1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh sở giao dịch 2

78 134 1

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Hiệu Quả Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam – Chi Nhánh Sở Giao Dịch 2
Tác giả Nguyễn Thị Anh Thảo
Người hướng dẫn TS. Nguyễn Thế Bình
Trường học Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2019
Thành phố TP. Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 78
Dung lượng 1,15 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI (19)
    • 1.1 Tổng quan về cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại (19)
      • 1.1.1 Khái niệm (19)
      • 1.1.2 Các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại (19)
      • 1.1.3 Đặc điểm (21)
      • 1.1.4 Vai trò (21)
    • 1.2 Tổng quan về hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân của NHTM (22)
      • 1.2.1 Khái niệm hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân (22)
      • 1.2.2 Tiêu chí đánh giá hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân của NHTM (23)
    • 1.3 Các yếu tố tác động đến hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân của NHTM (26)
      • 1.3.1 Các yếu tố từ phía ngân hàng (26)
      • 1.3.2 Các yếu tố từ phía khách hàng (28)
    • 1.4 Kinh nghiệm về cho vay khách hàng cá nhân của một số Ngân hàng thương mại và bài học cho Ngân hàng TMCP Đâu Tư và Phát Triển Việt Nam – CN SGD2 (29)
      • 1.4.1 Kinh nghiệm cho vay khách hàng cá nhân của một số NHTM (0)
      • 1.4.2 Một số bài học cho Ngân hàng TMCP Đâu Tư và Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh Sở Giao dịch 2 (33)
  • CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI BIDV - CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 2 (36)
    • 2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sở (36)
      • 2.1.1 Giới thiệu về BIDV - Chi nhánh Sở Giao dịch 2 (36)
      • 2.1.2 Kết quả hoạt động giai đoạn 2014 – 2018 (38)
      • 2.1.3 Giới thiệu về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân (44)
    • 2.2 Thực trạng hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV - Chi nhánh SGD2 (45)
      • 2.2.1 Về quy mô cho vay (45)
      • 2.2.2 An toàn cho vay (47)
      • 2.2.3 Thu nhập từ cho vay (48)
      • 2.2.4 Vòng quay vốn cho vay khách hàng cá nhân (50)
      • 2.2.5 Danh mục sản phẩm (50)
    • 2.3 Các yếu tố tác động đến hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV - Chi nhánh Sở giao dịch 2 giai đoạn 2014 – 2018 (52)
    • 2.4 Đánh giá thực trang hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV – Chi nhánh Sở Giao Dịch 2 (58)
      • 2.4.1 Những kết quả đạt được (58)
      • 2.4.2 Những hạn chế (59)
      • 2.4.3 Nguyên nhân dẫn đến những hạn chế (60)
  • CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 2 (63)
    • 3.1 Một số mục tiêu phát triển về cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở Giao Dịch (63)
      • 3.1.1 Một số mục tiêu phát triển chung của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở Giao Dịch 2 (63)
      • 3.1.2 Một sô mục tiêu nâng cao hiệu quả cho vay Khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở Giao Dịch 2 (64)
    • 3.2 Một số giải pháp hiệu quả về cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở Giao Dịch (65)
      • 3.3.1 Đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (73)
      • 3.3.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước (74)
      • 3.3.3 Chính phủ và các Bộ, ngành liên quan: cần tạo điều kiện hỗ trợ để hoạt động (74)

Nội dung

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Tổng quan về cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại

Cho vay là hình thức cấp tín dụng quan trọng, trong đó Ngân hàng thương mại cung cấp khoản tiền cho khách hàng cá nhân, hộ gia đình và hộ kinh doanh Khoản vay này nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và hỗ trợ sản xuất - kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định Theo thỏa thuận, khách hàng có trách nhiệm hoàn trả cả nợ gốc và lãi suất.

1.1.2 Các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại

Sản phẩm cho vay KHCN được thiết kế đa dạng và mang đặc trưng riêng của từng ngân hàng thương mại Mỗi ngân hàng cung cấp số lượng sản phẩm và tiện ích khác nhau, tạo điều kiện cho khách hàng có nhiều lựa chọn phù hợp với nhu cầu Về cơ bản, các sản phẩm cho vay KHCN được chia thành 5 loại chính.

Cho vay bất động sản là hình thức cho vay dành cho khách hàng cá nhân (KHCN) nhằm hỗ trợ nhu cầu mua nhà, hợp thức hóa quyền sử dụng đất, cũng như xây dựng hoặc sửa chữa nhà ở Mặc dù giá trị khoản vay thường nhỏ hơn so với cho vay cho khách hàng doanh nghiệp (KHDN), nhưng vẫn lớn hơn nhiều so với các sản phẩm cho vay khác trong danh mục KHCN Do đó, các ngân hàng yêu cầu khách hàng phải có tài sản đảm bảo cho khoản vay này.

Cho vay tiêu dùng là sản phẩm tài chính nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của cá nhân như mua ô tô, đồ dùng gia đình và chi phí du học Các khoản vay này giúp người tiêu dùng nâng cao mức sống bằng cách sử dụng hàng hóa và dịch vụ trước khi có khả năng thanh toán Đối tượng khách hàng chủ yếu là những người có việc làm và thu nhập ổn định Các ngân hàng thường cho vay tiêu dùng nhỏ lẻ mà không cần tài sản đảm bảo, thu nợ qua quỹ lương Đối với các khoản vay lớn như mua ô tô, ngân hàng yêu cầu tài sản đảm bảo là chiếc ô tô đó, trong khi đối với vay du học, ngân hàng giữ sổ tiết kiệm của khách hàng Tín dụng tiêu dùng phát triển mạnh ở các nước phát triển, chiếm khoảng 50% - 60% thu nhập của ngân hàng Tại Việt Nam, cho vay tiêu dùng mới được triển khai trong những năm gần đây, tạo cơ hội cho các ngân hàng thương mại mở rộng hoạt động này.

Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, khi gặp khó khăn về vốn để bổ sung vốn lưu động hoặc mua sắm máy móc, các khách hàng cá nhân thường tìm đến ngân hàng để vay Loại hình cho vay này có đặc điểm là số lượng khách hàng giao dịch lớn, nhưng doanh số giao dịch không cao so với cho vay sản xuất kinh doanh của khách hàng doanh nghiệp, và thường yêu cầu có tài sản đảm bảo.

Cho vay nông nghiệp là sản phẩm tài chính dành cho hộ nông dân trong các lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản Mục tiêu của hình thức cho vay này không chỉ là tạo ra lợi nhuận mà còn mang tính xã hội, giúp thay đổi tập quán sản xuất của nông dân từ quy mô nhỏ lẻ sang sản xuất lớn, góp phần nâng cao đời sống của cộng đồng.

Cho vay cầm cố sổ tiết kiệm và giấy tờ có giá là sản phẩm dành cho cá nhân có sổ tiết kiệm chưa đáo hạn hoặc giấy tờ có giá chưa đến hạn thanh toán, với nhu cầu sử dụng tiền Hình thức cho vay này có rủi ro thấp, vì khoản vay được đảm bảo bằng các giấy tờ có giá hoặc tiền gửi của khách hàng tại ngân hàng.

Hiện nay, cho vay khách hàng cá nhân (KHCN) đóng vai trò quan trọng trong nguồn thu nhập của ngân hàng Mặc dù giá trị mỗi khoản vay thường nhỏ, nhưng số lượng khoản vay lại rất lớn Các khoản cho vay KHCN của ngân hàng thương mại (NHTM) có những đặc điểm riêng biệt.

Khách hàng vay vốn chủ yếu bao gồm cá nhân, hộ gia đình và tổ hợp tác cả trong và ngoài nước, với nhu cầu sử dụng vốn cho tiêu dùng, đầu tư hoặc hoạt động sản xuất kinh doanh Đối tượng này rất đa dạng và có số lượng lớn, phản ánh nhu cầu vay vốn phong phú của họ.

− Mục đích các khoản cho vay Thường là đáp ứng nhu cầu thiếu hụt vốn trong sinh hoạt, tiêu dùng và trong sản xuất kinh doanh nhỏ lẻ

Nguồn trả nợ cho hình thức cho vay chủ yếu đến từ tiền lương, thu nhập hàng tháng và các hoạt động kinh doanh nhỏ ổn định Do đó, các ngân hàng thương mại hiện nay đang chú trọng phát triển tín dụng cho đối tượng khách hàng này nhằm giảm thiểu rủi ro liên quan đến các khoản vay thương mại lớn.

− Thời hạn Các khoản cho vay khách hàng cá nhân đa số là ngắn hạn, chỉ một số ít là trung hạn và dài hạn

Lãi suất cho vay tiêu dùng thường cao hơn so với lãi suất trong lĩnh vực thương mại và công nghiệp, do ngân hàng phải thực hiện nhiều thủ tục như thẩm định hồ sơ, thẩm định khách hàng, và kiểm soát sau khi cho vay Hầu hết các khoản vay tiêu dùng có giá trị nhỏ và thường được sử dụng để bù đắp thiếu hụt chi tiêu tạm thời, dẫn đến chi phí tổ chức cho vay cao.

Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân (KHCN) không chỉ giúp ngân hàng thương mại (NHTM) tăng cường mối quan hệ với nhiều đối tượng khách hàng khác nhau mà còn đa dạng hóa hoạt động kinh doanh, phân tán rủi ro và gia tăng lợi nhuận.

Hoạt động cho vay của các ngân hàng thương mại (NHTM) đáp ứng nhu cầu cấp bách về vốn cho khách hàng cá nhân, từ đó cải thiện đời sống và giúp họ đạt được mức sống cao hơn, mặc dù hiện tại chưa đủ khả năng chi trả.

Cho vay tiêu dùng cá nhân đóng vai trò quan trọng trong việc kích thích tiêu dùng, từ đó thúc đẩy sản xuất và góp phần vào sự tăng trưởng kinh tế bền vững, đồng thời đảm bảo an sinh xã hội.

Tổng quan về hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân của NHTM

1.2.1 Khái niệm hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân

Ngân hàng thương mại (NHTM) là doanh nghiệp hoạt động độc lập với mục tiêu lợi nhuận, do đó, hiệu quả cho vay ảnh hưởng lớn đến kết quả kinh doanh Để đánh giá hoạt động cho vay hiệu quả, cần tìm cách tối ưu hóa thời gian, công sức và nguồn lực Một khoản vốn cho vay được coi là hiệu quả khi phù hợp với khả năng tài chính của ngân hàng, tuân thủ nguyên tắc cho vay theo quy định pháp luật và hạn chế rủi ro trong quá trình kinh doanh Mặc dù thu nhập từ hoạt động cho vay chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu nhập của ngân hàng, nhưng nó cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro.

[11] Do vậy, việc đảm bảo an toàn vốn vay là mục tiêu quan trọng bên cạnh mục tiêu lợi nhuận của ngân hàng [11]

1.2.2 Tiêu chí đánh giá hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân của NHTM

Quy mô cho vay của ngân hàng không chỉ phản ánh khả năng tăng giảm dư nợ mà còn cho thấy khả năng duy trì và mở rộng thị phần cho vay Các chỉ số liên quan đến quy mô cho vay là yếu tố quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng.

Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ (%) là một tiêu chí quan trọng để so sánh tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng của ngân hàng qua các năm, giúp đánh giá hiệu quả thực hiện kế hoạch Chỉ số này càng cao cho thấy hoạt động cho vay của ngân hàng đang diễn ra thuận lợi, trong khi chỉ số thấp có thể chỉ ra rằng ngân hàng đang gặp khó khăn trong việc thu hút khách hàng và mở rộng quy mô Công thức tính toán chỉ tiêu này được áp dụng để theo dõi sự phát triển của ngân hàng.

Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ (%) (Dư nợ năm T – Dư nợ năm T-1)

Cơ cấu cho vay theo sản phẩm đánh giá quy mô tín dụng theo từng nhóm sản phẩm, phản ánh sự tập trung nguồn vốn vay vào các nhóm sản phẩm tại từng thời điểm Điều này giúp ngân hàng thương mại (NHTM) nhận diện mức độ đa dạng hóa khách hàng cho vay, từ đó xác định sản phẩm cho vay cá nhân nào đang được chú trọng Việc này không chỉ phù hợp với xu hướng phát triển mà còn giúp tăng trưởng và giảm thiểu rủi ro Chỉ tiêu này được tính theo công thức cụ thể.

Tỷ lệ dư nợ cho vay (%) Dư nợ cho vay sản phẩm

X 100 Tổng dư nợ cho vay

An toàn cho vay được xác định thông quan các tiêu chí sau:

− Tỉ lệ nợ quá hạn Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã quá hạn [7]

Tỷ lệ nợ quá hạn (%) Nợ quá hạn

Tỷ lệ nợ quá hạn là chỉ số quan trọng trong việc đánh giá độ an toàn tín dụng của ngân hàng thương mại (NHTM) Chỉ tiêu này không chỉ phản ánh tình hình nợ quá hạn tại ngân hàng mà còn cho thấy khả năng quản lý tín dụng trong quá trình cho vay và thu hồi nợ Do đó, tỷ lệ nợ quá hạn được sử dụng để đánh giá chất lượng tín dụng và rủi ro tín dụng tại ngân hàng.

Tỷ lệ nợ xấu là chỉ số quan trọng để đánh giá chất lượng tín dụng của tổ chức tín dụng, được xác định dựa trên hai yếu tố chính: (i) nợ quá hạn trên 90 ngày với khả năng trả nợ thấp, hoặc (ii) nợ đã được cơ cấu lại nhưng không đảm bảo khả năng đáp ứng các điều kiện cơ cấu lại trong tổng dư nợ.

Tỷ lệ nợ xấu (%) Nợ xấu

Tỷ lệ dư nợ tín dụng có tài sản đảm bảo là chỉ tiêu quan trọng phản ánh mức độ đảm bảo của khoản vay bằng tài sản của khách hàng Chỉ tiêu này càng cao (>=1) cho thấy hiệu quả cho vay càng lớn, trong khi tỷ lệ thấp (

Ngày đăng: 09/04/2022, 20:20

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Bộ Tài chính - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2008), Nghiệp vụ đầu tư hoạt động các tổ chức tín dụng ngân hàng theo quy luật thị trường Việt Nam, NXB Thống kê, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiệp vụ đầu tư hoạt động các tổ chức tín dụng ngân hàng theo quy luật thị trường Việt Nam
Tác giả: Bộ Tài chính - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Nhà XB: NXB Thống kê
Năm: 2008
4. Trần Huy Hoàng (2016), "Phân tích các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam trong thời kỳ hội nhập tài chính quốc tế". Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ, Tập 19, Số 1, tr.88-101 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam trong thời kỳ hội nhập tài chính quốc tế
Tác giả: Trần Huy Hoàng
Năm: 2016
5. Trần Thị Xuân Hương (2009), Các giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng của ngân hàng thương mại Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, Đại học Ngoại thương, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Các giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng của ngân hàng thương mại Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
Tác giả: Trần Thị Xuân Hương
Năm: 2009
6. Nguyễn Minh Kiều (2011), Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, NXB Lao động- Xã hội, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
Tác giả: Nguyễn Minh Kiều
Nhà XB: NXB Lao động- Xã hội
Năm: 2011
7. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2012), Quyết định số 780/QĐ-NHNN ngày 23/4/2012 về ban hành quy định về phân loại nợ đối với nợ được điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quyết định số 780/QĐ-NHNN ngày 23/4/2012 về ban hành quy định về phân loại nợ đối với nợ được điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ
Tác giả: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Năm: 2012
8. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2013), Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/1/2013 về Quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/1/2013 về Quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Tác giả: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Năm: 2013
9. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2013), Thông tư số 09/2013/TT-NHNN ngày 25/03/2015 về Quy định lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay để đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ một số lĩnh vực, ngành kinh tế, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thông tư số 09/2013/TT-NHNN ngày 25/03/2015 về Quy định lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay để đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ một số lĩnh vực, ngành kinh tế
Tác giả: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Năm: 2013
10. Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (2014), Quy định số 6959/QĐ-NHBL ngày 03/11/2014 về cấp tín dụng bán lẻ, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quy định số 6959/QĐ-NHBL ngày 03/11/2014 về cấp tín dụng bán lẻ
Tác giả: Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Năm: 2014
11. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2014), Thông tư số 36/2014/TT-NHNN ngày 20/11/2014 về Quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thông tư số 36/2014/TT-NHNN ngày 20/11/2014 về Quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Tác giả: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Năm: 2014
12. Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở Giao dịch 2 (2014, 2015, 2016, 2017, 2018), Kế hoạch kinh doanh, Thành phố Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kế hoạch kinh doanh
13. Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (2014, 2015, 2016, 2017, 2018), Báo cáo tài chính, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo tài chính
14. Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (2015), Nghị quyết số 5960/NQLT-BIDV thông qua định hướng khung kế hoạch kinh doanh giai đoạn 2016-2020 và tầm nhìn đến năm 2030, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghị quyết số 5960/NQLT-BIDV thông qua định hướng khung kế hoạch kinh doanh giai đoạn 2016-2020 và tầm nhìn đến năm 2030
Tác giả: Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Năm: 2015
15. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2016), Thông tư số 39/2016/TT-NHNN quy định về hoạt động cho vay của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thông tư số 39/2016/TT-NHNN quy định về hoạt động cho vay của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng
Tác giả: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Năm: 2016
16. Nguyễn Thị Kim Oanh, Đỗ Thị Thanh Vinh (2014), "Phát triển tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Nha Trang". Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản, Số 2, tr.134-140 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phát triển tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Nha Trang
Tác giả: Nguyễn Thị Kim Oanh, Đỗ Thị Thanh Vinh
Năm: 2014
17. Vũ Anh Quân (2017), Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn Hà Nội, Luận án Tiến sỹ Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn Hà Nội
Tác giả: Vũ Anh Quân
Năm: 2017
18. Quốc Hội (2010), Luật số 47/2010/QH12 ngày 16/06/2010 về các tổ chức tín dụng, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Luật số 47/2010/QH12 ngày 16/06/2010 về các tổ chức tín dụng
Tác giả: Quốc Hội
Năm: 2010
19. Nguyễn Văn Tuấn (2015), Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, Luận án Tiến sỹ Tài chính Ngân hàng, Trường Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
Tác giả: Nguyễn Văn Tuấn
Năm: 2015
20. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, NXB Hồng Đức Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS
Tác giả: Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc
Nhà XB: NXB Hồng Đức
Năm: 2008

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Sơ đồ 2.1 Mô hình tổ chức của BIDV - Chi nhánh Sở giao dịch 2 [12] - (LUẬN văn THẠC sĩ) hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh sở giao dịch 2
Sơ đồ 2.1 Mô hình tổ chức của BIDV - Chi nhánh Sở giao dịch 2 [12] (Trang 36)
Hình 2.1 Cơ cấu nguồn vốn theo đối tượng khách hàng giai đoạn 2014-2018 - (LUẬN văn THẠC sĩ) hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh sở giao dịch 2
Hình 2.1 Cơ cấu nguồn vốn theo đối tượng khách hàng giai đoạn 2014-2018 (Trang 38)
Hình 2.2 Cơ cấu nguồn vốn theo nội, ngoại tệ giai đoạn 2014-2018 - (LUẬN văn THẠC sĩ) hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh sở giao dịch 2
Hình 2.2 Cơ cấu nguồn vốn theo nội, ngoại tệ giai đoạn 2014-2018 (Trang 39)
Hình 2.3 Nguồn vốn theo kỳ hạn giai đoạn 2014-2018 - (LUẬN văn THẠC sĩ) hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh sở giao dịch 2
Hình 2.3 Nguồn vốn theo kỳ hạn giai đoạn 2014-2018 (Trang 40)
Bảng 2.2 Cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn giai đoạn 2014 – 2018 - (LUẬN văn THẠC sĩ) hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh sở giao dịch 2
Bảng 2.2 Cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn giai đoạn 2014 – 2018 (Trang 41)
Bảng 2.4 Tình hình nợ quá hạn, nợ xấu giai đoạn 2014-2018 - (LUẬN văn THẠC sĩ) hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh sở giao dịch 2
Bảng 2.4 Tình hình nợ quá hạn, nợ xấu giai đoạn 2014-2018 (Trang 43)
Bảng 2.5 Hiệu quả kinh doanh giai đoạn 2014-2018 - (LUẬN văn THẠC sĩ) hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh sở giao dịch 2
Bảng 2.5 Hiệu quả kinh doanh giai đoạn 2014-2018 (Trang 44)
Bảng 2.6 Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ khách hàng cá nhân giai đoạn 2014-2018 - (LUẬN văn THẠC sĩ) hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh sở giao dịch 2
Bảng 2.6 Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ khách hàng cá nhân giai đoạn 2014-2018 (Trang 45)
Bảng 2.7 Cơ cấu cho vay theo sản phẩm giai đoạn 2014-2018 - (LUẬN văn THẠC sĩ) hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh sở giao dịch 2
Bảng 2.7 Cơ cấu cho vay theo sản phẩm giai đoạn 2014-2018 (Trang 46)
Bảng 2.8 Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu trong giai đoạn 2014-2018 - (LUẬN văn THẠC sĩ) hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh sở giao dịch 2
Bảng 2.8 Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu trong giai đoạn 2014-2018 (Trang 47)
Bảng 2.9 Thu nhập từ cho vay khách hàng cá nhân trong giai đoạn 2014-2018 - (LUẬN văn THẠC sĩ) hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh sở giao dịch 2
Bảng 2.9 Thu nhập từ cho vay khách hàng cá nhân trong giai đoạn 2014-2018 (Trang 48)
Bảng 2.10 Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM) trong giai đoạn 2014-2018 - (LUẬN văn THẠC sĩ) hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh sở giao dịch 2
Bảng 2.10 Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM) trong giai đoạn 2014-2018 (Trang 49)
Bảng 2.11 Vòng quay vốn cho vay Khách hàng cá nhân - (LUẬN văn THẠC sĩ) hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh sở giao dịch 2
Bảng 2.11 Vòng quay vốn cho vay Khách hàng cá nhân (Trang 50)
Bảng 2.12 Quy mô khách hàng cá nhân của BIDV - Chi nhánh Sở giao dịch 2 - (LUẬN văn THẠC sĩ) hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh sở giao dịch 2
Bảng 2.12 Quy mô khách hàng cá nhân của BIDV - Chi nhánh Sở giao dịch 2 (Trang 51)
Bảng 2.13 Tình hình hoạt động cho vay khách hàng cá nhân giai đoạn   2014 - 2018 - (LUẬN văn THẠC sĩ) hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh sở giao dịch 2
Bảng 2.13 Tình hình hoạt động cho vay khách hàng cá nhân giai đoạn 2014 - 2018 (Trang 53)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w