Lýthuyếtvềnghèođói
Cácđịnhnghĩavềnghèođói
TạihộinghịThượngđỉnhthếgiớivàpháttriểnxãhộitổchứctạiCopenhagen,Đ a n M ạchnăm1995địnhnghĩa:“Ngườinghèolàtấtcảnhữngaimàthunhậpthấphơn dưới1đ ôla(USD)mộtngàychomỗingười,sốtiềnđượccoinhưđủđểmuanhữngsảnphẩmt hiếtyếuđểtồntại”(tríchtheoNguyễnTrọngHoài,2005).
NHTG định nghĩa nghèo đói bao gồm tình trạng thiếu thốn các sản phẩm và dịch vụ thiết yếu như giáo dục, y tế, và dinh dưỡng Đến năm 2000 và 2001, NHTG đã mở rộng khái niệm này để bao gồm tình trạng bị gạt ra bên lề xã hội Nghèo không chỉ đơn thuần là đói, mà còn là thiếu thốn cơ hội, tài sản, chăm sóc sức khỏe và không có khả năng tham gia vào xã hội Đối với người nghèo, sống trong cảnh bần hàn còn mang nhiều ý nghĩa sâu sắc hơn, và họ đặc biệt dễ bị tổn thương trước những sự kiện bất thường mà họ không thể kiểm soát (NHTG, 1990).
Nhưvậy,cóthểthấy,kháiniệmvềnghèođóihaynhậndạngvềnghèođóicủatừngq uốcgia,vùnghaytừngcộngđồngdâncưnhìnchungkhôngcósựphânbiệtđá n g k ể
Hầ u h ế t cáct i ê u chíxácđịnh n g h è o đó i đ ề u dùngmứct h u n h ậ p h ay c h i tiêuđáp ứngnhữngnhucầucơbảnnhấtcủaconngườinhư:ăn,ở,mặc,ytế,giáodục,vănhó a,đilạivàgiaotiếpxãhội.Sựkhácnhauthườnglàởchỗmứcđộthỏamãncaohaythấpp hụthuộcvàotrìnhđộpháttriểnkinhtế- xãhộicũngnhưphongt ụct ậ p q u á n c ủ a t ừ n g v ùng,từngq u ố c g i a v à c á c t i ê u c h í đ ể x á c đ ị n h n g h è o đ ó i cũngbiếnđổitheothờigian.
TạiViệtNamchínhphủđãthừanhậnđịnhnghĩa chungvềđóinghèodoHộin gh ịchống đó i nghèok h u vựcChâu Á-
TháiB ì n h D ươngdoESCAP t ổ chứctại Băn g Cốc,TháiLantháng9/1993,theođ ó:“Nghèolàtìnhtrạngmộtbộphậndâncưk h ô n g đ ượ ch ưở ng v àt h ỏam ãnc á c n h u c ầuc ơ b ản c ủ a c o n ngườimànhữngnhucầunàyđãđượcxãhộithừanhậntuỳtheotr ìnhđộpháttriểnkinhtế- xãhộivàphongtụctậpquáncủađịaphương”(tríchtheoNguyễnTrọngHoài,2005).
- Khôngđư ợc thụhưởng nhữngnhucầucơbảnởmứctốithiểu dànhcho conngườitrongcộngđồngđó;
Kháiniệmnghèotuyệtđốiđượchiểulàmộtngườihoặcmộthộgiađìnhkhicómứct h u n h ậ p c ủ a h ọ thấp h ơ n t i ê u c h u ẩ n t ố i t h i ể u (mứct h u n h ậ p t ối t h i ể u)đ ư ợ c quyđị nhbởimộtquốcgiahoặctổchứcquốctếtrongkhoảngthờigiannhấtđịnh.
Phươngp h á p x á c đ ị n h đ ư ờ n g đ ó i n g h èot h e o chuẩnq u ố c t ế d o T ổ n g c ụ c Thốngkê,Ngânhàngthếgiớixácđịnhvàđượcthựchiệntrongcáccuộckh ảosátmứcs ố n g d â n c ư ở V i ệ t N a m (năm1 9 9 2 -1993v à n ă m 1 9 9 7 -
1998).Đ ư ờ n g đ ó i nghèoở m ứ ct h ấpg ọ i l à đ ư ờ n g đ ó i n g h èovềl ư ơ n g t h ự c , t h ự c p h ẩ m Đ ư ờ n g đ ó i nghèothứhaiởmứccaohơngọilàđườngđóinghèochung(b aogồmcảmặthànglươngthực,thựcphẩmvàphilươngthực,thựcphẩm). Đườngđóinghèovềlươngthực,thựcphẩmđượcxácđịnhtheochuẩnmàhầuh ếtc ácnướcđangpháttriểncũngnhưTổchứcYtếThếgiớivàcáccơquankhácđãxâyd ựngmứcKcaltốithiểucầnthiếtchomỗithểtrạngconngười,làchuẩnvềnhuc ầu2
1 0 0 K c a l / n g ư ờ i / n g ày.N h ữngn g ư ờ i c ó m ứ c c h i t i ê u d ư ớ i m ứ c c h i c ầ n thiếtđểđạtđượclượngKc alnàygọilànghèovềlươngthực,thựcphẩm. Đườngđ ó i n g h èoc h u n g t í n h t h ê m c á c c h i p h í c h o c á c mặth à n g p h i l ư ơ n g thực,t h ự c p h ẩ m T í n h c ả c h i p h í nàyvớiđ ư ờ n g đ ó i nghèovềl ư ơ n g t h ự c , t h ự c p h ẩmtacóđườngđóinghèochung.
Từn ă m 1 9 9 3 đ ế n n a y , V i ệ t N a m đã4 lầnn â n g m ứ c c h u ẩ n n g h èo.Ch uẩnn g h è o g i a i đ o ạ n 2 0 0 6 -2010đ ãđ ư ợ c x â y d ự n g t r ên3 y ê u c ầu:
(ii)côngbằnghơnvà(iii)hộinhậptheochuẩnnghèoquốctế.Theođó,nhữnghộgiađì nhởnôngthôncómứcthunhậpbìnhquândưới200.000đồng/người/tháng
(2,4t r i ệ u đ ồ n g / n g ư ờ i / n ă m ) đ ư ợ c c o i l àh ộnghèo.Ở k h u v ự c thànht h ị,n h ữ n g h ộ c ó m ứ c t h u n h ậ p b ìnhquând ư ớ i 2 6 0 0 0 0 đ ồ n g / n g ư ờ i / t h á n g (d ư ớ i 3,12triệu đồng/người/ năm)đượccoilàhộnghèo.Đâycũnglàphươngphápx á c địnhhộnghèođượcBộLĐT BXHápdụng
1.1.1.2Nghèotươngđối Đ.P.Hổ(2006),Nghèođóitươngđốilàtìnhtrạngmàmộtngườihoặcmộthộg i ađ ìnht h u ộcv ề n h ó m n g ư ờ i c ó t h u n h ậ p t h ấ p n h ấ t t r o n g xãhộix é t t he o k h ô n g g ianvàthờigiannhấtđịnh.Nhưvậy,nghèođóitươngđốiđượcxácđịnhtrongmốitươn gq u a n xãh ộiv ề tìnht r ạngt h u n h ậ p vớin h ó m n g ư ờ i Ở b ấ t k ỳ x ãhộinào,l uôn luô ntồntại nhómng ườ i cóthunhậpthấp nh ấttrongxãhội,dođócũng theokháiniệm nàythìngườinghèođóitươngđốisẽluônhiệndiệnbấtkểtrìnhđộpháttriểnkinhtếnà o.
Hộg ia đìnhl à n g h è o đ ư ợ c định n g h ĩ a l ànếum ứ c độc h i tiêub ì n h q u â n đ ầ u n gười nằmtrong20%thấpnhấtcủachitiêuhoặc20%dânsốcómứcchitiêuthấpn hất.L ợithếchínhcủaphươngphápnàylànóchophépngườitaxácđịnhđượcrõhơnc á c n h â n t ố l àmt á c h b i ệtc á c h ộ g i àuv ớic á c h ộ c ó t h u n h ậ p g ầ n b ằ n g h o ặ c thấphơngiát rịtrungvị.
Cácthướcđochỉsốnghèođóivàbấtbìnhđẳng
Thướcđođượcdùngrộngrãinhấtlàchỉsốđếmđầu,chỉsốnàyđơngiảnlàđo tỷlệngườiđượctínhlànghèo,thườngkýhiệulàP0vớicôngthứcsau:
- I(yi≤z)làhàmchỉthịcógiátrịbằng1khibiểuthứctrongngoặclàđúngvàn g ư ợ c l ạ i k h ô n g đ ú n g l à0 Vìv ậyn ế u c h i tiêu( y i ) nhỏh ơ n c h u ẩ n nghèo ( z),thìI(yi≤z)bằng1vàhộgiađìnhđóđượctínhlànghèo.
Chỉsốđ ếm đầ u người l àcôngth ứcđ ơn gi ản , d ễ tính toán vàdễhiểu, đ â y lành ữngđặctrưngquantrọng.Tuynhiên,chỉsốkhôngchỉramứcđộtrầmtrọngcủađóing hèo,khôngphảnánhđượcmứcđộđóinghèo,haysựchênhlệchgiữachitiêusovớiđườngch uẩnnghèo.
Mộtt h ư ớ c đ o nghèophổb i ế n làc h ỉs ố k h o ả n g c á c h nghèo( P1),chỉs ố x á c đ ị n h m ứ c độ t h i ế u h ụ t c h u n g v ề t h u n h ậ p / c h i t i êuc ủah ộ n g h è o ( n g ư ờ i nghèo)sovớic h u ẩ n n g h è o v à đ ư ợ c t í n h b ằ n g p h ầ n t r ă m t h i ế u h ụ t b ìnhq u â n sov ớic h u ẩ n nghèo.
Trongđó:Gi(khoảngcáchnghèo)làphầnchênhlệchgiữachuẩnnghèo(z)vàt hu n h ập( c h i t i êu)t h ựct ế (yi)c ủan g ư ờ i n g h èo,khoảngc á c h đ ư ợ c c o i làb ằngk h ô n g đốivớibấtkỳaikháckhôngnghèo.Gi=(z–yi)*I(yi≤z)
Thướcđ o nàyl à tỷl ệ k h o ả n g c á c h n g h èob ì n h q u â n t r o n g d â n c ư( t r o n g đ ó ngườik h ô n g nghèoc ó k h o ảngc á c h b ằ n g k h ô n g ) Đ â y c ũ n g c ó t h ể c o i l àc h i p h í giảmnghèođói(tươngđốisovớichuẩnnghèo),bởivìnóchobiếtcầnphảichuyển baonhiêuchongườinghèođểmanglạichongườinghèocóthunhập(chitiêu)vượtlê n chu ẩnnghèo.Chiphítốithiểugiảmnghèođóidùngchuyểntiềnđúngmụctiêuđơngiảnl àtổngtoànbộkhoảngcáchnghèotrongdâncư.Mỗikhoảngcáchnghèođược lấpđầy đếnchuẩnnghèo.
Chỉ số này giúp xác định chi phí giảm nghèo tối đa, từ đó đánh giá tỷ lệ chi phí giảm nghèo theo tiêu chí tối thiểu và tối đa Thước đo này là chỉ tiêu tiết kiệm tiền ngân sách giảm nghèo, phản ánh độ sâu và quy mô của nghèo đói, cũng như phân bổ thu nhập giữa những người nghèo Tuy nhiên, hạn chế của thước đo này là chưa phản ánh đầy đủ sự phân phối thu nhập trong nhóm người nghèo, và không cho thấy sự chuyển đổi giữa các nhóm nghèo đói về thu nhập và chi tiêu.
ĐườngcongLorenzvàhệsốGini
Dùngđ ể nghiênc ứuv à p hâ n t í c h vấnđ ề v ề bấtb ìnhđ ẳ n g G i á t r ị c ủ a h ệ s ố Gini nằmtrongkhoảngtừ0đến1.HệsốGiniđượctínhtrêncơsởcủađườngcongLorenz,m ộtđườngcongcộngdồncáctầnsuấtđểsosánhphânphốicủamộtbiến(thí dụbiếnch itiêu)vớiphânphốiđơnvịthểhiệnsựbìnhđẳng.ĐểxâydựnghệsốGiniv à t h i ếtl ậ p đ ư ờ n g c o n g L o r e n z , t r ư ớ c h ế t p h ả i s ắ p x ế p t h ứ t ự h ộ g i a đ ình(người )cóthu nhập/ chitiêutừthấptớicao(ởđâygiảsửchitiêu),tiếpđếntínhtỷtrọngsốhộgiađình,vàtỷtr ọngchitiêucộngdồncủanhữngngườinàytrongtổngchitiêucủacộngđồng.
Cáckếtquảnghiêncứucóliênquanđếnnghèođói
TheoB á o cá o chungcủac á c nhàt à i trợtạ i H ộ i nghịt ưv ấ n c á c nhàtrợViệt Nam12/2003 (BáocáopháttriểnViệtNam2004-
Nghèo,2003) 1 :Cáchộgiađìnhlớn,đặcbiệtlàcáchộcónhiềutrẻemvàngườigiàhoặc khôngchồngdườngn hưc ó mứcc h i t i ê u t h e o đ ầ u n g ư ờ i t h ấ p h ơ n N g h è o c ũ n g l i ênq u a n c h ặtc h ẽ t ớ i
Báo cáo này được soạn thảo với sự hợp tác của nhiều tổ chức quốc tế như Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB), AusAID, DFID, GTZ, JICA, SCUK, UNDP và Ngân hàng Thế giới Nghiên cứu cho thấy, mặc dù các dân tộc có nhiều đặc điểm tương đồng, nhưng tiêu chí về thu nhập của một người thuộc nhóm dân tộc thiểu số thấp hơn so với người Kinh hoặc người Hoa, chỉ đạt 13% Trình độ giáo dục cũng tạo ra sự khác biệt rõ rệt; một hộ gia đình có chủ hộ có trình độ trung cấp có mức chi tiêu cao hơn mức trung bình khoảng 19%, trong khi nếu chủ hộ có trình độ đại học, mức chi tiêu cao hơn lên đến 31% Nếu vợ/chồng có trình độ trung cấp, chi tiêu là 29%, và nếu có trình độ đại học, chi tiêu đạt 48%.
Sự chênh lệch giữa các vùng thậm chí còn rõ nét hơn, với mức chi tiêu của các hộ gia đình ở Đồng bằng sông Hồng cao hơn gần 26% so với Đồng bằng sông Cửu Long, và khoảng cách này lên tới 31% so với các hộ ở vùng Đông Nam Bộ Sự khác biệt lớn nhất là giữa các vùng thành thị và nông thôn, trong đó một hộ gia đình ở thành thị có mức chi tiêu cao hơn 78% so với hộ gia đình tương đương ở nông thôn Tác động này ảnh hưởng đến nhiều yếu tố, bao gồm cả trình độ học vấn, với các đặc điểm của cộng đồng cũng có ảnh hưởng Việc có đường nông thôn hoặc có trường học tăng 5% mức chi tiêu trung bình của tất cả các hộ trong xã Kế thừa nghiên cứu này, chúng ta có thể xem xét lại các nhân tố liên quan đến vùng nghiên cứu của đề tài, nhằm khắc phục sự khác biệt giữa các vùng nghiên cứu và chỉ chọn hộ sống ở khu vực nông thôn để nghiên cứu.
Theo đánh giá theo vùng, vùng đồng bằng sông Cửu Long (2004) cho thấy, người nghèo ở vùng nông thôn chiếm 96% tổng số người nghèo trong cả vùng Sự tăng trưởng trong các ngành sản xuất và dịch vụ diễn ra nhanh hơn so với ngành nông nghiệp, dẫn đến tốc độ xoá đói giảm nghèo tăng nhanh hơn ở khu vực thành thị Người nghèo ở đây có những đặc trưng riêng biệt.
Hơn77%sốhộnghèolàmviệctrongcácngànhnhưnôngnghiệp,lâmnghiệpvà ngưnghiệp,9%làmviệctrongngànhcôngnghiệpvà13%làmviệctrongngànhd ịchv ụ
P P A c ũ n g k h ẳ n g đ ị n h r ằ n g đ ó i nghèoc ó m ốil i ênh ệc h ặ t c h ẽ v ớ i n ô n g nghiệp vớilưuýrằngphầnlớncáchộgiađìnhnghèosốngởvùngnôngthônvàchỉtrồnglúa.
Trongcáchộnôngdân,nhữnghộnghèothườnglànhữnghộthiếuhoặckhôngc ó đất ,dov ậ y , phụt h u ộ c rấtnh iề u vàot h u n h ậplàmthuê.T r ì n h đ ộ họcv ấ n thấplàmhọ córấtítcơhộitìmviệcngoàicôngviệcnhànôngvốnlàcôngviệckhôngổnđ ị n h vàchothunh ậpthấp.Trongmộtsốnămgầnđâycũngcóítcơhộiviệclàmphinôngnghiệpởđây.Cóthểv iệcnhữngngườicótrìnhđộvàkỹnăngnhấtđịnhdicưđếnc á c t h ànhphốl ớ n v àt r u n g t â m c ô n g n g h i ệp( n h ư T P H C M , BìnhD ương)v à t ă n g laođộngnôngnghiệpmùav ụcũnglànguyênnhâncủaviệctăngmứcchitiêutổngthểtrongvùng.
(thấphơnsovớitỉlệ40%củacảnước)trongkhihầunhưkhôngcótìnhtrạngđóinghèotrongs ốnhữngngườicótrìnhđộhọcvấncaohơnhoặchọcnghề.Nếukhôngcótrìnhđộhọcvấn nhấtđịnh,côngnhânsẽgặpnhiềukhókhănhơntrongviệchọchỏinhữngkỹnăngvà kỹthuậtmớiđểnângcaonăngsuất.Cácbậcchamẹcótrìnhđộhọcvấnthấpt h ư ờ n g k h ô n g n h ậ n t h ứ c đ ư ợ c t ầ m qu an t r ọ n g vàlợií c h c ủ a g i á o d ụ c , t ừ đ ó khôngcốgắngtạ ođiềukiệnchoconemđếntrường,khuyếnkhíchconemhọctốtvàhọccaohơn. Cómốitươngquanchặtgiữagiáodụcvàcácđặcđiểmkháccủangườinghèo.Trìn hđộhọcvấnởnôngthônthấphơnởthànhthị,đặcbiệtlàtrìnhđộhọcvấncủacácdântộct hiểusốthấphơnđángkểsovớingườiKinhvàHoa. Íttàisảnvàđất
Việckhôngcóđấtlàmộttrongnhữngtrởngạichínhtrongxoáđóigiảmnghèoởvùng ĐBSCL.Sosánhnăm2002giữacácvùngchothấyĐBSCLđứngthứhaivề tỉlệnôngdânkhôngcóđấtởnôngthôn,chỉsauvùngĐôngNamBộ.Hơnnữa,chỉởv ù n g Đ B S C L m ớ i c ó t ìnht r ạngl à k h ô n g c ó đ ấ t t ỉ l ệ t h u ậ n v ớ i đ óin g h è o , t r á i ng ược vớicácvùngcònlại.
Việcsởh ữ u c á c t àisảnlâubền, đ ặ c b i ệ t làđ i ệ n th oạ i, t ủ lạnh, x e đ ạ p vàxe m áylàrấtkhácbiệtgiữacáchộgiađình.VùngĐBSCLcótỉlệnhàtạmcaonhấtsov ớicácvùng khácvàngườinghèohầuhếtsốngtrongcácnhàtạm.
Cácd â n t ộct h i ể u s ố c h i ế m k h á n h i ề u t r o n g d i ệ n nghèoở Đ B S C L D â n t ộ c Kh’Merđôngnhấttrongsốcácdântộcthiểusốởđây.Cáctỉnhcótỉlệnghèocao nhấtc ũ n g làc á c t ỉnhc ó s ố n g ư ờ i K h m e r c ư t r ú n h i ề u nhất.Ở c á c t ỉ n h c ó n g ư ờ i K h ’M e r sinhs ốngt ỉ l ệ n g ư ờ i K h ’Mern g h è o l u ô nh ơ n h ẳ n c á c d â n t ộ c t h i ể u s ố k há c
TheoPhân tí ch hiệntrạng nghèo đóiởđồngb ằn g sôngCửuLo n g(AusA
SốdânkhôngcóđấthoặchầunhưkhôngcóđấtcanhtáctrongvùngĐBSCLl àđ á n g k ể v à n g à y c à n g t ă n g K ế t q u ả n g h i ênc ứuc h o t h ấ y h ầ u h ế t c á c g i a đ ìn hkhôngcóđấtlàvìđãbánđấtvớicácnguyênnhân:mấtmùavàdonhữngbiếnđộngk i n h tế độtngộtgâyrabởibệnhtậthaythiêntai.Phảibánđấtđểlấytiền,thườnglàđểtrảnợ.Bánđ ấtvìvậylàhậuquả,hơnlànguyênnhângốccủanghèo.Tuynhiên,b án đấtcóthểdẫnđếnn guycơcaohơnlàngườinghèokhôngcóđấtcanhtácphảisốnglệthuộcvàocôngviệclà mthuêthunhậpthấpkhôngổnđịnh.Nhómnôngdânkh ôn g cóđấtcanhtáccótỉlệnghèocao hơncácnhómkháctrongvùng.
Trongsố3nhómdântộcthiểusốsốngtrongv ù n g ĐBSCL(Kh’Mer,Hoavà ngườiChăm),ngườiKh’Merchiếmtỉlệcaonhấtvàlànhómbịbấtlợinhấtvềmặt
Dự án Phân tích Hiện trạng Nghèo đói ở ĐBSCL (MDPA) được AusAID tài trợ và thực hiện bởi Tổ chức Tầm nhìn Thế giới phối hợp với Công ty Adam Fford Các hoạt động nghiên cứu được thực hiện bởi các chuyên gia thuộc Viện Khoa học Xã hội và Trường Đại học Kinh tế Quốc dân TP.HCM Người nghèo Kh’Merg gặp nhiều khó khăn hơn so với các nhóm nghèo khác trong vùng, với xu hướng thiếu đất đai và ít cơ hội tìm kiếm công việc ổn định Công việc chủ yếu của họ là lao động chân tay với thu nhập thấp, khiến họ dễ bị ảnh hưởng bởi các biến động kinh tế do thiếu tài sản Người nghèo Kh’Merg còn có lối sống tách biệt với các tổ chức địa phương, họ ít tiếp xúc với cán bộ xã và không có cơ hội tham gia vào quá trình ra quyết định trong cộng đồng.
Trênn ửas ố n g ư ờ i n g h èoở m ộ t s ố t ỉ n h trongvù ng Đ B S C L đ a n g làmt h u ê tr onglĩnhvựcnôngnghiệpvàđâylànguồnthunhậpchínhcủahọ.Côngviệcnhưv ậyman gtínhthờivụcaovàthườngthunhậpkhôngđủsống.Sốlượnglaođộngdưt hừatrongvùngd ẫnđếnmứctiềncôngthấp.Sốlượngdoanhnghiệpmớithànhlậpở ĐBSCLkhôngnhiề u,làmhạnchếcơhộiviệclàmphinôngnghiệp.Trìnhđộthấpc ủan g ư ờ i n g h èocũngh ạ n c h ế c ơ h ộ i t ìmv i ệclàmtốth ơ n v à t ă n g t h u n h ậ p c a o hơn.
Tiềnc ô n g c ủ a p h ụ n ữ t r o n g l ĩ n h v ự c n ô n g n g h i ệ p í t h ơ n h a i p h ầ n b a s o v ớ i mứccủanamgiới.PhụnữđặcbiệtbấtlợidochiềuhướngtạimộtsốtỉnhĐBSC Lchuyểnlàml úa sangnuôit ô m , vìviệcnuôit ô m đượcxemlàcôngviệccủađànông. Phụnữphảilàmcôngviệcnặngnhọccảt r o n g nhàlẫnngoàixãhội,dẫnđếnsuykiệtsứ ckhỏe, làmhạnchếkhảnăngtiếp cậnvớigiáodục.Đặcbiệtdễbịảnhhưởnglàphụ nữKh’mer.
TheoN g u y ễnT r ọ n g Hoài( 2 0 0 5 ) :T ì n h t r ạngđ ó i nghèoở Đ ô n g N a m B ộ c h ịuảnhhưởngnhiềunhấttừcácyếutố:tìnhtrạngviệclàm,tìnhtrạngsởhữuđấtđ ai ,khảnăngtiếpcậnnguồnvốnchínhthức,vấnđềdântộcthiểusố,quimôhộvàgiớití nhcủachủhộ.C ô n g trìnhđượcnghiêncứuởvùnggầnvùngnghiênc ứuvàcónhiềuđ iểmtương đồngvớivùngbiêngi ớiTâyNam,tacóthểápdụngphươngphápnghiênc ứuvàcácnhântốảnhhưởngcủamôhìnhchonghiêncứuởvùngbiêngiớiTâyNam.
Theo Haughton (2001), tình trạng đói nghèo ở Việt Nam bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố, trong đó phụ nữ là nhóm chủ yếu có xu hướng rơi vào cả hai hình thức cực của đói nghèo Tỷ lệ tương đối cao ở thành hộ gia đình và hộ nghèo cho thấy sự ảnh hưởng của yếu tố giới đến tình trạng nghèo đói không thể bị thống kê một cách đơn giản Các yếu tố như học vấn, dân tộc, tỷ lệ phụ thuộc và vùng địa lý sinh sống cũng có tác động đáng kể đến nghèo đói Nghiên cứu này dựa trên dữ liệu từ cuộc điều tra mức sống dân cư Việt Nam lần thứ nhất (VLSS 93) và lần hai (VLSS 98), cho thấy phương pháp nghiên cứu này có thể được áp dụng cho các đề tài nghiên cứu khác.
Theo nghiên cứu của Li L ong và Zomba (2001), tình trạng đói nghèo ở Malawi chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như tuổi người đứng đầu gia đình, tỷ lệ người phụ thuộc, quy mô hộ gia đình, giáo dục, nghề nghiệp, và khả năng tiếp cận dịch vụ Đặc biệt, tuổi người đứng đầu gia đình có tỷ lệ thuận với đói nghèo ở nông thôn, trong khi điều này không hoàn toàn đúng với khu vực thành thị Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc cao có ảnh hưởng lớn đến mức sống của hộ gia đình Ở khu vực thành thị, khi có thêm một trẻ dưới 9 tuổi, mức chi tiêu của hộ gia đình giảm tới 30%, trong khi ở khu vực nông thôn, mức giảm chỉ khoảng 20% Nghiên cứu này được thực hiện trong bối cảnh kinh tế xã hội tương đồng với Việt Nam, mở ra khả năng áp dụng phương pháp nghiên cứu của các tác giả này cho Việt Nam.
Nghiên cứu của Dự án Diễn đàn miền núi Ford (2004) chỉ ra rằng các yếu tố như sống ở khu vực nông thôn, dân tộc, quy mô hộ gia đình, tỷ lệ phụ thuộc, giáo dục, khả năng tiếp cận đường ô tô, giao thông chở khách, điện, khuyến nông và chợ có ảnh hưởng đáng kể đến tình trạng đói nghèo ở các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam Dựa trên bộ dữ liệu điều tra mức sống dân cư năm 1998 và 2002, các tác giả đã phản ánh được bức tranh tương quan về đói nghèo của vùng miền núi phía Bắc Phương pháp phân tích cũng có thể được áp dụng cho vùng biên giới phía Nam.
Theo nghiên cứu của Võ Tất Thắng (2004), tình trạng đói nghèo ở Ninh Thuận bị ảnh hưởng chủ yếu bởi sáu yếu tố: tình trạng việc làm, sở hữu đất đai, khả năng tiếp cận nguồn vốn chính thức, vấn đề dân tộc thiểu số, quy mô hộ gia đình và giới tính của chủ hộ Đây là nghiên cứu đầu tiên sử dụng mô hình kinh tế lượng để đánh giá nghèo ở Ninh Thuận, với điểm mới là tác giả đưa vào biến tiếp cận nguồn vốn chính thức mà loại bỏ biến vay nóng từ bên ngoài Nghiên cứu của Hoff và Stiglitz (1993) cũng chỉ ra rằng các định chế tài chính không chính thức góp phần làm tăng thu nhập cho người dân Do đó, kết quả phân tích mô hình này có thể bổ sung biến “vay ngoài ngân hàng” để phân tích cho vùng biên giới Tây Nam Bộ.
TheoBùiQuangMinh(2007):QuymôđấtcủahộvàQuymôhộlà02yếutốchínhản hhưởngđếntìnhtrạngđóinghèoởBìnhPhước.Côngtrìnhnghiêncứucủat á c giảnàyđãph ảnánhđượcthựctrạngnghèođóicủatỉnhBìnhPhướcđặcbiệtlàđãtậpt r u n g v àongh iênc ứun h ó m nghèon h ấttr on gc ác h ộ nghèo.C á c b i ếnphân tíchcủatácgiảcũnggần giốngcácbiếncủacáctácgiảkháckhiphântíchvềnghèođói.Từcôngtrìnhnghiêncứun àychúngtacóthểsửdụnglạikhungphântíchmàtácgiảđãápdụngởBìnhPhướcđểphâ ntíchchovùngbiêngiớiTâyNambộ.
TheoT r ư ơ n g T h a nh Vũ ( 2 0 0 7 ) : Nghiênc ứuvềnghèo đ ó i ởvùngv e n biển ĐBSCL,chothấycácnhântố:trìnhđộhọcvấncủangườilaođộng,sốngườikhôngcóhoạtđ ộngtạothunhậptronghộ,loạicôngviệcchính,giớitínhcủachủhộ,diệntíchđấtsản xuấtcủahộvàđườngôtôđếnđượcthôn/ ấpcủahộtácđộngcóýnghĩathốngkêđếnxácsuấtrơivàonghèođóicủahộ.Đâylàc ôngtrìnhnghiêncứudựatrênbộsốl i ệ u VHLSS2004á p dụngc h o vùngve n biểncủa ĐBSCL.C h ú n g ta cót hểsửdụnglạicácnhântốảnhhưởngđếnnghèođóicủamôhìnhn àyđểphântích,đánhgiávàsosánhchonghiêncứucủađềtài.
TổngquanvềtìnhhìnhnghèođóicủaViệtNamnăm2006
Sốliệu v ề đ i ề u t r a hộ giađ ìnhkhẳngđịnhxu h ư ớ n g g i ả m nghèo đ a n g t i ế p tụcdiễnraởViệtNam,vớitỷlệhộgiađìnhsốngdướingưỡngnghèochỉcòn16%
3 Tóm lư ợc vàtr í ch d ẫntừ B áo cáochungcủacácn h àtàitr ợtạiHộin g h ịtư v ấ n cácnh àtrợV iệtN am1 2 / 2 0
Báo cáo này được soạn thảo với sự hợp tác của Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB), Bộ phát triển quốc tế Anh (DFID), Cộng đồng Châu Âu (EC), Cơ quan hợp tác phát triển Đức (GDC) và Ngân hàng Thế giới Tỷ lệ nghèo đã giảm từ 28,9% năm 2002 xuống 58,1% năm 1993, cho thấy một bước tiến đáng khích lệ, mặc dù sự tiến bộ này không đồng đều Tỷ lệ nghèo ở các nhóm dân tộc ít người vẫn cao hơn so với các nhóm kinh tế và hầu hết người nghèo sống ở vùng nông thôn Tuy nhiên, tỷ lệ nghèo ở nông thôn đang tiếp tục giảm, mặc dù tốc độ giảm chậm hơn so với những năm trước Ngược lại, mức nghèo ở thành thị dường như không thay đổi, thậm chí có xu hướng tăng lên lần đầu tiên trong lịch sử Các vùng núi phía Tây Bắc, Tây Nguyên và duyên hải Bắc Trung Bộ vẫn còn nghèo hơn nhiều so với các vùng khác trong cả nước.
Mộtcáchđểđánhgiátốcđộgiảmnghèolàdựatrên05cuộcđiềutravềchitiêu hộgiađìnhdoTổngcụcthốngkê(TCTK)thựchiệnvàocácnăm1993,1998,2002, 2
0 0 4 và2 0 0 6 M ộtp h ư ơ n g p h á p qu ốc t ế để x â y dựng c á c ch ỉ s ố n h ấ t quán giữac ácnămlàsosánhmứcchitiêuhộgiađìnhtrênđầungườivớingưỡngnghèo(x e m mục1.1. 1.1.1).Dựavàothướcđonày,cóvẻnhưmứcnghèođãgiảmđángkểt ừn ă m 1 9 9 3 đ ế n n ă m 2 0 0 6 , ở c ả k h u v ự c n ô n g t h ô n vàt h à n h t h ị,v à đ ố i v ớ i c ả người kinhlẫncác đồngbàodântộcítngười(bảng 1.1).Theoướctínhnày,trong h ơn 1 3 n ă m , V i ệ t N a m đ ãg i ảmn g h èoc h o 4 2 % d â n s ốt ư ơ n g đ ư ơ n g v ớ i 3 5 t r i ệ u người.Năm2006,1 6%ngườidânvẫnsốngdướingưỡngnghèo.
Các vùng nông thôn Việt Nam vẫn có nhiều người nghèo sinh sống, nhưng tỷ lệ nghèo đã giảm mạnh mẽ, từ năm 2004 đến 2006, tỷ lệ nghèo nông thôn giảm 2,3 điểm phần trăm mỗi năm, so với 3,5 điểm từ năm 1993 đến 2004 Mặc dù tốc độ giảm nghèo có phần chậm lại, nhưng xu hướng giảm nghèo nhìn chung vẫn rất mạnh mẽ Ngược lại, tỷ lệ nghèo ở các khu vực thành thị có vẻ như chững lại, thậm chí còn tăng nhẹ Trong trường hợp này, nếu căn cứ vào các thông tin thống kê, có thể suy ra một xu hướng rõ rệt từ những số liệu hiện có Tỷ lệ nghèo có xu hướng sẽ chững lại khi càng gần đến điểm 0 Tuy nhiên, việc tốc độ giảm nghèo chậm lại ở các vùng nông thôn và chững lại ở các khu vực thành thị cần được phân tích sâu hơn.
Mặcd ù đ a n g g i ả m x u ố n g n h a n h c h ó n g , s o n g n g h è o l ư ơ n g t h ự c đ a n g ả n h hưởngđếngần9%hộgiađìnhnôngthônvà29%cáchộgiađìnhdântộcítng ười.Mộtđềuđángmừnglànhữngngườinghèoởtấtcảcácnhómdâncưđềuđangtiến dầnđ ế n ngưỡng nghèo,v ớic h ỉ sốk h o ả n g cách n g h è o đ a n g g iả m d ầ n t ừ 6 ,9 đ i ể m ph ầntrămnăm2002xuốngcòn3,8%năm2006.Ngaycảvớinhómdântộcítngườit hì kh oảngcáchnghèo năm2006cũngtương đươngvớingườiKinhvàngườiHoanăm 1993.
Cácthướcđokhác Đểth uậ n tiệnchoviệcsosánhgiữacác quốcgia,phương phápđặtngưỡn gnghèoởmứcmộtđôlachomộtngườimộtngàyđãđượcápdụng.Tuynhiên,giácảởcác nướckhácnhaurấtnhiều,dođósứcmuacủamộtđôlađượcđiềuchỉnhbằng mộthệsốgọilàsứcmuanganggiá(PPP).Năm2006,hệsốPPPcủaViệtNamvàok h o ảng3 ,
3 6 , c ó n g h ĩ a làc h ỉc ầ n 3 0 x u ở V i ệ t N a m c ó t h ể m u a đ ư ợ c m ộ t l ư ợ n g hànghó atươngtựnhư1đôlaởMỹ.
Khisửd ụn gt hư ớc đo mộtđ ô l a mộ t ngày,tỉlệ nghèoở ViệtNa mđ ãgiảmxuốn gv ớ i t ố c đ ộ n h a n h c h ó n g t ư ơ n g t ự n h ư t r ư ờ n g h ợ p s ử d ụ n g t h ư ớ c đ o 2 1 0 0 đơnvịcalo(Hình1.1).Đếnthờiđiểmnăm2006,chỉcó4,9%dânsốlànghèohơnvớ imộtngườinàođócóthunhập01đôlamộtngàyởMỹ.
Khoảngcáchgiữacácvùngvẫncònlớn,vùngnúivẫnnghèohơnsovớivùngđồngbằng,và đặcbiệtlàsovớivùngĐôngNambộ(Bảng1.2).Tuynhiên,cũngcósựkhácbiệtđ á n g kểvềtốcđ ộgiảmnghèo.VùngnghèonhấtlàvùngnúiTâyBắcđãgiảmtỷlệnghèođ ư ợ c 19điểmphầntră mtrong4nămqua,vàvùngTâyNguyêngiảmvớitốcđộđángkinhngạclà23điểmphầntrăm.Ng ượclại,2vùngítnghèonhất,vùngđồngbằngsôngHồngvàĐ ôngNambộ,lạicótốcđộgiảmnghè ochậmđángkể.Mứcchậmnàytươngđốilớn,vìnót h e o saumộtgiaiđoạngiảmnghèomạnhmẽvà vữngchắcở2vùngnày.
Sựkếthợpgiữatốcđộgiảmnghèonhanhởnhữngvùngnghèohơncủađấtnư ớcv àgiảmnghèoc h ậmh ơ n ở c á c t ỉ n h g i à u h ơ n đ ãg i ú p t h u h ẹpk h o ả n g c á c h g i ữ ac á cv ù n g M ộtd ấ u h i ệ u đ á n g m ừ n g c h o t h ấ y t ỷ l ệ n g h è o đãg i ảmđ i n h a n h c hóngởnhữngvùngmàtỉlệbanđầulàcaonhất(Hình1.2).Sốliệuthốngkêchothấy, mộtvùngcótỉlệnghèocaohơnmứctrungbìnhlà1%cótốcđộgiảmnghèot he o nămtăngn hanhhơnmứctrungbìnhlà0,037điểmphầntrăm.Tronggiaiđoạn2002-
Bứct r a n h nghèog i ữac á c t ỉ n h c ũ n g t ư ơ n g t ự n h ư g i ữ a c á c v ùng.Vẫncònn h ữngkhoảngcách lớngiữatỉnhgiàunhấtvànghèonhất(Hình1.3).Nhưngngaycảởvùn gcaonguyênnghèonhất,mộtsốtỉnhcũngđanggiảmnghèotốthơnvàbắtđ ầ u theokịpcáct ỉnhgiàuhơnởvùngđồngbằng.
Cácsốliệuvềchitiêuhộgiađìnhchophépchúngtaxâydựngđượcmộtsốchỉsốc huẩnvềvấnđềnày.Vídụnhưcóthểchiadânsốthành5nhómquimônhưnhaud ựatrênm ứcs ố n g v à ư ớ c t í n h t ỉ l ệ c h i t i êuc ủam ỗ i “ n h ó m n g ũ v ị p h â n ” (B ảng1 3 ) N h ữngư ớ c t í n h n à y c h o t h ấyr ằ n g n h ó m 2 0 % d â n s ố n g h èon h ấtc h ỉ chiếmc ó 7 , 2
% t ổ n g c h i t i êucủac ả n ư ớ c , s o v ớ i 4 3 , 3 % c ủ a n h ó m 1 / 5 g i àunhất.Điề unàyngụ ýrằngmộtngườitrungbìnhởnhóm1/5giàunhấtchitiêugấp6lầnmộtngườitrungbình ởnhóm1/5nghèonhất.
TrongnềnkinhtếtậptrungquanliêutrướccảicáchởViệtNam,hệsốGinithe olýthuyếtlàrấtthấp,vìhầuhếttấtcảmọingườiđềunghèo.Cơchếthịtrườngt hường dẫnđếnsựkhácbiệtvềthunhập,khuyến khíchsựnỗlựclàmviệcvàtíchluỹtưbản vàsựkhácbiệtcóthểtănglêntrongnhữngthờikỳtăngtrưởngkinhtếnhanhchón g.
Tuynhiên,tronggiaiđoạn1993đến2004,hệsốGinichỉtăngđôichút,thậmchícò ngiảmđôichútgiaiđoạn2004-
2006.ĐộổnđịnhcủahệsốGiniđượctạonênbởisựcảithiệnmứcsốngtốtcủabanhómngũp hânvịgiữacủadânsố,vàđiềunàyngược lạ i làmnổilênmộtt ầ n g lớpt ru ng lưungày cà ngquan trọng B a nhómngũphânvịở gi ữa ch i ếm 50 % tổngchitiêu tr on g n ă m 2
006, m ộ t tỉ lệkhácao so v ớ i tiêuc h u ẩnp h á t t r i ể n c ủ a V i ệ t N a m T u y n h i êns ự p h á t t r i ể n c ủ a n h ó m ở g i ữ a l ạ i khôn gđikèmvớikhoảngcáchđangtănglêngiữanhó mngũvịphânđầuvàcuối.
CácnhómdântộcítngườichiếmtỉlệngàycàngtăngtrongsốngườinghèoởViệtNa m.Tỷlệnghèotrongcácnhómnàyđãliêntụcgiảm,đặcbiệtlàvớinhữngnh óm s ống ở t h u n g l ũ n g , v ù n g đ ất t h ấ p vàt r ồngl ú a n ư ớ c C á c n h ó m k h á c í t d â n h ơn thìđiề ukiệnsốngvẫnchưađượccảithiệnmấy.Tỉlệnghèoởcácnhómdântộcítn g ư ờ i n ó i c h u n g v ẫ n c a o h ơ n n h i ề u s o v ớ i n g ư ờ i K i n h v à n g ư ờ i H o a M ứ c đ ộ nghèocũngtrầ mtrọnghơn,thiếuđóivẫnlàmộtvấnđềnangiảiđốivớimộtsốdânt ộcthiểusố(Hình1.4).
Hình 1 4: Tỷ lệ nghèo khác nhau giữa các nhóm dân tộc
Theo Báo cáo Phát triển Việt Nam 2008, điều kiện địa lý không chỉ là lý do duy nhất để giải thích tình trạng nghèo đói của đồng bào dân tộc thiểu số, mà còn có sự khác biệt đáng kể giữa các nhóm dân tộc Đồng bào dân tộc ít người thường có nhiều đất canh tác hơn so với các nhóm đa số, mặc dù chất lượng đất có thể kém hơn Thành tích giáo dục của họ cũng được nâng cao với tốc độ tương đương Tiếp cận của đồng bào dân tộc với giáo dục, y tế và tín dụng có nhiều tiến bộ đáng kể Tuy nhiên, sự tụt hậu trong học vấn có thể do thất bại của các chính sách và chương trình của nhà nước, không tính đến những nhu cầu riêng và đặc biệt của họ Các mô hình nghiên cứu nông nghiệp và khuyến nông phù hợp với vùng đất thấp có thể không phù hợp với tập quán canh tác trên đất dốc Đồng bào dân tộc ít người ít di chuyển về địa lý hơn, do vậy tác động đầu tư vào đường sá cũng khác.
Sovớinăm2004,mạnglướitrườnghọc,giaothôngđượcmởrộngđãrútngắnthờigia ndichuyểncủangườidânđihọchoặclàmviệc.Khảnăng tiếpcậnnguồnnướcsạc hvàxửlíchấtthảicũngđượctănglênđángkể(Bảng1.4)
Thờigianđ i lạiđểđếntr ườngtrung họccơ sở
Trongvòng2k mcóđườngg i a o thôngđilạiđư ợctrongmọithờ itiết( % d â n số )
Khảnăngt i ếpcậnhệth ốngxử lýnước, r á c thải (%dânsố)
Tỉlệngườidâncóbảohiểmytếvàthẻkhámchữabệnhmiễnphítănglênrõr ệt.Đếnn ăm2006đãcó78%ngườidântộcítngườivà49%ngườiKinhvàHoacót h a m giaBHYTh oặcđượccấpthẻchữabệnhmiễnphí(Bảng1.5).
Sửdụngchitiêubìnhquânlàmtiêuchíphântíchnghèo
Trongp h â n t í c h , c h ú n g t ô i c h ọnc h i t i êub ì n h q u â n đ ầ u n g ư ờ i l àmt i ê u c h í phântíchnghèo.Nhữnglýdomàsốliệuchitiêuchínhxáchơnthunhập:
Dotâmlý,ngườidânthườngc ó xuhướngkhaithấp thunhậpcủamình.Thu n hậpcàngc a o c à n g k h a i t h ấp.H ơ n n ữ a , n g u ồ n t h u c ủ a n ô n g h ộ t h ư ờ n g k h ó x á c địnhm ộ t c á c h đ ầ y đ ủ D o c ô n g v i ệ c c ủ a n g ư ờ i d â n k h ô n g ổ n đ ị n h , n a y l à mv i ệcnày,mailàmviệckianênkhôngnhớtấtcảcáckhoảnthucủamình.
Mặckhác,thunhậptừcácloạicâylâunămlàrấtkhótínhđượcvàokỳphỏngvấnd ùcóchiphíchămsóc.Thunhậptừcácloạigiasúckhôngthểtínhđượchàngnăm,vìcó thểnhiềunămhộgiađìnhmớibán.Làmăn,buônbán,nuôitrồngluônbiếnđộng,lời lỗthấtthường.Tuynhiên,trongmộtnăm,mộthộcóthểcóthunhậpâmnhưngkhôngthể chorằngđâylàhộnghèođược.Ngượclại,chitiêuthườngdựavàotàisảnhiệncótronggiađ ìnhhoặcdựavàokỳvọngnguồnthunhậpsắptớicủahộ.Nếulàhộnghèoth ì chitiêusẽhạ nchếd o tâml ý, n g o àirav i ệcđi vayđểchitiêu làrấtkhókhănvìchủnợkhôngchov ay,hơnnữanhữngkhoảnnàythườnglànhỏ.
Nhữngloạichitiêutăngcaobấtthườngcũngcókhixảyra,chẳnghạnnhưchitiêu c h o v i ệcc h ữ a b ệ n h , m u a c á c v ậ t d ụ n g đ ắ t t i ề n , s ử a c h ữ a h a y x â y n h à n h ư n g nhữ ngloạichitiêunàychỉthườngcóởnhữnghộkhôngnghèo.Trong trườnghợpchic hokhámvàchữabệnh ở hộnghèothìđãcóbảohiểmytế, nếu khôngthìhọc ũngkhôn gđiđếncơsởytếvìchiphícaomàhọlạikhôngcótiền 4
Chitiêukhôngnhữngítbịkhaithấphơnthunhậpmànócònổnđịnhhơntừnă mnàyquanămkhác,đồngthờikếthừacácnghiêncứutrước,chúngtôidùngcáct hướ c đo chitiêunhằmphảnánhmứcsốngtrongnghiêncứunày.
TấtThắng(2004),Thựctrạngvànhữngyếutốtác độngđếnnghèoở tỉnh NinhThuận
Cởsởxácđịnhnghèo
Vớimụcđíchcủanghiêncứulàxácđịnhrõcácnhântốlàmtáchbiệtcáchộn g h è o vàkhôngn gh èo ,c hú ng tôisửdụngphươngpháp chọnhộnghèo tương đối Phư ơngp h á p nàyđ ãđ ư ợ c s ử d ụ n g đ ể p h â n t í c h c á c Đ i ề u t r a M ứ c s ố n g d â n c ư ở Việt
1998.H ộg i a đ ìnhl à n g h è o đ ư ợ c đ ị n h n g h ĩ a làh ộn ằ m t r o n g 1 / 5 nhómhộcómứcch itiêubìnhquânđầungườithấpnhất;hộkhôngnghèođượchiểul à hộnằmtrong80%dânsốc ònlại.
Nguồnsốliệu
Sửd ụ n g b ộ s ố l i ệ u đ i ề u t r a m ứ c s ố n g h ộ g i a đìnhn ăm2 0 0 6 d o T ổ n g C ụ c thốngkêti ếnh à n h đ i ề u t r a trongcảnư ớc Mẫuđ i ề u trat hu n h ậ p vàchit iê u gồm 9.189hộsố n g t r o n g 3 1 0 0 x ã/ phườngv ới đ ầ y đ ủ 8n ộ i dung đ i ề u t r a v àp hầnm ở rộngvềgiáodụcvàytế,đạidiệnc hocảnước,thànhthịnôngthônvà8vùngsinhthái.
NộidungđiềutracủaVHLSSbaogồm:Đặcđiểmnhânkhẩuhọc,giáodục,yt ếvàchămsócsứckhoẻ,thunhập,chitiêu,tàisảnvàđồdùngcủahộ,nhàởvàphươn gtiệnvệsinh,thamgiachươngtrìnhxoáđóigiảmnghèovàtíndụng.Ngoàira cònbản gcâuhỏixã,trườngvàtrạmytế.
Tínhư u v i ệ t củabộs ố l i ệ u nàyl à v ớisố l ư ợ n g l ớ n câ u h ỏ i t r o n g c á c m ụ c kh ácnhautạoranhiềucách đểkiểmtralại tínhnhấtquáncủanó.Dođó,VHLSS20 06trởnênquantrọngchocácnghiêncứuvềnghèođóivànhữngvấnđềkinhtế-x ãhộikhác.
Trongphạmvinghiêncứu,chúngtôilọclấydữliệucủacáchộgiađìnhsốngt ro ng vù ngbiêngiớiTâyNam,cụthểlàởcáchuyệnvenbiêngiớicủaĐBSCLvànhữngh u y ệ n c ó đ i ể m g ầ n n h ấ t c ủ a r a n h g i ớ i h u y ệ n s o v ớ i đ ư ờ n g b i êng i ớilà20 km 5 Mẫukhảosátcó231hộdâncưvùngnôngthônsinhsốngtrong77xãthuộc2 4 huyệncủa 4tỉnhgiápbiêngiớitrongvùngĐBSCL.Saukhiloạibỏcácmẫubịkhuyết,k h ô n g p h ùh ợpc h ú n g t ô i s ử d ụ n g 2 2 5 m ẫ u đ ể p h â n t í c h Đ ố i v ớ i s ố m ẫ u củavùngĐBSCLchúngtôilấytấtcả1.245hộsốngtrongkhuvựcnôngthôn.
5 Do ngườidâncóquyềnđilạiquakhỏiranhgiớihuyệntựdo.Ngườidânởcáchuyệnlâncậnbiêngiớicũngc ó điềukiệndễdàng đilạivàlàmăntrongkhuvựcbiêngiới.
Phươngpháptríchdữliệu
Chitiêu:Chitiêudùngđểsosánhvớingưỡngnghèogồmchitiêubằngtiềnc h o g iáodục,ytế,tiêudùng,muasắmđồdùnglâubền,nhàở,điệnnước,rácthảisinhhoạt.S aukhitínhtoánchitiêu,cầnđiềuchỉnhchitiêuvềgiátrịthựcđểcóthểsosánhgiữacácvùng ,thờiđiểmđiềutra.TrongbộdữliệuVHLSS2006,biếnchitiêudùngthựcbìnhquân đầungườicótênlàpcexp1rl,ởtậptincótênhhexpe06
Giớitínhcủachủhộ:Tríchtừmục1Acâu2(muc1ac2).
Tuổicủacủahộ:Tríchtừmục1Acâu5(muc1ac5).
Quimôhộ:Tríchtừmục1Acâu3(muc1ac3).
-Nhómkhuyếttật:Tríchtừmục3Bgồmcáccâu3(bịmù),câu5(bịđiếc ),c âu8(bịtâmthần)vàcâu11(bịliệt).
- Nhómkhôngnằmtrongđộtuổilaođộng:Tríchtừmục1Acâu3 vàmục1Acâu5(muc1ac3vàmuc1ac5).Cácthànhviêncóđộtuổidưới16 vàtrên55đốivớinữ,trên60đốivớinamđượcgọilànhữngngườikhôngcó sứclaođộngvàphụthuộcvàonhữngngườicònlạitronghộ.
3( m u c 2 a c 1 v à m u c 2 a c 3 ) Đ ố i v ớ i các bậ c h ọ c trung họ c p h ổ t hô ng , h ọ c nghềt hìđượctính theosốnămđihọccủabậchọc phổthông.B ậ c caođẳngđượctínhlà1 5năm,đạihọc:16năm,thạcsĩ:18năm,tiếnsĩ:22năm.
Trìnhđộhọcvấntrungbìnhcủacácthànhviêntronghộ:Đượcđobằngsốnă mđihọc,tríchtừmục2Acâu1vàcâu3(muc2ac1vàmuc2ac3).Đốivớicácbậchọctru nghọcphổthông,họcnghềthìđượctínhtheosốnămđihọccủabậchọcphổthông.Bậccao đẳngđượctínhlà15năm,đạihọc:16năm,thạcsĩ:18năm,tiếnsĩ:22năm.
Diệntíchđấtsảnxuất:Đượctríchtừmục4B0câu3vàcâu6(muc4b0c3bvà muc4b0c6)
Vaytín dụng:Tríchtừmục8câu 8(muc8c8).N ếuhộgiađìnhvaytừcácngu ồnngânhàngchínhsáchxãhội,ngânhàngNN&PTNN,ngânhàngkhác,quĩhỗtrợv i ệ c l à m,c á c tổc h ứ c t í n d ụ n g , c á c t ổ c h ứ c c h í n h t r ị xãh ộithìđ ư ợ c x ế p v àodạngv a y từ
Phươngphápphântích
Mụctiêunghiêncứu1:Sựkhácbiệtlớnnhấtgiữanhữnghộnghèovàkhôngnghè oởv ùngbiêngiớiTâyNam
Mụctiêunghiêncứu2:Cácnhântốảnhhưởngđếnviệctăngchitiêucủacáchộgi a đình 32
*Dạnghàmápdụng lnY i 0 i X i u i lnY il à logaritchitiêubìnhquânđầungườihàngtháng
CáchệsốhồiquychobiếtsựthayđổitươngđốicủaYđốivới sựthay đổi tuyệtđ ố i c ủ a b i ế n Xi.T r o n g đ i ề u k i ệ n c á c n h â n t ố k h á c k h ô n g đ ổ i , k h i b i ế n Xi tăng/ giảmm ộ t đ ơ n v ị t h ìb i ếnY t ă n g g i ả m t ư ơ n g ứ n g tă ng/giảmtươngứng e il ần.
HO 4 PHUTHUOC 5 TUOI CHU 6 HOC
DANTOC Làbiếndummy,nhậngiátrị0nếuhộgiađì nht h u ộcd â n t ộ c
GIOITINH làbiếndummy,nhậngi át r ị 0nế uc hủhộ lànữ,nhậngiátrị1nếuchủhộlànam
HOC_TT làbiếnt hể hi ệ nsố nămđi h ọ c c ủa n hữ n g ngườitrưởngthànhtrongmộthộgiađình.
LAM_NONG làbiếndummy,nhậngiátrị0nếuhộlàmvi ệcp h i n ô n g n g h i ệ p , n h ậ n g i á t r ị 1 n ế u hộhoạtđộngtrongngànhtrồngtrọt,c hă n n u ôi , thuỷsản
TONGVAYT Làbiếnthểh i ệ n s ố t ổ n g s ố t i ề n m àh ộvay. triệuđồng (+) ulàsaisốngẫunhiên
Mụctiêunghiêncứu3:Cácyếutốảnhhưởngđếnđóinghèocủacáchộgiađình 3 3 CHƯƠNG3:KẾTQUẢPHÂNTÍCH
P(ho_ n gh e o ) làh ệs ố chênhlệchnghèo
1P 0 P(ho khong ngheo) banđầu,trongđó P 0là xácsuấtnghèobanđầu.
Giảđịnhrằngcácyếutốkháckhôngthayđổi,khităngXkl ê n1đơnvị,hệsố chênhlệchnghèomới(O1)sẽlà:
KhiyếutốX kt ă n g lênmộtđơnvịthìxácsuấtnghèocủamộthộgiađìnhsẽch uy ểnd ịchtừP 0sang P 1
D ự đoán xác suất nghèo c ủa h ộ giađ ình :
3 Q UYMO HO 4 PHUTHUOC 5 TUOICHU 6 HO
Kýhiệu Môtảbiếnsố Đơnvị Kỳvọ ng
NGHEO Làbiếnphụthuộcđạidi ện trìnhtrạngnghèo( nh ậngi á trị1)hoặckh ôn g nghèo(nhậngi á trị0)củah ộg i a đình.
DANTOC Làbiếndummy,nhậngiátrị0nếuhộgiađìnhthuộcd â n t ộ c K i n h , n h ậ n g i á t r ị 1 c h o t r ư ờ n g h ợ p hộthuộc nhómdântộcthiểusố
GIOITINH làbiếnd u m m y , n h ậ n g i á t r ị 0 n ế u c h ủ h ộ l ànữ, nhậngiátrị1nếuchủhộlànam
PHUTHUOC làbiếnthể h i ệ n tổngsốngư ời không c ó h o ạ t đ ộ n g tạothunhậptronghộ người (+)
HOC_TT làbiếnt h ể h i ệ n s ố n ă m đ i h ọ c c ủ a n h ữ n g n g ư ờ i trư ởng thànhtrongmộthộgiađình.
LAM_NONG làbiếnd um m y, n h ậ n giát r ị 0n ế u h ộ làmviệcp h i nô ngnghiệp,nhậ n giátrị1nếuhộhoạtđộngtrongngà nhtrồngtrọt,chănnuôi,thuỷsản
TONGDATC Làbiếnt h ể hi ệ n s ố m ét vuông đấtc a n h t á c c ủa hộ g i ađình
TổngquanvềnghèovàbấtbìnhđẳngvùngbiêngiớiTâyNam
VùngnôngthônbiêngiớiTâyNamcómứcchitiêubìnhquânđầungườilà44 2,7n g à n đồ ng / th án g c a o h ơ n m ứ c trung b ìnhc ủacảv ù n g đ ồn g b ằ n g s ô n g C ử u Longlà440,1ng ànđồng/ tháng.Tuynhiênsựkhácbiệtnàykhôngcóýnghĩathốngkênêntacóthểxemmứcchitiêutr ungbìnhcủavùngnghiêncứubằngvớimứcthun hậpchungchocảvùng.
Kếtquảphântíchtrên225hộdânvùngnghiêncứuchothấygiátrịtrungvịlà3 84,9ngànđồng/ thángnghĩalàcóđến50%sốhộgiađìnhtrongvùngbiêngiớic ó mứcchitiêubìnhquâ nđầungườithấphơnmứcnày.
Vớicácht í n h đ ãnê u t r o n g phần3 2 c h ú n g tô i c h ọ n h ộ n g h è o t ư ơ n g đ ố i là nhữnghộcómứcchitiêudưới280ngànđồng/ tháng.Domụcđíchcủanghiêncứunày làđểtìmhiểusựtácđộngcủacácnhântốảnhhưở nglênnghèođóivàthunhậpc ủangườidân,đồngthờitìmrasựkhácbiệtgiữanhómnghè ovàkhôngnghèonêncáchphânnhómnhưtrênsẽthuậntiệnchocôngtácnghiêncứu.
Mứcchitiêu/ ngư ời/ thá ng (ngànđồn g)
Mứcđộbấtbìnhđẳngtrongchitiêuởvùngnghiêncứucũngởmứcrấtthấp.HệsốGi niđốivớikhuvựcnôngthôncủacảnướctrongnăm2006là0,3thìđốivớivùngđồngbằngs ôngCửuLongvàbiêngiớiTâyNamchỉlà0,28và0,25.Đặcbiệtkhôngcósựchênhlệch đángkểgiữakhuvựcthànhthịvànôngthôntrongkhuvựcn g h i ê n cứu.
SựkhácbiệtlớnnhấtgiữanhữnghộnghèovàkhôngnghèoởvùngbiêngiớiTây Nam
TheotậpquáncủangườiViệt,chủhộthườnglàngườitrụcộtcủagiađình,làngườitạ op h ầ n l ớ n t h u n h ậ p đ ể l o c h o g i a đ ình,đ ồ n g t h ờ i h ọ c ũ n g l à n g ư ờ i c ó ý kiếnquyế tđịnhtrongcácvấnđềquantrọngcủagiađình.
Cách ộgiađìnhnghèothườngcótỉlệchủhộđilàmthuê(55,6%)caohơnhộkh ôngnghèo(30,6%)( P e a r s o n Chi-
Square =9,820).Nếuchitheo05nhómchitiêu thìsựkhácbiệtgiữanghềnghiệplà mcông,làmthuêcủachủhộvớihộnghèov ẫncóýnghĩathốngkê(PearsonChi-
Sốliệu thốngkêtrên choth ấym ố i tương quan m ạ n h giữanghền g h i ệ p c ủ a chủhộvàmứcđộnghèođói.Trongcáchộnghèo,tỷlệchủhộđilàmthuêcaohơn25% s ovớicáchộkhôngnghèo vàngượclại.Tuynhiêncũngphảithừanhậnmộtthựctếl àđâykhôngphảilànhântốduynhấtảnhhưởngtớinghèođ ói củacáchộgiađình.Bê ncạnhyêutốnghềnghiệpcủachủhộthìlĩnhvựclàmviệccủachủhộc ũnglàmộttrongs ốcácnhântốảnhhưởngtới đóinghèo.Bảngsauchochúngtathấymốitươngquann ày:
CóhoạtđộngSXhoặcDVvềtrồngtr ọt,chănnuôi,lâmnghiệpvà thuỷsả nchohộ
KhôngcóhoạtđộngSXhoặcDVvềt rồngtrọt,chănnuôi,lâmnghiệpvàt huỷsảnchohộ
Hộnghèocó61,3%chủhộcóhoạtđộngsảnxuấthoặcdịchvụvềtrồngtrọt,ch ă n n uôi,lâmnghiệpvàthuỷsản,tươngtựhộkhôngnghèocũngcó61,7%chủhộcóthamgialĩ nhvựctrên.Nhưvậy,khôngcósựkhácbiệtgiữahộnghèovàkhông
7 Xem phụlục2avà2b nghèođ ố i v ớ i n g h ề n g h i ệ p c ủ a c h ủ h ộ t r o n g l ĩ n h v ự c n ày( P e a r s o n C h i -
S q u a r e = 0,04 2) 8 Đ i ề u n àycũngc ó n g h ĩ a làn ếum u ố n tă ng thu n h ậ p t h ìv i ệct ự l àmnông,lâ mvàthuỷsảnkhôngcóýnghĩa.
Bảng3.5 :Nghèovàviệclàmtựsảnxuấtkinhdoanh,dịchvụphinông,lâm,thuỷsảncủachủhộ
Thamg i a t r o n g l ĩnhv ự c s ả n x u ấ t k i n h d o a n h , d ịchv ụ p h i n ô n g n g h i ệ p s ẽ giảmthiểukhảnăngnghèo.Cóđến91,1%sốhộnghèokhônglàmtronglĩnhvựctựsả nx u ấ t , k i n h d o a n h , d ị c h v ụ p h i n ô n g n g h i ệ p t r o n g k h i c hỉc ó 7 6 , 7%h ộk h ô n g nghèokhônglàmtronglĩnhvựcnày(PearsonChi-
Square=4,16) 9 Rõràng,nhữnghộg i a đ ìnhc ó c h ủh ộ làmc á c c ô n g v i ệcl i ê n q u a n đ ế n k i n h d o a n h t h ìk h ản ă n g thoátkhỏiđóinghèocũngnhiềuhơn.Điềunàyđúngv ớicâunóicủaôngbàta:“Phit h ư ơ n g bấtphú”.
Phântheothànhphầnkinhtế,trongsố45hộnghèocủamẫunghiêncứuthìkhô ngc ó hộn àoc ó c h ủh ộ làmv i ệct r o n g l ĩ n h v ự c k i n h tếc ó v ố n đ ầ u t ư n ư ớ c
9 Xem phụlục2d ngoài,k in h tếnhànước ,kinh tếtưnhânhoặckinh tếtậpthể.Tỉlệ chủ hộcủahộn g hè o đilàmthuêchohộkháclà33,3%caohơnhộkhôngnghèo(12,2%)(PearsonChi- Square 075,phụlục2e).
Sốlượng Tỉlệ Sốlượng Tỉlệ Ốmđau 4 14,8%
Nguồn:Tínhtoántheosốmẫunghiêncứu(n"5,VHLSS2006) Đap h ầ n chủhộ không làmviệclàdogià yếuhoặcnghỉ hưu.T u y nhiênsốliệ ubảng3.7cũngchotathấy mốiquanhệkhông cóýnghĩa thốngkêgiữalýdochủhộ khôngđilàmvàkhảnăngnghèocủahộgiađình(PearsonChi-Square=2,285)(Phụlục2f). 3.2.2 Nghèovàtrìnhđộhọcvấn
Trình độ học vấn trung bình của hộ gia đình vùng nghiên cứu chỉ có 4,8 năm, với nhóm nghèo nhất chỉ đạt 3,2 năm và nhóm giàu nhất là 6,2 năm Số năm đi học của nhóm hộ giàu có xu hướng cao hơn Ở mức tin cậy 95%, sự khác biệt giữa nhóm nghèo và nhóm giàu có ý nghĩa thống kê Tương tự, số năm đi học trung bình của những người trưởng thành trong gia đình cũng tăng dần từ nhóm nghèo nhất (3,8 năm) đến nhóm giàu nhất (7,0 năm) Đặc biệt, sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê giữa nhóm nghèo với các nhóm còn lại, ngoại trừ nhóm cận nghèo Mức chi tiêu cho giáo dục cũng có xu hướng tăng từ nhóm nghèo đến nhóm giàu, tuy nhiên, sự gia tăng này không có ý nghĩa thống kê.
Trongsố674thànhv i ê n t r ê n 15t u ổicủam ẫ u nghiênc ứu,c ó đến90% các th à nh viênthuộchộnghèokhôngcóbằngcấphoặcchỉtốtnghiệpcấp1,trongkhichỉc ó73%thànhviênthuộchộkhôngnghèocóbằngtiểuhọctrởxuống(bảng3.9).
Sốlượng Tỉlệ Sốlượng Tỉlệ Tổng
Khảnăngbiếtđọc,biếtviếtcủachủhộảnhhưởngđếnkhảnăngthoátnghèocủah ộ T ỉl ệ c h ủ h ộ b i ế t đ ọ c , b i ế t v i ế t c ủ a h ộ k h ô n g n g h è o l à 8 7 , 2 % c a o h ơ n h ộ ngh èo(66,7%)(bảng3.10vàphụlục3d).
Nghèo Cận nghèo Trung bìnhKhá giàu Giàu
*Qui mô hộvàsố người phụ thuộc
4 , 4 n h â n k h ẩuv àh ộk h ô n g n g h è o c ó 4 , 1 n g ư ờ i ;t u y n h i ê n , s ựk h á c b i ệ t n àykh ôngcóýnghĩathốngkê(phụlụcvà4a).
Phântheonămnhómchitiêu,sốngườiphụthuộctronghộcóxuhướngphânhoár õ r ệt:h ộ n g h èoc ó sốn g ư ờ i p h ụ t h u ộ c l à 1 , 9 n g ư ờ i c a o hơnh ộ g i àul à 1 , 3 người.
Phântheohộnghèovàkhôngnghèo,vớiđộtincậy90%,sốngườiphụthuộct ru n g bìnhcủahộnghèolà1,9người,nhiềuhơnhộkhôngnghèovới1,6người(phụl ục4b).
Chủhộlànữcóxuhướngnghèohơnchủhộlànamgiớiởnhómnghèo,tuynhiên sựkhácbiệtnàykhôngcóýnghĩathốngkêđốivớimẫunghiêncứu(Hình3.3vàphụlục4c).Trongsốcácchủhộlànữthìcóđến70%làdogoábụahoặclàlythân, lyhôn.
Nghèo Cận nghèo Trung bình Khá giàu Giàu
Nguồn:Tínhtoántheosốmẫunghiêncứu(n"5,VHLSS2006) Điểmk h á c biệt rấ tl ớn ở vùngbiêngi ớiT â y Namsovớin h i ề u nghiêncứuk h ác làngườidântộcítngười(Kh’mervàTày)k h ô n g cómốiquanhệvớinghèođ ói Cáchộdân tộcít ngườihiện diệnởhầu hếtcácnhómchiti êuvớitỉlệtương đươn gngườiKinhvàHoa 11 (xemphụlục4d).
Nhìnc h u n g , đ ấ t sảnx u ấtcủacá c hộg i a đìnhk h ô n g th ấps o vớitrungb ìnhcủ acảnước.Tr un g bìnhmỗihộgiađìnhởvùngbiêngiớiTâyNamcó0,9hađấtsảnxuất, trong đó:h ộ nghèocó0,43havàh ộkhôngnghèocó1,1ha.Theo
11 Trình độ pháttriểncủa người Hoarất cao,nêntrongnhiềunghiêncứungườiHoa vàngườiKinhđượcxếpchungnhóm
Nghèo Khá nghèo Trung bình Khá giàu Giàu
BCPTVN2 0 0 4 ( t r a n g 3 9 ) , t í n h c h u n g c h o cản ư ớ c , h ộnghèonhấtc ó t r u n g b ìn h0 ,48hađấtvànhómcònlạicũngchỉnằmtrongkhoảng0,38đến0,49ha.
DiệntíchđấtbìnhquânđầungườicủavùngbiêngiớiTâyNamlà2.359m 2 , Nếuchiatheo5nhómdânsố,hộnghèocótrungbình1.1147m 2đ ấ t / n g ư ờ i , hộgiàucótrungbình3.972m 2đ ấ t / n g ư ờ i nhưngsựkhácbiệtnàylạikhôngcóýnghĩathốngkê(xemphụlục5a).
Khả năng tiếp cận các nguồn vốn vay là một vấn đề khó khăn đối với các hộ nghèo, trong khi hộ cận nghèo chỉ vay khoảng 3-4 triệu đồng, thì hộ nghèo vay lên đến 11,7 triệu đồng Cụ thể, hộ nghèo có thể vay vốn chính thức khoảng 1,9 triệu đồng, trong khi hộ cận nghèo vay 9,3 triệu đồng Đối với nguồn vay không chính thức, hộ nghèo vay khoảng 1,2 triệu đồng, trong khi hộ cận nghèo vay 1,5 triệu đồng Tuy nhiên, sự khác biệt này không thể hiện rõ trong thống kê.
Linear (Vay không chính thức)
NghèoKhá nghèo Trung Khá giàu Giàu bình
*Nhà ở : Điềukiệnnhàởcủangườidântrongvùngcònthấpvàkhôngcósựkhácbiệtgiữanh ữnghộnghèovàkhôngnghèo,chỉcó4,4%ngườidâncónhàởthuộcdạngkiêncốkh ôngkhépkín,58,2%hộgiađìnhsốngtrongnhàbánkiêncố,cònlạicảngười nghèolẫn khôngnghèođiềuphảisốngtrongcáccănnhàtạmhoặcnhàkhác(PearsonChi-Square=0,396,xemphụlục6a).
Tương tự như nhà ở, không có sự khác biệt giữa hộ nghèo và không nghèo trong việc sử dụng nguồn nước Chỉ có 22,2% số hộ trong vùng nghiên cứu sử dụng nước máy, bao gồm nước máy trong nhà, ngoài nhà và công cộng Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nước sạch rất thấp, với 51,1% hộ gia đình nghèo và 50,6% hộ gia đình không nghèo vẫn sử dụng nước ao, hồ, sông, suối chưa qua xử lý để sinh hoạt.
Bảng 3 12 : Tỉ lệngườidân sử dụngnguồnnước
Nướcsông,suối,ao,hồ,kênh,đập 50.6% 51.1% 50.7%
NgườidântrongvùngnôngthôncủabiêngiớiTâyNamítquantâmđếnviệcxây dựn gc á c n h à vệs i n h vàk h ô n g c ó s ựk h á c b i ệ t g i ữ a h ộ n g h èov à h ộk h ô n g nghèo (PearsonChi-
Square=1,806,Sig=0,937,xemphụclục6c).Chỉcókhoảng2 1 , 8 % hộdântrongvùn gsửdụngloạihốxítựhoại,bántựhoại.Cònlạilàchủyếudù ng cầucáhoặckhôngc ó hốx í.V ấn đềnàysẽtrởnênnghiêm trọnghơnkhicób ệnhdịchtrongvùngvìkhảnănglâylan làrấtnhanhchóng.
*Điện Điềuđ á n g m ừ n g làđ a s ố n g ư ờ i d â n trong vù ng đ ãđượcs ử d ụ n g đ i ệ n lưới quốcgia.Cóđến92,4%hộgiađìnhcósửdụngđiệnlướiquốcgiavàkhôngcósựkhácb iệtgiữahộnghèovàkhôngnghèo(PearsonChi-
Square=0,148=>Sig=0,929,xemp h ụl ục 6c).Điều n àym a n g lạicơ hộirấtl ớ n chon gườid â n trong vùngtrong sảnsuất,sinhhoạtvàtiếpthukhoahọckỹthuật.
Bảng 3 14 : Tỉ lệ người dân sử dụng điện
Khôngnghèo Nghèo Tổng Đèndầu 4,4% 4,4% 4,4% Điệnắcqui,máynổ 3,3% 2,2% 3,1% Điệnlưới 92,2% 93,3% 92,4%
TheoP h â n t í c h n g h è o đ ó i v ù n g Đ B S C L ( AusAID,2 0 0 4 ) , n h ữngv ùngg ầnđường giaothôngcóchiphívậnchuyểnthấphơnnênbánsảnphẩmcholợinhuận caohơn.Cáctỉnhcóhạtầnggiaothôngpháttriểnhơnthìcótỷlệnghèothấphơn.
TuynhiênkếtquảthốngkêởvùngbiêngiớiTâyNamchokếtquảngượclại.Tỉlệhộn ghèovàhộkhôngnghèosốngtrongvùngcóđườngxeôtôđếnthônxómcóc h ê n h lệch n h a u c h ú t í t n h ư n g k h ô n g c ó ý nghĩat h ố n g k ê.T ư ơ n g t ự , c á c đ ặ c đi ể m hạtần gcơsởthiếtyếukhácnhư:cónhàvănhoáxã,cóbưuđiệnvănhoáxã, cóđàitruyềnthanhxã,cócôngtrìnhthuỷlợinhỏdocấpxãtrởxuốngquảnlýcũng khôngcósựkhácbiệtgiữahộnghèovàkhôngnghèo.
Bảng 3 15: T ỉ lệtiếp cận hạtầngcơ sở thiết yếu
Sựkhácbiệtđángkểnhấtlàyếutốcóchợxãhoặcliênxã.Có65%hộkhôngngh èo số ngtrongxãcóchợxã,liênxã trongkh i chỉcó49%hộngh èosốngtrongvùn g cóchợ xã,liênxã(xemphụclục7).Cáchộgiađìnhsốngtrongxãcóchợxãth ì cónhiềuđiềukiệ ntraođổi,traođổihànghóavớihiệuquảcaonhất.
Cácnhântốảnhhưởngđếnviệctăngthunhậpcủacáchộgiađình
GiátrịP H ệ số tác động biên(e β k )
Nguồn:Tínhtoántheosốmẫunghiêncứu(n"5,VHLSS2006)bằngEveiw4.1,xemphụlục8.
Kếtquảk i ểmđịnhF= 14,2(Prob=0, 00) c h othấymứcđộthích hợpcủamô hìnhrấttốt.Cáchệsốhồiquycódấuđúngvớikỳvọng(phụlục8). ĐiểmkhácbiệtcủamôhìnhởvùngbiêngiớiTâyNamvớinhiềunghiêncứukhá cởViệtNamlàdântộcvàvaytíndụngkhôngcóảnhhưởngthống kêđốivớichitiêu củahộ.Nhântốgiớitínhcóýnghĩathốngkêởmức10%.
Kết quả khảo sát cho thấy, chính sách hỗ trợ có tác động tích cực đến chi tiêu hộ gia đình Cụ thể, hộ gia đình có số năm đi học trung bình của các thành viên trên 15 tuổi tăng thêm 1 năm sẽ có mức chi tiêu bình quân đầu người cao hơn 1,043 lần, tương đương với mức tăng khoảng 4,3% Nếu hộ gia đình có thêm một người phụ thuộc, chi tiêu sẽ giảm xuống còn 0,940 lần so với ban đầu, tương ứng với mức giảm khoảng 6% Mỗi thành viên tăng thêm sẽ làm giảm mức chi tiêu 5,1% nếu các yếu tố khác không đổi Đặc biệt, loại hình việc làm của chủ hộ ảnh hưởng mạnh mẽ đến chi tiêu, với hộ gia đình làm nông có mức chi tiêu thấp hơn, chỉ đạt 0,788 lần (giảm 21,2%) so với hộ làm việc trong lĩnh vực phi nông nghiệp, cho thấy rõ ràng rằng làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp vẫn tiềm ẩn nhiều rủi ro và khó khăn hơn.
5 %lần.Đ i ề u n àyc h ứngt ỏ p h ụ n ữ v ẫ n c ònn h i ềuk h ó k h ă n h ơ n n a m g i ớ i tron g việ cpháttriểnsảnxuấtvànângcaothunhậpchohộgiađình.Điềunàychothấymộtthực tếlàNhànướccầncócácbiệnpháphỗtrợphụnữnhiềuhơn.
Tuổichủhộcũngcóảnhhưởngđếnchitiêucủahộ.Mỗituổitănglênsẽlàmtăng 0,34%chitiêucủahộgiađình.Điềunàychứngtỏkinhnghiệmcũnggópphầnl à m tăngth unhậpcủahộgiađình.
Tóml ại,y ế u t ố h ọ c v ấ n t r u n g b ìnhc ủan h ữ n g n g ư ờ i t r ư ở n g t h ànht r o n g g i a đìnhcóảnhhưởng m ạ n h nhấtđến chitiêucủahộ,t i ế p theolàviệclàmchínhc ủac h ủhộtronglĩnhvựcnôngnghiệp.Chúngtacầntậptrunggiảiphápcho2biếnnàyt ro n g việ ctăngchitiêucủahộgiađình.
Cácyếutốảnhhưởngđếnđóinghèocủacáchộgiađình
ThốngkêZH ộgiađìnhnghèo(có=1) quy(β k ) chuẩn
Nguồn:Tínhtoántheosốmẫunghiêncứu(n"5,VHLSS2006)bằngS P S S 15.0.Xemphụlục9.
Kếtquảhồiquitừmôhìnhlogitchothấyphầnlớncáctácđộngđãtrìnhbàyở trênđ ãđượcchứngminh.Hệsốướclượngcủacácbiếnđộclậpmangdấuâmcónghĩalànếuc ácyếutốkháckhôngđổi,việctăngthêmmộtđơnvịbiếnnàysẽlàmgi ảmx á c s u ấ t n g h èoc ủah ộ g i a đ ình.N g ượcl ạ i , c á c b i ế n c ó h ệ s ố m a n g g i á t r ị dương lànhững yếutốlàmtăngxácsuấtnghèocủamộthộnếutăngthêmmộtđơnvị(hoặccóthuộctính này)củabiếnnàytrongđiềukiệncốđịnhtấtcảcácbiếncònlại.
Kết quả nghiên cứu cho thấy, yếu tố giáo dục, nghề nghiệp chính của chủ hộ, và số lượng người phụ thuộc có ảnh hưởng đáng kể đến khả năng nghèo đói của hộ gia đình Cụ thể, trình độ học vấn trung bình của hộ và diện tích đất sản xuất có tác động mạnh mẽ đến tình trạng nghèo, với tỷ lệ ảnh hưởng lần lượt là 5% và 10% Đặc biệt, vùng biên giới Tây Nam có những khác biệt rõ rệt về yếu tố dân tộc, quy mô hộ và vay tín dụng, cho thấy rằng những yếu tố này không có ý nghĩa thống kê trong việc ảnh hưởng đến khả năng nghèo của hộ gia đình.
Bảng3.18chothấyảnhhưởngđộclậpcủatừngnhântốđếnxácsuấtnghèocủ ahộgiađình.Giảsửxácsuấtnghèobanđầucủamộthộgiađìnhởvùngnghiên cứulà2 0 % Khic á c y ếut ố k h á c k h ô n g đ ổ i , n ếuc h ủh ộ làn a m giớit h ì x á c s u ấtng h èo củahộchỉcòn10,6%;nếusốnămđihọctrungbìnhcủanhữngngườitrưởngt hà nh t r o n g g i a đìnht ăngm ộ t n ă m h ọ c t h ìx á c s u ấtnghèocủah ộ g i ả m x u ố n g 16,9%. Nếuhộgiađìnhcónghềnghiệpchínhcủachủhộ(cũngthườnglànghềcủacảgiađình)làl àmnôngnghiệpthìxácsuấtnghèocủahộtănglênđến52,2%.
,v à n ếud i ệ n t í c h đ ấ t t ă n g t h êm1 0 0 0 m 2t h ì x á c x u ấtn g h èog i ảmx u ố n g 1
Bảng 3 19 : D ự báoxác xuất nghèo của mộthộ gia đình
Trường Hệsố hợpcơ hồi qui sở 1
Giảđịnhcácnhântốkháckhôngthayđổi,chọnmộthộgiađìnhcóchủhộlànamgi ới,2ngườiphụthuộc,sốnămđihọccủanhữngngườilớntronggiađìnhchỉlà2năm,ngh ềnghiệpchínhlàlàmnôngvới4côngđất.Môhìnhchochúngtabiếtxácsuấtnghèocủah ộgiađìnhnàylà64%.Bằngcácch ín h sáchtác độ ng lêncácb i ếnđộclậpchúngtas ẽthấy xácsuấtnghèocủahộgiađìnhnàytrongcáctrườnghợpnàynhưsau:
Trường h ợ p 1 :N ếuhọcv ấ n t r u n g b ìnhcủan h ữ n g n g ư ờ i t r ư ở n g t h ànhc ó b ằngtốtnghiệpcấp3,giảmsốngườiphụthuộcxuốngcòn01ngườivàgiữnguyênc á c điều kiệnkhácthìxácsuấtnghèolà13%.
Trường h ợ p 2 :N ếuh ọ c v ấ n t r u n g b ìnhcủan h ữ n g n g ư ờ i t r ư ở n g t h ànhc ó bằngtốtnghiệpcấp2,giảmsốngườiphụthuộcxuốngcòn01người,tăngdiệntích đấtsảnxuấtlênthành16côngvàgiữnguyêncácđiềukiệnkhácthìxácsuấtnghèocũngl à13%.
Trường hợp 3 :Hộgiađìnhkhôngcóđấtsảnxuấtnhưnghọcvấntrungbìnhc ủanhữ ngngườitrưởng th ànhcóbằngtốtnghiệp c ấ p 3,giảmsốngườip hụ thuộcxuốngc òn01người,hộgiađìnhhọcnghề,chuyểnnghềnghiệpchínhqualĩnhvựcp h i nôngnghi ệpvàgiữnguyêncácđiềukiệnkhácthìxácsuấtnghèochỉcòn2,6%.
Giảm tỷ lệ nghèo từ 6,4% xuống còn 13% là một mục tiêu quan trọng, đặc biệt khi mỗi hộ gia đình cần có tối thiểu 1,2 ha đất hoặc một người có trình độ học vấn cấp 2 Để đạt được điều này, có hai hướng đi: một là tăng cường hỗ trợ cho các hộ gia đình, hai là nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo nghề Trong bối cảnh nguồn tài nguyên đất đai đang ngày càng hạn chế, việc tăng cường giáo dục cho các gia đình là điều khả thi Do đó, chúng ta cần tập trung vào chính sách giáo dục, y tế và dân số để giảm nghèo ở vùng biên giới Tây Nam, đặc biệt là giáo dục bậc phổ thông và dạy nghề.
Cáckếtquảthốngkêvàmôhìnhkinhtếlượngchothấytìnhtrạngđóinghèoở vùngbi êngiớiTâyNamchịuảnhhưởngnhiềunhấttừbốnyếutố:việclàmtronglĩnhvựcnông ng hi ệp , s ố n gư ời phụthuộct r o n g h ộ , sốn ă m đihọctrung b ì n h củanhữngngườit rưởngthànhtronggiađìnhvàdiệntíchđấtcanhtác.
Vớim ụ c đ í c h n g h i ênc ứulàt ì m sựk h á c b i ệ t g i ữ a n h ó m n g h èov à k h ô n g nghèo,kếtq u ảnghiêncứug ợ i ý c h o mộts ố g i ả i p h á p n h ằ m n â n g c a o t h u n h ậ p cũngnhưđểthunhậpcủangườidâncôngbằnghơn.
Lĩnhvựcthườngchịunhiềurủironhưngđócũnglàcôngviệcchínhcủađasố ngườidântrongvùng.Nhànướccầnquantâmđầutưtốtcôngtáckhuyếnnông,thủyl ợi,quyhoạch… đểgiảmthiểunhữngrủirodothiêntaimanglại.Đồngthời,Nhànướccũngcầntạohà nhlangpháplývàthựcthiphápluậtnghiêmchỉnhđểthịt rư ờng hànghóanôngsảncóth ểvậnhànhhoànhảo.Ngườidâncóthểsảnxuấtvớich i phíthấpnhất,báncaonhấtvàcó mứclợinhuậnngangbằngvớicácngànhsảnxu ấtkhác.
Sốngườiphụthuộctronghộgiađìnhcàngcaothìhộcóthunhậpcàngthấpvàxá csuấtrơivàohộnghèocàngcao.Sốngườiphụthuộccaolàdo2nguyênnhânchính: giađìn hcóđôngconhoặclàdobệnhtật,tainạnlaođộng,tainạngiaothông.Đểgiảmsốngườiphụ thuộctronghộ,Nhànướccầnquantâmđếncôngtácdânsốvàkếhoạchhóagiađình.Cầ nđẩymạnhcôngtáctuyêntruyềnvàluậthóaphápluậtvềb ìnhđ ẳ n g n a m nữ,Đ ồ n g thời,c ầ n c ó b i ệ n p h á p k h u y ế n k h í c h h ữ u h i ệ u t r o n g côngtácnày.Vídụ:khenthưởng hoặcưutiênxétchọntrongcôngtácchovayvốnhỗtrợsảnxuất.
Bệnhtật,tạinạnlaođộng,tainạngiaothônglàmộtgánhnặnglớnchocảgiađ ìnhvàxã hội.Nhà nư ớc c ầ n tạođiều k i ệ n c h o mọingười dâncóđ i ề u kiện t h a m giabảohiể mytế.Nângcaohiệuquảcủaviệctuyêntuyềnphòngchốngtainạnlaođ ộ n g , tainạngia othông.
Họcvấntrungbìnhcủanhữngngườitrưởngthànhtrongvùngrấtthấp,đâylàmộttrởn gạilớntrong v iệ c pháttriển kinhtế xãhộicủavùng.Nhà nư ớc cần tăng cườngđ ầ u t ư c h o g i á o d ụ c Í t n h ấ t ,mọin g ư ờ i d â n p h ả i b i ế t đ ọ c , b i ế t v i ế t Đ ồ n g thời ,tăngcườngđàotạonghềđểmộtphầnngườidânchuyểnđổingànhnghềthamg i a lựcl ượnglaođộngphinôngnghiệp.Khiđãcómộtbộkhôngcònthamgiasảnxu ấttronglĩ nhvựcnôngnghiệpthìnhữnghộcònthamgiasảnxuấtnôngnghiệpsẽcónhiềuđấthơn,c ónhiềuđiềukiệnđểđầutư,ápdụngkhoahọckỹthuậtvàosảnxuấttừđótăngnăngsuấ tlaođộngtronglĩnhvựcnôngnghiệpvàtăngthunhậpchohộ.
Khôngc ó đ ấ t s ả n x u ấ t đ ể p h ả i đ i l àmt h u ê t r o n g lĩnhv ự c n ô n g n g h i ệ p lànguyênn h â n c hí nh c ủah ộ n g h è o Nhàn ư ớ c c ũ n g c ầ n p h â n b ổ nguồn đ ấ t c h ư a s ử dụngmộtcáchhợplý.
-Cónhiềunhântốtácđộng đếnnghèođóinhưngtrongnghiêncứuchỉđưa vàophân tích nhữngbiến sốcó địnhlượng được,nghiênc ứucònthiếunhiềubiến chưaquansátđượcnhưýchíthoátnghèo,tâmlýỷlạicủangườinghèovàyếutố khácbiệtvềtựnhiêncủavùngnghiêncứu.
- Chúngtakhôngthểquy đồngchomọingườilà giốngnhau,cóngườiyêula ođộngnhưngcóngườilườibiếng.Hơnnữa,nghiêncứunàycũngchưabaoquáth ếtđặ cđiểmriêngcủatừngthànhviêntronghộmàchỉdừnglạiởtácđộngđếncấpđ ộhộgiađình,n ghĩalàảnhhưởnggiốngnhauđếnmọithànhviêntronghộ.
- Kếtquảnghiêncứunàychủyếuchỉxuấtpháttừphươngpháptiếpcậnđịnhlượng, môtảđặcđiểmcủahộnghèovàhộkhôngnghèomàchưađisâuphântíchn gu yên n h â n củat ừ n g n h â n t ố ả n h h ư ở n g đ ế n n g h è o đ ó i , c h ú n g t a c ầnp h ố i h ợ p nhiề uphươngpháptrongtiếpcậnvàđánhgiá,vídụnhưtiếpcậncósựthamdựcủang ười d â n v àc á c c ấpc h í n h q u y ề n đ ị a p h ư ơ n g v à c á c t ổ c hứcp h i c h í n h p h ủ k h i nghiên c ứuvềnghèođói.
Công trình nghiên cứu này dựa trên bộ số liệu điều tra mức sống hộ gia đình năm 2006 (VHLSS 2006), với bảng câu hỏi rất lớn và kết cấu chặt chẽ Tuy nhiên, số liệu vẫn còn thiếu và yếu tố quan trọng mang tính đặc trưng của vùng nghiên cứu Ví dụ, người dân vùng biên giới được cấp giấy chứng minh thư biên giới và hộ dễ dàng qua lại biên giới như đi lại trong nội địa Hoặc là ranh giới biên giới rất dễ dàng qua lại (chỉ là bờ ranh hoặc con rạch nhỏ), người dân dễ dàng mang hàng lậu (hoặc vận chuyển thuê) qua lại ranh giới để bán kiếm lời.
Tómlại,m ặ c dùn g h i ê n c ứunàyl à c ầnt h i ế t , nh ưn g t i ế p c ậ n n àyvẫnc h ư a th ểtổngquáttoànbộbứctranhnghèođói,hiệntrạngnghèođóicủavùngbiêngiớiTâyN am,đócũnglàcâuhỏilớndànhchonhiềunghiêncứutiếptheo.
1 Báoc á o c h u n g c ủac á c nhàt à i t r ợt ạ i H ộ i n g h ị t ư v ấ n c á c n h àt r ợV i ệ t Namtháng12/2007(2007),B á o cáopháttriểnViêtNam2008-
2 Báoc á o c h u n g c ủac á cn h à t à i t r ợt ạ i H ộ i n g h ị t ư v ấ n c á c n h àt r ợV i ệ t Namtháng12/2003 ( 20 03 ),B á o cáopháttri ểnViệtNam2004-
3 BùiQuangMinh( 2 0 0 7 ) ,Nhữngy ế u t ố tácđ ộ n g đ ế n n g h èoở tỉnh B ìnhP hướcv àm ộts ố g i ả i p h á p,L u ậnv ă n t h ạ c s ĩ k i n h t ế , T r ư ờ n g Đ ạ ih ọ cKinhtếThànhphốHồChíMinh,ThànhphốHồChíMinh.
5 ĐinhPhiHổ(2006),Kinhtếpháttriển:Lýthuyếtvàthựctiễn,Nhàxuấtb ản Thốngkê,ThànhphốHồChíMinh.
8 NguyễnTrọngHoài,VõTấtThắng,LươngVinhQuốcDuy(2005),Nghiênc ứuứ n g d ụ n g c á c m ô h ìnhk i n h tếl ư ợ n g t r o n g p h â n t í c h c á c nh ântốt á c độ ng ng hè o đ ó i vàđ ề xuấtg i ả i p h á p xoáđóigiảm n g h èoở cá ctỉnhĐôngNamBộ,Đềtàinghiêncứukhoahọccấpbộ,Trường Đạihọc
9 NicholasMinot,BobBaulchvàMichaelEpprechtvàNhómtácchiếnbảnđ ồ đ ó i nghèol i ê n B ộ( 2 0 0 3 ) ,Đ ó i n g h è o v à b ấ t b ìnhđ ẳ n g ở V i ệ t N a m : Cá cy ếutốvềđ ịa lývàkhông gian,V i ệnNghiêncứuChính sáchl ư ơ n g thực
14 DominiqueHaughton,JonathanHaughton,NguyenPhong(2001),LivingSt an dard sDuringa n E c o n o m i c B o o m TheC a s e o f V i e t n a m,Statistical
P u bl is hi ng House,Hanoi,VietNam
15 Lilongwev à Z o m b a ( 2 0 0 1 ) ,TheDeterminantsOfP o v e r t y I n M a l a w i,1 9 9 8,T h e NationalE c o n o m i c C o u n c i l , T h e NationalS t a t i s t i c a l Office,Zomba,M a l a w i a n d T h e I n t e r n a t i o n a l FoodPoli cyR e s e a r c h Institute,Washington,DC,USA
Phụl ụ c 1 : K i ể m đ ị n h v ề mốiquanh ệg i ữ a g i á t r ị t r u n g b ìnhc h i t i ê u bìnhquânđ ầ u n g ư ờ i giữavùngn g h i ê n c ứuv à v ù n g đ ồ n g b ằ n g sôngC ử u L o n g
Levene’sTest=1.741=>Sig=0.187=>Phươngsai2nhómkhôngkhácnhau
T-test= - 0 1 4 6 = > Sig( 2 - t a i l e d ) = 0 8 8 4 = > Khôngc ó s ựk h ácbiệtc ó ý n g h ĩ a v ề trungb ì n h c h i t i ê u b ì n h q u â n đ ầ u n g ư ờ i g i ữ a vùngn g h i ê n c ứuv à v ù n g đ ồ n g b ằ n g s ô n g CửuLong
Phụl ụ c 2 a : K i ể m đ ị n h v ề m ố i q u a n h ệ g i ữ a h ộ n g h èov à v i ệcl àmt h u ê , là m công.
N Percent N Percent N Percent m4ac1a*ngheogini 225 100.0% 0 0% 225 100.0%
NofValidCases 225 a Computedonlyfora2x2table b 0cells(.0%)haveexpectedcountlessthan5.Theminimumexpectedcountis16.00.
Square=9,82=>Asymp.Sig.=0,02=>bácbỏgiảthuyếtH0,vớidữli ệumẫu,cóđủbẳngchứng đểnóirằngtrìnhtrạngnghèođóicóliênhệvớiviệclàmthuê,l à m công.
Chi-Square Tests a 0 cells (.0%) have expected count less than 5 The minimum expected count is 16.00.
Phụlục2b:Kiểmđịnhvềmốiquanhệgiữacácnhómchitiêuvàviệclàmthuê. nhomgini*m4ac1aCrosstabulation m4ac1a
Phụl ụ c 2 c : K i ể m đ ị n h v ề m ố i quanh ệ g i ữ a h ộ n g h èov à v i ệct ự làm nông, lâmthủysản. m4ac1b*ngheoginiCrosstabulation ngheogini
NofValidCases 225 a Computedonlyfora2x2table b 0cells(.0%)haveexpectedcountlessthan5.Theminimumexpectedcountis17.4
Square=0.042=>Sig=0,837=>ChấpnhậngiảthuyếtH 0 ,vớidữliệumẫu,cóđủbẳngchứngđển óirằngtrìnhtrạngnghèođóikhôngcóliênhệvớiviệctựlà m nônglâm,thủy,sản.
Phụlục2d:Kiểmđịnhvềmốiquanhệgiữahộnghèovàviệclàmsảnx uất,kinhd oanhdịchvụphinôngnghiệp. m4ac1c*ngheoginiCrosstabulation ngheogini
NofValidCases 225 a Computedonlyfora2x2table b 0cells(.0%)haveexpectedcountlessthan5.Theminimumexpectedcountis9.2 0
S q u a r e = 4 6 1 8 = > Sig:0 , 0 3 2 = > b á c b ỏg i ả t h u y ế t H 0 , v ớ i d ữ l i ệ u mẫu,cóđủbẳngc hứngđểnóirằngtrìnhtrạngnghèođóicóliênhệvớiviệclàmsảnxuất,k i n h doanhdịchvụphin ôngnghiệp
Phụl ụ c 2 e : K i ể m địnhv ề mốiquanh ệ g i ữ a h ộ n g h èov à t h à n h phầnki nhtếcủachủhộ.
NofValidCases 225 a.7 cells(50.0%)have expectedcountlessthan5.Them i n i m u m expectedcountis.20.
Square.075=>Sig:0,02=>bácbỏgiảthuyếtH0,vớidữliệumẫu,cóđủbẳngchứngđểnói rằngtrìnhtrạngnghèođóicóliênhệvớithànhphầnkinhtếcủachủhộ Phụlục2f:Kiểmđịnhvề mốiquanhệgiữahộnghèovàlídokhôngđilàm.
N Percent N Percent N Percent lydokdl*ngheogini 34 15.1% 191 84.9% 225 100.0%
NofValidCases 34 a.8cells(80.0%)haveexpectedcountlessthan5.Theminimu mexpectedcountis.21.
Square=2,285=>Sig=0,683=>ChấpnhậngiảthuyếtH 0 ,vớidữl i ệumẫu,cóđủbẳngchứngđ ểnóirằngtrìnhtrạngnghèođóikhôngcóliênhệvớilýdokhông đilàmviệccủacủahộ
N Mean Std Deviation Std Error
95%ConfidenceInte rva l LowerBo un d UpperB ou nd
SumofSq uares df MeanSquare F Sig.
Mean Difference ( I - J ) Std.Error Sig.
=>Cóliênhệgiữanhómnghèovàcácnhóm:trungbình,khágiàu,giàuvềsốnămđihọc trungbìnhcủanhữngngườitrên15tuổitronggiađình.
LeveneStatistic=6,897=>Sig.=0.00Phươngsaivềmứcchitiêuchogiá o dụcgi ữacácnhómchitiêulàkhácnhau
N Percent N Percent N Percent ngheogini*bietdoc 225 100.0% 0 0% 225 100.0%
Value df Asymp.Sig.(2- sided)
NofValidCases 225 a Computedonlyfora2x2table b 0cells(.0%)haveexpectedcountlessthan5.Theminimumexpectedcountis7.60.
PearsonChi-Square,837=>Sig=0,001BácbỏH 0 ,cósựliênhệ giữahộnghèovàbiếtđọc,biếtviết.
GroupStatistics ngheogini N Mean Std.Deviation
Levene’sTest=0,41=>Sig.=0.523=>Phươngsaivềquimôhộgiữacácnhómchitiêulàkhông khácnhau
Group Statistics ngheogini N Mean Std.Deviation
Lower Upper phuthuocE q u al variances assumed
Levene’sTest=6,547=>Sig.=0.011=>Phươngsaivềsốngườiphụthuộcgiữacác nhómchitiêulàkhácnhau
N Percent N Percent N Percent ngheogini*gioitinh 225 100.0% 0 0% 225 100.0%
NofValidCases 225 a Computed onlyfora2x2table b 0cells(.0%)haveexpectedcountlessthan5.The minimumexpectedcountis12.60.
Square=2,668=>Asymp.Sig=0,102=>ChấpnhậnH 0 ,khôngcósựl i ê n hệgiữahộnghèovàgiới tính.
NofValidCases 225 a Computedonlyfora2x2table b 1cells(25.0%)haveexpectedcountlessthan5.Theminimumexpectedcountis1.8 0
PearsonChi- Square=0,029=>Asymp.Sig=0,843=>ChấpnhậnH 0 ,khôngcósựl i ê n hệgiữahộnghèovàdân tộc.
N Mean Std Deviation Std Error
LeveneStatistic=4,026=>Sig=0,004Phươngsaidiệntíchđấtbìnhquâ nđầu ngườigiữacácnhómkhácnhau.
GroupStatistics ngheogini N Mean Std.Deviation Std.ErrorMe an datsx 00 180 10955.17 19745.51287 1471.744
Lower Upper datsxE q u a l variancesass umed
*Đất sảnsuấtb ình quân/người củahộ :
Levene’sTest=7,078=>Sig=0.008Phươngsai2nhómkhácnhau t-test=3,403=>Sig=0.001cósựkhácbiệtvềtổngdiệntíchđấtcủanhómhộ nghèovàkhôngnghèo.
*T ổng diện tích đất của hộ :
Levene’sTest=5,318=>Sig=0.022Phươngsai2nhómkhácnhau t-test=2,965=>Sig=0.004cósựkhácbiệtvềdiệntíchđấtbìnhquâncủanhóm hộnghèovàkhôngnghèo.
GroupS t a t i s t i c s ngheogini N Mean Std.Deviation
Levene’sTest=6,097=>Sig=0.014phươngsai2nhómkhácnhau t- test=3,22=>Sig(t)=0,001cósựkhácbiệtcóýnghĩavềtrịtrungbìnhcủat ổngsốtiềnvay giữanhómhộnghèovàkhôngnghèo.
Levene’sTest=6,313=>Sig=0.013phươngsai2nhómkhácnhau t-test=3,104=>Sig(t)=0.002cósựkhácbiệtcóýnghĩavềtrịtrungbìnhcủasố tiềnvaytừnguồntíndụngchínhthứccủanhómhộnghèovàkhôngnghèo.
Levene’sTest=0,608=>Sig=0,436>5%=>phươngsai2nhómkhôngkhácnhau t- test=0,298=>Sig(t)=0.766>5%=>chưacósựkhácbiệtcóýnghĩavềtrịtrungbìnhcủasốtiềnvay từnguồntíndụngkhôngchínhthứccủanhómhộnghèovàkhôngnghèo.
N Percent N Percent N Percent nhao*ngheogini 225 100.0% 0 0% 225 100.0%
N ofValidCases 225 a 1 cells (16.7%) have expectedcountlessthan5.Them i n i m u m e x p e c t e d c o u n t is2.00.
N Percent N Percent N Percent nuocsinhhoat *ngheogini 225 100.0% 0 0% 225 100.0%
NofValidCases 225 a 7cells(50.0%)haveexpectedcountlessthan5.Them i n i m u m expectedcountis.20.
Square=1,806=>Sig=0,937=>ChấpnhậnH 0 ,Khôngcósựliênhệgiữahộnghèovànguồnnướcs inhhoạtsửdụng.
Value df Asymp.Sig.(2- sided)
NofValidCases 225 a.5cells(41.7%)haveexpectedcountlessthan5.Them i n i m u m exp ectedcountis.40.
Chi-Square Tests a 2 cells (33.3%) have expected count less than 5 The minimum expected count is 1.40.
Square=8,483=>Sig=0,132=>ChấpnhậnH 0 ,Khôngcósựliênhệgiữahộnghèovàloạihốxísửd ụng.
N Percent N Percent N Percent dien* ngheogini 225 100.0% 0 0% 225 100.0%
Square=0,148=>Sig=0,929=>ChấpnhậnH 0 ,Khôngcósựliênhệgiữahộnghèovàsửdụngđiệnl ướiquốcgia.
NofValidCases 225 a Computedonlyfor a2x2table b 0 cells(.0%)haveexpectedcountlessthan5.The minimumexpectedcountis17.20.
PearsonChi-Square=3,957=>Sig=0,047=>BácbỏH 0 ,cósựliênhệgiữahộ nghèovàcóchợxãliênxã.
Variable Coefficient Std.Error t-Statistic Prob.
F-statistic,21044=>Prob(F-statistic)=0.000000=>BácbỏgiảthuyếtH0, Kếtluận:Khôngthểđồngthờiloạibỏcácbiếnđộclậprakhỏimôhình.
Obs*R-squared e,9=>Prob=0.065115=>ChấpnhậngiảthuyếtH0,Kếtluận: Khôngcóhiệntượngphươngsaicủasaisốthayđổi.
RegressionS ta nd ard iz ed R e s i d u a l
Step Chi-square df Sig.
Chi-square(HosmerandLemeshowTest)=4,761=>Sig=0,783>5%=>Môhìnhtốt.
Constant -.421 1.039 164 1 685 656 aVariable(s)enteredonstep1:DANTOC,GIOITINH,QUIMOHO,PHUTHUOC,HOC_TT,LAMNONG,T O N G D A T C , TO NGVAYT,TUOICHU.
Sốliệuphântíchtừ225hộgiađìnhsốngtrongkhuvựcnôngthônchothấytrìn htrạngđóinghèochịuảnhhưởngnhiềunhấttừbốnyếutố:việclàmtronglĩnhvựcnô ngnghiệp,sốngườiphụthuộctronghộ,sốnămđihọctrungbìnhcủanhữngngườitrưở ngthànhtronggiađìnhvàdiệntíchđấtcanhtác.Sựpháthiệnkháthúvịcủan g h i êncứun àysov ớic á c n g h i ênc ứut r ư ớ c làs ốt i ề n v a y k h ô n g c ó ý n g h ĩ a thốngkêởmức10
%vớitrìnhtrạngnghèođói,tuynhiênkếtquảnghiêncứucũngchỉrarằngnguồnlực sảnxuấttruyềnthốngnhưđấtđailạiítcótácđộnghơntrìnhđộhọcvấn.Vìvậy,đầutư chogiáodụclànhântốquantrọngnhất,mangtínhbềnvữngv àd ễt h ự ch i ệnn h ấ t t r o n g v i ệ c t ă n g t h u n h ậ p c h o d â n c ư t r o n g v ù n g , đ ồ n g thờiđócũngchínhlàbiệnph áphữuhiệunhấtđểxóađói,giảmnghèoởvùngbiêngiớiTâyNam.
Luậnv ă n n àyl à c ô n g t r ì n h n g h i ê n c ứuđ ộ c l ậ p V ớ i t ư c á c h l à t á c g i ả c ủ a nghiênc ứu,t ô i x i n c a m đ o a n r ằ n g n h ữ n g n h ậ n đ ị n h v àl u ậnc ứ k h o a h ọ c đ ư a r a trongbáocáonàyhoàntoànkhôngsaochéptừcáccôngtrìnhkhácmàxuấtpháttừc hínhkiếnbảnthântácgiả,mọi sựtrích dẫnđềucónguồngốcrõràng.Nhữngsốliệ utríchdẫnđềuđượcsựchophépcủacáccơquanbanngành.Nếucósựđạovănvàsaoch éptôixinhoàntoànchịutráchnhiệmtrướchộiđồngkhoahọc.
Xinc h â n t h à n h bàytỏl ò n g b i ếtơ n c h â n thànhv à sực ả m kích s âu s ắ c đ ế n q uýThầyCôvìsựhỗtrợ,hướngdẫnvôgiávàsựkhíchlệtrongquátrìnhhọctậpvànghi êncứu:
QuíT h ầyC ô đãth am gi a vàh ỗt rợ g i ả n g dạy, nghiênc ứuc ủ a T r ư ờ n g Đạ i họckinhtếTP.HồChíMinh; Đặcb i ệ t làtiếns ĩ N g u y ễ n H ữ u D ũ n g , n g ư ờ i h ư ớ n g d ẫ n k h o a h ọ c c h o t ô i trongquátrìnhnghiêncứu.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp.HCM
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐÓI NGHÈO Ở CÁC HỘ GIA ĐÌNH VÙNG BIÊN GIỚI TÂY NAM
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
TP Hồ Chí Minh – Năm 2008