1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(Tiểu luận FTU) quy trình làm thủ tục hải quan nhập khẩu cho hàng hàng rong biển khô của công ty TNHH tổng hợp dịch vụ và thương mại bảo khanh

60 5 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Quy Trình Làm Thủ Tục Hải Quan Nhập Khẩu Mặt Hàng Rong Biển
Tác giả Nguyễn Việt Hà, Hoàng Thị Hạnh, Phạm Thị Ngọc Hà
Người hướng dẫn TS. Vũ Thị Hạnh
Trường học Trường Đại Học Ngoại Thương
Chuyên ngành Nghiệp Vụ Hải Quan
Thể loại tiểu luận
Năm xuất bản 2019
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 60
Dung lượng 3,87 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU VÀ CHÍNH SÁCH CỦA MẶT HÀNG (7)
    • 1.1. Giới thiệu công ty xuất khẩu và công ty nhập khẩu (7)
      • 1.1.1. Công ty xuất khẩu (7)
      • 1.1.2. Công ty nhập khẩu (7)
    • 1.2. Mặt hàng nhập khẩu (8)
    • 1.3. Loại hình nhập khẩu (11)
    • 1.4. Chính sách đối với mặt hàng (11)
    • 1.5. Các bước áp mã hàng hóa (12)
      • 1.5.1. Giới thiệu mã HS (12)
      • 1.5.2. Áp mã hàng hóa (13)
  • CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH BỘ CHỨNG TỪ HẢI QUAN (17)
    • 2.1. Tờ khai hải quan (17)
    • 2.2. Hóa đơn thương mại (28)
    • 2.3. Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing list) (30)
    • 2.4. Vận đơn (34)
    • 2.5. Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) (37)
    • 2.6. Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật (40)
  • CHƯƠNG III. QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN (41)
    • 3.1. Lý thuyết chung về thủ tục hải quan (41)
      • 3.1.1. Định nghĩa thủ tục hải quan (41)
      • 3.1.2. Mục đích làm thủ tục hải quan (41)
      • 3.1.3. Đối tượng được làm thủ tục hải quan (41)
    • 3.2. Quy trình làm thủ tục hải quan (42)
    • 3.3. Những khó khăn mà doanh nghiệp gặp phải khi làm thủ tục hải quan (50)
  • CHƯƠNG IV. GIÁ TRỊ HẢI QUAN VÀ CÁCH TÍNH THUẾ (52)
    • 4.1. Trị giá hải quan (52)
    • 4.2. Xác định số thuế phải nộp (53)
      • 4.2.1. Thuế nhập khẩu (53)
      • 4.2.1. Thuế giá trị gia tăng (55)

Nội dung

KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU VÀ CHÍNH SÁCH CỦA MẶT HÀNG

Giới thiệu công ty xuất khẩu và công ty nhập khẩu

SAMSUN TRADING CO., LTD Địa chỉ: 1F, 83, Ilsin-ro, Bupyeong-gu, Incheon, Korea Điện thoại: 82-32-322-8468

Công ty TNHH thương mại Samsun, thành lập năm 1990, là một trong những doanh nghiệp hàng đầu Hàn Quốc trong lĩnh vực thực phẩm Công ty chuyên cung cấp thực phẩm đóng gói chế biến sẵn với công nghệ tiên tiến và chất lượng uy tín Với dây chuyền sản xuất hiện đại và năng lực sản xuất cao, Samsun đã trở thành nhà phân phối lớn, không chỉ trong nước mà còn xuất khẩu sang nhiều quốc gia, bao gồm cả Việt Nam.

CÔNG TY TNHH TỔNG HỢP DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠI BẢO KHANH

Tên quốc tế: BAO KHANH TRADING AND SERVICE GENERAL COMPANY

LTD. Địa chỉ: Số 105 D2, Tổ 79, Phường Dịch Vọng, quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội Điện thoại: 84 437565705

Công ty TNHH tổng hợp dịch vụ và thương mại Bảo Khanh được thành lập vào năm

Bảo Khanh, thành lập vào năm 2014, đã nhanh chóng trở thành một trong những công ty uy tín trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh thực phẩm, đặc biệt là thực phẩm khô đóng gói đã chế biến sẵn Với kinh nghiệm 5 năm, công ty chuyên nhập khẩu số lượng lớn hàng hóa từ nhiều quốc gia, trong đó Hàn Quốc là một thị trường tiềm năng Bảo Khanh luôn nhận được sự tin tưởng từ khách hàng và khẳng định vị thế hàng đầu trong ngành.

Công ty TNHH tổng hợp dịch vụ và thương mại Bảo Khanh, mặc dù mới hoạt động trong thời gian ngắn, đã thường xuyên nhập khẩu hàng hóa phục vụ cho hoạt động phân phối Theo Thông tư 72/2015/TT-BCT, Bảo Khanh không thuộc diện doanh nghiệp ưu tiên, nhưng vẫn tuân thủ nghiêm ngặt pháp luật về hải quan trong quá trình nhập khẩu và thông quan hàng hóa.

Mặt hàng nhập khẩu

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI SAMSUN và CÔNG TY TNHH TỔNG HỢP DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠI BẢO KHANH tiến hành giao dịch các mặt hàng rong biển khô, đáp ứng nhu cầu thị trường và mang lại lợi ích cho cả hai bên.

 Rong biển khô nấu canh Deasang (Deasang dried seaweed) loại 50g, 100g, 200g.

Rong biển khô nấu canh Deasang (Deasang dried seaweed)

- Mô tả: Rong biển khô chưa tẩm ướp dùng để nấu canh

- Hình thức đóng gói: Gói

- Hạn sử dụng: 12 tháng kể từ ngày sản xuất

- Sản phẩm rong biển khô của Deasang có thể dùng để nấu canh rong biển, nấu súp, lẩu…

Sản phẩm được chế biến từ nguyên liệu chọn lọc kỹ lưỡng, kết hợp với công thức đặc biệt, mang đến hương vị thơm ngon và hấp dẫn cho món canh.

- Rong biển chứa rất nhiều khoáng chất Rong biển hấp thu từ nước biển hơn 90 loại khoáng chất với hàm lượng muối thấp và canxi cao

- Thành phẩn: Rong biển khô Deasang có thành phần gồm rong biển sấy khô 100%.

Các nguyên liệu được tuyển chọn kĩ lưỡng, không gây hại cho sức khỏe người dùng, đảm bảo vệ sinh và an toàn cho sức khỏe

 Lá rong biển Laver for Gimbap 20g (Deasang dried laver for kimbob 20gr)

Lá rong biển Laver for Gimbap 20g (Deasang dried laver for kimbob 20gr)

- Mô tả: Rong biển sấy khô chế biến dưới dạng lá mỏng (dạng miếng, có thể ăn trực tiếp), làm kimbap, đã tẩm ướp với muối

- Thành phần: lá kim, muối, dầu ăn

Lá rong biển Laver cho Gimbap được chế biến thành những miếng mỏng, sẵn sàng để ăn trực tiếp hoặc làm gimbap, đã được tẩm ướp với muối Sản phẩm được sản xuất từ nguyên liệu chọn lọc kỹ lưỡng và công nghệ hiện đại của Hàn Quốc, mang đến hương vị rong biển tự nhiên, thơm ngon, giàu dinh dưỡng với nhiều vitamin A và B2.

C giàu can xi và i ốt có tác dụng bổ máu, giảm suy nhược, tốt cho tiêu hóa, làm đẹp, giảm cân…

 Lá rong biển khô làm gimbap vị dầu Oliu 45g (Deasang seasoned laver with olive oil 45gr)

Lá rong biển khô làm gimbap vị dầu Oliu 45g (Deasang seasoned laver with olive oil 45gr)

- Mô tả: Rong biển khô, chế biến dưới dạng lá mỏng (miếng, ăn trực tiếp) làm gimbap, đã tẩm ướp dầu oliu, muối

- Sử dụng: ăn liền hoặc chế biến các món ăn như gimbap, sushi,

- Thành phần: lá kim, muối, chất điều vị, dầu olive, dầu mè, chiết xuất cây hương thảo,

Lá rong biển ăn liền với vị dầu oliu mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe, bao gồm khả năng giải độc, giảm cholesterol trong máu, và hỗ trợ giảm cân Ngoài ra, sản phẩm này còn giúp tăng cường sức khỏe gân cốt, bổ máu, giảm huyết áp, và duy trì sự cân bằng giữa acid và kiềm trong máu.

- Hương vị tự nhiên thơm ngon, tự nhiên, giàu dinh dưỡng, dễ ăn, thích hợp cho mọi lứa tuổi

- Được sản xuất và chế biến dựa trên công nghệ sản xuất hiện đại, an toàn và đảm bảo

Loại hình nhập khẩu

Loại hình nhập khẩu A11-Nhập kinh doanh tiêu dùng (hàng hóa làm thủ tục tại chi cục hải quan cửa khẩu)

Mã này áp dụng cho doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa phục vụ tiêu dùng, hàng kinh doanh thương mại đơn giản theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về Danh mục hàng hóa phải làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập Ngoài ra, nó cũng liên quan đến hàng hóa nguyên liệu đầu vào cho sản xuất hoặc hàng nhập khẩu đầu tư miễn thuế, mà doanh nghiệp có thể lựa chọn thực hiện thủ tục tại cửa khẩu nhập.

Chính sách đối với mặt hàng

Theo Thông tư số 04/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Công Thương, quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP, nội dung này hướng dẫn các quy trình và điều kiện liên quan đến hoạt động thương mại, nhằm đảm bảo sự minh bạch và hiệu quả trong quản lý.

Theo Nghị định 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ, mặt hàng “Rong biển” không nằm trong danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu hoặc nhập khẩu có điều kiện Do đó, công ty có thể thực hiện thủ tục nhập khẩu rong biển như các mặt hàng thông thường khác Hồ sơ thủ tục nhập khẩu sẽ được thực hiện theo quy định tại điều 16 và điều.

18 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính.

Theo quy định tại Phụ lục 2 Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 9/4/2014, "Rong biển, tảo và các sản phẩm sản xuất từ rong biển, tảo dùng làm thực phẩm" thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Khi nhập khẩu, công ty cần tuân thủ các quy định hải quan thông thường cùng với các quy định cụ thể liên quan đến an toàn thực phẩm.

Thông tư số 12/2015/TT-BNNPTNT, ban hành ngày 16/3/2015, của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, quy định hướng dẫn kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu Thông tư này nhằm đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm, bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng, đồng thời thúc đẩy việc kiểm soát và quản lý hàng hóa thực vật nhập khẩu một cách hiệu quả.

Theo Thông tư số 30/2014/TT-BNNPTNT ngày 05/9/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, hàng hóa nằm trong Danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật phải tuân thủ quy định về kiểm dịch Đồng thời, các vật thể này cũng phải trải qua phân tích nguy cơ dịch hại trước khi nhập khẩu vào Việt Nam.

Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định các trình tự và thủ tục kiểm dịch thực vật đối với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và sau nhập khẩu Thông tư này nhằm đảm bảo an toàn cho sản phẩm thực vật, bảo vệ sức khỏe con người và môi trường, đồng thời thúc đẩy hoạt động thương mại quốc tế trong lĩnh vực nông sản.

Các bước áp mã hàng hóa

Mã HS (HS Code) là mã số quan trọng dùng để phân loại hàng hóa xuất nhập khẩu toàn cầu, theo Hệ thống phân loại hàng hóa của Tổ chức Hải quan thế giới (WCO) mang tên “Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa” HS Code, thường là 8 hoặc 10 số, giúp thống nhất tên sản phẩm, tính chất và phân loại hàng hóa giữa người mua và người bán Dựa vào mã số này, cơ quan hải quan xác định thuế xuất nhập khẩu cho doanh nghiệp và thống kê thương mại trong nước cũng như xuất nhập khẩu.

Mục tiêu của Danh mục HS là đảm bảo phân loại hàng hóa một cách hệ thống và thống nhất mã số cho các loại hàng hóa trên toàn cầu Điều này giúp đơn giản hóa công việc cho các tổ chức và cá nhân liên quan, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho việc đàm phán và áp dụng các hiệp ước thương mại giữa các cơ quan hải quan của các quốc gia.

- Áp mã cho hàng hóa theo các nguyên tắc chính:

+ Tuân thủ danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu và biểu thuế+ Tuân thủ 6 quy tắc tổng quát

(nguồn: flickr.com ) + Đọc các chú giải bắt buộc

Rong biển khô nấu canh (chưa tẩm ướp) được phân loại theo quy tắc 1, trong đó tên của các phần, chương hoặc phân chương chỉ mang tính chất tham khảo để dễ tra cứu Để đảm bảo tính pháp lý, việc phân loại hàng hóa cần dựa vào nội dung cụ thể của từng nhóm và các chú giải liên quan, cũng như tuân thủ các quy tắc đã được đề ra, trừ khi có yêu cầu khác từ các nhóm hoặc chú giải đó.

Dựa trên tính chất, đặc điểm, tên hàng và định nghĩa đã nêu, hàng hóa được phân loại vào phần II: "Các sản phẩm thực vật".

 Đọc chú giải có thể thấy rong biển khô không bị loại trừ khỏi phần này nên tiếp tục tìm chương, nhóm và phân nhóm

Biểu thuế xuất nhập khẩu 2017

Phần II của tài liệu bao gồm 9 chương, trong đó chương 12 tập trung vào các mặt hàng như hạt dầu, quả có dầu, ngũ cốc, hạt và quả khác, cũng như cây công nghiệp và cây dược liệu Theo quy tắc 3a, các nhóm hàng hóa có mô tả cụ thể sẽ được ưu tiên hơn so với những nhóm có mô tả khái quát Tuy nhiên, trong trường hợp có nhiều nhóm liên quan đến một phần nguyên liệu hoặc chất chứa trong hàng hóa hỗn hợp, hoặc khi hàng hóa được đóng gói để bán lẻ, các nhóm này được xem là có giá trị tương đương về mặt đặc trưng, bất kể mức độ chi tiết của mô tả.

Các mặt hàng thuộc nhóm 1212 bao gồm quả bồ kết, rong biển, tảo biển, củ cải đường và mía đường, có thể ở trạng thái tươi, ướp lạnh, đông lạnh hoặc khô, đã hoặc chưa nghiền Ngoài ra, nhóm này còn chứa hạt và nhân của các loại hạt cùng các sản phẩm rau khác, bao gồm cả rễ rau diếp xoăn (Cichorium intybus satibium), chủ yếu được sử dụng làm thức ăn cho con người, nhưng chưa được mô tả chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.

 Từ đó tìm ra mã HS của hàng hóa là 12122190: “Loại khác”

Biểu thuế xuất nhập khẩu 2017

Vậy mã HS của mặt hàng rong biển khô nấu canh chưa tẩm ướp là 12122190

Lá rong biển sấy khô đã tẩm ướp muối được phân loại tương tự như rong biển khô chưa tẩm ướp, thuộc phần IV: “Thực phẩm chế biến; đồ uống, rượu mạnh và giấm; thuốc lá và các loại nguyên liệu thay thế thuốc lá đã chế biến” Sản phẩm này dễ dàng nhận thấy nằm trong chương 21: “Các chế phẩm ăn được khác”.

Mặt hàng thuộc nhóm 2106, “Các chế phẩm thực phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác”, không nằm trong các danh mục loại trừ Mã HS của mặt hàng này là 21069099.

Biểu thuế xuất nhập khẩu 2017

Lá rong biển sấy khô được tẩm ướp muối và dầu oliu có mã HS là 21069099, với đặc điểm tương tự như các sản phẩm lá rong biển sấy khô khác Sản phẩm này mang đến hương vị đặc trưng và giá trị dinh dưỡng cao, phù hợp cho nhiều món ăn.

PHÂN TÍCH BỘ CHỨNG TỪ HẢI QUAN

Tờ khai hải quan

Doanh nghiệp khai hải quan điện tử không cần nhập số tờ khai, vì đây là thông tin tự động do hệ thống ECUS5 VNACCS/VCIS tính toán và trả về Số tờ khai sẽ được hiển thị sau khi doanh nghiệp hoàn tất việc khai tờ khai IDA.

Trên hệ thống VNACCS, số tờ khai gồm 12 ký tự được cấp tự động và có ký tự thứ

Trong quy trình khai báo hải quan, lần đăng ký đầu tiên sẽ có mã số là 12, trong đó 11 ký tự đầu tiên được hệ thống giữ nguyên Khi thực hiện các lần khai sửa đổi hoặc bổ sung, ký tự thứ 12 sẽ được tăng dần theo từng lần khai báo.

Số tờ khai đầu tiên được hệ thống tự động trả về Nếu tờ khai có hơn 50 dòng hàng, cần tách thành nhiều tờ khai nhỏ Tuy nhiên, với chỉ 5 dòng hàng (theo ghi chú ở dòng cuối trang 1/7 của tờ khai hải quan), không cần tách tờ khai, vì vậy mục này sẽ để trống.

Số tờ khai tạm nhập tái xuất tương ứng: Ở đây không phải trường hợp tạm nhập tái xuất nên mục này bỏ trống.

Mã phân loại kiểm tra: 2

Theo quy định, hàng hóa xuất nhập khẩu của chủ hàng tuân thủ tốt pháp luật về hải quan sẽ được miễn kiểm tra thực tế Điều này cũng áp dụng cho máy móc, thiết bị thuộc diện miễn thuế của dự án đầu tư trong và ngoài nước, hàng hóa từ nước ngoài vào khu thương mại tự do, và các trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

Lô hàng phân luồng Vàng cần kiểm tra các chứng từ hải quan do người khai nộp và các tài liệu liên quan trên Cổng thông tin một cửa quốc gia, theo quy định tại mục a.1.2 khoản 3 điều 19 thông tư 39/2018/TT-BTC.

Căn cứ hướng dẫn tại công văn số 2765/TCHQ-GSQL ngày 01/04/2015 của Tổng cục Hải quan hướng dẫn như sau:

A11: Nhập kinh doanh tiêu dùng (hàng hóa làm thủ tục tại Chi cục hải quan cửa khẩu)

Doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa phục vụ tiêu dùng hoặc kinh doanh thương mại cần tuân thủ quy định tại Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về Danh mục hàng hóa phải làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập Điều này bao gồm hàng hóa là nguyên liệu đầu vào cho sản xuất hoặc hàng nhập khẩu đầu tư, có thể miễn thuế hoặc nộp thuế, tùy thuộc vào lựa chọn của doanh nghiệp trong việc thực hiện thủ tục hải quan.

Mã phương thức vận chuyển: 2 - Đường biển (container)

- Năng lực chuyên chở lớn

- Hàng hóa đa dạng, không bị giới hạn như đường hàng không

- Hàng hóa được bảo quản tốt

- Mặt hàng có hạn sử dụng 1 năm nên không cần thiết phải dùng đường hàng không

Mã phân loại cá nhân/tổ chức: [4] - Hàng hoá từ tổ chức đến tổ chức

Mã số hàng hóa đại diện của tờ khai: 2106

Chọn một mặt hàng từ danh sách hàng hóa và sử dụng mã số của mặt hàng đó làm đại diện cho tờ khai hải quan Mã số này chính là bốn chữ số đầu tiên trong mã HS của hàng hóa.

Tên cơ quan Hải quan tiếp nhận tờ khai: CANGHPKVI

- Tên chi cục: Chi cục HQ CK cảng Hải Phòng KV I

Theo khoản 1 Điều 19 Thông tư số 38/2015/TT-BTC, hàng hóa nhập khẩu phải đăng ký tờ khai hải quan tại trụ sở Chi cục Hải quan cửa khẩu quản lý địa điểm lưu giữ hàng hóa, tại cảng đích ghi trên vận tải đơn hoặc hợp đồng vận chuyển, hoặc tại Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu nơi doanh nghiệp có trụ sở hoặc nơi hàng hóa được chuyển đến.

Mã bộ phận xử lý tờ khai: 00

Mã bộ phận xử lý tờ khai giúp xác định tờ khai của doanh nghiệp được gửi đến đội thủ tục nào của chi cục Hải quan mà doanh nghiệp đã chọn Doanh nghiệp có thể tự nhập mã Đội thủ tục, và nếu không nhập, hệ thống sẽ tự động xác định mã dựa trên mã HS.

Mã bộ phận xử lý tờ khai là 00, cho thấy tờ khai Hải quan đã được Đội Thủ tục hàng hóa xuất nhập khẩu tiếp nhận và xử lý tại Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Hải Phòng.

Ngày khai báo hải quan là 17/11/2017, sau ngày hàng đến cảng đích là 13/11/2017.

Theo Điều 25 Luật Hải quan, doanh nghiệp phải khai báo tờ khai hải quan trong vòng 30 ngày kể từ khi hàng hóa về đến cảng Nếu quá thời hạn này, doanh nghiệp sẽ bị xử phạt Sau khi khai báo, doanh nghiệp có 15 ngày để xuất trình tờ khai cho cơ quan hải quan kiểm tra và thông quan; nếu quá thời gian này, tờ khai sẽ không còn hiệu lực.

Doanh nghiệp đăng kí tờ khai hải quan sau ngày hàng đến 4 ngày là hợp lý, vì có thể họ cần thời gian để chuẩn bị hồ sơ và thông tin cần thiết cho quá trình khai hải quan Điều này rất quan trọng trong quy trình thông quan hàng hóa.

Ngày thay đổi đăng ký: Do doanh nghiệp đăng ký lần đầu nên mục này để trống.

Thời hạn tái nhập hoặc tái xuất hàng hóa tạm nhập tại Việt Nam được xác định dựa trên quy định về thời gian lưu giữ hàng tạm nhập Để xác định ngày hết hạn, cần nhập theo định dạng ngày/tháng/năm.

Trường hợp này doanh nghiệp không mở tờ khai theo hình thức tạm nhập nên ô này bỏ trống.

Người nhập khẩu: Công Ty TNHH Tổng Hợp Dịch Vụ Và Thương Mại Bảo

Người xuất khẩu: SAMSUN TRADING CO., LTD

Số vận đơn: 06112017ANBHPH17110022, khớp với số ghi trên vận đơn HBL và trên giấy báo hàng đến.

Phương tiện vận chuyển: 9999 SUMIRE 238S

Trong mục phương tiện vận chuyển, có hai ô cần điền thông tin Ô 1 yêu cầu nhập hô hiệu (call sign) khi vận chuyển bằng đường biển hoặc sông, trong khi ô 2 yêu cầu tên phương tiện dựa trên chứng từ vận tải Nếu tàu chưa được đăng ký vào hệ thống, ô 1 có thể nhập “9999” để cung cấp thông tin cơ bản.

Ta có thể thấy, lô hàng được vận chuyển bằng con tàu SUMIRE 238S

Ngày hàng đến là 13/11/2017, phù hợp với hợp đồng mua bán ký ngày 17/10/2017 và tàu khởi hành vào ngày 06/11/2017 Thời gian khai báo hải quan vào ngày 17/11/2017 cũng hợp lý, vì doanh nghiệp đã tiến hành khai báo sau khi tàu cập cảng.

Mã văn bản pháp quy khác: FF - Thông báo kết quả kiểm dịch đạt yêu cầu.

Hóa đơn thương mại

hỏi người mua phải trả số tiền hàng ghi trên hóa đơn.

Mục đích: Là cơ sở để ghi nhận hoạt động mua bán hàng hóa trong doanh nghiệp, làm chứng từ thanh toán.

- Công ty TNHH Tổng Hợp Dịch Vụ Và Thương Mại Bảo Khanh

- Địa chỉ: Số 105 D2, Tổ 79, Phường Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy, Hà Nội

- Công ty TNHH Thương mại Samsun

Địa chỉ giao hàng là 1F, 83, Ilsin-RO, Bupueong-gu, Incheon, Hàn Quốc Điều kiện giao hàng theo Incoterm 2010 là FOB Busan, có nghĩa là giá không bao gồm chi phí vận chuyển và bảo hiểm đến điểm đến Người mua sẽ chịu trách nhiệm về phí thuê phương tiện chuyên chở, phí bảo hiểm hàng hóa cùng các chi phí phát sinh khác trong quá trình vận chuyển.

Ngân hàng phát hành: Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt NamNgày mở L/C: 17/10/2017

Cảng xếp hàng: Cảng Busan, Hàn Quốc Cảng dỡ hàng: Cảng Hải Phòng, Việt Nam

Tàu chở hàng: SUMIRE 238S Ngày tàu chạy: 06/11/2017

Danh mục hóa đơn thương mại bao gồm bảng kê chi tiết các mặt hàng, trong đó có mã hàng, số lượng, đơn giá và tổng giá trị từng mặt hàng, cùng với tổng trị giá của toàn bộ hóa đơn.

Hóa đơn thương mại cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết bao gồm số và ngày lập hóa đơn, tên và địa chỉ của người bán cũng như người mua, thông tin về hàng hóa, số lượng, đơn giá và tổng số tiền thanh toán.

- Đồng tiền ghi trong hóa đơn thương mại và đơn vị trong lượng áp dụng trùng khớp với hợp đồng.

Người nhập khẩu cần kiểm tra cẩn thận sự khớp nhau giữa số lượng hàng hóa trên hóa đơn và số lượng hàng thực tế trong vận đơn để tránh tranh cãi sau này.

Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing list)

Danh sách đóng gói, hay còn gọi là phiếu đóng gói, bảng kê, hoặc phiếu chi tiết hàng hóa, là một trong những chứng từ quan trọng không thể thiếu trong bộ chứng từ xuất nhập khẩu.

Packing list là tài liệu quan trọng cho phép người mua xác nhận các mặt hàng đã được bán bởi người bán, giúp họ kiểm tra và đối chiếu với đơn hàng đã đặt.

Trong nhiều trường hợp, phiếu đóng gói hàng hóa và hóa đơn thương mại có hình thức tương tự do sử dụng chung một mẫu, nhưng chúng có những chức năng khác nhau và cần những dữ liệu đặc thù riêng biệt.

Hóa đơn thương mại và phiếu đóng gói hàng hóa có vai trò khác nhau trong giao dịch Hóa đơn chủ yếu tập trung vào chức năng thanh toán, thể hiện rõ ràng giá trị hàng hóa Ngược lại, phiếu đóng gói cung cấp thông tin về quy cách đóng gói, số lượng kiện hàng, trọng lượng và thể tích của hàng hóa.

Tác dụng của phiếu đóng gói:

Khi nhìn vào phiếu đóng gói, chúng ta có thể biết được những thông tin như:

Trong container đó có số lượng hàng bao nhiêu? Trọng lượng bao nhiêu?

– Số kiện, số pallet thế nào? Có bao nhiêu hàng hay kiện nhỏ được đóng trong thùng, hộp lớn?

– Chúng ta sẽ dỡ hàng bằng tay (công nhân bốc trực tiếp, cần nhiều người) hay dỡ hàng bằng xe nâng (cần ít người hơn)?

Thời gian dự kiến dỡ hàng rất quan trọng để tính toán số lượng hàng có thể dỡ trong một ngày Ví dụ, với container chứa 20 kiện hàng đóng pallet, thời gian dỡ có thể chỉ mất 30 phút đến 1 giờ, cho phép dỡ được 8 container trong một ngày Ngược lại, nếu container chứa 1000 kiện hàng bốc rời, thời gian dỡ có thể kéo dài từ 1,5 đến 2 giờ mỗi container, chỉ dỡ được 4 container trong một ngày Thông tin này giúp người mua bố trí nhân lực và chuẩn bị kho bãi một cách hiệu quả.

Để xác định sản phẩm nằm trong kiện, bao hay pallet nào, chúng ta cần ghi chép rõ ràng thông tin này Nếu sản phẩm gặp lỗi, việc khiếu nại nhà sản xuất sẽ trở nên dễ dàng hơn nhờ vào các thông tin đã thu thập, cho phép họ truy vết ca sản xuất, số máy, và người phụ trách, từ đó kiểm tra và xác định nguyên nhân lỗi một cách hiệu quả.

Phân tích phiếu đóng gói thực tế

(1) Shipper/ Exporter (Người bán/ Người xuất khẩu):

- Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Samsun 1F, 83, ILSIN-RO, BUPYEONG-GU, INCHEON, KOREA

Số điện thoại: 82-32-322-8468; Số fax: 82-32-322-0848

 Tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax của bên xuất khẩu.

- Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ Bảo Khánh

- Số 105 D2, ngõ 79, phường Dịch Vọng, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội

 Tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax của bên nhập khẩu.

(3) Notify party (bên thông báo): như bên xuất khẩu

 Thông thường thanh toán L/C thì mới yêu cầu ghi thêm thông tin Notify Party.

Nhìn vào ô số 7 và ô số 8, chúng ta có thể biết được phương thức thanh toán được thực hiện bằng L/C

(4) Port of loading (cảng xếp hàng): Cảng Busan, Hàn Quốc

- Final destination (cảng dỡ hàng): Cảng Hải Phòng, Việt Nam

 Thông tin trùng khớp với vận đơn.

(5) Carrier ( Người chuyên chở): Tàu SUMIRE 2385

- Sailing on or about ( Thời gian tàu khởi hành dự kiến): Vào ngày hoặc khoảng ngày 6/11/2017

 Cung cấp thông tin về tên tàu chở hàng hóa và thời gian dự kiến tàu sẽ khởi hành để người mua có thể biết rõ thêm thông tin.

Hợp đồng cần ghi rõ số và ngày để người mua có thể đối chiếu thông tin trên phiếu đóng gói với hợp đồng Điều này giúp đảm bảo rằng hàng hóa đã được đóng gói và giao đúng theo thỏa thuận trong hợp đồng.

 Khi thanh toán bằng L/C người mua có trách nhiệm xin mở L/C tại ngân hàng.

Ngân hàng phát hành là ngân hàng chịu trách nhiệm phát hành phiếu đóng gói, trong đó chứa thông tin cần thiết để hỗ trợ ngân hàng trong việc kiểm tra chứng từ khi thực hiện thanh toán.

Số tham chiếu là yếu tố quan trọng trong quy trình thanh toán bằng L/C; nếu số này không khớp với L/C, ngân hàng sẽ từ chối thanh toán cho người xuất khẩu.

 Ghi chú thêm về các điều khoản thanh toán, chi phí được tính theo giá FOB, Incoterm 2010

- FOB = EXW + Chi phí vận chuyển trong nước người bán + Chi phí xếp dỡ hàng hóa lên tàu

(10) Hệ số HS đối với từng loại hàng hóa

Mô tả hàng hóa rất quan trọng để hiểu cách đóng gói sản phẩm Ví dụ, sản phẩm rong biển khô Deasang 50g x 40/CNT được đóng gói trong thùng carton, với mỗi thùng chứa 40 túi 50g.

(12) Đơn vị của hàng hóa: C/T được hiểu là thùng carton, thùng giấy

(13) Trọng lượng tịnh: tức chỉ tính trọng lượng của hàng hóa

Trong lượng tổng (GWT) bao gồm trọng lượng hàng hóa cùng với trọng lượng của các vật dụng như dây buộc, bọc, thùng và hộp đựng Thực tế, việc đo lường GWT không cần phải quá chính xác; chỉ cần đảm bảo GWT tương ứng và không vượt quá trọng lượng tối đa mà hãng tàu cho phép khi xếp hàng trong container.

(15) Khối lượng của hàng hóa: CBM được viết tắt từ một từ tiếng anh là Cubic

Meter, hay m³, là đơn vị đo lường khối lượng và kích thước của hàng hóa, giúp nhà vận chuyển xác định chi phí vận chuyển chính xác.

Phiếu đóng gói là tài liệu quan trọng, cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết như tên và địa chỉ của người bán và người mua, cũng như các thông tin chi tiết về hàng hóa, bao gồm mô tả, phương thức đóng gói, số lượng, khối lượng và số khối Tuy nhiên, phiếu này không thể hiện giá trị của lô hàng.

Thông tin trên vận đơn hoàn toàn chính xác và khớp với hóa đơn thương mại cũng như phiếu đóng gói Mô tả hàng hóa phù hợp với nội dung trong hóa đơn và không có sự mâu thuẫn với các chứng từ khác.

Phiếu đóng gói không cần có đóng dấu hoặc chữ ký vẫn được coi là hợp lệ và có thể được chấp nhận Tuy nhiên, người mua nên yêu cầu bên bán cung cấp đóng dấu và chữ ký để đảm bảo tính chính xác và minh bạch của chứng từ.

Vận đơn

document ( Chứng từ vận tải đa phương thức)

Số của vận đơn: ANBHPH17110022

 Số này do hãng tàu đặt để dễ dàng quản lý.

Bên phát hành vận đơn: ANB GLOBAL LOGIS CO., LTD.

 Thể hiện ở ô bên dưới số vận đơn và phần chữ ký trên B/L

Vận đơn thứ cấp (HBL) được cấp bởi forwarder cho chủ hàng, cho thấy rằng chủ hàng không thực hiện việc đặt chỗ trực tiếp với hãng tàu mà thông qua dịch vụ của forwarder.

Người gửi hàng: SAMSUN TRADING CO , LTD – là bên bán trong hợp đồng mua bán

 Thông tin của người bán phải đầy đủ bốn mục: Tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax

Người nhận hàng: TO ORDER OF JOINT STOCK COMMERCIAL BANK FOR

Ngoại thương Việt Nam cho phép vận đơn theo lệnh, trong đó người sở hữu vận đơn gốc và có xác nhận ký hậu từ ngân hàng ngoại thương sẽ có quyền nhận hàng.

 Nhận xét: Vận đơn ký hậu thường được sử dụng trong ngoại thương

Bên được thông báo: VNLOGS EXPORT & IMPORT JSC ON BEHALF OF

BAO KHANH TRADING AND SERVICE GENERAL COMPANY LIMITED

 Là bên mà hãng tàu sẽ gửi Thông báo hàng đến khi hàng đến cảng đích.

 Khi ghi phải ghi đầy đủ 4 nội dung: tên công ty; địa chỉ, số điện thoại, số fax

Trong trường hợp chủ hàng thuê hãng tàu vận chuyển container từ xưởng của người xuất khẩu đến cảng, mục "Pre-carriage" trên B/L sẽ được điền thông tin Mục này sẽ ghi rõ tên và số hiệu của phương tiện vận chuyển được sử dụng.

 Vì chủ hàng không thuê luôn hãng tàu vận chuyển containers trong nội địa nên mục này để trống

When shipping domestically, it is essential to specify the pickup location, which in this case is Busan, Korea Additionally, for the delivery of goods, it is important to include complete information about the delivery agent at the unloading port or delivery location, specifically BP International Logistics Company Limited, which is the partner of the forwarder in the importing country, Vietnam.

Tàu SUMIRE 238S là phương tiện vận chuyển chính cho lô hàng này trên biển, với "SUMIRE" là tên tàu và "238S" là số hiệu của tàu.

Cảng bốc hàng (Port of Loading): BUSAN, KOREA - là nơi thực hiện việc chuyển tải và xếp hàng lên tàu chặng hành trình chính.

Cảng dỡ hàng (Port of Discharge)/ Nơi giao hàng (Place of delivery): HAI

 Như vậy, hãng tàu không nhận được yêu cầu nào về việc giao hàng đến một địa điểm khác ngoài cảng đích.

Mã số container và kẹp chì (Container No & Seal No.):

Mã container TCLU9888565/KR1957671 mang dòng chữ “SHIPPER’S LOAD & COUNT” và “SAID TO CONTAIN”, nhằm bảo vệ quyền lợi của hãng tàu Điều này có nghĩa là việc chất hàng lên container, đếm hàng và đóng seal lại là trách nhiệm của chủ hàng, do đó hãng tàu không chịu trách nhiệm về thiệt hại xảy ra đối với hàng hóa Tuy nhiên, thực tế cho thấy nhiều trường hợp hư hại hàng hóa lại do hãng tàu gây ra.

Hãng tàu thường sử dụng câu này để từ chối trách nhiệm, vì vậy chủ hàng cần chuẩn bị đầy đủ bằng chứng để yêu cầu hãng tàu bồi thường cho thiệt hại Theo nguyên tắc, nếu người gửi và người nhận hàng không gây ra hư hỏng, thì người vận chuyển phải chịu trách nhiệm Trong trường hợp thiệt hại do các bên liên quan khác gây ra, hãng tàu cũng phải chịu trách nhiệm liên lạc và giải quyết vấn đề này.

Số container và loại bao bì (No & Kinds of containers or Packages): 1000 thùng cartons đóng trong 1 container 40HC.

Nhận xét: Container 40’HC: dài 12m, rộng 2,35m, cao 2,9m  Container cao, phù hợp với vận chuyển hàng hóa đựng trọng thùng cartons.

Tổng trọng lượng của hàng hóa (Gross weight): 1,903.000KGS – cùng trọng lượng cả bì của hàng hóa trên phiếu đóng gói.

Tổng thể tích của lô hàng (Measurement): 60.050CBM – trùng khớp với tổng thể thích ghi trên phiếu đóng gói

“FREIGHT COLLECT” – Cước trả sau

Thông thường, khi điều kiện bán hàng thuộc nhóm E hoặc F, B/L sẽ ghi là Freight Collect (Cước hàng hóa trong hợp đồng tính theo giá FOB) Điều này phản ánh lợi ích của hãng tàu, nhằm tránh rủi ro liên quan đến việc không thu hồi được cước vận chuyển.

Khi điều kiện bán hàng thuộc nhóm C, D, người xuất khẩu đóng vai trò là người thuê tàu và cũng là người chịu trách nhiệm thanh toán cước phí vận chuyển Thông thường, các hãng tàu yêu cầu thu cước trước khi hàng hóa đến cảng đích Điều này là cần thiết vì nếu hàng đến mà cước phí chưa được thanh toán, hãng tàu không thể giữ hàng lại, do người nhập khẩu chỉ cần xuất trình B/L hợp lệ để nhận hàng Vì vậy, người bán, với vai trò là người thuê tàu, cần làm rõ vấn đề thanh toán cước với hãng tàu.

Khi điều kiện bán hàng thuộc nhóm E hoặc F, người nhập khẩu sẽ là người thuê tàu và chịu trách nhiệm thanh toán cước vận chuyển Hãng tàu thường chấp nhận thu cước sau khi hàng hóa đã đến cảng đích Nếu tiền cước chưa được thanh toán khi hàng đến cảng, hãng tàu sẽ giữ hàng lại cho đến khi người nhập khẩu thanh toán.

Trong thực tế, khi người xuất khẩu là khách hàng VIP hoặc truyền thống, hãng tàu thường chấp nhận cho họ công nợ trả chậm tiền cước, thể hiện trên B/L là Freight Collect Đối với người nhập khẩu, trong lần đầu giao dịch và khi mua bán theo điều kiện người xuất khẩu phải thuê tàu (nhóm C, D), nên yêu cầu người bán cung cấp B/L ghi rõ là Freight Prepaid để đảm bảo quyền lợi.

FREIGHT ALL AS ARRANGED: điều này là do công ty forwarder không muốn tiết lộ mức cước của mình

Số lượng container: ONE CONTAINER ONLY – Lô hàng chỉ được vận chuyển trong 1 container.

Ngày phát hành vận đơn (On board date): NOV.06.2017

Trong vận chuyển hàng hóa bằng container, người xuất khẩu thường giao hàng tại bãi CY hoặc CFS của hãng tàu, theo thông lệ, và vận đơn sẽ xác nhận việc giao hàng tại CY Hãng tàu tiếp nhận hàng để vận chuyển tại bãi CY và cấp loại vận đơn nhận hàng để xếp lên tàu, như là Received for Shipment B/L hoặc Received for Carriage Lưu ý rằng trên vận đơn chỉ ghi ngày phát hành mà không có thông tin về ngày xếp hàng lên tàu hay ngày tàu chạy.

- Khi đó, ngày phát hành B/L sẽ được hiểu là ngày giao hàng (Delivery date = ETD

= Estimated time of departure mà hai bên mua/bán đã thoả thuận trong hợp đồng mua bán).

Khi thanh toán bằng L/C và yêu cầu B/L là Laden on board B/L hay Shipped on board B/L, người xuất khẩu cần đảm bảo chứng từ phù hợp với yêu cầu của L/C Để làm điều này, họ phải yêu cầu hãng tàu ghi rõ "Đã xếp lên tàu ngày…tháng…năm…" và ký, đóng dấu vào dòng chữ này Việc này sẽ xác nhận vận đơn hàng đã xếp lên tàu, từ đó đáp ứng điều kiện thanh toán theo quy định trong L/C và hợp đồng mua bán.

- Ngày phát hành vận đơn + Laden on board date/Shipped on board date

Để tránh những rắc rối liên quan đến vận chuyển hàng hóa, hầu hết các hãng tàu hiện nay đều ghi rõ hai thông tin quan trọng: ngày phát hành (Issue Date) và ngày hàng được chất lên tàu (Laden on board date/Shipped on board date).

- Nếu vận đơn ghi Ngày On board trước ngày Phát hành => Vận đơn sai tính pháp lý Nên yêu cầu ký phát lại.

- Nếu vận đơn ghi Ngày Shipped on board/Laden on board sau ngày Phát hành =>

Ngày giao hàng được hiểu là ngày Shipped on board/Laden on board. Đóng dấu và ký tên của hãng tàu: Ký tên, “As a Carrier”

 Nhận xét: Vì có dòng chữ As a Carrier, nên ta hiểu đây là người chuyên chở/ hãng tàu ký phát.

Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O)

Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) là tài liệu quan trọng trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, xác định nguồn gốc hàng hóa từ một quốc gia hoặc vùng lãnh thổ cụ thể Việc nắm rõ xuất xứ hàng hóa giúp nhà nhập khẩu xác định quyền lợi về ưu đãi thuế và các chính sách thương mại đặc biệt.

Giấy chứng nhận xuất xứ hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định thương mại tự do

ASEAN-Hàn Quốc, được cấp tại Hàn Quốc

1 Hàng hóa được chuyển từ bên xuất khẩu: Công ty TNHH thương mại Samsun. Địa chỉ 1F,83, Ilsin-ro, Bupyeong-gu, Incheon, Korea

2 Hàng hóa chuyển đến bên nhập khẩu: Công ty TNHH tổng hợp dịch vụ và thương mại Bảo Khanh Địa chỉ Số 105 D2, Tổ 79, Phường Dịch Vọng, quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội

3 Phương tiện vận tải và lộ trình (như đã biết)

- Cảng dỡ hàng: Cảng Hải Phòng, Việt Nam

4 Sử dụng chính thức cho:

- Ưu đãi thuế theo hiệp định thương mại tự do ASEAN-Hàn Quốc

Giấy chứng nhận xuất xứ đã được xác nhận và đóng dấu bởi Hải quan Busan, Hàn Quốc, do đó không có ưu đãi nào được đưa ra.

C/O trong bộ hồ sơ này là C/O form AK, một loại giấy chứng nhận xuất xứ theo hiệp định thương mại tự do ASEAN-Hàn Quốc (AKFTA) Giấy chứng nhận này xác nhận rằng hàng hóa có nguồn gốc từ các nước thành viên của hiệp định Nhờ đó, hàng xuất khẩu từ Hàn Quốc sang các nước ASEAN sẽ được hưởng ưu đãi thuế quan theo quy định của hiệp định ASEAN-Hàn Quốc.

Thông tin về các bên tham gia giao dịch, tàu chuyên chở, cảng xếp dỡ, mô tả hàng hóa và trọng lượng hàng hóa đã được xác nhận khớp với tờ khai hải quan và các chứng từ liên quan như vận đơn và hóa đơn.

Tiêu chí xuất xứ WO (Wholly Obtained): xuất xứ thuần túy, sản phẩm được khai thác, sản xuất hoàn toàn trong lãnh thổ của Hàn Quốc

Tiêu chí xuất xứ RVC (Regional Value Content) đề cập đến hàm lượng giá trị khu vực trong sản phẩm Theo quy định tại khoản 1, điều 4 phụ lục I của Quy chế cấp C/O mẫu AK, sản phẩm được coi là có xuất xứ nếu hàm lượng giá trị khu vực đạt ít nhất 40% giá FOB, hoặc nếu sản phẩm trải qua quá trình chuyển đổi phân loại dòng thuế 4 số (CTH), không bao gồm các sản phẩm được liệt kê tại Quy tắc 5, Phụ lục 2.

RVC là hàm lượng nguyên vật liệu cấu thành lên sản phẩm hàng hóa mà có xuất xứ được công nhận từ các nước tham gia các FTA đó.

VOM: Value of originating material: tổng giá trị của các nguyên vật liệu có xuất xứ nội khối

Giá FOB (Free on Board) của thành phẩm được xác định rõ ràng Ngày cấp C/O là 6/11/2017, trùng với ngày cấp vận đơn, điều này hoàn toàn hợp lý vì C/O có thể được cấp trước, bằng hoặc sau ngày cấp vận đơn, nhưng phải trước ngày khai hải quan Nhờ đó, doanh nghiệp có thể hưởng thuế suất ưu đãi khi thông quan hàng hóa.

Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật

Rong biển là mặt hàng nằm trong danh mục vật thể cần kiểm dịch thực vật tại Việt Nam, theo Quyết định số 2515/QĐ-BNN-BVTV ban hành ngày 29/06/2015.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Do đó, công ty nhập khẩu phải tiến hành đăng kí kiểm dịch cho lô hàng.

GCN kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa số 31577/17/0101/CNKD/E do Chi cục kiểm dịch thực vật vùng I cấp ngày 18/11/2017

Tất cả thông tin liên quan đến chủ hàng (bên mua), mặt hàng, khối lượng giao dịch, số lượng, người xuất khẩu (bên bán), số vận đơn và mức xuất khẩu đều phải khớp với hóa đơn thương mại, hợp đồng, vận đơn đường biển và giấy chứng nhận xuất xứ.

Theo kết quả kiểm dịch, hàng đã được chứng nhận là đã kiểm dịch và đáp ứng tất cả các yêu cầu.

QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN

Lý thuyết chung về thủ tục hải quan

3.1.1 Định nghĩa thủ tục hải quan:

Thủ tục hải quan là các bước cần thiết để hàng hóa và phương tiện vận tải có thể được nhập khẩu vào hoặc xuất khẩu ra khỏi một quốc gia.

Tại Việt Nam, thủ tục thông quan có thể được thực hiện tại Chi Cục Hải Quan cửa khẩu, bao gồm cả cảng biển quốc tế và cảng hàng không quốc tế, hoặc tại Chi Cục Hải Quan ngoài cửa khẩu, như các cảng nội địa.

3.1.2 Mục đích làm thủ tục hải quan

Mục đích của việc làm thủ tục hải quan được thể hiện trên hai phương diện chính:

Thủ tục khai quan đóng vai trò quan trọng trong việc giúp Nhà nước tính toán và thu thuế đối với hàng hóa và phương tiện xuất nhập khẩu vào Việt Nam Việc này không chỉ đảm bảo nguồn thu ngân sách mà còn góp phần vào việc cân đối và ổn định thị trường.

Thủ tục khai quan không chỉ phục vụ mục đích kinh tế mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an ninh, giúp quản lý hàng hóa ra vào lãnh thổ Việt Nam Điều này nhằm ngăn chặn việc nhập khẩu các mặt hàng cấm như ngà voi, súng, và ma túy, cũng như ngăn chặn xuất khẩu đồ cổ và động vật hoang dã qua con đường chính ngạch.

3.1.3 Đối tượng được làm thủ tục hải quan

Người khai hải quan theo quy định tại Điều 5 Nghị định 08/2015/NĐ-CP của Chính phủ bao gồm các đối tượng sau đây:

★ Đại lý làm thủ tục hải quan.

★ Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính quốc tế, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế trừ trường hợp chủ hàng có yêu cầu khác

Chủ hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu, đặc biệt là thương nhân nước ngoài không có mặt tại Việt Nam, cần thực hiện thủ tục hải quan thông qua đại lý làm thủ tục hải quan.

Chủ phương tiện và người điều khiển phương tiện vận tải có trách nhiệm khi xuất cảnh, nhập cảnh hoặc quá cảnh Ngoài ra, người được chủ phương tiện ủy quyền cũng phải tuân thủ các quy định liên quan đến việc vận tải trong các trường hợp này.

Người được ủy quyền bởi chủ hàng hóa có thể là cá nhân nhận quà biếu, quà tặng, hoặc hành lý gửi trước và sau chuyến đi của người xuất cảnh và nhập cảnh.

★ Người thực hiện dịch vụ quá cảnh hàng hóa.

Quy trình làm thủ tục hải quan

Để thông quan mặt hàng rong biển khô, cần chuẩn bị đầy đủ chứng từ theo quy định tại khoản 2 điều 16 TT 38/2015 của Bộ Tài chính về hồ sơ hải quan đối với hàng nhập khẩu.

 Hóa đơn thương mại ( Commercial invoice)

 Vận đơn (Bill of lading)

 Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa

Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật là yêu cầu bắt buộc đối với mặt hàng "Rong biển" theo Quyết định số 2515/QĐ-BNN-BVTV ngày 29/06/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Doanh nghiệp cần nộp giấy chứng nhận này để thông qua lô hàng Để biết thêm chi tiết, doanh nghiệp nên liên hệ với cơ quan chức năng.

Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn để tiến hành đăng ký kiểm dịch cho lô hàng

Hình 1 Bảng mã HS của danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật của Việt

Nam (Nguồn: Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn)

 Thời gian đăng ký kiểm dịch thực vật:

Theo Điều 10 Thông tư số 65/2012/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chủ vật thể hoặc người được ủy quyền cần đăng ký kiểm dịch thực vật ít nhất 24 giờ trước khi nhập khẩu tại cơ quan kiểm dịch thực vật gần nhất.

Theo Điều 12 Thông tư số 65/2012/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, khi vật thể quá cảnh vào cửa khẩu đầu tiên của Việt Nam, chủ vật thể hoặc người được ủy quyền phải thực hiện đăng ký kiểm dịch thực vật ít nhất trước khi vật thể đến.

24 giờ với cơ quan kiểm dịch thực vật nơi gần nhất

 Khai báo hải quan điện tử

Người khai hải quan cần khai báo đầy đủ thông tin theo hướng dẫn tại Phụ lục I của Thông tư số 39/2018/TT-BTC, ban hành ngày 20/4/2018, thay thế cho Phụ lục II của Thông tư số 38/2015/TT-BTC Dựa trên bộ chứng từ nhập khẩu, dữ liệu sẽ được nhập vào hệ thống hải quan điện tử VNACCS/VCIS.

Bước 1: Điền tất cả các thông tin ở tab thông tin chung

 Mã loại hình: A11 –Vì mặt hàng của doanh nghiệp là kinh doanh tiêu dùng (hàng hóa làm thủ tục tại Chi cục hải quan cửa khẩu)

 Cơ quan hải quan: CANGHPKVI - Chi cục HQ CK cảng Hải Phòng KV I

 Mã bộ phận xử lý tờ khai: 00 – Đội thủ tục hàng hóa XNK.

 Mã hiệu phương thức vận chuyển: 2 - Đường biển (container)

Thông tin về đơn vị xuất nhập khẩu bao gồm các chi tiết quan trọng như thông tin về công ty xuất khẩu, thông tin công ty nhập khẩu (bao gồm tên công ty, địa chỉ, số điện thoại và mã số thuế), cùng với mã đại lý hải quan.

Thông tin vận đơn bao gồm tổng trọng lượng hàng hóa, mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến, phương tiện vận chuyển và mã kết quả kiểm tra nội dung.

Hình 2 Tờ khai nhập khẩu điện tử

Tại tab “Thông tin chung 2”:

Khai báo các thông tin về:

 Thông tin vận chuyển Tại tab “Danh sách hàng”:

Khai báo thông tin hàng hóa bao gồm các chỉ tiêu như trị giá tính thuế, thuế suất nhập khẩu, và các chỉ tiêu liên quan đến thuế suất cùng tiền thuế của các loại thuế khác nhau.

Hình 3 Tờ khai hàng hóa nhập khẩu

Bước 2: Tiếp theo, nhấn nút nghiệp vụ số 2 để khai báo thông tin tờ khai (IDA) Sau khi hoàn tất việc nhập liệu cho tờ khai và lưu lại, hệ thống Hải quan sẽ tiến hành kiểm tra dữ liệu và trả về các thông tin mà hệ thống đã tính toán cho người khai.

 Trường hợp 1: Nếu đồng ý với thông tin tờ khai và tính thuế trả về từ Hệ thống của

Hải quan thì tiến hành bước nghiệp vụ tiếp theo.

Nếu nội dung tờ khai và kết quả tính thuế không chính xác, người khai có thể sửa tờ khai và nộp lại thông tin lên hệ thống Hải quan để nhận kết quả mới Quá trình này có thể lặp lại nhiều lần mà không bị giới hạn Để thực hiện việc sửa đổi, người khai cần quay lại bước đầu tiên.

Để thực hiện quy trình khai báo hải quan, người dùng cần lấy thông tin tờ khai từ hệ thống Hải quan (IDB) để chỉnh sửa thông tin nếu cần Sau khi hoàn tất việc sửa đổi và lưu lại, tiếp theo là bước khai báo trước thông tin tờ khai (IDA) và nhận kết quả phản hồi từ Hải quan.

Bước 3: Sau khi kiểm tra và xác nhận thông tin tờ khai từ hệ thống hải quan, người khai cần tiến hành đăng ký chính thức tờ khai với cơ quan Hải quan Để thực hiện, hãy chọn mã nghiệp vụ và nhấn nút nghiệp vụ 3 “khai chính thức tờ khai (IDC)” để hệ thống hải quan xử lý phân luồng.

Bước 4 Nút nghiệp vụ 4 “4.Lấy kết quả phân luồng, thông quan”

Doanh nghiệp sẽ được miễn kiểm tra chi tiết hồ sơ và hàng hóa nếu tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật về hải quan Trong trường hợp này, doanh nghiệp có thể thông quan hàng hóa dựa trên thông tin khai hải quan điện tử mà không cần kiểm tra chi tiết chứng từ và hàng hóa.

Trường hợp 2: Luồng vàng: kiểm tra chi tiết hồ sơ, miễn kiểm tra thực tế hàng hóa

Doanh nghiệp hàng hóa được phân vào luồng vàng sẽ phải kiểm tra chi tiết chứng từ giấy, nhưng không cần kiểm tra chi tiết hàng hóa.

Trường hợp 3: Luồng đỏ yêu cầu cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra chi tiết hồ sơ và hàng hóa Theo Thông tư 112/2005/TT-BTC, có ba mức độ kiểm tra thực tế: Thứ nhất, kiểm tra toàn bộ lô hàng; thứ hai, kiểm tra 10% lô hàng, nếu không phát hiện vi phạm thì kết thúc, nếu có vi phạm thì tiếp tục kiểm tra cho đến khi xác định được mức độ vi phạm; thứ ba, kiểm tra 5% lô hàng, với quy trình tương tự như trên.

Những khó khăn mà doanh nghiệp gặp phải khi làm thủ tục hải quan

Việc xác minh các Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) ưu đãi cho các lô hàng nhập khẩu theo các hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam đã ký kết gặp nhiều khó khăn và bất cập Điều này ảnh hưởng đến việc áp dụng thuế suất ưu đãi cho hàng hóa, gây trở ngại cho doanh nghiệp trong quá trình xuất nhập khẩu.

Tần suất xác minh C/O, kể cả những C/O điện tử, đang gia tăng đáng kể, chủ yếu do sự không khớp giữa chữ ký trên tài liệu và chữ ký mẫu.

Trong trường hợp C/O bị lỗi do đánh máy và không được hải quan chấp nhận, khách hàng cần xin cấp mới và thu hồi C/O cũ Tuy nhiên, khi số C/O thay đổi, việc xác minh lại sẽ phải được thực hiện.

Thời gian xác minh C/O hiện nay kéo dài quá lâu, vượt quá quy định của Bộ Tài chính là không quá 180 ngày Việc không xác định được thời gian có kết quả khiến doanh nghiệp phải chịu mức thuế thông thường cho đến khi C/O ưu đãi được xác minh, gây ra chi phí phát sinh không đáng có cho doanh nghiệp.

 Sự thiếu nhất quán trong việc xác minh mã HS.

Tại cùng một chi cục hải quan, việc áp mã HS cho cùng một loại mặt hàng có thể khác nhau giữa các cán bộ tiếp nhận, dẫn đến thuế suất không đồng nhất Doanh nghiệp có thể áp mã HS theo hướng dẫn của cán bộ hải quan trong quá trình thông quan, nhưng sau đó bị bác bỏ bởi cán bộ kiểm tra sau thông quan, gây ra tình trạng bị xử phạt hành chính mặc dù đã tuân thủ đúng quy định.

 Cán bộ hải quan thường nghiêng về mã HS có mức thuế suất cao hơn để thu thuế cao nhất có thể.

Tình trạng lỗi mạng hải quan, nghẽn mạng và sự cố phần mềm hải quan, đặc biệt là khi cập nhật phiên bản mới, vẫn đang diễn ra Việc chậm trễ trong việc hướng dẫn cách xử lý cho doanh nghiệp cũng là một vấn đề cần được khắc phục.

 Nội bộ ngành hải quan xảy ra nhiều tham nhũng, tiêu cực.

GIÁ TRỊ HẢI QUAN VÀ CÁCH TÍNH THUẾ

Ngày đăng: 11/10/2022, 08:49

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC - (Tiểu luận FTU) quy trình làm thủ tục hải quan nhập khẩu cho hàng hàng rong biển khô của công ty TNHH tổng hợp dịch vụ và thương mại bảo khanh
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC (Trang 2)
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học - (Tiểu luận FTU) quy trình làm thủ tục hải quan nhập khẩu cho hàng hàng rong biển khô của công ty TNHH tổng hợp dịch vụ và thương mại bảo khanh
ng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học (Trang 10)
- GV: Bản đồ trong khu vực Đông Na mÁ hoặc hình 1 trong SGK, bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam, ti vi, máy tính. - (Tiểu luận FTU) quy trình làm thủ tục hải quan nhập khẩu cho hàng hàng rong biển khô của công ty TNHH tổng hợp dịch vụ và thương mại bảo khanh
n đồ trong khu vực Đông Na mÁ hoặc hình 1 trong SGK, bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam, ti vi, máy tính (Trang 19)
Nhập mã nước, vùng lãnh thổ nơi hàng hoá được chế tạo (sản xuất) theo bảng mã UN/LOCODE (căn cứ vào giấy chứng nhận xuất xứ hoặc các tài liệu khác có liên quan đến lơ hàng). - (Tiểu luận FTU) quy trình làm thủ tục hải quan nhập khẩu cho hàng hàng rong biển khô của công ty TNHH tổng hợp dịch vụ và thương mại bảo khanh
h ập mã nước, vùng lãnh thổ nơi hàng hoá được chế tạo (sản xuất) theo bảng mã UN/LOCODE (căn cứ vào giấy chứng nhận xuất xứ hoặc các tài liệu khác có liên quan đến lơ hàng) (Trang 27)
Hình 1. Bảng mã HS của danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật của Việt Nam (Nguồn: Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn) - (Tiểu luận FTU) quy trình làm thủ tục hải quan nhập khẩu cho hàng hàng rong biển khô của công ty TNHH tổng hợp dịch vụ và thương mại bảo khanh
Hình 1. Bảng mã HS của danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật của Việt Nam (Nguồn: Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn) (Trang 43)
 Mã loại hình: A11 –Vì mặt hàng của doanh nghiệp là kinh doanh tiêu dùng (hàng hóa làm thủ tục tại Chi cục hải quan cửa khẩu) - (Tiểu luận FTU) quy trình làm thủ tục hải quan nhập khẩu cho hàng hàng rong biển khô của công ty TNHH tổng hợp dịch vụ và thương mại bảo khanh
lo ại hình: A11 –Vì mặt hàng của doanh nghiệp là kinh doanh tiêu dùng (hàng hóa làm thủ tục tại Chi cục hải quan cửa khẩu) (Trang 44)
Hình 3. Tờ khai hàng hóa nhập khẩu - (Tiểu luận FTU) quy trình làm thủ tục hải quan nhập khẩu cho hàng hàng rong biển khô của công ty TNHH tổng hợp dịch vụ và thương mại bảo khanh
Hình 3. Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (Trang 45)
Một số trường hợp, chẳng hạn như sau khi máy tính xác định được hình thức, mức độ kiểm tra, nhưng cán bộ/nhân viên hải quan xét thấy việc xác định của máy tính là chưa chính xác (Do thơng tin về các quy định, chính sách hàng hóa tại thời điểm làm thủ tục - (Tiểu luận FTU) quy trình làm thủ tục hải quan nhập khẩu cho hàng hàng rong biển khô của công ty TNHH tổng hợp dịch vụ và thương mại bảo khanh
t số trường hợp, chẳng hạn như sau khi máy tính xác định được hình thức, mức độ kiểm tra, nhưng cán bộ/nhân viên hải quan xét thấy việc xác định của máy tính là chưa chính xác (Do thơng tin về các quy định, chính sách hàng hóa tại thời điểm làm thủ tục (Trang 47)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w