GIỚI THIỆU
Lý do hình thành đề tài
Thông tin là tài nguyên quý giá của tổ chức, đóng vai trò then chốt trong việc hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và ra quyết định Để hoạt động hiệu quả, các tổ chức cần xây dựng một hệ thống thông tin tốt Ngày nay, hầu hết các công ty và tổ chức đều đầu tư vào công nghệ hiện đại để nâng cao hiệu quả và chất lượng hệ thống thông tin, từ đó hỗ trợ trong việc kiểm soát, phân tích, dự báo và phòng ngừa rủi ro.
Sự phát triển của công nghệ thông tin đã thúc đẩy nhanh chóng quá trình toàn cầu hóa, đặc biệt trong lĩnh vực kinh tế và thương mại điện tử Ứng dụng công nghệ thông tin ảnh hưởng mạnh mẽ đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, từ bán hàng, quản lý sản phẩm, đến quản lý khách hàng Công nghệ thông tin hỗ trợ các nhà quản lý trong việc ra quyết định và nắm bắt nhu cầu khách hàng, cho phép họ quản lý doanh nghiệp từ bất kỳ đâu.
Trong bối cảnh phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin, nhiều công ty đang tìm cách mở rộng thị trường và cải tiến quản lý để đáp ứng nhanh chóng nhu cầu quản lý kho hàng Việc nâng cao năng lực quản lý hàng hóa không chỉ giúp tăng lợi nhuận mà còn gia tăng khả năng cạnh tranh trong thời kỳ toàn cầu hóa.
Tin học hóa là yếu tố thiết yếu trong thời đại hiện nay cho các công ty nhằm tối ưu hóa tiềm lực và nâng cao năng suất lao động Mặc dù đầu tư vào hệ thống công nghệ thông tin có thể tốn kém trong ngắn hạn, nhưng lợi ích lâu dài mà nó mang lại là rất lớn Hệ thống chỉ có thể đáp ứng một phần chuyên môn nghiệp vụ và thực tế đặt ra, do đó, việc thực hiện tổng quát mọi vấn đề là rất khó khăn Các giải pháp cần được điều chỉnh tùy theo yêu cầu cụ thể và điều kiện của từng công ty để đảm bảo đáp ứng hiệu quả các yêu cầu của hệ thống trong thời gian nhất định.
Trước khi áp dụng công nghệ thông tin, các công việc như bán hàng và kế toán gặp nhiều khó khăn, đòi hỏi chuyên môn cao và tiêu tốn nhiều nhân lực, thời gian cũng như chi phí Hiện nay, với sự phát triển của công nghệ thông tin, việc tin học hóa các công việc chuyên môn trở nên cần thiết hơn bao giờ hết Tin học hóa không chỉ giúp tiết kiệm nhân công mà còn giảm thiểu chi phí tài chính và thời gian thông qua những thao tác đơn giản trên máy tính.
Hiện nay, nhiều công ty nhận thức được tầm quan trọng của công nghệ thông tin (CNTT) và đang tìm kiếm giải pháp phần mềm quản lý kế toán bán hàng Phần mềm này hỗ trợ quy trình đặt hàng từ nhà cung cấp và bán hàng theo đơn đặt hàng của đại lý, giúp nâng cao hiệu quả kinh doanh Đề tài này được xây dựng dựa trên nhu cầu thực tế của doanh nghiệp, nhằm giải quyết các vấn đề hiện tại và tối ưu hóa quy trình làm việc, từ đó mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn.
Mục tiêu
Xây dựng phần mềm kế toán bán hàng, xuất nhập tồn và quản lý công nợ:
1 Xây dựng hệ thống, cơ sở dữ liệu mới có không gian lưu trữ lớn
2 Phân quyền, bảo mật đảm bảo người dùng tác vụ trên quyền đã được giao.
3 Cập nhật, tra cứu, tìm kiếm, thống kê thông tin về hàng hóa, chứng từ một cách nhanh và chính xác
4 Cập nhật biến động giá của hàng hóa kịp thời.
5 Hỗ trợ các chức năng xuất phiếu nhập, phiếu xuất, hóa đơn, phiếu thu, phiếu chi, báo nợ, báo có ngân hàng, thẻ kho…theo mẫu quy định hiện hành.
6 Kiểm soát nhập, xuất, tồn kho hàng hóa theo tháng, quý, năm và theo loại hàng.
7 Kết xuất báo cáo, các sổ theo dõi công nợ phải thu, phải trả, các sổ tổng hợp nhập, xuất kho.
Nội dung
1 Tổng quan về hệ quản trị cơ sở dữ liệu và ngôn ngữ lập trình.
2 Khảo sát hiện trạng và nhu cầu của công ty cổ phần phần mềm Lối Việt.
3 Phân tích, thiết kế và cài đặt cơ sở dữ liệu.
4 Thiết kế giao diện và cài đặt các chức năng của hệ thống.
5 Viết báo cáo tổng hợp.
Kết quả dự kiến đạt được
1 Tổng quan về hệ quản trị cơ sở dữ liệu và ngôn ngữ lập trình.
2 Khảo sát hiện trạng và nhu cầu của công ty cổ phần phần mềm Lối Việt.
3 Phân tích, thiết kế và cài đặt cơ sở dữ liệu.
4 Thiết kế giao diện và cài đặt các chức năng của hệ thống.
5 Viết báo cáo tổng hợp.
IV Phạm vi Đề tài tập trung xây dựng chương trình kế toán bán hàng, xuất nhập tồn và quản lý công nợ áp dụng cho công ty cổ phần phần mềm Lối Việt Xử lý thông tin liên quan tới kế toán bán hàng: loại hàng, xuất xứ, giá, đơn hàng, hóa đơn, quá trình nhập xuất, thống kê tồn kho, công nợ phải thu, phải trả.
V Kết quả dự kiến đạt được
1 Báo cáo hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2008, ngôn ngữ lập trình C#, tổng quan về kế toán bán hàng.
2 Báo cáo kết quả khảo sát hiện trạng và nhu cầu của công ty cổ phần phần mềm Lối Việt: khảo sát phần cứng, phần mềm, khảo sát nhu cầu, khảo sát nghiệp vụ…
3 Báo cáo kết quả phân tích, thiết kế và cài đặt cơ sở dữ liệu.
4 Thiết kế giao diện và cài đặt các thủ tục, các hàm, xử lý các chức năng.
5 Tập viết báo cáo tổng hợp
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Tổng quan về hệ quản trị cơ sở dữ liệu
1 Khái niệm về cơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu (CSDL) là một tập hợp có cấu trúc các dữ liệu được lưu trữ và có thể truy xuất đồng thời nhiều người sử dụng.
Hệ quản trị CSDL (Database Management System) là tập hợp dữ liệu có quan hệ với nhau và một tập các chương trình truy xuất dữ liệu
Một số đặc trưng của hệ quản trị CSDL:
CSDL độc lập với chương trình ứng dụng: người dùng thay đổi cấu trúc trong mô hình dữ liệu sẽ không ảnh hưởng đến chương trình ứng dụng.
Hỗ trợ ngôn ngữ cao cấp cho phép người dùng định nghĩa cấu trúc dữ liệu, truy nhập và thao tác dữ liệu.
Quản lý giao dịch: Người dùng có thể truy xuất đồng thời cùng thời điểm.
Sao lưu, phục hồi CSDL.
Bộ quản lý lưu trữ cho phép người dùng truy cập và điều chỉnh dữ liệu theo yêu cầu từ các cấp cao hơn trong hệ thống.
Bộ xử lý câu truy vấn: điều khiển và các yêu cầu thay đổi dữ liệu.
Bộ quản lý giao dịch: đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu của hệ thống.
Là một hệ thống cho phép người sử dụng giao tiếp với CSDL và khai thác thông tin dữ liệu được tổ chức và lưu trữ bên trong nó.
2 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Sever 2008
Microsoft SQL Sever (MS SQL Sever) là sản phẩm của Microsoft Hoạt động trên hệ điều hành Windows Các phiên bản: 4.2, 4.21, 6.0, 6.5, 7.0,
2000, 2005…Phiên bản mới nhất: MS SQL Sever 2008 R2.
MS SQL Server là hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ, hoạt động theo mô hình khách - chủ, cho phép nhiều người dùng truy cập đồng thời vào cơ sở dữ liệu Hệ thống này quản lý quyền truy cập hợp lệ và phân quyền cho từng người dùng một cách hiệu quả.
Hình 1: Phi ên bản MS SQL sever 2008
Quản lý nhiều đối tượng bên trong CSDL nhưng MS SQL Sever chỉ có vài tập tin dữ liệu vật lý để lưu trữ:
Một tập tin dùng lưu trữ dữ liệu (data file): mdf,.ndf
Từ phiên bản 2005, bảo mật là trọng tâm chính cho những tính năng mới trong MS SQL Sever:
Bảo mật nhóm thư mục hệ thống là một biện pháp quan trọng, trong đó người dùng không thể truy cập trực tiếp vào các bảng trong cơ sở dữ liệu (CSDL), mà chỉ thấy các bảng ảo Điều này giúp ngăn chặn việc người dùng làm hỏng cấu trúc chính của CSDL, đảm bảo tính toàn vẹn và bảo mật cho hệ thống.
Bắt buộc chính sách mật khẩu: Đây là chính sách về mức độ và ngày hết hạn cho người dùng.
Một tập tin dùng để lưu vết các giao tác mà người dùng đã thực hiện: ldf để giám sát các đối tượng truy cập dữ liệu.
Hình 2: Giao diện kết nối CSDL của MS SQL sever
Hệ quản trị hỗ trợ Common Language Runtime (CLR) cho phép người dùng viết thủ tục, cài đặt ràng buộc, tạo hàm, thực hiện tính toán tập hợp và định nghĩa các kiểu dữ liệu một cách dễ dàng.
Truy cập HTTP: Người dùng có thể truy xuất CSDL từ xa.
Hình 3: Cửa sổ làm việc tạo bảng dữ liệu trong MS SQL sever
Yêu cầu phần cứng của máy để cài đặt sử dụng MS SQL sever:
Máy tính chip Pentium III 600 MHz trở lên
Ổ cứng còn trống tối thiểu 525 MB.
Hình 4: Tạo thủ tục và hàm trong MS SQL sever
SQL Server 2008 cung cấp khả năng mã hóa mở rộng cho toàn bộ cơ sở dữ liệu và các tệp nhật ký, cho phép ứng dụng thực hiện mã hóa dữ liệu một cách hiệu quả và tìm kiếm thông tin trong dữ liệu đã được mã hóa.
Khả năng giám sát thông minh thông qua các DDL
Tính ổn định được tăng cường
Lưu trữ được nhiều loại dữ liệu từ dạng Spatial đến dạng File Streams.
SQL Server 2008 cho phép thực hiện truy vấn song hành trên các bảng dữ liệu phân vùng, giúp xử lý dữ liệu hiệu quả hơn Người dùng có thể thực hiện truy vấn liên quan đến dữ liệu trên hai phân vùng CSDL, tối ưu hóa hiệu suất truy vấn.
Enhancing data query performance is achievable with Support Star Schema and Star Query Optimizations on SQL Server 2008, as the database compression capability exceeds 50%, significantly improving query efficiency.
Khả năng phục hồi dữ liệu tốt.
Hỗ trợ sao lưu dữ liệu nhanh chóng và an toàn hơn.
Nâng cao quản lý dữ liệu doanh nghiệp, phân tích, hỗ trợ ra quyết định.
Nâng cao hiệu suất cho người lập trình.
Chỉ có thể hoạt động trên hệ điều hành Windows.
Hình 5: Mô hình quan hệ giữa các bảng của CSDL trong MS SQL sever
Tổng quan về ngôn ngữ lập trình C#
1 Cơ bản về NET Framework:
NET Framework là một thành phần cơ bản của windows cho việc xây dựng và chạy các ứng dụng viết bởi các ngôn ngữ lập trình mới.
NET Framework được thiết kế dùng để:
Cung cấp một môi trường nhất quán cho lập trình hướng đối tượng.
Cung cấp trải nghiệm (experience) nhất quán cho những người phát triển trong việc tạo ra các kiểu ứng dụng khác nhau:
Ứng dụng trên nền tảng windows.
Ứng dụng trên nền tảng web.
Ứng dụng trên nền tảng thiết bị di động
Cung cấp môi trường thực thi mã lệnh an toàn hơn.
Tối ưu hóa việc phát triển phần mềm và tránh sự xung đột phiên bản.
Hình 6: Hình cửa sổ visual studio 2008
C# là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng được phát triển bởi Microsoft.
Là một trình biên dịch hướng đối tượng, các mã lệnh của C# luôn chạy trên môi trường NET Framework.
C# được xây dựng trên nền tảng của C và C++, mang đến giao diện và cú pháp cải tiến, cùng với các biểu thức, toán tử và chức năng khác được phát triển từ hai ngôn ngữ này.
C# có sự cân bằng giữa C++, Visual Basic, Delphi và Java.
Ngôn ngữ C# cung cấp các từ khóa cần thiết để khai báo kiểu đối tượng, cũng như định nghĩa phương thức và thuộc tính của lớp Các tính năng cơ bản của lập trình hướng đối tượng, bao gồm đóng gói, kế thừa và đa hình, được thực thi hiệu quả trong C#.
C# có các đặc tính như: xử lý ngoại lệ, thu gom bộ nhớ tự động, những kiểu dữ liệu mở rộng, và bảo mật mã nguồn.
C# là ngôn ngữ lập trình đa năng, được ứng dụng rộng rãi trong việc phát triển các dự án như ứng dụng xử lý văn bản, ứng dụng đồ họa, bảng tính và cả trình biên dịch cho các ngôn ngữ khác.
C# sử dụng giới hạn những từ khóa, phần lớn các từ khóa được sử dụng để mô tả thông tin.
C# là một ngôn ngữ lập trình hướng thủ tục, trong đó mã nguồn được tổ chức thành các lớp chứa các phương thức thành viên Các lớp và phương thức này có thể được tái sử dụng cho nhiều ứng dụng khác nhau, cho phép truyền các mẫu thông tin nhằm tạo ra mã nguồn có thể sử dụng lại hiệu quả.
Hình 7: Giao diện làm việc của C#
Ứng dụng cho thiết bị di động: PC Pocket, PDA, điện thoại di động.
Ứng dụng quản lý cho doanh nghiệp: quản lý bán hàng, quản lý vật tư…
Hỗ trợ khả năng chuyển đổi giữa các ngôn ngữ (Cross Language Support).
Hỗ trợ các giao thức Internet chung.
Hỗ trợ tài liệu XML cho phép thêm chú thích vào mã lệnh, giúp chiết xuất tài liệu dễ dàng Điều này cung cấp thông tin rõ ràng về ý nghĩa của các đoạn mã lệnh, hỗ trợ lập trình viên trong quá trình sử dụng.
Tạo các ứng dụng NET bằng C#:
Ứng dụng console: ứng dụng văn bản chạy trên DOS window Ứng dụng console để kiểm tra thư viện lớp, hoặc các tiến trình daemon Unix/Linux.
Ứng dụng ASP.NET: Lập trình ASP.NET bằng ngôn ngữ C#.
Ứng dụng Windows Forms cho phép thiết kế giao diện người dùng trên Windows bằng cách kéo và thả các điều khiển từ Toolbox Để quản lý hành vi của cửa sổ, người dùng cần viết các thủ tục xử lý sự kiện cho các điều khiển trong form Cuối cùng, Windows Form được biên dịch thành tệp EXE để cài đặt trên máy tính.
Hình 8: Giao diện tạo báo cáo trong C#
Tổng quan về Power Designer
PowerDesigner là phần mềm hỗ thiết kế mô hình quan hệ: ERD, ER…
PowerDesigner mô hình hóa tổng thể doanh nghiệp dưới dạng đồ họa.
PowerDesigner là công cụ hàng đầu trong ngành công nghiệp giúp doanh nghiệp hình dung và phân tích dữ liệu, từ đó tối ưu hóa việc sử dụng dữ liệu cho cấu trúc hệ thống thông tin một cách hiệu quả.
PowerDesigner tích hợp các mẫu tiêu chuẩn kỹ thuật như UML, Business Process Modeling và Data Modeling với những nền tảng phát triển hàng đầu như NET, WorkSpace, PowerBuilder, Java và Eclipse Sự kết hợp này giúp doanh nghiệp thực hiện phân tích và thiết kế siêu dữ liệu hiệu quả.
Mô hình hóa được tích hợp thông qua các phương pháp và ký hiệu chuẩn:
Phát sinh mã tự động thông qua các mẫu có thể tùy chỉnh được.
Môi trường mở rộng, có thể thêm luật, câu lệnh, thuộc tính mới vào phương pháp mã hóa và mô hình hóa.
Hình 9: Giao diện làm việc của PowerDesigner
Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu mức ý niệm bằng sơ đồ thực thể kết hợp.
Phát sinh mô hình cơ sở dữ liệu mức vật lý tương ứng trên DBMS được chọn.
Phát sinh ràng buộc toàn vẹn tham chiếu nếu được hỗ trợ CSDL đích.
Phát sinh ngược lại các Database và các Application đang tồn tại.
Định nghĩa các thuộc tính mở rộng có các đối tượng PDM.
Hình 10: Tạo cơ sở dữ liệu từ PowerDesigner
Tổng quan về kế toán mua bán hàng hóa
Hàng hóa là yếu tố cốt lõi trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thương mại, được mua vào với mục đích bán lại hoặc chế biến, gia công để tạo ra sản phẩm mới.
Kế toán vật tư hàng hóa đóng vai trò quan trọng trong việc theo dõi tình hình xuất, nhập và tồn kho, bao gồm cả số lượng và giá trị Nó giúp tính toán giá vốn hàng xuất kho và áp dụng các phương pháp tính giá vốn chi tiết cho từng vật tư, hàng hóa Việc quản lý chính xác các yếu tố này là cần thiết để đảm bảo hiệu quả hoạt động của bộ phận kế toán.
2 Nhiệm vụ của kế toán.
Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung của công việc kế toán, theo chuẩn mực và chế độ kế toán.
Ghi chép và phản ánh chính xác tình hình mua, bán và dự trữ vật tư hàng hóa là rất quan trọng, bao gồm cả số lượng và giá trị Cần theo dõi chi phí bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu một cách đầy đủ Tổ chức công tác kế toán chi tiết bán hàng cần được thực hiện tốt, tập trung vào số lượng, chủng loại và giá trị hàng hóa.
Xác định chính xác giá vốn, giá bán, chi phí cũng như kết quả kinh doanh vào lúc cuối kỳ kế toán.
Chúng tôi cung cấp tài liệu cần thiết cho hoạt động mua bán vật tư hàng hóa, phục vụ cho các bộ phận, cơ quan và nhà quản lý theo yêu cầu của họ.
Hàng hóa luôn được ghi chép trong sổ kế toán và báo cáo tài chính theo giá trị vốn thực tế, phản ánh chính xác số tiền mà doanh nghiệp đã chi cho hàng hóa Tuy nhiên, giá trị vốn của hàng hóa trong kinh doanh thương mại có thể khác nhau ở từng giai đoạn trong quá trình lưu chuyển của chúng.
Trị giá vốn của hàng hóa khi mua chính là số tiền thực tế cần thanh toán cho người bán theo hóa đơn, được tính theo giá bán chưa bao gồm thuế GTGT.
Trị giá vốn hàng mua nhập kho = Trị giá mua ghi trên hóa đơn + chi phí thu mua + Thuế nhập khẩu (nếu có).
Trong trường hợp doanh nghiệp phải chi thêm cho việc sơ chế, phân loại và chọn lọc hàng hóa để nâng cao giá trị hoặc khả năng tiêu thụ, các chi phí này sẽ được tính vào giá vốn hàng mua nhập khẩu.
Nếu doanh nghiệp có tổ chức sản xuất để tạo thêm nguồn hàng thì giá nhập kho là giá thành thực tế sản xuất ra sản phẩm hàng hóa.
Trị giá mua hàng hóa xuất kho có thể được xác định theo một trong các phương pháp sau:
Bình quân gia quyền liên hoàn hoặc cố định.
Giá thực tế đích danh (nhận diện cụ thể).
Trị giá vốn hàng bán =
Trị giá vốn mua thực tế của hàng hóa xuất kho để bán +
Chi phí mua hàng phân bổ cho khách hàng
Trị giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ
Trị giá vốn hàng bán
Chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho lượng hàng hóa đã tiêu thụ
Trong kế toán, khi ghi chép chi tiết hàng hóa theo giá hạch toán, vào cuối tháng, kế toán sẽ xác định giá trị mua thực tế của hàng hóa nhập kho Sau đó, giá trị mua thực tế của hàng hóa xuất kho sẽ được tính toán dựa trên công thức cụ thể.
Tài khoản sử dụng: Để phản ánh tình hình bán hàng, kế toán sử dụng các tài khoản chủ yếu sau:
TK 112: Tiền gửi ngân hàng
TK 133: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
TK 157: Hàng gửi đi bán
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ
TK 521: Chiết khấu thương mại
TK 531: Hàng bán bị trả lại
TK 523: Giảm giá hàng bán
TK 632: Giá vốn hàng bán
Trị giá mua thực tế hàng hóa xuất kho
Trị giá hạch toán của hàng hóa xuất kho trong tháng
+ Hệ số giá hàng hóa
Hệ số giá hàng hóa
Trị giá thực tế hàng hóa tồn đầu tháng
Trị giá mua hàng thực tế nhập kho trong tháng
Trị giá hạch toán hàng hóa tồn kho đầu tháng
Trị giá hạch toán hàng hóa nhập kho trong tháng
TK 333: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền hiện có và tình hình thu, chi tiền mặt tại quỹ.Tài khoản 111 có 3 tiểu khoản cấp 2:
TK 1113: Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
TK 112: Tiền gửi ngân hàng
Tài khoản này dùng để theo dõi số hiện có và tình hình biến động tăng giảm của tiền gửi ngân hàng
SDDK: Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ tồn quỹ
Tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, xuất quỹ
Số tiền mặt thiếu ở quỹ phát hiện sau khi kiểm kê
Tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý nhập quỹ
Số tiền thừa ở quỹ phát hiện sau khi kiểm kê
Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có
SDCK: Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ tồn quỹ
SDDK: Số tiền hiện gửi tại ngân hàng.
Các khoản tiền rút ra
Chênh lệch giảm tỷ giá do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ
Các khoản tiền gửi vào ngân hàng
Chênh lệch tăng tỷ giá do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ
Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có SDCK: Số tiền hiện gửi tại ngân hàng
TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”
TK 133: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn lại được khấu trừ
TK 1331: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ.
TK 1332: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ của tài sản cố định.
Tài khoản này thể hiện giá trị hàng hóa, sản phẩm hoặc dịch vụ đã được bàn giao cho khách hàng theo hợp đồng kinh tế và đã được xuất kho.
SDDK: Số thuế giá trị gia tăng chưa được khấu trừ, chưa được hoàn lại
Số thuế giá trị gia tăng đầu vào đã khấu trừ, đã được hoàn lại
Số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ, được hoàn lại
Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có
SDCK: Số thuế giá trị gia tăng chưa được khấu trừ, chưa được hoàn lại cuối kỳ
TK 133 “Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ”
Trị giá hàng hóa đã bán bao gồm giá trị của hàng hóa, lao vụ và dịch vụ đã được thực hiện, mà khách hàng đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
Trị giá lao vụ, dịch vụ đã thực hiện với khách hàng nhưng chưa được thanh toán
Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có
SDCK: phản ánh trị giá hàng hóa đã gởi đi chưa được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản doanh thu bán hàng phản ánh doanh thu thực tế của doanh nghiệp trong kỳ kế toán, bao gồm giá trị sản phẩm, hàng hóa, lao vụ và dịch vụ đã bán cho khách hàng Doanh thu này được ghi nhận dựa trên hợp đồng kinh tế, hóa đơn bán hàng hoặc các chứng từ liên quan, cũng như thỏa thuận giá giữa người mua và người bán.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ
TK 512: Doanh thu nội bộ
Tài khoản này phản ánh doanh thu từ việc bán sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ giữa các đơn vị trong cùng một công ty hoặc tổng công ty, đảm bảo hạch toán toàn ngành Doanh thu nội bộ đóng vai trò quan trọng trong việc xác định kết quả kinh doanh nội bộ.
Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu phải nộp
Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển vào cuối kỳ
Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển vào cuối kỳ
Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp
Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển vào cuối kỳ
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dich vụ của doanh nghiệp đã thực hiện trong kỳ kế toán
Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh”
Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có
TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
TK 521: Chiết khấu thương mại Phản ánh chiết khấu thương mại của hàng hóa bán ra trong kỳ.
Tài khoản này chỉ ghi nhận số chiết khấu thương mại phát sinh ngoài hóa đơn, tức là sau khi đã có hóa đơn bán hàng Số chiết khấu thương mại đã được bù trừ vào hóa đơn bán hàng sẽ không được phản ánh trong tài khoản này.
Khoản chiết khấu thương mại phản ánh dùng để điều chỉnh doanh thu bán hàng thực hiện trong kỳ để xác định doanh thu thuần.
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ
Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu phải nộp
Doanh thu bán hàng nội bộ trong kỳ
Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh”
Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có
Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển vào cuối kỳ
Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển vào cuối kỳ
Khoản chiết khấu thương mại trong kỳ kết chuyển từ bên có của tài khoản 521
“giảm giá hàng bán sang”
Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển vào cuối kỳ
TK 512 “Doanh thu nội bộ”
Kết chuyển chiết khấu thương mại sang tài khoản 511 hay tài khoản 512 lúc cuối kỳ.
Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có
Khoản chiết khuấ thương mại phát sinh trong kỳ
TK 521 “Chiết khấu thương mại”
TK 531: Hàng bán bị trả lại
Tài khoản này được sử dụng để phản ánh giá trị hàng hóa đã bán nhưng bị khách hàng trả lại do giao hàng không đúng hợp đồng, hàng bị mất hoặc chất lượng kém.
Trị giá hàng hóa bị trả lại được ghi nhận trong tài khoản này nhằm điều chỉnh doanh thu bán hàng trong kỳ, từ đó xác định doanh thu thuần.
Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ
TK 532: Giảm giá hàng bán
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản giảm bớt, giảm giá của hàng hóa bán ra trong kỳ.
PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT CƠ SỞ DỮ LIỆU
Giới thiệu công ty
Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN PHẦN MỀM LỐI VIỆT (VIETROAD) Địa chỉ: 159 Điện Biên Phủ, Phường 15, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh Điện thoại: 08.35146734 – 35146735 - 35146736; Fax: 08.35146383
Email: support@vietroad.com.vn
Hình 11: Logo của công ty cổ phần phần mềm Lối Việt
Thành lập vào năm 2007, công ty có trụ sở chính tại TP Hồ Chí Minh với đội ngũ khoảng 25 nhân sự, được phân chia thành tám phòng ban Các phòng ban này liên kết và hỗ trợ lẫn nhau để đáp ứng nhanh chóng các yêu cầu từ khách hàng, đảm bảo hệ thống phần mềm hoạt động một cách bảo mật, nhanh chóng, ổn định và chính xác cao.
Phần mềm ROSY được phát triển dựa trên thương hiệu sản phẩm, sử dụng ngôn ngữ lập trình C#.Net và hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2008, cùng với Font Unicode, được coi là công nghệ mạnh mẽ nhất hiện nay.
Chúng tôi chuyên sâu vào phát triển phần mềm quản lý doanh nghiệp, được thành lập bởi đội ngũ chuyên gia công nghệ thông tin dày dạn kinh nghiệm Chúng tôi cung cấp các giải pháp phần mềm chất lượng cao cho cả thị trường trong và ngoài nước.
Chúng tôi chuyên sản xuất, gia công và cung cấp các phần mềm quản lý doanh nghiệp, bao gồm các lĩnh vực tài chính, nhân sự - tiền lương, và quản trị sản xuất - quản trị nội bộ Bên cạnh đó, chúng tôi cũng cam kết bảo hành và bảo trì các sản phẩm phần mềm để đảm bảo hiệu quả hoạt động cho doanh nghiệp của bạn.
Sơ đồ tổ chức của công ty:
Hình 12: Sơ đồ tổ chức của công ty cổ phần phần mềm Lối Việt
Khảo sát hiện trạng
Gồm 15 máy con và 1 máy chủ (Server)
Bộ vi xử lý: Intel® Core™2 Duo E7500 (3M Cache, 2.93GHz, 1066MHz)
Đối với hệ điều hành: Tất cả các máy đều cài Windows XP Professional.
Sử dụng bộ Office 2007, SQL Server 2008, Visual Studio 2008.
Phần mềm diệt virus BKAV pro.
3 Khảo sát về dữ liệu
Dữ liệu thường được lưu trữ trên excel, word và phần mềm kế toán Rosy
Đặt biệt công ty đang sử dùng phần mềm kế toán Rosy
NC Công Nghệ & PT Sản Phẩm
4 Khảo sát quy trình nghiệp vụ
Quy trình mua hàng từ nhà cung cấp
Hình 13: Hình mô tả quy trình mua hàng từ nhà cung cấp mua theo đơn đặt hàng
(1) Yêu cầu bộ phận kho kiểm tra hàng
(2) Bộ phận kho thông báo lại cho bộ phận bán hàng
(3) Bộ phận bán hàng yêu cầu đặt hàng nhà cung cấp
(4) Nhà cung cấp thông báo tình hình hàng hóa cho bộ phận bán hàng
(5) Bộ phận bán hàng yêu cầu kế toán lập chứng từ mua hàng
(6) Bộ phận kế toán gởi chứng từ
(7) Bộ phận bán hàng yêu cầu bộ phận giao nhận đi nhận hàng
(8) Giao chứng từ mua hàng và yêu cầu nhận hàng
(9) Nhà cung cấp giao hàng
(10) Kiểm tra hàng, chứng từ và giao hàng cho bộ phận kho
(11) Bộ phận kho kiểm tra hàng và chứng từ và giao lại chứng từ cho kế toán
(12) Kiểm tra và sau đó thanh toán số tiền còn lại cho nhà cung cấp
Quy trình bán hàng theo đơn đặt hàng
Hình 14: Hình mô tả quy trình bán hàng cho KH mua theo đơn đặt hàng
(1) Khách hàng yêu cầu mua hàng
(2) Bộ phận bán hàng yêu cầu bộ phận kho kiểm tra hàng trong kho
(3) Bộ phận kho thông báo lại cho bộ phận bán hàng
(4) Bộ phận bán hàng thông báo với khách hàng
(5) Bộ phận bán hàng yêu cầu bộ phận kế toán lập phiếu xuất kho
(6) Sau đó yêu cầu bộ phận kho xuất kho
(7) Bộ phận kho kiểm tra phiếu xuất và xuất hàng cho bộ phận giao nhận
(8) Giao hàng cho khách hàng
(9) Khách hàng kiểm tra hàng và nhận hàng
(10) Mang chứng từ có liên quan đến bộ phận kế toán
(11) Khách hàng thanh toán cho bộ phận kế toán.
5 Khảo sát về nhân sự
Hiện tại, công ty có 25 nhân viên:
Trình độ đại học: 20 nhân viên
Trình độ cao đẳng: 5 nhân viên
Kỹ sư công nghệ thông tin: 15 nhân viên
Khảo sát yêu cầu
Cập nhật danh mục nhà cung cấp
Cập nhật danh mục khách hàng
Cập nhật danh mục loại hàng hóa
Cập nhật danh mục hàng hóa
Cập nhật giá hàng hóa
Cập nhật đơn đặt hàng của khách hàng
Cập nhật đơn đặt hàng nhà cung cấp
Cập nhật phiếu nhập, phiếu xuất
Cập nhật phiếu thu, phiếu chi
Cập nhật hóa đơn bán hàng
Cập nhật danh mục tài khoản
Cập nhật danh mục kho
Cập nhật danh mục chứng từ
Cập nhật giá vốn hàng bán
Đơn đặt hàng nhà cung cấp
Đơn đặt hàng khách hàng
Giấy báo nợ của Ngân Hàng
Giấy báo có của Ngân Hàng
Tổng hợp nhập xuất tồn
Sổ chi tiết vật tư
Bảng kê phiếu nhập, phiếu xuất
Bảng kê hóa đơn bán hàng
Giấy báo nợ, có của ngân hàng
Sổ chi tiết phải thu khách hàng
Sổ chi tiết phải trả người bán
Sổ nhật ký bán hàng
Sổ nhật ký mua hàng
Sổ nhật ký thu tiền
Sổ nhật ký chi tiền
Sổ tổng hợp nhập kho
Sổ tổng hợp xuất kho
Sổ tổng hợp phải thu
Sổ tổng hợp phải trả
Tìm kiếm hàng hóa, đơn hàng, phiếu nhập, phiếu xuất, phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn.
Tìm kiếm có các loại:
Tìm kiếm chính xác theo mã, theo tên.
Tìm kiếm kết hợp nhiều thông tin.
2 Yêu cầu phi chức năng
Phần mềm, dữ liệu cài đặt trên máy chủ (Server).
Phần mềm có thể mở rộng thêm chức năng khác tùy yêu cầu của công ty.
Tính tiện dụng: ngôn ngữ tiếng Việt, giao diện dễ sử dụng.
Tính bảo mật: Phân quyền trên nhóm người dùng Đảm bảo người dung tác vụ trên những quyền được cho phép.
Phân tích hệ thống
1 Mô hình chức năng(BFD)
Theo dõi nhập-xuất- tồn
Kiểm tra chứng từ Định khoản
2 Mô hình dòng dữ liệu(DFD)
Mô hình DFD quy trình bán hàng (mức 0)
Hình 15: Hình mô tả (mức 0) DFD quy trình bán hàng và đặt hàng nhà cung cấp
Mô hình DFD quy trình bán hàng(mức 1)
Hình 16: Hình mô tả DFD ( mức 1 ) quy trình quy trình bán hàng cho khách hàng
Mức 2 mô hình DFD quy trình bán hàng theo đơn đặt hàng
Hình 17: Hình mô tả DFD ( mức 2 ) quy trình bán hàng cho khách hàng
Phân tích cơ sở dữ liệu
1 Thực thể và các thuộc tính cần lưu trữ
Bộ phận: mã bộ phận, tên bộ phận
Phòng ban: mã phòng ban, tên phòng ban
Chức vụ: mã chức vụ, tên chức vụ
Nhân viên: mã nhân viên, tên nhân viên
Loại đối tượng: mã loại đối tượng, tên loại đối tượng
Đối tượng: mã đối tượng, tên đối tượng, địa chỉ, điện thoại, email, số tài khoản, mã số thuế
Loại hàng hóa: mã loại hàng, tên loại hàng
Xuất xứ: mã xuất xứ, tên xuất xứ
Đơn vị tính: mã đơn vị tính, tên đơn vị tính
Hàng hóa: mã hàng, tên hàng, quy cách
Biến động giá: ngày cập nhât, giá biến động
Loại chứng từ: mã loại chứng từ, tên loại chứng từ
Danh mục thuế: mã thuế, mức thuế, diễn giải
Đơn đặt hàng: số đơn đặt hàng, ngày lập, ngày giao, tổng tiền, ngày thanh toán.
Chi tiết đơn hàng: số lượng mua, đơn giá mua, thành tiền.
Phiếu nhập: số phiếu nhập, ngày nhập, tổng tiền nhập, lý do nhập, tài khoản nợ thuế, tài khoản có thuế
Chi tiết phiếu nhập: số lượng nhập, giá nhập, thuế nhập, thành tiền, tài khoản nợ, tài khoản có.
Phiếu xuất: số phiếu xuất, ngày xuất, tổng tiền xuất, lý do xuất
Chi tiết phiếu xuất: số lượng xuất, giá xuất, thành tiền, tài khoản nợ, tài khoản có
Phiếu thu chi: số thu chi, ngày thu chi, lý do, trị giá, tài khoản nợ, tài khoản có
Hóa đơn: số hóa đơn, ngày lập, tổng thuế, chiết khấu, tổng tiền hóa đơn, tài khoản nợ, tài khoản có
Chi tiết hóa đơn: Số lượng bán, giá bán, thuế, thành tiền, tài khoản nợ, tài khoản có
Kho: mã kho, tên kho, địa chỉ kho, điện thoại kho
Tồn kho là một yếu tố quan trọng trong quản lý tài chính, bao gồm các chỉ số như tháng, năm, tồn đầu kỳ, trị giá tồn đầu, nhập trong kỳ, trị giá nhập trong kỳ, xuất trong kỳ, trị giá xuất trong kỳ, tồn cuối kỳ và trị giá tồn cuối Việc theo dõi và phân tích các chỉ số này giúp doanh nghiệp tối ưu hóa quy trình quản lý hàng hóa và cải thiện hiệu quả kinh doanh.
Loại tài khoản: mã loại tài khoản, tên loại tài khoản
Tài khoản: mã tài khoản, tên tài khoản, tài khoản cuối.
Số dư dầu kỳ: năm, dư có, dư nợ, số tiền dư đầu.
2 Quan hệ giữa các thực thể
Tân từ: Một nhân viên chỉ có thể thuộc 1 bộ phận.
Một bộ phận có thể có một hoặc nhiều nhân viên
Tân từ: Một nhân viên chỉ có thể thuộc 1 chức vụ.
Một chức vụ có thể có một hoặc nhiều nhân viên
Tân từ: Một nhân viên chỉ có thể thuộc 1 bộ phận.
Một bộ phận có thể có một hoặc nhiều nhân viên.
Tân từ: Một đối tượng chỉ có thể thuộc 1 loại đối tượng.
Một loại đối tượng có nhiều đối tượng.
Tân từ: Một loại hàng hóa có thể một hoặc nhiều hàng hóa.
Một hàng hóa chỉ có thể thuộc một loại hàng hóa
Tân từ: Một đơn vị tính có thể một hoặc nhiều hàng hóa.
Một hàng hóa chỉ thuộc một đơn vị tính.
Tân từ: Một xuất xứ có thể một hoặc nhiều hàng hóa.
Một hàng hóa chỉ thuộc một xuất xứ.
Tân từ: Một hàng hóa có nhiều biến động giá
Một biến động giá chỉ thuộc một hàng hóa.
Tân từ: Một hàng hóa có thể có một hoặc nhiều tồn kho.
Một tồn kho chỉ có thể nhập vào một hàng hóa.
Tân từ: Một kho có thể có một hoặc nhiều tồn kho.
Một tồn kho chỉ có thể nhập vào một kho.
Tân từ: Một kho chỉ do một nhân viên quản lý.
Một nhân viên có thể quản lý nhiều hoặc không có quản lý kho.
Tân từ: Một phiếu xuất có thể một hoặc nhiều hàng hóa.
Một hàng hóa có thể một hoặc nhiều phiếu xuất.
Tân từ: Một phiếu xuất chỉ có thể xuất từ một kho.
Một kho có thể xuất cho một hoặc nhiều phiếu xuất.
Tân từ: Một đối tượng có một hay nhiều phiếu xuất
Một phiếu xuất chỉ cho một đối tượng.
Tân từ: Một phiếu xuất chỉ có thể có một nhân viên lập.
Một nhân viên có thể lập nhiều hoặc không lập phiếu xuất.
Tân từ Một đối tượng có một hay nhiều phiếu nhập
Một phiếu nhập chỉ cho một đối tượng.
Tân từ: Một hàng hóa có thể có một hoặc nhiều phiếu nhập.
Một phiếu nhập có thể có một hoặc nhiều hàng hóa.
Tân từ: Một nhân viên lập nhiều phiếu nhập.
Một phiếu nhập chỉ do một nhân viên lập.
Tân từ: Một kho có thể có một hoặc nhiều phiếu nhập.
Một phiếu nhập chỉ có thể nhập vào một kho.
Tân từ: Một sản phẩm có thể có một hoặc nhiều đơn hàng
Một đơn hàng có thể có một hoặc nhiều sản phẩm
Tân từ: Một nhân viên có thể lập một hay nhiều đơn hàng
Một đơn hàng chỉ do một nhân viên lập
Tân từ: Một đơn đặt hàng chỉ do một đối tượng cung ứng
Một đối tượng có nhiều đơn đặt hàng
Tân từ: Một hóa đơn có thể một hoặc nhiều hàng hóa.
Một hàng hóa có thể một hoặc nhiều hóa đơn.
Tân từ: Một khách hàng có một hay nhiều hóa đơn
Một hóa đơn chỉ cho một khách hàng.
Tân từ: Một nhân viên lập một hoặc nhiều phiếu thu chi.
Một phiếu thu chỉ có thể có một nhân viên lập.
Tân từ: Một phiếu thu chi cho một đơn đặt hàng.
Một đơn đặt hàng có một hoặc nhiều phiếu thu chi.
Tân từ: Một hóa đơn mua hàng mua nhiều mặt hàng.
Một hàng hóa có trong nhiều hóa đơn.
Tân từ: Một tài khoản nằm trong nhiều CTPN.
Một phiếu nhập chỉ liên quan đến một tài khoản.
Tân từ: Một tài khoản nằm trong nhiều CTPX.
Một phiếu xuất chỉ liên quan đến một tài khoản.
Tân từ: Một tài khoản nằm trong nhiều Phiếu thu chi.
Một phiếu thu chỉ liên quan đến một tài khoản.
Tân từ: Một tài khoản nằm trong nhiều hóa đơn.
Một hóa đơn chỉ liên quan đến một tài khoản.
Tân từ: Một tài khoản nằm trong nhiều chi tiết hóa đơn.
Một chi tiết hóa đơn mua hàng chỉ liên quan đến một tài khoản.
3 Phân tích ràng buộc toàn vẹn
R1: “Ngày lập phiếu chi phải nhỏ hoặc bằng ngày hiện hành”
R2: “Ngày lập phiếu thu phải nhỏ hơn hoặc bằng ngày hiện hành”.
R3: “Ngày lập phiếu xuất phải nhỏ hoặc bằng ngày hiện hành”
R4: “Ngày lập phiếu nhập phải nhỏ hoặc bằng ngày hiện hành”
R5: “Số lượng xuất, đơn giá phải lớn hơn 0”
R6: “Số lượng nhập, đơn giá phải lớn hơn 0”
R7: “Trị giá của phiếu chi phải lớn hơn 0”
R8: “Trị giá của phiếu thu phải lớn hơn 0”
R9: “Thành tiền chi tiết phiếu xuất phải lớn hơn 0”
R10: “Thành tiền chi tiết phiếu nhập phải lớn hơn 0”
R11: “Ngày cập nhật giá phải nhỏ hoặc bằng ngày hiện hành”
Ràng buộc liên thuộc tính
R1: “Ngày lập phiếu chi phải lớn hoặc bằng ngày lập đơn đặt hàng”
R2: “Ngày lập phiếu thu phải lớn hoặc bằng ngày lập hóa đơn”
R3: “Ngày giao hàng phải lớn hơn ngày lập đơn đặt hàng”
R4: “Ngày giao hàng khách hàng phải lớn hơn ngày lập đơn hàng”
R1: “Thành Tiền của chi tiết phiếu xuất phải bằng số lượng * đơn giá”
R2: “Thành Tiền của chi tiết phiếu nhập bằng số lượng * đơn giá”
R3: “Thành Tiền của chi tiết đơn đặt hàng bằng số lượng * đơn giá”
R4: “Thành Tiền của chi tiết hóa đơn bằng số lượng * đơn giá”
VI Thiết kế cơ sở dữ liệu
1 Thiết kế cơ sở dữ liệu mức ý niệm
Hình 18: Mô hình dữ liệu mức ý niệm được thiết kế trên PowerDesigner
2 Thiết kế cơ sở dữ liệu mức luận lý
NhanVien (MaNV, HoTenNV, MaBP, MaCV)
HangHoa (MaHang, TenHang, QuyCach, MaLoaiHH, MaDVT, MaXX)
DoiTuong(MaDT, TenDT, DiaChiDT, DienThoaiDT, EmailDT, SoTaiKhoan, MaSoThue, MaLoaiDT)
DonDatHang (SoDH, NgayLapHD, TongTienDH, NgayGiao, NgayThanhToan, MaNV, MaDT, MaCT)
CTDonDatHang (SoDH, MaHang, SoluongMua, GiaMua, ThanhtienDH)
PhieuNhap (SoPN, NgayNhap, TongVATPN, TongTienNhap, LyDoNhap, TKNoThuePN, TKCoThuePN, MaNV, MaKho, MaDT, MaCT)
CTPN (SoPN, MaHang, SoluongNhap, GiaNhap, VATNhap, ThanhtienNhap, TK_NoNhap,TK_CoNhap)
PhieuXuat(SoPX, NgayLapPX, LydoPX, TongTienPX, MaNV, MaKho, MaCT)
CTPX(SoPX, MaHang, SoLuongPX, GiaPX, ThanhTienPX, TKNoPX, TKCoPX)
PhieuThuChi (SoThuChi, NgayThuChi, LydoThuChi, TrigiaThuChi, TKNoThuChi, TKCoThuChi, MaNV, SoHD, SoPN, MaCT)
HoaDon (SoHD, NgayLapHD, TongVAT, Chietkhau, TongTienHD, TK_NoThue, TK_CoThue, MaKH, MaNV, MaDT, MaCT)
CTHoaDon (SoHD, MaHang, SoLuongHD, VATHD, GiaHD, ThanhTienHD, TK_NoHD, TK_CoHD)
Kho (MaKho, TenKho, DiaChiKho, DienThoaiKho, MaNV)
TonKho (Thang, Nam, MaKho, Mahang, SLDau, TrigiaDauKy, SLCuoi, TriGiaCuoiKy, TriGiaSLX, TongSLNhap, TriGiaSLN, TongSLCuoi)
TaiKhoan (MaTK, TenTK, TKCuoi,TKCha)
SoDuDauKy (MaTK, KyThang, KyNam, DucCo, DuNo, SoTienDuDau)
3 Thiết kế cơ sở dữ liệu mức vật lý
Hình 19: Mô hình dữ liệu mức vật lý được thiết kế trên PowerDesigner
4 Cài đặt cơ sở dữ liệu trong SQL Sever
Hình 20: Hình mô tả cơ sở dữ liệu trên SQL Sever 2008
5 Mô tả các đối tượng
Ghi chú : B :Bắt buộc, K : Không bắt buộc, KC : Khóa chính; KN : Khóa ngoại
Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Ghi chú
MaLoaiDT Mã loại đối tượng B TinyInt KC
TenLoaiDT Tên loại đối tượng K Nvarchar(50)
Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Ghi chú
MaDT Mã đối tượng B Char(5) KC
TenDT Tên đối tượng K Nvarchar(50)
DiaChiDT Địa chỉ đối tượng K Nvarchar(50)
DienthoaiDT Điện thoại đối tượng K Char(15)
EmailDT Địa chỉ Email K Varchar(20)
Masothue Mã số thuế K Varchar(12)
SoTaiKhoan Số tài khoản K Varchar(16)
MaLoaiDT Mã loại đối tượng B TinyInt KN
Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Ghi chú
MaCV Mã chức vụ B TinyInt KC
TenCV Tên chức vụ K Nvarchar(30)
Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Ghi chú
MaPB Mã phòng ban B TinyInt KC
TenPB Tên phòng ban K Nvarchar(40)
Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Ghi chú
MaBP Mã bộ phận B TinyInt KC
TenBP Tên bộ phận K Nvarchar(30)
MaPB Mã phòng ban B TinyInt KN
Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Ghi chú
MaNV Mã nhân viên B Char(5) KC
HoTenNV Họ tên nhân viên B Nvarchar(50)
MaBP Mã bộ phận B Char(5) KN
MaCV Mã chức vụ B Char(5) KN
Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Ghi chú
MaDVT Mã đơn vị tính B TinyInt KC
TenDVT Tên đơn vị tính K Nvarchar(50)
Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Ghi chú
MaXX Mã xuất xứ B TinyInt KC
TenXX Tên xuất xứ K Nvarchar(20)
Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Ghi chú
MaLoaiHH Mã loại hàng hóa B TinyInt KC
TenLoaiHH Tên loại hàng hóa K Nvarchar(30)
Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Ghi chú
MaHang Mã hàng hóa B Char(5) KC
TenHang Tên hàng hóa K Nvarchar(50)
MaDVT Mã đơn vị tính B Char(5) KN
MaXX Mã xuất xứ B Char(5) KN
MaloaiHH Mã loại hàng hóa B Char(5) KN
Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Ghi chú
MaHang Mã hàng hóa B Char(5) KC
NgayCN Ngày cập nhật K Datetime KC
GiaBD Giá biến động K Float
Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Ghi chú
MaCT Mã loại chứng từ B Char(2) KC
TenCT Tên loại chứng từ K Nvarchar(20)
Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Ghi chú
SoDH Số đơn đặt hàng B Char(10) KC
NgaylapDH Ngày lập đơn đặt hàng K Datetime
NgayGiao Ngày giao hàng K Datetime
NgayThanhToan Ngày thanh toán K Datetime
MaNCC Mã nhà cung cấp B Char(5) KN
MaNV Mã nhân viên B Char(5) KN
MaCT Mã loại chứng từ B Char(2) KN
14 CTDonDatHang ( Chi tiết đơn đặt hàng nhà cung cấp)
Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Ghi chú
SoDH Số đơn đặt hàng B Char(10) KC
MaHang Mã hàng hóa B Char(5) KC
ThanhtienDH Thành tiền chi tiết K Float
Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Ghi chú
SoPX Số phiếu xuất B Char(5) KC
NgayLapPX Ngày lập phiếu xuất K Datetime
TongTienXuat Thành tiền xuất K Float
LyDoPX Lý do xuất K Nvarchar(50)
Makho Mã kho B Char(5) KN
MaNV Mã nhân viên B Char(5) KN
MaCT Mã loại chứng từ B Char(2) KN
16 CTPhieuXuat( Chi tiết phiếu xuất) chú
SoPX Số phiếu xuất B Char(5) KC
MaHang Mã Hàng B Char(5) KC
SoLuongPX Số lượng xuất B Int
GiaPX Đơn giá xuất K Float
ThanhTienPX Thành tiền xuất K Float
TKNoPX Tài khoản nợ K Char(5)
TKCoPX Tài khoản có K Char(5)
Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Ghi chú
SoPN Số phiếu nhập B Char(5) KC
NgayLapPN Ngày lập phiếu nhập K Datetime
TongTienPN Thành tiền nhập K BigInt
LyDoNhap Lý do nhập K Nvarchar(50)
TongVATPN Tổng thuế GTGT K BigInt
Makho Mã kho B TinyInt KN
MaNV Mã nhân viên B Char(5) KN
MaDT Mã đối tượng B Char(5) KN
TKNoThuePN Tài khoản nợ thuế K Char(5)
TKCoThuePN Tài khoản có thuế K Char(5)
18 CTPhieuNhap( Chi tiết phiếu nhập)
Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Ghi chú
SoPN Số phiếu nhập B Char(5) KC
MaHang Mã Hàng B Char(5) KC
SoLuongNhap Số lượng nhập B Int
GiaNhap Đơn giá nhập K BigInt
ThanhTienNhap Thành tiền nhập K BigInt
VATNhap Thuế GTGT phải nộp K Float(2)
TKNoNhap Tài khoản nợ K Char(5)
TKCoNhap Tài khoản có K Char(5)
Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Ghi chú
SoThuChi Số phiếu thu(chi) B Char(5) KC
NgayThuChi Ngày lập phiếu chi K Datetime
TrigiaThuChi Số tiền đã chi K Float
LydoThuChi Lý do chi K Nvarchar(50)
SoHD Số hóa đơn B Char(11) KN
SoPN Số phiếu nhập B Char(5) KN
MaCT Mã chứng từ B Char(2) KN
MaNV Mã nhân viên B Char(5) KN
TKNoThuChi Tài khoản nợ K Char(5)
TKCoThuChi Tài khoản có K Char(5)
Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Ghi chú
SoHD Số hóa đơn B Char(11) KC
NgaylapHD Ngày lập hóa đơn K Datetime
TongVAT Thuế giá trị gia tăng K Float(2) TongChietKhau Tiền chiết khấu K Float(2)
MaDT Mã đối tượng B Char(5) KN
MaNV Mã nhân viên B Char(5) KN
MaCT Mã chứng tù B Char(2) KN
SoPX Số phiếu xuất B Char(10) KN
TKNoThue Tài khoản nợ thuế K Char(5)
TKCoThue Tài khoản có thuế K Char(5)
21 CTHoaDon ( Chi tiết hóa đơn)
Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Ghi chú
SoHD Số hóa đơn B Char(11) KC
MaHang Mã hàng hóa B Char(5) KC
ThanhtienHD Thành tiền chi tiết K BigInt
TKNoHD Tài khoản nợ K Char(5)
TKCoHD Tài khoản có K Char(5)
Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Ghi chú
MaKho Mã kho B TinyInt KC
Diachikho Địa chỉ kho K Nvarchar(50)
Dienthoaikho Điện thoại kho K Char(15)
Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Ghi chú
MaHang Mã hàng hóa B Char(5) KC
MaKho Mã kho B TinyInt KC
TonDauKy Tồn đầu kỳ K BigInt
TriGiaDauKY Trị giá đầu kỳ K BigInt
TongSLN Số lượng nhập K BigInt
TriGiaSLN Trị giá nhập K BigInt
TongSLX Số lượng xuất K BigInt
TriGiaSLX Trị giá xuất K BigInt
TonCuoiKy Tồn cuối kỳ K BigInt
TriGiaCuoiKy Trị giá cuối ký K BigInt
Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Ghi chú
MaLoaiTK Mã loại tài khoản B Int KC
TenLoaiTK Tên xuất xứ K Nvarchar(100)
Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Ghi chú
MaTK Mã tài khoản B Varchar(5) KC
MaTKCha Mã tài khoản cha K Varchar(5)
TenTK Tên tài khoản B Nvarchar(100)
TKCuoi Tài khoản cuối K Bit
MaLoaiTK Mã loại tài khoản B Int KN
26 SoDuDauKy( Số dư đầu kỳ)
Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Ghi chú
MaTK Mã loại tài khoản B Varchar(5) KC
SoTienDuDau Số tiền dư đầu B BigInt
Thiết kế cơ sở dữ liệu
Menu hệ thống : gồm có đăng nhập, đăng xuất, người dùng, cấp quyền
Hình 21: Giao diện menu hệ thống
Hình 22: Giao diện form đăng nhập
KẾT QUẢ VÀ KẾT LUẬN
Kết luận
Hình 77: Thống kê tồn kho
1 Chương trình hoàn thành với các chức năng như sau:
Cập nhật hàng hóa, biến động giá của hàng hóa.
Cập nhật nhà cung cấp.
Cập nhật đơn đặt hàng của khách hàng
Cập nhật phiếu nhập kho.
Cập nhật phiếu xuất kho.
Tìm kiếm hàng tồn kho.
Thống kê các hàng hóa bán chạy trong kỳ.
Báo cáo xuất, nhập, tồn kho theo tháng, năm.
Xuất hóa đơn, phiếu nhập, phiếu xuất, phiếu thu, phiếu chi.
Sổ nhật ký thu, chi, nhật ký bán hàng
Sổ chi tiết phải thu, phải trả
Sổ tổng hợp phải thu phải trả
Sổ tổng hợp nhập, xuất kho
Bản kê phiếu nhập, phiếu, phiếu xuất, hóa đơn
Chức năng phân quyền người dùng:
Phân quyền thao tác cho người dùng
Bảo mật, mã hóa dữ liệu.
2 Hướng phát triển đề tài:
Đề tài có thể phát triển thêm các phân hệ như kế toán vốn bằng tiền, kế toán lao động tiền lương.
Phân quyền trên cơ sở dữ liệu.
3 Kết luận Đề tài đã hoàn thành các chức năng cơ bản của kế toán bán hàng và quản lý công nợ Do thời gian có hạn, đề tài còn một số vấn đề chưa thể giải quyết hết, sẽ theo hướng phát triển trên.
1 Phần mềm kế toán Rosy, Công ty cổ phần phần mềm Lối Việt.
2 Phan Đức Dũng(2009), Kế toán tài chính, nhà xuất bản Thống Kê.
3 Phan Đức Dũng(2007), Kế toán chi phí và tính giá thành, nhà xuất bản Thống Kê.
4 PGS.TS Nguyễn Việt(2008), Kế toán tài chính, nhà xuất bản Lao Động.