Lý do ch n đ tài
Sự phát triển nhanh chóng của khoa học công nghệ và Internet đã làm thay đổi cuộc sống con người một cách rõ nét Con người hiện nay sống trong môi trường tiện nghi với các thiết bị hiện đại và các mối quan hệ không còn bị bó hẹp trong một không gian nhất định, mà vươn ra toàn cầu Internet đã kết nối con người lại gần nhau hơn và trở thành một kho tàng thông tin quý giá của nhân loại.
Chúng ta khát khao học hỏi không chỉ để thành công mà còn để hoàn thiện bản thân, làm cho cuộc sống của mình thêm ý nghĩa và phong phú Sau một khóa học hiệu quả, chúng ta có thể tìm được công việc ưng ý, mở ra cơ hội thay đổi cuộc đời Tri thức, dù ít hay nhiều, đều có khả năng thay đổi cuộc sống của chúng ta Trong xu hướng phát triển của thị trường toàn cầu, chúng ta dễ dàng tiếp cận và học hỏi những thông tin mới.
Để giúp mọi người tìm kiếm thông tin một cách thuần lợi, nhanh chóng và chính xác, góp phần gia tăng giá trị vật chất trong các doanh nghiệp, tôi đã chọn đề tài này.
D án cung c p d ch v qu ng cáo truy n thông tr c tuy n trong l nh v c giáo d c và đ ào t o đã được đăng ký tại www.vietways.com, trở thành đ tài nghiên c u cho khoá lu n c a sinh viên.
M c tiêu chính c a đ tài là nghiên c u tri n khai và áp d ng mô hình TM T đ đ u t kinh doanh
Vận dụng những kiến thức đã học về thiết lập dự án và một số môn học khác để đánh giá, tổ chức và quản lý trong những tình huống thực tế nhằm sử dụng hiệu quả nguồn lực và thời gian dành cho dự án.
SVTH: Ph m Minh L c Trang 2 MSSV: 40781250
Tìm hi u nh ng thu n l i và khó kh n trong quá trình th c hi n d án này
Ti p c n và ng d ng nhanh m t mô hình kinh doanh m i, mà t i đó ng i bán và ng i mua không không c n ph i t n quá nhi u th i gian và công s c
Ph ng pháp nghiên c u: Duy v t bi n ch ng, k t h p phân tích, t ng h p th ng kê
Trong bối cảnh thời gian có hạn, khóa luận cần tập trung vào phân tích khía cạnh kinh tế của dự án, xây dựng cấu trúc và kế hoạch thực hiện dự án TM T Dự án sẽ đi vào chi tiết các giải pháp cung cấp hiệu quả đối với quảng cáo một cách cụ thể.
Khoá lu n bao g m các ph n sau:
Ph n m đ u: T NG QUAN V TÀI: Gi i thi u v lý do hình thành đ tài, n i dung nghiên c u, ph m vi và gi i h n c a khoá lu n
Ch ng 1: C S LÝ LU N: Gi i thi u các ph ng pháp phân tích tài chính c a d án c ng nh s hình thành và phát tri n qu ng cáo trên m ng Internet
Ch ng 2: C S THI T L P D ÁN: Gi i thi u v ch đ u t , phân tích môi tr ng kinh doanh, xây d ng chi n l c và các k ho ch tài chính cho d án
Chương 3: Phân Tích Rủi Ro và Kế Hoạch Phát Triển Dự Án: Phân tích tình hình tài chính và hiệu quả tài chính, cùng với các phương án phòng ngừa rủi ro và kế hoạch phát triển dự án.
SVTH: Ph m Minh L c Trang 3 MSSV: 40781250
CH NG 1: QUY TRÌNH L P D ÁN U T VÀ T NG
QUAN V QU NG CÁO TR C TUY N
Dự án đầu tư là tổng hợp các chính sách, hoạt động và chi phí có liên quan, được tổ chức nhằm đạt được những mục tiêu cụ thể trong một khoảng thời gian nhất định.
• Khái ni m 2: Theo lu t đ u t n m 2008 – D án đ u t là t p h p các đ xu t b v n trung và dài h n đ ti n hành các ho t đ ng đ u t trên các đa bàn c th , trong kho ng th i gian xác đnh
• Khái ni m 3: D án đ u t là m t t p h s tài li u mà n i dung c a nó đ c trình bày m t cách chi ti t vi c s d ng tài nguyên lâu dài đ mang l i l i ích kinh t xã h i
M t d án đ u t thông th ng đi theo nh ng quy trình và n i dung sau:
• Nghiên c u th tr ng d án: Phân tích môi tr ng kinh doanh:
Môi tr ng v mô, vi mô, l p Ma tr n SWOT cho d án đ t đó giúp chúng ta bi t cách l a ch n s n ph m và d ch v và xác đnh quy mô c a d án
• Nghiên c u k thu t và đ ánh giá tác đ ng môi tr ng d án:
Tu theo t ng lo i s n ph m và d ch v mà d án h ng đ n đ l a ch n ph ng án t t nh t nh : Quy trình công ngh , thi t b , giá c cho phù h p v i d án đ u t
Tổ chức nhân sự và quản trị dự án là yếu tố quan trọng giúp lựa chọn hình thức tổ chức phù hợp với dự án đang thực hiện Đồng thời, việc tính toán nhu cầu lao động và thù lao lao động cũng cần được thực hiện một cách chính xác trong quá trình xây dựng dự án.
SVTH: Ph m Minh L c Trang 4 MSSV: 40781250
Phân tích tài chính dự án là phần cốt lõi trong việc thiết lập dự án đầu tư kinh doanh Nó bao gồm việc tính toán các chỉ số tài chính như lãi suất, hoà vốn, giá trị dòng tiền, báo cáo ngân lưu, NPV và IRR để xác định tính khả thi của dự án Dựa trên những phân tích này, các nhà đầu tư có thể quyết định xem có nên đầu tư vào dự án hay không Nếu dự án có tính khả thi về tài chính, các tổ chức tài chính sẽ đánh giá và cho vay vốn.
Phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án giúp chúng ta có cái nhìn toàn diện về dự án từ góc độ kinh tế - xã hội Đồng thời, nó phân biệt rõ ràng các đặc sắc khác nhau giữa quan điểm đánh giá dự án theo phương diện tài chính và quan điểm đánh giá dự án từ khía cạnh lợi ích kinh tế - xã hội mà dự án mang lại.
1.1.3 Khái quát v phân tích môi tr ng kinh doanh
• Phân tích môi tr ng v mô:
Phân tích các yếu tố bên ngoài tác động đến dự án là rất quan trọng Nhà đầu tư cần xem xét các yếu tố kinh tế, chính trị, xã hội, tự nhiên và công nghệ Mỗi yếu tố trong môi trường này có thể ảnh hưởng đến tổ chức một cách độc lập, đồng thời cũng có mối liên hệ chặt chẽ với các yếu tố khác Việc hiểu rõ những tác động này giúp nhà đầu tư đưa ra quyết định chính xác và hiệu quả hơn.
Phân tích môi trường vi mô bao gồm 5 yếu tố chính: đối thủ cạnh tranh, người mua, nhà cung cấp, các đối thủ tiềm năng và sản phẩm thay thế Những yếu tố này có ảnh hưởng chung đến tất cả các dự án, vì vậy việc phân tích từng yếu tố là cần thiết để đưa ra giải pháp phù hợp Hiểu biết về các yếu tố này giúp dự án nhận diện các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy cơ khi bắt đầu hoạt động.
D a trên c s phân tích môi tr ng kinh doanh chúng ta thi t l p ma tr n SWOT đ n t n d ng h t đi m m nh, c h i mà d án có th
SVTH: Ph m Minh L c Trang 5 MSSV: 40781250 có đ ng th i kh c ph c, h n ch đ c nh ng đi m y u, đe do mà d án có th g p ph i
O: Li t kê nh ng c h i T: Li t kê nh ng nguy c
S: Li t kê nh ng đi m m nh
Các chi n l c SO s d ng đi m m nh đ t n d ng c h i
Các chi n l c ST v t qua b t tr c b ng t n d ng đi m m nh
W: Li t kê nh ng đi m y u
T i thi u hoá đi m y u và tránh đe do
1.1.4 Các c s phân tích tài chính d án
• S c n thi t c a phân tích tài chính
- M c đích: Xác đnh xem tính ch t tài chính c a d án có đ t nh mong mu n hay không
- Các tiêu chu n chính th ng đ c dùng đ đánh khía c nh kinh t c a d án là: PW (giá tr hi n t i), Rate of Return (su t thu l i c a d án), và th i gian hoàn v n
Su t chi t kh u (r) là m t trong nh ng y u t quan tr ng đ c dùng trong phân tích ngân l u c a d án, vì nó ph n ánh kh n ng sinh l i c a m t đ n v ti n t theo đ n v th i gian c a d án
Có th s d ng su t chi t kh u (r) tính toán theo th i gian (t) thông qua h s g i là h s chi t kh u: r t a ( 1 )
D án là c a t nhân, cá th thì đ u t này c a riêng m t doanh nghi p có th ch n su t chi t kh u phân tích b ng trung bình chi phí s d ng các ngu n v n (riêng) c a ch đ u t đ c b ra
SVTH: Ph m Minh L c Trang 6 MSSV: 40781250
Dự án công cần được phân tích dựa trên quan điểm phản ánh đúng khả năng sinh lời của tất cả các nguồn vốn góp Đánh giá này được xác định thông qua giá trị trung bình có trọng số của các nguồn vốn (WACC - Weighted Average Cost of Capital).
• Các quan đ i m khác nhau trong phân tích tài chánh
Phân tích tài chính dự án thông qua các quan điểm khác nhau của các tác nhân liên quan giúp đánh giá tính hấp dẫn của dự án đối với nhà tài trợ và nhà đầu tư Điều này cho phép xác định liệu dự án có đủ sức thu hút để các bên tham gia thực hiện hay không.
Vi c phân tích d án theo các quan đi m khác nhau r t c n thi t và quan tr ng b i vì th ng các quan đi m ít có s đ ng nh t v l i ích và chi phí
Ph ng pháp nghiên c u
Ph ng pháp nghiên c u: Duy v t bi n ch ng, k t h p phân tích, t ng h p th ng kê
Trong khoá luận, cần nêu rõ phần thiết lập dự án phân tích khái thi kinh tế, xây dựng cấu trúc và kế hoạch thực hiện dự án thương mại Dự án sẽ đi vào chi tiết các giải pháp cung cấp hiệu quả dịch vụ quảng cáo một cách cụ thể.
Khoá lu n bao g m các ph n sau:
Ph n m đ u: T NG QUAN V TÀI: Gi i thi u v lý do hình thành đ tài, n i dung nghiên c u, ph m vi và gi i h n c a khoá lu n
Ch ng 1: C S LÝ LU N: Gi i thi u các ph ng pháp phân tích tài chính c a d án c ng nh s hình thành và phát tri n qu ng cáo trên m ng Internet
Ch ng 2: C S THI T L P D ÁN: Gi i thi u v ch đ u t , phân tích môi tr ng kinh doanh, xây d ng chi n l c và các k ho ch tài chính cho d án
Chương 3: Phân Tích Rủi Ro và Kế Hoạch Phát Triển Dự Án Trong phần này, chúng ta sẽ thực hiện phân tích tình hình tài chính và hiệu quả tài chính của dự án, đồng thời đề xuất các phương án phòng ngừa rủi ro và xây dựng kế hoạch phát triển dự án một cách hợp lý.
SVTH: Ph m Minh L c Trang 3 MSSV: 40781250
CH NG 1: QUY TRÌNH L P D ÁN U T VÀ T NG
QUAN V QU NG CÁO TR C TUY N
Dự án đầu tư là tổng thể các chính sách, hoạt động và chi phí có liên quan, được thực hiện nhằm đạt được những mục tiêu cụ thể trong một khoảng thời gian nhất định.
• Khái ni m 2: Theo lu t đ u t n m 2008 – D án đ u t là t p h p các đ xu t b v n trung và dài h n đ ti n hành các ho t đ ng đ u t trên các đa bàn c th , trong kho ng th i gian xác đnh
• Khái ni m 3: D án đ u t là m t t p h s tài li u mà n i dung c a nó đ c trình bày m t cách chi ti t vi c s d ng tài nguyên lâu dài đ mang l i l i ích kinh t xã h i
M t d án đ u t thông th ng đi theo nh ng quy trình và n i dung sau:
• Nghiên c u th tr ng d án: Phân tích môi tr ng kinh doanh:
Môi tr ng v mô, vi mô, l p Ma tr n SWOT cho d án đ t đó giúp chúng ta bi t cách l a ch n s n ph m và d ch v và xác đnh quy mô c a d án
• Nghiên c u k thu t và đ ánh giá tác đ ng môi tr ng d án:
Tu theo t ng lo i s n ph m và d ch v mà d án h ng đ n đ l a ch n ph ng án t t nh t nh : Quy trình công ngh , thi t b , giá c cho phù h p v i d án đ u t
Tổ chức nhân sự và quản trị dự án là yếu tố quan trọng giúp lựa chọn hình thức cấu trúc phù hợp cho dự án Đồng thời, việc tính toán nhu cầu lao động và thù lao lao động là cần thiết để đảm bảo hiệu quả trong quá trình xây dựng dự án.
SVTH: Ph m Minh L c Trang 4 MSSV: 40781250
Phân tích tài chính dự án là phần cốt lõi trong việc thiết lập dự án đầu tư kinh doanh Nó bao gồm việc tính toán các chỉ số tài chính như lãi suất, hoà vốn, giá trị dòng tiền, báo cáo ngân lưu, NPV và IRR để đánh giá tính khả thi của dự án Từ đó, nhà đầu tư có thể quyết định có nên đầu tư vào dự án hay không Nếu dự án có tính khả thi về tài chính, các tổ chức tài chính sẽ tiến hành đánh giá và cho vay vốn.
Phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án giúp chúng ta có cái nhìn toàn diện về tác động của dự án từ góc độ kinh tế - xã hội Đồng thời, nó cũng phân biệt rõ ràng những đặc sắc khác nhau giữa quan điểm đánh giá dự án trên phương diện tài chính và quan điểm đánh giá dự án từ khía cạnh lợi ích kinh tế - xã hội mà dự án mang lại.
1.1.3 Khái quát v phân tích môi tr ng kinh doanh
• Phân tích môi tr ng v mô:
Phân tích các yếu tố bên ngoài tác động đến dự án là rất quan trọng Nhà đầu tư cần xem xét các yếu tố kinh tế, chính trị, xã hội, tự nhiên và công nghệ Mỗi yếu tố trong môi trường này có thể ảnh hưởng đến tổ chức một cách độc lập, đồng thời cũng tạo ra mối liên hệ với các yếu tố khác Việc hiểu rõ tác động của những yếu tố này sẽ giúp nhà đầu tư đưa ra quyết định chính xác hơn cho dự án.
Phân tích môi trường vi mô bao gồm 5 yếu tố chính: đối thủ cạnh tranh, người mua, nhà cung cấp, các đối thủ tiềm ẩn và sản phẩm thay thế Những yếu tố này có ảnh hưởng chung đến tất cả các dự án, do đó, việc phân tích từng yếu tố là cần thiết để đưa ra giải pháp hiệu quả Hiểu biết về các yếu tố này giúp dự án nhận diện các điểm mạnh, yếu, cơ hội và nguy cơ khi đi vào hoạt động.
D a trên c s phân tích môi tr ng kinh doanh chúng ta thi t l p ma tr n SWOT đ n t n d ng h t đi m m nh, c h i mà d án có th
SVTH: Ph m Minh L c Trang 5 MSSV: 40781250 có đ ng th i kh c ph c, h n ch đ c nh ng đi m y u, đe do mà d án có th g p ph i
O: Li t kê nh ng c h i T: Li t kê nh ng nguy c
S: Li t kê nh ng đi m m nh
Các chi n l c SO s d ng đi m m nh đ t n d ng c h i
Các chi n l c ST v t qua b t tr c b ng t n d ng đi m m nh
W: Li t kê nh ng đi m y u
T i thi u hoá đi m y u và tránh đe do
1.1.4 Các c s phân tích tài chính d án
• S c n thi t c a phân tích tài chính
- M c đích: Xác đnh xem tính ch t tài chính c a d án có đ t nh mong mu n hay không
- Các tiêu chu n chính th ng đ c dùng đ đánh khía c nh kinh t c a d án là: PW (giá tr hi n t i), Rate of Return (su t thu l i c a d án), và th i gian hoàn v n
Su t chi t kh u (r) là m t trong nh ng y u t quan tr ng đ c dùng trong phân tích ngân l u c a d án, vì nó ph n ánh kh n ng sinh l i c a m t đ n v ti n t theo đ n v th i gian c a d án
Có th s d ng su t chi t kh u (r) tính toán theo th i gian (t) thông qua h s g i là h s chi t kh u: r t a ( 1 )
D án là c a t nhân, cá th thì đ u t này c a riêng m t doanh nghi p có th ch n su t chi t kh u phân tích b ng trung bình chi phí s d ng các ngu n v n (riêng) c a ch đ u t đ c b ra
SVTH: Ph m Minh L c Trang 6 MSSV: 40781250
Dự án công cần được phân tích dựa trên quan điểm phản ánh đúng khả năng sinh lợi của tất cả các nguồn vốn góp Để thực hiện điều này, cần xác định giá trị trung bình có trọng số của các nguồn vốn góp (WACC - Weighted Average Cost of Capital).
• Các quan đ i m khác nhau trong phân tích tài chánh
Phân tích tài chính dự án thông qua nhiều quan điểm khác nhau từ các tổ chức và cá nhân liên quan giúp đánh giá tính hấp dẫn của dự án Điều này cho phép các nhà tài trợ và nhà đầu tư quyết định xem họ có nên tham gia vào việc thực hiện dự án hay không.
Vi c phân tích d án theo các quan đi m khác nhau r t c n thi t và quan tr ng b i vì th ng các quan đi m ít có s đ ng nh t v l i ích và chi phí
Theo quan điểm ngân hàng, trong quá trình xem xét và thẩm định dự án, điều quan trọng là đánh giá trên cơ sở khả năng sinh lời của dự án Nhằm đánh giá hiệu quả chung toàn bộ dự án, cần xem xét mức độ an toàn của vốn mà dự án huy động Quan điểm này cũng phản ánh cách nhìn của các "ngân hàng" thương mại, trong đó CFA là lợi nhuận sau thuế của dòng tiền.
- Quan đi m ch đ u t : Trong quan đi m này ch đ u t xem xét đ n nh h ng c a v n vay, ti n lãi và kh n ng tr n g c c a h CF(ch đ u t ) = CFA + Vay - Tr n vay và tr lãi vay
T s l i ích – chi phí đ c tính b ng cách đem chia hi n giá c a các l i ích cho hi n giá c a các chi phí
SVTH: Ph m Minh L c Trang 7 MSSV: 40781250
O Chi phí ho t đ ng hàng n m
CR Kh u hao hàng n m c a chi phí đ u t
M t d án đ c xem là đáng đ u t đ i v i các nhà đ u t khi l i ích l n h n các chi phí liên quan, theo công th c:
Lãi suất nội bộ (IRR) là tỷ lệ lãi suất mà tại đó, giá trị hiện tại của các khoản thu bằng giá trị hiện tại của các khoản chi trong dòng tiền Công thức tính IRR được biểu diễn như sau: PW(i*) = 0.
IRR đ c xem là m t trong nh ng tiêu chu n đ ra quy t đnh đ u t :
- N u IRR ≥ MARR thì d án c n đ c th c hi n
- N u IRR ≤ MARR thì d án c n đ c bác b
V i MARR: su t thu l i nh nh t
Ta ch đ u t khi MARR > lãi su t ti t ki m (t ng ng đ i v i t ng doanh nghi p)
SVTH: Ph m Minh L c Trang 8 MSSV: 40781250
Hi n giá thu nh p thu n (hi n giá thu n) c a d án là hi u s gi a hi n giá l i ích và hi n giá chi phí trong toàn b th i gian th c hi n d án
NPV Hi n giá thu nh p thu n c a d án
Ct Chi phí hàng n m c a d án at
NPV > 0: D án có hi n giá thu nh p thu n càng l n thì hi u qu tài chính c a d án càng cao, d án càng h p d n
NPV < 0: D án không có hi u qu tài chính; c n đ c s a đ i, b sung
• Th i gian thu h i v n (Payback Period) nh nghiã: Là th i gian c n thi t đ hoàn l i v n đ u t ban đ u t các kho n thu, chi t o b i đ u t đó
- Th i gian hoàn v n không chi t kh u
- Th i gian hoàn v n có chi t kh u (v i F t là giá tr c a dòng ti n t i n m t đã đ c chuy n v giá tr hi n t i)
E(TP) là th i gian hoàn v n k v ng E(TP) c xác đ nh tùy thu c vào t ng qu c gia, t ng nghành và tùy thu c vào k v ng c a ch đ u t
SVTH: Ph m Minh L c Trang 9 MSSV: 40781250
Quy t c th i gian hoàn v n đ c s d ng r ng rãi trong vi c ra quy t đnh đ u t , b i vì nó d áp d ng và khuy n khích các d án có th i gian hoàn v n nhanh
1.2 T NG QUAN V QU NG CÁO TR C TUY N
1.2.1 Khái quát th ng m i đi n t
Thương mại điện tử (E-commerce) là hoạt động mua bán hàng hóa và dịch vụ thông qua các công cụ điện tử, chủ yếu là mạng Internet và World Wide Web (WWW), bao gồm các trang web và website.
• Các ph ng ti n th c hi n th ng m i đ i n t
Các ph ng ti n th c hi n TM T bao g m: đi n tho i, fax, truy n hình, đi n tho i không dây, các m ng máy tính có k t n i v i nhau, và m ng Internet
Gần đây, giao dịch thương mại điện tử đã trở nên đa dạng hơn thông qua các phương tiện di động, với các thiết bị di động đóng vai trò quan trọng Hình thức này được biết đến với tên gọi thương mại di động (M-commerce).
- TM T bao g m toàn b các chu trình và các ho t đ ng kinh doanh c a t ch c và cá nhân đ c th c hi n thông qua các ph ng ti n đi n t
- TM T đ c xây d ng trên c s h t ng v ng ch c bao g m c s h t ng v kinh t , công ngh , pháp lý và ngu n nhân l c
- TM T là s k t h p tinh t gi a th ng m i và công ngh thông tin
SVTH: Ph m Minh L c Trang 10 MSSV: 40781250
- TM T phát tri n s hình thành mô hình kinh doanh TM T trên n n các doanh nghi p truy n th ng ho c các mô hình kinh doanh đi n t m i
- TM T v n h ng t i các m c đích c b n trong ho t đ ng th ng m i đó là doanh s , l i nhu n, th ph n, v th doanh nghi p, l i ích c a khách hàng, t ch c và xã h i
- Các bên ti n hành giao d ch trong TM T không ti p xúc tr c ti p v i nhau và không đòi h i ph i bi t nhau t tr c
Các giao dịch thương mại truyền thống diễn ra trong khuôn khổ biên giới quốc gia, trong khi thương mại toàn cầu thực hiện trong môi trường không có biên giới Thương mại toàn cầu tác động trực tiếp đến môi trường cạnh tranh quốc tế.
QU NG CÁO TR C TUY N
T ng quan v qu ng cáo tr c tuy n
1.2.1 Khái quát th ng m i đi n t
Thương mại điện tử (E-commerce) là hoạt động mua bán hàng hóa và dịch vụ thông qua các công cụ điện tử, chủ yếu là mạng Internet và World Wide Web (WWW).
• Các ph ng ti n th c hi n th ng m i đ i n t
Các ph ng ti n th c hi n TM T bao g m: đi n tho i, fax, truy n hình, đi n tho i không dây, các m ng máy tính có k t n i v i nhau, và m ng Internet
Gần đây, giao dịch thương mại điện tử đã phát triển mạnh mẽ thông qua các phương tiện di động đa dạng Các thiết bị di động hiện nay đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối người tiêu dùng và doanh nghiệp, hình thức này được biết đến với tên gọi thương mại di động (M-commerce).
- TM T bao g m toàn b các chu trình và các ho t đ ng kinh doanh c a t ch c và cá nhân đ c th c hi n thông qua các ph ng ti n đi n t
- TM T đ c xây d ng trên c s h t ng v ng ch c bao g m c s h t ng v kinh t , công ngh , pháp lý và ngu n nhân l c
- TM T là s k t h p tinh t gi a th ng m i và công ngh thông tin
SVTH: Ph m Minh L c Trang 10 MSSV: 40781250
- TM T phát tri n s hình thành mô hình kinh doanh TM T trên n n các doanh nghi p truy n th ng ho c các mô hình kinh doanh đi n t m i
- TM T v n h ng t i các m c đích c b n trong ho t đ ng th ng m i đó là doanh s , l i nhu n, th ph n, v th doanh nghi p, l i ích c a khách hàng, t ch c và xã h i
- Các bên ti n hành giao d ch trong TM T không ti p xúc tr c ti p v i nhau và không đòi h i ph i bi t nhau t tr c
Các giao dịch thương mại truyền thống diễn ra trong khuôn khổ biên giới quốc gia, trong khi thương mại điện tử có thể hoạt động trong môi trường không biên giới, tức là trên toàn cầu Thương mại điện tử trực tiếp tác động đến môi trường cạnh tranh toàn cầu, tạo ra cơ hội và thách thức mới cho doanh nghiệp.
Trong hoạt động giao dịch thương mại, ít nhất ba bên tham gia, bao gồm bên cung cấp dịch vụ, bên nhận dịch vụ và các cơ quan chức năng liên quan.
- i v i TMTT thì m ng l i thông tin ch là ph ng ti n đ trao đ i d li u, còn đ i v i TM T thì m ng l i thông tin chính là th tr ng
- Ng i tiêu dùng ̇ C2C: ng i tiêu dùng v i ng i tiêu dùng ̇ C2B: ng i tiêu dùng v i doanh nghi p ̇ C2G: ng i tiêu dùng v i chính ph
- Doanh nghi p ̇ B2C: doanh nghi p v i ng i tiêu dùng ̇ B2B: doanh nghi p v i doanh nghi p ̇ B2G: doanh nghi p v i chính ph
SVTH: Ph m Minh L c Trang 11 MSSV: 40781250 ̇ B2E: doanh nghi p v i nhân viên
- Chính ph ̇ G2C: chính ph v i ng i tiêu dùng ̇ G2B: chính ph v i doanh nghi p ̇ G2C: chính ph v i ng i tiêu dùng
1.2.2 Khái ni m qu ng cáo trên Internet
Quảng cáo trên Internet đã trải qua sự phát triển và biến đổi liên tục, ban đầu được định nghĩa là sự tổng hợp của tất cả các ngành Nó kết hợp hiệu quả giữa các yếu tố tin tức, hình ảnh báo chí và âm thanh động của truyền hình Mặc dù có nhiều tranh cãi về việc liệu quảng cáo trực tuyến có giống hình thức quảng cáo truyền thống hay không, nhưng nó vẫn thu hút sự chú ý và mang tính tương tác cao Quảng cáo trên mạng không chỉ cung cấp thông tin mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho giao dịch giữa người mua và người bán Khác với các mô hình quảng cáo truyền thống, quảng cáo trực tuyến cho phép người tiêu dùng tương tác trực tiếp với nội dung quảng cáo, dẫn đến hành vi tiêu dùng theo một mô hình hoàn toàn khác.
Nhận thức (Awareness), Quan tâm (Interest), Ham muốn (Desire), và Hành động (Action) là bốn giai đoạn quan trọng trong quá trình quảng cáo trực tuyến Tất cả các hành động này diễn ra đồng thời trong quảng cáo trên mạng, cho phép khách hàng tìm hiểu thông tin hoặc mua sản phẩm ngay từ quảng cáo đó Khách hàng có thể dễ dàng mua sắm sản phẩm thông qua các quảng cáo trên web, giúp tiếp cận thông điệp một cách hiệu quả Quảng cáo trực tuyến mang lại thông tin cần thiết cho khách hàng trên các website, nhằm đạt được các mục tiêu marketing nhất định.
- T o ra s nh n th c c a khách hàng v nhãn hi u s n ph m
- Thúc đ y nhu c u mua s n ph m ho c d ch v
- Cung c p các ph ng ti n cho khách hàng đ liên h v i nhà qu ng cáo cho m c đích l y thêm thông tin ho c mua hàng
SVTH: Ph m Minh L c Trang 12 MSSV: 40781250
Ngày nay, quảng cáo trên mạng không còn bị so sánh với các hình thức quảng cáo truyền thống nữa, mà được coi là sự kết hợp hoàn hảo giữa quảng cáo truyền thống và tiếp thị trực tiếp.
Nhóm quảng cáo của hãng American Online đã hoàn thiện một khái niệm mới về quảng cáo trên mạng: “Quảng cáo trên mạng là sự kết hợp giữa cung cấp nhãn hiệu, cung cấp thông tin và trao đổi thương mại trong một môi trường số.”
1.2.3 Các hình th c qu ng cáo trên Website
Hình thức quảng cáo đầu tiên trên web là website, cho phép khách hàng hiện tại và tiềm năng tìm hiểu về công ty Doanh nghiệp có thể tạo riêng cho mình một website quảng cáo, đồng thời thực hiện giao dịch mua bán trực tuyến Việc này giúp các công ty giảm chi phí, tiết kiệm thời gian và tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường.
Website là công cụ quan trọng giúp công ty giới thiệu sản phẩm và dịch vụ của mình đến khách hàng toàn cầu, từ đó thu hút nhiều khách hàng mới và tăng trưởng doanh thu Khi công ty biết cách quảng bá bản thân, họ có cơ hội ký kết các hợp đồng mua bán có lợi và mở rộng hợp tác Website không chỉ là trung tâm thông tin mà còn là văn phòng đại diện và cửa hàng trực tuyến của công ty, hoạt động 24/7, phục vụ khách hàng mọi lúc, mọi nơi Các hình thức quảng cáo đa dạng sẽ giúp tăng cường hiệu quả tiếp cận khách hàng.
- Qu ng cáo d ng bi u ng hay d i b ng (banner)
- New screen real estate- Giá tr đích th c c a màn hình
SVTH: Ph m Minh L c Trang 13 MSSV: 40781250
- Th đánh d u và thanh công c
- Nh ng không gian Web ch a đ c t n d ng
1.2.4 L i ích c a qu ng cáo trên Internet
• Internet là ph ng ti n qu ng cáo cao c p
Internet là ph ng ti n truy n thông cao c p, nó có r t nhi u u đi m mà các ph ng ti n truy n thông khác không th có đ c
Tr c h t, Internet là ph ng ti n truy n thông duy nh t hi n nay có th thu hút đ c m t s l ng l n các khách hàng ti m n ng Nó là m t th tr ng toàn c u
Thị trường quảng cáo hiện nay là sân chơi bình đẳng cho tất cả các nhà quảng cáo Mỗi doanh nghiệp có thể tạo một trang chủ để hoạt động thương mại của mình, và một trang chủ hiệu quả có thể mang lại lợi ích lớn cho công ty.
Internet hiện đang trở thành kênh truyền thông đa dạng và hiệu quả nhất Nó giúp các quảng cáo trên mạng được trình bày một cách hấp dẫn và tối ưu hơn so với các phương tiện truyền thông truyền thống.
Internet đã mang đến những điểm mạnh và yếu của phương tiện truyền thông đại chúng, đồng thời cũng làm nổi bật những vấn đề liên quan đến thông tin cá nhân Nó kết hợp khả năng chuyển tải thông điệp một cách nhanh chóng với sự gia tăng mối quan tâm về quyền riêng tư và tương tác của người dùng đối với thông tin cá nhân.
Th n m, Internet không ch là m t kênh thông tin mà còn là kênh giao d ch và phân ph i S d có đ c đ c tính này là nh kh n ng t ng tác và ph n h i c a Internet
• Nh ng đ t tr ng c a qu ng cáo trên m ng
Quảng cáo trên Internet có những đặc điểm riêng biệt so với các hình thức quảng cáo trên phương tiện truyền thông khác Nó không chỉ mang lại hiệu quả cao mà còn sở hữu những tính năng và khả năng độc đáo mà các hình thức quảng cáo truyền thống không có.
SVTH: Ph m Minh L c Trang 14 MSSV: 40781250
- Cho phép phát hành thông tin vào th i gian n đnh tr c
- Th i gian t ng tác dài h n và kh i l ng thông tin đ a lên m t trang Web là không h n ch
- Tính linh ho t và kh n ng phân ph i i t ng tham gia ngành qu ng cáo trên Internet
1.2.5 Lý do đ phát tri n qu ng cáo trên m ng t i Vi t Nam
Hiện nay, Việt Nam đã bắt đầu hình thành những cơ sở đầu tiên cho sự phát triển của quảng cáo trên mạng Đặc biệt, các chính sách của nhà nước đã khuyến khích sự phát triển của Internet và thông minh điện tử, trong đó bao gồm quảng cáo trực tuyến.
• S phát tri n c a Internet t i Vi t Nam
Gi i thi u ch đ u t
• Tên Doanh Nghi p: CÔNG TY TNHH TRUY N THÔNG VI T
• Tên giao d ch: VIETCOMM COMPANY LIMITED
• Tên vi t t t: VietComm Co., Ltd
• V n phòng giao d ch: 138A Tô Hi n Thành, Q10, TPHCM
2.1.2 T m nhìn, s m nh, gía tr c t lõi và tri t lý kinh doanh
VietComm s tr thành m t trong 10 Công Ty hàng đ u t i Vi t Nam trong l nh v c cung c p gi i pháp truy n thông
- VietComm mong mu n đem l i s ti n ích t i đa và d ch v hoàn h o cho t t c khách hàng d a trên n n t ng k thu t và công ngh hi n đ i
- Xây d ng VietComm thành th ng hi u v ng ch c trong lòng ng i tiêu dùng và mang đ m tính v n minh
- Chi n l c Công Ty h ng đ n s thành công c a Khách hàng
- S n ph m và D ch v luôn mang l i s tho mãn cho Khách hàng
- Toàn th nhân viên c a chúng tôi luôn l ng nghe và chia s nh ng c m nh n c a Khách hàng
SVTH: Ph m Minh L c Trang 18 MSSV: 40781250
- T ng tr ng doanh nghi p g n li n v i nhi m v c a các khách hàng có nhu c u s d ng s n ph m/d ch v công ngh
- L i nhu n t ho t đ ng s n xu t kinh doanh đ c dành h tr cho phát tri n s nghi p cá nhân (rèn luy n ngh nghi p và s thích) c a các thành viên trong doanh nghi p
Truy n thông, qu ng cáo th ng m i Mua bán ph n m m đóng gói
Các chương trình PR phổ biến bao gồm giáo dục, đào tạo và du học, cùng với tư vấn bản quyền và xuất bản Xuất nhập khẩu các sản phẩm văn hóa và thương mại cũng rất quan trọng, kết nối giữa xuất bản và thiết kế nội dung.
Hình 2.1: S đ t ch c Công Ty Truy n Thông Vi t
• Ch c n ng c a các b ph n, phòng ban
- Giám đ c: Do H i ng Thành Viên b nhi m, bãi nhi m, là ng i đ i di n theo pháp lu t c a Công Ty Quy t đnh t t c các v n đ liên quan đ n ho t đ ng kinh doanh c a Công Ty
SVTH: Ph m Minh L c Trang 19 MSSV: 40781250
Phòng chức năng hành chính đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ Giám đốc quản lý và thực hiện các chính sách phát triển nguồn nhân lực Đồng thời, phòng này cũng đảm bảo môi trường làm việc và sinh hoạt vật chất, tinh thần cho nhân viên được duy trì tốt nhất.
Phòng kinh doanh có trách nhiệm tham mưu cho Giám đốc trong việc tổ chức thực hiện các công tác thiết lập và quản lý dự án kinh doanh, đồng thời nắm bắt nhu cầu thị trường và nâng cao lợi thế cạnh tranh của công ty Phòng cũng đảm nhiệm việc tổng hợp và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh để đưa ra những chiến lược phát triển hiệu quả.
Phòng tài chính kế toán hỗ trợ Giám đốc trong việc tổ chức và chỉ đạo công tác tài chính – kế toán của toàn Công ty, đảm bảo tuân thủ quy chế tài chính và điều lệ công ty Đồng thời, phòng cũng lập kế hoạch và quản lý kinh tế tài chính chặt chẽ, thực hiện thống kê và báo cáo tài chính định kỳ hàng quý và cuối năm.
Phòng Quan hệ khách hàng đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ Giám đốc điều hành thực hiện các nhiệm vụ quản lý dữ liệu khách hàng, thu hút và duy trì phát triển khách hàng, cũng như chăm sóc khách hàng Đội ngũ này chịu trách nhiệm xây dựng mối quan hệ bền vững với khách hàng, từ đó nâng cao chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng.
T ng s lao đ ng hi n t i là 25 ng i phân theo t l nh sau:
B ng 2.1: C c u lao đ ng c a VietComm Co., Ltd
2.1.5 Báo cáo k t qu ho t đ ng kinh doanh trong 3 n m g n đây
Tóm t t m t s ch tiêu v ho t đ ng s n xu t kinh doanh c a Công ty trong 3 n m g n nh t
SVTH: Ph m Minh L c Trang 20 MSSV: 40781250
B ng 2.2: Báo cáo k t qu ho t đ ng kinh doanh 3 n m g n đây:
T ng tài s n 920,000,000 1,058,000,000 1,163,800,000 Doanh thu 2,560,000,000 3,072,000,000 3,686,400,000 Giá v n hàng bán 350,000,000 420,000,000 504,000,000 Chi phí bán hàng 1,005,000,000 1,206,000,000 1,447,200,000 Chi phí qu n lý 620,000,000 744,000,000 892,800,000
Khái quát d án
Học tập và nâng cao tri thức là nhu cầu thiết yếu của mỗi cá nhân trong xã hội phát triển Chúng ta không chỉ khao khát hoàn thiện bản thân mà còn cần đáp ứng nhu cầu sử dụng tri thức ngày càng cao của xã hội Để xác định và lựa chọn cho mình một hướng đi, một khóa học phù hợp với năng lực và nhu cầu thực tế, việc phát triển bản thân trở nên quan trọng hơn bao giờ hết.
Vietways.com là một dự án ra đời nhằm cung cấp thông tin đào tạo và phát triển nghề nghiệp cá nhân một cách xác thực Dự án giúp mọi người tìm kiếm những "sản phẩm giáo dục" để hoàn thiện bản thân.
Các nhà cung c p khoá h c, giáo d c đào t o
Ng i có nhu c u h c t p VietWays.com
B i c nh đ u t , th tr ng và s n ph m d ch v
Trong vòng 4 năm tới, VietWays.com đặt mục tiêu trở thành một website lớn, uy tín và nổi bật trong lĩnh vực quảng cáo truyền thông giáo dục, đào tạo và phát triển sự nghiệp.
- Giai đo n 1 (n m đ u): Lôi kéo, t o s nh n bi t v website đ n các khách hàng ti m n ng, đ c bi t là sinh viên, h c sinh và cán b nhân viên …
- Giai đo n 2 (n m 2): T ng c ng s chú ý, m r ng s nh n bi t và đáp ng thêm nhu c u c a ng i truy c p Nâng cao ch t l ng d ch v , xây d ng uy tín, th ng hi u c a website
- Giai đo n 3 (n m 3): Kh ng đnh th ng hi u, Phát tri n mô hình kinh doanh sang các l nh t v n đào t o, liên k t t ch c đào t o và phát tri n nhân s cho doanh nghi p …
- Giai đo n 4 (nh ng n m k ti p): M r ng qui mô, m ng l i cung c p d ch v
2.3 B I C NH U T , TH TR NG VÀ S N PH M D CH V
• Quan đ i m c a ng và Nhà n c trong chi n l c đ ào t o ngu n nhân l c
Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc cải cách chương trình, nội dung, phương pháp giảng dạy và hình thức đào tạo nghề có chất lượng cao là rất cần thiết, đặc biệt trong các lĩnh vực kinh tế, kỹ thuật mũi nhọn và công nghệ cao Điều này góp phần quan trọng vào việc hình thành các khu công nghiệp, khu công nghệ cao, đồng thời phát triển nhanh chóng và phân bố hợp lý hệ thống giáo dục nghề nghiệp trên toàn quốc.
SVTH: Ph m Minh L c Trang 22 MSSV: 40781250 n c, m r ng hình th c đào t o ngh đa d ng, linh ho t và n ng đ ng’’
Nh v y ch tr ng c a ng hoàn toàn phù h p v i th c t khách quan t o c s pháp lý cho ngành giáo d c tri n khai th c hi n
Việc phát triển một dự án quảng cáo và truyền thông nhằm cung cấp thông tin đào tạo nguồn nhân lực cho xã hội không chỉ giúp nâng cao dân trí mà còn phù hợp với chiến lược đào tạo của ngành và Nhà nước.
• Lu t Giáo D c Vi t Nam 2006 ghi rõ:
Mục tiêu đào tạo là phát triển toàn diện con người Việt Nam, bao gồm đạo đức, tri thức, sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp Đào tạo cần trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, đồng thời hình thành và bồi dưỡng nhân cách phẩm chất, năng lực công dân, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Phát triển giáo dục cần gắn liền với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, tiềm năng khoa học công nghệ, đảm bảo an ninh quốc phòng, đồng thời duy trì cân bằng giữa các cấp và trình độ giáo dục Điều này cũng bao gồm việc phát triển các ngành nghề, khu vực, miền, và mở rộng quy mô trên cơ sở đảm bảo chất lượng và hiệu quả, kết hợp giữa đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực.
Luật giáo dục đã được phát triển toàn diện, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước Điều này là cơ sở cho việc xây dựng dự án quảng cáo truyền thông về giáo dục và đào tạo, hoàn toàn phù hợp với mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực của ngàn và nhà nước ta.
2.3.2 Th tr ng và s n ph m d ch v
Sau khi xác đnh các đ c tính c a khách hàng, c a th tr ng cùng v i ngu n l c có h n c a m t doanh nghi p tr , chúng tôi quy t đnh
SVTH: Ph m Minh L c Trang 23 MSSV: 40781250 ch n khu v c TPHCM là th tr ng m c tiêu Các nguyên nhân c th d n t i vi c ch n trên là:
- Th nh t, đây là khu v c t p trung khách hàng ti m n ng (H c sinh, sinh viên H, C và các cán b nhân viên) v i s l ng l n
Tại TP.HCM, với dân trí ngày càng cao, nhu cầu về giáo dục và đào tạo cũng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết trong bối cảnh xã hội phát triển.
- Th ba, TPHCM là trung tâm kinh t , giáo d c l n nh t n c nên nhu c u giáo d c và đào t o ngh ngh p r t l n và h n h n các khu v c khác trong toàn qu c
- VietWays.com cung c p d ch v truy n thông và qu ng cáo, xây d ng thông đi p truy n thông, PR tr c tuy n v các khoá h c, đào t o và d y ngh
VietWays.com xây dựng một cơ sở dữ liệu trực tuyến phong phú, bao gồm nhiều công ty, trung tâm, trường học và tổ chức giáo dục Nền tảng này giúp người dùng dễ dàng tìm kiếm các khóa học và chương trình đào tạo đa dạng, phù hợp với nhu cầu của họ trong thời gian ngắn nhất.
VietWays.com cung cấp miễn phí thông tin chi tiết và liên hệ về các khóa học và chương trình đào tạo của các công ty, trung tâm, trường học và tổ chức giáo dục hàng đầu, giúp người dùng dễ dàng tiếp cận nguồn thông tin đáng tin cậy về hướng nghiệp.
SVTH: Ph m Minh L c Trang 24 MSSV: 40781250
Phân tích môi tr ng kinh doanh
Nền kinh tế Việt Nam trong giai đoạn hiện nay đang phát triển mạnh mẽ và đã đạt được những thành tựu đáng kể, với tốc độ tăng trưởng hàng năm cao trên 8% Các chỉ số xã hội được cải thiện, cơ sở hạ tầng được đầu tư và nâng cấp Nhờ những thành tựu này, mức sống của người dân ngày càng được nâng cao.
B ng 2.3: T c đ t ng tr ng GDP trong nh ng n m qua
N m T l t ng tr ng GDP Thu nh p bình quân đ u ng i
2008 7% (ch ng l m phát) M c tiêu 960 USD
• N n kinh t Vi t Nam đang trong th i k h i nh p và phát tri n, đ c bi t khi Vi t Nam gia nh p WTO sau 11 n m đàm phán, s t o nhi u c h i c ng nh thách th c cho Vi t Nam
Nhu cầu thương mại điện tử của người dân ngày càng tăng cao, với việc họ ngày càng chú trọng tìm kiếm thông tin qua mạng Trong tương lai, lĩnh vực này hứa hẹn sẽ phát triển mạnh mẽ và mang lại nhiều tiềm năng.
Chúng tôi cung cấp khóa học phù hợp với các Trường học và Trung tâm đào tạo, nhằm đáp ứng nhu cầu đào tạo của thị trường Với những đặc trưng nổi bật của dịch vụ hỗ trợ TM T, thông tin sẽ được quảng bá rộng rãi hơn.
2.4.2 Môi tr ng công ngh
Di n m o công ngh thông tin Vi t Nam có nhi u thay đ i nh Chính ph và doanh nghi p n l c th i lu ng gió m i vào th tr ng ây là b c
SVTH: Ph m Minh L c Trang 25 MSSV: 40781250 thúc đ y m nh m đ ngày càng có nhi u ng i tham gia vào môi tr ng s d ng m ng:
• Theo nh n đnh c a t p đoàn D li u qu c t (IDG) t c đ t ng tr ng c a TM T Vi t Nam có th lên t i 400%
• ADSL đã đem l i cho ng i s d ng m ng Vi t Nam công ngh m ng hi n đ i T đó vi c ti p c n tri th c thông qua m ng Internet tr nên d dàng h n
Giá cước viễn thông và truy cập Internet tại Việt Nam đang giảm, và trong tương lai, mức giá sử dụng và khai thác tài nguyên CNTT sẽ tương đương với mức giá chung của khu vực và thế giới Phí truy cập hợp lý với thu nhập của người dân Việt Nam sẽ thúc đẩy sự phát triển của công nghệ thông tin, đồng thời nâng cao tiềm năng sử dụng mạng Internet.
2.4.3 Môi tr ng chính tr – pháp lu t
Luật Thương mại được ban hành vào năm 2006 đã tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực này, giúp hình thành một sân chơi công bằng và tự do cạnh tranh Điều này không chỉ phát huy tính sáng tạo mà còn nâng cao các thành phần trong khuôn khổ điều chỉnh và định hướng của pháp luật, đồng thời giảm thiểu tối đa các rủi ro do môi trường bất cập hiện nay mang lại.
2.4.4 Môi tr ng v n hóa – xã h i th c hi n thành công s nghi p công nghi p hóa, hi n đ i hóa đ t n c, ng và nhà n c ta đã có nh ng ch tr ng chính sách v i nh ng b c đi, l trình thích ng v i n n kinh t tri th c, trong đó đã xác đnh
Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, với việc xã hội hóa giáo dục và đa dạng hóa hình thức đào tạo, cấp học, trình độ và ngành nghề khác nhau Điều này đáp ứng nhu cầu học tập của mọi lứa tuổi trong xã hội và góp phần quan trọng vào việc tạo nguồn nhân lực phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, cũng như phát triển kinh tế đất nước.
SVTH: Phạm Minh Lộc, Trang 26, MSSV: 40781250 Tuy nhiên, quá trình đào tạo nguồn nhân lực vẫn còn nhiều loại đối tượng, lĩnh vực và ngành nghề mà chúng ta chưa kịp thời phát hiện và chú trọng quan tâm.
2.5 PHÂN TÍCH I TH C NH TRANH
2.5.1 Các đ i th trên m ng internet
Cung c p d ch v truy n thông và qu ng cáo trong l nh v c giáo d c là m t hình th c không còn m i l Vi t Nam Trong đó tiêu bi u có các website sau đây:
• Website: www.timkhoahoc.com: đ c phát tri n b i s h tr c a Công Ty BMC
- u đi m: Giao di n và c u trúc website logic giúp ng i xem d dàng tìm ki m thông tin
- Khuy t đi m: Giá cao, không thu hút đ c s ng i truy c p Không có them thông tin đnh h ng giáo d c, đào t o
• Website: www.lichkhaigiang.com: đ c phát tri n b i s h tr c a Công ty C ph n Truy n Thông Ph n M m Vi t
- u đi m: Có gi i pháp h tr , phát tri n và tri n khai ng d ng CNTT m t cách toàn di n
- Khuy t đi m: S l ng ng i truy c p r t th p
• Website www.vietnamskills.com: đ c phát tri n b i công ty TNHH N.G.V t i Thành ph H Chí Minh
Việc sử dụng internet giúp người dùng truy cập miễn phí vào nhiều thông tin chi tiết và liên quan đến các khóa học, chương trình đào tạo của các công ty, trung tâm, trường học và tổ chức giáo dục hàng đầu, đồng thời cung cấp nguồn thông tin đáng tin cậy về hướng nghiệp.
- Khuy t đi m: Giao di n và c u trúc website r t khó cho vi c truy c p thông tin Ch a chú tr ng phân khúc khách hàng c p th p
SVTH: Ph m Minh L c Trang 27 MSSV: 40781250
Các công ty giáo dục và trung tâm đào tạo có thể xây dựng mô hình dịch vụ dựa trên nhu cầu của dự án, với nguồn lực đa dạng và quy mô linh hoạt Để đạt được mục tiêu dịch vụ, các trường học, trung tâm đào tạo và tư vấn giáo dục sẽ là địa chỉ tìm kiếm hàng đầu nhờ vào kinh nghiệm phong phú trong quản lý và hiểu biết sâu sắc về khách hàng.
Giao diện người dùng cần phải đơn giản và rõ ràng, giúp người dùng dễ dàng thao tác Đây là một yếu tố quan trọng trong việc thiết kế dự án chuyên biệt hóa một loại sản phẩm Các chuyên mục được trình bày trên trang web được phân loại theo chuẩn và loại hình đào tạo.
- Luôn coi khách hàng là ngu n s ng c a công ty và chú tr ng gia t ng giá tr h u mãi cho khách hàng
- Chuyên trang Giáo d c & ào T o c a Vietways.com là trang web đ y đ thông tin và d s d ng
- Mang l i l i ích cho các trung tâm, công ty, t ch c giáo d c c ng nh các h c viên
- ây th c s là m t gi i pháp “ ôi bên cùng có l i”, v i m t chi phí h p lý
- D án ra đ i sau nên ph i m t m t kho ng th i gian đ thâm nh p th tr ng và đ khách hàng bi t đ n
- S d ng công c Marketting đ c bi t nên c n có th i gian nh t đnh m i phát huy đ c hi u qu
- Kh n ng tài chính còn h n ch nên khi m r ng quy mô s g p khó kh n
SVTH: Ph m Minh L c Trang 28 MSSV: 40781250
- Các đ i th c nh tranh ch a chú tr ng t i Marketing
- Th gi i online d n tr thành xu h ng
- L ng khách hàng ti m n ng l n
- Mong mu n s ti n l i trong vi c tìm ki m thông tin c a khách hàng r t l n b i vì cu c s ng con ng i ngày càng b n r n
- S nhanh chóng c a vi c tìm ki m thông tin trên Internet
- Website s là c u n i gi a các cá nhân, t ch c mu n qu ng bá, truy n t i thông tin v giáo d c và đào
- S gia nh p c a các đ i th vào th tr ng ngày càng t ng
- Yêu c u đ t ra ph i có đ i ng nhân viên có trình đ cao
- H t ng ch a phát tri n, t c đ đ ng truy n Internet ch a cao
- S ch ng phá c a các Hacker
Th tr ng ti m n ng tri n v ng ̇T ng s l ng khách hàng ̇Kinh doanh s n ph m h tr ̇ u t m VP đ i di n ̇Gi m giá d ch v
C s h t ng y u kém ̇Ki n ngh v i chính ph ̇K t h p v i các
Tr ng, trung tâm và công ty giáo d c ̇Phát tri n h th ng cung c p d ch v thông tin ̇K thu t thi t k website
SVTH: Ph m Minh L c Trang 29 MSSV: 40781250
S đ t ch c nhân s theo ki u tr c tuy n và phân c p nh sau:
Hình 2.3: S đ t ch c nhân s cho d án
• Tr ng d án: S l ng 01 ng i, có vai trò qu n lý và đi u hành chung toàn b ho t đ ng d án Có nhi m v c th nh sau:
- Qu n lý chung (nhân s ; Marketing; k thu t…)
- L p k ho ch, xây d ng chi n l c phát tri n cho d án
• K thu t: S l ng 01 ng i, ph trách website Có nhi m v :
- Qu n lý các giao d ch tr c tuy n
- ng t i thông tin lên website
- H tr tr c tuy n cho khách hàng
• Kinh doanh: S l ng 06 ng i, trong đó:
Qu n lý kinh doanh : 01 ng i, ch u trách nhi m chung v m i ho t đ ng kinh doanh c a d án và có nh ng nhi m v sau:
- Qu n lý ho t đ ng kinh doanh
- L p k ho ch và chi n l c kinh doanh
SVTH: Ph m Minh L c Trang 30 MSSV: 40781250
Nhân viên kinh doanh: 05 ng i, đây là đ i ng quy t đnh s thành công c a d án
- Là ng i đem đ n s tin c y đ i v i th ng hi u d án
- Là đ i ng tìm ki m, khai thác & m r ng th tr ng
- Là đ i ng quy t đnh s l n m nh c a Cty v chi u ngang
- Là ng i đ i di n cho Công ty khi ti p xúc & th c hi n m i cam k t v i khách hàng
- Là ng i th ng l ng & ký k t h p đ ng v i khách hàng
• Marketing: S l ng 01 ng i, ch u trách nhi m v m i ho t đ ng marketing cho d án Có nhi m v c th sau:
- Th c hi n marketing tr c tuy n
- Duy trì, thi t l p quan h v i các đ n v qu ng cáo, các nhà tài tr
- Vi t và phân ph i các thông cáo báo chí
- T ch c và tham d các s ki n và các bu i tri n lãm
- Giám sát các ho t đ ng c a đ i th c nh tranh
- Phân tích các lo i đnh giá qu ng cáo
• Tài chính: S l ng 01 ng i, ch u trách nhi m v tài chính cho d án Có nhi m v c th nh sau:
- Qu n lý tài chính cho d án
- K toán, l p các báo cáo tài chính
- Qu n lý, theo dõi công n
C n c vào vai trò, ch c n ng và nhi m v c a t ng nhân viên c ng nh m t b ng l ng M c l ng cho t ng nhân viên đ c đnh m c hàng tháng nh sau:
SVTH: Ph m Minh L c Trang 31 MSSV: 40781250
B ng 2.4: C c u l ng c a d án VT: đ ng
Ch c v S l ng M c l ng T ng (VN )
Tr ng kinh doanh 1 4,000,000 4,000,000 Nhân viên kinh doanh 5 3,000,000 15,000,000 Nhân viên k thu t 1 4,500,000 4,500,000 Nhân viên qu n lý tài chính 1 2,500,000 2,500,000
• Website ph i r t nh y v i các công c tìm ki m nh Google, Yahoo và Live Search…
• Thi t k công c tìm ki m trên Website đ giúp khách hàng tìm ki m v i các s l a ch n: Tìm theo chuyên m c, ngành ngh , đ a đi m khoá h c ho c c m t khóa
• S p x p, x p h ng danh sách các khoá h c m i, ngành ngh đ c nhi u ng i quan tâm… V i cách bài trí này ng i xem d dàng đnh h ng h n n u h đang mu n tìm ki m thông tin
• Th c hi n ti p th đ c phép: Xây d ng các di n đàn đ thu th p ý ki n khách hàng v nh ng thông tin mà h s n sàng cung c p
• Xây d ng công c h tr tr c tuy n Chat Yahoo và Skype
D án đa d ng hoá lo i hình cung c p s n ph m d ch v , ch y u cung c p 3 lo i hình s n ph m d ch v nh sau:
• S n ph m d ch v đ ng t i thông tin khoá h c thông th ng
- Khóa h c s đ c phân m c vào t i đa hai l nh v c ho c hai chuyên m c nh trong m i l nh v c, hai th lo i, hai đa đi m, hai đ i t ng do nhà cung c p l a ch n
SVTH: Ph m Minh L c Trang 32 MSSV: 40781250
- Trang gi i thi u thông tin khóa h c có đ ng t i logo, đ ng d n t i h s ho c website c a doanh nghi p, t ch c
- Xây d ng hình nh th ng hi u
• S n ph m d ch v đ ng t i thông tin khóa h c gia t ng giá tr
HÌNH TH C L I ÍCH ng t i khoá h c ph bi n nh t
- Thu hút đ c s chú ý đ c bi t c a ng i h c
V trí hàng đ u trong các m c đã phân lo i
- Thu hút s chú ý đ c bi t c a ng i h c th c s quan tâm đ n l nh v c
- Nâng cao n ng l c c nh tranh c a khóa h c
In đ m trong các m c đã phân lo i
- Thu hút đ c s chú ý c a ng i h c th c s quan tâm đ n l nh v c
- Nâng cao n ng l c c nh tranh c a khóa h c
In đ m, bôi đ trong các m c đã phân lo i
- Thu hút s chú ý đ c bi t c a ng i h c th c s quan tâm đ n l nh v c
- Nâng cao n ng l c c nh tranh c a khóa h c ng thông tin khoá h c nhi u l nh v c, chuyên m c, đa đi m, đ i t ng, th lo i
- M r ng kh n ng ti p c n ng i h c c a nhà cung c p
- T ng c ng s hi n di n c a logo, th ng hi u ng thông tin m c chuyên bi t
- Thu hút ng viên ti m n ng nh t
- M r ng kh n ng ti p c n v i ng i h c
SVTH: Ph m Minh L c Trang 33 MSSV: 40781250
• S n ph m d ch v đ ng t i banner qu ng cáo
V trí Kích th c Hi n th
Banner gi a trang ch 201 x 71 c quy n
Banner l n cu i trang ch 976 x 90 Chia s 2
Banner nh trang trong 224 x 85 c quy n
C s xây d ng chi n l c giá d a vào các y u t sau:
T c s trên tôi xây d ng chi n l c giá cho 3 lo i hình d ch v nh sau:
• Chi n l c giá cho d ch v đ ng t i thông tin thông th ng
B ng 2.5: B ng giá đ ng t i thông tin thông th ng VT: đ ng
NG T I THÔNG TIN KHOÁ H C THÔNG TH NG
Khóa h c/7 ngày Khóa h c/15 ngày Khóa h c/30 ngày
• Chi n l c giá cho d ch v đ ng t i thông tin gia t ng giá tr
B ng 2.6: B ng giá đ ng t i thông tin gia t ng giá tr VT: đ ng
NG T I THÔNG TIN KHÓA H C GIA T NG GIÁ TR
7 ngày 15 ngày 30 ngày ng t i khoá h c ph bi n nh t 700.000 1.000.000 1.500.000
V trí hàng đ u trong các m c đã phân lo i
In đ m trong các m c đã phân lo i 400.000 600.000 900.000
In đ m, bôi đ trong các m c đã phân lo i
600.000 800.000 1.000.000 ng thông tin khoá h c nhi u l nh v c, chuyên m c, đa đi m, đ i t ng, th lo i
100.000VND/khóa h c/th lo i (đ i t ng, l nh v c/chuyên m c, đa đi m)/tu n ng thông tin m c chuyên bi t 600.000 800.000 1.000.000
SVTH: Ph m Minh L c Trang 34 MSSV: 40781250
B ng 2.7: B ng giá đ ng t i banner qu ng cáo VT: đ ng
B NG GIÁ NG T I BANNER QU NG CÁO
Nhà cung c p khóa h c hay - 6 banner gi a trang ch 1.000.000 VND
Banner l n cu i trang ch 1.000.000 VND
Banner nh trang trong 1.000.000 VND
Dịch vụ quảng cáo và truyền thông trực tuyến cung cấp giải pháp phân phối dự án xây dựng chiến lược kéo (pull), trong đó khách hàng nhận ra nhu cầu và chủ động tìm kiếm sản phẩm, dịch vụ của dự án Sản phẩm của dự án được phân phối thông qua đội ngũ nhân viên kinh doanh, hỗ trợ trực tiếp và bán hàng cho khách hàng.
2.8.5 Chi n l c xúc ti n (Promotion) i m m nh c a d án là s xây d ng trang web có thi t k đ n gi n, g n và đ y đ i u này giúp khách hàng đ thao tác, tìm ki m thông tin thu n ti n và th c hi n Marketing tr c tuy n v i khách hàng t t h n, khách hàng d b tác đ ng h n
“Thông tin phát tri n s nghi p” là thông đi p đ c l a ch n c a d án Thông đi p đ n gi n, súc tích và truy n t i đ c ý ngh a c a d án
• Nh n di n th ng hi u
SVTH: Ph m Minh L c Trang 35 MSSV: 40781250
• K ho ch e- marketing cho website
- ng ký vào b máy tìm ki m Google
- ng ký vào b máy tìm ki m c a Yahoo!
- ng ký vào b máy tìm ki m c a MSN
- S d ng blog, các di n đàn và các trang rao v t
- Gi i thi u website trên các website khác
- Qu ng cáo trên t b m (t r i): Thi t k và in các t b m, t r i phát tr c ti p cho các khách hàng t i nhà sách, các cao c v n phòng, Tr ng i H c…
- Qu ng cáo trên các t p chí: ng qu ng cáo trên các t p chí có phân khúc th tr ng mà d án h ng đ n
- Qu ng cáo outdoor d i các hình th c: trên áo, nón, móc khóa, trên các ph ng ti n giao thông…
- Áp d ng các hình th c marketing tr c ti p…
2 Chi phí tuy n d ng và đào t o 10,000
SVTH: Ph m Minh L c Trang 36 MSSV: 40781250
Vì mô hình d án là kinh doanh d ch v nên v n l u đ ng ch c n
V N L U NG Thành ph n Chi phí 3 tháng
Tổng vốn lưu động là 255.618.000 VNĐ, phục vụ cho hoạt động kinh doanh và thu hồi vốn, nhằm đáp ứng nhu cầu dự trữ trong 3 tháng, bao gồm chi phí tài năng, chi phí marketing, chi phí khấu hao tài sản cố định và các chi phí khác.
T ng v n đ u t tính toán (làm tròn): 380.000.000 VN
Công Ty Truy n Thông Vi t s đ u t 100% T ng lai m r ng quy mô d án s tính t i ph ng án kêu g i tài tr đ u t ho c vay ngân hàng
SVTH: Ph m Minh L c Trang 37 MSSV: 40781250
• Ch tiêu giao d ch thành công cho m i nhân viên kinh doanh
B ng 2.11: c tính s l n giao d ch thành công
C TÍNH TRUNG BÌNH GIAO D CH THÀNH CÔNG
Lo i hình d ch v Ch tiêu 1 NV S NV T ng s ng tin thông th ng 20 5 100 ng tin gia t ng giá tr 20 5 100
Các banner qu ng cáo 2 5 10
• Ch tiêu v doanh s cho m i nhân viên kinh doanh
B ng 2.12: c tính doanh s trung bình VT: 1.000 đ ng
Lo i hình d ch v T ng s giao d ch n giá
1 n m ng tin thông th ng 100 400 40,000 480,000 ng tin gia t ng giá tr 100 600 60,000 720,000
Các banner qu ng cáo 10 1,000 10,000 120,000
B ng 2.13: c tính doanh thu VT: 1000 đ ng
C TÍNH DOANH THU T CÁC HO T NG KINH DOANH Tên ho t đ ng N m 1 N m 2 N m 3 N m 4
Doanh thu t qu ng cáo 120,000 132,000 171,600 188,760
Doanh thu từ các hoạt động tăng trưởng trong tháng 2 đã tăng 20% và tháng 3 tăng 30% Sự gia tăng này không chỉ cải thiện tình hình kinh doanh và marketing mà còn nâng cao số lượng người truy cập, từ đó tăng cường lượng khách hàng và uy tín của website.
SVTH: Ph m Minh L c Trang 38 MSSV: 40781250
B ng 2.14: c tính chi phí d án VT: 1000 đ ng
B NG C TÍNH CHI PHÍ C A D ÁN Thành ph n N m 1 N m 2 N m 3 N m 4
Do m r ng ho t đ ng kinh doanh nên:
- N m th 2 v n luân chuy n t ng lên 20%, n m th 3 t ng 30%
- L ng nhân viên, chi phí marketing, chi phí nhiên li u, ph c p m i n m t ng 10%, riêng n m th 3 t ng 30%
T nh ng phân tích doanh thu và chi phí cho phép ta xác đnh đ c l i nhu n ho t đ ng qua các n m nh sau:
B ng 2.15: D trù lãi l VT: 1000 đ ng
SVTH: Ph m Minh L c Trang 39 MSSV: 40781250
B NG D TRÙ LÃI L Các ch tiêu N m 1 N m 2 N m 3 N m 4
6 Thu thu nh p doanh nghi p (25%)
7 L i nhu n sau thu 100,298 293,751 387,288 436,383 t ng l i nhu n d án th c hi n t t c 2 nhóm gi i pháp: T ng doanh thu bán hàng và gi m chi phí
• T ng doanh thu bán hàng: Thông qua các ho t đ ng:
- Xây d ng uy tín, th ng hi u t o s tin t ng n i khách hàng
- Th c hi n t t các d ch v khách hàng và ch t l ng d ch v …
- Tích c c t i u hoá trên các công c tìm ki m, c p nh t thông tin và bài vi t chuyên ngành nh m t ng s l ng truy c p
• Gi m chi phí ho t đ ng kinh doanh:
- Th c hi n t t khâu quan h khách hàng
- i u ch nh s l ng nhân viên thuê m n h p lý
- Nghiên c u th tr ng, l a ch n nh ng khách hàng có nhu c u và ti m n ng mang l i l i nhu n cao
SVTH: Ph m Minh L c Trang 40 MSSV: 40781250
CH NG 3: PHÂN TÍCH R I RO VÀ K HO CH PHÁT
3.1 HI U QU KINH DOANH C A D ÁN
3.1.1 Phân tích hi u qu v tài chính gi n đ n
B ng 3.1: L i nhu n ròng VT: 1.000 đ ng
- T su t l i nhu n gi n đ n = l i nhu n bình quân / v n đ u t
V i t l này doanh nghi p s có đ c l i nhu n cao, vì lãi su t trung bình 1 n m c a n n kinh t ch r = 15% n m
Th i gian hoàn v n là kho ng th i gian c n thi t đ d án thu h i toàn b v n đ u t tính t lúc d án đi vào ho t đ ng
Th i gian hoàn v n đ c tính nh sau:
Lu k hi n giá TNR = T ng hi n giá v n đ u t ban đ u hay: Lu k hi n giá TNR n m t = Lu k hi n giá TNR n m (t-1) +
Phân tích SWOT c a d án
Giao diện người dùng cần đơn giản và rõ ràng, giúp người dùng dễ dàng thao tác Đây là một trong những yếu tố quan trọng trong việc phát triển dự án chuyên biệt hóa một loại sản phẩm Các chuyên mục được trình bày trên trang web được phân loại theo chuẩn và loại hình đào tạo.
- Luôn coi khách hàng là ngu n s ng c a công ty và chú tr ng gia t ng giá tr h u mãi cho khách hàng
- Chuyên trang Giáo d c & ào T o c a Vietways.com là trang web đ y đ thông tin và d s d ng
- Mang l i l i ích cho các trung tâm, công ty, t ch c giáo d c c ng nh các h c viên
- ây th c s là m t gi i pháp “ ôi bên cùng có l i”, v i m t chi phí h p lý
- D án ra đ i sau nên ph i m t m t kho ng th i gian đ thâm nh p th tr ng và đ khách hàng bi t đ n
- S d ng công c Marketting đ c bi t nên c n có th i gian nh t đnh m i phát huy đ c hi u qu
- Kh n ng tài chính còn h n ch nên khi m r ng quy mô s g p khó kh n
SVTH: Ph m Minh L c Trang 28 MSSV: 40781250
- Các đ i th c nh tranh ch a chú tr ng t i Marketing
- Th gi i online d n tr thành xu h ng
- L ng khách hàng ti m n ng l n
- Mong mu n s ti n l i trong vi c tìm ki m thông tin c a khách hàng r t l n b i vì cu c s ng con ng i ngày càng b n r n
- S nhanh chóng c a vi c tìm ki m thông tin trên Internet
- Website s là c u n i gi a các cá nhân, t ch c mu n qu ng bá, truy n t i thông tin v giáo d c và đào
- S gia nh p c a các đ i th vào th tr ng ngày càng t ng
- Yêu c u đ t ra ph i có đ i ng nhân viên có trình đ cao
- H t ng ch a phát tri n, t c đ đ ng truy n Internet ch a cao
- S ch ng phá c a các Hacker
Th tr ng ti m n ng tri n v ng ̇T ng s l ng khách hàng ̇Kinh doanh s n ph m h tr ̇ u t m VP đ i di n ̇Gi m giá d ch v
C s h t ng y u kém ̇Ki n ngh v i chính ph ̇K t h p v i các
Tr ng, trung tâm và công ty giáo d c ̇Phát tri n h th ng cung c p d ch v thông tin ̇K thu t thi t k website
SVTH: Ph m Minh L c Trang 29 MSSV: 40781250
T ch c nhân s cho d án
S đ t ch c nhân s theo ki u tr c tuy n và phân c p nh sau:
Hình 2.3: S đ t ch c nhân s cho d án
• Tr ng d án: S l ng 01 ng i, có vai trò qu n lý và đi u hành chung toàn b ho t đ ng d án Có nhi m v c th nh sau:
- Qu n lý chung (nhân s ; Marketing; k thu t…)
- L p k ho ch, xây d ng chi n l c phát tri n cho d án
• K thu t: S l ng 01 ng i, ph trách website Có nhi m v :
- Qu n lý các giao d ch tr c tuy n
- ng t i thông tin lên website
- H tr tr c tuy n cho khách hàng
• Kinh doanh: S l ng 06 ng i, trong đó:
Qu n lý kinh doanh : 01 ng i, ch u trách nhi m chung v m i ho t đ ng kinh doanh c a d án và có nh ng nhi m v sau:
- Qu n lý ho t đ ng kinh doanh
- L p k ho ch và chi n l c kinh doanh
SVTH: Ph m Minh L c Trang 30 MSSV: 40781250
Nhân viên kinh doanh: 05 ng i, đây là đ i ng quy t đnh s thành công c a d án
- Là ng i đem đ n s tin c y đ i v i th ng hi u d án
- Là đ i ng tìm ki m, khai thác & m r ng th tr ng
- Là đ i ng quy t đnh s l n m nh c a Cty v chi u ngang
- Là ng i đ i di n cho Công ty khi ti p xúc & th c hi n m i cam k t v i khách hàng
- Là ng i th ng l ng & ký k t h p đ ng v i khách hàng
• Marketing: S l ng 01 ng i, ch u trách nhi m v m i ho t đ ng marketing cho d án Có nhi m v c th sau:
- Th c hi n marketing tr c tuy n
- Duy trì, thi t l p quan h v i các đ n v qu ng cáo, các nhà tài tr
- Vi t và phân ph i các thông cáo báo chí
- T ch c và tham d các s ki n và các bu i tri n lãm
- Giám sát các ho t đ ng c a đ i th c nh tranh
- Phân tích các lo i đnh giá qu ng cáo
• Tài chính: S l ng 01 ng i, ch u trách nhi m v tài chính cho d án Có nhi m v c th nh sau:
- Qu n lý tài chính cho d án
- K toán, l p các báo cáo tài chính
- Qu n lý, theo dõi công n
C n c vào vai trò, ch c n ng và nhi m v c a t ng nhân viên c ng nh m t b ng l ng M c l ng cho t ng nhân viên đ c đnh m c hàng tháng nh sau:
SVTH: Ph m Minh L c Trang 31 MSSV: 40781250
B ng 2.4: C c u l ng c a d án VT: đ ng
Ch c v S l ng M c l ng T ng (VN )
Tr ng kinh doanh 1 4,000,000 4,000,000 Nhân viên kinh doanh 5 3,000,000 15,000,000 Nhân viên k thu t 1 4,500,000 4,500,000 Nhân viên qu n lý tài chính 1 2,500,000 2,500,000
Các chi n l c kinh doanh
• Website ph i r t nh y v i các công c tìm ki m nh Google, Yahoo và Live Search…
• Thi t k công c tìm ki m trên Website đ giúp khách hàng tìm ki m v i các s l a ch n: Tìm theo chuyên m c, ngành ngh , đ a đi m khoá h c ho c c m t khóa
• S p x p, x p h ng danh sách các khoá h c m i, ngành ngh đ c nhi u ng i quan tâm… V i cách bài trí này ng i xem d dàng đnh h ng h n n u h đang mu n tìm ki m thông tin
• Th c hi n ti p th đ c phép: Xây d ng các di n đàn đ thu th p ý ki n khách hàng v nh ng thông tin mà h s n sàng cung c p
• Xây d ng công c h tr tr c tuy n Chat Yahoo và Skype
D án đa d ng hoá lo i hình cung c p s n ph m d ch v , ch y u cung c p 3 lo i hình s n ph m d ch v nh sau:
• S n ph m d ch v đ ng t i thông tin khoá h c thông th ng
- Khóa h c s đ c phân m c vào t i đa hai l nh v c ho c hai chuyên m c nh trong m i l nh v c, hai th lo i, hai đa đi m, hai đ i t ng do nhà cung c p l a ch n
SVTH: Ph m Minh L c Trang 32 MSSV: 40781250
- Trang gi i thi u thông tin khóa h c có đ ng t i logo, đ ng d n t i h s ho c website c a doanh nghi p, t ch c
- Xây d ng hình nh th ng hi u
• S n ph m d ch v đ ng t i thông tin khóa h c gia t ng giá tr
HÌNH TH C L I ÍCH ng t i khoá h c ph bi n nh t
- Thu hút đ c s chú ý đ c bi t c a ng i h c
V trí hàng đ u trong các m c đã phân lo i
- Thu hút s chú ý đ c bi t c a ng i h c th c s quan tâm đ n l nh v c
- Nâng cao n ng l c c nh tranh c a khóa h c
In đ m trong các m c đã phân lo i
- Thu hút đ c s chú ý c a ng i h c th c s quan tâm đ n l nh v c
- Nâng cao n ng l c c nh tranh c a khóa h c
In đ m, bôi đ trong các m c đã phân lo i
- Thu hút s chú ý đ c bi t c a ng i h c th c s quan tâm đ n l nh v c
- Nâng cao n ng l c c nh tranh c a khóa h c ng thông tin khoá h c nhi u l nh v c, chuyên m c, đa đi m, đ i t ng, th lo i
- M r ng kh n ng ti p c n ng i h c c a nhà cung c p
- T ng c ng s hi n di n c a logo, th ng hi u ng thông tin m c chuyên bi t
- Thu hút ng viên ti m n ng nh t
- M r ng kh n ng ti p c n v i ng i h c
SVTH: Ph m Minh L c Trang 33 MSSV: 40781250
• S n ph m d ch v đ ng t i banner qu ng cáo
V trí Kích th c Hi n th
Banner gi a trang ch 201 x 71 c quy n
Banner l n cu i trang ch 976 x 90 Chia s 2
Banner nh trang trong 224 x 85 c quy n
C s xây d ng chi n l c giá d a vào các y u t sau:
T c s trên tôi xây d ng chi n l c giá cho 3 lo i hình d ch v nh sau:
• Chi n l c giá cho d ch v đ ng t i thông tin thông th ng
B ng 2.5: B ng giá đ ng t i thông tin thông th ng VT: đ ng
NG T I THÔNG TIN KHOÁ H C THÔNG TH NG
Khóa h c/7 ngày Khóa h c/15 ngày Khóa h c/30 ngày
• Chi n l c giá cho d ch v đ ng t i thông tin gia t ng giá tr
B ng 2.6: B ng giá đ ng t i thông tin gia t ng giá tr VT: đ ng
NG T I THÔNG TIN KHÓA H C GIA T NG GIÁ TR
7 ngày 15 ngày 30 ngày ng t i khoá h c ph bi n nh t 700.000 1.000.000 1.500.000
V trí hàng đ u trong các m c đã phân lo i
In đ m trong các m c đã phân lo i 400.000 600.000 900.000
In đ m, bôi đ trong các m c đã phân lo i
600.000 800.000 1.000.000 ng thông tin khoá h c nhi u l nh v c, chuyên m c, đa đi m, đ i t ng, th lo i
100.000VND/khóa h c/th lo i (đ i t ng, l nh v c/chuyên m c, đa đi m)/tu n ng thông tin m c chuyên bi t 600.000 800.000 1.000.000
SVTH: Ph m Minh L c Trang 34 MSSV: 40781250
B ng 2.7: B ng giá đ ng t i banner qu ng cáo VT: đ ng
B NG GIÁ NG T I BANNER QU NG CÁO
Nhà cung c p khóa h c hay - 6 banner gi a trang ch 1.000.000 VND
Banner l n cu i trang ch 1.000.000 VND
Banner nh trang trong 1.000.000 VND
Dịch vụ quảng cáo và truyền thông trực tuyến cung cấp giải pháp phân phối dự án xây dựng chiến lược kéo (pull), giúp khách hàng nhận biết nhu cầu của mình và tìm đến sản phẩm, dịch vụ của dự án Sản phẩm của dự án được phân phối qua đội ngũ nhân viên kinh doanh, bán hàng trực tiếp cho khách hàng.
2.8.5 Chi n l c xúc ti n (Promotion) i m m nh c a d án là s xây d ng trang web có thi t k đ n gi n, g n và đ y đ i u này giúp khách hàng đ thao tác, tìm ki m thông tin thu n ti n và th c hi n Marketing tr c tuy n v i khách hàng t t h n, khách hàng d b tác đ ng h n
“Thông tin phát tri n s nghi p” là thông đi p đ c l a ch n c a d án Thông đi p đ n gi n, súc tích và truy n t i đ c ý ngh a c a d án
• Nh n di n th ng hi u
SVTH: Ph m Minh L c Trang 35 MSSV: 40781250
• K ho ch e- marketing cho website
- ng ký vào b máy tìm ki m Google
- ng ký vào b máy tìm ki m c a Yahoo!
- ng ký vào b máy tìm ki m c a MSN
- S d ng blog, các di n đàn và các trang rao v t
- Gi i thi u website trên các website khác
- Qu ng cáo trên t b m (t r i): Thi t k và in các t b m, t r i phát tr c ti p cho các khách hàng t i nhà sách, các cao c v n phòng, Tr ng i H c…
- Qu ng cáo trên các t p chí: ng qu ng cáo trên các t p chí có phân khúc th tr ng mà d án h ng đ n
- Qu ng cáo outdoor d i các hình th c: trên áo, nón, móc khóa, trên các ph ng ti n giao thông…
- Áp d ng các hình th c marketing tr c ti p…
Tài chính cho d án
2 Chi phí tuy n d ng và đào t o 10,000
SVTH: Ph m Minh L c Trang 36 MSSV: 40781250
Vì mô hình d án là kinh doanh d ch v nên v n l u đ ng ch c n
V N L U NG Thành ph n Chi phí 3 tháng
Tổng vốn lưu động đạt 255.618.000 VNĐ, phục vụ cho hoạt động kinh doanh liên tục và thu hồi lợi nhuận Số vốn này đáp ứng nhu cầu dự trữ trong 3 tháng, bao gồm chi phí tiền lương, chi phí marketing, chi phí khấu hao tài sản cố định và các chi phí khác.
T ng v n đ u t tính toán (làm tròn): 380.000.000 VN
Công Ty Truy n Thông Vi t s đ u t 100% T ng lai m r ng quy mô d án s tính t i ph ng án kêu g i tài tr đ u t ho c vay ngân hàng
SVTH: Ph m Minh L c Trang 37 MSSV: 40781250
• Ch tiêu giao d ch thành công cho m i nhân viên kinh doanh
B ng 2.11: c tính s l n giao d ch thành công
C TÍNH TRUNG BÌNH GIAO D CH THÀNH CÔNG
Lo i hình d ch v Ch tiêu 1 NV S NV T ng s ng tin thông th ng 20 5 100 ng tin gia t ng giá tr 20 5 100
Các banner qu ng cáo 2 5 10
• Ch tiêu v doanh s cho m i nhân viên kinh doanh
B ng 2.12: c tính doanh s trung bình VT: 1.000 đ ng
Lo i hình d ch v T ng s giao d ch n giá
1 n m ng tin thông th ng 100 400 40,000 480,000 ng tin gia t ng giá tr 100 600 60,000 720,000
Các banner qu ng cáo 10 1,000 10,000 120,000
B ng 2.13: c tính doanh thu VT: 1000 đ ng
C TÍNH DOANH THU T CÁC HO T NG KINH DOANH Tên ho t đ ng N m 1 N m 2 N m 3 N m 4
Doanh thu t qu ng cáo 120,000 132,000 171,600 188,760
Doanh thu từ các hoạt động tăng trưởng 20% vào tháng 2 và 30% vào tháng 3, nhờ vào việc cải thiện chiến lược kinh doanh và marketing Sự gia tăng này đã nâng cao số lượng người truy cập và củng cố uy tín của website, đồng thời tăng cường lượng khách hàng.
SVTH: Ph m Minh L c Trang 38 MSSV: 40781250
B ng 2.14: c tính chi phí d án VT: 1000 đ ng
B NG C TÍNH CHI PHÍ C A D ÁN Thành ph n N m 1 N m 2 N m 3 N m 4
Do m r ng ho t đ ng kinh doanh nên:
- N m th 2 v n luân chuy n t ng lên 20%, n m th 3 t ng 30%
- L ng nhân viên, chi phí marketing, chi phí nhiên li u, ph c p m i n m t ng 10%, riêng n m th 3 t ng 30%
T nh ng phân tích doanh thu và chi phí cho phép ta xác đnh đ c l i nhu n ho t đ ng qua các n m nh sau:
B ng 2.15: D trù lãi l VT: 1000 đ ng
SVTH: Ph m Minh L c Trang 39 MSSV: 40781250
B NG D TRÙ LÃI L Các ch tiêu N m 1 N m 2 N m 3 N m 4
6 Thu thu nh p doanh nghi p (25%)
7 L i nhu n sau thu 100,298 293,751 387,288 436,383 t ng l i nhu n d án th c hi n t t c 2 nhóm gi i pháp: T ng doanh thu bán hàng và gi m chi phí
• T ng doanh thu bán hàng: Thông qua các ho t đ ng:
- Xây d ng uy tín, th ng hi u t o s tin t ng n i khách hàng
- Th c hi n t t các d ch v khách hàng và ch t l ng d ch v …
- Tích c c t i u hoá trên các công c tìm ki m, c p nh t thông tin và bài vi t chuyên ngành nh m t ng s l ng truy c p
• Gi m chi phí ho t đ ng kinh doanh:
- Th c hi n t t khâu quan h khách hàng
- i u ch nh s l ng nhân viên thuê m n h p lý
- Nghiên c u th tr ng, l a ch n nh ng khách hàng có nhu c u và ti m n ng mang l i l i nhu n cao
SVTH: Ph m Minh L c Trang 40 MSSV: 40781250
CH NG 3: PHÂN TÍCH R I RO VÀ K HO CH PHÁT
Hi u qu kinh doanh c a d án
3.1.1 Phân tích hi u qu v tài chính gi n đ n
B ng 3.1: L i nhu n ròng VT: 1.000 đ ng
- T su t l i nhu n gi n đ n = l i nhu n bình quân / v n đ u t
V i t l này doanh nghi p s có đ c l i nhu n cao, vì lãi su t trung bình 1 n m c a n n kinh t ch r = 15% n m
Th i gian hoàn v n là kho ng th i gian c n thi t đ d án thu h i toàn b v n đ u t tính t lúc d án đi vào ho t đ ng
Th i gian hoàn v n đ c tính nh sau:
Lu k hi n giá TNR = T ng hi n giá v n đ u t ban đ u hay: Lu k hi n giá TNR n m t = Lu k hi n giá TNR n m (t-1) +
Dựa vào công thức trên, thời gian hoàn vốn của dự án được tính là 2 năm, 3 tháng và 10 ngày Với thời gian này, dự án rất khả thi vì thời gian hoàn vốn phù hợp với mục tiêu đã đề ra.
SVTH: Ph m Minh L c Trang 41 MSSV: 40781250
Nh n xét : i m hoàn v n c a t t c các n m đ u m c < 0,5 Vì v y kh n ng sinh l i c a d án cao
3.1.2 Phân tích hi u qu tài chính b ng giá tr hi n t i
B ng 3.3: Lãi kép và giá tr lãi kép VT: 1.000 đ ng
LÃI KÉP VÀ GIÁ TR KÉP i = 15%
N m V n đ u t Giá tr kép L i nhu n T ng l i nhu n và v n đ u t
Ta th y t ng thu hàng n m t l i nhu n và v n l n h n giá tr kép nên d án này có hi u qu v kh thi đ đ u t
SVTH: Ph m Minh L c Trang 42 MSSV: 40781250
B ng 3.4: Hi n giá thu n VT: 1.000 đ ng
Ta th y qua b ng hi n giá thu n thì: NPV = 433.485.000 VN
Nh v y d án này đ c đánh giá là kh thi v tài chính, Công Ty nên đ a ra quy t đ nh đ u t
B ng 3.5: T su t sinh l i n i b VT: 1.000 đ ng
N m CFi DF1i PV1i DF2i PV2i
SVTH: Ph m Minh L c Trang 43 MSSV: 40781250
Nh n xét: Ta th y r ng IRR l n h n nhi u so v i lãi su t chi t kh u nh v y đây là d án đ c đánh giá là kh thi v m t tài chính, nên đ u t
Bi u đ 3.1: Giá tr dòng ti n
C n c vào k t qu phân tích trên ta th y r ng giá tr ngân l u ròng
NPV của dự án là 433.485.000 VNĐ, cho thấy giá trị hiện tại ròng tích cực, phản ánh hiệu quả của dự án đối với doanh nghiệp Tỷ suất sinh lợi nội bộ (IRR) đạt 52,89%, cho thấy khả năng sinh lời vượt trội của dự án Chúng ta chỉ chấp nhận dự án khi IRR lớn hơn hoặc bằng tỷ suất sinh lợi yêu cầu, ở đây là 15% Do đó, dự án này hoàn toàn đáp ứng yêu cầu về IRR.
Thời gian hoàn vốn của dự án là 2 năm 3 tháng 10 ngày, trong đó thời gian hoàn vốn là thời gian cần thiết để thu hồi lại chi phí đầu tư ban đầu Dự án sẽ được chấp nhận khi thời gian hoàn vốn của dự án thấp hơn hoặc bằng thời gian hoàn vốn yêu cầu, cụ thể là 36 tháng.
Tóm lại, phân tích nhiều yếu tố khác nhau đã cho ra kết quả hoàn toàn khả thi Dự án đáp ứng hầu hết các yêu cầu về chất tài chính và tiềm năng của ngành thương mại điện tử Tuy nhiên, không vì thế mà dự án hoàn toàn vận hành một cách thuận lợi Thương mại điện tử tại Việt Nam vẫn đang đối mặt với những thách thức và rủi ro cần được khắc phục.
SVTH: Ph m Minh L c Trang 44 MSSV: 40781250
Dự án này không chỉ mang lại lợi ích cho nền kinh tế mà còn tác động tích cực đến xã hội, đặc biệt trong thời kỳ kinh tế tri thức đang phát triển Nó góp phần cải thiện chất lượng cuộc sống, mang lại sự hữu ích cho những người đang lập nghiệp, đặc biệt là những người ở các vùng quê xa xôi.
Dự án sàn là cơ hội cho những người mong muốn chia sẻ giá trị thực trên tiêu chí phi lợi nhuận Một phần nguồn thu từ dự án sàn được tái đầu tư để xây dựng, mở rộng dịch vụ phù hợp với nhu cầu cập nhật giá trị của mọi người.
TM T s là ti n đ đ phát tri n doanh nghi p TM T giúp cho ngày càng có nhi u lo i hình d ch v ph c v nhu c u tiêu dùng m t cách t t h n
Thương mại điện tử (TMĐT) đã trở thành một phần quan trọng trong cuộc sống hiện đại, giúp người tiêu dùng tiết kiệm thời gian và tạo điều kiện phát triển nhiều ngành nghề khác TMĐT mang lại lợi ích lớn cho doanh nghiệp, đặc biệt là tính cạnh tranh cao Theo xu hướng toàn cầu, TMĐT đang dần chiếm ưu thế so với quảng cáo truyền thống Dự án cung cấp dịch vụ quảng cáo trực tuyến trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo hứa hẹn sẽ mang lại hiệu quả cao và đóng góp tích cực cho nhiều bên liên quan.
Các r i ro c a d án
Thị trường đầu tư hiện đại mang lại nhiều cơ hội cho những người biết tận dụng nó, giúp nâng cao lợi nhuận và chiến thắng trên thị trường Tuy nhiên, nguyên tắc "rủi ro cao - lợi nhuận cao" cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro phức tạp và đa dạng Chính vì vậy, an toàn và an ninh mạng đã trở thành một tiêu chí quan trọng trong việc đánh giá sự thành công của các nhà đầu tư.
SVTH: Phạm Minh Lộc, Trang 45, MSSV: 40781250 Hoạt động thương mại điện tử là vấn đề mà bất kỳ doanh nghiệp nào cũng cần quan tâm khi thực hiện các giao dịch qua mạng hoặc tham gia vào các dịch vụ thương mại điện tử khác.
D án có kh n ng x y ra nh ng r i ro sau:
• Nhóm r i ro d li u: liên quan đ n vi c b o m t các d li u (các thông tin cá nhân c a khách hàng, đ i tác, các thông tin b o m t…)
Nhóm rủi ro công nghệ bao gồm các yếu tố như xâm nhập và lây lan của virus, tấn công của tin tặc, sự cố mạng, và sự giảm sút hiệu quả của dịch vụ thông minh Doanh nghiệp cần chú trọng đến cơ sở vật chất và trình độ của người sử dụng để đảm bảo rằng các dịch vụ sử dụng đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn công nghệ.
- S d ng ph n mi n t ng l a, ng n ch n và b o v s xâm nh p c a hacker
- Ch n nhà cung c p hosting uy tín và ch t l ng cao
3.2.2 R i ro v xu t hi n m i nhi u đ i th c nh tranh
Do vi c xu t hi n thêm nhi u đ i th c nh tranh là v n đ không th tránh kh i nh ng các đ i th này không n m ngoài d toán c a d án
Cạnh tranh tác động đến việc sản xuất và cung cấp dịch vụ trên cùng một thị trường Do đó, người thâm nhập vào thị trường trước và có kế hoạch chiến lược hợp lý sẽ có cơ hội chiến thắng cao hơn.
Nhân viên được đào tạo bài bản và có phong cách làm việc chuyên nghiệp đã được "chuẩn hóa" theo một quy trình sản xuất đáng tin cậy, góp phần tạo dựng uy tín cho doanh nghiệp trong ngành.
- D ch v c a d án khi cung ng ra th tr ng đ c nh n xét là hoàn h o nên vi c có thêm đ i th c nh tranh s làm cho khách
SVTH: Ph m Minh L c Trang 46 MSSV: 40781250 hàng t ng c h i so sánh d ch v c a công ty v i các đ i th c nh tranh và s càng kh ng đnh “ch đ ng” c a d án
3.2.3 ánh giá tác đ ng r i ro đ n hi u qu tài chính d án
Có nhi u nguyên nhân d n đ n d án không ho t đ ng nh mong mu n đ ng th i mang đ n nhi u r i ro v m t tài chính Có 3 tr ng h p ch y u có th x y ra nh sau:
• Tr ng h p 1: R i ro khi chi phí d án t ng lên 10% v i gi i thuy t doanh thu không thay đ i
Lúc đó hi u qu v m t tài chính đ c thay đ i nh sau:
B ng 3.6: Hi u qu tài chính khi t ng CP t ng 10% VT: 1.000 đ ng
HI U QU TÀI CHÍNH KHI T NG CP T NG 10%
T ng CP t ng 10% 1,207,217 1,182,469 1,523,570 1,667,567 i m hoà v n lý thuy t 0.5968 0.1525 0.1314 0.1193 i m hoà v n ti n t 0.2261 0.1525 0.1314 0.1193 i m hoà v n tr n 0.2441 0.3062 0.2903 0.2821
Nh n xét: N u tr ng h p này x y ra, d án v n còn tính kh thi vì NPV > 0 và IRR > r và t t c HV < 1
• Tr ng h p 2: R i ro khi doanh thu d án gi m 10% v i gi i thuy t chi phí không thay đ i
R i ro khi t ng doanh thu d án gi m 10%, lúc đó t ng doanh thu c a d án s là:
SVTH: Ph m Minh L c Trang 47 MSSV: 40781250
B ng 3.7: Hi u qu tài chính khi t ng DT gi m 10% VT: 1.000 đ ng
HI U QU TÀI CHÍNH KHI T NG DOANH THU GI M 10% Tên ho t đ ng N m 1 N m 2 N m 3 N m 4
T ng DT gi m 10% 1,231,200 1,466,640 1,901,448 2,097,814 i m hoà v n lý thuy t 0.9491 0.2234 0.1932 0.1748 i m hoà v n ti n t 0.3596 0.2234 0.1932 0.1748 i m hoà v n tr n 0.3723 0.4175 0.3949 0.3811
Nh n xét: N u tr ng h p này x y ra, d án v n còn tính kh thi vì NPV > 0 và IRR > r và t t c HV