1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Công tác quản trị nhân lực tại công ty trách nhiệm hữu hạn vietnam korea exchange

108 1 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Vietnam Korea Exchange
Tác giả Nguyễn Thị Giang
Người hướng dẫn PGS.TS. Nguyễn Thị Minh An
Trường học Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2014
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 108
Dung lượng 3,99 MB

Cấu trúc

  • 1.1. Khái ni m, m c tiêu, vai trò c a qu n tr nhân l c ệ ụ ủ ả ị ự (10)
    • 1.1.1. Khái ni m ệ (10)
    • 1.1.2. M c tiêu ụ (11)
    • 1.1.3. Vai trò (11)
  • 1.2. Các n i dung ch y u c a qu n tr nhân l c trong doanh nghi p ộ ủ ế ủ ả ị ự ệ (12)
    • 1.2.1. Nhóm ch c năng hình thành nhân l c ứ ự (13)
    • 1.2.2. Nhóm ch c năng đào t o và phát tri n nhân l c ứ ạ ể ự (20)
    • 1.2.3. Nhóm ch c năng duy trì nhân l c ứ ự (21)
  • 1.3. Các y u t nh h ế ố ả ưở ng đ n qu n tr nhân l c trong doanh nghi p ế ả ị ự ệ 26 1. Y u t môi trế ố ườ ng bên ngoài doanh nghi pệ (37)
    • 1.3.2. Y u t môi tr ế ố ườ ng bên trong doanh nghi p ệ (38)
  • 2.1. T ng quan v Công ty TNHH VKX ổ ề (40)
    • 2.1.1. Quá trình hình thành và phát tri n ể (40)
    • 2.1.2. Ch c năng, nhi m v và c c u t ch c b máy c a công ty ứ ệ ụ ơ ấ ổ ứ ộ ủ (42)
    • 2.1.3. Ngu n nhân l c c a công ty ồ ự ủ (47)
    • 2.1.4. K t qu ho t đ ng kinh doanh t 2010 – 2013 c a công ty ế ả ạ ộ ừ ủ (53)
  • 2.2. Th c tr ng công tác qu n tr nhân l c t i Công ty TNHH VKX ự ạ ả ị ự ạ (55)
    • 2.2.1. Nhóm ch c năng hình thành ngu n nhân l c ứ ồ ự (55)
    • 2.2.2. Nhóm ch c năng đào t o và phát tri n ngu n nhân l c ứ ạ ể ồ ự (62)
    • 2.2.3. Nhóm ch c năng duy trì ngu n nhân l c ứ ồ ự (64)
    • 2.3.2. Nh ng h n ch ữ ạ ế (84)
    • 2.3.3. Nguyên nhân (86)
  • 3.1. Đ nh h ị ướ ng phát tri n c a Công ty TNHH VKX ể ủ (0)
    • 3.1.1 V ho t đ ng s n xu t kinh doanh ề ạ ộ ả ấ (88)
    • 3.1.2. V công tác qu n tr nhân l c ề ả ị ự (89)
  • 3.2. M t s gi i pháp hoàn thi n công tác qu n tr nhân l c t i Công ty ộ ố ả ệ ả ị ự ạ (0)
    • 3.2.1. Hoàn thi n công tác phân tích công vi c ệ ệ (0)
    • 3.2.2. Hoàn thi n công tác đào t o và phát tri n ngu n nhân l c ệ ạ ể ồ ự (0)
    • 3.2.3. Hoàn thi n công tác t o đ ng l c lao đ ng ệ ạ ộ ự ộ (0)
    • 3.2.4. Hoàn thi n công tác đánh giá th c hi n công vi c ệ ự ệ ệ (0)
    • 3.2.5. Hoàn thi n công tác thù lao lao đ ng ệ ộ (0)
    • 3.2.6. Ứ ng d ng ph n m m qu n tr nhân l c trong công ty ụ ầ ề ả ị ự (0)
  • 3.3. Ki n ngh ế ị (0)
    • 3.3.1. Đ i v i Nhà n ố ớ ướ c (0)
    • 3.3.2. Đ i v i T p đoàn B u chính Vi n thông Vi t Nam ố ớ ậ ư ễ ệ (0)

Nội dung

Khái ni m, m c tiêu, vai trò c a qu n tr nhân l c ệ ụ ủ ả ị ự

Khái ni m ệ

B t c t ch c được hình thành từ các thành viên, chính là nguồn nhân lực của tổ chức Do đó, nguồn nhân lực đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự phát triển bền vững và thành công của tổ chức Mỗi cá nhân trong tổ chức đều góp phần vào việc thực hiện các mục tiêu chung, tạo nên sức mạnh tập thể.

Nhân lực được hiểu là nguồn lực quan trọng của mỗi doanh nghiệp, bao gồm cả thể lực và trí lực Thể lực phụ thuộc vào tình trạng sức khỏe, tuổi tác, thu nhập, chế độ làm việc và nghề nghiệp của con người Trí lực là nguồn lực tiềm tàng của mỗi cá nhân, bao gồm tài năng, năng lực, quan điểm, lòng tin và nhân cách Do đó, nhân lực là một trong những nguồn lực quyết định sự tồn tại và phát triển của bất kỳ doanh nghiệp nào.

Vì v y, v n đ nhân l c luôn đậ ấ ề ự ược quan tâm hàng đ u.ầ

Khái ni m qu n tr nhân l c có th đệ ả ị ự ể ược trình bày nhi u góc đ khácở ề ộ nhau:

Theo quan điểm truyền thống, quản trị nhân sự là quản lý con người trong một tổ chức; là hoạt động áp dụng các nguyên tắc pháp lý và thực tiễn, nhằm mục đích quản lý con người hiệu quả.

Quản trị nhân lực là quá trình quản lý các hoạt động liên quan đến việc thu hút, sử dụng và phát triển nguồn nhân lực trong tổ chức Nó bao gồm các chức năng chính như tuyển dụng, sử dụng, duy trì và phát triển nhân viên, đồng thời cung cấp các tiện ích cần thiết để hỗ trợ người lao động Mục tiêu của quản trị nhân lực là đảm bảo rằng tổ chức đạt được các mục tiêu chiến lược thông qua việc tối ưu hóa hiệu suất làm việc của nhân viên.

Quản trị nhân lực là tổng hợp các hoạt động, chính sách và quyết định quản lý liên quan đến việc đánh giá và phát triển nguồn nhân lực trong tổ chức Quản trị nhân lực yêu cầu phải có cái nhìn chiến lược và gắn liền với chiến lược hoạt động của tổ chức.

Dù ở góc độ nào, quản trị nhân lực vẫn là tất cả các hoạt động cần thiết để thu hút, xây dựng, phát triển, sử dụng, đánh giá, bảo toàn và giữ gìn một lực lượng lao động phù hợp với yêu cầu công việc của tổ chức, đảm bảo cả về số lượng và chất lượng.

M c tiêu ụ

Mục tiêu của quản trị nhân lực là cung cấp cho doanh nghiệp nguồn nhân lực hiệu quả Để đạt được mục tiêu này, các nhà quản trị phải biết cách tuyển dụng, phát triển, đánh giá và duy trì nhân viên của mình Để đảm bảo nguồn nhân lực đáp ứng cho chiến lược phát triển của doanh nghiệp, quản trị nhân lực cần nhắm vào thực hiện các mục tiêu cốt lõi.

M c tiêu xã h i ụ ộ : Doanh nghi p ph i đáp ng nhu c u và thách đ c a xãệ ả ứ ầ ố ủ h i, doanh nghi p ho t đ ng vì c l i ích c a xã h i ch không ph i ch c aộ ệ ạ ộ ả ợ ủ ộ ứ ả ỉ ủ riêng mình.

Quản trị nhân lực là quá trình cung cấp nguồn nhân lực phù hợp để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể của từng cá nhân, đồng thời phù hợp với mục tiêu chung của toàn bộ tổ chức Quản trị nhân lực không chỉ đơn thuần là một công cụ hỗ trợ, mà còn là một phương tiện quan trọng giúp doanh nghiệp đạt được các mục tiêu của mình.

Mỗi bộ phận, phòng ban trong tổ chức đều có chức năng và nhiệm vụ riêng biệt Quản trị nhân lực đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ các bộ phận này thực hiện chức năng và nhiệm vụ của mình một cách hiệu quả trong tổ chức.

Mục tiêu cá nhân là yếu tố quan trọng giúp người lao động cảm thấy được động viên và khích lệ trong công việc Khi cá nhân đạt được mục tiêu của mình, họ sẽ đóng góp tích cực vào sự thành công của tổ chức Điều này không chỉ nâng cao hiệu suất làm việc mà còn tạo ra một môi trường làm việc tích cực, từ đó dẫn đến thành công bền vững cho cả cá nhân lẫn tổ chức.

Vai trò

Con người là yếu tố cốt lõi trong mọi hoạt động của doanh nghiệp, vì vậy việc phát huy được tiềm năng của nguồn nhân lực sẽ quyết định kết quả hoạt động của doanh nghiệp Xuất phát từ tầm quan trọng của con người trong các hoạt động của doanh nghiệp, quản trị nhân lực có những vai trò đặc biệt Những vai trò này được thể hiện qua việc tối ưu hóa hiệu suất làm việc, phát triển kỹ năng và tạo động lực cho nhân viên.

Quản trị nhân lực đóng vai trò quan trọng trong việc phát huy năng lực làm việc của con người, giúp họ đạt được hiệu quả cao nhất Trong môi trường bình thường, con người chỉ có thể phát huy năng lực làm việc ở mức trung bình Tuy nhiên, nếu được hỗ trợ và khuyến khích đúng cách, họ có thể phát triển năng lực làm việc vượt trội, thậm chí tạo ra những sáng kiến và thành quả mà ít ai nghĩ tới.

Nhân lực đóng vai trò quyết định trong sự thành công của doanh nghiệp, bởi con người là trung tâm của mọi hoạt động Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp không chỉ phụ thuộc vào các yếu tố như sản xuất, công nghệ hay tài nguyên, mà còn vào chất lượng nguồn nhân lực Con người là yếu tố phức tạp, liên quan đến vai trò của họ trong xã hội và những đặc điểm riêng biệt của từng cá nhân Hành vi của con người rất đa dạng và có thể thay đổi tùy thuộc vào nhiều tác động khác nhau.

Quản trị nhân lực là hoạt động thiết yếu nhằm phát triển và tối ưu hóa nguồn nhân lực trong doanh nghiệp Mỗi quản trị đều hướng đến việc quản lý con người, với mục tiêu hoàn thành công việc hiệu quả Quản trị không chỉ là tổng hợp các hoạt động để đạt được mục tiêu mà còn bao gồm việc phát huy sức mạnh của từng cá nhân trong tổ chức Điều này cho thấy quản trị nhân lực đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý các hoạt động kinh doanh và phát triển nguồn nhân lực, từ đó nâng cao hiệu suất làm việc trong doanh nghiệp.

Nghiên cứu về quản trị nhân lực giúp các nhà quản trị cải thiện kỹ năng giao tiếp với nhân viên, bao gồm việc đặt câu hỏi hiệu quả và lắng nghe tích cực Điều này cũng bao gồm việc tìm ra ngôn ngữ chung với đội ngũ, nhạy cảm với nhu cầu của nhân viên, và đánh giá chính xác hiệu suất làm việc Bên cạnh đó, quản trị nhân lực còn giúp tạo động lực cho nhân viên, khắc phục sai lầm trong quy trình tuyển chọn, và tối ưu hóa nguồn nhân lực để nâng cao chất lượng công việc và hiệu quả hoạt động của tổ chức.

Quản trị nhân lực đóng vai trò trung tâm trong việc xây dựng và phát triển tổ chức, đặc biệt trong bối cảnh cạnh tranh hiện nay Con người là yếu tố quyết định thành công của tổ chức, ảnh hưởng đến mọi hoạt động và quyết định trong quá trình vận hành Nguồn nhân lực không thể thiếu để tạo nên giá trị cho tổ chức, do đó quản trị nhân lực trở thành lĩnh vực quan trọng trong mọi tổ chức Nếu không quản lý tốt nguồn nhân lực, các nguồn lực khác cũng sẽ không phát huy hiệu quả, vì mọi hoạt động quản lý đều xoay quanh con người.

Các n i dung ch y u c a qu n tr nhân l c trong doanh nghi p ộ ủ ế ủ ả ị ự ệ

Nhóm ch c năng hình thành nhân l c ứ ự

Quản trị nhân lực là quá trình thực hiện các hoạt động nhằm đảm bảo có đội ngũ nhân lực đáp ứng nhu cầu của tổ chức Để đạt được điều này, cần căn cứ vào chiến lược và kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh của tổ chức để phân tích các công việc, hoạch định chiến lược nhân lực, và xây dựng kế hoạch hóa nhân lực trong từng thời kỳ Đồng thời, cần xác định các hoạt động chức năng nhân sự để tuyển dụng và phát triển nguồn nhân lực phù hợp với yêu cầu của tổ chức.

1.2.1.1 Phân tích công vi cệ

Phân tích công việc là quá trình thu thập thông tin một cách hệ thống về công việc, nhằm xác định rõ các nhiệm vụ, trách nhiệm thuộc phạm vi công việc cụ thể, cũng như các yêu cầu về nghiệp vụ, kỹ năng cần thiết và các điều kiện thực hiện để đảm bảo hiệu quả trong công việc tại một tổ chức.

Phân tích công việc là một yếu tố quan trọng giúp người quản lý xác định các kỳ vọng của mình đối với người lao động Qua đó, người lao động cũng hiểu rõ nhiệm vụ, nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong công việc Đồng thời, phân tích công việc là điều kiện cần thiết để thực hiện các hoạt động quản lý nguồn nhân lực hiệu quả, giúp người quản lý đưa ra các quyết định nhân sự như tuyển dụng, đào tạo và thù lao một cách chính xác và hiệu quả.

Khi phân tích công vi c c n xây d ng đệ ầ ự ược ba tài li u c b n là: B n mô tệ ơ ả ả ả công vi c, b n tiêu chu n công vi c và b n tiêu chu n th c hi n công vi c.ệ ả ẩ ệ ả ẩ ự ệ ệ

B n mô t công vi c là m t văn b n vi t gi i thích v nh ng nhi m v ,ả ả ệ ộ ả ế ả ề ữ ệ ụ trách nhi m, đi u ki n làm vi c và nh ng v n đ có liên quan t i m t công vi cệ ề ệ ệ ữ ấ ề ớ ộ ệ c th ụ ể

B n mô t công vi c thả ả ệ ường bao g m ba n i dung:ồ ộ

Phần xác định công việc bao gồm tên công việc, mã số công việc, tên bộ phận hoặc địa điểm thực hiện công việc, chức danh lãnh đạo trực tiếp, số người lãnh đạo dưới quyền, mục lương và các thông tin liên quan khác Phần này cũng có thể tóm tắt mục đích và chức năng của công việc.

Phần tóm tắt về các nhiệm vụ và trách nhiệm thu công việc là một đoạn văn ngắn gọn, chính xác, mô tả rõ ràng các nhiệm vụ mà người lao động cần thực hiện Nội dung này bao gồm các câu mô tả cụ thể về công việc, cách thức thực hiện nhiệm vụ, và lý do tại sao người lao động phải hoàn thành những nhiệm vụ đó.

Các điều kiện làm việc bao gồm các yếu tố về môi trường, vật chất, thời gian làm việc, điều kiện vệ sinh, an toàn lao động, và các phúc lợi liên quan đến công việc Những yếu tố này ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe và hiệu suất làm việc của nhân viên.

Bản tiêu chuẩn công việc là văn bản xác định các điều kiện và tiêu chuẩn cần thiết để một cá nhân có thể hoàn thành nhiệm vụ một cách hiệu quả Nó giúp thiết lập rõ ràng các yêu cầu và mong đợi đối với công việc cụ thể, từ đó đảm bảo rằng mọi người đều hiểu rõ trách nhiệm của mình.

M t b n tiêu chu n công vi c đ i v i ngộ ả ẩ ệ ố ớ ười th c hi n g m nh ng n iự ệ ồ ữ ộ dung c b n sau:ơ ả

- Nh ng thông tin chung v công vi c.ữ ề ệ

- Yêu c u v trình đ văn hóa, chuyên môn, nghi p v đầ ề ộ ệ ụ ược đào t o.ạ

- Yêu c u v ki n th c và các kỹ năng.ầ ề ế ứ

- Yêu c u v kinh nghi m công tác.ầ ề ệ

Bản tiêu chuẩn công việc nên bao gồm các yêu cầu chuyên môn rõ ràng liên quan đến việc thực hiện công việc Không nên đặt ra những yêu cầu quá cao mà không có khả năng thực hiện, vì điều này có thể gây khó khăn cho người lao động.

Các tiêu chuẩn công việc đối với người thực hiện công việc được xác định dựa trên phân tích công việc đã ghi trong bản mô tả công việc Trong thực tế, để thu hút người sử dụng, người ta thường gặp bản tiêu chuẩn công việc và bản mô tả công việc liên quan với nhau.

B n tiêu chu n ả ẩ th c hi n ự ệ công vi c: ệ

Bản tiêu chuẩn thực hiện công việc là văn bản quy định các mục tiêu, tiêu chí đánh giá các yêu cầu về số lượng và chất lượng của sự hoàn thành các nhiệm vụ được quy định trong bản mô tả công việc Tùy thuộc vào các doanh nghiệp khác nhau, bản tiêu chuẩn thực hiện công việc có thể được điều chỉnh để phù hợp với từng đặc thù riêng Một số doanh nghiệp xây dựng một cách hệ thống các bản tiêu chuẩn thực hiện công việc cho từng công việc cụ thể, trong khi đó có những doanh nghiệp lại áp dụng các điều khoản nhất định trong thời gian giao hàng để đảm bảo sự linh hoạt cho người lãnh đạo và cấp dưới.

Các tiêu chuẩn cần được thiết lập rõ ràng để xác định kết quả công việc của người lao động Những tiêu chuẩn này sẽ được sử dụng làm cơ sở để đánh giá hiệu suất làm việc và đảm bảo tính công bằng trong quá trình đánh giá.

“tiêu chu n so sánh” đ đo lẩ ể ường k t qu công vi c c a ngế ả ệ ủ ười lao đ ng và ph iộ ả hướng các tiêu chu n này theo các con s k t qu c th ẩ ố ế ả ụ ể

1.2.1.2 K ho ch hóa ngu n nhân l cế ạ ồ ự

Kế hoạch hóa nguồn nhân lực là quá trình đánh giá và xác định nhu cầu về nhân lực để đáp ứng mục tiêu công việc của tổ chức Quá trình này bao gồm việc xây dựng các kế hoạch lao động nhằm đảm bảo rằng nguồn nhân lực có đủ năng lực và kỹ năng để đáp ứng các nhu cầu cụ thể của tổ chức.

K ho ch hóa ngu n nhân l c gi m t vai trò quan tr ng trong qu n trế ạ ồ ự ữ ộ ọ ả ị nhân l c và g m các vai trò sau:ự ồ

- K ho ch hóa ngu n nhân l c gi vai trò trung tâm trong qu n lý chi n lế ạ ồ ự ữ ả ế ược ngu n nhân l c trên c s g n ngu n nhân l c và t ch c l i v i nhau.ồ ự ơ ở ắ ồ ự ổ ứ ạ ớ

- K ho ch hóa ngu n nhân l c có nh hế ạ ồ ự ả ưởng l n đ n hi u qu c a t ch c.ớ ế ệ ả ủ ổ ứ

- K ho ch hóa ngu n nhân l c giúp cho doanh nghi p th y rõ đế ạ ồ ự ệ ấ ược phương hướng, cách th c qu n tr ngu n nhân l c c a mình.ứ ả ị ồ ự ủ

- K ho ch hóa ngu n nhân l c là c s cho các ho t đ ng biên ch ngu nế ạ ồ ự ơ ở ạ ộ ế ồ nhân l c, đào t o và phát tri n ngu n nhân l c.ự ạ ể ồ ự

- K ho ch hóa ngu n nhân l c nh m đi u hòa các ho t đ ng ngu n nhân l c.ế ạ ồ ự ằ ề ạ ộ ồ ự

Quá trình kế hoạch hóa nguồn nhân lực được thực hiện trong mọi liên hệ với quá trình xây dựng và thực hiện các chiến lược cũng như chính sách kinh doanh của doanh nghiệp Quy trình này bao gồm việc xác định nhu cầu nhân sự, phân tích và dự đoán nguồn lực cần thiết để đáp ứng các mục tiêu phát triển của tổ chức.

Tiên đoán về công nghệ.

Tiên đoán về kinh tế.

Tiên đoán về thị trường.

Kế hoạch với tổ chức.

Kế hoạch về đầu tư.

Những kế hoạch hoạt động thường xuyên.

Khả năng tăng năng suất lao động.

Phân tích nội bộ nhân lực sẵn có:

Tiên đoán về tỷ lệ nghỉ việc.

Dự báo nhu cầu nhân lực

Dự báo cung nhân lực

Dư thừa Cân đối Thiếu hụt Đề ra chính sách, kế hoạch

Vừa thừa – Vừa thiếu: Đào tạo lại, sắp xếp lại.

Thuyên chuyển. Đào tạo, phát triển. Đề bạt, thăng chức.

Duy trì: trả công, phúc lợi,…

Hợp đồng phụ. Làm thêm giờ.

Sử dụng lao động thời vụ.

Kiểm soát và đánh giá

Hình 1.1: Quy trình k ho ch hóa ngu n nhân l c ế ạ ồ ự

(Ngu n: Giáo trình qu n tr nhân l c – Nhà xu t b n Lao đ ng & Xã h i)ồ ả ị ự ấ ả ộ ộ

Quá trình kế hoạch hóa nguồn nhân lực bắt đầu từ việc phân tích môi trường và đánh giá những ảnh hưởng đến nguồn nhân lực của tổ chức Kết quả từ phân tích sẽ cung cấp thông tin đầu vào cho giai đoạn tiếp theo, giúp định hình nguồn nhân lực Sử dụng thông tin phân tích, tổ chức sẽ áp dụng các phương pháp và công cụ kỹ thuật phù hợp để dự đoán chính xác nhu cầu nhân lực trong ngắn, trung và dài hạn Đồng thời, việc theo dõi biến động môi trường và các yếu tố ảnh hưởng đến nguồn nhân lực sẽ giúp tổ chức đánh giá và phân tích hiện trạng quản trị nhân lực Dựa vào đó, tổ chức có thể dự báo nhu cầu nhân lực trong tương lai Việc phân tích mối quan hệ cung-cầu trong từng giai đoạn là cần thiết để hoạch định các chính sách điều chỉnh nhằm đảm bảo nguồn nhân lực phù hợp cho hoạt động sản xuất kinh doanh Quá trình kế hoạch hóa nguồn nhân lực không chỉ dừng lại ở việc thiết lập mà còn cần theo dõi việc triển khai các chính sách, kiểm tra và đánh giá tình hình thực hiện để điều chỉnh kịp thời khi có vấn đề phát sinh, từ đó hoàn thiện công tác kế hoạch hóa nguồn nhân lực trong các giai đoạn tiếp theo.

Tuyển dụng nhân lực là quá trình tìm kiếm và lựa chọn nhân sự để đáp ứng nhu cầu sử dụng của doanh nghiệp, đồng thời bổ sung lực lượng lao động cần thiết nhằm thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp.

Nhóm ch c năng đào t o và phát tri n nhân l c ứ ạ ể ự

Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực là những hoạt động thiết yếu nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của tổ chức Đây là yếu tố quyết định đến sự phát triển bền vững và cạnh tranh trong môi trường kinh doanh hiện nay Do đó, công tác đào tạo và phát triển cần được thực hiện một cách có hệ thống và có kế hoạch rõ ràng.

Mục tiêu của đào tạo và phát triển nhân lực là nâng cao trình độ chuyên môn và thái độ lao động của người lao động, nhằm giúp tổ chức sử dụng hiệu quả tối đa nguồn nhân lực hiện có Điều này góp phần thực hiện tốt các mục tiêu đã đề ra trong hiện tại cũng như trong tương lai của tổ chức.

Có nhiều phương pháp đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, mỗi phương pháp đều có những ưu điểm riêng Tùy theo đặc điểm và yêu cầu của doanh nghiệp, các phương pháp đào tạo có thể được chọn lựa một cách hợp lý Hiện nay, doanh nghiệp thường sử dụng hai nhóm phương pháp đào tạo nguồn nhân lực: Đào tạo trong doanh nghiệp (đào tạo tại chỗ) và Đào tạo ngoài doanh nghiệp Đào tạo trong doanh nghiệp là phương pháp đào tạo trực tiếp tại nơi làm việc, giúp người lao động được trang bị kiến thức và kỹ năng cần thiết thông qua thực hành Các hình thức đào tạo trong nhóm này bao gồm đào tạo theo kiểu chỉ dẫn công việc, đào tạo theo kiểu học nghề, và đào tạo qua hình thức kèm cặp Ngược lại, đào tạo ngoài doanh nghiệp tách người lao động khỏi công việc thực tế trong thời gian đào tạo, bao gồm các phương pháp như tổ chức các lớp học tại doanh nghiệp, học tại các trường chính quy hoặc các hội thảo, và đào tạo từ xa.

Quy trình th c hi n m t chự ệ ộ ương trình đào t o và phát tri n g m 3 bạ ể ồ ước sau:

L p k ho ch đào t o ậ ế ạ ạ : Xác đ nh s ngị ố ườ ầi c n được đào t o, c đi đào t oạ ử ạ trong t ng đ t đào t o, xác đ nh th i gian, kinh phí d ki n,… cho chừ ợ ạ ị ờ ự ế ương trình đào t o.ạ

Tổ chức thực hiện đào tạo: Bộ phận quản lý nhân lực có trách nhiệm trong việc tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo; cán bộ quản lý đôn đốc các cá nhân liên quan thực hiện kế hoạch đào tạo theo đúng lịch trình, kiểm tra, giám sát quá trình đào tạo Đánh giá hiệu quả đào tạo: Sau khi kết thúc chương trình, đánh giá hiệu quả đào tạo xem học viên thu được những gì; áp dụng vào thực tiễn sau khi đào tạo, sử dụng nguồn nhân lực đã qua đào tạo vào công việc cụ thể; lập hồ sơ theo dõi kết quả đào tạo.

Nhóm chức năng này tập trung vào việc nâng cao năng lực của nhân viên, đảm bảo họ có các kỹ năng cần thiết để hoàn thành công việc được giao Đồng thời, tổ chức cũng tạo điều kiện cho nhân viên phát triển, tối đa hóa khả năng cá nhân Bên cạnh việc đào tạo, còn có các hoạt động đào tạo lại cho nhân viên khi có sự thay đổi về nhu cầu sản xuất kinh doanh hoặc quy trình kỹ thuật, công nghệ mới.

Nhóm ch c năng duy trì nhân l c ứ ự

Quản trị nhân lực là yếu tố quan trọng để đảm bảo sự phát triển bền vững của doanh nghiệp Để thực hiện chức năng này, các doanh nghiệp cần chú trọng đến các hoạt động liên quan đến lao động, bao gồm đánh giá hiệu suất công việc, quản lý thù lao, xây dựng mối quan hệ lao động và đảm bảo an toàn sức khỏe cho người lao động Đây cũng là lĩnh vực mà các khóa học đào tạo chuyên sâu thường tập trung nghiên cứu, nhằm cung cấp kiến thức và kỹ năng cần thiết cho người làm trong ngành quản trị nhân lực.

Tạo động lực làm việc là yếu tố quan trọng trong doanh nghiệp, ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa lợi ích cá nhân và lợi ích tập thể Các nhà quản lý cần áp dụng những biện pháp hiệu quả để khuyến khích nhân viên làm việc hăng say và phát huy tính sáng tạo Điều này không chỉ giúp cải thiện hiệu suất làm việc mà còn tạo ra một môi trường làm việc tích cực cho người lao động Vậy động lực làm việc là gì?

Tổ chức lao động là những biện pháp của nhà quản lý nhằm khuyến khích động viên nhân viên, tác động vào nhu cầu của người lao động để tạo sự chuyển biến trong hành vi của họ, hướng tới những mục tiêu mà doanh nghiệp mong muốn đạt được.

Vì v y, t o đ ng l c lao đ ng đem l i vai trò to l n cho c doanh nghi p vàậ ạ ộ ự ộ ạ ớ ả ệ người lao đ ng, c th :ộ ụ ể

 Khai thác hi u qu ti m năng c a ngu n nhân l c, nâng cao hi u qu s nệ ả ề ủ ồ ự ệ ả ả xu t kinh doanh.ấ

 T o nên đạ ược b u không khí làm vi c hăng say, góp ph n xây d ng vănầ ệ ầ ự hoá doanh nghi p, nâng cao uy tín, hình nh công ty.ệ ả

 Hình thành nên đ i ngũ lao đ ng gi i, có tâm huy t v i ngh Đ ng th iộ ộ ỏ ế ớ ề ồ ờ cũng t đó mà thu hút đừ ược thêm nhi u nhân tài cho t ch c.ề ổ ứ

Tăng năng suất lao động cá nhân là yếu tố quan trọng giúp người lao động cảm thấy hài lòng và hiệu quả hơn trong công việc Khi họ có động lực làm việc, sẽ cải thiện khả năng hoàn thành nhiệm vụ được giao một cách hiệu quả, từ đó góp phần vào việc đạt được mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp.

Để phát huy tính sáng tạo của người lao động, điều kiện quan trọng là họ cần cảm thấy hứng thú và say mê với công việc Khi có đam mê, khả năng sáng tạo của người lao động sẽ được kích thích và phát triển mạnh mẽ hơn.

Sự gắn bó của người lao động với công việc và tổ chức là rất quan trọng Khi người lao động cảm thấy yêu thích công việc của mình, họ sẽ có động lực cao hơn và cống hiến nhiều hơn cho tổ chức Điều này không chỉ giúp nâng cao hiệu suất làm việc mà còn tạo ra một môi trường làm việc tích cực, thúc đẩy sự phát triển bền vững của cả cá nhân và tổ chức.

Hoàn thiện cá nhân là quá trình quan trọng giúp người lao động cảm thấy có ý nghĩa trong công việc và nhận thức được giá trị của bản thân Khi làm việc hiệu quả, họ sẽ cảm thấy mình có ích và quan trọng hơn, từ đó thúc đẩy việc hoàn thiện bản thân.

Quá trình t o đ ng l c lao đ ng trong doanh nghi p có th đạ ộ ự ộ ệ ể ược khái quát qua s đ sau:ơ ồ

Khả năng (triển vọng) thỏa mãn con người

Lợi thế về năng lực của con người Hoạt động để thỏa mãn nhu cầu

Hoạt động hiệu quả hơn

Nhu cầu được thỏa mãn Động cơ hoạt động của con người Động lực lao động Nhu cầu của con người

Hình 1.3: Quá trình t o đ ng l c lao đ ng ạ ộ ự ộ

Để quản lý hiệu quả nguồn nhân lực, các nhà quản lý cần áp dụng các biện pháp động lực phù hợp nhằm nâng cao hiệu suất làm việc của người lao động Việc xác định các yếu tố kích thích và tạo động lực cho nhân viên là rất quan trọng trong việc xây dựng một môi trường làm việc tích cực Các chiến lược động viên cần được thiết kế dựa trên nhu cầu và mong muốn của nhân viên, từ đó hướng tới mục tiêu phát triển bền vững cho tổ chức.

- Nhóm bi n pháp tài chính: ệ

Tiền lương là yếu tố quan trọng mà người lao động mong muốn nhận được khi làm việc tại doanh nghiệp Nó không chỉ kích thích lợi ích vật chất cho người lao động mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì động lực làm việc Do đó, doanh nghiệp cần xây dựng một hệ thống tiền lương công bằng và hiệu quả để đảm bảo sự phát triển bền vững và tạo động lực cho đội ngũ lao động cống hiến hết mình trong công việc.

Khen thưởng thông qua phần thưởng và tiền thưởng là phương pháp hiệu quả để khuyến khích người lao động Hình thức này không chỉ động viên nhân viên hoàn thành tốt công việc mà còn ghi nhận những sáng kiến giúp nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm.

Chương trình phúc lợi không chỉ nâng cao uy tín của doanh nghiệp mà còn tạo sự tin tưởng cho người lao động Khi người lao động cảm thấy an tâm và được chăm sóc, họ sẽ gắn bó hơn với công ty, từ đó nâng cao hiệu suất làm việc và tạo ra môi trường làm việc tích cực.

- Nhóm bi n pháp phi tài chính: ệ

 Xác đ nh rõ nhi m v và tiêu chu n th c hi n công vi c cho ngị ệ ụ ẩ ự ệ ệ ười lao đ ngộ :

Người lao động trong doanh nghiệp cần hiểu rõ định hướng của doanh nghiệp mà họ đang làm việc, bao gồm mong muốn của lãnh đạo và những mục tiêu cụ thể mà họ phải đạt được Khi nắm vững và chấp nhận mục tiêu chung, bản thân người lao động sẽ tự xác định vị trí của mình trong hệ thống công việc của doanh nghiệp Điều này giúp họ có thể định hướng mục tiêu cá nhân phù hợp với các mục tiêu của tổ chức, từ đó nâng cao hiệu quả công việc và đóng góp vào sự phát triển chung của doanh nghiệp.

Khi tuyển dụng nhân sự tài năng vào bộ máy của doanh nghiệp, lãnh đạo cần đảm bảo phát huy tối đa kiến thức và kinh nghiệm của họ Việc sử dụng "đúng người, đúng việc" không chỉ giúp tối ưu hóa hiệu suất làm việc mà còn tạo ra môi trường làm việc tôn trọng và yêu thích Điều này sẽ giúp người lao động cảm thấy hài lòng hơn với công việc, từ đó giữ chân họ lâu dài trong doanh nghiệp.

Môi trường làm việc là nơi mà người lao động gắn bó trong suốt thời gian làm việc, nơi diễn ra quá trình thực hiện công việc của họ Môi trường làm việc có tác động rất lớn đến hiệu suất làm việc của người lao động Nếu không được cải thiện và nâng cấp khi cần thiết, người lao động sẽ mất đi động lực làm việc và giảm năng lực tiềm tàng của bản thân.

Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng để nâng cao kỹ năng cho người lao động và đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững của doanh nghiệp Nhu cầu phát triển bản thân luôn tồn tại trong mỗi người lao động, và điều này thường là điều kiện tiên quyết cho sự gắn bó lâu dài với doanh nghiệp Việc chú trọng đến đào tạo không chỉ thể hiện sự quan tâm của doanh nghiệp mà còn tạo ra sự gắn kết mạnh mẽ giữa người lao động và tổ chức, góp phần duy trì và thúc đẩy hiệu suất làm việc của nhân viên, từ đó giúp doanh nghiệp phát triển bền vững.

Các y u t nh h ế ố ả ưở ng đ n qu n tr nhân l c trong doanh nghi p ế ả ị ự ệ 26 1 Y u t môi trế ố ườ ng bên ngoài doanh nghi pệ

T ng quan v Công ty TNHH VKX ổ ề

Th c tr ng công tác qu n tr nhân l c t i Công ty TNHH VKX ự ạ ả ị ự ạ

Đ nh h ị ướ ng phát tri n c a Công ty TNHH VKX ể ủ

M t s gi i pháp hoàn thi n công tác qu n tr nhân l c t i Công ty ộ ố ả ệ ả ị ự ạ

Ki n ngh ế ị

Ngày đăng: 20/09/2022, 18:33

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1: Quy trình kho ch hóa ngun nhân ự - Công tác quản trị nhân lực tại công ty trách nhiệm hữu hạn vietnam korea exchange
Hình 1.1 Quy trình kho ch hóa ngun nhân ự (Trang 16)
Hình 1.2: Quy trình tuy nd ng nhân lc trong doanh nghi ệ - Công tác quản trị nhân lực tại công ty trách nhiệm hữu hạn vietnam korea exchange
Hình 1.2 Quy trình tuy nd ng nhân lc trong doanh nghi ệ (Trang 18)
Hình 1.3: Quá trình to đ ng lc lao đ ngạ ộ - Công tác quản trị nhân lực tại công ty trách nhiệm hữu hạn vietnam korea exchange
Hình 1.3 Quá trình to đ ng lc lao đ ngạ ộ (Trang 23)
Hình 2.1: Sđ cc ut ch c Công ty TNHH VKX ứ - Công tác quản trị nhân lực tại công ty trách nhiệm hữu hạn vietnam korea exchange
Hình 2.1 Sđ cc ut ch c Công ty TNHH VKX ứ (Trang 44)
- C cu lao đ ng xét theo g ii tính: ớ - Công tác quản trị nhân lực tại công ty trách nhiệm hữu hạn vietnam korea exchange
cu lao đ ng xét theo g ii tính: ớ (Trang 48)
Hình 2.2: Bi uđ c cu lao đ ng theo g ii tính ca Cơng ty VK Xt 2010 - 2013 ừ - Công tác quản trị nhân lực tại công ty trách nhiệm hữu hạn vietnam korea exchange
Hình 2.2 Bi uđ c cu lao đ ng theo g ii tính ca Cơng ty VK Xt 2010 - 2013 ừ (Trang 48)
2 Li nh un tr đ ng) ồậ ước thu (Tri uế ệ 24.472 19.700 28.707 30.753 - Công tác quản trị nhân lực tại công ty trách nhiệm hữu hạn vietnam korea exchange
2 Li nh un tr đ ng) ồậ ước thu (Tri uế ệ 24.472 19.700 28.707 30.753 (Trang 54)
Hình 2.3: Bi uđ doanh thu và li nh un tr ợậ ước th ut năm 2010 – 2013 ca VKX ủ - Công tác quản trị nhân lực tại công ty trách nhiệm hữu hạn vietnam korea exchange
Hình 2.3 Bi uđ doanh thu và li nh un tr ợậ ước th ut năm 2010 – 2013 ca VKX ủ (Trang 54)
- Đánh giá, phân tích tình hình lố ượng, ch t l ấ ượng đ i ngũ công nhân viên, l pộậ báo cáo đ nh kỳ, đ t xu t theo yêu c u ịộấầ c a ban TGĐ - Công tác quản trị nhân lực tại công ty trách nhiệm hữu hạn vietnam korea exchange
nh giá, phân tích tình hình lố ượng, ch t l ấ ượng đ i ngũ công nhân viên, l pộậ báo cáo đ nh kỳ, đ t xu t theo yêu c u ịộấầ c a ban TGĐ (Trang 56)
Hình 2.4: Quy trình tuy nd ng ca Công ty TNHH VKX ủ - Công tác quản trị nhân lực tại công ty trách nhiệm hữu hạn vietnam korea exchange
Hình 2.4 Quy trình tuy nd ng ca Công ty TNHH VKX ủ (Trang 61)
Hình 2.4: H th ng đánh giá th ch in công vi cđ nh kỳ ca Công ty TNHH VKX ủ - Công tác quản trị nhân lực tại công ty trách nhiệm hữu hạn vietnam korea exchange
Hình 2.4 H th ng đánh giá th ch in công vi cđ nh kỳ ca Công ty TNHH VKX ủ (Trang 69)
Hình 2.6: Quy trình x lý k l ut ca Công ty TNHH VKX ủ - Công tác quản trị nhân lực tại công ty trách nhiệm hữu hạn vietnam korea exchange
Hình 2.6 Quy trình x lý k l ut ca Công ty TNHH VKX ủ (Trang 79)
Dựa vào bảng số liệu 2.19, nhận thấy rằng chi phí đầu tư cho cơng tác bảo hộ lao động của công ty ngày càng tăng, chứng tỏ có sự đầu tư và quan tâm đến an toàn của người lao động từ phía cơng ty, từ 144.628.000 VNĐ năm 2010 đến 160.993.000 VNĐ năm 2014 - Công tác quản trị nhân lực tại công ty trách nhiệm hữu hạn vietnam korea exchange
a vào bảng số liệu 2.19, nhận thấy rằng chi phí đầu tư cho cơng tác bảo hộ lao động của công ty ngày càng tăng, chứng tỏ có sự đầu tư và quan tâm đến an toàn của người lao động từ phía cơng ty, từ 144.628.000 VNĐ năm 2010 đến 160.993.000 VNĐ năm 2014 (Trang 80)
2. Đ x ut hình th cx lý k l ut sau ỷậ (Disciplinary action suggested to be applied): - Công tác quản trị nhân lực tại công ty trách nhiệm hữu hạn vietnam korea exchange
2. Đ x ut hình th cx lý k l ut sau ỷậ (Disciplinary action suggested to be applied): (Trang 108)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w