1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

xây dựng hệ thống HACCP CODEX 2020 cho sản phẩm sữa tiệt trùng tại nhà máy nutrifood

142 35 3

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Xây Dựng Hệ Thống HACCP CODEX 2020 Cho Sữa Tiệt Trùng Tại Công Ty Nutifood
Người hướng dẫn GS.
Trường học Trường Đại Học
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm
Thể loại Luận Án Tốt Nghiệp
Định dạng
Số trang 142
Dung lượng 0,97 MB

Cấu trúc

  • Chương 1: TỔNG QUAN (14)
    • 1.1 Tìm hiểu về quản lý chất lượng thực phẩm (14)
      • 1.1.1 Khái niệm (14)
        • 1.1.1.1 Chất lượng thực phẩm (0)
        • 1.1.1.2 Quản lý chất lượng thực phẩm (15)
    • 1.2 Tìm hiểu về quản lý chất lượng theo HACCP (16)
      • 1.2.1 Giới thiệu HACCP (16)
      • 1.2.2 Lịch sử hình thành hệ thống HACCP (18)
      • 1.2.3 Khái niệm về HACCP (19)
      • 1.2.4 Tầm quan trọng của hệ thống HACCP (19)
        • 1.2.4.1 Đối với cơ quan quản lý chất lượng (19)
        • 1.2.4.2 Đối với các doanh nghiệp xuất khẩu (19)
        • 1.2.4.3 Đối với thị trường trong nước (19)
      • 1.2.5 Các thuật ngữ dùng trong HACCP (19)
      • 1.2.6 Các nguyên tắc cơ bản để hình thành HACCP (20)
      • 1.2.7 Các bước thực hiện HACCP (20)
    • 1.3 Tìm hiểu chung về công ty Nutifood (32)
      • 1.3.1 Tổng quan về công ty Nutifood (32)
      • 1.3.2 Lịch sử hình thành (32)
      • 1.3.3 Cơ cấu tổ chức (33)
        • 1.3.3.1 Sơ đồ mặt bằng nhà máy (33)
        • 1.3.3.2 Sơ đồ tổ chức (34)
      • 1.3.4 Quá trình xử lý nước (37)
        • 1.3.4.1 Xử lý nước sản xuất và nước sinh hoạt (37)
        • 1.3.4.2 Xử lý nước thải (38)
      • 1.3.5 An toàn lao động và phòng cháy chữa cháy (38)
        • 1.3.5.1 An toàn lao động (38)
        • 1.3.6.1 Nhóm sữa bột (0)
        • 1.3.6.2 Nhóm sữa nước (39)
        • 1.3.6.3 Sản phẩm khác (39)
  • Chương 2: CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT SỮA TIỆT TRÙNG NUTIVITA (40)
    • 2.1 Tổng quan về nguyên liệu (40)
      • 2.1.1 Sữa bột gầy (40)
        • 2.1.1.1 Giới thiệu (40)
        • 2.1.1.2 Vai trò (40)
      • 2.1.2 Đường (40)
        • 2.1.2.1 Giới thiệu (40)
        • 2.1.2.2 Vai trò (41)
      • 2.1.3 Nước (41)
        • 2.1.3.1 Giới thiệu (41)
        • 2.1.3.2 Vai trò (41)
      • 2.1.4 Bơ AMF (42)
        • 2.1.4.1 Giới thiệu (42)
        • 2.1.4.2 Vai trò (42)
      • 2.1.5 Chất ổn định (42)
        • 2.1.5.1 Giới thiệu (42)
        • 2.1.5.2 Vai trò (42)
      • 2.1.6 Dầu cọ (42)
        • 2.1.6.1 Vai trò (0)
      • 2.1.7 Hương liệu (43)
        • 2.1.7.1 Vai trò (43)
      • 2.1.8 Chất tạo màu (43)
        • 2.1.8.1 Vai trò (43)
      • 2.1.10 Vitamin A (43)
    • 2.2 Quy trình sản xuất (44)
      • 2.2.1 Quy trình công nghệ sản xuất sữa Nutivita (44)
      • 2.2.2 Thuyết minh quy trình (45)
        • 2.2.2.1 Chuẩn bị nguyên liệu (45)
        • 2.2.2.2 Phối trộn (45)
        • 2.2.2.3 Phối hương (46)
        • 2.2.2.4 Lọc (46)
        • 2.2.2.5 Làm lạnh (46)
        • 2.2.2.6 Gia nhiệt sơ bộ (0)
        • 2.2.2.7 Đồng hoá (47)
        • 2.2.2.8 Tiệt trùng (47)
        • 2.2.2.9 Trữ vô trùng (48)
        • 2.2.2.10 Rót hộp (48)
        • 2.2.2.11 Dán ống hút (0)
        • 2.2.2.12 In hạn sử dụng-Dán màng co (49)
        • 2.2.2.13 Đóng thùng (49)
        • 2.2.2.14 Lưu kho-Thành phẩm (49)
  • Chương 3: XÂY DỰNG GMP VÀ SSOP (50)
    • 3.1 Chương trình tiên quyết để xây dựng HACCP (50)
    • 3.2 Xây dựng quy phạm thực hành sản xuất tốt – GMP (51)
      • 3.2.1 Khái niệm về GMP (51)
      • 3.2.2 Phạm vi của GMP (51)
      • 3.2.3 Yêu cầu về nhà xưởng và phương tiện sản xuất (51)
        • 3.2.3.1 Yêu cầu chung (51)
        • 3.2.3.2 Khu vực sản xuất (52)
        • 3.2.3.3 Phương tiện vệ sinh (52)
        • 3.2.3.4 Phương tiện chiếu sáng (0)
        • 3.2.3.7 Hệ thống an toàn (56)
      • 3.2.4 Yêu cầu về con người (56)
        • 3.2.4.1 Điều kiện về con người (0)
        • 3.2.4.2 Cách ly nguồn lây nhiễm (56)
        • 3.2.4.3 Chế độ vệ sinh (56)
        • 3.2.4.4 Giáo dục đào tạo và đầu tư (57)
        • 3.2.4.5 Kiểm tra, giám sát (58)
    • 3.3 Xây dựng quy phạm sản xuất tốt cho quy trình sản xuất sữa tiệt trùng (59)
  • GMP 1: Chuẩn bị nguyên liệu (60)
  • GMP 3: Phối trộn (0)
    • 1. Quy trình (62)
    • 2. Giải thích lý do (62)
    • 3. Các thủ tục cần tuân thủ (62)
  • GMP 2: Phối hương (0)
  • GMP 4: Lọc (64)
  • GMP 6: Gia nhiệt sơ bộ (66)
  • GMP 7: Đồng hoá (68)
  • GMP 8: Tiệt trùng (69)
  • GMP 9: Trữ vô trùng (70)
  • GMP 10: Rót hộp (59)
  • GMP 11: Dán ống hút-In date-Dán màng co-Vô thùng (59)
  • GMP 12: Lưu kho (59)
    • 3.3.8.3 Các thủ tục cần tuân thủ (0)
    • 3.4 Chương trình quy phạm vệ sinh chuẩn SSOP (74)
      • 3.4.1 Định nghĩa (74)
      • 3.4.2 Tầm quan trọng của việc áp dụng SSOP (74)
      • 3.4.3 Phạm vi của SSOP (75)
        • 3.4.3.1 SSOP 1: An toàn nguồn nước (75)
        • 3.4.3.2 SSOP 2: Vệ sinh các hệ thống cấp nước và chứa nước (76)
        • 3.4.3.3 SSOP 3: Các bề mặt tiếp xúc với sản phẩm (77)
        • 3.4.3.4 SSOP 4: Ngăn ngừa sự nhiễm chéo (79)
        • 3.4.2.5 SSOP 5: Kiểm soát vệ sinh cá nhân (0)
        • 3.4.2.6 SSOP 6: Bảo vệ sản phẩm tránh tác nhân lây nhiễm (0)
        • 3.4.2.7 SSOP 7: Bảo quản và sử dụng đúng cách các hoá chất (0)
        • 3.4.2.8 SSOP 8: Kiểm tra sức khoẻ công nhân (0)
        • 3.4.2.9 SSOP 9: Kiểm soát các động vật gây hại (0)
        • 3.4.2.10 SSOP 10: Kiểm soát chất thải (0)
    • 3.5 Hình thức, nội dung SSOP và GMP (0)
    • 3.6 Tổ chức thực hiện SSOP và GMP (89)
  • Chương 4: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH HACCP (90)
    • 4.1 Thành lập đội HACCP (91)
      • 4.1.1 Phân công trách nhiệm (91)
    • 4.2 Mô tả sản phẩm (93)
    • 4.3 Xác định phương thức sử dụng sản phẩm (95)
    • 4.4 Xây dựng sơ đồ quy trình công nghệ (95)
    • 4.5 Thẩm tra sơ đồ quy trình công nghệ (95)
    • 4.6 Tiến hành phân tích mối nguy và biện pháp kiểm soát (0)
    • 4.7 Xác định các điểm kiểm soát tới hạn (CCP) (111)
    • 4.9 Thẩm tra kế hoạch HACCP (114)
      • 4.9.1 Mục đích (114)
      • 4.9.2 Phạm vi áp dụng (114)
      • 4.9.3 Phương pháp thẩm tra (114)
      • 4.9.4 Thẩm tra và tái thẩm tra (114)
        • 4.9.4.1 Kế hoạch thẩm tra theo định kỳ (114)
        • 4.9.4.2 Nội dung thẩm tra các điểm CCP (115)
      • 4.9.5 Thủ tục hành động khắc phục phòng ngừa (116)
        • 4.9.5.1 Mục đích (116)
        • 4.9.5.2 Phạm vi áp dụng (116)
        • 4.9.5.3 Định nghĩa những thuật ngữ (116)
        • 4.9.5.4 Các bước thực hiện hành động khắc phục phòng ngừa (116)
    • 1. Kết luận (119)
    • 2. Kiến nghị (120)
  • Tài liệu tham khảo (121)
  • Phụ lục (122)
    • 2. Biểu mẫu ghi chép CCP công đoạn tiệt trùng (123)
    • 3. Biểu mẫu báo cáo hành động sửa chữa (124)
    • 4. Biểu mẫu ghi chép CCP công đoạn tiệt trùng bao bì (125)
    • 5. Biểu mẫu báo cáo giám sát công đoạn tiếp nhận nguyên liệu (126)
    • 6. Biểu mẫu báo cáo giám sát công đoạn phố trộn (127)
    • 7. Biểu mẫu báo cáo giám sát công đoạn trữ lạnh (128)
    • 8. Biểu mẫu báo cáo giám sát công đoạn đồng hóa (129)
    • 9. Biểu mẫu báo cáo giám sát công đoạn tiệt trùng (130)
    • 10. Biểu mẫu báo cáo giám sát công đoạn trữ lạnh (131)
    • 11. Biểu mẫu báo cáo giám sát công đoạn rót hộp (132)
    • 14. Biểu mẫu báo cáo giám sat vệ sinh nhà xưởng (0)
    • 15. Biểu mẫu báo cáo giám sát ngăn ngừa sự nhiễm chéo (137)
    • 16. Biểu mẫu báo cáo giám sát vệ sinh cá nhân hàng ngày (138)
    • 17. Biểu mẫu báo cáo giám sát bảo quản và sử dụng hóa chất độc hại (140)
    • 18. Biểu mẫu báo cáo giám sát động vật gây hại và xông trùng nhà máy (141)
    • 19. Biểu mẫu báo cáo tình hình kiểm soát nước thải (142)

Nội dung

LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP XÂY DỰNG HỆ THỐNG HACCP CODEX 2020 CHO SỮA TIỆT TRÙNG TẠI CÔNG TY NUTIFOOD Ngành CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM Chuyên ngành CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM Giảng viên hướng dẫn GS Sinh viên thực hiện MSSV Lớp H a za rd A n a ly si s (p h â n t íc h m ối n g u y) L à n h ận d iệ n t ất c ả cá c m ối n g u y có liê n q u a n đế n từ n g cô n g đo ạn tr ê n d â y c h u yề n sả n xu ất và xá c đ ịn h n h ữ n g m ối n g u y đá n g k ể cầ n p h ải k iể m s o á t C o n tr o l m e a su re (b iệ n p h á p k.

TỔNG QUAN

Tìm hiểu về quản lý chất lượng thực phẩm

Chất lượng thực phẩm bao gồm nhiều yếu tố phức tạp, trong đó có chất lượng dinh dưỡng, chất lượng vệ sinh, chất lượng cảm quan, chất lượng sử dụng và dịch vụ, cùng với chất lượng công nghệ.

Chất lượng dinh dưỡng đề cập đến hàm lượng các chất dinh dưỡng có trong thực phẩm Về mặt số lượng, nó liên quan đến năng lượng tiềm tàng dưới dạng các hợp chất hóa học trong thực phẩm, cung cấp cho quá trình tiêu hóa, và năng lượng này được đo bằng calori.

Chất lượng vệ sinh thực phẩm là yếu tố quyết định tính không gây độc hại của thực phẩm, và đây là một yêu cầu thiết yếu đối với mọi loại thực phẩm.

Chất lượng cảm quan là chất lượng được đánh giá bằng mức độ ưa thích của con người trên các tính chất cảm quan dựa trên các giác quan

• Chất lượng sử dụng hoặc dịch vụ:

Chất lượng sản phẩm và dịch vụ đóng vai trò quan trọng trong việc tạo thuận lợi cho người tiêu dùng, giúp họ dễ dàng sử dụng sản phẩm Một số yếu tố thể hiện điều này bao gồm độ tin cậy, tính năng sản phẩm, và sự hỗ trợ khách hàng.

Khả năng bảo quản, thuận tiện khi sử dụng sản phẩm, phương diện kinh tế, phương diện thương mại, phương diện luật pháp

Phân tích mối nguy (Hazard Analysis) là quá trình nhận diện tất cả các mối nguy trong từng công đoạn sản xuất và xác định những mối nguy cần kiểm soát Biện pháp kiểm soát mối nguy (Control measure) là các phương pháp vật lý, hóa học hoặc thủ tục được áp dụng để ngăn ngừa các mối nguy có thể gây mất an toàn thực phẩm Điểm kiểm soát tới hạn (Critical control point) là những công đoạn nơi thực hiện các biện pháp kiểm soát nhằm ngăn ngừa, loại trừ hoặc giảm thiểu mối nguy đến mức chấp nhận được Hệ thống HACCP dựa trên 7 nguyên tắc cơ bản, bao gồm phân tích mối nguy, xác định điểm kiểm soát tới hạn, thiết lập ngưỡng tới hạn, giám sát điểm kiểm soát, thiết lập biện pháp khắc phục, hệ thống kiểm tra đánh giá, và lưu trữ hồ sơ Quy trình thực hiện HACCP gồm 12 bước, bắt đầu bằng việc lập nhóm công tác về HACCP, nơi các chuyên gia từ các lĩnh vực khác nhau hợp tác để thu thập và phân tích dữ liệu chuyên môn, đảm bảo chất lượng trong việc xây dựng và áp dụng chương trình HACCP.

Chất lượng công nghệ là toàn bộ hoạt động công nghệ chế biến thực phẩm từ nguyên liệu tới thành phẩm

1.1.1.2 Quản lý chất lượng thực phẩm:

Quản lý chất lượng thực phẩm bao gồm các yếu tố như hệ thống chất lượng, quản lý và đảm bảo chất lượng, kiểm soát và kiểm tra chất lượng, đánh giá chất lượng, chỉ tiêu chất lượng và cải tiến chất lượng Tất cả những yếu tố này đều liên quan đến các bên liên quan trong lĩnh vực chất lượng thực phẩm.

Hệ thống chất lượng là tập hợp tất cả các nhân tố tác động lên chất lượng sản phẩm trong một phạm vi nhất định (nhà máy, quốc gia…)

Chất lượng sản phẩm chịu ảnh hưởng từ nhiều nhân tố quan trọng, bao gồm quản lý tổ chức hiệu quả, thiết bị nhà máy hiện đại, vệ sinh công nghiệp đảm bảo, tình hình tài chính ổn định, sự hài lòng của khách hàng, yếu tố công nghệ tiên tiến, tay nghề cao của công nhân, và nguồn nguyên liệu chất lượng.

Quản lý chất lượng bao gồm các hoạt động của chức năng quản lý nhằm xác định và thực hiện chính sách chất lượng Nó quy định rõ ràng mục đích, trách nhiệm và các biện pháp cần thiết để thực hiện các chính sách này.

Đảm bảo chất lượng là quá trình bao gồm các hoạt động có kế hoạch và hệ thống nhằm chứng minh rằng sản phẩm đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về chất lượng đã được đặt ra.

Kiểm soát chất lượng là những hoạt động và những kỹ thuật tác nghiệp nhằm đáp ứng yêu cầu chất lượng

Kiểm tra chất lượng là những hành động phân tích, đo đếm để đánh giá các chỉ tiêu chất lượng sản phẩm

Phân tích mối nguy (Hazard Analysis) là quá trình nhận diện các mối nguy liên quan đến từng công đoạn trong dây chuyền sản xuất và xác định những mối nguy cần kiểm soát Biện pháp kiểm soát (Control measure) bao gồm các phương pháp vật lý, hóa học hoặc thủ tục nhằm ngăn ngừa các mối nguy ảnh hưởng đến an toàn thực phẩm Điểm kiểm soát tới hạn (Critical control point) là công đoạn nơi áp dụng biện pháp kiểm soát để ngăn ngừa, loại trừ hoặc giảm thiểu các mối nguy đã nhận diện HACCP dựa trên 7 nguyên tắc cơ bản, bao gồm phân tích mối nguy, xác định các điểm kiểm soát tới hạn, thiết lập ngưỡng tới hạn, giám sát, thiết lập biện pháp khắc phục, kiểm tra đánh giá, và lập hồ sơ tài liệu Thực hiện HACCP bao gồm 12 bước, bắt đầu từ việc lập nhóm công tác với các thành viên được đào tạo để đảm bảo chất lượng và hiệu quả trong quá trình phân tích và quyết định.

• Chỉ tiêu chất lượng: Đối với thực phẩm chỉ tiêu chất lượng gồm có 3 chỉ tiêu chính: Là an toàn thực phẩm, tính khả dụng, tính kinh tế

Cải thiện chất lượng sản phẩm là quá trình liên tục nhằm nâng cao tiêu chuẩn sản phẩm, đảm bảo rằng mỗi sản phẩm mới ra đời đều tốt hơn sản phẩm trước đó và đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của người tiêu dùng.

• Các bên liên quan đến chất lượng:

Có 3 bên liên quan đến chất lượng: Người tiêu dùng, nhà sản xuất và nhà nước

Người tiêu dùng: Là người đòi hỏi về chất lượng và giá thành phù hợp với tài chính kinh tế của họ

Nhà sản xuất: Đáp ứng nhu cầu của khách hàng nhưng bên cạnh đó phải có lợi nhuận

Nhà nước có trách nhiệm đặt ra các yêu cầu và chỉ tiêu tối thiểu cần đạt được, đồng thời giám sát việc thực hiện của cả nhà sản xuất và người tiêu dùng.

Tìm hiểu về quản lý chất lượng theo HACCP

HACCP là chữ viết tắt từ Hazard Analysis and Critical Control Point

HACCP là một hệ thống quản lý an toàn thực phẩm, tập trung vào việc phòng ngừa thông qua việc phân tích và kiểm soát các mối nguy sinh học, hóa học và vật lý.

HACCP là hệ thống được xây dựng để tối thiểu hoá các rủi ro về mối nguy an toàn thực phẩm

Phân tích mối nguy (Hazard Analysis) là quá trình nhận diện các mối nguy liên quan đến từng công đoạn trong dây chuyền sản xuất và xác định những mối nguy cần kiểm soát Biện pháp kiểm soát mối nguy (Control measure) là các phương pháp vật lý, hóa học hoặc quy trình nhằm ngăn ngừa nguy cơ mất an toàn thực phẩm Điểm kiểm soát tới hạn (Critical control point) là các công đoạn nơi thực hiện biện pháp kiểm soát để ngăn ngừa, loại trừ hoặc giảm thiểu các mối nguy đã được nhận diện HACCP được hình thành dựa trên 7 nguyên tắc cơ bản: phân tích mối nguy và biện pháp phòng ngừa, xác định các điểm kiểm soát tới hạn (CCP), thiết lập ngưỡng tới hạn, giám sát điểm kiểm soát tới hạn, thiết lập biện pháp khắc phục kịp thời, hệ thống kiểm tra đánh giá, và lập hồ sơ tài liệu HACCP Để thực hiện HACCP, cần có 12 bước, bắt đầu từ việc lập nhóm công tác về HACCP, trong đó các thành viên phải được đào tạo và có kiến thức chuyên môn để đảm bảo chất lượng phân tích và quyết định.

HACCP là một hệ thống khoa học nhằm xác định và kiểm soát các mối nguy cụ thể trong sản xuất thực phẩm, đảm bảo an toàn thực phẩm hiệu quả.

HACCP được áp dụng toàn diện trong chuỗi thực phẩm, từ giai đoạn sản xuất đến tiêu thụ cuối cùng, và việc thực hiện phải dựa trên các bằng chứng khoa học liên quan đến các mối nguy hại đối với sức khỏe con người.

• Lợi ích khi áp dụng HACCP:

Doanh nghiệp khi triển khai áp dụng Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn HACCP sẽ đạt được nhiều lợi ích như:

- Giảm tối đa các nguy cơ ngộ độc, kiện cáo, phàn nàn của khách hàng

- Giảm chi phí bán hàng

- Cải tiến phương pháp quản lý cũng như tổng thể hoạt động sản xuất của doanh nghiệp

- Nâng cao độ tin tưởng của khách hàng và hình ảnh của công ty

- Tạo lợi thế cạnh tranh so với những công ty không được chứng nhận

- Đáp ứng yêu cầu vệ sinh an toàn thực phẩm của cơ quan chức năng thẩm quyền

- Làm bước đệm quan trọng cho việc áp dụng tiêu chuẩn ISO 22000

- Tạo điều kiện tiên quyết để xuất khẩu vào các thị trường quốc tế

Áp dụng HACCP gặp nhiều khó khăn, vì để đạt hiệu quả, hệ thống này cần được thực hiện liên tục từ nguồn cung cấp nguyên liệu cho đến tay người tiêu dùng, điều này không phải lúc nào cũng khả thi.

- HACCP yêu cầu nhà sản xuất chịu nhiều trách nhiệm hơn Điều này có thể gây ra một vài chống đối hoặc đối phó từ phía nhà sản xuất

Phân tích mối nguy (Hazard Analysis) là quá trình nhận diện và xác định các mối nguy liên quan đến từng công đoạn trong dây chuyền sản xuất, từ đó xác định những mối nguy đáng kể cần kiểm soát Biện pháp kiểm soát mối nguy (Control measure) là các phương pháp vật lý, hóa học hoặc thủ tục nhằm ngăn ngừa các mối nguy ảnh hưởng đến an toàn thực phẩm Điểm kiểm soát tới hạn (Critical control point - CCP) là những công đoạn trong sản xuất nơi thực hiện các biện pháp kiểm soát để giảm thiểu các mối nguy đến mức chấp nhận được HACCP được hình thành dựa trên 7 nguyên tắc cơ bản: phân tích mối nguy, xác định CCP, thiết lập ngưỡng tới hạn, giám sát CCP, thiết lập biện pháp khắc phục, thiết lập hệ thống kiểm tra đánh giá, và thiết lập hồ sơ tài liệu HACCP Quy trình thực hiện HACCP bao gồm 12 bước, bắt đầu từ việc lập nhóm công tác về HACCP, yêu cầu sự tham gia của các chuyên gia từ nhiều lĩnh vực để đảm bảo chất lượng phân tích và quyết định trong việc xây dựng và áp dụng chương trình HACCP.

HACCP không chỉ đơn thuần là một phương pháp để giảm bớt việc kiểm tra, mà ngược lại, nó nhằm tăng cường sự kiểm soát và đảm bảo an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật.

- Cần thời gian cho công tác đào tạo nhân sự để có hiểu biết về HACCP

- Bất đồng quan điểm về HACCP do nhận thức không giống nhau

1.2.2 Lịch sử hình thành hệ thống HACCP:

Từ những năm 1960, Công ty Pillsbury - một công ty của NASA đã xây dựng HACCP nhằm đảm bảo VSATTP cho các nhà du hành vũ trụ

Năm 1973, Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Thuốc Hoa Kỳ (US - FDA) đã yêu cầu áp dụng hệ thống HACCP trong quá trình chế biến thịt hộp để kiểm soát nhóm vi sinh vật chịu nhiệt kỵ khí sinh nha bào, giúp đảm bảo an toàn thực phẩm và giảm thiểu rủi ro nhiễm khuẩn.

Năm 1980, nhiều công ty lớn của Mỹ đã sử dụng HACCP

Năm 1985, Viện Hàn lâm Khoa học Quốc gia Hoa Kỳ đã đề xuất áp dụng hệ thống HACCP cho tất cả các nhà sản xuất, chế biến và cung cấp thực phẩm tại Hoa Kỳ, dẫn đến việc thành lập Ủy ban Tư vấn Quốc gia về Tiêu chuẩn vi sinh thực phẩm (NACMCF) Đến năm 1992, Ủy ban này đã tiêu chuẩn hóa các nguyên tắc của HACCP, và những nguyên tắc này vẫn được áp dụng cho đến ngày nay.

Trong phiên họp thứ 22 của CAC vào tháng 6/1997, dự thảo sửa đổi tiêu chuẩn và hướng dẫn áp dụng HACCP đã được thông qua, đánh dấu sự phát triển và áp dụng rộng rãi của HACCP trên toàn cầu Tại Việt Nam, HACCP vẫn còn mới mẻ đối với nhiều doanh nghiệp và nhà quản lý, nhưng ngành thuỷ sản đã tiên phong trong việc áp dụng tiêu chuẩn này nhằm đáp ứng yêu cầu xuất khẩu từ những năm cuối thế kỷ trước Kể từ năm 2000, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm đã tích cực thúc đẩy việc áp dụng HACCP thông qua các hội nghị và khóa đào tạo phối hợp với Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và Bộ Công nghiệp.

Phân tích mối nguy (Hazard Analysis) là quá trình nhận diện tất cả các mối nguy trong từng công đoạn sản xuất và xác định những mối nguy cần kiểm soát Biện pháp kiểm soát mối nguy (Control measure) bao gồm các phương pháp vật lý, hóa học hoặc thủ tục nhằm ngăn ngừa nguy cơ ảnh hưởng đến an toàn thực phẩm Điểm kiểm soát tới hạn (Critical control point) là các công đoạn nơi biện pháp kiểm soát được thực hiện để giảm thiểu mối nguy đến mức chấp nhận được HACCP được hình thành dựa trên 7 nguyên tắc cơ bản: phân tích mối nguy, xác định các điểm kiểm soát tới hạn, thiết lập ngưỡng tới hạn, giám sát các điểm kiểm soát, thiết lập biện pháp khắc phục, hệ thống kiểm tra đánh giá, và hồ sơ tài liệu HACCP Quy trình thực hiện HACCP bao gồm 12 bước, bắt đầu từ việc lập nhóm công tác về HACCP, yêu cầu sự tham gia của các chuyên gia từ nhiều lĩnh vực khác nhau để đảm bảo chất lượng phân tích và quyết định Các thành viên trong nhóm cần được đào tạo và có kiến thức đầy đủ về chương trình HACCP.

HACCP là một hệ thống quản lý chất lượng phòng ngừa, được thiết kế để đảm bảo an toàn thực phẩm Hệ thống này hoạt động thông qua việc phân tích các mối nguy và thực hiện các biện pháp kiểm soát tại các điểm tới hạn nhằm giảm thiểu rủi ro trong quá trình sản xuất thực phẩm.

1.2.4 Tầm quan trọng của hệ thống HACCP:

1.2.4.1 Đối với cơ quan quản lý chất lượng:

Cơ quan quản lý chất lượng thực phẩm đảm bảo an toàn thực phẩm cho người tiêu dùng Để nâng cao hiệu quả, các cơ sở sản xuất ngày càng được yêu cầu áp dụng phương pháp phòng ngừa an toàn vệ sinh thực phẩm dựa trên nguyên tắc HACCP.

1.2.4.2 Đối với các doanh nghiệp xuất khẩu:

Tất cả các doanh nghiệp xuất khẩu sản phẩm sang Châu Âu và Bắc Mỹ bắt buộc phải thực hiện chương trình HACCP Nếu không chứng minh được với các cơ quan quản lý tại các nước nhập khẩu về việc áp dụng hiệu quả chương trình quản lý chất lượng trong nhà máy chế biến, sản phẩm của doanh nghiệp sẽ không được phép nhập khẩu.

1.2.4.3 Đối với thị trường trong nước:

Nhu cầu về an toàn sản phẩm ngày càng trở nên cấp thiết, không chỉ đối với hàng xuất khẩu mà còn từ phía người tiêu dùng và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Tìm hiểu chung về công ty Nutifood

1.3.1 Tổng quan về công ty Nutifood:

Tên giao dịch: Công ty cổ phần

Thực phẩm Dinh dưỡng Đồng Tâm ( Nutifood)

Công ty Nutifood có trụ sở tại 208 Nguyễn Thái Bình, P.12, Quận Tân Bình, Tp HCM, với số điện thoại liên hệ là (08)8117743 và fax (08)8117746 Nhà máy sản xuất của công ty tọa lạc tại Lô E3-E4, khu công nghiệp Mỹ Phước, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương.

Lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất, chế biến thực phẩm dinh dưỡng Điện thoại : (08)38267999 Fax: (08)39435949 Email: nutifood@nutifood.com.vn Website: http://www.nutifood.com.vn

Từ ngày thành lập công ty 29/03/2000, xuất phát từ thành công của các nghiên cứu và ứng dụng lâm sàng của Trung tâm Dinh dưỡng Tp HCM

Công ty Cổ phần Thực phẩm Đồng Tâm ra mắt các sản phẩm ban đầu gồm ba nhóm chính: bột dinh dưỡng ăn dặm, sữa bột dinh dưỡng và thực phẩm dinh dưỡng cao năng lượng, nhằm đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng đa dạng cho người tiêu dùng.

17/09/2002 công ty thay đổi thương hiệu thành “NutiFood” đánh dấu một bước phát triển mới, tăng cường nhanh và ổn định

Từ năm 2003, hệ thống phân phối với nhân sự chuyên nghiệp của NutiFood mở rộng khắp 64 tỉnh thành

Phân tích mối nguy (Hazard Analysis) là quá trình nhận diện tất cả các mối nguy liên quan đến từng công đoạn trong dây chuyền sản xuất và xác định những mối nguy đáng kể cần kiểm soát Biện pháp kiểm soát mối nguy (Control measure) là các phương pháp vật lý, hóa học hoặc thủ tục nhằm ngăn ngừa các mối nguy có thể gây mất an toàn thực phẩm Điểm kiểm soát tới hạn (Critical control point) là công đoạn trong dây chuyền sản xuất nơi thực hiện các biện pháp kiểm soát để ngăn ngừa, loại trừ hoặc giảm thiểu các mối nguy đã nhận diện đến mức chấp nhận được HACCP được hình thành dựa trên 7 nguyên tắc cơ bản: phân tích mối nguy và biện pháp phòng ngừa, xác định các điểm kiểm soát tới hạn (CCP), thiết lập ngưỡng tới hạn, giám sát điểm kiểm soát tới hạn, thiết lập biện pháp khắc phục kịp thời, thiết lập hệ thống kiểm tra đánh giá, và thiết lập hồ sơ tài liệu HACCP Quy trình thực hiện HACCP bao gồm 12 bước, bắt đầu từ việc lập nhóm công tác về HACCP, với yêu cầu thu thập, xử lý và đánh giá dữ liệu chuyên môn bởi các thành viên có đủ kiến thức và đào tạo liên quan đến chương trình HACCP.

NutiFood đã đạt các tiêu chuẩn ISO 9001:2000, HACCP và GMP, giúp khẳng định vị thế của mình trong ngành sản xuất sữa tại Việt Nam Công ty liên tục được các tổ chức nghiên cứu thị trường đánh giá nằm trong top 5 nhà sản xuất sữa lớn nhất, với cam kết chất lượng sản phẩm cao nhất.

1.3.3.1 Sơ đồ mặt bằng nhà máy:

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ mặt bằng nhà máy

Phân tích mối nguy (Hazard Analysis) là quá trình nhận diện các mối nguy liên quan đến từng công đoạn trong dây chuyền sản xuất và xác định những mối nguy cần kiểm soát Biện pháp kiểm soát mối nguy (Control measure) là các phương pháp vật lý, hóa học hoặc thủ tục nhằm ngăn ngừa các mối nguy ảnh hưởng đến an toàn thực phẩm Điểm kiểm soát tới hạn (Critical control point) là các công đoạn nơi thực hiện biện pháp kiểm soát để ngăn ngừa, loại trừ hoặc giảm thiểu mối nguy đến mức chấp nhận được HACCP được hình thành dựa trên 7 nguyên tắc cơ bản, bao gồm: phân tích mối nguy, xác định các điểm kiểm soát tới hạn (CCP), thiết lập ngưỡng tới hạn, giám sát điểm kiểm soát tới hạn, thiết lập biện pháp khắc phục, thiết lập hệ thống kiểm tra đánh giá và lập hồ sơ tài liệu HACCP Quy trình thực hiện HACCP bao gồm 12 bước, bắt đầu từ việc lập nhóm công tác về HACCP, nơi các thành viên được đào tạo và có kiến thức chuyên môn để đảm bảo chất lượng phân tích và quyết định trong việc xây dựng và áp dụng chương trình HACCP.

10 Khu vực đóng màng co, ống hút

14 Phòng quản lý sản xuất

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức nhân sự Giám đốc

Phân tích mối nguy (Hazard Analysis) là quá trình nhận diện tất cả các mối nguy liên quan đến từng công đoạn trong dây chuyền sản xuất và xác định những mối nguy đáng kể cần kiểm soát Biện pháp kiểm soát mối nguy (Control Measure) bao gồm các phương pháp vật lý, hóa học hoặc thủ tục nhằm ngăn ngừa các mối nguy có thể ảnh hưởng đến an toàn thực phẩm Điểm kiểm soát tới hạn (Critical Control Point - CCP) là công đoạn trong dây chuyền sản xuất nơi các biện pháp kiểm soát được thực hiện để ngăn ngừa, loại trừ hoặc giảm thiểu các mối nguy đã được nhận diện Hệ thống HACCP dựa trên 7 nguyên tắc cơ bản: phân tích mối nguy và biện pháp phòng ngừa, xác định các điểm kiểm soát tới hạn, thiết lập ngưỡng tới hạn, giám sát điểm kiểm soát tới hạn, thiết lập biện pháp khắc phục kịp thời, thiết lập hệ thống kiểm tra đánh giá, và thiết lập hồ sơ tài liệu HACCP Quy trình thực hiện HACCP gồm 12 bước, bắt đầu từ việc lập nhóm công tác về HACCP, yêu cầu sự tham gia của các chuyên gia từ nhiều lĩnh vực khác nhau để đảm bảo chất lượng phân tích và quyết định Các thành viên trong nhóm cần được đào tạo đầy đủ và có kiến thức liên quan đến việc xây dựng và áp dụng chương trình HACCP.

Lập kế hoạch sản xuất theo chu kỳ, dựa trên kế hoạch/dự báo bán hàng và kế hoạch bảo dưỡng thiết bị (ISO hay HACCP)

Tổ chức sản xuất theo kế hoạch và yêu cầu công nghệ là rất quan trọng để đảm bảo sản phẩm được sản xuất đúng loại, đúng số lượng và đáp ứng các tiêu chuẩn như ISO hay HACCP.

Để đảm bảo sản xuất các sản phẩm đạt chất lượng theo yêu cầu và thúc đẩy sự phát triển, cần phối hợp chặt chẽ với các hệ thống liên quan.

Bảo trì và bảo dưỡng thiết bị trong dây chuyền sản xuất là rất quan trọng để đảm bảo hoạt động liên tục của dây chuyền với hiệu suất tối ưu, tuân thủ các tiêu chuẩn như ISO hay HACCP.

Phối hợp với phòng sản xuất nâng cao hiệu quả và hợp lý hoá dây chuyền sản xuất (ISO hay HACCP)

Phối hợp với phòng sản xuất và phòng kiểm tra chất lượng kịp thời xử lý các trường hợp hư hỏng sản phẩm (ISO hay HACCP)

• Phòng hành chính nhân sự:

Để xây dựng một đội ngũ công nhân hiệu quả, cần thực hiện công việc nhân sự, tuyển dụng và tổ chức chế độ huấn luyện đào tạo Điều này đảm bảo rằng người lao động được tuyển chọn đúng người, đúng vị trí, đủ số lượng và đúng thời gian yêu cầu, đồng thời tuân thủ nội quy công ty và các quy định của luật lao động như ISO hay HACCP.

Tổ chức sắp xếp và quản lý kho thành phẩm, kho nguyên liệu và kho kỹ thuật (ISO hay HACCP)

Hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty, tìm thị trường mới, phát hiện nhu cầu thị hiếu mẫu mã bao bì

Phân tích mối nguy (Hazard Analysis) là quá trình nhận diện các mối nguy liên quan đến từng công đoạn trong dây chuyền sản xuất và xác định những mối nguy đáng kể cần kiểm soát Các biện pháp kiểm soát (Control measures) bao gồm phương pháp vật lý, hóa học hoặc các thủ tục nhằm ngăn ngừa các mối nguy ảnh hưởng đến an toàn thực phẩm Điểm kiểm soát tới hạn (Critical Control Point - CCP) là công đoạn nơi các biện pháp kiểm soát được thực hiện để ngăn ngừa, loại trừ hoặc giảm thiểu các mối nguy đến mức chấp nhận được HACCP được hình thành dựa trên 7 nguyên tắc cơ bản: phân tích mối nguy và biện pháp phòng ngừa, xác định CCP, thiết lập ngưỡng tới hạn, giám sát CCP, thiết lập biện pháp khắc phục, hệ thống kiểm tra đánh giá và lập hồ sơ tài liệu HACCP Quy trình thực hiện HACCP gồm 12 bước, bắt đầu từ việc lập nhóm công tác về HACCP, yêu cầu sự tham gia của các chuyên gia từ nhiều lĩnh vực khác nhau để nâng cao chất lượng phân tích và quyết định Các thành viên trong nhóm cần được đào tạo và có hiểu biết đầy đủ về các vấn đề liên quan đến việc xây dựng và áp dụng chương trình HACCP.

Hoạch định kế hoạch hành động và xây dựng chỉ tiêu là bước quan trọng trong việc triển khai chiến lược tiêu thụ sản phẩm Cần thiết lập kế hoạch bán hàng cụ thể cho từng giai đoạn và nhóm sản phẩm riêng biệt nhằm tối ưu hóa hiệu quả kinh doanh.

• Bộ phận quan hệ y tế:

Nghiên cứu và đưa áp dụng những hình thức hoạt động tham vấn dinh dưỡng

Hoạch định kế hoạch kiểm soát chất lượng cho nguyên liệu đầu vào, bán thành phẩm và thành phẩm là rất quan trọng Điều này bao gồm việc xử lý các sản phẩm và bán thành phẩm không đạt yêu cầu theo các chỉ số quy định.

Phối hợp với các bộ phận giải quyết phàn nàn, khiếu nại của khách hàng

Phân tích mối nguy (Hazard Analysis) là quá trình nhận diện và đánh giá các mối nguy liên quan đến từng công đoạn trên dây chuyền sản xuất, từ đó xác định các mối nguy đáng kể cần kiểm soát Biện pháp kiểm soát mối nguy (Control measure) là các phương pháp vật lý, hóa học hoặc thủ tục nhằm ngăn ngừa các mối nguy có thể ảnh hưởng đến an toàn thực phẩm Điểm kiểm soát tới hạn (Critical control point) là công đoạn nơi các biện pháp kiểm soát được thực hiện để ngăn ngừa, loại trừ hoặc giảm thiểu các mối nguy đã được nhận diện HACCP được hình thành dựa trên 7 nguyên tắc cơ bản: phân tích mối nguy và biện pháp phòng ngừa, xác định các điểm kiểm soát tới hạn (CCP), thiết lập ngưỡng tới hạn, giám sát CCP, thiết lập biện pháp khắc phục, hệ thống kiểm tra đánh giá và hồ sơ tài liệu HACCP Quy trình thực hiện HACCP gồm 12 bước, bắt đầu với việc lập nhóm công tác về HACCP, yêu cầu thu thập, xử lý và đánh giá dữ liệu chuyên môn từ các thành viên có đủ kiến thức và đào tạo trong lĩnh vực này.

1.3.4 Quá trình xử lý nước sản xuất và nước thải:

1.3.4.1 Xử lý nước sản xuất:

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ xử lý nước sinh hoạt , nước sản xuất

Bể chứa nước sinh hoạt 400 m 3 Làm mềm 15 m 3 /h

Bồn chứa nước sản xuất 76 m 3

Phân tích mối nguy (Hazard Analysis) là quá trình nhận diện tất cả các mối nguy liên quan đến từng công đoạn trong dây chuyền sản xuất và xác định những mối nguy đáng kể cần kiểm soát Biện pháp kiểm soát mối nguy (Control measure) bao gồm các phương pháp vật lý, hóa học hoặc thủ tục nhằm ngăn ngừa các mối nguy có thể làm mất an toàn thực phẩm Điểm kiểm soát tới hạn (Critical control point) là công đoạn mà tại đó các biện pháp kiểm soát được thực hiện để ngăn ngừa, loại trừ hoặc giảm thiểu các mối nguy đã nhận diện đến mức có thể chấp nhận được HACCP được hình thành dựa trên 7 nguyên tắc cơ bản: phân tích mối nguy và biện pháp phòng ngừa, xác định các điểm kiểm soát tới hạn, thiết lập ngưỡng tới hạn, giám sát điểm kiểm soát tới hạn, thiết lập biện pháp khắc phục kịp thời, thiết lập hệ thống kiểm tra đánh giá, và thiết lập hồ sơ tài liệu HACCP Thực hiện HACCP gồm 12 bước, bắt đầu bằng việc lập nhóm công tác về HACCP, yêu cầu thu thập, xử lý và đánh giá dữ liệu chuyên môn từ các thành viên được đào tạo và có hiểu biết về chương trình HACCP.

Bùn hồi lưu Bùn viên thải bỏ

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ xử lý nước thải

1.3.5 An toàn lao động và phòng cháy chữa cháy:

CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT SỮA TIỆT TRÙNG NUTIVITA

XÂY DỰNG GMP VÀ SSOP

Phối trộn

Lưu kho

XÂY DỰNG KẾ HOẠCH HACCP

Ngày đăng: 15/07/2022, 18:10

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1]. Đặng Văn Hợp và các tác giả (2006), Quản lý chất lượng thủy sản,Nhà xuất bản Nông Nghiệp Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản lý chất lượng thủy sản
Tác giả: Đặng Văn Hợp và các tác giả
Nhà XB: Nhà xuất bản Nông Nghiệp
Năm: 2006
[2]. Nguyễn Trọng Cẩn, Đỗ Minh Phụng, Nguyễn Lệ Hà (2008), Công nghệ đồ hộp thủy sản và gia súc gia cầm, Nhà xuất bản Khoa Học Kỹ Thuật Sách, tạp chí
Tiêu đề: Công nghệ đồ hộp thủy sản và gia súc gia cầm
Tác giả: Nguyễn Trọng Cẩn, Đỗ Minh Phụng, Nguyễn Lệ Hà
Nhà XB: Nhà xuất bản Khoa Học Kỹ Thuật
Năm: 2008
[3]. Nguyễn Trọng Cẩn, Nguyễn Lệ Hà (2009), Nguyên lý sản xuất đồ hộp thực phẩm, Nhà xuất bản Khoa Học Kỹ Thuật Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nguyên lý sản xuất đồ hộp thực phẩm
Tác giả: Nguyễn Trọng Cẩn, Nguyễn Lệ Hà
Nhà XB: Nhà xuất bản Khoa Học Kỹ Thuật
Năm: 2009
[4]. Nguyễn Thị Thu Huyền (2012), bài giảng Công nghệ sản xuất đồ uống, trường ĐH Kỹ Thuật Công Nghệ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Công nghệ sản xuất đồ uống
Tác giả: Nguyễn Thị Thu Huyền
Năm: 2012
[5]. Vũ Đình Báu (2012), bài giảng Quản lý chất lượng thực phẩm, trường ĐH Kỹ Thuật Công Nghệ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản lý chất lượng thực phẩm
Tác giả: Vũ Đình Báu
Năm: 2012
[6]. Các tài liệu biểu mẫu của công ty Nutifood Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 1.4: Bảng phân tích mối nguy sinh học - xây dựng hệ thống HACCP CODEX 2020 cho sản phẩm sữa tiệt trùng tại nhà máy nutrifood
Bảng 1.4 Bảng phân tích mối nguy sinh học (Trang 26)
hình thành HACCP - xây dựng hệ thống HACCP CODEX 2020 cho sản phẩm sữa tiệt trùng tại nhà máy nutrifood
hình th ành HACCP (Trang 27)
hình thành HACCP - xây dựng hệ thống HACCP CODEX 2020 cho sản phẩm sữa tiệt trùng tại nhà máy nutrifood
hình th ành HACCP (Trang 28)
hình thành HACCP - xây dựng hệ thống HACCP CODEX 2020 cho sản phẩm sữa tiệt trùng tại nhà máy nutrifood
hình th ành HACCP (Trang 33)
hình thành HACCP - xây dựng hệ thống HACCP CODEX 2020 cho sản phẩm sữa tiệt trùng tại nhà máy nutrifood
hình th ành HACCP (Trang 34)
hình thành HACCP - xây dựng hệ thống HACCP CODEX 2020 cho sản phẩm sữa tiệt trùng tại nhà máy nutrifood
hình th ành HACCP (Trang 38)
hình thành HACCP - xây dựng hệ thống HACCP CODEX 2020 cho sản phẩm sữa tiệt trùng tại nhà máy nutrifood
hình th ành HACCP (Trang 39)
hình thành HACCP - xây dựng hệ thống HACCP CODEX 2020 cho sản phẩm sữa tiệt trùng tại nhà máy nutrifood
hình th ành HACCP (Trang 50)
Bảng 3.1: Bảng yêu cầu nhà vệ sinh - xây dựng hệ thống HACCP CODEX 2020 cho sản phẩm sữa tiệt trùng tại nhà máy nutrifood
Bảng 3.1 Bảng yêu cầu nhà vệ sinh (Trang 54)
hình thành HACCP - xây dựng hệ thống HACCP CODEX 2020 cho sản phẩm sữa tiệt trùng tại nhà máy nutrifood
hình th ành HACCP (Trang 59)
hình thành HACCP - xây dựng hệ thống HACCP CODEX 2020 cho sản phẩm sữa tiệt trùng tại nhà máy nutrifood
hình th ành HACCP (Trang 90)
hình thành HACCP - xây dựng hệ thống HACCP CODEX 2020 cho sản phẩm sữa tiệt trùng tại nhà máy nutrifood
hình th ành HACCP (Trang 91)
hình thành HACCP - xây dựng hệ thống HACCP CODEX 2020 cho sản phẩm sữa tiệt trùng tại nhà máy nutrifood
hình th ành HACCP (Trang 93)
Bảng 4.3: Bảng mơ tả quy trình cơng nghệ sản xuất sữa tiệt trùng Nutivita - xây dựng hệ thống HACCP CODEX 2020 cho sản phẩm sữa tiệt trùng tại nhà máy nutrifood
Bảng 4.3 Bảng mơ tả quy trình cơng nghệ sản xuất sữa tiệt trùng Nutivita (Trang 99)
hình thành HACCP - xây dựng hệ thống HACCP CODEX 2020 cho sản phẩm sữa tiệt trùng tại nhà máy nutrifood
hình th ành HACCP (Trang 101)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w