1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Học phần : Quản trị rủi ro tín dụng PH N TÍCH, ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH CHẤM ĐIỂM VÀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NH N TẠI NGÂN HÀNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á

51 29 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phân Tích, Đánh Giá Quy Trình Chấm Điểm Và Xếp Hạng Tín Dụng Đối Với Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng TMCP Á Châu
Tác giả Nguyễn Thị Duyên, Phạm Hồng Nhung, Lê Quỳnh Hương, Nguyễn Độ Hằng, Lê Thị Thùy Dương, Đỗ Ngọc Ánh
Trường học Học Viện Ngân Hàng
Chuyên ngành Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng
Thể loại bài tập lớn
Năm xuất bản 2022
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 51
Dung lượng 1,11 MB

Cấu trúc

  • PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG ACB VÀ QUY TRÌNH XHTD ĐỐI VỚI KHCN (14)
    • 1. Giới thiệu ngân hàng ACB (14)
    • 2. Quy trình chấm điểm và xếp hạng tín dụng cho KHCN tại ACB (18)
  • PHẦN II. THỰC HIỆN CHẤM ĐIỂM CHO KHÁCH HÀNG CỤ THỂ (35)
    • 1. Thông tin về khách hàng vay (35)
    • 2. Thực hiện chấm điểm cho Khách hàng trên (36)
  • PHẦN III. ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG CHẤM ĐIỂM & XHTD CHO KHCN CỦA ACB. ĐƯA RA KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN HỆ THỐNG (47)
    • 1. Những kết quả đạt được (47)
    • 2. Những hạn chế cần khắc phục (48)
    • 3. Kiến Nghị một vài giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống XHTD của ACB (49)
  • KẾT LUẬN (50)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (51)

Nội dung

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỌC VIỆN NGÂN HÀNG KHOA NGÂN HÀNG Học phần QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỀ TÀI PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH CHẤM ĐIỂM VÀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á C.

TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG ACB VÀ QUY TRÌNH XHTD ĐỐI VỚI KHCN

Giới thiệu ngân hàng ACB

• Tên đầy đủ : Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu

• Tên đầy đủ bằng tiếng Anh: Asia Commercial Joint Stock Bank

• Tên viết tắt bằng tiếng Anh: ACB

• Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 0301452948

• Đăng ký thay đổi lần thứ 29: 03/09/2014

- Địa chỉ: 442 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 05, Quận 3, Tp Hồ Chí Minh

- Website: www.acb.com.vn

 Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng ACB

Ngân hàng ACB, được cấp giấy phép hoạt động bởi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam vào ngày 24 tháng 4 năm 1993 với vốn điều lệ ban đầu 20 tỷ đồng, đã phát triển vượt bậc với nhiều sản phẩm và dịch vụ, nâng vốn điều lệ hiện tại lên 9.377 tỷ đồng.

Ngân hàng ACB được thành lập với 100% vốn từ các nhà đầu tư trong và ngoài nước, trong đó tỷ lệ cổ phần trong nước chiếm 70,04% và cổ phần nước ngoài là 29,96%.

Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng ACB được chia thành các giai đoạn sau:

Giai đoạn 1993 – 1995 đánh dấu sự hình thành của ngân hàng ACB, nơi ngân hàng tập trung vào khách hàng cá nhân và doanh nghiệp vừa và nhỏ trong khu vực tư nhân ACB đã thể hiện vị thế cạnh tranh thông qua chiến lược thận trọng trong cấp tín dụng và việc cung cấp các sản phẩm dịch vụ mới, đáp ứng nhu cầu thị trường chưa được khai thác.

ACB là ngân hàng thương mại cổ phần đầu tiên tại Việt Nam phát hành thẻ tín dụng quốc tế MasterCard và Visa, được hỗ trợ tài chính bởi IFC, một công ty con của Ngân hàng Thế giới.

Năm 1999, ngân hàng ACB khởi động chương trình hiện đại hóa công nghệ thông tin, đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong sự phát triển của ngân hàng Đến năm 2000, ACB tiến hành tái cấu trúc hoạt động tại Hội sở nhằm định hướng kinh doanh và hỗ trợ hiệu quả hơn Cùng tháng 6 năm đó, khi thị trường chứng khoán Việt Nam ra đời, ACB đã thành lập Công ty TNHH Chứng khoán ACB, bắt đầu triển khai chiến lược đa dạng hóa hoạt động kinh doanh.

Năm 2001, ACB đã triển khai hệ ngân hàng lõi TCBS (Giải pháp ngân hàng toàn diện), đánh dấu sự chuyển mình từ mạng cục bộ sang mạng diện rộng.

Năm 2003, ACB đã triển khai hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000, tập trung vào các lĩnh vực huy động vốn, cho vay ngắn hạn và trung dài hạn, thanh toán quốc tế, cùng với việc cung ứng nguồn lực tại Hội sở.

Năm 2004, Công ty Quản lý nợ và Khai thác tài sản ngân hàng Á Châu (ACBA) được thành lập

Năm 2005, ACB và ngân hàng Standard Chartered (SCB) đã ký kết thỏa thuận hỗ trợ kỹ thuật toàn diện, với SCB trở thành cổ đông chiến lược của ACB Trong giai đoạn hai của chương trình hiện đại hóa công nghệ ngân hàng, ACB đã thực hiện nâng cấp máy chủ, thay thế phần mềm xử lý giao dịch thẻ ngân hàng bằng phần mềm mới tích hợp với công nghệ lõi hiện có và lắp đặt hệ thống máy ATM.

Ngân hàng ACB đã chính thức niêm yết tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội vào tháng 10 năm 2006 Đến năm 2007, ACB tiếp tục thực hiện chiến lược đa dạng hóa hoạt động bằng cách thành lập Công ty Cho thuê tài chính ACB (ACBL) và mở rộng hợp tác với các đối tác như Công ty Open Solutions (OSI), Microsoft và Ngân hàng Standard Chartered Năm 2008, ngân hàng cũng đã hợp tác với Tổ chức American Express và Tổ chức JCB Đến năm 2009, ACB đã hoàn thành cơ bản chương trình tái cấu trúc nguồn nhân lực.

Giai đoạn 2011 – 2015, ACB đã định hướng chiến lược phát triển và tầm nhìn 2020 với mục tiêu chuyển đổi hệ thống quản trị điều hành theo quy định pháp luật Việt Nam và áp dụng các thông lệ quốc tế tốt nhất Cuối năm, ngân hàng đã khánh thành Trung tâm Dữ liệu mô-đun tại TP HCM và mở thêm 45 chi nhánh cùng phòng giao dịch mới trong giai đoạn này.

Năm 2016, ACB đã hoàn thành đúng tiến độ nhiều hạng mục trong các dự án công nghệ nhằm hỗ trợ hoạt động kinh doanh và quản lý hệ thống, nổi bật là việc chuyển đổi hệ thống core chứng khoán ACBS và cải tiến các chương trình CLMS.

CRM, ACMS, ELM và PASS được triển khai nhằm tối ưu hóa quy trình nghiệp vụ, nâng cấp hệ thống máy ATM và website ACB, đồng thời gia tăng tiện ích và dịch vụ thanh toán cho khách hàng.

Ngân hàng ACB đã khẳng định vị thế hàng đầu tại Việt Nam trong hơn 21 năm phát triển ACB cam kết hoạt động theo nguyên tắc bền vững, với quản lý chuyên nghiệp và đảm bảo thu nhập chính đáng cùng lợi nhuận hợp lý.

Quy trình chấm điểm và xếp hạng tín dụng cho KHCN tại ACB

2.1 Khái quát về hệ thống XHTD nội bộ của ACB

Hệ thống XHTD nội bộ của khối cá nhân bao gồm các thành phần sau:

- Hệ thống XHTD nội bộ cho cá nhân kinh doanh

- Hệ thống XHTD nội bộ cho cá nhân tiêu dùng

2.1.1 Hệ thống XHTD nội bộ cho cá nhân kinh doanh

Mục đích của việc chấm điểm tín dụng cho khách hàng cá nhân kinh doanh là để đánh giá và phân loại rủi ro liên quan đến khách hàng vay vốn tại ACB, với tần suất thực hiện tối thiểu là 3 tháng một lần.

Xếp hạng tín dụng nội bộ cho cá nhân kinh doanh được thực hiện dựa trên việc đánh giá mức độ rủi ro của họ Hệ thống đánh giá này sử dụng 5 mức điểm: 20, 40, 60, 80 và 100, nhằm xác định khả năng tín dụng của cá nhân kinh doanh một cách chính xác.

Việc xếp loại rủi ro của cơ sở kinh doanh dựa trên 3 nhóm chỉ tiêu:

- Nhóm chỉ tiêu thông tin về cá nhân kinh doanh là chủ cơ sở kinh doanh;

- Nhóm chỉ tiêu thông tin khác liên quan đến cơ sở kinh doanh và một trong 2 nhóm tiêu chí sau :

 Nhóm chỉ tiêu về phương án kinh doanh (cho cá nhân kinh doanh vay vốn cho mục đích bổ sung vốn lưu động

 Nhóm chỉ tiêu về phương án đầu tư (cho cá nhân kinh doanh vay vốn cho mục đích đầu tư trung và dài hạn

Tỷ trọng các chỉ tiêu xếp loại rủi ro cá nhân kinh doanh

2.1.2 Hệ thống XHTD nội bộ cho cá nhân tiêu dùng

Mục đích của việc chấm điểm tín dụng cho khách hàng cá nhân vay tiêu dùng là để đánh giá và phân loại rủi ro của khách hàng vay vốn tại ACB, với tần suất tối thiểu là 3 tháng một lần.

Việc đánh giá từng món vay sẽ dựa trên xếp loại rủi ro của khách hàng, với mỗi chỉ tiêu được chấm điểm theo năm mức: 20, 40, và 60.

Phần xếp loại rủi ro khách hàng xem xét 2 nhóm chỉ tiêu: Nhóm chỉ tiêu về nhân thân và Nhóm chỉ tiêu về khả năng trả nợ

Bảng 2.1.1: Tỷ trọng các chỉ tiêu xếp loại rủi ro cá nhân kinh doanh

Các nhóm chỉ tiêu Tỷ trọng từng chỉ tiêu

Thông tin về cá nhân kinh doanh là chủ cơ sở kinh doanh

Thông tin khác liên quan đến cơ sở kinh doanh

3 Phương án kinh doanh/ đầu tư 35%

(nguồn : Ngân hàng TMCP Á Châu)

Xếp loại rủi ro cá nhân được thực hiện dựa trên hai nhóm chỉ tiêu với trọng số cụ thể, như thể hiện trong bảng 2.1.2 Bảng này cung cấp tỷ trọng của các chỉ tiêu được sử dụng để phân loại rủi ro cá nhân trong lĩnh vực tiêu dùng.

Các chỉ tiêu về nhân thân 40

% Các chi tiêu về khả năng trả nợ:

 Khả năng tài chính của người vay liên quan đến khoản vay

 Mối quan hệ của người vay với ACB và các TCTD khác

(nguồn : Ngân hàng TMCP Á Châu)

2.2 Quy trình chấm điểm và XHTD đối với KHCN tại ACB

2.2.1 Quy trình chấm điểm tín dụng cá nhân tiêu dùng được thực hiện theo các bước như sau:

Bước 1: Thu thập thông tin

Bước 2: Chấm điểm các thông tin cá nhân cơ bản

- Nếu là cá nhân kinh doanh: Chấm điểm các thông tin khác liên quan đến HKD và phương án kinh doanh

- Nếu là cá nhân vay tiêu dùng : Chấm điểm các tiêu chí về khả năng trả nợ

Bước 4: Tổng hợp và xếp hạng

SƠ ĐỒ HÓA CÁC BƯỚC CHẤM ĐIỂM XHTD

BƯỚC 4 TỔNG HỢP VÀ XẾP HẠNG

Bước 1: Thu thập thông tin

CBTD tiến hành điều tra, thu thập và tổng hợp thông tin về KH từ các nguồn

Hồ sơ KH cần cung cấp bao gồm các giấy tờ pháp lý như CMND, CCCD, xác nhận từ tổ chức quản lý lao động hoặc tổ chức chi trả thu nhập, xác nhận của chính quyền địa phương, cùng với các văn bằng và chứng chỉ liên quan.

- Các nguồn khác thông tin khác vè khách hàng

Bước 2: Chấm điểm các thông tin cơ bản Áp dụng biểu điểm chi tiết tại bảng 1 để chấm điểm thông tin cơ bản đối với cá nhân kinh doanh

Bảng 1: Các chỉ tiêu chấm điểm cá nhân kinh doanh tại NH ACB

Chỉ tiêu Điểm ban đầu Trọng số

Phần I: Thông tin về chủ hộ kinh doanh

2 Trình độ học vấn Đại học

Tình trạng chổ ở hiện tại

Nhà sở hữu riêng Ở chung nhà bố mẹ

Thời gian lưu trú trên địa bàn hiện tại

Giá trị HĐ bảo hiểm so với tổng dư nợ

Thâm niên hoạt động kd trong ngành hiện tại

Quyền sở hữu đối với địa điểm kinh doanh

Sở hữu người vay/ người thân trong gia đình Đi thuê, thời hạn còn lại hợp đồng thuê trên 3 năm Đi thuê, thời hạn còn lại hợp đồng thuê 1-

3 năm Đi thuê theo hợp đồn g thuê nhà hàn g năm

Cơ sở kinh doanh chắc chắn

Rủi ro lq đến ngành nghề kinh doanh

Rất thấp Thấp Trung bình

Năng lực, PL dân sự, hình sự của người thân Đủ Không đủ 5%

10 Gia cảnh người vay Tốt Xấu 5%

MQG giữa chủ kinh doanh vs cộng đồng

 Đối với cá nhân vay tiêu dùng

Bảng 1: Các tiêu chí chấm điểm cá nhân tiêu dùng tại NH ACB

Chỉ tiêu Điểm ban đầu

100 80 60 40 20 Trọng số Phần I: Thông tin về nhân thân

2 Trình độ học vấn Đại học

3 Lý lịch tư pháp Tốt Đã có tiền án tiền sự

Có gia đình Độc thân Ly dị/góa Khác 10%

5 Tình trạng chỗ ở hiện tại

Nhà sở hữu riêng Ở nhà bố mẹ

6 Thời gian lưu trú trên địa bàn hiện tại

7 Đánh giá mối quan hệ của người vay với cộng

Có uy tín với cộng đồng

9 Cơ cấu gia đình Gia đình hạt nhân

Sống chung với bố mẹ

Sống chung với gia đình hạt nhân khác

10 Số người phụ thuộc vào kinh tế của người vay

11 Năng lực pháp luật dân sự của người thân Đủ Khôn g đủ

13 Gia cảnh người đi vay

13 Tính chất công Cấp Cấp Lao động Lao 10%

9 việc hiện tại quản lý chuyên viên hoặc kinh doanh có đăng kí được đào tạo/ công nhân/ kinh doanh tự do động thời vụ, Thất nghiệp, nghỉ hưu

14 Thời gian làm công việc hiện tại

Bước 3 Chấm điểm yếu tố khác

 Chấm điểm đối với KH là cá nhân kinh doanh

Phần II: Thông tin khác liên quan đến cá nhân/Hộ KD

1 Kế hoạch kinh doanh trong 2 năm tới

Có kế hoạch rõ ràng trong giai đoạn triển khai

Có kế hoạch nhưng chưa triển khai

SXKD của hộ kinh doah

Chuyên môn hóa cao, tổ chức SXKD khoa học

Mức độ tổ chức bình thường

Tổ chức SXKD chưa hợp lý

3 Ghi chép sổ sách kế toán Đầy đủ, rõ ràng, minh bạch

Có ghi chép nhưng không rõ ràng, minh bạch

4 Số năm làm >3 năm 2-3 năm 1-2 năm >1 năm 5%

10 việc bình quân của người lao động tại hộ kinh doanh

5 Tuổi nghề bình quân của người lao động tại

>5 năm 4-5 năm 2-4 năm 1-2 năm < 1 năm 5%

6 Mức độ quan tâm cảu HKD trong việc tạo dựng uy tín, thương hiệu và chất lượng phục vụ khách hàng

Rất quan tâm và có kế hoạch cụ thể

Có kế hoạch cụ thể

8 Mức độ chấp hành của HKD về nghĩa vụ với

9 Mức độ chấp hành của hộ kinh doanh vê các quy định sử dụng lao động (

10 Quan hệ với các đối tác

11 mua hàng thông uy tín

11 Quan hệ với các đối tác mua hàng

Có KH truyền thống, uy tín

12 Tốc độ tăng trưởng doanh thu trung bình của HKD trong 3 năm

13 Triển vọng tăng trưởng của HKD theo đánh giá của

Phát triển nhanh và vững chắc

Phát triển ở mức độ trung bình, còn có yếu tố chưa bền vững

Có dấu hiệu suy thoái Đang suy thoái

14 Số lần cơ cấu lại nợ hoặc chuyển nợ quá hạn trong 12 tháng qua tại

0 lần 1-2 lần >3 lần, hoặc có nợ xấu tại Ngân hàng

15 Tỷ trọng nợ quá hạn và nợ cơ cấu lại trên tổng dư nợ tại thời điểm đánh giá

16 Tình hình nợ qua hạn của dư nự hiện tại tại NH

Không có nợ quá hạn

Có nợ quá hạn>90 ngày

17 Tình hình Tích cực Đã yêu Không Không 5%

12 cung cấp kinh doanh của HKD đầy đủ đúng thười hạn cầu, hợp tác ở mức trung bình đầy đủ cung cấp thông tin

18 Thời gian quan hệ tín dụng với ngân hàng

DV khác ngoài Tín dụng

20 Tình trạng dư nợ tại các

TCTD khác trong 12 tháng quá

Luôn trả nợ đúng hạn

Chưa có quan hệ Tín dụng Đã có nợ quá hạn Đang có nợ quá hạn

QHTD với cơ sở kinh doanh theo quan điểm

Chấm dứt/ tù chối cho vay

Phần III: Phương án Kinh doanh

1 Kế hoạch kinh doanh trong 2 năm tới

Có Kế hoạch rõ ràng, trong giai đoạn triển khai

Có kế hoạch nhưng chưa triển khai

Chuyên môn hóa cao, tổ chức SXKD khoa

Mức độ tổ chức bình thường

Tổ chức SXKD chưa hợp lý

3 Ghi chép sổ sách kế toán Đầy đủ rõ ràng

Có ghi chép nhưng không rõ ràng minh bạch

4 Số năm làm việc bình quân của NLĐ tại HKD

5 Số tuổi nghề BQ của NLĐ tại HKD

>5 năm 4-5 năm 2-4 năm 1-2 năm 3 lần/ đang có dư nợ quá hạn

5 Tỷ lệ nợ quá hạn tại thời điểm đánh giá

6 Tình hình nợ quá hạn của dư nợ hiện tại

Không có nợ quá hạn

7 Tình hình cung cấp thông tin của người đi vay

Tích cực, đầy đủ và đúng thời hạn

Hợp tác ở mức trung bình

Không đầy đủ hoặc không đúng thời hạn

8 Có sử dụng các dịch vụ khác

9 Tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng

10 Tình hình trả nợ tại các

TCTD khác trong 12 tháng qua

Luôn trả nợ đúng hạn Đã từng có lần nợ quá hạn Đang có nợ quá hạn

11 Thời gian quan hệ với ngân hàng

2-3 năm 1-2 năm < 1 năm Chưa có quan hệ

Nguồn: Chấm điểm tín dụng cá nhân ACB

Bước 4: Tổng hợp và xếp hạng

CBTD tổng hợp điểm bằng cách cộng tổng số điểm chấm trong bảng Sau khi tổng hợp điểm CBTD xếp hạng KH như sau:

 Đối với cá nhân kinh doanh Bảng 2.1.4 a : Hệ thống ký hiệu XHTD cá nhân kinh doanh của ACB

 Đối với cá nhân tiêu dùng

Bảng 2.1.4 b Hệ thống ký hiệu XHTD cá nhân tiêu dùng của ACB Điểm Xếp loại Phân loại rủi ro

91 - 100 AAA Nợ đủ tiêu chuẩn

80 - 90 AA Nợ đủ tiêu chuẩn Điểm Xếp loại Phân loại rủi ro

90 - 100 AAA Nợ đủ tiêu chuẩn

80 - 90 AA Nợ đủ tiêu chuẩn

56 - 60 CCC Nợ dưới tiêu chuấn

53 - 56 CC Nợ dưới tiêu chuấn

20 - 45 D Nợ có khả năng mất vốn

(nguồn : Ngân hàng TMCP Á Châu)

56 - 60 CCC Nợ dưới tiêu chuấn

53 - 56 CC Nợ dưới tiêu chuấn

20 - 45 D Nợ có khả năng mất vốn

(nguồn: Ngân hàng TMCP Á Châu)

THỰC HIỆN CHẤM ĐIỂM CHO KHÁCH HÀNG CỤ THỂ

Thông tin về khách hàng vay

Khách hàng Park Jimin, 35 tuổi, đang có nhu cầu vay 1 tỷ đồng từ ngân hàng ACB trong thời hạn 7 năm để mua căn hộ tại HD Moon, sử dụng chính căn nhà này làm tài sản bảo đảm Anh là khách hàng hiện hữu tại ACB từ năm 2012, có thu nhập ổn định 40 triệu đồng/tháng với chi phí sinh hoạt 15 triệu đồng Căn hộ có giá trị 3.6 tỷ đồng, diện tích 86m2, gồm 3 phòng ngủ, 2 nhà vệ sinh, ban công và logia phơi đồ, với nội thất cơ bản đầy đủ Khu vực này có giá trị bất động sản ổn định cao ACB cho phép thế chấp tín dụng tối đa 15 năm, với giá trị khoản vay lên đến 100% hợp đồng mua nhà Hiện tại, anh Park đang sống cùng bố mẹ ruột và nuôi hai con nhỏ, bé lớn 8 tuổi và bé thứ hai 5 tuổi Anh tốt nghiệp Đại học Bách khoa Hà Nội, ngành công nghệ thông tin, và hiện là trưởng phòng kinh doanh tại một công ty liên doanh máy tính nước ngoài.

Tóm tắt lại Khách hàng trên

STT Thông tin cá nhân Chỉ tiêu đánh giá

2 Trình độ đại học Đại học

3 Tình trạng hôn nhân Ly dị

4 Chỗ ở hiện tại Của bố mẹ

5 Số người phụ thuộc 2 người

7 Thu nhập ổn định hàng tháng 40 trđ/tháng

8 Chi phí sinh hoạt 15 trđ/tháng

Thông tin về món vay

1 Số tiền vay 1 tỷ đồng

3 Mục đích vay Mua nhà

4 Tài sản thế chấp Nhà ở

5 Số tiền trả nợ hàng tháng( gốc+ lãi) 11.904.762

6 Uy tín QHTD trong 12 tháng qua Không có dư nợ tại ngân hàng

Thực hiện chấm điểm cho Khách hàng trên

a Chỉ tiêu về nhân thân

Bảng 1: Các tiêu chí chấm điểm cá nhân tiêu dùng tại NH ACB

Chỉ tiêu Điểm ban đầu

100 80 60 40 20 Trọn g số Điể m Phần I: Thông tin về nhân thân

2 Trình độ học vấn Đại học

Tốt Đã có tiền án tiền sự

Có gia đình Độc thân

5 Tình trạng chỗ ở hiện tại

Nhà sở hữu riêng Ở nhà bố mẹ

6 Thời gian lưu trú trên địa bàn hiện tại

7 Đánh giá mối quan hệ của người vay với cộng

Có uy tín với cộng đồng

Sống chung với bố mẹ

Sống chung với gia đình hạt nhân khác

10 Số người phụ thuộc vào kinh tế của người vay

11 Năng lực Đủ Không đủ 5% 5

22 pháp luật dân sự của người thân

13 Gia cảnh người đi vay

13 Tính chất công việc hiện tại

Cấp chuyên viên hoặc kinh doanh có đăng kí

Lao động được đào tạo/ công nhân/ kinh doanh tự do

Lao động thời vụ, Thất nghiệp, nghỉ hưu

14 Thời gian làm công việc hiện tại

Cao 5% 4 b Chỉ tiêu về khả năng trả nợ

Phần II: Khả năng trả nợ người đi vay Điể m

23 tháng của người đi vay

2 Mức thu nhập ròng ổn định hàng tháng ( 25 trđ)

3 Tỷ lệ số tiền phải trả/thu nhập ròng ổn định (t%)

4 Số lần cơ cấu lại nợ/ chuyển nợ quá hạn trong 12 tháng qua

>3 lần/ đang có dư nợ quá hạn

5 Tỷ lệ nợ quá hạn tại thời điểm đánh giá

6 Tình hình nợ quá hạn của dư nợ hiện tại

Không có nợ quá hạn

7 Tình hình Tích Hợp Không Không 10% 10

24 cung cấp thông tin của người đi vay cực, đầy đủ và đúng thời hạn tác ở mức trung bình đầy đủ hoặc không đúng thời hạn hợp tác

8 Có sử dụng các dịch vụ khác

9 Tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng

10 Tình hình trả nợ tại các

TCTD khác trong 12 tháng qua

Luôn trả nợ đúng hạn Đã từng có lần nợ quá hạn Đang có nợ quá hạn

11 Thời gian quan hệ với ngân hàng

< 1 năm Chưa có quan hệ

Tổng điểm 85 Nguồn: Chấm điểm tín dụng cá nhân ACB

Bảng 2.1.2: Tỷ trọng các chỉ tiêu xếp loại rủi ro cá nhân tiêu dùng

Nhóm chỉ tiêu Tỷ trọng Điểm Điểm trọng số

Các chỉ tiêu về nhân thân 40% 84 33,6

Các chi tiêu về khả năng trả nợ:

 Khả năng tài chính của người vay liên quan đến khoản vay

 Mối quan hệ của người vay với

ACB và các TCTD khác

(nguồn : Ngân hàng TMCP Á Châu) 84,6

Kết quả chấm điểm theo bảng tiêu chí đạt tổng điểm 84,6, dẫn đến việc xếp hạng AA, cho thấy mức độ tín nhiệm cao và đủ tiêu chuẩn ưu tiên cấp tín dụng.

Tại ngân hàng ACB, việc chấm điểm và xếp hạng tín dụng dựa vào điểm số từ CIC Dưới đây là thông tin về điểm số và xếp hạng tín dụng của khách hàng do CIC cung cấp, mà nhóm đã thu thập được.

BÁO CÁO CHI TIẾT QUAN HỆ TÍN DỤNG

(Khách hàng thể nhân) Đơn vị tra cứu: Ngân hàng TMCP Á Châu Địa chỉ: 442 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, Tp.Hồ Chí Minh

Người tra cứu: TRẦN VĂN CƯỜNG

Ngày hỏi tin: 17:43:01 - 04/04/2022 Ngày nhận tin: 18:20:07 - 04/04/2022

Người in báo cáo: TRẦN VĂN CƯỜNG Ngày in báo cáo: 18:25 - 04/04/2022

I THÔNG TIN CHUNG VỀ KHÁCH HÀNG

Tên khách hàng TRAN XUAN TRUONG

26 Địa chỉ DINH THON, MY DINH 1, NAM TU LIEM, HA NOI,

Số chứng minh nhân dân 019085000069

Giấy tờ cá nhân khác

II THÔNG TIN ĐIỂM TÍN DỤNG Điểm tín dụng

20/03/2022 ĐÁNH GIÁ ĐIỂM TÍN DỤNG

 Xếp hạng của khách hàng: 99

 Điểm tín dụng của khách hàng cao hơn điểm tín dụng của 99% tổng số khách hàng cá nhân được chấm điểm tại kho dữ liệu CIC

CHI TIẾT ĐIỂM VÀ XẾP HẠNG

Xấu Dưới trung bình Trung bình Tốt Rất tốt

429 454 479 544 571 587 605 621 644 706 Điểm hạng của khách hàng

Điểm tín dụng của khách hàng vay được CIC đánh giá dựa trên toàn bộ dữ liệu quan hệ tín dụng, không áp dụng chính sách ẩn nợ xấu nhỏ đã tất toán.

Điểm tín dụng của khách hàng vay được CIC cập nhật hàng tháng dựa trên sự biến động của thông tin tín dụng, với thời điểm chấm được xác định vào cuối tháng gần nhất.

III THÔNG TIN TỔNG HỢP VỀ DƯ NỢ

A THÔNG TIN DƯ NỢ HIỆN TẠI

3.1 Chi tiết về nợ vay Đơn vị tính: triệu đồng, USD

1 01358001-Ngân hàng TMCP Tiên Phong

Ngày báo cáo gần nhất Loại vay Nhóm nợ VND USD

11/03/2022 Dư nợ cho vay trung hạn Dư nợ đủ tiêu chuẩn 621 0

3.2 Thông tin thẻ tín dụng Đơn vị tính: triệu đồng, USD

Tổng hạn mức thẻ tín dụng

Tổng số tiền phải thanh toán

Tổng số tiền chậm thanh toán thẻ

Tên tổ chức phát hành thẻ

TMCP Kỹ Thương Việt Nam – Chi

3.3 Dư nợ đã bán cho Công ty quản lý tài sản của các TCTD Việt Nam (VAMC) Hiện tại khách hàng không có dư nợ đã bán cho VAMC

B THÔNG TIN LỊCH SỬ QUAN HỆ TÍN DỤNG

3.4 Diễn biến dư nợ 12 tháng gần nhất Đơn vị tính: triệu đồng (*)

Thời gian Dư nợ vay Dư nợ thẻ Tổng dư nợ

(*): Dư nợ bao gồm cả dư nợ ngoại tệ đã quy đổi theo tỷ giá tại thời điểm phát sinh

(-): Thiếu kỳ báo cáo số liệu

3.5 Lịch sử nợ xấu tín dụng trong 05 năm gần nhất

Khách hàng không có nợ xấu trong 05 năm gần nhất

3.6 Lịch sử chậm thanh toán thẻ tín dụng trong 03 năm gần nhất

Khách hàng có chậm thanh toán thẻ

Số ngày chậm thanh toán thẻ lớn nhất

Số lần chậm thanh toán thẻ

3.7 Nợ cần chú ý trong vòng 12 tháng gần nhất

Khách hàng không có nợ cần chú ý trong 12 tháng gần nhất

IV MỘT SỐ THÔNG TIN TỔNG HỢP KHÁC

4.1 Thông tin về bảo đảm tiền vay

STT Chỉ tiêu Giá trị

1 Bảo đảm tiền vay bằng tài sản Có

2 Số lượng tài sản bảo đảm 1

3 Số TCTD có tài sản bảo đảm 1

4.2 Thông tin về hợp đồng tín dụng

STT Hợp đồng tín dụng Tên TCTD Ngày kí hợp đồng

Ngày kết thúc hợp đồng

4.3 Danh sách TCTD tra cứu thông tin về khách hàng (Trong 01 năm gần nhất)

STT Tên tổ chức/ chi nhánh tín dụng Mã TCTD Sản phẩm tra cứu Ngày tra cứu Thời gian

V THÔNG TIN KHÁC VỀ KHÁCH HÀNG VAY

ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG CHẤM ĐIỂM & XHTD CHO KHCN CỦA ACB ĐƯA RA KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN HỆ THỐNG

Những kết quả đạt được

Kết quả XHTD giúp tăng cường hiệu quả trong công tác xét duyệt cho vay, đảm bảo tính nhanh chóng và chính xác Việc khách hàng không thực hiện nghĩa vụ trả nợ đúng hạn là rủi ro tín dụng cho ngân hàng, với mức độ rủi ro thay đổi theo từng khách hàng và quan điểm của người xét duyệt Hệ thống XHTD chuẩn hóa quy trình đánh giá qua các tiêu chí chọn lọc, từ đó đưa ra kết quả đánh giá rủi ro tín dụng Dựa vào mức độ rủi ro, người xét duyệt xác định ngưỡng tối thiểu để quyết định cho vay Khách hàng có hạng tín dụng tốt sẽ được xem xét cấp tín dụng theo quy trình, trong khi khách hàng có hạng tín dụng xấu có thể bị loại khỏi danh sách cho vay hoặc chỉ được cho vay khi đáp ứng các điều kiện khắt khe Kết quả xếp hạng cũng ảnh hưởng đến điều kiện sản phẩm tín dụng, ví dụ như chỉ những khách hàng có điểm từ BB trở lên mới đủ điều kiện vay trong chương trình tài trợ nhập khẩu.

Mô hình Chấm điểm và XHTD của ACB được thiết kế phù hợp với các tiêu chuẩn quốc tế, tuân thủ quy trình và tiêu chí nghiêm ngặt của nhiều tổ chức tín dụng trên toàn cầu.

 Hệ thống các tiêu chí đánh giá và điểm trọng số;

 Cách xác định giá trị của từng chỉ tiêu đánh giá

 Cách quy đổi giá trị sang điểm của tiêu chí đánh giá;

Mô hình chấm điểm khách hàng cá nhân tại ACB tuân thủ hướng dẫn của NHNN, đồng thời điều chỉnh theo kinh nghiệm của các tổ chức tín nhiệm quốc tế Mô hình này phân loại khách hàng thành hai nhóm: cá nhân kinh doanh và cá nhân tiêu dùng, với các chỉ tiêu đánh giá về nhân thân, khả năng trả nợ và phương án kinh doanh Đặc biệt, mô hình cũng tích hợp các chỉ tiêu dự báo tác động của chính sách Nhà nước và cạnh tranh, giúp nâng cao khả năng dự đoán rủi ro tài chính trong tương lai cho khách hàng.

Những hạn chế cần khắc phục

Một số tiêu chí tài chính không đủ chính xác để đánh giá năng lực trả nợ của người vay, ví dụ như chỉ tiêu “Tổng thu nhập hàng tháng” thường bị lặp lại với chỉ tiêu “Mức thu nhập ròng ổn định hàng tháng” Điều này dẫn đến sự thiếu rõ ràng trong việc xác định khả năng tài chính thực sự của người vay.

Tỷ lệ số tiền phải trả so với thu nhập ròng ổn định, cùng với chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn tại thời điểm đánh giá, phản ánh tình hình nợ quá hạn của dư nợ hiện tại.

Một số chỉ tiêu trong mô hình đánh giá tín dụng có tính hình thức và phụ thuộc vào cảm tính của người đánh giá, như “Thời gian lưu trú trên địa bàn” hay “Đánh giá mối quan hệ của người vay với cộng đồng” Những chỉ tiêu này ít ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của người vay, bao gồm “Năng lực pháp luật dân sự, hình sự của người thân”, “Gia cảnh người vay” và “Rủi ro nghề nghiệp”.

Chấm điểm cá nhân trong kinh doanh tương tự như chấm điểm tiêu dùng, bao gồm các chỉ tiêu như "Tỷ trọng doanh thu trả chậm trong tổng doanh thu" và "Số ngày trả chậm bình quân của các khoản phải thu" Ngoài ra, còn có những chỉ tiêu mang tính hình thức và cảm tính như "Đánh giá mối quan hệ của chủ hộ kinh doanh với cộng đồng", "Kế hoạch 55 kinh doanh trong hai năm tới" và "Mức độ quan tâm của hộ kinh doanh trong việc tạo dựng uy tín, thương hiệu và chất lượng phục vụ".

Để mô hình XHTD cá nhân đạt hiệu quả tối ưu, yếu tố con người đóng vai trò then chốt, đặc biệt là trình độ chuyên môn và khả năng phân tích của cán bộ nghiệp vụ Cần có đội ngũ cán bộ tín dụng (CBTD) dày dạn kinh nghiệm, với kỹ năng quan sát và phân tích tốt để nâng cao hiệu quả hoạt động.

Kiến Nghị một vài giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống XHTD của ACB

Để nâng cao hiệu quả quản lý khoản vay, cần tăng cường công tác kiểm tra và giám sát trước, trong và sau khi giải ngân Việc thu thập thông tin kịp thời về biến động của khách hàng sẽ giúp điều chỉnh chính sách tín dụng một cách hợp lý Đồng thời, cần đôn đốc và khuyến khích các doanh nghiệp và hộ kinh doanh tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật về kế toán, kiểm toán và sổ sách chứng từ kinh doanh Kết quả chấm điểm xếp hạng tín dụng (XHTD) phụ thuộc nhiều vào chất lượng chứng từ và sổ sách kế toán mà khách hàng cung cấp.

Xây dựng hệ thống thông tin quản trị rủi ro tín dụng là cần thiết để cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác và được cập nhật thường xuyên Hệ thống này hỗ trợ việc đánh giá và chấm điểm khả năng tín dụng của khách hàng một cách hiệu quả.

Để nâng cao hiệu quả phân tích tín dụng, cần tăng cường đào tạo chuyên môn và kỹ năng phân tích cho đội ngũ chuyên gia Kinh nghiệm thực tế chứng minh rằng không có phương pháp hay công cụ nào có thể hoàn toàn thay thế kỹ năng và kinh nghiệm của các chuyên gia trong lĩnh vực này.

Nâng cao nhận thức của các nhà quản trị về vai trò quan trọng của công cụ XHTD trong việc phòng ngừa rủi ro và xây dựng danh mục cho vay hiệu quả là cần thiết Việc áp dụng công cụ XHTD cần kết hợp với các biện pháp khác như sử dụng tài sản đảm bảo an toàn và trích lập dự phòng rủi ro để tối ưu hóa hiệu quả quản lý tài chính.

Các cơ quan nhà nước như Tổng cục Thuế và Bộ Tài Chính cần xây dựng các chuẩn mực kế toán rõ ràng về tiêu chuẩn công nhận chi phí và doanh thu, đặc biệt đối với loại hình kinh doanh cá thể hiện nay Hiện tại, hình thức thuế khoán và việc tính thuế chủ yếu dựa vào đánh giá chủ quan của cán bộ thuế, gây khó khăn cho các doanh nghiệp trong việc tuân thủ quy định.

* Kiến nghị đối với NHNN:

Chỉnh sửa và hoàn thiện cơ chế chính sách về tín dụng tiêu dùng là cần thiết để tạo điều kiện cho các tổ chức tín dụng đa dạng hóa hình thức cấp tín dụng Việc mở rộng đối tượng tiếp cận vốn tín dụng tiêu dùng không chỉ giúp nâng cao khả năng tiếp cận tài chính mà còn thúc đẩy sự phát triển kinh tế Đồng thời, cần chủ động phối hợp với các bộ, ngành liên quan để kịp thời giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện.

34 công tác tín dụng tiêu dùng, như hồ sơ thủ tục, cơ chế xử lý

Trung tâm thông tin tín dụng (CIC) cần nâng cao hiệu quả, độ chính xác và tính kịp thời trong việc cung cấp thông tin tín dụng của khách hàng Để đạt được điều này, Ngân hàng Nhà nước cần thiết lập các quy định bắt buộc các ngân hàng thương mại (NHTM) cung cấp đầy đủ thông tin và số liệu về khách hàng vay vốn Điều này sẽ giúp CIC kịp thời cảnh báo rủi ro cho các NHTM, từ đó nâng cao chất lượng quản lý tín dụng.

Ngày đăng: 10/10/2022, 00:45

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

2. Yêu cầu đánh giá: Bảng sau chỉ dẫn thông tin cụ thể trong bài tập lớn của sinh viên theo - Học phần : Quản trị rủi ro tín dụng PH N TÍCH, ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH CHẤM ĐIỂM VÀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NH N TẠI NGÂN HÀNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á
2. Yêu cầu đánh giá: Bảng sau chỉ dẫn thông tin cụ thể trong bài tập lớn của sinh viên theo (Trang 4)
 Đưa ra bảng tổng hợp điểm số và giải thích việc thực hiện xếp hạng cho khách hàng sau chấm điểm - Học phần : Quản trị rủi ro tín dụng PH N TÍCH, ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH CHẤM ĐIỂM VÀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NH N TẠI NGÂN HÀNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á
a ra bảng tổng hợp điểm số và giải thích việc thực hiện xếp hạng cho khách hàng sau chấm điểm (Trang 7)
Bảng 2.1.1: Tỷ trọng các chỉ tiêu xếp loại rủi ro cá nhân kinh doanh - Học phần : Quản trị rủi ro tín dụng PH N TÍCH, ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH CHẤM ĐIỂM VÀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NH N TẠI NGÂN HÀNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á
Bảng 2.1.1 Tỷ trọng các chỉ tiêu xếp loại rủi ro cá nhân kinh doanh (Trang 19)
Xếp loại rủi ro cá nhân dựa trên 2 nhóm chỉ tiêu với trọng số như bảng 2.1.2 sau: - Học phần : Quản trị rủi ro tín dụng PH N TÍCH, ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH CHẤM ĐIỂM VÀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NH N TẠI NGÂN HÀNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á
p loại rủi ro cá nhân dựa trên 2 nhóm chỉ tiêu với trọng số như bảng 2.1.2 sau: (Trang 20)
Áp dụng biểu điểm chi tiết tại bảng 1 để chấm điểm thông tin cơ bản đối với cá nhân kinh doanh - Học phần : Quản trị rủi ro tín dụng PH N TÍCH, ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH CHẤM ĐIỂM VÀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NH N TẠI NGÂN HÀNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á
p dụng biểu điểm chi tiết tại bảng 1 để chấm điểm thông tin cơ bản đối với cá nhân kinh doanh (Trang 22)
Bảng 1: Các tiêu chí chấm điểm cá nhân tiêu dùng tại NH ACB - Học phần : Quản trị rủi ro tín dụng PH N TÍCH, ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH CHẤM ĐIỂM VÀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NH N TẠI NGÂN HÀNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á
Bảng 1 Các tiêu chí chấm điểm cá nhân tiêu dùng tại NH ACB (Trang 23)
16 Tình hình nợ qua hạn của  dư nự hiện  tại tại NH - Học phần : Quản trị rủi ro tín dụng PH N TÍCH, ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH CHẤM ĐIỂM VÀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NH N TẠI NGÂN HÀNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á
16 Tình hình nợ qua hạn của dư nự hiện tại tại NH (Trang 27)
6 Tình hình nợ quá hạn của  dư nợ hiện tại - Học phần : Quản trị rủi ro tín dụng PH N TÍCH, ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH CHẤM ĐIỂM VÀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NH N TẠI NGÂN HÀNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á
6 Tình hình nợ quá hạn của dư nợ hiện tại (Trang 31)
CBTD tổng hợp điểm bằng cách cộng tổng số điểm chấm trong bảng. Sau khi tổng hợp điểm CBTD xếp hạng KH như sau: - Học phần : Quản trị rủi ro tín dụng PH N TÍCH, ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH CHẤM ĐIỂM VÀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NH N TẠI NGÂN HÀNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á
t ổng hợp điểm bằng cách cộng tổng số điểm chấm trong bảng. Sau khi tổng hợp điểm CBTD xếp hạng KH như sau: (Trang 32)
10 Tình hình trả nợ tại các  TCTD khác  trong 12 tháng  qua - Học phần : Quản trị rủi ro tín dụng PH N TÍCH, ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH CHẤM ĐIỂM VÀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NH N TẠI NGÂN HÀNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á
10 Tình hình trả nợ tại các TCTD khác trong 12 tháng qua (Trang 32)
2. Thực hiện chấm điểm cho Khách hàng trên a.  Chỉ tiêu về nhân thân - Học phần : Quản trị rủi ro tín dụng PH N TÍCH, ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH CHẤM ĐIỂM VÀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NH N TẠI NGÂN HÀNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á
2. Thực hiện chấm điểm cho Khách hàng trên a. Chỉ tiêu về nhân thân (Trang 36)
6 Tình hình nợ quá hạn của  dư nợ hiện  tại  Không có nợ quá hạn  Nợ quá hạn  Nợ quá  hạn ≥ 90 ngày - Học phần : Quản trị rủi ro tín dụng PH N TÍCH, ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH CHẤM ĐIỂM VÀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NH N TẠI NGÂN HÀNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á
6 Tình hình nợ quá hạn của dư nợ hiện tại Không có nợ quá hạn Nợ quá hạn Nợ quá hạn ≥ 90 ngày (Trang 39)
10 Tình hình trả nợ tại các  TCTD khác  trong 12  tháng qua  Luôn  trả nợ đúng hạn  Đã  từng  có lần  nợ quá  hạn  Đang có nợ quá hạn - Học phần : Quản trị rủi ro tín dụng PH N TÍCH, ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH CHẤM ĐIỂM VÀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NH N TẠI NGÂN HÀNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á
10 Tình hình trả nợ tại các TCTD khác trong 12 tháng qua Luôn trả nợ đúng hạn Đã từng có lần nợ quá hạn Đang có nợ quá hạn (Trang 40)
Xếp hạng: Kết quả chấm điểm tại bảng tiêu chí trên với tổng mức điểm là 84,6 và - Học phần : Quản trị rủi ro tín dụng PH N TÍCH, ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH CHẤM ĐIỂM VÀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NH N TẠI NGÂN HÀNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á
p hạng: Kết quả chấm điểm tại bảng tiêu chí trên với tổng mức điểm là 84,6 và (Trang 41)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w