1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Phân tích chiến lượ – mix cho sữa milo của công ty nestlé

56 9 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phân Tích Chiến Lược Marketing – Mix Cho Sữa Milo Của Công Ty Nestlé
Tác giả Hoàng Ngọc Khánh
Người hướng dẫn Ths. Lâm Ngọc Thùy
Trường học Trường Đại Học Tài Chính - Marketing
Chuyên ngành Marketing
Thể loại Báo Cáo Thực Hành Nghề Nghiệp
Năm xuất bản 2021
Thành phố TP. Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 56
Dung lượng 728,34 KB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI (8)
    • 1.1 Lý do chọn đề tài (8)
    • 1.2 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu nghiên cứu (9)
    • 1.3 Mục tiêu nghiên cứu (9)
    • 1.4 Phương pháp nghiên cứu (9)
    • 1.5 Bố cục đề tài (9)
  • CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ MARKETING VÀ MARKETING MIX (12)
    • 2.1 Định nghĩa về Marketing (12)
      • 2.1.1 Marketing truyền thống (12)
      • 2.1.2 Marketing hiện đại (12)
      • 2.1.3 Định nghĩa về marketing mix (12)
    • 2.2 Vai trò và chức năng của hoạt động Marketing (12)
      • 2.2.1 Vai trò hoạt động Marketing (12)
      • 2.2.2 Chức năng hoạt động Marketing (13)
    • 2.3 Chiến lược thị trường mục tiêu STP (Segmentation-Targeting-Positioning) (14)
      • 2.3.1 Phân khúc thị trường (Segmentation) (14)
      • 2.3.2 Chọn thị trường mục tiêu (Targeting) (16)
      • 2.3.3. Định vị thị trường mục tiêu (Positioning) (16)
    • 2.4 Các phối thức của Marketing Mix (16)
      • 2.4.1 Chiến lược sản phẩm (16)
      • 2.4.2 Chiến lược giá (19)
      • 2.4.3 Chiến lược phân phối (20)
      • 2.4.4 Chiến lược chiêu thị (22)
  • CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX CHO SẢN PHẨM SỮA MILO CỦA CÔNG TY NESTLÉ (26)
    • 3.1 Tổng quan về thị trường sữa nước tại Việt Nam (26)
    • 3.2 Giới thiệu về công ty Nestlé (26)
      • 3.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển (26)
      • 3.2.2 Lĩnh vực hoạt động của công ty Nestlé Việt Nam (29)
    • 3.3 Tổng quan về sản phẩm sữa Milo tại Việt Nam (29)
      • 3.3.1 Giới thiệu về thương hiệu sữa Milo (29)
      • 3.3.2 Phân khúc thị trường (30)
      • 3.3.3 Đối thủ cạnh tranh (30)
    • 3.4 Hoạt động Marketing Mix của sản phẩm Milo của công ty Nestlé (32)
      • 3.4.1 Chiến lược sản phẩm (32)
      • 3.4.2 Chiến lược giá (36)
      • 3.4.3 Chiến lược phân phối (37)
      • 3.4.4 Chiến lược chiêu thị (39)
      • 3.4.5 Chiến lược định vị sản phẩm (43)
    • 3.5 Đánh giá chiến lược Marketing Mix sản phẩm sữa Milo (44)
      • 3.5.1 Ưu điểm (44)
      • 3.5.2 Nhược điểm (45)
  • CHƯƠNG 4. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CHO CHIẾN LƯỢC (47)
    • 4.1 Phương hướng hoạt động của Nestlé trong giai đoạn 2021-2025 (Sản phẩm sữa Milo) (47)
    • 4.2 Mục tiêu Marketing đối với sản phẩm sữa Milo của Nestlé (47)
    • 4.3 Các giải pháp đề xuất nhằm hoàn thiện chiến lược Marketing Mix của sản phẩm sữa (48)
      • 4.3.1 Chiến lược sản phẩm (48)
      • 4.3.2 Chiến lược giá (48)
      • 4.3.3 Chiến lược phân phối (48)
      • 4.3.4 Chiến lược chiêu thị (49)
  • CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (51)
    • 5.1 Kết luận (51)
    • 5.2 Kiến nghị (51)

Nội dung

TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI

Lý do chọn đề tài

Chất lượng cuộc sống ngày càng được nâng cao, dẫn đến nhu cầu chăm sóc sức khỏe bản thân tăng lên, đặc biệt trong bối cảnh nhịp sống bận rộn hiện nay Việc thưởng thức bữa ăn đúng nghĩa trở nên khó khăn, buộc chúng ta phải tìm kiếm các nguồn dinh dưỡng nhanh chóng và tiện lợi, bao gồm cả bữa ăn phụ Điều này đã làm cho tiêu chuẩn chọn lựa sản phẩm dinh dưỡng ngày càng khắt khe, đặc biệt là đối với các bậc phụ huynh Nhu cầu tiêu thụ sữa của người tiêu dùng tăng cao, góp phần thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp sữa tại Việt Nam Theo thống kê của Euromonitor, thị trường sữa Việt Nam đạt quy mô 121.000 tỷ đồng vào năm 2019, tăng 8,9% so với năm trước, với sữa uống và sữa chua có mức tăng trưởng ấn tượng lần lượt là 9,9% và 11,6%.

Nhằm đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng, công ty Nestlé đã cải tiến và đa dạng hóa sản phẩm, mở rộng quy mô sản xuất Nestlé Milo, với thành phần chính là lúa mạch, đã ra mắt như một thức uống bổ sung dinh dưỡng Sau hơn 27 năm phát triển tại Việt Nam, công ty liên tục nắm bắt cơ hội và phát triển chiến lược quảng bá Theo Kantar Worldpanel, Nestlé nằm trong top 10 công ty sản xuất được tiêu thụ nhiều nhất ở khu vực thành thị và nông thôn.

Năm 2019, Nestlé đã ghi dấu ấn nổi bật khi lọt vào top 4 nhà sản xuất được ưa chuộng tại thành phố và đứng thứ 8 ở khu vực nông thôn Thành công này chủ yếu nhờ vào sự phát triển mạnh mẽ của thương hiệu Milo thông qua các hoạt động truyền thông và tiếp thị hiệu quả.

Bài viết phân tích chiến lược marketing mix cho sản phẩm sữa Milo của Nestlé, nhằm làm rõ cách thức và chiến lược mà công ty đã áp dụng để phát triển thương hiệu và tăng cường sự hiện diện trên thị trường.

Tải luận văn mới về sản phẩm sữa Milo tại địa chỉ skknchat123@gmail.com, đồng thời phân tích các điểm mạnh và điểm yếu của sản phẩm để đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lược marketing hiệu quả hơn.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu nghiên cứu

Nghiên cứu này tập trung vào chiến lược marketing mix của công ty Nestlé đối với sản phẩm sữa Milo, với phạm vi nghiên cứu từ năm 2018 đến nay.

Mục tiêu nghiên cứu

– Hệ thống lại kiến thức chiến lược marketing mix

– Mô tả tổng quan về thị trường sữa hộp tại Việt Nam

– Giới thiệu về Nestlé và sữa Milo

– Tìm hiểu và phân tích chiến lược marketing mix cho sản phẩm sữa Milo, đánh giá chiến lược đã và đang được áp dụng

– Đưa ra một số giải pháp giúp cho chiến lược được hoàn thiện hơn

Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp:

– Trang web chính thức của công ty Nestlé Việt Nam nestle.com.vn

– Thu thập nguồn thông tin từ các website, fanpage, báo chí,

– Kiến thức từ sách Principles of Marketing của tác giả Philip Kotler và Gary

Armstrong, Marketing Management của tác giả Philip Kotler và Kevin Lane Keller Phương pháp tổng hợp:

Tổng hợp thông tin để đánh giá ưu nhược điểm của chiến lược marketing mix, từ đó đề xuất giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện chiến lược này Phương pháp phân tích sẽ được áp dụng để đạt được kết quả chính xác và hiệu quả.

– Phân tích các số liệu thu nhập được nhằm đánh giá mức độ hiệu quả của chiến lược marketing mix của công ty đối với sản phẩm.

Bố cục đề tài

Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu

Chương 2: Cơ sở lý thuyết về Marketing và Marketing Mix

TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com

Chương 3: Phân tích thực trạng chiến lược Marketing Mix cho sản phẩm sữa Milo của công ty Nestlé

Chương 4: Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện cho chiến lược Marketing Mix của sản phẩm sữa Milo của công ty Nestlé

Chương 5: Kết luận và kiến nghị

TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com

Chương 1 của bài viết tóm tắt cấu trúc đề tài, bao gồm giới thiệu về đề tài, đối tượng nghiên cứu, mục tiêu và phương pháp nghiên cứu Tiếp theo, chương 2 sẽ khám phá các lý thuyết về marketing và tổng quan các chiến lược marketing khác nhau.

TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ MARKETING VÀ MARKETING MIX

Định nghĩa về Marketing

Theo Ủy ban các hiệp hội Marketing Mỹ, marketing được định nghĩa là các hoạt động kinh doanh liên quan trực tiếp đến việc vận chuyển hàng hóa và dịch vụ từ nhà sản xuất đến tay người tiêu dùng.

– Theo định nghĩa của học viện Hamilton (Mỹ): “Marketing là hoạt động kinh tế trong đó hàng hóa được đưa từ người sản xuất đến người tiêu dùng”.

Một số khái niệm về marketing:

Marketing, theo Philip Kotler, là hoạt động của con người nhằm thỏa mãn nhu cầu và mong muốn thông qua trao đổi Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ định nghĩa marketing là quá trình hoạch định và quản lý việc định giá, chiêu thị và phân phối ý tưởng, hàng hóa, dịch vụ để tạo ra giao dịch, phục vụ mục tiêu của cá nhân, tổ chức và xã hội.

2.1.3 Định nghĩa về marketing mix

Thuật ngữ “Marketing mix” (tiếp thị hỗn hợp) lần đầu tiên được giới thiệu bởi Neil Border vào năm 1953 Đến năm 1960, E Jerome McCarthy đã phân loại khái niệm này thành 4P, phương pháp vẫn được áp dụng phổ biến trong lĩnh vực tiếp thị cho đến ngày nay.

Theo Philip Kotler, marketing-mix là bộ công cụ marketing mà doanh nghiệp áp dụng để đạt được các mục tiêu marketing trên thị trường mục tiêu Bộ công cụ này được phân loại theo mô hình 4P, bao gồm: Sản phẩm (Product), Giá (Price), Xúc tiến thương mại (Promotion) và Phân phối (Place).

Vai trò và chức năng của hoạt động Marketing

2.2.1 Vai trò hoạt động Marketing

Vai trò của marketing đối với doanh nghiệp

TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com

Marketing đóng vai trò quan trọng trong việc giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển bền vững trên thị trường Thông qua các thông tin mà marketing cung cấp, doanh nghiệp có thể thích ứng linh hoạt với những thay đổi của thị trường và môi trường bên ngoài.

Marketing đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối các hoạt động sản xuất của doanh nghiệp với thị trường, đảm bảo sự liên kết xuyên suốt trong tất cả các giai đoạn của quá trình tái sản xuất.

Vai trò của marketing đối với người tiêu dùng

Marketing đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra đa dạng hàng hóa, sản phẩm và dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu và mong muốn của các nhóm khách hàng khác nhau Qua việc nghiên cứu và xác định nhu cầu của người tiêu dùng, marketing giúp định hình các đặc tính và hình thức sản phẩm, từ đó hỗ trợ các nhà lập kế hoạch trong việc triển khai chiến lược hiệu quả hơn.

Sản phẩm mang lại tính hữu ích khi có mặt đúng nơi và thời điểm mà người tiêu dùng cần, tạo điều kiện thuận lợi cho việc mua sắm Lợi ích sở hữu xuất hiện khi giao dịch hoàn tất, lúc này người mua sẽ có toàn quyền sở hữu và sử dụng sản phẩm theo nhu cầu của mình.

– Đem lại những thông tin cần thiết, hữu ích bằng việc cung cấp thông tin cho khách hàng qua các quảng cáo, thông điệp tiêu dùng.

Vai trò của marketing đối với xã hội

Hoạt động marketing của doanh nghiệp, đặc biệt trong lĩnh vực vận tải và phân phối, đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp hàng hóa cho xã hội Hiệu quả của hệ thống chuyển giao hàng hóa từ nhà sản xuất đến người tiêu dùng có ảnh hưởng lớn đến phúc lợi xã hội.

2.2.2 Chức năng hoạt động Marketing

– Nghiên cứu thị trường, phân tích các tiềm năng nhu cầu tiêu dùng và dự đoán triển vọng phát triển các xu hướng của người mua.

– Tăng cường khả năng linh hoạt, thay đổi để thích nghi của các doanh nghiệp trong điều kiện thị trường biến động thường xuyên.

– Tạo ra các nhu cầu và nắm rõ những nhu cầu đó nhằm mục đích thỏa mãn, đáp ứng nhu cầu cho người tiêu dùng.

TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com

– Kết nối các hoạt động sản xuất của doanh nghiệp với thị trường làm tăng cường hiệu quả hoạt động kinh doanh.

Chiến lược thị trường mục tiêu STP (Segmentation-Targeting-Positioning)

Lược là tập hợp quyết định về mục tiêu dài hạn và ngắn hạn, cùng các biện pháp thực hiện chúng Để chiến thắng đối thủ và duy trì hiệu quả kinh doanh, doanh nghiệp cần tìm kiếm phân khúc thị trường phù hợp, nơi có khả năng đáp ứng nhu cầu khách hàng tốt hơn đối thủ Quá trình xác định nhóm nhu cầu này được gọi là STP, viết tắt của Segmentation (Phân đoạn thị trường), Targeting (Lựa chọn thị trường mục tiêu) và Positioning (Định vị thị trường) Chiến lược STP chuyển đổi từ marketing đại trà sang tập trung vào phân khúc khách hàng có nhu cầu tương đồng.

Chiến lược STP bao gồm ba bước chính: phân khúc thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm trong tâm trí khách hàng mục tiêu.

2.3.1 Phân khúc thị trường (Segmentation)

Thị trường là nơi giao dịch hàng hóa, sản phẩm và dịch vụ giữa người mua và người bán, với sự đa dạng và phong phú Doanh nghiệp không thể đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng, vì vậy việc phân khúc thị trường là cần thiết Phân khúc giúp chia nhỏ thị trường thành các phần dễ quản lý, từ đó tạo ra giá trị tối đa cho từng phân khúc mà doanh nghiệp phục vụ.

Doanh nghiệp sẽ tập trung đầu tư vào phân khúc khách hàng mang lại giá trị cao nhất Mỗi phân khúc khác nhau yêu cầu các chiến lược marketing phù hợp để tối ưu hóa hiệu quả.

Có nhiều cách để phân khúc thị trường, tuy nhiên thường sẽ gói gọn trong 4 tiêu thức dưới đây:

TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com

Phân khúc thị trường theo hành vi khách hàng là phương pháp phân loại có tính ứng dụng cao, giúp nhóm các khách hàng có hành vi mua sắm tương tự vào cùng một nhóm Mỗi khách hàng có những hành vi mua hàng khác nhau, vì vậy việc phân loại này dựa trên các yếu tố như lý do mua hàng, tần suất sử dụng và sở thích mua sắm Tuy nhiên, cách phân loại này chỉ nên được áp dụng trong một giai đoạn nhất định trong kinh doanh và cần kết hợp với các yếu tố phân loại khác để đạt hiệu quả tối ưu.

Phân khúc thị trường theo nhân khẩu học là việc nhóm khách hàng dựa trên độ tuổi, giới tính, thu nhập và nghề nghiệp Việc này giúp doanh nghiệp thực hiện các hoạt động Marketing hiệu quả, nhắm đúng đối tượng khách hàng Tùy thuộc vào từng loại hình sản phẩm và dịch vụ, các tiêu chí này có thể được sử dụng để phân đoạn thị trường hoặc kết hợp nhiều yếu tố nhân khẩu học để tạo ra các phân đoạn hợp lý Đây là một phương pháp phổ biến và được nhiều doanh nghiệp áp dụng trong chiến lược marketing của họ.

Phân khúc thị trường theo tâm lý là một phương pháp quan trọng trong marketing, trong đó khách hàng được chia thành các nhóm dựa trên các đặc điểm như giai tầng xã hội, lối sống và nhân cách Tâm lý người tiêu dùng đóng vai trò then chốt trong việc xác định nhu cầu và mong muốn của họ đối với sản phẩm tiêu dùng Một số khách hàng có thể chọn sản phẩm để thể hiện đẳng cấp, trong khi những người khác lại chú trọng đến tính bền bỉ của sản phẩm Do đó, việc hiểu rõ tâm lý mua hàng của khách hàng là nhiệm vụ thiết yếu của các chuyên gia marketing.

Phân khúc thị trường theo địa lý chia thị trường thành các vùng miền và khu vực như miền Nam, miền Bắc, Châu Âu, và Châu Á, dựa trên các yếu tố như khí hậu, mật độ dân số và văn hóa Yếu tố địa lý ảnh hưởng đến thói quen tiêu dùng, mức thu nhập và điều kiện kinh tế của người dân tại mỗi khu vực Cách phân loại này giúp doanh nghiệp quản lý hiệu quả theo vùng, đồng thời nhận diện sự khác biệt trong sở thích mua sắm của khách hàng ở các vị trí địa lý khác nhau.

TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com

Phân khúc thị trường là một công cụ quan trọng giúp doanh nghiệp xác định thị phần của mình, từ đó tối ưu hóa nguồn lực và phát huy những điểm mạnh Điều này không chỉ gia tăng lợi thế cạnh tranh mà còn giúp doanh nghiệp phát triển bền vững trên thị trường.

2.3.2 Chọn thị trường mục tiêu (Targeting)

Sau khi xác định phân khúc khách hàng mục tiêu, doanh nghiệp cần lựa chọn thị trường mục tiêu cụ thể để tập trung truyền thông Điều này có nghĩa là không phải tất cả các nhóm khách hàng đều được tiếp cận Doanh nghiệp nên tìm kiếm nhóm khách hàng có khả năng mang lại lợi nhuận cao nhất và dễ dàng tiếp cận, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing và gia tăng lợi nhuận.

2.3.3 Định vị thị trường mục tiêu (Positioning)

Định vị sản phẩm là quá trình tạo ra hình ảnh độc đáo cho sản phẩm và doanh nghiệp trong tâm trí khách hàng mục tiêu, theo Philip Kotler Nó không chỉ giúp sản phẩm nổi bật mà còn giúp khách hàng dễ dàng nhận diện thương hiệu Việc này liên quan đến việc nhấn mạnh những lợi ích cốt lõi của sản phẩm, từ đó hình thành chiến lược marketing mix hiệu quả Một thương hiệu thành công là thương hiệu đã chiếm được vị trí vững chắc trong nhận thức của người tiêu dùng.

Nhiều thương hiệu đã thành công trong việc định vị sản phẩm trong tâm trí khách hàng, điều này không chỉ giúp doanh nghiệp phát triển đúng hướng mà còn tạo ra lợi thế cạnh tranh trên thị trường.

Các phối thức của Marketing Mix

2.4.1.1 Khái ni ệ m chi ến lượ c s ả n ph ẩ m

TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com

“Sản phẩm (Product) nghĩa là tổng các hàng hóa và dịch vụ mà công ty cung cấp cho thị trường” theo Philip Kotler.

Chiến lược sản phẩm bao gồm các quyết định quan trọng liên quan đến hoạt động sản xuất và kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng và đạt được mục tiêu marketing của doanh nghiệp Điều này bao gồm việc xác định danh mục sản phẩm, chủng loại, cũng như các đặc tính như tên gọi, nhãn hiệu, bao bì, kích cỡ, đặc tính kỹ thuật và dịch vụ hỗ trợ.

2.4.1.2 Vai trò chi ến lượ c s ả n ph ẩ m

Chính sách sản phẩm sẽ quyết định phương hướng sản xuất, quy mô và tốc độ phát triển của hoạt động sản xuất kinh doanh.

Chiến lược sản phẩm đóng vai trò quan trọng trong việc tác động đến doanh thu và chi phí, từ đó ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp Sản phẩm độc đáo và chất lượng cao sẽ thu hút nhiều khách hàng hơn Khi số lượng sản phẩm tiêu thụ tăng, chi phí bình quân trên mỗi đơn vị sản phẩm sẽ giảm, góp phần thúc đẩy doanh thu tăng trưởng.

Sản phẩm chất lượng là giải pháp hiệu quả cho những vấn đề mà khách hàng đang gặp phải Dù có giá rẻ, khuyến mãi hấp dẫn hay phân phối thuận tiện, khách hàng sẽ không lựa chọn sử dụng một sản phẩm k

Giá cả và chương trình khuyến mãi dễ dàng bị sao chép bởi đối thủ cạnh tranh, vì vậy nếu doanh nghiệp của bạn tung ra khuyến mãi, họ có thể ngay lập tức bắt chước trong cùng một ngày Tuy nhiên, sản phẩm độc đáo và có thời gian sao chép lâu hơn, cho phép bạn dẫn đầu thị trường Khi đối thủ cho ra mắt sản phẩm tương tự, bạn đã có thể giới thiệu sản phẩm mới với những lợi ích vượt trội hơn, giữ vững vị thế cạnh tranh.

2.4.1.3 N ộ i dung chi ến lượ c s ả n ph ẩ m

Nội dung chiến lược sản phẩm bao gồm các quyết định liên quan đến:

Danh mục sản phẩm, hay còn gọi là phân loại sản phẩm, là tổng hợp tất cả các dòng sản phẩm mà một công ty cung cấp cho khách hàng Mỗi dòng sản phẩm có thể bao gồm từ một đến nhiều mặt hàng, và công ty có thể sở hữu nhiều sản phẩm thuộc cùng một dòng.

Tải xuống TIEU LUAN MOI qua email skknchat123@gmail.com để khám phá các dòng sản phẩm của công ty Tất cả các sản phẩm này khi kết hợp lại sẽ tạo thành một danh mục sản phẩm đa dạng và phong phú.

Chất lượng sản phẩm luôn là yếu tố quan trọng hàng đầu mà doanh nghiệp cần chú trọng khi cung cấp dịch vụ ra thị trường Đặc điểm của chất lượng có thể bao gồm độ bền, độ ổn định, hiệu năng và trải nghiệm người dùng Tuy nhiên, không có tiêu chuẩn rõ ràng nào để xác định chất lượng cao hay thấp Do đó, doanh nghiệp và người tiêu dùng thường so sánh sản phẩm của mình với đối thủ để đánh giá chất lượng Sự khác biệt về chất lượng giữa các sản phẩm, dịch vụ thường phụ thuộc vào chiến lược định vị mà doanh nghiệp áp dụng.

Thiết kế bao bì sản phẩm bao gồm các yếu tố như chất liệu, hình dáng, màu sắc, trọng lượng và thể tích, trong khi đối với dịch vụ, thiết kế liên quan đến quy trình thực hiện và cách doanh nghiệp tạo trải nghiệm tốt cho khách hàng Đối với sản phẩm thời trang, quy trình thiết kế trở nên phức tạp hơn, yêu cầu doanh nghiệp phải nắm bắt đặc điểm của khách hàng mục tiêu như tính cách, sở thích, nhận thức và văn hóa để tạo ra thiết kế phù hợp với nhu cầu của họ.

Nhãn hiệu là yếu tố nhận diện quan trọng của sản phẩm/dịch vụ trên thị trường, bao gồm tên gọi, logo và slogan Doanh nghiệp cần đặt nhãn hiệu sao cho dễ đọc, dễ nhớ và phù hợp với đặc điểm của đối tượng khách hàng mục tiêu như độ tuổi, giới tính và văn hóa Đồng thời, nhãn hiệu cũng phải thể hiện sự độc đáo của doanh nghiệp và truyền tải thông điệp, giá trị mà doanh nghiệp muốn gửi gắm đến khách hàng.

Dịch vụ hỗ trợ là yếu tố quan trọng mang lại giá trị gia tăng cho khách hàng, nâng cao trải nghiệm sử dụng Doanh nghiệp có thể cung cấp các dịch vụ đi kèm khác nhau như bảo hành, bảo dưỡng, sửa chữa, giao hàng và lắp đặt, tùy thuộc vào đặc điểm sản phẩm, thị trường, nguồn lực và khả năng tài chính Điều này đặc biệt cần thiết trong thị trường đã bão hòa, giúp sản phẩm nổi bật hơn và thu hút khách hàng.

Trong bối cảnh có quá nhiều thương hiệu uy tín và sản phẩm chất lượng, cạnh tranh về dịch vụ trở thành yếu tố quyết định cho sự thành công.

Phát triển sản phẩm mới là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của doanh nghiệp, bởi nhu cầu người tiêu dùng luôn thay đổi và ngày càng cao Do đó, việc đầu tư vào nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới là cần thiết để duy trì sự cạnh tranh bền vững trên thị trường Các nhà làm marketing cũng cần nắm bắt tình hình này để điều chỉnh chiến lược phù hợp.

2.4.2.1 Khái ni ệ m chi ến lượ c giá

“Giá cả (Price) là lượng tiền khách hàng phải thanh toán để có được sản phẩm” Theo Philip Kotler

Giá cả là yếu tố quan trọng trong marketing hỗn hợp, quyết định nguồn thu cho doanh nghiệp trong khi các yếu tố khác đều cần chi phí Qua việc quản lý giá, doanh nghiệp có thể hỗ trợ chi phí sản xuất, phân phối và khuyến mãi Giá cả cũng phản ánh cung cầu, giá trị thực và giá trị cảm nhận của sản phẩm trong tâm trí người tiêu dùng Mục tiêu của doanh nghiệp là xác định mức giá hấp dẫn và cạnh tranh, vì mức giá không phù hợp sẽ không tạo ra doanh số.

2.4.2.2 Nh ữ ng y ế u t ố ảnh hưởng đế n vi ệ c quy ết đị nh giá

– Yếu tố bên trong: Là những yếu tố nằm dưới sự kiểm soát của tổ chức + Chi phí cố định và chi phí biến đổi

+ Mục tiêu và chiến lược của công ty

+ Phân khúc thị trường, các quyết định nhắm mục tiêu và định vị

Yếu tố bên ngoài là những yếu tố có ảnh hưởng lớn đến quyết định giá mà công ty không hoàn toàn kiểm soát Để áp dụng phương pháp định giá hiệu quả, các công ty cần thực hiện phân tích chi tiết nhằm hiểu rõ cách thức mà những yếu tố này tác động đến giá cả.

TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com

+ Hành vi thị trường mục tiêu và sự sẵn sàng chi trả

+ Những ràng buộc về ngành hoặc pháp lý

2.4.2.3 Các chi ến lượ c giá

Chiến lược giá cao là phương pháp định giá sản phẩm cao hơn so với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường Để thành công với chiến lược này, doanh nghiệp cần đảm bảo rằng chất lượng sản phẩm tương xứng với mức giá đã đặt ra, nhằm tạo sự tin tưởng và thu hút khách hàng.

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX CHO SẢN PHẨM SỮA MILO CỦA CÔNG TY NESTLÉ

Tổng quan về thị trường sữa nước tại Việt Nam

Theo VIRAC, trong 6 tháng đầu năm 2018, tổng mức chi tiêu cho sản phẩm sữa trên toàn thị trường chỉ đạt dưới 5%, với khu vực thành phố ghi nhận tăng trưởng âm Tuy nhiên, đến quý 3/2018, chi tiêu cho sản phẩm sữa ở cả khu vực thành thị và nông thôn bắt đầu có dấu hiệu phục hồi và tăng trưởng trở lại.

Thị trường sữa nước Việt Nam đã ghi nhận sự tăng trưởng ấn tượng với tốc độ tăng trưởng kép hàng năm đạt 22.4% trong giai đoạn 2010 – 2017 Đến hết 9 tháng đầu năm 2018, doanh thu tiêu thụ sữa nước đạt 36.8 nghìn tỷ đồng, tăng 21.01% so với cùng kỳ năm 2017 Năm 2019, ngành sữa Việt Nam tiếp tục có sự phát triển mạnh mẽ, đặc biệt là trong các sản phẩm sữa nước, sữa chua và sữa đặc, với sản lượng sữa nước đạt hơn 1 triệu lít, tăng 8.32% so với năm 2018 Doanh thu tiêu thụ sữa nước cũng ghi nhận mức tăng trưởng 8.32%.

Trong 9 tháng đầu năm 2020, tiêu thụ sữa tại Việt Nam đạt 11,9% tổng tiêu thụ hàng tiêu dùng nhanh (FMCG), cho thấy người dân ngày càng chú trọng đến việc sử dụng sữa tươi và sữa chua nhằm nâng cao khả năng miễn dịch trong bối cảnh dịch bệnh.

Theo Euromonitor, thị trường sữa Việt Nam dự kiến đạt 135.000 tỷ đồng vào năm 2020, tăng 8,3% so với năm trước, nhờ sự phát triển mạnh mẽ của các sản phẩm sữa chua và sữa uống Tuy nhiên, cần lưu ý rằng có sự khác biệt giữa số liệu của Nielsen và Euromonitor do phương pháp thống kê và khảo sát thị trường khác nhau.

Giới thiệu về công ty Nestlé

3.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển

Nestlé là tập đoàn thực phẩm và thức uống lớn nhất thế giới, sở hữu hơn 2000 nhãn hiệu đa dạng, từ các thương hiệu toàn cầu nổi tiếng đến các thương hiệu địa phương Sản phẩm Milo, được yêu thích đặc biệt bởi trẻ em, là một trong những sản phẩm tiêu biểu của Nestlé Hiện tại, Nestlé có mặt tại 191 quốc gia, bao gồm cả Việt Nam.

TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com

Nestlé, được sáng lập bởi Henri Nestlé vào năm 1866, là một tập đoàn lớn với lịch sử hoạt động kinh doanh lâu dài Trong thập niên 60 của thế kỷ 19, ông đã phát minh ra thực phẩm dành cho trẻ sơ sinh không thể bú sữa mẹ, giúp giảm tỷ lệ trẻ sinh tử vì suy dinh dưỡng Sản phẩm đầu tiên, Farine Lactée Henri Nestlé, đã thành công trong việc cứu sống một đứa trẻ và nhanh chóng trở nên phổ biến ở Châu Âu, đánh dấu những cột mốc quan trọng trong sự phát triển của Nestlé trong ngành thực phẩm.

Năm 1905, Nestlé sát nhập với công ty sản xuất sữa đặc Anglo-Swiss, đánh dấu sự khởi đầu của tập đoàn Nestlé hiện nay với hơn 20 nhà máy và mạng lưới kinh doanh toàn cầu Đại chiến thế giới lần 1 đã tạo ra nhu cầu mới về sản phẩm bơ sữa, giúp sản lượng của Nestlé tăng gấp đôi và bước vào Thời Đại Hoàng Kim Năm 1920, công ty mở rộng sang sản xuất socola bằng việc mua lại hãng socola lớn nhất Thụy Điển, tạo nền tảng cho ngành kinh doanh socola Năm 1934, Milo được giới thiệu tại Úc, tiếp theo là Nescafé vào năm 1938 với thông điệp “bột chiết xuất từ cà phê nguyên chất.” Năm 1947, Nestlé & Anglo Swiss sát nhập với Alimentana, sản xuất nước súp Maggi, và năm 1948 ra mắt trà hòa tan Nestea tại Mỹ Từ những năm 1960, Nestlé tiếp tục mở rộng qua việc mua lại Cross & Blackwell, Findus, và nhà sản xuất sữa chua Chambourcy, đồng thời gia nhập thị trường nước khoáng với thương hiệu Vittel, mở rộng vào các lĩnh vực thực phẩm đông lạnh và sản phẩm mới.

Nestlé, một trong những công ty hàng đầu trong lĩnh vực kinh doanh truyền thống như sữa, cà phê và thức ăn đóng hộp, đã trở thành một trong những công ty tiên phong áp dụng bộ nguyên tắc của WHO vào các sản phẩm thay thế sữa mẹ Năm 1974, Nestlé đã trở thành cổ đông lớn trong tập đoàn mỹ phẩm toàn cầu L’Oreal, và đến năm 1977, công ty chính thức đổi tên thành Nestlé S.A, tiếp tục theo đuổi chiến lược đa dạng hóa sản phẩm của mình.

Trong nhiều năm tăng trưởng, Nestlé đã loại bỏ các thương hiệu không sinh lợi và tập trung vào những thương hiệu đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của người tiêu dùng, phù hợp với tham vọng "Dinh Dưỡng, Sức Khỏe và Sống Vui Khỏe" Kể từ năm 1981, công ty đã mở rộng danh mục sản phẩm với việc thu mua công ty bánh kẹo Rowntree Mackintosh, bổ sung các thương hiệu nổi tiếng như KitKat, After Eight và Smarties Năm 1991, Nestlé hợp tác với General Mills để thành lập Cereal Partners Worldwide, chuyên sản xuất và tiếp thị ngũ cốc ăn sáng toàn cầu Năm 2001, công ty hợp tác với Ralston Purina để thành lập Nestlé Purina Petcare, chuyên về thực phẩm cho thú cưng Đến năm 2003, Nestlé đã có những bước tiến mạnh mẽ với việc mua lại Movenpick và Dreyer’s Grand Ice Cream.

Nestlé không chỉ củng cố vị trí trong các phân khúc truyền thống như sữa công thức và thực phẩm đông lạnh, mà còn tăng cường đầu tư vào dinh dưỡng y tế.

Năm 2006, Jenny Craig và công ty ngũ cốc ăn sáng Uncle Toby’s của Úc đã gia nhập danh mục đầu tư của Nestlé Đến năm 2007, Nestlé tiếp tục mở rộng tập đoàn bằng việc thêm công ty thực phẩm trẻ em Greber và công ty nước khoáng Sources Minérales Henniez từ Thụy Sĩ.

Chương trình Nestlé Cocoa Plan và Nescafé Plan được triển khai nhằm phát triển chuỗi cung ứng cacao và cà phê, cải thiện điều kiện sống cho nông dân và bảo vệ quyền lợi của họ Năm 2011, Nestlé Health Science và Viện Khoa Học Sức Khỏe Nestlé ra đời với mục tiêu nghiên cứu các sản phẩm dinh dưỡng khoa học để ngăn ngừa và điều trị bệnh mãn tính Năm 2012, Nestlé mua lại Wyeth Nutrition, và vào năm 2013, công ty tiếp tục mở rộng khi mua lại Pamlab, một công ty thực phẩm y tế của Mỹ Đến năm 2015, Nestlé giới thiệu thương hiệu sôcôla lâu đời nhất Thụy Sỹ, Cailler, trở thành thương hiệu sôcôla cao cấp toàn cầu đầu tiên.

TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com

Nestlé lần đầu tiên có mặt tại Việt Nam vào năm 1912 với văn phòng đại diện tại Sài Gòn, và từ đó, biểu tượng tổ chim của công ty đã trở nên quen thuộc với nhiều thế hệ người Việt Sau nhiều năm, vào năm 1993, Nestlé trở lại và mở văn phòng đại diện mới Năm 1995, công ty TNHH Nestlé Việt Nam được thành lập với 100% vốn đầu tư nước ngoài, trực thuộc tập đoàn Nestlé Cùng năm này, Nestlé được cấp phép xây dựng Nhà máy Đồng Nai, chuyên sản xuất các sản phẩm như cà phê hòa tan NESCAFE, trà hòa tan NESTEA, thức uống MILO, bột ngũ cốc dinh dưỡng NESTLE, bột nêm và nước chấm MAGGI Trụ sở chính của Nestlé Việt Nam đặt tại TP HCM.

Nestlé hiện đang điều hành 6 nhà máy và gần 2300 nhân viên tại Việt Nam, với nhà máy Đồng Nai nằm ở phía Nam Công ty cũng sở hữu Công ty La Vie Việt Nam, chuyên sản xuất nước suối đóng chai Trong những năm qua, Nestlé đã chú trọng vào việc thu hút và đào tạo lực lượng lao động người Việt, nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh doanh Đào tạo và huấn luyện nhân viên được xem là một phần quan trọng trong chiến lược phát triển tài năng và tính chuyên nghiệp Nestlé cam kết duy trì các giá trị và nguyên tắc kinh doanh, đảm bảo tính trung thực và sự quan tâm đến cộng đồng, đặc biệt là trẻ em.

3.2.2 Lĩnh vực hoạt động của công ty Nestlé Việt Nam

Nestlé, có trụ sở chính tại Vevey, Thụy Sĩ, hoạt động trong lĩnh vực thực phẩm và giải khát Công ty cung cấp đa dạng sản phẩm, bao gồm nước khoáng, thực phẩm cho trẻ em, café và sản phẩm từ sữa Ngoài ra, Nestlé còn sở hữu nhiều dòng sản phẩm khác như kem, thực phẩm dinh dưỡng, gia vị, thực phẩm đông lạnh, bánh kẹo và thức ăn cho vật nuôi, đáp ứng nhu cầu đa dạng của người tiêu dùng.

Tổng quan về sản phẩm sữa Milo tại Việt Nam

3.3.1 Giới thiệu về thương hiệu sữa Milo

Milo là một thức uống phổ biến được làm từ bột lúa mạch và socola, thường được pha chế với nước Thức uống này được ưa chuộng tại nhiều khu vực trên thế giới, bao gồm Úc, Nam Mỹ, Đông Nam Á và một phần châu Phi.

TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com nóng hoặc sữa Milo được phát triển bởi người Úc Thomas Mayne vào năm

1934, và được Nestlé sản xuất.

Milo là một thức uống phổ biến, thường được bán dưới dạng bột trong hộp thiếc màu xanh lá cây Tại một số quốc gia, Milo cũng có sẵn dưới dạng thức uống pha sẵn và đã được phát triển thành bữa ăn nhẹ hoặc bữa sáng với ngũ cốc Thành phần và hương vị của Milo có sự khác biệt tùy theo từng quốc gia.

B1: Xác định thị trường kinh doanh

Thị trường sữa nước, cung cấp sản phẩm giúp bổ sung các chất dinh dưỡng đặc biệt là cho trẻ em.

B2: Tiêu thức để phân khúc thị trường

Nestlé phân khúc thị trường cho Milo theo nhân khẩu học dựa vào các biến số sau

+ Giới tính: Sản phẩm dành cho mọi đối tượng, cả nam lẫn nữ.

Sữa Milo phù hợp cho mọi độ tuổi, nhưng chủ yếu dành cho trẻ từ 6 tuổi trở lên Trẻ em dưới 6 tuổi có thể sử dụng với khẩu phần ít hơn tùy theo nhu cầu, trong khi trẻ từ 6 tuổi trở lên nên tiêu thụ 2 khẩu phần 180ml mỗi ngày Không nên cho trẻ dưới 2 tuổi sử dụng sữa Milo, vì trẻ trong độ tuổi này vẫn cần sữa mẹ hoặc sữa bột công thức.

+ Quy mô gia đình: Gia đình có nhiều trẻ nhỏ, càng nhiều trẻ thì sức tiêu thụ sữa càng cao.

Với mức giá từ 6.000 VNĐ đến 10.000 VNĐ cho một hộp sữa Milo 180ml, sản phẩm này dễ dàng tiếp cận với các gia đình có thu nhập dưới trung bình, giúp họ có thể mua sắm và sử dụng một cách thuận lợi.

Trong thị trường Việt Nam, đối thủ trực tiếp của Milo không thể không nhắc đến Ovaltine, một thương hiệu nổi tiếng có nguồn gốc từ Thụy Sĩ Cả hai thương hiệu đều hướng đến phân khúc sữa dành cho trẻ em, tạo nên những cuộc chiến truyền thông hấp dẫn khiến người tiêu dùng rất quan tâm.

TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com

Chiến dịch quảng cáo “Năng động Việt Nam” của Milo với slogan “Nhà vô địch làm từ Milo” đã nhanh chóng thu hút sự quan tâm từ cộng đồng Đáp lại, Ovaltine cũng ra mắt chiến dịch mới với thông điệp “Chẳng cần vô địch, chỉ cần con thích”, tạo nên sự cạnh tranh thú vị trong thị trường đồ uống dinh dưỡng.

Cuộc cạnh tranh giữa hai thương hiệu Milo và Ovaltine trở nên gay gắt khi cả hai cùng đặt biển quảng cáo tại một ngã tư ở Quận 3, TP Hồ Chí Minh Milo lựa chọn màu xanh làm chủ đạo, trong khi Ovaltine chọn màu đỏ đối lập, tạo nên sự tương phản nổi bật Hình ảnh nhân vật trong quảng cáo cũng chỉ tay về phía "đối thủ", thể hiện rõ sự cạnh tranh quyết liệt giữa hai thương hiệu.

Hình 3.1 Hai tấm biển quảng cáo của Milo và Ovaltine

(nguồn: https://www.brandsvietnam.com)

Ovaltine đã tích cực quảng bá chiến dịch của mình trên các trang mạng xã hội thông qua những poster đầy màu sắc Đáng chú ý, thông điệp của Ovaltine thể hiện sự đối lập rõ rệt với Milo, với hình ảnh tượng trưng cho hai đội "xanh - đỏ", nhấn mạnh quan điểm và thái độ khác biệt của thương hiệu này.

TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com

Hình 3.2 Poster thuộc chiến dịch quảng cáo của Ovaltine

(nguồn: https://www.brandsvietnam.com)

Công ty Nestlé đã nhanh chóng phản ứng bằng cách tố cáo Ovaltine vì hành vi cạnh tranh không lành mạnh, gây thiệt hại cho doanh nghiệp Ovaltine bị cáo buộc đã có những động thái đả kích và xuyên tạc ý nghĩa của chiến dịch Milo, gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng Cạnh tranh giữa các thương hiệu nổi tiếng, đặc biệt trong cùng một thị trường và phân khúc khách hàng, là điều không hiếm gặp Tuy nhiên, sự cạnh tranh này cũng giúp cả hai hãng sữa trở nên nổi bật hơn và thu hút sự quan tâm của công chúng.

Hoạt động Marketing Mix của sản phẩm Milo của công ty Nestlé

Bảng 3.1 Kích thước tập hợp sản phẩm thuộc thương hiệu Milo

Thức uống Ngũ cốc Kem Socola

• Milo lon • Hộp ngũ cốc • Kem ốc quế Milo • Thanh socola Milo

• Milo cho bữa sáng Milo • Kem Milo dạng • Kẹo socola viên

• Milo hộp ít đường • Thanh ngũ cốc hũ Milo

• Milo hộp uống liền Milo • Kem cây Milo

TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com

• Milo bột nguyên chất dạng hũ

• Milo bột nguyên chất dạng gói

( Nguồn: https://www.nestlemilo.com.vn )

Milo đã nỗ lực đa dạng hóa sản phẩm để đáp ứng nhu cầu khách hàng, bao gồm Milo dạng lon bổ sung protein và canxi, cung cấp năng lượng bền bỉ cho trẻ em Sản phẩm Milo bữa sáng, làm từ sữa và ba loại ngũ cốc, giúp bổ sung dinh dưỡng cần thiết Với nguyên liệu chính từ cacao, các sản phẩm của Milo đều có vị ngọt, dễ dàng kết hợp với nguyên liệu khác để tạo ra những món ăn mới lạ và hấp dẫn như đá bào Milo hay trà sữa Milo.

Nhãn hàng đã chú trọng phát triển dòng sản phẩm thức uống sữa nước cho trẻ em trong giai đoạn phát triển, bao gồm ba sản phẩm chính: sữa Milo dạng hộp, sữa Milo dạng lon và bột Milo.

( Nguồn: https://www.nestle.com.vn )

TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com

Biểu tượng đăng ký thương mại đầu tiên của Nestlé được thiết kế dựa trên huy hiệu của gia đình Henri Nestlé, với hình ảnh một chú chim trong tổ Biểu tượng này mang ý nghĩa liên quan đến tên của gia đình, có nghĩa là "tổ chim" trong tiếng Đức.

Henri Nestlé đã biến đổi gia huy của mình bằng cách thêm ba chú chim non được chim mẹ mớm mồi, tạo ra sự gắn kết trực quan với sản phẩm bột ngũ cốc sơ sinh của công ty Từ năm 1868, ông đã sử dụng hình ảnh này làm biểu tượng thương mại Hiện nay, logo tổ chim tương tự vẫn được sử dụng trên các sản phẩm của Nestlé toàn cầu và đã trải qua những thay đổi theo thời gian.

Sản phẩm sữa Milo có thiết kế nhãn hiệu đặc trưng với tên công ty được đổi thành màu đỏ, nằm trong khung vàng gold cùng chữ Milo Tất cả các sản phẩm sữa Milo đều có kiểu dáng và màu sắc đồng nhất, tạo sự nhận diện mạnh mẽ cho thương hiệu Mặc dù thiết kế khá đơn giản, nhưng vẫn nổi bật tên thương hiệu Milo trên nền màu xanh.

( Nguồn: https://www.nestlemilo.com.vn )

Trong số nhiều loại sữa trên thị trường, Milo nổi bật với hương vị socola và bổ sung dinh dưỡng Thương hiệu này luôn chú trọng đến việc cung cấp các chất dinh dưỡng từ nguyên liệu thiên nhiên giàu protein, nhằm đảm bảo sức khỏe cho người tiêu dùng Sản phẩm của Milo được biết đến với chất lượng và độ an toàn cao, khẳng định vị thế của mình trong lòng người tiêu dùng.

Để tạo sự khác biệt và cạnh tranh với các thương hiệu khác, sản phẩm Sữa Milo nổi bật với nguyên liệu tự nhiên và hương vị socola đặc trưng Sữa Milo không chỉ mang lại hương vị độc đáo mà còn khẳng định chất lượng vượt trội của mình.

PROTOMALT® 32% là sản phẩm chiết xuất từ mầm lúa mạch và tinh bột sắn, kết hợp với các thành phần như đường, sữa bột tách kem, bột cacao, dầu thực vật, bột whey, và các khoáng chất như dicalci phosphat và dinatri phosphat Sản phẩm còn chứa dầu bơ từ sữa, sirô glucose và nhiều vitamin như vitamin C, niacin, vitamin B6, B2, D, B12 Milo cam kết mang đến sản phẩm chất lượng, giàu dinh dưỡng và năng lượng, thể hiện ưu thế vượt trội của thương hiệu.

Milo nổi bật với thiết kế bao bì màu xanh lá chủ đạo, dễ dàng nhận diện giữa các thương hiệu sữa khác Hình ảnh các bé chơi thể thao như bóng rổ và đá banh trên bao bì tạo cảm giác năng động và khuyến khích hoạt động thể chất Thông tin chi tiết về thành phần và hướng dẫn sử dụng được in rõ ràng, giúp người tiêu dùng dễ dàng nắm bắt và đánh giá sản phẩm Bao bì Milo đa dạng với nhiều lựa chọn từ hộp đến gói, phù hợp với nhu cầu của người mua, đặc biệt là trong những không gian chật hẹp.

Milo dạng bột được cung cấp trong các bao giấy nhỏ hoặc hũ lớn, cho phép người tiêu dùng lựa chọn khối lượng phù hợp với nhu cầu sử dụng của họ.

TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com

Hình 3.5 Thiết kế bao bì đa dạng của Milo

( Nguồn: https://marketingai.admicro.vn )

Milo đã thu hút thêm nhiều người dùng nhờ vào thiết kế độc đáo của ống hút “4 chiều”, khiến nhiều người không thể cưỡng lại sự tò mò và muốn trải nghiệm ngay khi sản phẩm ra mắt Ngoài ra, vào năm 2020, Milo cũng giới thiệu ống hút giấy cho dòng sản phẩm Milo Bữa Sáng, góp phần giảm 6,7 tấn rác thải nhựa, từ đó nhận được sự ủng hộ nhiệt tình từ người tiêu dùng.

Hình 3.6 Ống hút được làm bằng giấy thân thiện với môi trường

( Nguồn: https://www.nestle.com.vn )

3.4.2.1 Các y ế u t ố ảnh hướng đế n giá

Nestlé đã đầu tư 37 triệu USD để mở rộng dây chuyền sản xuất Milo tại Việt Nam, thay vì nhập khẩu như trước đây Kể từ năm 2005, sản phẩm Milo nước đã được sản xuất trong nước, giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí nhập khẩu và tăng lợi nhuận.

TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com

Nestlé đang mở rộng quy mô sản xuất tại Việt Nam bằng cách xây dựng nhiều nhà máy, tạo ra lợi thế quy mô và giảm chi phí nhờ vào giá thuê đất rẻ và nguồn lao động có mức lương thấp Chính sách ưu đãi thuế tại Việt Nam cũng là yếu tố quan trọng trong quyết định đầu tư của Nestlé, nhằm hạ giá thành sản phẩm Hiện tại, 90% sản phẩm tiêu dùng tại Việt Nam được sản xuất bởi các nhà máy của Nestlé trong nước.

Nestle phải đối mặt với áp lực giảm chi phí trong ngành hàng mà người tiêu dùng có khả năng mặc cả cao Chẳng hạn, sản phẩm Milo 180ml tại Việt Nam đã giảm giá từ 11.000 VNĐ xuống còn 7.000 VNĐ Trong khi đó, sữa tươi tiệt trùng Vinamilk 180ml có giá 39.500 VNĐ cho lốc 4 hộp, tạo ra sự chênh lệch khoảng 2.000 đồng.

3.4.2.2 Các chi ến lượ c v ề giá

Sữa Milo được thiết kế đặc biệt cho phụ huynh có con từ 6 đến 14 tuổi, đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em trên toàn quốc, từ những gia đình có thu nhập thấp đến cao.

Đánh giá chiến lược Marketing Mix sản phẩm sữa Milo

Milo là thương hiệu lâu đời, nổi tiếng với sản phẩm được nghiên cứu và phát triển bởi các chuyên gia dinh dưỡng hàng đầu Sản phẩm được sản xuất bằng công nghệ tiên tiến, đảm bảo vệ sinh thực phẩm và cam kết chất lượng với thành phần tự nhiên, giúp bổ sung dinh dưỡng cần thiết cho trẻ em, mang lại sự an tâm cho phụ huynh Milo cung cấp 4 loại sản phẩm với kích thước và trọng lượng đa dạng, tạo điều kiện thuận lợi cho người tiêu dùng trong việc lựa chọn Bao bì sản phẩm bắt mắt với màu xanh chủ đạo, thông tin về thành phần, nơi sản xuất và hướng dẫn sử dụng được ghi rõ ràng trên vỏ hộp.

Sản phẩm Milo có giá thành hợp lý, phù hợp với thu nhập của người Việt Nam Hơn nữa, quanh năm có nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn Milo cũng được phân phối rộng rãi tại các siêu thị và cửa hàng tạp hóa, giúp người tiêu dùng dễ dàng tìm mua.

Chiến lược chiêu thị của Milo đã thành công rực rỡ, nhấn mạnh tầm quan trọng của sự phát triển toàn diện cho trẻ em trong bối cảnh nhiều phụ huynh còn quá chú trọng vào điểm số Điều này đã thu hút sự quan tâm lớn từ cộng đồng Bên cạnh đó, trang web chính thức của Milo cung cấp nhiều thông tin và hình ảnh liên quan đến các chiến dịch, cùng với chi tiết về từng loại sản phẩm, góp phần nâng cao nhận thức về sức khỏe và thể chất cho trẻ.

Tải luận văn mới tại skknchat123@gmail.com, nơi mọi người có thể dễ dàng đọc nhận xét và đánh giá từ người tiêu dùng, cũng như phản hồi từ các nhãn hàng trên trang web.

Sản phẩm chứa thành phần từ nguyên liệu thiên nhiên như cacao và lúa mạch, giúp bổ sung dinh dưỡng và năng lượng, nhưng chưa hiệu quả trong việc tăng chiều cao do thiếu canxi Hơn nữa, lượng cacao cao có thể khiến trẻ dễ bị nóng trong người nếu sử dụng quá nhiều Việc phân phối rộng rãi cũng tạo cơ hội cho hàng giả xuất hiện, gây ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng và hình ảnh của doanh nghiệp.

TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com

Trong chương 3, chúng ta đã tìm hiểu về lịch sử phát triển của công ty Nestlé và thương hiệu Milo, cùng với chiến lược marketing mix cho sản phẩm sữa Milo Công ty đã triển khai thành công các chiến lược về sản phẩm, giá cả, phân phối và quảng bá, giúp sản phẩm trở nên quen thuộc với người tiêu dùng Việt Nam Milo đã được định vị là thức uống bổ sung dinh dưỡng và năng lượng cần thiết trong cuộc sống hàng ngày, nổi bật giữa nhiều thương hiệu sữa khác trên thị trường FMCG Đặc biệt, công ty đã đầu tư mạnh vào quảng cáo, dẫn đến sự thay đổi trong nhận thức của nhiều bậc phụ huynh về giáo dục con cái, khuyến khích họ lắng nghe và hiểu rõ hơn về nhu cầu của trẻ Qua phân tích, chúng ta đã xác định được điểm mạnh và điểm yếu của sản phẩm, từ đó góp phần cải thiện và nâng cao chất lượng sản phẩm ngày càng tốt hơn.

TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com

ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CHO CHIẾN LƯỢC

Ngày đăng: 19/09/2022, 14:48

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 3.1 Hai tấm biển quảng cáo của Milo và Ovaltine - Phân tích chiến lượ – mix cho sữa milo của công ty nestlé
Hình 3.1 Hai tấm biển quảng cáo của Milo và Ovaltine (Trang 34)
Hình 3.2 Poster thuộc chiến dịch quảng cáo của Ovaltine - Phân tích chiến lượ – mix cho sữa milo của công ty nestlé
Hình 3.2 Poster thuộc chiến dịch quảng cáo của Ovaltine (Trang 35)
Hình 3.3 Logo của Nestlé - Phân tích chiến lượ – mix cho sữa milo của công ty nestlé
Hình 3.3 Logo của Nestlé (Trang 36)
cốc sơ sinh của cơng ty ơng. Ơng bắt đầu dùng hình này làm biểu tượng thương mại kể từ - Phân tích chiến lượ – mix cho sữa milo của công ty nestlé
c ốc sơ sinh của cơng ty ơng. Ơng bắt đầu dùng hình này làm biểu tượng thương mại kể từ (Trang 37)
khi đặc chung với nhau, trên bao bì cịn có hình ảnh các bé chơi các môn thể thao khác nhau như bóng rổ, đá banh,...tạo cảm giác rất năng động - Phân tích chiến lượ – mix cho sữa milo của công ty nestlé
khi đặc chung với nhau, trên bao bì cịn có hình ảnh các bé chơi các môn thể thao khác nhau như bóng rổ, đá banh,...tạo cảm giác rất năng động (Trang 38)
Hình 3.5 Thiết kế bao bì đa dạng của Milo - Phân tích chiến lượ – mix cho sữa milo của công ty nestlé
Hình 3.5 Thiết kế bao bì đa dạng của Milo (Trang 39)
Hình 3.7 Sơ đồ phân phối sản phẩm Milo của công ty Nestlé - Phân tích chiến lượ – mix cho sữa milo của công ty nestlé
Hình 3.7 Sơ đồ phân phối sản phẩm Milo của công ty Nestlé (Trang 41)
HÌnh 3.8 Ông Rupen Desai – Đại diện BGK trao giải thưởng APAC Effie Awards 2018 cho ông Ali Abbas – Đại diện Nestlé Milo - Phân tích chiến lượ – mix cho sữa milo của công ty nestlé
nh 3.8 Ông Rupen Desai – Đại diện BGK trao giải thưởng APAC Effie Awards 2018 cho ông Ali Abbas – Đại diện Nestlé Milo (Trang 43)
Hình 3.9 Máy chiếu 3D tại hệ thống siêu thị - Phân tích chiến lượ – mix cho sữa milo của công ty nestlé
Hình 3.9 Máy chiếu 3D tại hệ thống siêu thị (Trang 44)
Ngồi ra cơng ty cũng đã đầu tư cho hình thức quảng cáo ngoài trời bằng việc đặt những tấm biển quảng cáo lớn trên những tuyến đường đông người - Phân tích chiến lượ – mix cho sữa milo của công ty nestlé
g ồi ra cơng ty cũng đã đầu tư cho hình thức quảng cáo ngoài trời bằng việc đặt những tấm biển quảng cáo lớn trên những tuyến đường đông người (Trang 44)
Milo đã cho chạy các chương trình khuyến mãi theo nhiều hình thức khác nhau. Khách hàng sẽ được nhận các bộ dụng cụ học tập, đồ chơi khi mua sản phẩm - Phân tích chiến lượ – mix cho sữa milo của công ty nestlé
ilo đã cho chạy các chương trình khuyến mãi theo nhiều hình thức khác nhau. Khách hàng sẽ được nhận các bộ dụng cụ học tập, đồ chơi khi mua sản phẩm (Trang 45)
Hình 3.12 Chương trình được đông đảo mọi người tham gia - Phân tích chiến lượ – mix cho sữa milo của công ty nestlé
Hình 3.12 Chương trình được đông đảo mọi người tham gia (Trang 46)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w