1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

0755Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Quản Lý Dây Chuyên Săn Xuất Gốm

84 2 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Quản Lý Dây Chuyền Sản Xuất Gốm
Tác giả Bùi Trịnh Minh Tuấn
Người hướng dẫn TS. Lê Xuân Tr
Trường học Đại Học Mở Thành Phố Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Công Nghệ Thông Tin
Thể loại khóa luận
Năm xuất bản 2011
Thành phố Thành Phố Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 84
Dung lượng 2,31 MB

Cấu trúc

  • 1.1 Gi i thi u (10)
  • 1.2 M c đ ích đ tài (10)
  • 1.3 Ph ng pháp th c hi n (10)
    • 1.3.1 V lý thuy t (10)
    • 1.3.2 V th c t xây d ng h th ng (11)
  • 1.4 N i dung chính đ tài (11)
  • 2.1 Gi i thi u Microsoft .NET (12)
    • 2.1.1 T ng quan (12)
    • 2.1.2 Ki n trúc .NET Framework (12)
    • 2.1.3 Common Language Runtime (CLR) (14)
    • 2.1.4 Th vi n l p .NET Framework (15)
    • 2.1.5 Phát tri n ng d ng Client (16)
  • 2.2 Ngôn ng C# (17)
  • 2.3 Gi i thi u v SQL Server 2005 (18)
    • 2.3.1 Structured Query Language (SQL) (18)
    • 2.3.2 Vai trò c a SQL (19)
    • 2.3.3 Gi i thi u s l c v Transact SQL (T-SQL) (20)
  • 3.1 Mô t nghi p v các khâu trong quy trình s n xu t g m (22)
    • 3.1.1 Khái quát v quy trình s n xu t g m (22)
    • 3.1.2 C c u và ch c n ng phòng ban qu n lý dây chuy n s n xu t(kh o sát t i công ty TNHH g m s Minh Phát) (27)
  • 3.2 Mô t các thao tác ch c n ng trong quy trình s n xu t g m (32)
    • 3.2.1 Yêu c u đ n hàng (32)
    • 3.2.2 Nh p m c (32)
    • 3.2.3 Xu t m c (33)
    • 3.2.4 Xu t men (34)
    • 3.2.5 Ra vào lò (34)
    • 3.2.6 Chuy n giao t lò ga sang thành ph m (35)
    • 3.2.7 Xu t thành ph m (36)
    • 3.2.8 T ng h p quá trình s n xu t (37)
  • 3.3 Mô hình ý ni m các khâu (37)
  • 3.4 Mô hình th c th quan h (40)
    • 3.4.1 Gi i quy t đ n hàng u tiên (40)
    • 3.4.2 Phân quy n ng i s d ng (42)
    • 3.4.3 Thông tin đ n hàng (44)
    • 3.4.4 Quy trình s n xu t khâu m c (46)
    • 3.4.5 Quy trình s n xu t khâu x i men (49)
    • 3.4.6 Quy trình s n xu t khâu lò ga (50)
    • 3.4.7 Quy trình s n xu t khâu thành ph m (53)
  • 4.1 Giao di n chung (56)
  • 4.2 Giao di n khâu m c (59)
  • 4.3 Giao di n khâu x i men (65)
  • 4.4 Giao di n khâu lò ga (68)
  • 4.5 Giao di n khâu thành ph m (74)
  • 4.6 Giao di n b ph n đ i u hành (77)
  • 5.1 Ch c n ng hoàn thi n (82)
  • 5.2 H ng phát tri n (82)

Nội dung

Gi i thi u

Ngày nay, việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý các thông tin hành chính, nhân sự và sản xuất đã trở nên phổ biến Nhiều phần mềm quản lý các vấn đề, lĩnh vực khác nhau đang được triển khai, từ quản lý thuế, quản lý nhân sự, đến quản lý điểm và quản lý kinh doanh Những công nghệ này thay thế phương pháp quản lý truyền thống, mang lại hiệu quả lớn hơn về độ chính xác và tính nhất quán.

Quản lý thông tin sản xuất trong các ngành công nghiệp gặp nhiều thách thức, bao gồm việc theo dõi công đoạn sản xuất, xử lý dữ liệu đa dạng và duy trì sự cân bằng giữa số liệu nhập, xuất và hao hụt Để đảm bảo thời gian hoàn thành sản phẩm và quyết định hàng gấp, việc nắm bắt nhu cầu thực tế và hỗ trợ nhân viên thống kê trong quy trình sản xuất là rất cần thiết.

M c đ ích đ tài

Công ty TNHH gỗ Minh Phát yêu cầu xây dựng hệ thống quản lý dây chuyền sản xuất nhằm hỗ trợ nhân viên thống kê trong các quy trình sản xuất sản phẩm gỗ Hệ thống này bao gồm việc quản lý nhập xuất nguyên liệu các khâu, theo dõi và điều phối thời gian cũng như lượng sản phẩm giữa các đơn hàng trong quá trình sản xuất, đảm bảo đúng tiến độ giao hàng Thống kê tổng hợp số liệu các khâu, lượng tồn, lượng hao hụt, và thông báo khi có đơn hàng sắp đến thời gian giao hàng, giúp giải quyết vấn đề đơn hàng ưu tiên một cách hiệu quả.

Ph ng pháp th c hi n

V lý thuy t

Tìm hiểu cơ sở lý thuyết về môi trường lập trình ASP.Net 3.5 và cách thức hoạt động của các control Nghiên cứu các điều kiện liên quan đến việc truy cập dữ liệu giữa phần mềm và phía cơ sở dữ liệu Phân tích cách thức hoạt động của mô hình 3 lớp, ứng dụng trong việc xây dựng ứng dụng theo mô hình này một cách hiệu quả Thiết kế cơ sở dữ liệu sử dụng Microsoft SQL Server 2005 và tìm hiểu các thành phần cơ bản của một cơ sở dữ liệu.

V th c t xây d ng h th ng

Tìm hiểu các bước cần thiết trong quy trình sản xuất sản phẩm gỗ, khảo sát hoạt động dây chuyền sản xuất, xác định nhu cầu của nhân viên thống kê và người quản lý Tiến hành lập kế hoạch xây dựng ngữ điệu, phân tích và thiết kế mô hình hoạt động hệ thống, xây dựng cơ sở dữ liệu, phát triển giao diện hoạt động của chương trình Cuối cùng, kết nối cơ sở dữ liệu với giao diện chương trình và thực hiện kiểm tra, đóng gói chương trình.

N i dung chính đ tài

T o cái nhìn bao quát v quy trình s n xu t g m

Giao diện đồng bộ hóa các công đoạn sản xuất sản phẩm giúp thực hiện thao tác xuất nhập, cập nhật, theo dõi quy trình sản xuất, giải quyết số liệu nhập xuất theo từng khâu Nó hỗ trợ nhân viên thống kê và giải quyết quy tắc trong phạm vi các công đoạn như làm mộc, xí men, lò ga và thành phẩm, cho phép tạo ra một sản phẩm hoàn chỉnh qua nhiều công đoạn khác nhau.

Các gói ch c n ng trong ch ng trình :

- Giao di n nh t xu t cho nhân viên th ng kê các khâu

- Qu n lý s li u nh p xu t trong các giai đo n

- Xu t th ng kê toàn b quy trình s n xu t v s li u, l ng t n, s hao h t

CH NG II : C S LÝ THUY T

Gi i thi u Microsoft NET

T ng quan

Microsoft NET bao gồm hai thành phần chính: Framework và Môi trường Phát triển Tích hợp (IDE) Framework cung cấp các công cụ cần thiết và cơ sở hạ tầng cho việc phát triển ứng dụng, trong khi IDE tạo ra một môi trường thuận lợi giúp lập trình viên triển khai nhanh chóng và dễ dàng các ứng dụng dựa trên nền tảng NET.

Thành phần Framework là yếu tố quan trọng, trong đó NET đóng vai trò cốt lõi và tinh hoa của môi trường phát triển Trong NET, các ngôn ngữ như C#, Visual C++ và Visual Basic.NET đều có thể sử dụng chung một IDE Một số tính năng nổi bật của Microsoft NET cho phép các nhà phát triển ứng dụng dễ dàng hơn trong quá trình phát triển.

- M t mô hình l p trình cho phép nhà phát tri n xây d ng các ng d ng d ch v web và ng d ng client v i Extensible Markup Language (XML)

- T p h p d ch v XML Web, nh Microsoft NET My Services cho phép nhà phát tri n đ n gi n và tích h p ng i dùng kinh nghi m

- Cung c p các server ph c v bao g m: Windows Server,, SQL Server, và BizTalk Server, t t c đi u tích h p, ho t đ ng, và qu n lý các d ch v XML Web và các ng d ng

- Các ph n m m client nh Windows XP và Windows CE giúp ng i phát tri n phân ph i sâu và thuy t ph c ng i dùng kinh nghi m thông qua các dòng thi t b

- Nhi u công c h tr nh Visual Studio NET, đ phát tri n các d ch v Web XML, ng d ng trên n n Windows hay n n web m t cách d dàng và hi u qu

Ki n trúc NET Framework

.NET Framework là m t platform m i làm đ n gi n vi c phát tri n ng d ng trong môi tr ng phân tán c a Internet .NET Framework đ c thi t k đ y đ đ đáp ng theo quan đi m sau:

Cung cấp môi trường lập trình hướng đối tượng với mã nguồn động là lựa chọn lý tưởng cho việc phát triển phần mềm Thực thi mã nguồn động có thể được phân tán trên Internet hoặc thực thi tại chỗ, mang lại tính linh hoạt và hiệu suất cao cho các ứng dụng.

- cung c p m t môi tr ng th c thi mã ngu n mà t i thi u đ c vi c đóng gói ph n m m và s tranh ch p v phiên b n

Cung cấp một môi trường thực thi mã nguồn an toàn là rất quan trọng, bao gồm việc đảm bảo mã nguồn được tạo bởi các hãng thứ ba hoặc bất kỳ hãng nào tuân thủ kiến trúc NET.

- cung c p m t môi tr ng th c thi mã ngu n mà lo i b đ c nh ng l i th c hi n các script hay môi tr ng thông d ch

Để phát triển kỹ năng ngôn ngữ, người học cần trải nghiệm nhiều hình thức giao tiếp khác nhau Những ứng dụng ngôn ngữ trên nền tảng Windows và các công cụ trực tuyến sẽ hỗ trợ hiệu quả trong việc nâng cao khả năng sử dụng ngôn ngữ.

- xây d ng t t c các thông tin d a triên tiêu chu n công nghi p đ đ m b o r ng mã ngu n trên NET có th tích h p v i b t c mã ngu n khác

.NET Framework bao gồm hai thành phần chính: Common Language Runtime (CLR) và thư viện lập trình NET Framework CLR là nền tảng cốt lõi của NET Framework, hoạt động như một agent quản lý mã nguồn khi nó được thực thi Nó cung cấp các dịch vụ cốt lõi như quản lý bộ nhớ, quản lý tiểu trình và quản lý xa Bên cạnh đó, CLR còn thúc đẩy việc sử dụng kiểu an toàn và các hình thức khác để đảm bảo tính chính xác của mã nguồn, giúp cho việc thực hiện được bảo mật và ổn định.

Thành phần chính của NET Framework là một tập hợp các công cụ hỗ trợ việc phát triển những ứng dụng từ các ngôn ngữ lập trình khác nhau Nó cho phép chúng ta phát triển những ứng dụng từ dòng lệnh hoặc những ứng dụng có giao diện đồ họa (GUI) đến những ứng dụng mà mình tạo ra bằng ASP.NET, bao gồm Web Form và dịch vụ XML Web.

[2.1]Mô t các thành ph n trong NET Framework

Common Language Runtime (CLR)

CLR thực hiện quản lý bền vững, quản lý thực thi tiêu chuẩn, thực thi mã nguồn, xác nhận mã nguồn an toàn, biên soạn và các dịch vụ hệ thống khác.

Nh ng đ c tính trên là n n t ng c b n cho nh ng mã ngu n đ c qu n lý ch y trên CLR

Do sự phân quyền trong bảo mật, các thành phần được quản lý có quyền hạn khác nhau, phụ thuộc vào nhiều yếu tố nguyên thủy của chúng, như liên quan đến Internet, hệ thống mạng trong nhà máy, hoặc máy tính cục bộ Điều này có nghĩa là một thành phần được quản lý có thể có hoặc không có quyền thực hiện một thao tác truy cập tập tin, thao tác truy cập registry, hoặc các chức năng nhạy cảm khác.

CLR đảm bảo việc mã nguồn thực hiện truy cập được bảo mật Điều này cho phép các phần mềm đóng gói trên Internet có nhiều đặc tính mà không ảnh hưởng đến tính bảo mật của hệ thống.

CLR thúc đẩy mã nguồn thực thi một cách hiệu quả và chính xác thông qua Common Type System (CTS) CTS đảm bảo rằng các mã nguồn được quản lý có thể tự mô tả, giúp tăng cường tính nhất quán và khả năng tương tác giữa các ngôn ngữ lập trình.

Môi trường đích quản lý runtime thực hiện việc xử lý layout của đích tĩnh và quản lý những tham chiếu đến đích tĩnh, giải phóng chúng khi không còn sử dụng nữa Quản lý bền tĩnh này còn giải quyết hai loại lỗi chung của ngữ động: thiếu bền và tham chiếu bền không hợp lệ.

Runtime được thiết kế để hỗ trợ các phần mềm hiện tại và trong tương lai Nó cho phép người phát triển tiếp tục sử dụng các thành phần cần thiết từ COM và DLL, dù là mã nguồn được quản lý hay không được quản lý.

Runtime được thiết kế để cải thiện hiệu suất thực thi Mặc dù CLR cung cấp nhiều tiêu chuẩn dịch vụ runtime, mã nguồn được quản lý không bao giờ được dịch Một đặc tính nổi bật là Just-in-Time (JIT), biên dịch mã nguồn được quản lý thành ngôn ngữ máy của hệ thống vào thời điểm thực thi Khi đó, trình quản lý sẽ xóa bỏ những phân mảnh không cần thiết và gia tăng tham chiếu, từ đó tối ưu hóa hiệu quả thực thi.

Th vi n l p NET Framework

Thư viện lập trình NET Framework là một tập hợp các kiểu dữ liệu được sử dụng và được kết hợp chặt chẽ với Common Language Runtime Thư viện lập trình cung cấp nhiều kiểu dữ liệu mà mã nguồn được quản lý, giúp giảm thời gian liên quan đến việc học các tính năng mới của NET Framework Hơn nữa, các thành phần của các hãng thứ ba có thể tích hợp với những lập trình viên trong NET Framework.

.NET Framework cung cấp cho các nhà phát triển khả năng tạo ra nhiều loại ứng dụng khác nhau, bao gồm quản lý chuỗi, thu thập và chọn lọc dữ liệu, kết nối với cơ sở dữ liệu và truy cập tập tin Ngoài các nhiệm vụ thông dụng này, nó còn hỗ trợ các kiểu dữ liệu đặc biệt cho những kịch bản phát triển chuyên biệt khác Các nhà phát triển có thể sử dụng NET Framework để phát triển các ứng dụng đa dạng và dịch vụ mạng.

- ng d ng giao di n GUI trên Windows (Windows Forms)

Các lớp Windows Forms cung cấp một tập hợp hợp lệ cho các kiểu dữ liệu, giúp đơn giản hóa việc phát triển các ứng dụng GUI chạy trên Windows Đối với việc phát triển ứng dụng ASP.NET, các lớp Web Forms có thể được sử dụng trong môi trường NET Framework.

Phát tri n ng d ng Client

Các ứng dụng client trên Windows là những phần mềm giao diện người dùng cho phép thực hiện các thao tác và nhiệm vụ cụ thể Những ứng dụng này bao gồm các công cụ xử lý văn bản, bảng tính, và các phần mềm trong lĩnh vực thiết kế đồ họa, cho phép người dùng tạo báo cáo và quản lý dữ liệu hiệu quả Các ứng dụng client thường sử dụng các yếu tố như cửa sổ, menu, thanh công cụ, nút bấm và các thành phần giao diện đồ họa khác, đồng thời truy cập vào các tài nguyên cơ bản như tệp tin hệ thống và thiết bị ngoại vi như máy in.

ActiveX control, hiện nay đã được thay thế bởi các Windows Form control, là một loại công nghệ được nhúng vào các trang web trên Internet Những người dùng này có khả năng truy cập vào các tài nguyên từ các máy chủ khác nhau.

Ngôn ng C#

Ngôn ngữ C# là một ngôn ngữ lập trình đơn giản với khoảng 80 từ khóa và hàng trăm kiểu dữ liệu được xây dựng sẵn Tuy nhiên, C# mang ý nghĩa cao trong việc thực thi các khái niệm lập trình hiện đại, bao gồm hỗ trợ cho cấu trúc, thành phần component và lập trình hướng đối tượng Những tính chất này hiện diện trong ngôn ngữ lập trình hiện đại, và C# được xây dựng dựa trên nền tảng của hai ngôn ngữ mạnh mẽ là C++ và Java.

Phân tích lõi của lập trình hướng đối tượng (OOP) là trái tim của bất kỳ ngôn ngữ lập trình nào, xác định cách thức định nghĩa và làm việc với các lớp Các lớp định nghĩa các kiểu dữ liệu mới, cho phép người phát triển mở rộng ngôn ngữ để tạo ra mô hình thực thể gần gũi với quy tắc vận hành Ngôn ngữ C# chứa những từ khóa cần thiết cho việc khai báo các kiểu lớp đối tượng mới và các phương thức hay thuộc tính của lớp, đồng thời thực hiện các nguyên tắc đóng gói, kế thừa và đa hình, ba thuộc tính cốt lõi của lập trình hướng đối tượng.

Trong ngôn ngữ C#, khái niệm lớp được tìm thấy trong phần khai báo của nó Định nghĩa một lớp trong C# không yêu cầu phải chia thành tập tin header và tập tin nguồn như trong ngôn ngữ C++ Hơn nữa, C# hỗ trợ kiểu XML, cho phép chèn các thẻ XML để phát sinh từ các tài liệu cho lớp.

C# hỗ trợ giao diện (interface) như một cam kết với một lớp cho nhóm dịch vụ mà giao diện quy định Trong ngôn ngữ C#, một lớp chỉ có thể kế thừa từ một lớp cha, điều này khác với C++ cho phép đa kế thừa Tuy nhiên, một lớp có thể thực thi nhiều giao diện Khi một lớp thực thi một giao diện, nó sẽ cung cấp các phương thức cần thiết để thực thi giao diện đó.

Trong ngôn ngữ C#, cấu trúc có cách hoạt động khác so với C++ Cấu trúc trong C# được giới hạn và là kiểu dữ liệu nhúng, yêu cầu ít hơn về tài nguyên và băng thông khi thực thi so với một lớp Cấu trúc không thể kế thừa từ lớp khác nhưng có thể thực hiện một giao diện.

Ngôn ngữ C# hỗ trợ lập trình hướng thành phần (component-oriented), cho phép lưu trữ metadata cùng với mã nguồn trong một tập tin Metadata mô tả các thành phần, bao gồm các phương thức và thuộc tính của nó, cũng như các sự kiện liên quan Mã nguồn chứa logic cần thiết để thực hiện các chức năng của thành phần Do đó, một tập tin được biên dịch sẽ trở thành một khối self-contained, giúp môi trường hosting truy cập được metadata và mã nguồn cần thiết mà không cần thông tin bổ sung nào khác.

Ngôn ngữ C# hỗ trợ việc truy cập bộ nhớ thông qua con trỏ, tương tự như C++, và sử dụng cú pháp [] để định nghĩa mảng Tuy nhiên, mã nguồn sử dụng con trỏ trong C# được xem là không an toàn (unsafe) Bên cạnh đó, việc giải phóng bộ nhớ tự động của CLR sẽ không được thực hiện với các đối tượng được tham chiếu bằng con trỏ cho đến khi chúng được giải phóng.

Gi i thi u v SQL Server 2005

Structured Query Language (SQL)

SQL, hay Ngôn ngữ Truy vấn Cấu trúc, là công cụ chủ yếu để tạo, quản lý và truy xuất dữ liệu từ các cơ sở dữ liệu SQL cung cấp một hệ thống ngôn ngữ bao gồm các câu lệnh giúp người dùng tương tác hiệu quả với dữ liệu có cấu trúc.

SQL là một công cụ quan trọng trong việc truy xuất dữ liệu, mặc dù mục đích ban đầu của nó là để quản lý và truy cập thông tin Nó cung cấp nhiều chức năng cần thiết cho người dùng, bao gồm khả năng truy vấn, cập nhật và quản lý dữ liệu hiệu quả.

- nh ngh a d li u: SQL cung c p kh n ng đnh ngh a các c s d li u, các c u trúc l u tr và t ch c d li u c ng nh m i quan h gi a các thành ph n d li u

- Truy xu t và thao tác d li u: V i SQL, ng i dùng có th d dàng th c hi n các thao tác truy xu t, b sung, c p nh t và lo i b d li u trong các c s d li u

- i u khi n truy c p: SQL có th đ c s d ng đ c p phát và ki m soát các thao tác c a ng i s d ng trên d li u, đ m b o s an toàn cho c s d li u

- m b o toàn v n d li u: SQL đnh ngh a các ràng bu c toàn v n trong c s d li u nh đó đ m b o tính h p l và chính xác c a d li u tr c các thao tác c p nh t c ng nh các l i c a h th ng

SQL là một ngôn ngữ hoàn chỉnh được sử dụng trong các hệ thống cơ sở dữ liệu và là thành phần không thể thiếu trong quản trị cơ sở dữ liệu Mặc dù SQL không phải là ngôn ngữ lập trình như C, C++, hay Java, nhưng các câu lệnh mà SQL cung cấp có thể được nhúng vào trong các ngôn ngữ lập trình khác để xây dựng các ứng dụng tương tác với cơ sở dữ liệu.

Khác với các ngôn ngữ lập trình như C, C++, hay Java, SQL là ngôn ngữ có tính khai báo Người dùng chỉ cần mô tả các yêu cầu cần thực hiện trên cơ sở dữ liệu mà không cần chỉ ra cách thức thực hiện cụ thể Do đó, SQL trở thành ngôn ngữ dễ tiếp cận và được sử dụng rộng rãi.

Vai trò c a SQL

Bản thân SQL không phải là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu mà thực chất là một phần của hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL xuất hiện trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu với vai trò ngôn ngữ và là công cụ giao tiếp giữa người sử dụng và hệ quản trị cơ sở dữ liệu.

Trong h u h t các h qu n tr c s d li u quan h , SQL có nh ng vai trò nh sau:

SQL là ngôn ngữ tương tác cho phép người dùng dễ dàng truy cập và quản lý cơ sở dữ liệu thông qua các câu lệnh SQL Người sử dụng có thể thực hiện các yêu cầu dữ liệu và nhận kết quả từ cơ sở dữ liệu một cách hiệu quả.

SQL là ngôn ngữ lập trình cơ sở dữ liệu, cho phép các lập trình viên nhúng các câu lệnh SQL vào trong các ngôn ngữ lập trình khác để xây dựng các chương trình có khả năng giao tiếp với cơ sở dữ liệu.

- SQL là ngôn ng qu n tr c s d li u: Thông qua SQL, ng i qu n tr c s d li u có th qu n lý đ c c s d li u, đnh ngh a các c u trúc l u tr d li u, đi u khi n truy c p c s d li u

SQL là ngôn ngữ giao tiếp chính giữa các hệ thống khách/ch (client/server) Trong các hệ thống cơ sở dữ liệu khách/ch, SQL được sử dụng như một công cụ để kết nối và truyền tải thông tin giữa các ứng dụng phía máy khách và máy chủ cơ sở dữ liệu.

SQL là ngôn ngữ truy cập dữ liệu phổ biến trên Internet, được sử dụng rộng rãi trên các máy chủ web và máy chủ dữ liệu Với vai trò là công cụ tương tác chính với cơ sở dữ liệu, SQL giúp quản lý và truy vấn thông tin một cách hiệu quả.

SQL là ngôn ngữ cơ sở dữ liệu phân tán, cho phép các hệ thống tương tác và giao tiếp với nhau qua mạng Nó giúp gửi và nhận các yêu cầu truy xuất dữ liệu một cách hiệu quả giữa các hệ thống khác nhau.

SQL là ngôn ngữ được sử dụng để giao tiếp với các hệ quản trị cơ sở dữ liệu Trong môi trường máy tính có nhiều hệ quản trị cơ sở dữ liệu khác nhau, SQL thường được áp dụng như một chuẩn ngôn ngữ để kết nối và tương tác với các hệ thống này.

Gi i thi u s l c v Transact SQL (T-SQL)

Transact-SQL is a SQL extension based on the ISO (International Organization for Standardization) and ANSI (American National Standards Institute) standards, utilized in SQL Server, distinguishing it from P-SQL (Procedural-SQL) used in Oracle.

SQL không bao giờ giống nhau trong 40 câu lệnh Mặc dù các câu lệnh đều có cùng dạng và cùng mục đích sử dụng, mỗi một hệ quản trị cơ sở dữ liệu có thể có một số thay đổi nhất định Điều này đôi khi dẫn đến cú pháp chi tiết của các câu lệnh có thể khác nhau trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu khác nhau.

- Ngôn ng đnh ngh a d li u

- Ngôn ng đi u khi n d li u

- Ngôn ng thao tác d li u

CH NG III : PHÂN TÍCH HI N TR NG

Mô t nghi p v các khâu trong quy trình s n xu t g m

Khái quát v quy trình s n xu t g m

Quy trình sản xuất gốm bao gồm nhiều công đoạn quan trọng, từ việc chọn nguyên liệu, xử lý và pha chế đất, đến tạo dáng, trang trí và cuối cùng là nung sản phẩm Mỗi bước đều góp phần quyết định chất lượng và tính thẩm mỹ của sản phẩm gốm.

• Ch n đ t : i u quan tr ng đ u tiên đ hình thành nên các lò g m là ngu n đ t sét làm g m

Những trung tâm sản xuất gạch ngói chủ yếu dựa vào nguồn đất sét tự nhiên Đất sét này có độ dẻo cao, khó tan trong nước, thường có màu xám và điểm nóng chảy khoảng 1620°C Thành phần hóa học trung bình của đất sét bao gồm: Al2O3: 27,07%; SiO2: 55,87%; Fe2O3: 1,2%; Na2O: 0,7%; CaO: 2,57%; MgO: 0,78%; K2O: 2,01%; TiO2: 0,81%, tuy nhiên, các tỷ lệ này có thể thay đổi tùy thuộc vào vùng khai thác.

Trong đậu nguyên liệu, có nhiều loại chất khác nhau, và tùy theo yêu cầu của từng loại, có thể áp dụng các phương pháp pha chế khác nhau để tạo ra sản phẩm phù hợp Phương pháp xử lý đậu truyền thống thường là ngâm nước trong hệ thống bồn chứa, với 4 bể cao khác nhau.

Ngày nay, các công đoạn xử lý đất đã thay đổi nhiều, áp dụng kỹ thuật vào sản xuất để tăng năng suất và giảm thời gian xử lý Các loại đất thô được mang và đặc chế với nhau theo một tỉ lệ nhất định, sau đó được gi kín và hỗn hợp đất được cho vào một bình nghiền cùng với một lượng nước nhất định Bình nghiền sẽ hoạt động liên tục trong khoảng 24h-48h để cho ra một sản phẩm gọi là hỗn hợp đất Tại đây, hỗn hợp đất được khử trùng bằng một thiết bị, sau khi khử trùng xong sẽ được chuyển qua bể chứa hoặc chuyển lên băng tải để đưa đi.

Quá trình xử lý đất thùng thường diễn ra qua nhiều công đoạn phức tạp Tùy thuộc vào từng loại đất mà người ta có thể pha thêm cao lanh với tỷ lệ khác nhau, từ đó tạo ra các sản phẩm có chất lượng đa dạng.

3.1.1.2 Quá trình t衣o c嘘t g嘘m

Người tham gia "đập nấm" là những cá nhân có trình độ kỹ thuật và chuyên môn cao Họ có thể hợp tác để tạo ra các sản phẩm nấm hoàn chỉnh, nhưng cũng có thể thực hiện các phần riêng biệt của sản phẩm và sau đó tiến hành ghép lại Hiện nay, theo yêu cầu của xu hướng sản xuất nấm công nghiệp, những người làm nấm có thể hợp tác để sản xuất hàng loạt những sản phẩm nấm đạt tiêu chuẩn chất lượng cao.

Việc tạo hình sản phẩm gốm theo khuôn in (khuôn thạch cao hay khuôn g) được tiến hành như sau: đặt khuôn giữa bàn xoay, ghim chặt lại, láng lòng khuôn rồi ném đất vào lòng khuôn cho bám chặt ở chân, vét đất lên lài vành, quay bàn xoay và kéo cán để tạo ra sản phẩm Bằng cách này, người thợ có thể tạo ra các sản phẩm có dạng hình tròn, vì bàn quay ly tâm cho phép tạo ra các sản phẩm với hình dáng tròn đều.

Ngày nay, công nghệ đúc hiện vật đang trở nên phổ biến với việc sử dụng khuôn bằng thép cao cấp Khuôn có thể được chia thành hai loại: khuôn hai mang và khuôn phức tạp, tùy thuộc vào hình dáng của sản phẩm cần tạo ra Phương pháp này cho phép sản xuất hàng loạt sản phẩm giống nhau một cách nhanh chóng và tiết kiệm chi phí Ngoài ra, người ta còn áp dụng các phương pháp đúc như "hình tháp" hay "hình đẩy" để tạo dáng sản phẩm.

Hồ ng sau quá trình nghiên cứu sản xuất với xút (chủ yếu là NaHSiO3) nhằm làm giảm quá trình lắng cặn của các hợp chất trong hồ Sau một thời gian nhất định, hồ được đẩy ra ngoài, người thợ sẽ thêm một thời gian nữa trước khi lấy sản phẩm ra khỏi khuôn (sản phẩm được khuôn hút bọt nén, khi đó sản phẩm sẽ cứng hơn) Nếu lấy ra sớm sẽ làm sản phẩm bị méo, hoặc sau khi lấy ra người thợ phải rót sản phẩm vào đó bóng đèn hoặc than tổ ong đang nóng để sản phẩm nhanh cứng Đây là phương pháp sản xuất hàng loạt và phổ biến hiện nay.

Tiến hành phơi sản phẩm một cách khô ráo, không bị bẩn, và không làm thay đổi hình dáng của sản phẩm Biện pháp tiêu biểu mà nhiều người làm hiện nay là hong khô hiện vật trên giá và nơi thoáng mát Ngày nay, phần lớn các gia đình sử dụng biện pháp sấy hiện vật trong lò sấy, tận dụng nhiệt độ để bảo quản sản phẩm một cách hiệu quả.

Sản phẩm mộc được hình thành qua quá trình "vóc" và sửa lại cho hoàn chỉnh Người thợ gắn đế sản phẩm vào bàn xoay, sau đó điều chỉnh cho cân bằng và dùng dùi để tạo chân cho sản phẩm chắc chắn và tròn đều Tiếp theo, họ thực hiện các thao tác cắt, gọt, chạm khắc các bộ phận của sản phẩm như vòi, quai tách, khoan lỗ và tạo nét hoa văn, thu hút cho mỗi món đồ Những sản phẩm sửa lại mà không sử dụng bàn xoay được gọi là "làm hàng b", trong khi những sản phẩm sử dụng bàn xoay được gọi là "làm hàng bàn".

Theo yêu c u trang trí, có th đ p thêm đ t vào m t vài vùng nào đó trên s n ph m r i c t t a đ t o hình (đ p phù điêu), có khi ph i kh c sâu các ho ti t trang trí trên m t s n ph m

3.1.1.3 Quá trình trang trí hoa v

Ngày đăng: 20/10/2022, 03:22

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Mơ hình các liê nh gia cá cb p hn nh sau: - 0755Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Quản Lý Dây Chuyên Săn Xuất Gốm
h ình các liê nh gia cá cb p hn nh sau: (Trang 27)
[3.2] Mơ hình ho tđ ng khâu c - - - - -> : Giám sát ti n đ. - 0755Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Quản Lý Dây Chuyên Săn Xuất Gốm
3.2 ] Mơ hình ho tđ ng khâu c - - - - -> : Giám sát ti n đ (Trang 28)
[3.3] Mơ hình ho tđ ng khâu xi men - - - - -> : Giám sát ti n đ. - 0755Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Quản Lý Dây Chuyên Săn Xuất Gốm
3.3 ] Mơ hình ho tđ ng khâu xi men - - - - -> : Giám sát ti n đ (Trang 29)
[3.4] Mơ hình ho tđ ng khâu lò ga - - - - - > : Giám sát ti n  đ. - 0755Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Quản Lý Dây Chuyên Săn Xuất Gốm
3.4 ] Mơ hình ho tđ ng khâu lò ga - - - - - > : Giám sát ti n đ (Trang 30)
[3.5] Mơ hình ho tđ ng khâu thành ph m - - - - - > : Giám sát ti n đ. - 0755Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Quản Lý Dây Chuyên Săn Xuất Gốm
3.5 ] Mơ hình ho tđ ng khâu thành ph m - - - - - > : Giám sát ti n đ (Trang 31)
Sau khi đã to hình các sn ph mm c hoàn ch nh, b ph nm cs chu yn giao cho b  ph n xôi men - 0755Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Quản Lý Dây Chuyên Săn Xuất Gốm
au khi đã to hình các sn ph mm c hoàn ch nh, b ph nm cs chu yn giao cho b ph n xôi men (Trang 33)
BÁO CÁO NH P MC TRONG NGÀY Ngày    Tháng     N m - 0755Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Quản Lý Dây Chuyên Săn Xuất Gốm
g ày Tháng N m (Trang 33)
3.3 Mô hình ý n im các khâu - 0755Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Quản Lý Dây Chuyên Săn Xuất Gốm
3.3 Mô hình ý n im các khâu (Trang 37)
• Mơ hình ý n im ho tđ ng khâ um c: - 0755Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Quản Lý Dây Chuyên Săn Xuất Gốm
h ình ý n im ho tđ ng khâ um c: (Trang 38)
[3.15] Mơ hình ý n im th h in thông tin đn hàng - 0755Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Quản Lý Dây Chuyên Săn Xuất Gốm
3.15 ] Mơ hình ý n im th h in thông tin đn hàng (Trang 38)
• Mơ hình ý n im ho tđ ng khâu lò ga: - 0755Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Quản Lý Dây Chuyên Săn Xuất Gốm
h ình ý n im ho tđ ng khâu lò ga: (Trang 39)
[3.17] Mơ hình ý n im ho tđ ng khâu xi men - 0755Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Quản Lý Dây Chuyên Săn Xuất Gốm
3.17 ] Mơ hình ý n im ho tđ ng khâu xi men (Trang 39)
[3.19] Mơ hình ý n im ho tđ ng khâu thành ph m - 0755Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Quản Lý Dây Chuyên Săn Xuất Gốm
3.19 ] Mơ hình ý n im ho tđ ng khâu thành ph m (Trang 40)
3.4 Mơ hình th c th quanh - 0755Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Quản Lý Dây Chuyên Săn Xuất Gốm
3.4 Mơ hình th c th quanh (Trang 40)
[3.21] Mô hình quanh phân qu yn ngi sd ng - 0755Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Quản Lý Dây Chuyên Săn Xuất Gốm
3.21 ] Mô hình quanh phân qu yn ngi sd ng (Trang 42)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w