1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 HUYỆN HỚN QUẢN, TỈNH BÌNH PHƯỚC

156 15 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Báo Cáo Thuyết Minh Tổng Hợp Quy Hoạch Sử Dụng Đất Đến Năm 2030 Huyện Hớn Quản, Tỉnh Bình Phước
Tác giả Diệp Trường Vũ, Phan Thị Kim Oanh
Trường học Sở Tài Nguyên Và Môi Trường
Thể loại báo cáo
Năm xuất bản 2021
Thành phố Hớn Quản
Định dạng
Số trang 156
Dung lượng 4,13 MB

Cấu trúc

  • 1. Sự cần thiết của công tác quy hoạch sử dụng đất (13)
  • 2. Mục đích, ý nghĩa của quy hoạch sử dụng đất (13)
  • 3. Phương pháp thực hiện (14)
  • 4. Căn cứ pháp lý và cơ sở tài liệu liên quan (14)
  • 5. Tổ chức thực hiện (16)
  • 6. Sản phẩm dự án (16)
  • Phần I (17)
    • I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG (17)
      • 1.1. Điều kiện tự nhiên (17)
        • 1.1.1. Vị trí địa lý (17)
        • 1.1.2. Địa chất, địa hình, địa mạo (19)
        • 1.1.3. Khí hậu (19)
        • 1.1.4. Thủy văn (20)
      • 1.2. Các nguồn tài nguyên (20)
        • 1.2.1. Tài nguyên đất (20)
        • 1.2.2. Tài nguyên rừng (21)
        • 1.2.3. Tài nguyên khoáng sản và vật liệu XD (21)
      • 1.3. Phân tích hiện trạng môi trường (22)
      • 1.4. Đánh giá chung (22)
    • II. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI (23)
      • 2.1. Phân tích khái quát thực trạng phát triển kinh tế - xã hội (23)
        • 2.1.1. Tăng trưởng kinh tế (23)
        • 2.1.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế (23)
      • 2.2. Phân tích thực trạng phát triển các ngành, lĩnh vực (23)
        • 2.2.1. Khu vực kinh tế nông - lâm nghiệp - thủy sản (23)
        • 2.2.2. Ngành công nghiệp, xây dựng và giao thông (25)
        • 2.2.3. Ngành thương mại - Dịch vụ (26)
      • 2.3. Phân tích tình hình dân số, lao động, việc làm và thu nhập (26)
        • 2.3.1. Dân số và phân bố dân cư (26)
        • 2.3.2. Lao động, việc làm (27)
        • 2.3.3. Thu nhập và đời sống dân cư (27)
      • 2.4. Phân tích thực trạng phát triển đô thị và phát triển nông thôn (27)
      • 2.5. Phân tích thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng (28)
        • 2.5.1. Giao thông - vận tải (28)
        • 2.5.2. Hệ thống thủy lợi, cấp, thoát nước (29)
        • 2.5.3. Năng lượng, hệ thống cấp điện (29)
        • 2.5.4. Dịch vụ bưu chính, viễn thông (29)
        • 2.5.5. Về giáo dục – đào tạo (29)
        • 2.5.6. Hệ thống y tế (30)
        • 2.5.7. Văn hóa, thể dục - thể thao (31)
      • 2.6. Đánh giá chung về kinh tế, xã hội và môi trường (31)
        • 2.6.1. Thành tựu (31)
        • 2.6.2. Hạn chế (31)
    • III. TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN VIỆC SỬ DỤNG ĐẤT (32)
      • 3.1. Tác động của biến đổi khí hậu và mực nước biển dâng đến tài nguyên môi trường và (32)
      • 3.2. Phân tích, đánh giá về sa mạc hóa, xói mòn, sạt lở đất (33)
  • Phần II (35)
    • I. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI (35)
      • 1.1. Tình hình thực hiện một số nội dung quản lý nhà nước về đất đai có liên quan đến việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (35)
        • 1.1.1. Triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai (35)
        • 1.1.2. Xác định, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, bản đồ hành chính (36)
        • 1.1.3. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất (36)
        • 1.1.4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (38)
        • 1.1.5. Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất (38)
        • 1.1.6. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất (39)
        • 1.1.7. Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (40)
        • 1.1.8. Thống kê, kiểm kê đất đai (40)
        • 1.1.9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai (40)
        • 1.1.10. Quản lý tài chính về đất đai (40)
        • 1.1.11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất 29 1.1.12. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai (41)
        • 1.1.13. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai (41)
        • 1.1.14. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi phạm (42)
        • 1.1.15. Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai (42)
      • 1.2. Phân tích, đánh giá những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân (43)
        • 1.2.1. Về thành tựu (43)
        • 1.2.2. Về hạn chế, tồn tại (43)
        • 1.2.3. Nguyên nhân của hạn chế, tồn tại (44)
    • II. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ BIẾN ĐỘNG CÁC LOẠI ĐẤT (44)
      • 2.1. Hiện trạng sử dụng đất theo từng loại đất (44)
        • 2.1.1. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp (45)
        • 2.1.2. Hiện trạng sử dụng đất Phi nông nghiệp (47)
        • 2.1.3. Đất chưa sử dụng (51)
      • 2.2. Biến động sử dụng đất theo từng loại đất trong quy hoạch kỳ trước (51)
        • 2.2.1. Biến động tổng diện tích tự nhiên (51)
        • 2.2.2. Biến động diện tích theo mục đích sử dụng (2010 – 2020) (52)
      • 2.3. Hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường, tính hợp lý của việc sử dụng đất (56)
        • 2.3.1. Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường của việc sử dụng đất (56)
        • 2.3.2. Tính hợp lý của việc sử dụng đất (57)
      • 2.4. Những tồn tại trong việc sử dụng đất (58)
    • III. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ TRƯỚC (59)
      • 3.1. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất kỳ trước (59)
        • 3.1.1. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt (59)
        • 3.1.2. Danh mục công trình đã triển khai thực hiện so với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (63)
      • 3.2. Đánh giá những mặt được, tồn tại và nguyên nhân của tồn tại trong thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước (70)
        • 3.2.1. Những mặt đạt được (70)
        • 3.2.2. Những mặt tồn tại (71)
        • 3.2.3. Nguyên nhân tồn tại (71)
      • 3.3. Bài học kinh nghiệm trong việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ tới (72)
    • IV. TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI (73)
      • 4.1. Đánh giá tiềm năng đất đai để phục vụ sản xuất nông, lâm nghiệp (73)
      • 4.2. Đánh giá tiềm năng đất đai phục vụ cho việc phát triển công nghiệp, đô thị, xây dựng (74)
        • 4.2.1. Xác định và lựa chọn các tiêu chí đánh giá (74)
        • 4.2.2. Đánh giá tiềm năng đất đai cho phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp (75)
        • 4.2.3. Đánh giá tiềm năng đất đai cho xây dựng đô thị và khu dân cư (75)
      • 4.3. Đánh giá tiềm năng đất đai để phục vụ cho việc phát triển du lịch (75)
      • 4.4. Đánh giá tiềm năng đất đai để phục vụ cho việc chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất và phát triển cơ sở hạ tầng (76)
  • Phần III (77)
    • I. ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG ĐẤT (77)
      • 1.1. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội (77)
        • 1.1.1. Phương hướng phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2030 (77)
        • 1.1.2. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2030 (77)
      • 1.2. Quan điểm sử dụng đất (77)
      • 1.3. Định hướng sử dụng đất theo khu chức năng (78)
    • II. PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT (79)
      • 2.1. Chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội (79)
        • 2.1.1. Chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế (79)
        • 2.1.2. Chỉ tiêu quy hoạch phát triển các ngành kinh tế (79)
      • 2.2. Cân đối, phân bổ diện tích các loại đất cho các mục đích sử dụng (80)
        • 2.2.1. Chỉ tiêu sử dụng đất đã được phân bổ từ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh (80)
        • 2.2.2. Nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực (80)
        • 2.2.3. Tổng hợp, cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất (118)
      • 2.3. Chỉ tiêu sử dụng đất theo khu chức năng (140)
        • 2.3.1. Chỉ tiêu đất đô thị (141)
        • 2.3.2. Khu sản xuất nông nghiệp trồng cây công nghiệp lâu năm (142)
        • 2.3.3. Khu du lịch (142)
        • 2.3.4. Khu công nghiệp, cụm công nghiệp (142)
        • 2.3.5. Khu đô thị (trong đó có khu đô thị mới) (142)
    • III. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ MÔI TRƯỜNG (144)
      • 3.1. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến nguồn thu từ việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và chi phí cho việc bồi thường, hỗ trợ tái định cư (144)
      • 3.2. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến khả năng đảm bảo an (144)
      • 3.3. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đối với việc giải quyết quỹ đất ở, mức độ ảnh hưởng đến đời sống các hộ dân phải di dời chỗ ở, số lao động phải chuyển đổi nghề nghiệp do chuyển mục đích sử dụng đất (144)
      • 3.4. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến quá trình đô thị hóa và phát triển hạ tầng (145)
      • 3.5. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến việc tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo tồn văn hóa các dân tộc (145)
      • 3.6. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến khả năng khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên; yêu cầu bảo tồn, phát triển diện tích rừng và tỷ lệ che phủ (145)
  • Phần IV (147)
  • Phần V (148)
    • I. XÁC ĐỊNH CÁC GIẢI PHÁP BẢO VỆ, CẢI TẠO ĐẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (148)
      • 1.1. Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất (148)
      • 1.2. Giải pháp bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu (148)
    • II. XÁC ĐỊNH CÁC GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT (149)
      • 2.1. Giải pháp về chính sách (149)
      • 2.2. Giải pháp quản lý và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (150)
      • 2.3. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực (150)
      • 2.4. Giải pháp về khoa học, công nghệ (150)
      • 2.5. Giải pháp về vốn đầu tư (151)
      • 2.6. Giải pháp phối hợp (151)
      • 2.7. Tổ chức thực hiện (151)
    • I. KẾT LUẬN (153)
    • II. KIẾN NGHỊ (153)

Nội dung

Sự cần thiết của công tác quy hoạch sử dụng đất

Đất đai là tài nguyên đặc biệt và nguồn lực quan trọng cho sự phát triển của quốc gia, như được quy định trong Hiến pháp Việt Nam năm 2013 Luật Đất đai năm 2013 nhấn mạnh rằng việc lập quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất là một trong những nội dung quản lý nhà nước về đất đai Các quy định cụ thể về quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất được thể hiện trong Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 148/2020/NĐ-CP.

Vào tháng 12 năm 2020, một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai đã được sửa đổi, bổ sung Thông tư 01/2021/TT-BTNMT, ban hành ngày 12/4/2021 bởi Bộ Tài nguyên và Môi Trường, quy định các kỹ thuật liên quan đến việc lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Do đó, quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất cần phải đảm bảo tính tiết kiệm, hiệu quả và bền vững trong việc sử dụng tài nguyên đất.

Việc lập quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất là rất quan trọng trong quản lý đất đai, thể hiện quyền sở hữu và tạo cơ sở pháp lý cho các hoạt động như giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng, thu hồi đất, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Điều này không chỉ giúp giám sát, thanh tra và kiểm tra việc quản lý đất đai mà còn thúc đẩy phát triển kinh tế, ổn định tình hình an ninh, chính trị - xã hội Hơn nữa, quy hoạch sử dụng đất còn đảm bảo việc sử dụng đất một cách tiết kiệm, hợp lý và hiệu quả, đồng thời bảo vệ cảnh quan và môi trường sinh thái.

Trong những năm qua, huyện Hớn Quản đã trải qua quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa mạnh mẽ, dẫn đến nhu cầu sử dụng đất gia tăng do sự phát triển của các ngành kinh tế và tăng trưởng dân số Điều này đã tạo ra áp lực lớn lên quỹ đất địa phương, làm biến động cơ cấu đất đai và gây ra nhiều khó khăn trong việc sử dụng và quản lý đất Do đó, việc lập "Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 Hớn Quản" và cập nhật kế hoạch sử dụng đất năm 2021 là cần thiết và cấp bách, nhằm đảm bảo quản lý và sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên đất đai trong bối cảnh phát triển mới.

Mục đích, ý nghĩa của quy hoạch sử dụng đất

Quản lý tài nguyên đất đai một cách chặt chẽ theo quy hoạch và pháp luật là cần thiết để đảm bảo sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu quả Điều này không chỉ giúp bảo vệ môi trường sinh thái mà còn ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu và nước biển dâng, từ đó góp phần vào sự phát triển bền vững.

Tối ưu hóa tiềm năng và nguồn lực đất đai là yếu tố then chốt nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo quốc phòng an ninh của huyện, từ đó góp phần tích cực vào quá trình phát triển bền vững của địa phương.

Quy hoạch sử dụng đất huyện Hớn Quản đến năm 2030 nhằm tối ưu hóa nguồn lực đất đai, nâng cao hiệu quả sử dụng và chủ động trong các công tác thu hồi, giao, cho thuê và chuyển mục đích sử dụng đất Kế hoạch này đảm bảo phù hợp với các mục tiêu và định hướng phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng và an ninh của huyện, theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân huyện Hớn Quản năm 2021.

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Hớn Quản 2

Phương pháp thực hiện

Quy hoạch sử dụng đất huyện Hớn Quản được thực hiện dựa trên mối quan hệ tổng hợp giữa nhiều ngành và lĩnh vực, nhằm tối ưu hóa việc sử dụng đất Các phương pháp chính được áp dụng bao gồm phân tích các yếu tố tác động đến quy hoạch, đảm bảo sự hài hòa giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường.

Phương pháp thống kê là công cụ quan trọng trong việc phân tích tình hình kinh tế - xã hội và hiện trạng sử dụng đất Bằng cách sử dụng thống kê tuyệt đối và tương đối, phương pháp này giúp xác định biến động đất đai Thông qua việc nghiên cứu và đánh giá số liệu hiện trạng, chúng ta có thể hiểu rõ các yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất hiện tại và dự đoán xu hướng trong tương lai.

Phương pháp điều tra được áp dụng để thu thập, cập nhật và bổ sung tài liệu, số liệu, cùng bản đồ liên quan đến điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình sử dụng đất đai và quản lý đất đai tại địa phương.

Phương pháp bản đồ và GIS là công cụ quan trọng để thể hiện thực trạng và kết quả thông qua bản đồ Công nghệ thông tin được ứng dụng để xây dựng các bản đồ chuyên đề và bản đồ đơn tính, cho phép chồng xếp các bản đồ dựa trên mối quan hệ giữa chúng Qua đó, phương pháp này giúp tạo ra một bản đồ tổng hợp, thể hiện thành quả chung một cách rõ ràng và hiệu quả.

- Phương pháp kế thừa: Kế thừa có chọn lọc các tài liệu, số liệu có liên quan đến sử dụng đất đai trên địa bàn huyện

Phương pháp dự báo là công cụ quan trọng giúp xác định tiềm năng trong tương lai, bao gồm dự báo dân số và nhu cầu sử dụng đất cho từng loại đất Việc áp dụng các phương pháp này không chỉ hỗ trợ trong việc lập kế hoạch phát triển mà còn đảm bảo việc sử dụng tài nguyên đất hiệu quả và bền vững.

- Phương pháp chuyên gia: Được thể hiện từ công tác tổ chức, báo cáo chuyên đề, đóng góp ý kiến… đều thông qua các chuyên gia có kinh nghiệm.

Căn cứ pháp lý và cơ sở tài liệu liên quan

- Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

- Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày

- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ ban hành sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

- Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Chỉ thị số 13-CT/TW ban hành ngày 12/01/2017 của Ban Bí thư nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng Chỉ thị này đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác bảo vệ rừng, bảo tồn đa dạng sinh học và phát triển bền vững nguồn tài nguyên rừng Đồng thời, Chỉ thị cũng kêu gọi sự phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, ngành và cộng đồng trong việc thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến bảo vệ và phát triển rừng.

Thông tư số 01/2017/TT-BTNMT ngày 09 tháng 02 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về định mức sử dụng đất cho các cơ sở văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, cũng như thể dục thể thao Quy định này nhằm đảm bảo việc quản lý và sử dụng đất đai hiệu quả cho các mục tiêu phát triển xã hội Ủy ban nhân dân huyện Hớn Quản đã áp dụng các quy định này trong năm 2021 để nâng cao chất lượng các dịch vụ công cộng tại địa phương.

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Hớn Quản 3

Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT, ban hành ngày 14/12/2018 bởi Bộ Tài nguyên và Môi trường, quy định chi tiết về việc thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất Thông tư này nhằm mục tiêu nâng cao hiệu quả quản lý tài nguyên đất, đảm bảo thông tin chính xác về tình hình sử dụng đất trên toàn quốc Việc thực hiện các quy định trong thông tư sẽ góp phần vào việc bảo vệ và phát triển bền vững tài nguyên đất đai.

Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT, ban hành ngày 12 tháng 4 năm 2021 bởi Bộ Tài nguyên và Môi trường, quy định các kỹ thuật liên quan đến việc lập và điều chỉnh quy hoạch cũng như kế hoạch sử dụng đất Thông tư này nhằm đảm bảo sự phù hợp và hiệu quả trong quản lý tài nguyên đất đai, góp phần vào sự phát triển bền vững của đất nước.

Nghị quyết số 22/2020/NQ-HĐND, ban hành ngày 10/12/2020 bởi Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước, đã thông qua danh mục bổ sung và điều chỉnh tên các dự án cần thu hồi đất, cũng như các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất trong năm 2021 Đồng thời, nghị quyết này cũng hủy bỏ danh mục các dự án thu hồi đất đã quá 3 năm mà chưa được thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

Nghị quyết số 09/2021/NQ-HĐND, được ban hành vào ngày 02/7/2021, của Hội đồng nhân dân tỉnh đã thông qua danh mục bổ sung các dự án cần thu hồi đất trong năm 2021, theo quy định kèm theo Nghị quyết số 22/2020/NQ-HĐND, ban hành ngày 10/12/2020.

Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 02/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước đã quyết định chủ trương đầu tư và điều chỉnh các dự án nhóm, nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.

B, nhóm C của tỉnh giai đoạn 2021-2025;

- Nghị quyết số 19/NQ-HĐND ngày 02/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước thông qua Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025;

Công văn số 1792/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 03 tháng 4 năm 2020 của Tổng cục quản lý đất đai Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp huyện cũng như kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện trong trường hợp quy hoạch tỉnh chưa được phê duyệt.

Công văn số 2516/STNMT-CCQLĐĐ ngày 12 tháng 10 năm 2020 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Phước nêu rõ báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 – 2020 Đồng thời, công văn cũng đề xuất nhu cầu sử dụng đất cho giai đoạn 2021 – 2030 và tiến hành rà soát, đăng ký các dự án cần thu hồi đất.

* Các tài liệu khác có liên quan:

- Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối

(2016 - 2020) tỉnh Bình Phước đã được Chính phủ xét duyệt tại Nghị quyết số 149/NQ-

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Hớn Quản đã được UBND tỉnh Bình Phước phê duyệt thông qua Quyết định số 1718/QD-UBND ngày 28/7/2020 và Quyết định số 2358/QD-UBND ngày 23/9/2020.

- Văn kiện Đại hội đại biểu lần thứ XII, nhiệm kỳ 2020 – 2025 huyện Hớn Quản;

- Báo cáo số 268/BC-UBND ngày 28/9/2020 về Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2021-2025 của UBND huyện Hớn Quản;

- Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Hớn Quản đã được UBND tỉnh Bình Phước phê duyệt tại Quyết định số 1054/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2021;

- Số liệu thống kê, kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 của huyện và các xã; Ủy ban nhân dân huyện Hớn Quản 2021

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Hớn Quản 4

- Niên giám thống kê năm 2020 tỉnh Bình Phước;

- Đăng ký nhu cầu sử dụng đất của các Sở, ban, ngành liên quan và UBND cấp xã;

- Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan.

Tổ chức thực hiện

- Cơ quan quyết định đầu tư: UBND Huyện Hớn Quản

- Cơ quan chủ đầu tư: Phòng Tài nguyên và Môi trường Huyện Hớn Quản

- Cơ quan tư vấn thực hiện: Phân viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp.

Sản phẩm dự án

Theo Khoản 3, Điều 50 Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT, quy định chi tiết về việc lập và kế hoạch sử dụng đất, kế thừa từ Khoản 2, Điều 7 Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT trước đây.

Quyết định phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 cho Huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước, đã được ban hành cùng với các văn bản liên quan trong quá trình lập, thẩm định và trình cấp có thẩm quyền xem xét.

Báo cáo thuyết minh tổng hợp về "Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030" tại huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước, bao gồm các bảng biểu, bản đồ thu nhỏ và phụ lục, cung cấp cái nhìn tổng quan và chi tiết về kế hoạch phát triển sử dụng đất trong tương lai.

3 Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2020;

4 Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 Huyện Hớn Quản (tỉ lệ 1/25.000)

5 Các bản đồ chuyên đề

6 Đĩa CD ghi các sản phẩm trên (không bao gồm tài liệu mục 1)

Hồ sơ lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước sau khi được UBND tỉnh phê duyệt sẽ được lưu trữ 04 bộ tại:

- Ủy ban nhân dân tỉnh (01 bộ);

- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Phước (01 bộ);

- Ủy ban nhân dân huyện Hớn Quản (01 bộ);

- Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Hớn Quản (01 bộ); Ủy ban nhân dân huyện Hớn Quản 2021

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Hớn Quản 5

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Huyện Hớn Quản (thành lập theo Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 11/8/2009 của

Chính phủ trên cơ sở tách ra từ huyện Bình Long), nằm ở phía Tây Nam tỉnh Bình

Phước, nằm cách thị xã Bình Long 12 km và thành phố Đồng Xoài 45 km về phía Đông, có tổng diện tích tự nhiên là 66.414,22 ha, chiếm 9,66% tổng diện tích tự nhiên của tỉnh Bình Phước Khu vực này có địa giới và các đơn vị hành chính cấp xã rõ ràng.

* Về địa giới hành chính:

- Phía Đông giáp huyện Phú Riềng và huyện Đồng Phú;

- Phía Tây giáp tỉnh Tây Ninh;

- Phía Nam giáp huyện Chơn Thành;

- Phía Bắc giáp huyện Lộc Ninh và thị xã Bình Long

Huyện có 13 đơn vị hành chính cấp xã (12 xã và 1 thị trấn), gồm:

STT Đơn vị hành chính Diện tích (ha) STT Đơn vị hành chính Diện tích (ha)

1 Thị trấn Tân Khai 4.273,09 8 Xã Minh Đức 5.292,50

2 Xã Thanh An 6.232,32 9 Xã Đồng Nơ 4.713,39

3 Xã Tân Lợi 4.585,02 10 Xã An Khương 4.595,39

4 Xã Tân Hưng 9.638,93 11 Xã Thanh Bình 1.146,92

5 Xã Tân Hiệp 7.192,92 12 Xã An Phú 4.122,64

6 Xã Phước An 4.445,85 13 Xã Tân Quan 2.879,95

7 Xã Minh Tâm 7.295,31 Tổng diện tích 66.414,22

Huyện Hớn Quản có vị trí địa lý thuận lợi, mang lại nhiều cơ hội cho phát triển kinh tế - xã hội, nhưng cũng đối mặt với một số hạn chế trong việc sử dụng đất đai hiệu quả.

Hớn Quản, huyện thuộc vùng Đông Nam Bộ, là một trong những khu vực có nền kinh tế phát triển hàng đầu cả nước, đặc biệt trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam Trung tâm huyện nằm trên Quốc lộ 13, kết nối từ TX Bình Long và huyện Lộc Ninh xuống huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương, và TP Hồ Chí Minh Vị trí địa lý thuận lợi của Hớn Quản giúp việc di chuyển và vận chuyển hàng hóa đến các vùng kinh tế trong cả nước trở nên dễ dàng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc khai thác đất đai và hội nhập với các khu vực kinh tế phát triển khác.

Bình Phước, thuộc vùng Đông Nam Bộ, vẫn xa các trung tâm kinh tế và chính trị lớn, cũng như các bến cảng và sân bay, dẫn đến việc huyện Hớn Quản gặp khó khăn trong việc thu hút đầu tư cho phát triển công nghiệp Điều này ảnh hưởng đến khả năng hưởng lợi từ sự lan tỏa của các trung tâm phát triển trong khu vực.

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Hớn Quản 6

Hình 1: Vị trí huyện Hớn Quản ở tỉnh Bình Phước

Hình 2: Bản đồ hành chính huyện Hớn Quản Ủy ban nhân dân huyện Hớn Quản 2021

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Hớn Quản 7

1.1.2 Địa chất, địa hình, địa mạo

Huyện Hớn Quản có 2 loại mẫu chất và đá mẹ tạo đất là phù sa cổ và đá bazan:

Đá bazan chiếm khoảng 51% diện tích lãnh thổ, chủ yếu phân bố ở các xã phía Bắc và phía Đông Đặc điểm nổi bật của đá bazan là hàm lượng oxyt sắt cao từ 10 - 11%, oxyt magiê từ 7 - 10%, oxyt canxi 8 - 10%, và oxyt photpho từ 0,5 - 0,8% Đặc biệt, hàm lượng natri trong đá bazan cao hơn kali, tạo nên màu đen đặc trưng và lớp vỏ phong hóa dày màu nâu đỏ.

Đất hình thành trên đá bazan thuộc nhóm đỏ vàng (Ferralsols) là loại đất có chất lượng tốt nhất trong các loại đất đồi núi ở Việt Nam, phù hợp với nhiều loại cây trồng như cao su, tiêu, điều, cà phê và cây ăn trái, cũng như các cây hàng năm Với nền móng địa chất có độ chịu lực cao, đất bazan phân bố ở những khu vực có địa hình thoát nước tốt, tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng.

Mẫu chất phù sa cổ, xuất hiện từ thời kỳ Pleistocene, chiếm khoảng 49% diện tích lãnh thổ và chủ yếu phân bố ở các xã phía Nam Tầng đất dày từ 2 - 7 m có màu nâu vàng, với tầng mặt chuyển sang màu xám Thành phần hạt thô chủ yếu là cát, cát pha, và đất có tính chất nhẹ hoặc trung bình Mặc dù các loại đất này thường nghèo dinh dưỡng và có hoạt tính thấp, nhưng chúng thuộc nhóm đất xám (Acrisols) và cho phép đa dạng hóa các loại hình sử dụng đất, từ cây lâu năm như cao su, cây ăn trái, tiêu, điều đến cây hàng năm như lúa, mì, bắp, mía và các loại đậu đỗ.

Hớn Quản, một huyện miền núi, không có núi cao mà chỉ có một vài đồi thấp thoải từ Bắc xuống Nam Khu vực phía Bắc, đặc biệt là phường An Lộc thuộc TX Bình Long, có đồi Đồng Long, trong khi phía Đông Nam có núi Gió Địa hình có độ cao trung bình từ 50 đến 55 m, với điểm cao nhất ở phía Bắc và Đông Bắc đạt khoảng 70 m Phần lớn khu vực là những đồi thoải trên bậc thềm phù sa cổ, có độ cao từ 45 đến 60 m, tạo điều kiện thuận lợi cho việc sử dụng đất.

Huyện có tổng diện tích tự nhiên (DTTN) là 66.000 ha, trong đó, độ dốc từ 0 - 2 độ chiếm 2.693 ha (4,05% DTTN), độ dốc từ 3 - 8 độ chiếm 41.934 ha (63,14% DTTN), độ dốc từ 8 - 15 độ chiếm 12.611 ha (18,98% DTTN), độ dốc từ 15 - 20 độ chiếm 5.212 ha (7,85% DTTN), độ dốc từ 20 - 25 độ chiếm 2.382 ha (3,59% DTTN) và độ dốc trên 25 độ chỉ chiếm 206 ha (0,31% DTTN) Nhìn chung, khoảng 2/3 DTTN của huyện có địa hình rất thuận lợi cho việc bố trí và sử dụng đất.

Huyện Hớn Quản có khí hậu đặc trưng của vùng Đông Nam Bộ, thuộc khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo Nơi đây có nền nhiệt độ cao và ổn định suốt năm, ít bị ảnh hưởng bởi gió bão và không có mùa đông lạnh Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế, đặc biệt là sản xuất nông nghiệp với các cây trồng nhiệt đới tiêu biểu như cao su, điều và tiêu.

Bức xạ mặt trời tại khu vực này cao hơn mức trung bình cả nước, đạt trên 130 kcalo/cm²/năm và phân bố khá đều trong suốt năm, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của cây trồng Thời gian có cường độ bức xạ cao nhất rơi vào tháng 3 và 4, với mức đạt từ 300 đến 400 calo/cm²/ngày Cán cân bức xạ có trị số lớn từ 70 đến 75 kcalo/cm²/năm Nhiệt độ trung bình trong năm dao động từ 25,8 đến 26,2 độ C, với nhiệt độ tối cao không vượt quá 33 độ C (31,7 - 32,2 độ C) và nhiệt độ tối thấp không dưới mức nhất định.

20 o C (21,5 - 22 o C) Tổng tích ôn rất cao 9,28 - 9,36 o C Tổng giờ nắng trong năm trung bình 2.400 - 2.500 giờ Số giờ nắng bình quân trong ngày 6,2 - 6,6 giờ

Vùng Đông Nam Bộ (ĐNB) có lượng mưa trung bình từ 2.045 đến 2.315 mm, được phân chia thành hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô Mùa khô kéo dài trong 6 tháng, từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Hớn Quản cho thấy lượng mưa trong năm rất phân hóa, với mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 11, chiếm 85 - 90% tổng lượng mưa cả năm, trong đó 4 tháng mưa lớn nhất đã chiếm 62 - 63% Mùa mưa là thời điểm cây cối phát triển mạnh mẽ và là mùa sản xuất chính, trong khi mùa khô lại khiến cây cối khô cằn và phát triển kém Khả năng cung cấp nước tưới cho nông nghiệp tại huyện gặp nhiều khó khăn, khi chưa đến 10% diện tích đất nông nghiệp có hệ thống tưới tiêu Do đó, trong sản xuất nông nghiệp, cần lựa chọn các loại cây trồng sử dụng ít hoặc không cần nước tưới như cao su, điều, mì để phù hợp với điều kiện khí hậu địa phương.

Năm có tổng số giờ nắng từ 2.400 đến 2.500 giờ, với trung bình mỗi ngày từ 6,2 đến 6,6 giờ Thời gian nắng cao nhất rơi vào các tháng 1, 2, 3 và 4, trong khi tháng 7, 8 và 9 lại có số giờ nắng thấp nhất.

Mỗi năm, khu vực này trải qua hai mùa gió chính Trong mùa mưa, gió thịnh hành từ hướng Tây - Nam, trong khi mùa khô chủ yếu có gió từ hướng Đông - Bắc Ngoài ra, trong thời gian chuyển tiếp giữa hai mùa, gió Đông và Đông Nam cũng xuất hiện Tốc độ gió trung bình dao động từ 10 đến 15 m/s, với tốc độ tối đa có thể đạt từ 25 đến 30 m/s.

(90 - 110 km/h) Khu vực huyện không chịu ảnh hưởng của gió bão

THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI

2.1 Phân tích khái quát thực trạng phát triển kinh tế - xã hội

Mặc dù phải đối mặt với nhiều khó khăn thách thức, song tình hình kinh tế của huyện vẫn duy trì bước tăng trưởng và phát triển phù hợp:

+ Tốc độ tăng trưởng (GRDP) bình quân 7,4%/năm giai đoạn 2016-2020 (giai đoạn 2011-2015 đạt 10,99%);

+ Thu nhập bình quân đầu người năm 2020 đạt hơn 58,2 triệu đồng/người, tăng 18,7 triệu đồng so với năm 2015 (39,5 triệu đồng/người)

2.1.2 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế:

Các ngành kinh tế đang phát triển mạnh mẽ, đặc biệt là các ngành trọng điểm như công nghiệp, thương mại và dịch vụ Sự mở rộng quy mô và nâng cao hiệu quả trong các lĩnh vực này cho thấy sự phù hợp với tình hình thực tế hiện nay.

Cơ cấu kinh tế theo GRDP đang chuyển dịch theo hướng tăng dần tỷ trọng của ngành dịch vụ - thương mại Cụ thể, vào năm 2020, nông lâm thủy sản chiếm 43%, công nghiệp và xây dựng chiếm 23%, trong khi thương mại và dịch vụ chiếm 34%.

2.2 Phân tích thực trạng phát triển các ngành, lĩnh vực

2.2.1 Khu vực kinh tế nông - lâm nghiệp - thủy sản

- Tổng giá trị sản xuất ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản (giá cố định năm

2010) đạt 2.898 tỷ đồng, đạt 100,2% so với kế hoạch năm 2020 và tăng 4,2% so với cùng kỳ năm 2019, trong đó:

Về trồng trọt của huyện khá đa dạng về chủng loại cây trồng:

- Diện tích gieo trồng cây hàng năm 1.783,49 ha, đạt 91,65% so với kế hoạch, đạt 87,61% so với năm 2019 Trong đó:

+ Lúa: diện tích 826,30 ha, giảm 149,54 ha so với cùng kỳ năm 2019 và đạt 89,33% kế hoạch đề ra

+ Bắp: diện tích 125,40 ha, giảm 40,00 ha so với cùng kỳ năm 2019 và đạt 83,60% kế hoạch đề ra

+ Mì cao sản: diện tích 426,80 ha, giảm 19,0 ha so với cùng kỳ năm 2019 và đạt Ủy ban nhân dân huyện Hớn Quản 2021

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Hớn Quản 12

+ Cây thực phẩm: diện tích 254,99 ha, giảm 31,34 ha so với cùng kỳ năm 2019 và đạt 91,06% kế hoạch đề ra

Diện tích cây lâu năm trong năm nay duy trì ổn định so với cùng kỳ năm trước Cụ thể, cây cao su đạt 41.136,5 ha, tương đương 97,57% so với kế hoạch; cây tiêu có diện tích 1.922,3 ha, đạt 104,76% kế hoạch; và cây điều đạt 3.990,2 ha, hoàn thành 100% kế hoạch đề ra.

Trong năm 2020, tình hình chăn nuôi có nhiều chuyển biến tích cực với sự phát triển ổn định của tổng đàn lợn, nhờ vào việc khống chế dịch bệnh tả lợn châu Phi và giá thịt lợn tăng cao Cụ thể, tổng đàn trâu đạt 2.176 con (83,37% kế hoạch), bò 5.092 con (83,13%), heo 295.261 con (85,90%) và gia cầm 1.700.171 con (133% kế hoạch), trong đó có 1.624.570 con gà, 71.450 con vịt, 2.700 con ngan và 1.451 con ngỗng Huyện cũng duy trì tốt công tác phòng chống dịch bệnh và kiểm soát giết mổ tại các cơ sở tập trung Để tăng cường công tác thú y, huyện đã ban hành các văn bản chỉ đạo thực hiện kế hoạch và quyết định thành lập Ban chỉ đạo, Tổ giúp việc nhằm xây dựng vùng chăn nuôi gia cầm an toàn dịch bệnh cho giai đoạn 2020-2022, đồng thời triển khai tiêm vắc-xin phòng bệnh cho gia súc và cúm gia cầm H5N1.

* Lâm nghiệp : Theo kết quả kiểm kê rừng được UBND tỉnh phê duyệt tại

Theo Quyết định số 2586/QĐ-UBND ngày 17/10/2016, huyện Hớn Quản có tổng diện tích rừng trồng lên tới 4.490,9 ha, bao gồm 211,6 ha rừng phòng hộ và 4.279,3 ha rừng sản xuất Tỷ lệ che phủ rừng trong khu vực này đạt 6,76% Rừng trồng chủ yếu là nguyên liệu gỗ, với cây trồng chủ lực là Keo lai.

Việc thực hiện hiệu quả các biện pháp quản lý, bảo vệ và phát triển rừng đã giúp giảm thiểu tác động xấu đến rừng, với sự sinh trưởng và phát triển tốt, đáp ứng nhu cầu sử dụng Năm 2018, huyện đã chỉ đạo các đơn vị phối hợp thực hiện phương án bảo vệ rừng và phòng chống cháy rừng, tổ chức nhiều đợt kiểm tra công tác bảo vệ tại các đơn vị chủ rừng Đến năm 2019, diện tích rừng trồng mới tập trung trên địa bàn huyện đạt 57 ha.

Mặc dù diện tích rừng không lớn, nhưng rừng hàng năng đã cung cấp một lượng gỗ đáng kể cho các nhà máy chế biến Ngoài ra, rừng Keo lai không chỉ cải thiện môi trường và sinh thái tại huyện Hớn Quản mà còn ảnh hưởng tích cực đến định hướng sử dụng đất trong khu vực này.

Nuôi trồng thủy sản tại huyện miền núi không phải là ngành chủ lực, mà chủ yếu diễn ra qua các ao và mặt nước nhỏ lẻ do người dân tự quản lý Các hoạt động nuôi trồng thủy sản này phân bố rải rác trên địa bàn huyện, phản ánh đặc điểm địa lý và kinh tế của khu vực.

2019, diện tích nuôi trồng thủy sản của huyện là 90 ha, sản lượng 230 tấn Ủy ban nhân dân huyện Hớn Quản 2021

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Hớn Quản 13

Trong năm 2020, UBND huyện đã cấp 06 giấy chứng nhận Kinh tế trang trại cho các cá nhân đủ điều kiện ở các xã Minh Đức, Tân Hiệp, An Phú và Tân Lợi, nhằm phát triển các thành phần kinh tế trong nông nghiệp Đến hết năm 2020, huyện đã có 19 Hợp tác xã (HTX), trong đó có 17 HTX nông nghiệp, tăng 03 HTX so với năm 2019, cho thấy sự phát triển mạnh mẽ của các Tổ hợp tác và HTX trong khu vực.

2.2.2 Ngành công nghiệp, xây dựng và giao thông:

Huyện luôn chú trọng đến công nghiệp, xây dựng và giao thông như những lĩnh vực then chốt để chuyển dịch cơ cấu kinh tế Nhờ đó, hàng năm, các ngành này đã ghi nhận sự tăng trưởng đáng kể, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế địa phương.

Giá trị sản xuất công nghiệp và xây dựng theo giá cố định năm 2010 đạt 845 tỷ đồng, vượt 101,6% so với kế hoạch và tăng 12,8% so với năm 2019 Đồng thời, các đơn vị liên quan tiếp tục phối hợp triển khai 03 Khu Công nghiệp, trong đó có Khu công nghiệp Tân Khai.

Khu công nghiệp Minh Hưng - Sikico hiện đang trong giai đoạn giải phóng mặt bằng, trong khi Khu công nghiệp Việt Kiều đang tiến hành xây dựng hạ tầng kỹ thuật và giải phóng mặt bằng cho dự án Nhà máy xi măng Minh Tâm Đề xuất được đưa ra là Công ty TNHH MTV Cao su Bình Long sẽ bàn giao các khu đất quy hoạch cho các cụm công nghiệp.

(04 cụm, mỗi cụm diện tích từ 50-70 ha) để triển khai quy hoạch chi tiết các cụm công nghiệp trên địa bàn huyện

Trong 6 tháng đầu năm 2020, tỷ lệ hộ dân sử dụng điện lưới quốc gia đạt khoảng 98,8%, tăng 0,4% so với cùng kỳ năm trước, và dự kiến sẽ đạt 99,05% vào cuối năm 2020, vượt kế hoạch đề ra Ngành điện đã cung cấp điện ổn định trong suốt năm 2020, không xảy ra tình trạng cắt điện diện rộng, đảm bảo nhu cầu sinh hoạt và sản xuất của người dân và doanh nghiệp Theo Quyết định số 13/2020/QĐ-TTg ngày 06/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ về khuyến khích phát triển điện mặt trời, ngành điện đã kết nối các hệ thống điện áp mái năng lượng mặt trời vào lưới điện quốc gia tại nhiều huyện.

144 khách hàng với tổng công suất 43MW, góp phần ổn định lưới điện trên địa bàn huyện

Trong lĩnh vực xây dựng, cần thực hiện hiệu quả các quy hoạch đã được phê duyệt, bao gồm lập quy hoạch vùng huyện và quy hoạch chung cho thị trấn Tân Khai theo đúng chủ trương của tỉnh Đồng thời, quản lý chặt chẽ quy hoạch chung đô thị Tân Khai, quy hoạch chi tiết khu trung tâm hành chính huyện và quy hoạch nông thôn mới cho 13 xã, thị trấn đã được phê duyệt.

Công ty TNHH SX-TM-DV-DL 932, Công ty TNHH Thái Việt Quang và Công ty TNHH Kiến Mỹ đã đề nghị Sở Xây dựng cấp phép đầu tư xây dựng hạ tầng cho Khu dân cư Tân Khai tại khu phố 1, thị trấn Tân Khai, cùng với KDC Phước An tại xã Phước An.

+ Cấp giấy phép xây dựng cho 74 trường hợp với tổng diện tích là 51.164 m 2 so với cùng kỳ tăng 02 trường hợp, tăng 3,00%

+ Tổ chức kiểm tra trật tự xây dựng sau khi cấp phép, xử lý nghiêm các trường hợp Ủy ban nhân dân huyện Hớn Quản 2021

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Hớn Quản 14 vi phạm, đã kiểm tra 45 trường hợp, phát hiện và đã xử lý vi phạm 05 trường hợp (giảm

TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN VIỆC SỬ DỤNG ĐẤT

3.1 Tác động của biến đổi khí hậu và mực nước biển dâng đến tài nguyên môi trường và kinh tế, xã hội Huyện Hớn Quản a Các hiện tượng biến đổi khí hậu bất thường trên địa bàn Huyện Hớn Quản trong những năm gầy đây

Việt Nam là một trong những quốc gia chịu ảnh hưởng nặng nề từ biến đổi khí hậu (BĐKH) Để ứng phó với tình hình này, vào năm 2009, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã xây dựng kịch bản BĐKH và nước biển dâng (NBD) nhằm hỗ trợ các Bộ, ngành và địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Kịch bản BĐKH chi tiết năm 2016 được phát triển dựa trên dữ liệu khí tượng thủy văn và mực nước biển cập nhật đến năm 2014, cùng với số liệu địa hình cập nhật đến tháng 3 năm 2016, áp dụng các phương pháp tiên tiến từ Báo cáo đánh giá khí hậu lần thứ 5 của IPCC.

Bình Phước nói chung và huyện Hớn Quản nói riêng là địa phương sẽ bị ảnh hưởng của BĐKH

Theo các kịch bản RCP4.5 và RCP8.5, nhiệt độ trung bình năm ở tỉnh đang có xu hướng tăng rõ rệt Cụ thể, vào đầu thế kỷ, mức tăng nhiệt độ dự kiến khoảng 0,7 o C (0,4 ÷ 1,2 o C) theo RCP4.5 và 0,9 o C (0,6 ÷ 1,3 o C) theo RCP8.5 Đến giữa thế kỷ, nhiệt độ có thể tăng khoảng 1,5 o C (1,0 ÷ 2,1 o C) và 1,9 o C (1,4 ÷ 2,7 o C) tương ứng Cuối thế kỷ, dự báo nhiệt độ sẽ tăng lên khoảng 1,9 o C (1,3 ÷ 2,7 o C) theo RCP4.5 và 3,5 o C (2,8 ÷ 4,6 o C) theo RCP8.5.

Dự báo lượng mưa tại tỉnh Bình Phước cho thấy sự biến đổi rõ rệt theo các kịch bản khí hậu Cụ thể, theo kịch bản RCP4.5, mức biến đổi lượng mưa năm đầu thế kỷ là 8,7% (trong khoảng 5,3 ÷ 12,4%), giữa thế kỷ là 12,1% (4,3 ÷ 21,2%) và cuối thế kỷ là 15,1% (5,3 ÷ 24,1%) Trong khi đó, kịch bản RCP8.5 dự đoán mức biến đổi lần lượt là 9,0% (2,8 ÷ 15,4%), 16,0% (10,2 ÷ 21,6%) và 23,3% (17,8 ÷ 28,6%).

Trong những năm gần đây, thời tiết tại tỉnh Bình Phước đã có những biến đổi cực đoan, gây ra nhiều thiệt hại đáng kể cho sản xuất và đời sống của người dân Đặc biệt, vào mùa khô, tình hình thời tiết trở nên thất thường và tiêu cực, ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động hàng ngày của cộng đồng.

Năm 2015 và 2016, Bình Phước trải qua hạn hán nghiêm trọng với nhiệt độ lên tới 38,5°C, khiến hơn 30 nghìn hộ dân thiếu nước sinh hoạt và hơn 26 nghìn ha cây lâu năm bị ảnh hưởng, trong đó hàng trăm ha cây trồng không thể phục hồi Tổng thiệt hại ước tính lên đến hơn 600 tỷ đồng Chỉ vài tháng sau, mưa lại đổ xuống dồn dập, theo thông tin từ Ủy ban nhân dân huyện Hớn Quản năm 2021.

Quy hoạch sử dụng đất huyện Hớn Quản đến năm 2030 cho thấy lượng mưa gia tăng đáng kể, gây thiệt hại nghiêm trọng cho sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là đối với các cây trồng chủ lực như điều, tiêu và cao su Năm 2017, vào thời điểm đáng lẽ là mùa khô, Bình Phước lại phải đối mặt với nhiều cơn mưa lớn, kèm theo lốc xoáy và gió giật, dẫn đến hàng trăm nghìn cây tiêu, cao su và các loại cây trồng khác bị quật ngã Tình trạng này phản ánh rõ rệt tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên và môi trường tại huyện Hớn Quản.

Biến đổi khí hậu (BĐKH) đang tác động nghiêm trọng đến việc sử dụng đất tại huyện Hớn Quản, dẫn đến giảm diện tích sản xuất nông nghiệp và đe dọa an ninh lương thực do gia tăng tần suất và cường độ của các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão, lũ lụt và hạn hán Sự thay đổi này cũng gây ra thiếu hụt nguồn nước cho sản xuất và sinh hoạt, làm tăng áp lực lên nguồn nước ngầm Hệ sinh thái và đa dạng sinh học bị ảnh hưởng tiêu cực khi điều kiện sống của động, thực vật bị thay đổi Hạ tầng cơ sở, bao gồm đường bộ và đường thủy, bị thiệt hại do mưa lũ và sạt lở đất Ngành công nghiệp cũng chịu tác động khi thiếu nguyên liệu đầu vào và khó khăn trong bảo quản, dẫn đến nguy cơ thiếu điện và nước trong sản xuất Để đối phó với BĐKH, UBND tỉnh Bình Phước đã xây dựng Kế hoạch hành động ứng phó, nhằm đánh giá mức độ tác động và xây dựng các kế hoạch cụ thể cho từng giai đoạn, đảm bảo phát triển bền vững và tham gia vào nỗ lực giảm nhẹ tác động xấu của BĐKH.

3.2 Phân tích, đánh giá về sa mạc hóa, xói mòn, sạt lở đất

Huyện Hớn Quản sở hữu tài nguyên đất phong phú, chủ yếu hình thành từ phù sa cổ và đá bazan Địa hình nơi đây có hơn 11,74% diện tích đất tự nhiên, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển nông nghiệp và các hoạt động kinh tế khác.

Quy hoạch sử dụng đất huyện Hớn Quản đến năm 2030 cho thấy khoảng 22% diện tích có độ dốc trên 15 độ và khoảng 19% có độ dốc từ 8 đến 15 độ, tạo ra nguy cơ cao về xói mòn và rửa trôi Khí hậu nơi đây có hai mùa rõ rệt, với lượng mưa trung bình hàng năm từ 2.045 đến 2.325 mm, cùng cường độ mưa lớn và tập trung, làm tăng nguy cơ xói mòn Năng lượng từ giọt mưa khi rơi tự do có thể làm vỡ hạt đất, và khi lượng mưa lớn, sức công phá càng mạnh, dẫn đến dòng chảy cuốn trôi các hạt đất không thấm vào lòng đất hoặc không bốc hơi.

Đất bị xói mòn dẫn đến mất lớp phủ và lớp đất mặt, làm cho đất dễ bị khô, nắng thiêu đốt và hình thành đá ong Khi lớp đất mặt, giàu dinh dưỡng và thích hợp cho canh tác, bị mất, đất trở nên bạc màu và nghèo dinh dưỡng, gây giảm năng suất cây trồng nhanh chóng, dẫn đến hiện tượng hoang hóa và suy thoái đất.

Quá trình xói mòn đất tại huyện dẫn đến bồi lắng lòng sông, suối và hồ chứa nước, gây ảnh hưởng đến các công trình thủy lợi Đồng thời, việc mất thảm phủ mặt đất làm giảm lượng nước thấm vào lòng đất, dẫn đến tình trạng hạn hán nghiêm trọng hơn.

Tiềm ẩn nguy cơ thoái hóa đất do xói mòn, rửa trôi và sạt lở đất đang ảnh hưởng đến quản lý và sử dụng tài nguyên đất, cũng như sự phát triển kinh tế xã hội tại Huyện Hớn Quản Ủy ban nhân dân huyện Hớn Quản 2021.

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Hớn Quản 23

Ngày đăng: 14/09/2022, 01:40

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1: Vị trí huyện Hớn Quản ở tỉnh Bình Phước - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 HUYỆN HỚN QUẢN, TỈNH BÌNH PHƯỚC
Hình 1 Vị trí huyện Hớn Quản ở tỉnh Bình Phước (Trang 18)
Hình 2: Bản đồ hành chính huyện Hớn Quản - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 HUYỆN HỚN QUẢN, TỈNH BÌNH PHƯỚC
Hình 2 Bản đồ hành chính huyện Hớn Quản (Trang 18)
Bảng 6: Biến động diện tích tự nhiên giai đoạn 2010-2015-2020 - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 HUYỆN HỚN QUẢN, TỈNH BÌNH PHƯỚC
Bảng 6 Biến động diện tích tự nhiên giai đoạn 2010-2015-2020 (Trang 52)
Hình 3: Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2020 Huyện Hớn Quản - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 HUYỆN HỚN QUẢN, TỈNH BÌNH PHƯỚC
Hình 3 Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2020 Huyện Hớn Quản (Trang 55)
Bảng 9: Tổng hợp công trình dự án đã thực hiện kỳ trước - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 HUYỆN HỚN QUẢN, TỈNH BÌNH PHƯỚC
Bảng 9 Tổng hợp công trình dự án đã thực hiện kỳ trước (Trang 64)
Bảng 10: Tổng hợp công trình, dự án chưa được thực hiện và khơng chuyển tiếp - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 HUYỆN HỚN QUẢN, TỈNH BÌNH PHƯỚC
Bảng 10 Tổng hợp công trình, dự án chưa được thực hiện và khơng chuyển tiếp (Trang 66)
Hình V-21 Hoạt động điều khiển của ASC +TT trên đường cĩ hệ số bám khác nhau ở hai - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 HUYỆN HỚN QUẢN, TỈNH BÌNH PHƯỚC
nh V-21 Hoạt động điều khiển của ASC +TT trên đường cĩ hệ số bám khác nhau ở hai (Trang 76)
Bảng 12: Nhu cầu sử dụng đất nông nghiệp, phi nông nghiệp - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 HUYỆN HỚN QUẢN, TỈNH BÌNH PHƯỚC
Bảng 12 Nhu cầu sử dụng đất nông nghiệp, phi nông nghiệp (Trang 80)
Bảng 20: Các dự án đất giao thông đến năm 2030 - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 HUYỆN HỚN QUẢN, TỈNH BÌNH PHƯỚC
Bảng 20 Các dự án đất giao thông đến năm 2030 (Trang 90)
Bảng 22: Các dự án đất xây dựng cơ sở văn hóa đến năm 2030 - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 HUYỆN HỚN QUẢN, TỈNH BÌNH PHƯỚC
Bảng 22 Các dự án đất xây dựng cơ sở văn hóa đến năm 2030 (Trang 95)
Bảng 23: Các dự án đất xây dựng cơ sở y tế đến năm 2030 - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 HUYỆN HỚN QUẢN, TỈNH BÌNH PHƯỚC
Bảng 23 Các dự án đất xây dựng cơ sở y tế đến năm 2030 (Trang 96)
Bảng 30: Các dự án đất cơ sở tôn giáo đến năm 2030 - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 HUYỆN HỚN QUẢN, TỈNH BÌNH PHƯỚC
Bảng 30 Các dự án đất cơ sở tôn giáo đến năm 2030 (Trang 103)
Bảng 31: Các dự án đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng đến năm 2030 - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 HUYỆN HỚN QUẢN, TỈNH BÌNH PHƯỚC
Bảng 31 Các dự án đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng đến năm 2030 (Trang 104)
Bảng 37: Các dự án đất xây dựng trụ sở cơ quan đến năm 2030 - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 HUYỆN HỚN QUẢN, TỈNH BÌNH PHƯỚC
Bảng 37 Các dự án đất xây dựng trụ sở cơ quan đến năm 2030 (Trang 114)
Bảng 38: Các dự án đất tín ngưỡng đến năm 2030 - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 HUYỆN HỚN QUẢN, TỈNH BÌNH PHƯỚC
Bảng 38 Các dự án đất tín ngưỡng đến năm 2030 (Trang 115)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w