnh mẽ, với định hướng phát triển của ngân hàng tập trung vào việc chuyển dịch khách hàng từ doanh nghiệp nhỏ và vừa đến khách hàng cá nhân Huy động vốn của chi nhánh sẽ chú trọng vào hai phân khúc chính là khách hàng doanh nghiệp và khách hàng cá nhân, trong bối cảnh kinh tế còn nhiều khó khăn Doanh nghiệp dự kiến sẽ có xu hướng tăng cường nguồn tiền mặt cho hoạt động sản xuất trong tương lai Việc phân đoạn khách hàng và xác định mục tiêu là rất quan trọng, đặc biệt là trong việc xây dựng thương hiệu, nhằm nâng cao hình ảnh ngân hàng BIDV, hiện có mặt tại 63 tỉnh, thành phố trên cả nước.

Vấn đề nợ xấu trong ngành ngân hàng đã trở thành mối quan tâm hàng đầu từ đầu năm 2011, khi nợ xấu gia tăng nhanh chóng và tín dụng bất động sản bị ảnh hưởng nghiêm trọng Lãi suất tăng cao kéo theo tình trạng đóng băng kéo dài của thị trường bất động sản Các doanh nghiệp bất động sản chủ yếu phụ thuộc vào sự hỗ trợ từ Nhà Nước, cùng với các chính sách điều chỉnh diện tích cần thiết và chuyển nhượng nhà thành nhà xã hội với mức thu hút hợp lý Ngân hàng Nhà nước gần đây đã đề xuất việc điều chỉnh lãi suất của các khoản vay bất động sản xuống còn 15%, nhằm giúp thị trường có những chuyển biến tích cực hơn.

Mô hình đa dạng hóa dịch vụ ngân hàng truyền thống hiện nay chủ yếu tập trung vào huy động vốn, cho vay và thanh toán Tuy nhiên, việc triển khai các dịch vụ khác, đặc biệt là những dịch vụ mới với nhiều tiện ích, vẫn gặp nhiều khó khăn.

Nguyên nhân

nh h ng c a tình hình th gi i:

Sự phát triển của xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang châu Âu đang gặp nhiều khó khăn Châu Âu hiện là thị trường xuất khẩu lớn thứ hai của Việt Nam, tuy nhiên, những thách thức trong quá trình xuất khẩu đang ngày càng gia tăng.

2012 v i nh ng khó kh n các n c kh i EU ph i đ i m t nh thu nh p c a ng i dân

SVTH: Nguyên Thái Nh Nguyên 38 ghi nhận, lạm phát cao và giá cả tăng cao đã dẫn đến xu hướng tiêu dùng giảm, khi hàng nhập khẩu vào EU bị ảnh hưởng nặng nề Năm 2011, với mức công chi chiếm 54.6% GDP và bội chi ngân sách đạt 4.9% GDP, Việt Nam đã bị đánh giá có mức rủi ro cao hơn so với các nước trong khu vực ASEAN, điều này đã làm giảm khả năng thu hút vốn đầu tư và vay nợ nước ngoài Những yếu tố trên đã góp phần gây ra sự trì trệ đối với nền kinh tế, khiến tín dụng trong năm 2012 tăng trưởng âm.

Tình hình kinh tế Việt Nam vào cuối năm 2012 gặp nhiều khó khăn, với lạm phát duy trì ở mức 6.9% và tình trạng tín dụng âm, khiến nền kinh tế rơi vào trạng thái yếu kém Điều này đã ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động của các chi nhánh ngân hàng Đồng thời, mức tồn kho của các doanh nghiệp cũng tăng cao trong năm.

Tính đến ngày 01/03/2012, hàng tồn kho của ngành công nghiệp chế biến đạt 34,9% so với cùng kỳ năm trước, với một số ngành như sản xuất sắt thép, xi măng và thuốc lá vẫn duy trì mức trên 50% Nhu cầu tiêu dùng giảm do ảnh hưởng của tình hình kinh tế Trong 3 tháng đầu năm 2013, tình hình kinh tế tiếp tục ghi nhận sự khó khăn từ cuối năm 2012, với việc Chính phủ và doanh nghiệp nỗ lực duy trì và ổn định tăng trưởng kinh tế, nhưng vẫn đối mặt với nhiều rủi ro Điều này gây khó khăn cho các chi nhánh trong việc huy động vốn trung và dài hạn.

Tình trạng nợ xấu gia tăng từ năm 2011 xuất phát từ nhiều nguyên nhân, trong đó có việc các ngân hàng thiếu thanh khoản và cuộc đua lãi suất huy động Lãi suất cho vay tăng cao khiến doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc tiếp cận vốn, dẫn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh giảm sút Kinh tế trì trệ ảnh hưởng tiêu cực đến khả năng thanh toán của doanh nghiệp, trong khi thanh khoản của các ngân hàng thương mại giảm cùng với lạm phát tăng cao Đến năm 2012, mặc dù lãi suất liên tục được điều chỉnh giảm, nhưng tình trạng tín dụng vẫn âm do nhu cầu trong và ngoài nước suy giảm, ảnh hưởng đến khả năng sản xuất của doanh nghiệp.

Khôi phục thị trường bất động sản gặp nhiều khó khăn do nhu cầu mua nhà của người dân giảm sút trong bối cảnh kinh tế khó khăn Niềm tin vào thị trường ngày càng suy giảm do thời tiết bất lợi, thông tin trên thị trường thiếu minh bạch và sự quan tâm quản lý từ cơ quan Nhà nước chưa đủ Giá bất động sản tăng cao so với giá trị thực của tài sản, tình trạng đầu tư vi phạm hợp đồng cũng gia tăng Do đó, khôi phục niềm tin của nhà đầu tư và người dân vào thị trường bất động sản là yếu tố then chốt trong quá trình phục hồi và giải quyết các vấn đề tồn đọng.

Phân tích hi u qu ho t đ ng huy đ ng và cho vay BIDV-CNSGD2 GVHD:TS Nguy n V n Thu n

SVTH: Nguy n Thái Nh Nguyên 39

Việc phát triển và đa dạng hóa các loại hình dịch vụ ngân hàng tại Việt Nam đang gặp nhiều khó khăn do trình độ phát triển kinh tế chưa cao Hệ thống ngân hàng hiện tại vẫn chưa cho phép các chi nhánh triển khai đầy đủ các dịch vụ ngân hàng hiện đại Nhiều khách hàng trong nền kinh tế vẫn chưa nhận thức đúng về vai trò và vị trí của các dịch vụ ngân hàng mới, dẫn đến việc các chi nhánh gặp khó khăn trong việc phát triển Để triển khai thành công các loại hình dịch vụ mới, cần có điều kiện về hệ thống công nghệ thông tin hiện đại, mặc dù chi phí cao cũng là một thách thức lớn.

M c dù tr ng s t gi m s ni m

Môi tr rình tái c ong nh ng à s t ng tr mô và v n

N đã ph i h theo Ngh giai đo n 2 và án t i các TCT theo h n

n x u v ng tr ng ch a đ c n ch a đ

Cafef.vn inh t còn ù lãi su t đ kinh t ng m K t qu m tin c a n

TR N À NH ng ngà c u ngân g y u kém r ng m t n trong khi h p v i B quy t s 2011-2015 thành l p C

TD, chi nh ng th n tr n và x lý n tín d ng th c hi n c gi i quy

4.1: T c đ ti p t c kh đã gi m tro gày càng kh kh o sát m ng i tiêu

H NG ành Tài hàng ti p đáng chú t cách khôn trình đ q

5, kh n tr Công ty qu hánh ngân ng h n đ m x u trong m c cao t t là m t y t cho đ n đ t ng tr hó kh n: ong th i gia hó kh n kh m i nh t c dùng Vi t

G PHÁT chính-N t c di n r ý nh t c a ng cân đ i u n lý ch g d th o T

P c a Chín ng hoàn th u n lý tài s hàng n m b o s ph g h th ng trong giai t trong nh th i đi m ng tín d an g n đây hi mà nhu a Công ty t Nam t m

26.7% tr ng tín ÁP VÀ

Ngân hàn ra m nh m a h th ng i trong nhi a theo k p.

Thông t q nh Ph , tri hi n án n Vi t Na c ngoài và hát tri n an g ngân hàn đo n 2008 ng nguyên hi n t i ng n n ki y, tuy nhiên c u c a n y Nghiên c m c 68 n

N C A C ng Vi t N m ngân hàng u n m S quy đnh ch i n khai n x lý n x am; qu n lý à m r ng n toàn, lành ng

8-2009 v i n nhân khi inh t qua n vi c khô n kinh t V u th tr m 2012 s

N HÀNG CNSGD2 Nam g th ng m t ng tr hi ti t cho án c c x u c a h ý ch t ch g m ng l h m nh c i kh n ng i n tình tr a các n m ôi ph c s n

Vi t Nam ng TNS ch h xu ng

2 m i Vi t ng nhanh vay h tr c u l i các th ng các vi c thành i c a các a h th ng ki m soát ng n x u n su t, t ng ngày càng ho th y ch g 56 trong

Phân tích hi u qu ho t đ ng huy đ ng và cho vay BIDV-CNSGD2 GVHD:TS Nguy n V n Thu n

Theo báo cáo của TNS công bố ngày 25/1 tại TP HCM, tâm lý tiêu dùng của người dân Việt Nam đang giảm sút, chỉ còn 56 điểm, thấp hơn so với 68 điểm của năm ngoái và 71 điểm của năm 2011 Sự suy giảm này được ghi nhận sau khi khảo sát hàng nghìn hộ dân trên toàn quốc.

Theo TNS, chỉ số kinh tế Việt Nam đã suy giảm, khiến người tiêu dùng cảm thấy bận tâm về chi tiêu trong 12 tháng tới Tháng 8/2012, chỉ có 20% người được hỏi cho rằng họ có khả năng mất việc làm, nhưng đến tháng 1 năm nay, con số này đã tăng lên 32% Tâm lý lo lắng về việc làm ngày càng gia tăng, dẫn đến việc giảm chi tiêu của người tiêu dùng.

Ni m tin c a ng i dân đ i v i h th ng ngân hàng:

Gần đây, Chính Phủ đã triển khai nhiều chính sách nhằm khôi phục niềm tin của người dân đối với hệ thống ngân hàng, dẫn đến kết quả tích cực Trong hai tháng đầu năm 2013, Ngân hàng Nhà nước đã thực hiện một loạt giải pháp theo Chỉ thị để đảm bảo hoạt động ngân hàng an toàn và hiệu quả.

Theo Ngân hàng Nhà nước (NHNN), huy động vốn đã tăng trở lại vào cuối tháng 1/2013 Đến ngày 28/2/2013, huy động vốn tăng 2% so với cuối năm 2012, gấp hơn hai lần mức tăng trong hai tháng đầu năm 2012 Tốc độ tăng huy động vốn bằng VNĐ cao hơn huy động vốn bằng ngoại tệ, phù hợp với tình hình chuyển đổi quan hệ huy động - cho vay sang quan hệ mua - bán ngoại tệ và thể hiện niềm tin của người dân vào hệ thống Tổ chức tín dụng (TCTD) đang tăng lên Tín dụng so với cuối năm 2012 giảm theo quy luật hàng năm nhưng đã tăng trở lại trong tháng 2/2013 Đến ngày 28/2/2013, tín dụng giảm 0,28%, thấp hơn mức giảm 1,88% trong cùng kỳ.

Vào tháng 2 năm 2012, tình hình kinh tế đã có những biến động nhất định Tuy nhiên, trong dài hạn, niềm tin của người tiêu dùng vẫn cần được củng cố Các chính sách đưa ra cần phải nhất quán, phù hợp với thị trường và linh hoạt để đáp ứng kịp thời những thay đổi.

4.1.2 nh h ng phát tri n c a CNSGD2

Chi nhánh trong th i gian t i s phát tri n v i các đ nh h ng sau:

Th c hi n chính sách lãi su t linh ho t, phù h p v i th tr ng, tuân th quy đnh c a NHNN theo t ng th i k

Phát triển sản phẩm huy động đa dạng và linh hoạt theo thời gian, lãi suất phù hợp với nhu cầu của từng đối tượng khách hàng cá nhân và doanh nghiệp, dựa trên phân tích nhu cầu và quy mô thị trường Sản phẩm này cần phải hợp tác với các bộ phận khác để phát triển dịch vụ và sản phẩm huy động hiệu quả, đáp ứng yêu cầu của khách hàng.

Tích c c hoàn thi n h th ng s n ph m d ch v theo h ng chu n hoá, t ng ti n ích, đa d ng theo ngành ngh và đ a bàn kinh doanh c a khách hàng g n v i Qu n tr r i ro

SVTH: Nguy n Thái Nh Nguyên 42

Thực hiện chuyển dịch cơ cấu tín dụng theo hướng tích cực, ngân hàng tập trung vào việc xây dựng nền tảng khách hàng vững chắc, ưu tiên cho thị trường mới, đặc biệt là khách hàng cá nhân và doanh nghiệp vừa và nhỏ Đồng thời, ngân hàng đa dạng hóa danh mục tín dụng theo ngành nghề, chú trọng vào các lĩnh vực có tiềm năng phát triển dài hạn, hạn chế cho vay đối với các ngành có rủi ro cao, đồng thời tăng cường cho vay đối với các doanh nghiệp ngoài nhà nước.

Với mục tiêu trở thành một trong những ngân hàng thương mại hàng đầu, chi nhánh dịch vụ khách hàng của BIDV đã phát triển nhiều sản phẩm tín dụng dành cho khách hàng cá nhân và hộ gia đình kinh doanh Chiến lược phát triển tín dụng và chính sách tín dụng được xây dựng dựa trên chiến lược kinh doanh trong bối cảnh hiện tại, xác định vị trí của BIDV, đối tượng khách hàng mục tiêu và thị trường cần hướng đến Dựa vào chiến lược tín dụng, tình hình hoạt động kinh doanh cũng như nhu cầu và điều kiện, các chỉ tiêu như kế hoạch về cơ cấu tín dụng, giải ngân tín dụng theo từng sản phẩm, loại hình, lĩnh vực và khách hàng sẽ được phân giao cho các đơn vị thành viên.

Gi i pháp đ i v i huy đ ng v n c a chi nhánh

MÔI TR NG NGÀNH TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG VI T NAM VÀ NH H NG PHÁT TRI N C A CNSGD2

nh h ng phát tri n c a CNSGD2

Chi nhánh trong th i gian t i s phát tri n v i các đ nh h ng sau:

Th c hi n chính sách lãi su t linh ho t, phù h p v i th tr ng, tuân th quy đnh c a NHNN theo t ng th i k

Phát triển sản phẩm huy động đa dạng và linh hoạt theo thời gian, lãi suất phù hợp với nhu cầu của từng đối tượng khách hàng cá nhân và tổ chức doanh nghiệp, dựa trên phân tích nhu cầu và quy mô của thị trường Điều này cần phải hài hòa với các bộ phận khác trong phát triển sản phẩm và dịch vụ, nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng một cách hiệu quả.

Tích c c hoàn thi n h th ng s n ph m d ch v theo h ng chu n hoá, t ng ti n ích, đa d ng theo ngành ngh và đ a bàn kinh doanh c a khách hàng g n v i Qu n tr r i ro

SVTH: Nguy n Thái Nh Nguyên 42

Thực hiện chiến lược tín dụng theo hướng tích cực, ngân hàng chú trọng xây dựng mối quan hệ khách hàng vững chắc, ưu tiên vào thị trường mới, đặc biệt là khách hàng cá nhân và doanh nghiệp vừa và nhỏ Ngân hàng đa dạng hóa danh mục tín dụng theo ngành nghề, tập trung vào các lĩnh vực có tiềm năng phát triển dài hạn, đồng thời hạn chế cho vay đối với các ngành có rủi ro cao, và tăng cường cho vay đối với các doanh nghiệp ngoài nhà nước.

BIDV đã phát triển nhiều sản phẩm tín dụng dành cho khách hàng cá nhân và hộ gia đình kinh doanh, xác định vị trí và mục tiêu khách hàng trong chiến lược phát triển tín dụng Chính sách tín dụng được xây dựng dựa trên chiến lược kinh doanh trong thời kỳ hiện tại, chú trọng vào nhu cầu và điều kiện của thị trường Các chỉ tiêu quan trọng bao gồm kế hoạch và cơ cấu tín dụng, đồng thời cải thiện tín dụng theo từng sản phẩm, loại tiền tệ, lĩnh vực kinh tế và khách hàng được phân bổ cho các đơn vị thành viên.

GI I PHÁP

Gi i pháp đ i v i huy đ ng v n c a chi nhánh

Áp dụng chính sách lãi suất linh hoạt là một trong những cách thu hút nguồn vốn dân cư hiệu quả Khách hàng thường so sánh lãi suất huy động giữa các ngân hàng và mong muốn có lãi suất cao Trong tháng 4/2013, NHNN đã chính thức đặt mức lãi suất huy động ở mức 7.5%/năm Thông tư 21/2012/TT-NHNN quy định về hoạt động liên ngân hàng nhằm kiểm soát tình hình lãi suất, tránh tình trạng tăng nhanh như năm 2011 Với các quy định hiện tại, các ngân hàng cần đưa ra mức lãi suất phù hợp để cạnh tranh, đảm bảo thu hút nguồn vốn hiệu quả.

Phát triển đa dạng sản phẩm là quá trình tạo ra các sản phẩm huy động đa dạng, linh hoạt theo thời gian và lãi suất, nhằm đáp ứng nhu cầu của từng đối tượng khách hàng cá nhân và doanh nghiệp Điều này dựa trên việc phân tích nhu cầu và quy mô của thị trường, đồng thời phải hợp tác chặt chẽ với các bộ phận khác để phát triển sản phẩm và dịch vụ một cách hiệu quả.

Phân tích hi u qu ho t đ ng huy đ ng và cho vay BIDV-CNSGD2 GVHD:TS Nguy n V n Thu n

SVTH: Nguy n Thái Nh Nguyên 43 ti n g i dân c , ngân hàng có th đ a ra hình th c huy đ ng m i nh g i ti t ki m b ng

Ngân hàng cần mở rộng các hình thức dịch vụ thanh toán và ưu đãi phí cho nhóm khách hàng trung thành, đặc biệt là những người cao tuổi và có khoản tiết kiệm Việc này không chỉ giúp gia tăng lợi ích cho khách hàng mà còn khuyến khích họ duy trì số dư trong tài khoản Các dịch vụ bổ sung như bảo hiểm, bán vé máy bay và chi trả cho doanh nghiệp không thu phí sẽ thu hút thêm khách hàng Đồng thời, ngân hàng cũng cần cung cấp các dịch vụ ngân hàng điện tử như internet banking và home banking để giảm chi phí huy động vốn Việc hợp tác với các tổ chức cung cấp dịch vụ và hàng hóa sẽ tạo ra nhiều cơ hội thu hút khách hàng và gia tăng nguồn thu cho ngân hàng.

T ng c ng các chính sách qu ng bá hình nh c a ngân hàng: so v i các ngân hàng

BIDV vẫn chưa chú trọng đến công tác tuyên truyền và quảng bá hình ảnh ngân hàng như các ngân hàng quốc tế như VIB hay Vietcombank Trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các ngân hàng, việc triển khai nhiều sản phẩm và dịch vụ để thu hút khách hàng, đặc biệt là từ nguồn vốn dân cư, trở nên cần thiết Giải pháp marketing đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao hình ảnh và thương hiệu của BIDV, giúp ngân hàng tiếp cận hiệu quả hơn với nhóm khách hàng dân cư.

Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng là một yếu tố quan trọng trong thời đại ngày nay, khi việc áp dụng công nghệ, khoa học và kỹ thuật trong lĩnh vực ngân hàng ngày càng trở nên cần thiết Việc thực hiện các quy trình theo hướng tự động hóa không chỉ giúp chi nhánh giảm thiểu thời gian chờ đợi của khách hàng mà còn tiết kiệm chi phí cho nhân lực Khách hàng luôn mong muốn nhận được dịch vụ một cách nhanh chóng và tiện lợi Do đó, trong thời gian tới, BIDV cần đầu tư mạnh mẽ vào các công nghệ hiện đại để thu hút nhiều khách hàng sử dụng dịch vụ, đặc biệt là dịch vụ thanh toán và chuyển tiền Dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt đang trở thành xu hướng, và việc phát triển các sản phẩm bên cạnh cho vay sẽ là một trong những cách đa dạng hóa và nâng cao giá trị của BIDV đối với nhóm khách hàng dân cư.

Giải pháp cho huy động vốn trung và dài hạn là một vấn đề quan trọng của chi nhánh Mặc dù từ năm 2012, nguồn vốn trung và dài hạn đã được cải thiện đáng kể, nhưng tình trạng nguồn vốn dài hạn còn cần được nâng cao hơn nữa Để tăng cường huy động vốn trung và dài hạn, bên cạnh việc chú trọng đến các biện pháp thu hút khách hàng, cần phải đẩy mạnh hoạt động quảng bá thương hiệu và nâng cao công tác truyền thông.

Nguyễn Thái Nhân Nguyên, Giám đốc 44 tuổi, đã triển khai nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn nhằm thu hút khách hàng vay vốn và tiết kiệm Để nâng cao sự hài lòng của khách hàng, cần xây dựng và thực hiện chính sách khách hàng phù hợp, bao gồm việc phân loại khách hàng và áp dụng các chính sách đặc biệt cho những người có nguồn tài chính lớn Đồng thời, cần tìm hiểu nguyên nhân khách hàng ngừng giao dịch và chuyển tiền sang ngân hàng khác để có biện pháp khôi phục và duy trì mối quan hệ tốt đẹp Đội ngũ nhân viên cần có kỹ năng giao tiếp tốt và chăm sóc khách hàng hiệu quả, đồng thời thành lập nhóm chuyên trách để đáp ứng yêu cầu chăm sóc khách hàng Việc phát triển sản phẩm dịch vụ phù hợp với nhu cầu của khách hàng và đào tạo cán bộ chuyên sâu cũng là những yếu tố quan trọng để nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng, đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa và hội nhập.

Thời gian quyết định cho vay đối với doanh nghiệp tại ngân hàng này kéo dài từ lúc nhận hồ sơ đến khi giải ngân, lâu hơn so với các ngân hàng TMCP khác Thời gian quyết định cho vay đối với các khoản vay ngắn hạn và dài hạn có sự khác biệt, thường mất từ 4-5 ngày tùy thuộc vào quyền phê duyệt tín dụng Đối với các khoản vay dài hạn như đầu tư dự án hay bảo lãnh, thời gian phê duyệt tín dụng thường không dưới 10 ngày, phụ thuộc vào quyền phê duyệt của Phó giám đốc phụ trách QHKH Trong khi đó, các khoản vay thuộc thẩm quyền phê duyệt của Giám đốc hoặc Phó giám đốc phụ trách rủi ro tín dụng sẽ có quy trình phê duyệt riêng.

BIDV đã xây dựng Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ (ICRS) nhằm phân loại khách hàng theo thông lệ quốc tế, giúp đánh giá chất lượng tín dụng và kiểm soát rủi ro hiệu quả Phương pháp này dựa trên việc đánh giá định tính kết hợp với định lượng, góp phần nâng cao chất lượng quy trình cho vay và giảm thiểu rủi ro tín dụng Thời gian phê duyệt tín dụng cho các khoản vay dài hạn phục vụ đầu tư dự án tại BIDV khá tốt, đảm bảo tính hợp lý và tuân thủ quy trình tín dụng một cách nghiêm túc và chất lượng.

Tuy nhiên, đối với các khoản vay ngân hàng, việc thẩm định và quản lý rủi ro tín dụng là rất quan trọng Quyền phê duyệt các khoản vay thuộc về Giám đốc hoặc Phó Giám đốc, phụ trách việc đánh giá và phê duyệt dựa trên quy trình của Hội đồng tín dụng.

Phân tích hi u qu ho t đ ng huy đ ng và cho vay BIDV-CNSGD2 GVHD:TS Nguy n V n Thu n

SVTH: Nguyên Thái Nh Nguyên 45 là một giải pháp dài hạn, đặc biệt cho các khoản vay tài trợ và lưu động thông thường, nhằm giải quyết tình trạng thiếu hụt nguồn vốn trong doanh nghiệp Giải pháp này thường giúp doanh nghiệp mua nguyên vật liệu theo đúng thời điểm của nguyên vật liệu đầu vào.

Thời gian cho vay đối với tài trợ lưu động thường được rút ngắn để đảm bảo hỗ trợ kịp thời cho doanh nghiệp Thông thường, thời gian phê duyệt tại các ngân hàng như BIDV dao động từ 7-10 ngày cho khoản vay ngắn hạn Tuy nhiên, để giảm thiểu rủi ro tín dụng trong quá trình thẩm định, thời gian phê duyệt tín dụng tại BIDV có thể kéo dài từ 13-17 ngày, phụ thuộc vào quyền phê duyệt của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc phụ trách rủi ro tín dụng.

Gi i pháp đ i v i ho t đ ng cho vay

BIDV thực hiện chuyển dịch cơ cấu tín dụng theo hướng tích cực, tập trung vào việc xây dựng nền tảng khách hàng vững chắc Ngân hàng ưu tiên phát triển thị trường mới, đặc biệt là khách hàng cá nhân và doanh nghiệp vừa và nhỏ Đồng thời, BIDV đa dạng hóa danh mục tín dụng theo ngành nghề, chú trọng vào các lĩnh vực có tiềm năng phát triển dài hạn, hạn chế cho vay vào những ngành có rủi ro cao, đồng thời điều chỉnh tỷ lệ cho vay đối với các doanh nghiệp ngoài nhà nước.

Kiểm soát chất lượng tín dụng là một yếu tố quan trọng trong hoạt động của chi nhánh, đặc biệt là từ năm 2012 khi chi nhánh có sự phát triển mạnh mẽ Để đảm bảo an toàn và tuân thủ quy định của Ngân hàng Nhà nước, chi nhánh đã thực hiện theo tinh thần Chỉ thị 01/CT-NHNN ngày 13/02/2012 Mục tiêu là duy trì mức tăng trưởng tín dụng hợp lý, đặc biệt là trong các lĩnh vực bất động sản và chứng khoán Chi nhánh cũng đã xây dựng chính sách tín dụng dựa trên chiến lược kinh doanh của BIDV, nhằm kiểm soát rủi ro và đảm bảo hiệu quả Đồng thời, các chính sách tín dụng riêng biệt cũng được thiết lập để phục vụ cho các đối tượng khách hàng đặc thù, bao gồm doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.

Tình hình kinh tế năm 2013 tiếp tục gặp nhiều khó khăn, dẫn đến việc các doanh nghiệp phải thực hiện quá trình tái cấu trúc Tuy nhiên, các doanh nghiệp vẫn đối mặt với nhiều thách thức do kinh nghiệm trong việc tái cấu trúc còn hạn chế và yếu kém.

KI N NGH

Kiểm soát chất lượng lãi suất của các ngân hàng là nhiệm vụ quan trọng của cơ quan Nhà nước nhằm ngăn chặn tình trạng huy động và cho vay lãi suất không hợp lý, từ đó tránh cuộc đua lãi suất và biến động lãi suất bất thường Công tác thanh tra, giám sát ngân hàng cần được thực hiện chặt chẽ và hiệu quả, xử lý kịp thời các vi phạm hành vi liên quan đến lãi suất theo quy định pháp luật Đồng thời, cần tăng cường nguồn lực cho việc hoàn thiện "Hệ thống cảnh báo sớm" nhằm giảm thiểu rủi ro trong điều kiện kinh tế toàn cầu có nhiều biến động phức tạp Qua đó, hoạt động của hệ thống ngân hàng thương mại sẽ trở nên minh bạch hơn, và các biện pháp hành chính của NHNN sẽ đảm bảo tính hiệu quả trong việc kiểm soát mức lãi suất cho nền kinh tế.

Hỗ trợ ngân hàng tạm thời là một giải pháp cần thiết để giúp các ngân hàng đối phó với tình trạng thiếu thanh khoản Ngân hàng Nhà nước (NHNN) đã áp dụng nhiều biện pháp khác nhau nhằm tái cấp vốn cho các ngân hàng, từ đó giải quyết vấn đề thanh khoản tạm thời.

Khôi phục thị trường bất động sản và giải quyết tình trạng nợ xấu ngân hàng là nhiệm vụ quan trọng, trong đó Chính Phủ đóng vai trò then chốt Theo ý kiến của các chuyên gia kinh tế, việc xử lý nợ xấu là một quá trình lâu dài, đòi hỏi sự hợp tác chặt chẽ giữa các cấp, ngành và cơ quan quản lý Việc xử lý nợ xấu không chỉ mang tính chất lý thuyết mà còn phải dựa trên mối quan hệ thực tế giữa ngân hàng và khách hàng Do đó, quá trình này cần được thực hiện theo một quy trình chất lượng, không thể áp dụng theo kiểu chiến dịch đơn lẻ.

Tr c h t, tuân th nguyên t c x lý r i ro tín d ng do Basel đ a ra là công khai r i ro

Hai là, t ng NHTM trình ph ng án x lý n x u riêng trên c s đ c đi m kinh doanh và đ i t ng khách hàng c a mình

Các ngân hàng thương mại cần trình phương án xử lý rủi ro với Ngân hàng Nhà nước (NHNN) Dựa trên đó, NHNN sẽ đưa ra các cách thức xử lý rủi ro Các cách thức này cũng phải được chỉ ra rõ ràng về chi phí xử lý, chính sách tín dụng hỗ trợ thanh khoản và công cụ nào được sử dụng.

Phân tích hi u qu ho t đ ng huy đ ng và cho vay BIDV-CNSGD2 GVHD:TS Nguy n V n Thu n

Chính sách tài khóa hiện nay cần xem xét các yếu tố như thu nhập doanh nghiệp và ngân sách nhà nước Gói tín dụng 30 nghìn tỷ đồng với lãi suất hỗ trợ 6% được Chính phủ triển khai vào năm 2013 mang lại nhiều lợi ích cho cán bộ công chức, viên chức và người có thu nhập thấp trong việc vay mua nhà Tuy nhiên, vẫn còn nhiều vấn đề cần giải quyết, đặc biệt là việc doanh nghiệp có thể sử dụng vốn vay để xây dựng nhà xã hội hay không, trong khi tình hình giá nhà vẫn tiếp tục gia tăng.

Ph c n c n tr ng h n khi th c thi gói tín d ng trên

Khôi phục sản xuất và tiêu dùng trong nước là nhiệm vụ cấp thiết, cần thực hiện các giải pháp nhằm khắc phục tình trạng đình trệ của các doanh nghiệp Chính sách giảm thuế, phí và hỗ trợ thúc đẩy tiêu dùng nội địa cần tập trung vào đối tượng thu nhập trung bình và thấp Mặc dù doanh thu của doanh nghiệp giảm còn 23%, nhưng giảm thuế không phải là giải pháp lâu dài Thay vào đó, tái cấu trúc doanh nghiệp và ngành ngân hàng là mục tiêu quan trọng hơn Cần thực hiện các chính sách thu hút nguồn vốn trong nước vào sản xuất, thúc đẩy tăng trưởng Đồng thời, các chính sách cần kết hợp giữa tăng trưởng kinh tế và kiểm soát lạm phát, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và cải thiện hoạt động huy động nguồn vốn trung và dài hạn.

Trong quá trình tái cấu trúc ngành ngân hàng, việc cải cách hệ thống ngân hàng cần phải được thực hiện một cách đồng bộ và có lộ trình hợp lý, do ảnh hưởng từ nhiều yếu tố trong nước và quốc tế Mặc dù mục tiêu tái cấu trúc hướng đến các ngân hàng thương mại nhỏ và hoạt động yếu kém, nhưng mối quan hệ với khách hàng, đặc biệt là khách hàng cá nhân, đóng vai trò quan trọng Do đó, cần thiết phải cải thiện tình hình tài chính của các ngân hàng này, bắt đầu từ việc cân đối kế toán và kiểm soát các khoản tín dụng có vấn đề.

Ngày đăng: 20/10/2022, 07:59

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

3.1.1.1. L ch s hình thành và phát tr in ngân hàng TMCP uT Và Phát Tr in V it Nam. - 1150PHẦN TÍCH HIỆU QUÁ HOẠT ĐỘNG  HUY ĐỘNG VÀ CHO VAY NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỄN VIỆT NAM - CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 2
3.1.1.1. L ch s hình thành và phát tr in ngân hàng TMCP uT Và Phát Tr in V it Nam (Trang 18)
nh hình v - 1150PHẦN TÍCH HIỆU QUÁ HOẠT ĐỘNG  HUY ĐỘNG VÀ CHO VAY NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỄN VIỆT NAM - CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 2
nh hình v (Trang 19)
Hình 3 - 1150PHẦN TÍCH HIỆU QUÁ HOẠT ĐỘNG  HUY ĐỘNG VÀ CHO VAY NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỄN VIỆT NAM - CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 2
Hình 3 (Trang 20)
Hình 1.4 - 1150PHẦN TÍCH HIỆU QUÁ HOẠT ĐỘNG  HUY ĐỘNG VÀ CHO VAY NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỄN VIỆT NAM - CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 2
Hình 1.4 (Trang 24)
Hình 3.5 - 1150PHẦN TÍCH HIỆU QUÁ HOẠT ĐỘNG  HUY ĐỘNG VÀ CHO VAY NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỄN VIỆT NAM - CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 2
Hình 3.5 (Trang 25)
h hình khó - 1150PHẦN TÍCH HIỆU QUÁ HOẠT ĐỘNG  HUY ĐỘNG VÀ CHO VAY NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỄN VIỆT NAM - CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 2
h hình khó (Trang 26)
Hình 3.6: H - 1150PHẦN TÍCH HIỆU QUÁ HOẠT ĐỘNG  HUY ĐỘNG VÀ CHO VAY NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỄN VIỆT NAM - CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 2
Hình 3.6 H (Trang 26)
Hình - 1150PHẦN TÍCH HIỆU QUÁ HOẠT ĐỘNG  HUY ĐỘNG VÀ CHO VAY NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỄN VIỆT NAM - CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 2
nh (Trang 27)
Hình 3 - 1150PHẦN TÍCH HIỆU QUÁ HOẠT ĐỘNG  HUY ĐỘNG VÀ CHO VAY NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỄN VIỆT NAM - CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 2
Hình 3 (Trang 29)
VN go i t  quy - 1150PHẦN TÍCH HIỆU QUÁ HOẠT ĐỘNG  HUY ĐỘNG VÀ CHO VAY NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỄN VIỆT NAM - CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 2
go i t quy (Trang 29)
: Tình hình - 1150PHẦN TÍCH HIỆU QUÁ HOẠT ĐỘNG  HUY ĐỘNG VÀ CHO VAY NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỄN VIỆT NAM - CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 2
nh hình (Trang 30)
Hình - 1150PHẦN TÍCH HIỆU QUÁ HOẠT ĐỘNG  HUY ĐỘNG VÀ CHO VAY NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỄN VIỆT NAM - CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 2
nh (Trang 31)
h hình huy g m nh vào - 1150PHẦN TÍCH HIỆU QUÁ HOẠT ĐỘNG  HUY ĐỘNG VÀ CHO VAY NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỄN VIỆT NAM - CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 2
h hình huy g m nh vào (Trang 31)
Hình 3.13 - 1150PHẦN TÍCH HIỆU QUÁ HOẠT ĐỘNG  HUY ĐỘNG VÀ CHO VAY NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỄN VIỆT NAM - CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 2
Hình 3.13 (Trang 32)
Hình - 1150PHẦN TÍCH HIỆU QUÁ HOẠT ĐỘNG  HUY ĐỘNG VÀ CHO VAY NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỄN VIỆT NAM - CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 2
nh (Trang 32)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w